1

A. GIỚI THIỆU LUẬN ÁN

1. Đặt vấn đề

Điền kinh là môn thể thao cơ bản, nền tảng của các môn thể thao, là môn thi chính thức trong tất cả các kỳ Đại hội lớn và cũng là môn thể thao có nhiều bộ huy chương nhất trong số các môn thi đấu của mỗi kỳ Đại hội. Điền kinh Việt Nam trong những năm vừa qua đã có sự phát triển vững chắc, luôn đóng góp nhiều huy chương, góp phần vào thành công chung của Thể thao Việt Nam tại các kỳ SEA Games, Đại hội thể thao Châu Á và Quốc tế đã góp phần nâng tầm trình độ Điền kinh Việt Nam lên tầm cao mới.

Nói đến Điền kinh Việt Nam không thể nào không nói đến Điền kinh Khánh Hòa, một trong những cái nôi đào tạo vận động viên (VĐV) thành tích cao cho Thể thao Việt Nam trong một thời gian khá dài và đã mang lại nhiều thành tích vang dội trong nước cũng như trong đấu trường khu vực. Tuy nhiên những năm gần đây thành tích môn điền kinh tỉnh Khánh Hòa chưa đạt được những thành tích nổi trội nào.

Xuất phát từ thực tế của ngành thể thao Khánh Hòa đang tích cực triển khai thực hiện “Kế hoạch phát triển thể dục, thể thao tỉnh Khánh Hòa theo chương trình hành động số 09 – CTr/TU thực hiện nghị quyết số 08 – NQ/TW của Bộ chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng tạo bước phát triển mạnh mẽ về thể dục, thể thao đến năm 2020”, trong đó có nhiệm vụ “Nâng cao hiệu quả đào tạo tài năng thể thao...”.

Theo tinh thần trên, công tác tuyển chọn, đào tạo tài năng cho thể thao Khánh Hòa nói chung và môn chạy cự ly dài (CLD) nói riêng trong giai đoạn hiện nay là hết sức cần thiết nên bản thân luôn muốn nghiên cứu đánh giá trình độ tập luyện cho VĐV chạy CLD để góp phần tìm ra hướng đi đúng cho công tác đào tạo, huấn luyện thể thao thành tích cao của tỉnh Khánh Hòa nhằm góp phần nâng cao thành tích trong công tác huấn luyện và đào tạo VĐV tỉnh Khánh Hòa nên tôi chọn đề tài “Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn đánh giá trình độ tập luyện cho nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa sau 2 năm tập luyện” để góp một phần vào việc phát triển thành tích môn Điền kinh nói chung và chạy CLD tỉnh Khánh Hòa nói riêng.

Mục đích nghiên cứu Mục đích nghiên cứu: nhằm xây dựng hệ thống các chỉ tiêu và tiêu chuẩn đánh giá trình độ tập luyện (TĐTL) cho nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy chạy CLD 15 – 17 tỉnh Khánh Hòa. Qua đó giúp cho việc cung cấp những thông tin cần thiết làm cơ sở khoa học để các huấn luyện viên (HLV) chủ động điều chỉnh kế hoạch huấn luyện góp phần nâng cao hiệu quả đào tạo VĐV chạy CLD tỉnh Khánh Hòa.

2

Mục tiêu nghiên cứu Để đạt được mục đích nghiên cứu trên, luận án cần giải quyết 3 mục

tiêu:

Mục tiêu 1: Nghiên cứu xây dựng hệ thống chỉ tiêu và tiêu chuẩn đánh giá trình độ tập luyện cho nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa.

Mục tiêu 2: Ứng dụng hệ thống các chỉ số, chỉ tiêu đánh giá trình độ tập luyện cho nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa sau 2 năm tập luyện (2017 – 2018).

Mục tiêu 3: Xây dựng tiêu chuẩn và kiểm nghiệm đánh giá trình độ tập luyện cho nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa qua 2 năm tập luyện.

Giả thiết khoa học của luận án Việc đánh giá TĐTL của VĐV theo tuổi, giới tính và môn thể thao chuyên sâu rất có ý nghĩa về mặt thực tiễn và lý luận trong đào tạo và huấn luyện thể thao. Nếu đánh giá đúng TĐTL của VĐV sẽ góp phần quan trọng trong việc điều khiển và điều chỉnh quá trình huấn luyện khoa học, nâng cao hiệu quả công tác đào tạo VĐV thể thao và tiết kiệm kinh phí đào tạo. 2. Những đóng góp mới của luận án:

- Luận án đã lựa chọn được 39 chỉ số và test để đánh giá trình độ tập luyện cho nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD lứa tuổi 15 – 17, tỉnh Khánh Hòa, trong đó có 6 chỉ số hình thái, 6 chỉ số chức năng sinh lý, 13 chỉ số sinh học, 6 test tâm lý, 8 test thể lực.

