Nghiên cu Y hc
Y hc Thành ph H Chí Minh * Tp 27 * S 1 * 2024
93
T L THNG KINH VÀ CÁC YU T LIÊN QUAN SINH VN N
TI KHOA Y ĐI HC QUC GIA THÀNH PH H CHÍ MINH
H Ngc Lan Nhi1, Lý Nht Anh1, Trần Đình Hiếu1, Đỗ Trn Hoàng Minh1, Phan Tun Kit1,
Trn Th Li1
M TT
Đặt vấn đề: Thng kinh sinh viên n t l hin mc cao. nh trng y ảnh hưởng đến chất ng
cuc sng ca sinh viên n. Thng kinh n triu chng thưng gp trong nhiu bnh ph khoa y nh
ng đến kh năng sinh sản. Ti Vit Nam, chưa có nhiu nghn cu khot t l hin mc vàc yếu t liên
quan đến thng kinh sinh viên n nên vn đ này ca đưc tiếp cn và qun lý hiu qu.
Mc tiêu: Kho sát t l thng kinh các yếu t liên quan sinh viên n ti Khoa Y Đại hc Quc Gia
Tnh ph H Chí Minh.
Đối ng Pơng pháp nghiên cu: Nghiên cu ct ngang đưc thc hin ti Khoa Y Đi hc Quc
Gia Thành ph H Chí Minh t tháng 04/2023 đến tháng 03/2024. ng phương pháp chn mu ngu nhn
đơn đ chn ra người tham gia nghiên cu trong s c sinh viên n cp bậc đại hc t năm 1 đến năm 6 các
nnh Y đa khoa, Dưc học, Răng hàm mặt, Điều dưỡng Y hc c truyn ti Khoa Y Đại hc Quc Gia Thành
ph H Chí Minh m học 2022-2023. c sinh viên đưc phng vn v thng kinh, đặc đim dch t tính
cht chu k kinh.
Kết qu: T tháng 04/2023 đến tháng 03/2024, 385 n sinh vn tham gia nghn cu. Độ tui trung
nh 21,0±2,0. T l thống kinh là 83,64%; trong đó, tỉ l đau nh, trung nh, nng lần t 16,15%,
36,34% 47,52%.c yếu t liên quan đến thng kinh bao gm ch s khối thể thuc nm thiếu cân xut
hin kinh nguyt ln đu trước 13 tui. s ơng quan giữa thng kinh s suy gim chất lượng cuc sng
theo EQ-5D-5L.
Kết lun: T l thng kinh sinh viên n ti Khoa Y Đại hc Quc Gia Thành ph H Chí Minh cao và
liên quan đến vic gim chất lượng cuc sng ca sinh viên n. Nghiên cu bước đu cho thy đây vấn đ sc
khỏe đáng quan tâm sinh viên n và cn có kế hoch tm soát và qun.
T kh: thng kinh, sinh viên n, Khoa Y Đại hc Quc Gia Tnh ph H C Minh
ABSTRACT
DYSMENORRHEA AND ASSOCIATED FACTORS IN FEMALE STUDENTS AT SCHOOL OF MEDICINE,
VIETNAM NATIONAL UNIVERSITY HO CHI MINH CITY
Ho Ngoc Lan Nhi, Ly Nhat Anh, Tran Dinh Hieu, Do Tran Hoang Minh, Phan Tuan Kiet, Tran Thi Loi
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 27 - No. 1 - 2024: 93 - 100
Background: Dysmenorrhea, commonly referred to as painful menstruation, is a prevalent gynecological
condition that often leads to severe pain and functional limitations among women in their reproductive years. In
Vietnam, limited research exists regarding the prevalence and associated factors of dysmenorrhea in female
students, hindering effective management and treatment strategies.
Objectives: To investigate the the prevalence of dysmenorrhea and its associated factors among female
medical students enrolled at the School of Medicine, Vietnam National University - Ho Chi Minh City.
