HI NGH KHOA HC K THUT - HI Y HC THÀNH PH H CHÍ MINH
34
TIN B TRONG ĐIỀU TR COPD HIN NAY -
LIU PHÁP PHI HP THUC GIÚP GIM T VONG
Trần Văn Ngọc1
TÓM TT4
Bnh phi tc nghn mn tính (COPD)
bnh ph biến Vit Nam trên thi gii, t
sut không ngừng gia tăng hiện đứng hàng th 3
sau nhồi máu tim đột qu. Đây bệnh rt
phc tp v chế bnh sinh kiểu hình đa
dng nên cần đánh gtoàn diện, điu tr hp
đầy đủ nhm gim s tiến trin nhanh ca
bnh, giảm đợt cp, gim triu chứng tăng
chất lượng cuc sng. Bnh nhân COPD vi
nhiu kiu hình vi nhng biu hin tiến trin
khác nhau, đòi hỏi phải đánh giá điu tr ti
ưu nhằm gim t vong đang gia tăng nhanh
chóng hin nay.
Bên cnh những phương pháp không dùng
thuốc đã được chng minh gim t vong như vật
tr liệu, điều tr gim th tích phi, chng
ngừa…, việc dùng thuc giãn phế qun tối ưu
chưa được chng minh có hiu qu gim t vong
cho đến một hai năm gần đây khi ra đời 3 thuc
ICS/LABA/LAMA trong cùng mt dng c mi
chng minh gim t vong qua nghiên cu
IMPACT ETHOS. Kết qu cho thy tác dng
li ca liu pháp b 3 liu c định so vi kết
hp LABA/LAMA v t vong bnh nhân
COPD triu chng tin s các đợt cp
thường xuyên và/hoc đợt cp nng, đã được
điều tr duy trì bng liu pháp b 3, ICS/LABA
hoc thuc giãn phế qun tác dụng kéo dài đơn
1Liên Chi Hi Hô hp Thành ph H Chí Minh
Chu trách nhim chính: Trần Văn Ngọc
Email: tranvanngocdhyd5@gmail.com
Ngày nhn bài: 27/5/2024
Ngày duyt bài: 31/7/2024
hoc kép.
Tiên lượng COPD ph thuc vào s tuân th
điều tr thuc các bin pháp không dùng
thuc, s tái phát các đợt cp nng cn nhp vin,
dinh dưỡng và trng thái tinh thn ca bnh nhân
cũng như điều tr tối ưu các bệnh đồng mc.
T khóa: bnh phi tc nghn mn tính,
thuc kích thích beta 2 tác dng kéo dài, thuc
kháng cholinergic muscatinic tác dng kéo dài.
SUMMARY
CURRENT PROGRESS IN COPD
TREATMENT - COMBINATION DRUG
THERAPY HELPED TO REDUCE
MORTALITY
COPD is a very common disease in Vietnam
and around the world, with increasing death rate,
ranking third after myocardial infarction and
stroke. This is a very complex disease in
pathogenesis and other phenotypes, so it is
necessary to have a comprehensive assessment,
apropriate treatment to improve the rapid
progression of the disease, reduce exacerbations,
reduce symptoms and improve quality of life.
COPD have many phenotypes with different
manifestations and progression, requiring
optimal assessment and treatment to reduce the
mortality. Besides non-pharmacological methods
that have been proven to reduce mortality such as
physical therapy, lung volume reduction,
vaccination..., optimal use of bronchodilators has
not been proven to effectively reduce mortality.
Until the last two years when the 3 drugs
ICS/LABA/LAMA were introduced in the same
device to demonstrate mortality reduction
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN Đ - 2024
35
through the IMPACT and ETHOS studies. The
results showed a beneficial effect of fixed-dose
triple therapy compared with the combination
LABA/LAMA on mortality in symptomatic
COPD patients with a history of frequent and/or
severe exacerbations, maintenance treatment with
triple therapy, ICS/LABA or single or dual long-
acting bronchodilators. COPD prognosis depends
on compliance with medication and non-
pharmacological measures, recurrence of severe
exacerbations requiring hospitalization, patient
nutrition and mental status, and optimal
treatment of co-morbidities.
Keywords: COPD, long acting beta 2
agonists, long acting muscarinic anticholinergic.
I. ĐÁNH GIÁ COPD THEO GOLD
COPD hin gây t vong đứng hàng th 3
ch sau nhồi máu tim đột qu não.
Khong 3 triệu người t vong do COPD
hằng năm, chiếm 6% tng s ca t vong mi
năm trên toàn cầu. Trung bình trên toàn thế
gii c 10 giây 1 người t vong
COPD.1 Vic m nhiu biện pháp điều tr
giúp gim t vong do COPD còn nhiu thách
thc.