- Luận án đã đánh giá được thực trạng ban đầu của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD lứa tuổi 15 – 17, tỉnh Khánh Hòa cho thấy: các chỉ số về hình thái, chức năng sinh lý, sinh hóa, thể lực đều có độ đồng nhất cao. Trong đó chỉ số Quetelet ở các VĐV thể hiện vóc dáng mảnh mai và hơi gầy; cấu trúc hình thể có 1 VĐV thuộc dạng ngoại mô và 8 VĐV thuộc trung ngoại mô; ở chỉ số huyết học đã cho thấy VĐV chưa hồi phục tốt, chứng tỏ VĐV chưa thích nghi với lượng vận động, trình độ tập luyện chưa cao; về loại hình thần kinh có 2 VĐV ổn định chiếm 22.22% và 3 VĐV cận ổn định chiếm 33.33% tương ứng với thành tích thi đấu tốt và 4 VĐV xếp loại trung gian chiếm 44.44% tương ứng với thành tích thi đấu kém. Luận án cũng đã đánh giá được sự phát triển trình độ tập luyện của VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa sau 2 năm tập luyện cho thấy chỉ số hình thái có sự tăng trưởng, vóc dáng mảnh mai, hầu hết các VĐV ở vùng trung ngoại mô có xu hướng tiến gần đến phần ngoại mô, trong đó có 2 VĐV tiến rất gần về hướng ngoại mô; các chỉ số về chức năng, tâm lý, thể lực đều có sự tăng trưởng có ý nghĩa

3

thống kê ở ngưỡng xác suất P < 0.05, các VĐV đã thích nghi với lượng vận động và khả năng hồi phục ngày càng tốt hơn. Tuy nhiên, sự tăng trưởng thành tích ở tất cả các chỉ số không nhiều. Ngoài ra, thành tích sau 1 năm tập luyện (2017) có sự tăng trưởng tốt hơn sau 2 năm tập luyện (2018) ở tất cả các chỉ số.

- Luận án đã xây dựng được tiêu chuẩn và kiểm nghiệm thực tiễn đánh giá trình độ tập luyện cho nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD lứa tuổi 15 – 17, tỉnh Khánh Hòa sau 2 năm tập luyện cho thấy có sự chuyển biến theo hướng cải thiện thành tích nhưng vẫn không nhiều. Từ đó, ban huấn luyện có thể điều chỉnh lượng vận động để nâng cao thành tích ngày càng tốt hơn. 3. Cấu trúc của luận án:

Luận án được trình bày 150 trang bao gồm: Đặt vấn đề (3 trang); Các nội dung chính của luận án: Chương 1: Tổng quan (42 trang); Chương 2: Đối tượng, phương pháp và tổ chức nghiên cứu (21 trang); Chương 3: Kết quả nghiên cứu và bàn luận (80 trang); Kết luận và Kiến nghị (2 trang). Luận án có 55 bảng, 25 biểu đồ. Ngoài ra luận án đã sử dụng danh mục 117 tài liệu tham khảo, trong đó có 102 tài liệu tiếng Việt, 11 tài liệu tiếng Anh, 5 tài liệu website và 12 phụ lục.

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Để có cơ sở lý luận chặt chẽ và có khoa học về Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn đánh giá trình độ tập luyện cho nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa sau 2 năm tập luyện đề tài đã tiến hành tìm hiểu các tài liệu, sách, báo, các công trình nghiên cứu có liên quan, từ đó xây dựng nên phần tổng quan của đề tài gồm 9 phần chính sau: 1.1. Khái niệm và các quan điểm cơ bản về đánh giá trình độ tập luyện của VĐV. 1.2. Tầm quan trọng của việc xây dựng tiêu chuẩn đánh giá TĐTL 1.3. Đặc điểm môn chạy CLD 1.4. Đặc điểm các giai đoạn huấn luyện VĐV chạy CLD 1.5. Đặc điểm tâm, sinh lý của nam VĐV 1.6. Cơ sở khoa học của việc xây dựng hệ thống các chỉ tiêu đánh giá trình độ tập luyện của VĐV chạy CLD 1.7. Nội dung, hình thức và phương pháp kiểm tra, đánh giá trình độ tập luyện của VĐV chạy CLD 1.8. Các công trình nghiên cứu có liên quan đến đánh giá TĐTL 1.9. Đặc điểm phát triển Điền kinh tại Khánh Hòa.