1Khoa Y Đại hc Quc Gia Thành ph H Chí Minh
Tác gi liên lc: H Ngc Lan Nhi ĐT: 0903497611 Email: hnlnhi.y2018@medvnu.edu.vn
Tp chí Y hc Thành ph H Chí Minh, 27(1):93-100. DOI: 10.32895/hcjm.m.2024.01.14
Y hc Thành ph H Chí Minh * Tp 27 * S 1 * 2024
Nghiên cu Y hc
94
Method: A cross-sectional study was performed from April 2023 to March 2024 at the School of Medicine,
Vietnam National University - Ho Chi Minh City. Participants were selected from female students from Year 1 to
Year 6 studying Medicine, Pharmacy, Dentistry, Nursing and Traditional Medicine at School of Medicine,
Vietnam National University Ho Chi Minh City by using simple random techniques. Participants were
interviewed about dysmenorrhea, personal information and the characteristics of their menstrual cycle.
Results: From April 2023 to March 2024, there were 385 female students from Year 1 to Year 6 recruited in
the study. The average age is 21.0±2.0 years. The rate of dysmenorrhea was 83.64%, of which the rates of mild,
moderate, and severe painfulness were 16.15%, 36.34% and 47.52% respectively. This analysis suggested related
factors to dysmenorrhea included low body mass index and age of menarche before 13 years old. There was a
relationship between dysmenorrhea and poor quality of life measured by EQ-5D-5L scale.
Conclusions: The prevalence of dysmenorrhea observed among female students was high and there is a
relationship between dysmenorrhea and poor quality of life. The preliminary study underscores the significance
and ramifications of dysmenorrhea and there should be a screening and management plan of this health concern.
Keywords: dysmenorrhea, female university student, the School of Medicine, Vietnam National University
- Ho Chi Minh City
ĐT VN Đ
nhiu c trên thế gii, thng kinh t
l hin mc cao(1). Đây một tình trng cn được
quan m c động nng n ca nó đến kh
ng học tp(2),m vic và cht lượng cuc sng
(CLCS) sinh viên n(3). Ngoài ra, thng kinh
n là triu chng tng gp ca nhiu bnh lý
ph khoa y ảnh hưởng đến kh năng sinh sản
như lc ni mc t cung và bnh tuyến cơ tử
cung(4,5). Hin nay, ti Vit Nam, thng kinh
sinh viên n chưa đưc tiếp cn và qun hiu
qu. V mt thng kê, Việt Nam ng rất ít
nghiên cu kho sát t l hin mc ca thng
kinh các yếu t liên quan(6).
Sinh viên n hc ti Khoa Y Đại hc Quc
Gia Thành ph H Chí Minh (ĐHQG TPHCM)
độ tui, dân tc và quê quán t mi miền đất
c, do đó tính đại din cho sinh viên n
sinh sng hc tp ti Vit Nam. Vi t l sinh
viên n theo hc ti Khoa Y lên đến 56%, vic
xây dựng các chính sách chăm sóc sức khe sinh
sn vic m ng cn thiết. Nghiên cu
ca cngi đưc thc hin nhm khot t l
hin mc ca thng kinh và các yếu t liên quan
sinh viên n ti Khoa Y ĐHQG TPHCM. Kết
qu nghiên cu cung cp d kin cn thiết v
nh nh thng kinh sinh viên n ti Khoa Y
ĐHQG TPHCM, t đó p phn y dng kế
hoch chăm c sức khe tn din cho sinh vn
n ti Vit Nam.
ĐI TƯNG-PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đi ng nghn cu
Sinh viên n ti Khoa Y ĐHQG TPHCM
đang học trong m học 2022-2023. Nghiên cu
đưc thc hin t tháng 04/2023 đến tháng
03/2024.
Tiêu chun nhn
Sinh viên n 18 tui tr n, nghe hiu tiếng
Vit tt, đã kinh nguyệt ít nht mt ln
đng ý tham gia nghiên cu.
Tiêu chun loi
Sinh viên n có tiềnn bệnh tâm thn, có
kinh nguyt tr (có kinh ln đầu sau 15 tui)
kinh.
Phương pháp nghn cu
Thiết kế nghiên cu
Nghiên cu ct ngang.