Chẩn đoán COPD dựa trên triu chng
lâm sàng ho khạc đờm kéo dài, khó th khi
gng sức trên người hút thuốc lâu năm (>
20PY: hút một gói/ngày trong 20 năm)
được xác định bng hô hp (FEV1/FVC <
70% hoc < LLN - Lower Limit of Nornal).1
Trước 2011, phân loi mức đ COPD
điều tr ch yếu da trên mức độ tc nghn
lung khí th ra (GOLD 1-4). Việc điều tr
ch da trên mức độ tc nghn không phù
hp với tính đa dạng kiu hình rt phc tp
ca COPD cần điều tr th hoá phù hp
tng bnh nhân.1
Chính vy GOLD 2011 bắt đầu phân
nhóm bnh nhân COPD da trên s kết hp
các đánh giá nhiều yếu t như tắc nghn
thông khí, tin s đợt cấp, điểm s triu
chng khó th CAT (COPD assessment test)
và s ng bch cu ái toan trong máu thành
4 nhóm COPD căn bản A, B, C, D và điều tr
thuc giãn phế qun c th theo tng nhóm,
có ch định kết hp ICS hay không.1
T GOLD 2023 đến nay, phân nhóm
s thay đổi nhm chú trọng điều tr đợt cp,
nguyên nhân ca nhp vin t vong
bnh nhân COPD, nên bệnh được chia thành
3 nhóm, nhóm C và D được gp chung thành
nhóm E (Exacerbation), nhóm A B vn
gi nguyên như những phiên bản trước.1
HI NGH KHOA HC K THUT - HI Y HC THÀNH PH H CHÍ MINH
36
II. MỤC TIÊU ĐIỀU TR THEO GOLD
2 mục tiêu chính trong điều tr COPD
là gim triu chng và giảm nguy cơ:1
- Gim triu chng
o Gim các triu chng khó th và ho
o Ci thin tình trng sc khe
- Giảm nguy cơ
o Ngăn chặn tiến trin ca bnh
o Ngăn chặn và điều tr đợt kch phát
o Gim t l t vong
GOLD 2011:
Xác định gim tiếp xúc vi các yếu
t nguy những c quan trng trong
việc ngăn ngừa và điều tr COPD.
Thuc giãn phế quản được dùng khi cn
thiết, hoặc thường xuyên để ngăn ngừa đợt
cp hoc làm gim triu chng. S dng mt,
hai hay nhiu thuc kết hp vi mục đích
gim triu chng và giảm đợt cp.
Kết hp các thuc giãn phế qun nhóm
khác nhau hay không ICS th ci thin
hiu qu làm giảm nguy các tác dng
ph so với tăng liều ca mt thuc giãn phế
qun.1
GOLD 2024: phi hp thuc b 3
trong mt dng c chng minh hiu qu
ci thin triu chứng, CNHH, đt cp, cht
ng cuc sng nht ci thin t vong
qua 2 nghiên cu Impact Ethos s t
chi tiết sau.1
III. CÁC THUC GIÃN PH QUN ICS
TRONG ĐIỀU TR CÁC NHÓM COPD
β2-agonist (LABA) đã được s dng
những năm 1990, gồm formoterol
salmeterol, giúp ci thin chức ng phổi,
các triu chng khó th gng sc, cht
ng cuc sng th gim t l đợt cp
và ít tác dng ph.1
Formoterol salmeterol thi gian tác
dng kéo dài 12 gi s dụng đơn độc hay
phi hp với ICS đã trở thành thường qui
trong điều tr duy trì COPD giai đoạn ổn định
t nhiều năm. Tuy nhiên hin nay, mt s
LABA tác dng 24 gi hiu qu hơn đã
được nghiên cu lần lượt được cp phép
s dng. Indacaterol, mt LABA có thi gian
tác dng 24 gi. Kết qu bộ t các th
nghim lâm sàng ln cho thy indacaterol ci
thin chức năng phổi so vi gi dược
thuc giãn phế qun tác dng kéo dài khác.
LABA khác gm vilanterol trifenatate
olodaterol cũng tác dụng kéo dài 24 gi
tương tự và hiu qu.1
LABA mi ngày mt lần, dùng đơn đc
hay phi hp s tr thành hin thc trong
tương lai rất gn nhm tìm mt hiu qu ti
ưu trong giãn phế qun giảm đợt cp
COPD, rt thun li cho COPD thông qua
việc đơn giản hóa phác đồ điu tr cũng như
ci tiến v hiu qu.
LABA mt mình hay kết hp với đối
kháng muscarinic tác dng kéo dài (LAMA)
như Glycopyrronium, Tiotropium,
Umeclidinium kh năng tiếp tc ci thin
kết qu cho bnh nhân.1,3,4,5,8,9
Bnh nhân nhóm A:
Mt thuc giãn phế qun tác dng ngn
Hoc kết hp các thuc giãn phế qun
tác dng ngn hoc mt thuc giãn phế qun
tác dng kéo dài.