4

Chương 2: ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU

2.1.Đối tượng nghiên cứu

2.1.1. Đối tượng nghiên cứu Xây dựng hệ thống chỉ tiêu, tiêu chuẩn đánh giá trình độ tập luyện cho nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD tỉnh Khánh Hòa lứa tuổi 15 – 17.

2.1.2.Khách thể nghiên cứu Khách thể khảo sát phỏng vấn: 30 Huấn luyện viên, giảng viên

chuyên ngành Điền kinh ở tỉnh Khánh Hòa và các tỉnh lân cận. Khách thể kiểm tra đánh giá: 09 nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa. Tất cả các VĐV đều mới tham gia tập luyện tại đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD từ 06 tháng đến 1 năm, chưa được tham gia thi đấu ở các giải trẻ khu vực và toàn quốc, thành tích ở cự ly 5000m và 10.000m chưa đạt được đến trình độ VĐV cấp 1.

2.1.3. Phạm vi nghiên cứu: Trình độ tập luyện của VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa là: Tổng hòa các yếu tố y – sinh học, thể lực, kỹ thuật, chiến thuật, tâm lý của VĐV trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi thích nghi ngày càng cao với quá trình tập luyện và thi đấu được phản ánh cụ thể thông qua sự phát triển của TTTT. Trong phạm vi nghiên cứu luận án chỉ nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn đánh giá trình độ tập luyện qua các yếu hình thái, chức năng, tâm lý, thể lực. 2.2. Phương pháp nghiên cứu

2.2.1.Phương pháp tổng hợp và phân tích tài liệu 2.2.2.Phương pháp phỏng vấn. 2.2.3.Phương pháp kiểm tra sư phạm 2.2.4. Phương pháp kiểm tra y-sinh học 2.2.5. Phương pháp nhân trắc học 2.2.6. Phương pháp kiểm tra tâm lý 2.2.7. Phương pháp toán học thống kê

2.3.Tổ chức nghiên cứu

2.3.1. Thời gian nghiên cứu Thời gian nghiên cứu của luận án là 5 năm (từ 12/2015 đến 12/2020)

được chia làm 5 giai đoạn:

- Giai đoạn 1 (từ 12/2015 đến 12/2016).

5

- Giai đoạn 2 (từ 12/2016 đến 12/2017). - Giai đoạn 3 (từ 12/2017 đến 12/2018). - Giai đoạn 4 (từ 12/2018 đến 12/2019). - Giai đoạn 5 (từ 12/2019 đến 09/2021). 2.3.2. Địa điểm nghiên cứu - Trường Đại học TDTT TP. Hồ Chí Minh - Trường Đại học Khánh Hòa - Trung tâm Huấn luyện kỹ thuật thi đấu thể thao Khánh Hòa.

CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 3.1. Nghiên cứu xây dựng hệ thống chỉ tiêu và tiêu chuẩn đánh giá trình độ tập luyện cho nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ Chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa

Để có được một các chỉ số, chỉ tiêu đánh giá trình độ tập luyện của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD 15 - 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa luận án đã tiến hành các bước sau:

3.1.1. Hệ thống hóa các chỉ số, chỉ tiêu đã được sử dụng thông qua

các tài liệu, các công trình nghiên cứu khoa học

Qua tìm hiểu, tổng hợp tài liệu, các công trình nghiên cứu của các tác giả đã được công bố, đặc biệt là Thông tư 03/2015/BVHTT&DL, kết hợp với trao đổi trực tiếp với các HLV tại các Trung tâm đào tạo VĐV của các Tỉnh, thành phố như: TP.HCM, Đồng Nai, Khánh Hòa, Hà Nội, Bình Dương... đã tổng hợp được 75 chỉ số và test đánh giá TĐTL cho VĐV chạy CLD.

3.1.2. Sơ lược lựa chọn chỉ số, chỉ tiêu đánh giá TĐTL cho nam

VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ Chạy CLD 15 – 17 tuổi

Dựa vào cơ sở lý luận trong đánh giá TĐTL đối với VĐV chạy CLD; đặc điểm môn Chạy CLD; đặc điểm đối tượng nghiên cứu là VĐV nam lứa tuổi 15-17 mới tham gia tập luyện (từ 6 tháng đến 1 năm); tình hình thực tiễn của tỉnh Khánh Hoà và để tránh sự trùng lặp về tính thông báo của test. Đề tài lược bớt hơn 25 chỉ số và test, còn giữ lại 50 chỉ số và test để tiến hành các bước lựa chọn tiếp theo.