C mu
Đây nghiên cứu ct ngang vi mc đích
xác định t l hin mc ca thng kinh sinh
viên nữ, do đó cỡ mu ca nghiên cứu đưcnh
theo ng thức ước lượng t l trong nghiên cu
ct ngang, vi sai lm loi 1 là 0,05, sai s mong
mun là 0,05 p là 0,5 để c mu mang tính
Nghiên cu Y hc
Y hc Thành ph H Chí Minh * Tp 27 * S 1 * 2024
95
đại din nht. Như vậy, nghiên cu ct ngang
y đưc thc hin trên 385 sinh viên n.
ch chn mu
Chn sinh viên n tham gia nghiên cu theo
pơng pháp ngẫu nhiên đơn, thỏa tiêu chun
nhn mu trong thi gian nghiên cu.
Phương pháp tiếnnh
Xây dng b câu hi phng vn da trên b
u hi kho t thng kinh ca Durand H(7)
b u hi đánh g chất ng cuc sng theo
EQ-5D-5L đã được chuẩn a cho người Vit
Nam theo Qunh Mai(8). Nghiên cu dn
đưng đưc thc hin trên 10 sinh vn n tha
tiêu chun nghiên cứu để chnh sa b u hi
p hp và d hiu. Sau đó, người tham gia
nghiên cu được phng vn trc tiếp bng bng
u hi đã y dựng hoàn thin. Nếu người
tham gia b thng kinh thì s đưc gii thiệu đến
phòng km chuyên khoa Sn ph khoa. Ti
đây sinh viên đưc siêu âm min phí nhm tìm
c ngun nhân thc th y thng kinh.
Kết cc nghn cu
Kết cc chính t l thng kinh sinh viên
n ti Khoa Y ĐHQG TPHCM. Kết cc ph bao
gm mc độ thng kinh c yếu t liên quan
đến thng kinh sinh viên n ti Khoa Y ĐHQG
TPHCM. Thng kinh được định nga đau
bng qun tht khi nh kinh. Mc đ thng
kinh được đánh giá theo thang điểm Verbal
Rating Scale, mc độ nh (1 3 đim), trung
nh (4 7 đim), nng (8 10 đim).
X lý và pn tích s liu
Các phân tích đưc thc hin bng phn
mm JASP 0.18.3.0. G tr p <0,05 đưc xem
ý nghĩa thng kê.
Y đc
Nghiên cu đã đưc thông qua Hi đồng
Đạo đức trong nghiên cu Y sinh hc Khoa Y
Đại hc Quc Gia Thành ph H Chí Minh, s
06/-IRB-VN01.017 ngày 15/05/2023.
KT QU
T tng 04/2022 đến tháng 03/2023, 385
sinh viên n ti Khoa Y ĐHQG TPHCM đưc
chn o nghiên cu theo phương pháp ngu
nhn đơn.
Đc đim ca bnh nn tham gia nghiên cu
Đặc đim lâm sàng ca bnh nhân tham gia
nghiên cứu được trình y trong Bng 1.
Bng 1. Đặc điểmm sàng ca bnh nhân tham gia
nghn cu
G tr (n=385)
21,2 [20,0; 22,0]
215 (55,84)
170 (44,16)
Dân tc, n (%)
374 (96,89)
4 (1,03)
7 (1,81)
Ch s khi cơ thể (BMI, kg/m2)
n (%)
217 (56,36)
72 (18,70)
51 (13,25)
38 (9,87)
7 (1,82)
D liu đưc trìnhy dưới dng trung v [khong t
phân v] hoc n (%)
T l thng kinh mức độ thng kinh
T l hin mc thng kinh ca sinh viên n
trong nghiên cu y 322/385 (83,64%) (Hình 1).
[]
322
83,64%
[]
63
16,36%
Không
nh 1. T l thng kinh ca sinh vn n khoa Y
ĐHQG TPHCM
Bng 2. Mc độ thng kinh
Mc độ thng kinh, n (%)
G tr
(n=322)
Đau nhẹ
52 (16,15)
Đau trung bình
117 (36,34)
Đau nặng
153 (47,52)
Y hc Thành ph H Chí Minh * Tp 27 * S 1 * 2024
Nghiên cu Y hc
96
Mc đ thng kinh pn đ theo thang đim
đánh gờng độ đau bằng li (Verbal Rating
Scale) đưc tnh bày trong Bng 2.
