!
!
B GIÁO DC ĐÀO TO
Đỗ Th Minh Hnh
XÂY DNG CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VÀ CH TIÊU KINH
T K THUT ĐỂ ĐẢM BO HOT ĐỘNG BN VNG
CA NHÀ MÁY X LÝ NƯỚC THI ĐÔ TH
Chuyên ngành: Công ngh môi trường nước và nước thi
Mã s: 9520320-2
TÓM TT LUN ÁN TIN S
Hà Ni - Năm 2019
!
!
Công trình được hoàn thành ti
Người hướng dn khoa hc 1: PGS.TS.Trn Đức H
Người hướng dn khoa hc 2: TS.Phm Tun Hùng
Phn bin 1: PGS.TS. Nguyn Hng Tiến
Phn bin 2: TS. Lê Văn Long
Phn bin 3: PGS.TS Đỗ Khc Un
Lun án s được bo v trước Hi đồng chm lun án cp
trường hp ti Trường Đại hc Xây dng
Vào hi gi ngày tháng năm
Có th tìm hiu thêm lun án ti thư vin Trường Đại hc Xây Dng
1
!
M ĐẦU
1. Lý do la chn đề tài
Vit Nam dân s đô th ln th sáu trong khu vc Đông Á [25]. Tc
độ đô th hóa ti Vit Nam đang din ra mt cách nhanh chóng, vi d
báo mi năm thêm mt triu cư dân đô th mi. Tính đến hết ngày
4/12/2018, c nước 819 đô th, bao gm: 2 đô th loi đặc bit
Ni Thành ph (ThP) H Chí Minh, 19 đô th loi I, 26 đô th loi II,
46 đô th loi III, 83 đô th loi IV, 645 đô th loi V. Ước tính đến năm
2020, dân s đô th khong 44 triu người, chiếm 45% dân s đô th c
nước, năm 2025, tng s đô th c nước khong 1000 đô th, trong đó,
đô th t loi I đến đặc bit 17 đô th, đô th loi II 20 đô th; đô th
loi III 81 đô th; đô th loi IV 122 đô th còn li các đô th loi
V[30].
Trong khi đó h thng thoát nước (HTTN) v sinh đô th nước ta
vi cơ s vt cht k thut không đảm bo v s lượng cht lượng
nên phm vi phc v rt hn chế. H thng cng thoát nước mi ch đáp
ng 50-60% dân s đô th các thành ph ln 30-40% các thành
ph va nh. S lượng các nhà máy x lý nước thi (NMXLNT) đã
xây dng rt ít hot động không hiu qu nên lượng nước thi đô th
x lý đảm bo các tiêu chun môi trường không đáng k. Theo Hi Cp
thoát nưc Vit Nam (2019), 37/63 địa phương NMXLNT 5 địa
phương đang xây dng nhà máy x lý nước thi (NMXLNT) sinh hot
tp trung [16]. Tuy nhiên, phn ln, các NMXLNT đang hot động dưới
50% công sut thiết kế xây dng. Thm chí NMXLNT đã xây
xong nhưng đến nay vn không nước thi để x lý. Mt trong nhng
nguyên nhân ca s bt cp này các d án thoát nước x lý nước
thi (XLNT) tp trung chung các khó khăn trong la chn công ngh
đấu ni nước thi [11].
Hin nay, các đô th Vit Nam, doanh thu t các hot động nước thi
được to ra bng cách áp dng mt khon phn trăm thu phí đối trên tt
c khách hàng tiêu th nước da vào Ngh Định 154/2016/NĐ-CP hoc
giá dch v thoát nước theo Ngh Định 80/2014/NĐ-CP. Theo Ngh định
154/2016/NĐ-CP v phí bo v môi trường quy định phí bo v môi
trường đối vi nước thi sinh hot 10% giá nước sch không đáp
ng được nhu cu qun lý và vn hành HTTN. Cũng đã có mt s đô th
hin đã áp dng giá dch v thoát nước theo Ngh Định 80/2014/NĐ-CP
để huy động s đóng góp ca người s dng dch v, gim áp lc cho
ngân sách Nhà nước. Mc giá dch v thoát nước các đô th đang áp
dng cho h gia đình cao hơn mc phí môi trường dao động t
2
!
khong 1.000 đồng 2.600 đồng [34]. Giá dch v thoát nước dù có cao
nhưng hin vn thp hơn mc giá thành XLNT khá nhiu.