3.1.3. Phỏng vấn các chuyên gia, huấn luyện viên, nhà khoa học là những người có kinh nghiệm trong huấn luyện cho nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ Chạy CLD 15 – 17 tuổi

6

Luận án tiến hành xây dựng phiếu phỏng vấn và tiến hành 2 lần phỏng vấn, lần 1 (tháng 03/2016) và lần 2 (tháng 06/2016). Tiến hành tính toán để Kiểm định sự khác biệt giữa kết quả hai lần phỏng vấn và đã chọn được 39 chỉ số và test gồm: Hình thái có 06 chỉ số, chức năng có 6 chỉ số, sinh hóa máu có 13 chỉ số, tâm lý có 6 test, thể lực có 8 test.

3.1.4. Kiểm nghiệm độ tin cậy, tính khách quan để xác định hệ thống các chỉ tiêu và tiêu chuẩn đánh giá TĐTL nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ Chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa

Để xác định độ tin cậy của các test đã chọn, luận án sử dụng phương pháp retest, tính hệ số tương quan giữa kết quả của 2 lần kiểm tra và qua tính toán thu được kết quả ở bảng 3.4. Bảng 3.4: Hệ số tin cậy và tính khách quan của các test trong đánh giá TĐTL cho nam VĐV đội tuyển trẻ 15-17 tuổi chạy CLD tỉnh Khánh Hoà (n=9)

r P TT Chỉ tiêu

Lần 1 Lần 2 SX  ) ( SX  ) ( 4.08 ± 0.03 4.09 ± 0.03 12.30 ± 0.18 12.29 ± 0.19 54.45 ± 0.51 54.42 ± 0.44 172.16 ± 1.90 172.27 ± 1.83 3602 ± 125.60 3610 ± 130.67 972.94 ± 26.71 975.29 ± 28.66 2099.44 ± 85.62 2095.62 ± 87.74

1 Chạy 30 m XPT (s) 2 Chạy 100 m XPC (s) 3 Chạy 400 m XPC (s) 4 Chạy 1000 m XPC (s) 5 Test Cooper (m) 6 Chạy 5000 m XPC (s) 7 Chạy 10000 m XPC (s) 8 Bật xa 10 bước (m) 24.88 ± 0.43 24.89 ± 0.40

0.92 <0.01 0.98 <0.01 0.97 <0.01 0.98 <0.01 0.99 <0.01 0.97 <0.01 0.99 <0.01 0.97 <0.01 Kết quả ở bảng 3.4 cho thấy tất cả 08 test đánh giá thể lực đều có hệ số tương quan r > 0.8, ở ngưỡng P < 0.01. Vậy cả 08 test trên đều đảm bảo độ tin cậy cần thiết dùng để đánh giá trình độ thể lực của VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD tỉnh Khánh Hoà. Tuy nhiên, để đảm bảo tính chính xác và chất lượng của các test, luận án tiến hành xác định tính thông báo của các test trên.

3.1.5. Kiểm nghiệm tính thông báo của các chỉ tiêu đánh giá trình độ tập luyện cho nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ Chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa

Để kiểm nghiệm tính thông báo của các test đã được lựa chọn, luận án tiến hành xác định hệ số tương quan thứ bậc giữa kết quả kiểm tra các test lần 2 với kết quả xếp hạng kiểm tra cự ly 5000m ngay trước giai đoạn thi đấu 1 tuần của khách thể nghiên cứu. Sử dụng công thức tính hệ số tương quan của Spearmen, kết quả phân tích được trình bày ở bảng 3.5.

7

Bảng 3.5: Hệ số tương quan giữa thành tích các test thể lực với thành tích kiểm tra của nam VĐV đội tuyển chạy CLD tỉnh Khánh Hoà (n=9)

Test thể lực

STT 1 2 3 4 5 6 7 8 Chạy 30 m XPT (s) Chạy 100 m XPC (s) Chạy 400 m XPC (s) Chạy 1000 m XPC (s) Test Cooper (m) Chạy 5000 m XPC (s) Chạy 10000 m XPC (s) Bật xa 10 bước (m) r1 0.89 0.72 0.66 0.78 0.98 0.98 0.92 0.89

P <0.05 <0.05 <0.05 <0.05 <0.05 <0.05 <0.05 <0.05 Kết quả ở bảng 3.5 cho thấy ở 8/8 test kiểm nghiệm, đều có hệ số tương quan rất chặt có r = 0.72 - 0.98 > 0.4, nên đảm bảo tính thông báo cao và đều được chọn để đánh giá TĐTL cho khách thể nghiên cứu.