Đặc điểm chu k kinh và nh kinh
Đặc điểm chu k kinh và đặc điểm nh
kinh đưc trình bày trong Bng 3.
Bng 3. Đặc điểm chu k kinh (n=385)
Đc đim
G tr
Thi gian thay băng, n (%)
3 gi/ln
286 (74,29)
<3 gi/ ln
99 (25,71)
Tng s ng băng v sinh (BVS), n (%)
<21 BVS/chu
244 (63,38)
21 BVS/chu kì
141 (36,62)
Cần thay ng ban đêm, n (%)
77 (20,00)
Xut hin cụcu đông kích thước t
khong 2,5 cm trongu kinh, n (%)
148 (38,44)
Tiền căn thiếu u, n (%)
89 (23,12)
ng u kinh nhiu #, n (%)
201 (52,21)
Tui bt đu kinh, n (%)
12,71,43
<13 tui
68 (17,66)
13 tui
104 (27,01)
14 tui
98 (25,45)
>14 tui
113 (39,35)
Đc đim
G tr
Khong cách gia hai chu kì kinh, n (%)
30 [29; 34]
29 ny
314 (81,56)
<29 ngày
71 (18,44)
D liu được trìnhy dưới dng g tr trung bình ± độ
lch chun, trung v [khong t phân v] hoc n (%).
#Lượng máu kinh nhiu khi ít nht mt trongc tiêu
chun sau: thay BVS do đầy băng mi 3 gi hoc nhanh
n, cầnng tng cng t 21 BVS trn cho mi ln
nh kinh, thay BVS o ban đêm, cục u đôngch
thước t khong 2,5 cm trongu kinh và tin căn
thiếuu
Các yếu t liên quan vi thng kinh
Kết qu pn ch hi quy đơn biến và đa
biến xác định yếu t liên quan vi thng kinh
đưc trình y trong Bng 4.
Tương quan giữa thng kinh vi cht lượng
cuc sống đánh giá theo EQ-5D-5L
Mi ơng quan gia thng kinh vi cht
ng cuc sống đánh giá theo EQ-5D-5L được
trình y trong Bng 5.
Bng 4. c yếu t ln quan vi thng kinh
Biến s
Có thng
kinh
(n=322)
Kng
thng kinh
(n=63)
Odd ratio [Khong tin cy 95%];
giá tr P
Đơn biến
Đa biến
Đc đim dch t
Tui, n (%)
<20 tui
180 (55,90)
35 (54,69)
Tham chiếu
20 tui
142 (44,10)
28 (45,31)
0,77 [0,44; 1,36]; 0,367
BMI, n (%)
nh thường
179 (55,59)
38 (60,32)
Tham chiếu
Tham chiếu
Thiếu n
67 (20.81)
5 (7.94) 
2,85 [1,07; 7,53]; 0,035
3,05 [1,14; 8,18]; 0,027
Tha n
46 (14.29) 
5 (7.94) 
1,95 [0,73; 5,24]; 0,184
2,00 [0,73; 5,48]; 0,178
o phì đ 1
27 (8.39)
11 (17.46)
0,52 [0,24; 1,14]; 0,103
0,51 [0,23; 1,16]; 0,108
o phì đ 2
3 (0.93)
4 (6.35)
0,16 [0,03; 0,74]; 0,019
0,22 [0,05; 1,06]; 0,059
Đặc đim chu k kinh
Tui bt đu kinh, n (%)
<13 tui
58 (18,01)
10 (15,87)
Tham chiếu
Tham chiếu
13 tui
92 (28,57)
12 (19,05)
0,48 [0,25; 0,931]; 0,025
0,41 [0,21; 0,82]; 0,011
14 tui
75 (23,29)
23 (36,51)
0,81 [0,37; 1,78]; 0,605
0,60 [0,26; 1,36]; 0,220
15 tuổi
95 (29,50)
18 (28,57)
0,75 [0,30; 1,90]; 0,550
0,55 [0,21; 1,47]; 0,232
Khong cách gia hai chu kinh, n (%)