Chi phí thc tế ca hot động cn được tr cp t ngân sách địa phương
do phí thu gom nước thi không th đáp ng chi phí vn hành bo
dưỡng (O&M). Thc tế hin nay kinh phí cho công tác qun lý vn hành
HTTN ch yếu ph thuc vào kinh phí hàng năm do UBND tnh/ thành
ph cp qua s Tài chính phân b v s Xây dng. Doanh thu ca
công ty cp nước nm trong hóa đơn ca khách hàng tiêu th nước, vi
doanh thu thường được t chc bi cp ThP hoc cp tnh để phân phi
li ti các doanh nghip nước thi da vào ngân sách phê duyt hàng
năm.
các đô th Vit Nam ch mi có 46 nhà máy XLNT (tính đến cui năm
2019) nhưng nhiu nhà máy hot động không n định và không hiu qu
(mc phn ln mi được xây dng gn 10 năm tr li đây) do nhiu
nguyên nhân khác nhau. Các nghiên cu đánh giá v tình trng này
còn rt hn chế chưa đầy đủ. vy cn thiết phi phi xây dng các
tiêu chí đánh giá s hot động bn vng ca các nhà máy đó. Căn c
vào các tiêu chí đánh giá để giúp cho vic đưa ra gii pháp đảm bo
cho các nhà máy XLNT hot động bn vng thì cn thiết phi xây dng
các ch tiêu kinh tế k thut (KT-KT).
NMXLNT ThP Bc Ninh được xây dng theo ngun vn vay KFW
(CHLB Đức) và đưa vào vn hành vào năm 2013. Sau 5 năm hot động,
nhà máy đã góp phn ln trong vic XLNT ci thin môi trường
nước ThP Bc Ninh. Để đảm bo độ tin cy kh năng ng dng, các
s liu thu thp v qun lý vn hành NMXLNT ThP Bc Ninh được
đánh giá theo các tiêu chí và ch tiêu KT-KT đề xut.
2. Mc đích nghiên cu
-!Xây dng các tiêu chí để đánh giá s hot động bn vng ca
NMXLNT đô th.
-!Xây dng các ch tiêu KT-KT để đảm bo s hot động bn
vng cho NMXLNT đô th.
-!Áp dng các tiêu chí để đánh giá ch tiêu KT KT để đảm
bo s bn vng trong hot động đối vi NMXLNT ThP Bc Ninh.
3. Đi tưng và phm vi nghiên cu
-!Đối tượng nghiên cu: Qun lý, vn hành và bo dưỡng
NMXLNT đô th
-!Phm vi nghiên cu: c NMXLNT đô th Vit Nam
4. Cơ s khoa hc ca lun án:
3
!
Thông qua nghiên cu lý thuyết v tính bn vng ca NMXLNT; thu
thp, phân tích s liu, tham vn chuyên gia v hot đng ca
NMXLNT đô th t đó đ xut các tiêu chí đánh giá s hot đng bn
vng ca NMXLNT đô th. Trên cơ s các tiêu chí tm quan trng
ca tng tiêu chí đó, xây dng các ch tiêu KT-KT đ đảm bo cho s
hot đng bn vng ca các NMXLNT đô th. Ch tiêu KT-KT giúp cho
các nhà vn hành xây dng các gii pháp đ đm bo cho NMXLNT
hot đng bn vng là ý nghĩa thc tin ca lun án.
5. Phương pháp nghiên cu
Trên cơ s mc tiêu đ ra, lun án đã áp dng các phương pháp nghiên
cu sau:
-!Điu tra, thu thp các s liu, tài liu v các ch tiêu kinh tế k
thut khi lp d án đầu tư tình hình qun lý vn hành các NMXLNT
đô th hin nay ti Vit Nam;
-!Phân tích đánh giá các tiêu chí kinh tế k thut ca
NMXLNT đô th;
-!Xây dng b câu hi tham vn ý kiến các chuyên gia, các
cán b k thut trong lĩnh vc chuyên môn XLNT đô th;
-!Áp dng phương pháp phân ch th bc (Analytic Hierarchy
Process-AHP) kết hp vi tham vn chuyên gia để phân tích các tiêu
chí đánh giá và xây dng các ch tiêu KT-KT đảm bo s hot động bn
vng ca NMXLNT đô th.
Để đạt được mc tiêu nghiên cu đề ra, ni dung phương pháp mà
nghiên cu sinh thc hin được tóm tt trên Hình 0.1.