3.1.6. Bàn luận về kết quả lựa chọn hệ thống chỉ số và chỉ tiêu đánh giá TĐTL của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD 15-17 tuổi tỉnh Khánh Hòa

Qua 5 bước lựa chọn để xác định các chỉ số và chỉ tiêu đánh giá TĐTL của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD. Kết quả từ hơn 75 chỉ số và chỉ tiêu đã được hệ thống hóa ở bước 1, Luận án đã lựa chọn được 39 chỉ số và chỉ tiêu tương đối toàn diện về các mặt. Trong đó có: Hình thái (có 06 chỉ số); Chức năng (có 06 chỉ số); Sinh hóa máu (có 13 chỉ số); Tâm lý (có 06 chỉ số); Thể lực (có 08 test). Tổng cộng 39 chỉ số và chỉ tiêu được chọn đảm bảo tính logic, có đủ cơ sở khoa học nên đảm bảo độ tin cậy, tính khách quan và đặc biệt thông qua xác định mối tương quan giữa các test với thành tích thi đấu, làm cơ sở đánh giá chính xác năng lực vận động của VĐV qua từng thời điểm, thời kỳ đảm bảo đánh giá sự tăng tiến phù hợp với quy luật phát triển thành tích thể thao, nên đảm bảo tính chất đặc trưng và toàn diện trong đánh giá TĐTL cho nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD. 3.2. Ứng dụng hệ thống các chỉ số, chỉ tiêu đánh giá trình độ tập luyện cho nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ Chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa sau 2 năm tập luyện (2017 – 2018)

3.2.1. Đánh giá thực trạng ban đầu trình độ tập luyện cho nam VĐV

đội tuyển Điền kinh trẻ Chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa

Để đánh giá thực trạng trình độ tập luyện cho nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ Chạy CLD 15-17 tuổi tỉnh Khánh Hòa luận án tiến hành kiểm tra thành tích 39 chỉ số, chỉ tiêu tại thời điểm ban đầu và được trình bày tại bảng 3.7.

Bảng 3.7: Thực trạng thành tích của nam VĐV đội tuyển chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hoà (n=09)

ε

CHỈ TIÊU

S

CV

X

1.82 0.01 166.61 3.03 51.68 0.85 0.01 0.44 321.93 13.39 4.16 0.03

86.31

2.39

2.77 0.02

i á h t h n ì H

Chiều cao (cm) Dài chân A/cao đứng x 100 (%) Chỉ số Quetelet (g/cm) (dài chân B-dài cẳng chân A)/dài cẳng chân A x 100 (%) Vòng cổ chân/dài gân Achille x 100 (%) 96.89

3.84

3.96 0.03

Cấu trúc hình thể somatotype

u á m a ó h h n i s ố s ỉ h C

Ngoại mô (01 VĐV) và trung ngoại mô (08 VĐV) 2,39 0,02 59,56 1,42 0.90 16.59 0.13 5.40 9.09 0.05 0.32 3.56 4.06 0.03 2.81 69.22 5.48 0.04 0.62 11.28 4.67 0.03 0.44 9.51 0.28 0.01 0.01 5.16 0.26 0.01 0.02 6.17 0.82 0.01 0.05 5.53 2.38 0.02 0.11 4.73 1.18 0.01 0.05 4.33 1.16 0.01 0.05 4.52 0.74 0.01 0.11 14.60 1.20 0.01 0.16 13.75 0.97 0.01 0.14 14.01 4.37 0.03 1.87 42.88 8.96 0.06 7.73 86.26 7.49 0.05 2.14 28.51 4.19 0.03 1.37 32.64 12.78 8.43 0.06 1.08 245.33 22.06 8.99 0.06

Mạch Yên tĩnh (lần/phút) ý l h Công năng tim (HW) n i s Dung tích sống (lít) g n VO2 Max (ml/kg/min) ă n c CS yếm khí tổng hợp ACP (w/kg) ứ h C CS yếm khí tối đa tương đối RPP (w/kg) WBC (10^9/L) trước vận động WBC (10^9/L) sau vận động WBC (10^9/L) sau hồi phục 1 đêm RBC (10^12/l) trước vận động RBC (10^12/l) sau vận động RBC (10^12/l) sau hồi phục 1 đêm Hb (g/dL) trước vận động Hb (g/dL) sau vận động Hb (g/dL) sau hồi phục 1 đêm Hct (%) MCV (fL) MCH (pg) MCHC (g/dL) RDW (%) PLT (10^9/L)