29 ny
268 (83,23)
46 (73,02)
Tham chiếu
Tham chiếu
<29 ngày
54 (16,77)
17 (26,98)
0,55 [0,29; 1,02]; 0,059
0,51 [0,26; 1,00]; 0,05
Nghiên cu Y hc
Y hc Thành ph H Chí Minh * Tp 27 * S 1 * 2024
97
Biến s
Có thng
kinh
(n=322)
Kng
thng kinh
(n=63)
Odd ratio [Khong tin cy 95%];
giá tr P
Đơn biến
Đa biến
Thi gian thayng, n (%)
3 gi/ln
234 (72,67)
52 (82,54)
Tham chiếu
Tham chiếu
<3 gi/ ln
88 (27,33)
11 (17,46)
1,79 [0,89; 3,56]; 0,105
0,58 [0,28; 1,20]; 0,139
Tng s ng BVS, n (%)
<21 BVS/chu
198 (61,49)
46 (73,02)
Tham chiếu
Tham chiếu
21 BVS/chu kì
124 (38,51)
17 (26,98)
1,50 [0,81; 2,80]; 0,199
1,49 [0,80; 2,80]; 0,212
Cần thay ng ban đêm, n (%)
67 (20,81)
10 (15,87)
0,83 [0,39; 1,76]; 0,625
Xut hin cục máu đông kích thước t
khong 2,5 cm trong máu kinh, n (%)
130 (40,37)
18 (28,57)
0,94 [0,28; 3,14]; 0,919
Tin n thiếu u, n (%)
78 (24,22)
11 (17,46)
0,76 [0,37; 1,57]; 0,455
ng u kinh nhiu#, n (%)
177 (54,97)
24 (38,10)
0,65 [0,18; 2,33]; 0,503
#ng u kinh nhiu khi ít nht mt trongc tiêu chun sau: thay BVS do đầy băng mỗi 3 gi hoc nhanh n, cần
ng tng cng t 21 BVS trn cho mi lần hành kinh, thay BVS vào ban đêm, cục máu đông kích tc t khong 2,5
cm trong máu kinh tin căn thiếuu
Bng 5. Mi tương quan giữa thng kinh và cht lượng cuc sng theo EQ-5D-5L.
Thng kinh
G tr P
(n= 322)
Kng (n= 63)
Đi lại, n (%)
Kng khó khăn
Hơi k kn
Khá khó khăn
Rất kkhăn
Không th
132 (40,99)
123 (38,20)
49 (15,22)
15 (4,66)
3 (0,93)
49 (77,78)
13 (20,64)
1 (1,59)
0 (0)
0 (0)
<0,001
T chăm sóc bn thân, n (%)
Không k khăn
Hơi k kn
Khá khó khăn
Rất kkhăn
Không th
243 (75,47)
51 (15,84)
20 (6,21)
6 (1,86)
2 (0,62
59 (93,65)
3 (4,76)
1 (1,59)
0 (0)
0 (0)
0,033
Sinh hoạt thường ngày, n (%)
Không k khăn
Hơi k kn
Khá khó khăn
Rất kkhăn
Không th
22 (43,14)
149 (46,27)
78 (24,22)
19 (5,90)
5 (1,55)
33 (52,38)
25 (39,68)
4 (6,35)
1 (1,59)
0 (0)
<0,001
Gây khó chu, n (%)
Không k chiu
i khó chu
Khá khó chu
Rt k chu
Cc k khó chu
10 (3,10)
120 (37,27)
98 (30,44)
83 (25,78)
11 (3,42)
15 (23,81)
37 (58,73)
10 (15,87)
1 (1,59)
0 (0)
<0,001
Lo lng/ u su, n (%)
Không lo lng/ u su
i lo lng/ u su
Khá lo lng/ u su
Rt lo lng/ u su
Cc k kchu
164 (50,93)
99 (30,75)
51 (15,84)
8 (2,48)
0 (0)
32 (50,79)
24 (38,10)
6 (9,52)
1 (1,59)
0 (0)
0,477
Tổng đim EQ-5D-5L
0,680,199
0,840,121
<0,001
D liu được trìnhy dưới dng g tr trung bình ± độ lch chun hoc n (%)