Trong nghiên cu 12 tuần đôi 534
bnh nhân COPD ổn định mức độ nng va
kết hp β2 albuterol và ipratropium. Kết qu
vào các ngày 1, 29, 57 85 cho thy rng
điều tr kết hp s thay đổi FEV1 lớn hơn
đáng kể hơn so với s dng mt mình (p <
0,001).2
Bnh nhân nhóm B:
Bnh nhân khó th nhiều hơn, kết hp
ca các thuc giãn phế qun tác dng kéo dài
(LABA + LAMA) đưc khuyến cáo như
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN Đ - 2024
37
s la chọn ưu tiên hin nay.1
Bnh nhân nhóm E: Phi hp LABA +
LAMA để tối ưu hoá vic gim triu chng
giảm đợt cp. Nếu bnh nhân bch cu
ái toán > 300/mcl hoc bnh nhân không đáp
ng tối ưu với giãn phế qun b đôi bch
cu ái toan t 100 - 300/mcl s được b sung
ICS. Liu pháp b 3 m (các thuc không
cùng trong mt bình hít/xt) mc chng
minh giảm đợt cp, triu chng, tiến trin
bệnh nhưng không chứng minh gim t
vong.
2 nghiên cu Impact (Flixotide furoat,
Umeclidinum, Vilanterol) Ethos
(Budesonide, Formoterol, Glycoperonium)
nhng b 3 trong cùng dng c hít/xt ln
đầu tiên đã cho kết qu gim t vong trên
bnh nhân COPD.1
Tiotropium:
Tiotropium, giãn phế qun hít mi ngày
mt ln duy nht hiện đang sẵn, mt
LAMA ci thiện đáng kể chức năng của
phổi, làm tăng khả năng gắng sc phc
hi chức năng phổi, ci thin tình trng sc
khe và làm giảm các đợt kch phát.1,3
Kết qu t nghiên cu UPLIFT,
tiotropium gim s ợng trung bình đợt cp
14% (p < 0,001). S ợng trung bình đợt
kch phát dẫn đến nhp vin hiếm
không có s khác biệt đáng kể gia hai nhóm
nghiên cu. Tng cng 5.993 bnh nhân
được đưa vào nghiên cu; 2.987 bnh nhân
trong nhóm tiotropium 3.006 bnh nhân
nhóm gi dược. Bệnh nhân được theo dõi
trong 4 năm và so vi nhóm chng,
tiotropium kéo dài ý nghĩa thi gian xut
hiện đợt cấp đầu tiên (16,7 so vi 12,5 tháng)
thi gian nhp vin lần đầu đợt cp
(thấp hơn nguy nhập vin; HR = 0,86;
95% CI = 0,78 - 0,95).
Điu quan trọng để làm ni bt rng
nhóm chng trong th nghim UPLIFT bao
gm các bệnh nhân điều tr thông thường đối
vi COPD, bao gm corticosteroid hít và/
hoc beta-2 tác dụng kéo dài lên đến 62%
các trường hợp lúc ban đầu lên đến 73% các
trường hp bt c lúc nào trong thi gian
theo dõi. Các th nghiệm lâm sàng đã chứng
minh giảm đáng kể đợt kch phát nhp
vin, ngay c nhng bệnh nhân được điu
tr vi các thuc khác th kh năng
ngăn chặn đợt cp.4,5
Glycopyrronium bromide:
Nghiên cứu đánh giá ảnh hưởng ca
Glycopyrronium bromide (NVA237) tác
dụng kéo dài, đối kháng muscarinic, mt
ngày mt ln, trên mức độ dung np gng
sc trong 95 bnh nhân COPD trung bình -
nng. Bệnh nhân được phân ngu nhiên vào
mt thiết kế bt chéo NVA237 50mg ngày
mt ln hoc gi dược trong 3 tun. Kết qu
nghiên cu ch ra rằng NVA237 cao hơn
đáng k vi gi dược trong việc tăng dung
np gng sc isotime IC vào các ngày 1
và 21 điều tr (tt c p < 0,001).6
Bromide glycopyrronium, nghiên cu
lâm sàng trong COPD 1 (GLOW1) nhm
đánh giá hiệu qu, an toàn dung np ca
NVA237 nhng bnh nhân COPD trung
bình đến nng. 822 bnh nhân COPD
tin s hút thuốc năm 10 gói, sau giãn phế
quản FEV1 < 80% 30% d đoán bình
thường FEV1/FVC < 0,70. Bnh nhân
được chn ngẫu nhiên đ điều tr đôi với
NVA237 50 mg mt ln mi ngày hoc gi
dược trong 26 tuần. FEV1 được ci thin
đáng kể trong nhóm NVA237 so vi gi
dược trong sut khong thi gian 24 gi vào
ngày 1 tun 12 26, tt c các ln
khác và thời điểm. NVA237 làm giảm đáng
HI NGH KHOA HC K THUT - HI Y HC THÀNH PH H CHÍ MINH
38
k nguy cơ đợt cấp đầu tiên COPD va/ nng
31% (p = 0,023).7
Indacaterol + Glycopyrronium:
Nghiên cu ngẫu nhiên đôi, đối
chng gi dược, bốn giai đoạn bắt chéo đánh
giá hiu qu độ an toàn ca ngày mt ln
QVA149, giãn phế qun kép bao gm các
Indacaterol và Glycopyrronium (NVA237),
nhng bnh nhân COPD trung bình - nng.