ε

CHỈ TIÊU

S

CV

0.20 0.19 0.39 0.98 0.21 0.42 0.83 1.48 1.21 0.26 1.89 0.53

ý l

m â T

X 6.96 0.05 Urea/serum (mm/l) trước vận động 2.91 2.59 0.02 Urea/serum (mm/l) sau vận động 7.26 7.77 0.05 Urea/serum (mm/l) sau hồi phục 1 đêm 5.07 7.93 0.05 Acid lactic (mmol/L) trước vận động 2.42 1.66 0.01 12.60 Acid lactic (mmol/L) sau vận động 5.48 0.04 Acid lactic (mmol/L) sau hồi phục 1 đêm 7.61 7.07 0.05 11.67 Cortisol máu (μg/dL) trước vận động 8.32 0.06 Cortisol máu (μg/dL) sau vận động 17.77 9.00 0.06 Cortisol máu (μg/dL) sau hồi phục 1 đêm 13.46 0.81 0.01 32.62 Testosteron (nm/l) trước vận động 7.36 0.05 25.63 Testosteron (nm/l) sau vận động 28.29 Testosteron (nm/l) sau hồi phục 1 đêm 1.88 0.01 303.68 35.62 11.73 0.08 Phản xạ đơn (ms) 418.33 58.57 14.00 0.10 Phản xạ lựa chọn (ms) 8.58 0.06 18.22 Ổn định chú ý (lần) 4.71 0.03 1.51 Chú ý tổng hợp (p) 4.50 0.03 1.31 Năng lực xử lý thông tin (bit/s)

1.56 0.07 0.66

Loại hình thần kinh K (điểm)

Ổn định (2 VĐV), cận ổn định (3 VĐV), trung gian (4 VĐV)

c ự

l ể h T

Chạy 30 m XPT (s) Chạy 100 m XPC (s) Chạy 400 m XPC (s) Chạy 1000 m XPC (s) Test Cooper (m) Chạy 5000 m XPC (s) Chạy 10000 m XPC (s) Bật xa 10 bước (m)

0.86 0.01 0.03 4.08 1.46 0.01 0.18 12.30 0.94 0.01 0.51 54.45 172.16 1.90 1.10 0.01 3602.00 125.60 3.49 0.02 975.29 28.66 2.94 0.02 2099.44 85.62 4.08 0.03 1.74 0.02 24.88

0.43

8

Qua bảng 3.7 cho thấy: * Về hình thái: Tất cả các chỉ số Chiều cao (cm), Dài chân A/cao đứng x 100 (%), (dài chân B-dài cẳng chân A)/dài cẳng chân A x 100 (%), Vòng cổ chân/dài gân Achille x 100 (%) đều có hệ số biến thiên CV < 10% nên các chỉ tiêu có độ đồng nhất cao (đồng nghĩa với độ phân tán dao động nhỏ) giữa các cá thể nghiên cứu. Sai số tương đối của giá trị trung bình mẫu của các chỉ tiêu đều (< 0.05) nên mẫu có độ tin cậy, tính đại diện.

Kết quả kiểm tra ở bảng 3.7 cho thấy, giá trị trung bình chỉ số Quetelet (g/cm) của khách thể nghiên cứu X = 321.93 g/cm kém hơn mức trung bình (370 - 400g/cm) [88] cho thấy các nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa có vóc dáng mảnh mai và hơi gầy.

Cấu trúc hình thể somatotype Số liệu tại bảng 3.8 cho thấy thực trạng cấu trúc hình thể somatotype của nam VĐV đội tuyển chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hoà có 01 VĐV thuộc dạng ngoại mô (VĐV 2) và 08 VĐV thuộc dạng trung ngoại mô. Hầu hết các VĐV ở vùng trung ngoại mô có xu hướng tiến gần đến phần ngoại mô. Kết quả nghiên cứu đánh giá chính xác hình thể của khách thể nghiên cứu vì thực tế các VĐV có thể hình mảnh mai, nếp mỡ dưới da ít.

Thực trạng cấu trúc hình thể somatotype của nam VĐV đội tuyển

chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hoà được thể hiện qua biểu đồ 3.1.

* Về chức năng sinh lý: Tất cả các chỉ tiêu Nhịp tim yên tĩnh (lần/phút), Dung tích sống (lít), VO2 Max (ml/kg/min), CS yếm khí tổng hợp ACP (w/kg), CS yếm khí tối đa tương đối RPP (w/kg) đều có hệ số biến thiên CV < 10% nên các chỉ tiêu có độ đồng nhất cao (đồng nghĩa với độ phân tán dao động nhỏ) giữa các cá thể nghiên cứu. Sai số tương đối của giá trị trung bình mẫu của các chỉ tiêu đều (≤ 0.05) nên mẫu có độ tin cậy, tính đại diện.

Chỉ tiêu có độ đồng nhất rất thấp (CV> 16.59%) là công năng tim, sai số tương đối của giá trị trung bình mẫu (> 0.05) nên mẫu chưa có tính đại diện cho tổng thể.

Bảng 3.8. Thực trạng cấu trúc hình thể somatotype theo phương pháp Heath-Carter đối với nam VĐV đội tuyển chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hoà (n=09)

Somatotype

TT VĐV Endomorph Mesomorph Ectomorph X Y

1.69 1.37 1.33 2.09 3.72 4.93 4.69 4.53 4.32 3.06 3.63 3.45 2.63 1.69 2.30 1.36 -0.61 1.87 1.06 1.08 Thành tích thi đấu 2 4 3 9 1 VĐV 1 2 VĐV 2 3 VĐV 3 4 VĐV 4

1.83 4.09 3.69 1.86 0.40 8 5 VĐV 5

1.49 3.06 4.78 3.29 -1.72 5 6 VĐV 6

1.53 4.27 4.02 2.49 0.25 6 7 VĐV 7

1.71 5.00 3.32 1.61 1.69 7 8 VĐV 8

1.71 4.99 3.64 1.93 1.35 1 9 VĐV 9

Biểu đồ 3.1. Thực trạng đặc điểm cấu trúc hình thể somatotype theo phương pháp Heath-Carter của nam VĐV đội tuyển chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hoà (n=09)

9

* Về chỉ số huyết học: lấy máu kiểm tra vào buổi sáng, lúc yên tĩnh;

Sau bài tập test Cooper; Qua nghỉ ngơi 1 đêm hồi phục.

- Lấy máu kiểm tra lúc yên tĩnh (trước vận động): Giá trị trung bình chỉ số WBC (10^9/L), RBC (10^9/L), Urea/serum (mg/dL), Acid lactid (mmol/L), Testosterone (ng/dl), Cortisol máu (μg/dL), Hb (g/dL), HCT (%), MCV (fL), MCH (pg), MCHC (g/dL), Chỉ số RDW (%), Chỉ số PLT (10^9/L). Tất cả các chỉ số đều nằm trong giới hạn sinh lý của người Việt Nam bình thường, khỏe mạnh cùng lứa tuổi.

- Lấy máu kiểm tra sau bài tập test Cooper (sau vận động): Giá trị trung bình chỉ số WBC (10^9/L), RBC (10^9/L), Urea/serum (mg/dL), Acid lactid (mmol/L), Testosterone (ng/dl), Cortisol máu (μg/dL), Hb (g/dL). Tất cả các chỉ số đều có sự tăng lên hoặc giảm xuống rất lớn so với lúc yên tĩnh, đó là do có sự tác động của bài tập với cường độ và khối lượng vận động lớn. Đây chính là những biến đổi thích nghi của VĐV trong quá trình tập luyện.

- Lấy máu kiểm tra sau 1 đêm nghỉ ngơi (sau hồi phục): Giá trị trung bình chỉ số WBC (10^9/L), RBC (10^9/L), Urea/serum (mg/dL), Acid lactid (mmol/L), Testosterone (ng/dl), Cortisol máu (μg/dL), Hb (g/dL). Tất cả các chỉ số đều có sự tăng lên hoặc giảm xuống nhưng vẫn cao hơn so với lúc yên tĩnh. Đây chính là những biến đổi thích nghi của VĐV trong quá trình hồi phục. Tuy nhiên chỉ số hồi phục cho thấy VĐV vẫn chưa thích nghi với bài tập nên khả năng hồi phục còn chậm.