154 bệnh nhân được phân ngu nhiên
điều tr QVA149 (Indacaterol/NVA237)
300/50 mg, Indacaterol 300 mg, Indacaterol
600 mg, hoc gi dược, mi ngày mt ln
trong 7 ngày vi thi gian wash out 7 -ngày
gia mi ln tr liệu. Đánh giá FEV1 vào
ngày th 7. S khác bit FEV1 vào ngày th
7 gia QVA149 gi c 226 mL (p <
0,001). S khác bit t QVA149
indacaterol 300 600 mg 123 mL (p <
0,001) và 117 mL (p < 0,001), tương ứng.8
Nghiên cu ICS/LABA ICS/
Anticholinergic:
Nghiên cu hiu qu kh năng dung
np ca Budesonide/ Formoterol đưc thêm
vào Tiotropium nhng bnh nhân hội đủ
điều kiện để điu tr kết hp ICS/ LABA.
Trong nghiên cu 12 tun ngu nhiên,
đôi, song song, đa trung tâm, sau 2 tuần run-
in, 660 nhn tiotropium (18 mcg mi ngày
mt ln) cng vi hoc Budesonide/
Formoterol (320/9 mcg) hoc gi dược hai
ln mi ngày. Budesonide/ Formoterol cng
với tiotropium làm tăng lên đáng k FEV1
predose 6% postdose 11%, so vi
tiotropium mt mình (c p < 0,001).9
Nghiên cứu OPTIMAL được thc hin
để xác định xem vic kết hp Tiotropium vi
Salmeterol hay Fluticasone - Salmeterol ci
thin kết cc lâm sàng người ln vi
COPD trung bình đến nng so vi tiotropium
mt mình. Nghiên cu ngẫu nhiên, đôi,
dùng gi dược được tiến hành trên 449 bnh
nhân COPD trung bình hoc nng nhận được
1 năm điu tr vi tiotropium cng vi gi
dược, Salmeterol - Tiotropium, hoc
Tiotropium cng vi Fluticasone -
Salmeterol. Kết qu ch ra rng Tiotropium
cng vi Fluticasone - Salmeterol cao hơn
đáng kể Tiotropium một nh để tăng FEV1
(p = 0,049).10
Nghiên cu IMPACT:
Nghiên cứu đa trung tâm, ngu nhiên, mù
đôi, 52 tuần so sánh FF/UMEC/VI
100/62,5/25 µg vi FF/VI 100/25 µg hoc
UMEC/VI 62,5/25 µg bệnh nhân 40 tui
COPD triu chứng 1 đợt cp va/
nặng trong năm trước. Các đt cp mức độ
trung bình nếu cần điều tr bng
corticosteroid toàn thân và/ hoc kháng sinh
nng nếu phi nhp vin. Khi sàng lc,
bnh nhân mc COPD (N = 10.355, tui
trung bình: 65 tui) t l trung bình sau
dùng thuc giãn phế qun FEV1 45,5%
t l FEV1/FVC trung bình sau dùng thuc
giãn phế qun là 0,47.
Kết cc bao gm t l hàng năm của các
đợt trm trng trung bình/ nặng trong điều tr
(kết cục chính), đợt cp trung bình/ nng
trong lần điều tr đầu tiên thay đổi so vi
ban đầu tun 52 mc FEV1, FEV1 sau
thuc giãn phế qun. Bng câu hi v hp
của St. George và điểm kiểm tra đánh giá
COPD. S an toàn cũng đã được đánh giá.
Kết qu nghiên cu cho thy FF/UMEC/VI
giúp giảm đợt cp nhp vin 25% so vi
UMEC/VI (năm 34% so vi UMEC/VI (p <
0,001) 13% so vi FF/VI (p = NS).
FF/UMEC/VI chứng minh hơn hn và duy trì
ci thin FEV1 54ml so vi UMEC/VI (p <
0,001) và 97 ml so vi FF/VI (p < 0,001). B
3 trong nghiên cứu ng chứng minh ci