* Về tâm lý Các chỉ tiêu Ổn định chú ý (lần), Chú ý tổng hợp (p), Năng lực xử lý thông tin (bit/s) đều có hệ số biến thiên CV < 10% nên các chỉ tiêu có độ đồng nhất cao giữa các cá thể nghiên cứu. Sai số tương đối của giá trị trung bình mẫu của các chỉ tiêu đều ( ≤ 0.05) nên mẫu có độ tin cậy, tính đại diện. Giá trị trung bình thời gian phản xạ đơn là 303.68 ± 35.62 ms xếp loại

kém và thời gian phản xạ lựa chọn 418.33 ± 58.57 ms xếp loại yếu.

Năng lực xử lý thông tin trung bình là 1,31 ± 0.06 bit/s xếp loại trung

bình.

* Về loại hình thần kinh (biểu 808): kết quả kiểm tra và tính toán tại

bảng 3.9 cụ thể là: Xếp loại ổn định có 02 VĐV chiếm 22.22%

Xếp loại cận ổn định có 03 VĐV chiếm 33.33% Xếp loại trung gian có 04 VĐV chiếm 44.44% Qua bảng 3.9 và biểu đồ 3.2 cho thấy các VĐV có thành tích thi đấu tốt hầu hết có loại hình thần kinh loại ổn định và cận ổn định, các VĐV có thành tích thi đấu kém hơn hầu hết có loại hình thần kinh loại trung gian.

Bảng 3.9: Kết quả kiểm tra test loại hình thần kinh nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hoà (n = 09)

TT VĐV Tuổi

%sót %sai Xếp loại Thành tích thi đấu

Điểm (K)

7.09 1.09 Trung gian

16 25.46 5.57 0.05 Cận ổn định 16 24.96 2.59 0.15 Cận ổn định 17 30.08 8.82 0.25 Trung gian 15 30.88 8.81 0.11 Trung gian 31.2 9.97 0.49 Trung gian 16 16 30.13 6.05 0.09 Cận ổn định 16 33.65 2.76 0.81 Ổn định 15 17

29 33.5 3.46

Ổn định

0.6

2 4 3 9 8 5 6 7 1

1 VĐV 1 2 VĐV 2 3 VĐV 3 4 VĐV 4 5 VĐV 5 6 VĐV 6 7 VĐV 7 8 VĐV 8 9 VĐV 9

Biểu đồ 3.2: Tỷ lệ % loại hình thần kinh của nam VĐV đội tuyển chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hoà (n=09)

10

* Về thể lực: Tất cả các chỉ tiêu Chạy 30 m XPT (s), Chạy 100m XPC (s), Chạy 400m XPC (s), Chạy 1.000m XPC (s), Test Cooper (m), Chạy 5.000m XPC (s), Chạy 10.000m XPC (s), Bật xa 10 bước (m) đều có hệ số biến thiên CV < 10% nên các chỉ tiêu có độ đồng nhất cao (đồng nghĩa với độ phân tán dao động nhỏ) giữa các cá thể nghiên cứu. Sai số tương đối của giá trị trung bình mẫu của các chỉ tiêu đều (< 0.05) nên mẫu có độ tin cậy, tính đại diện.

3.2.2. Đánh giá sự phát triển TĐTL của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa sau 2 năm tập luyện (2017 và 2018).

3.2.2.1. Đánh giá sự phát triển TĐTL của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ Chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa sau năm 1 tập luyện (2017).

* Về hình thái: Kết quả kiểm tra và tính toán trình bày bảng 3.10,

Luận án tiến hành ứng dụng kiểm tra các chỉ số, chỉ tiêu được chọn và tính nhịp tăng trưởng trình độ tập luyện cho nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ Chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa ban đầu và sau năm 1 tập luyện (2017) theo từng yếu tố hình thái, thể lực, kỹ thuật, chức năng, sinh hóa và tâm lý cụ thể: 3.11, 3.12

Tóm lại: sau năm 1 tập luyện thành tích các chỉ số hình thái của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa có sự tăng trưởng, nhịp tăng trưởng trung bình %W = 0.43%, trong đó chỉ tiêu (dài chân B-dài cẳng chân A)/dài cẳng chân A x 100 (%) có nhịp tăng trưởng trung bình thấp nhất %W = 0.02% và chỉ tiêu chiều cao đứng (cm) có nhịp tăng trưởng trung bình cao nhất %W = 0.87%. Chỉ số Quetelet (g/cm) có tăng 5.47g/cm so với thực trạng ban đầu; tuy nhiên vẫn kém hơn mức trung bình (370 - 400g/cm) cho thấy các VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa vẫn có vóc dáng mảnh mai. Cấu trúc hình thể somatotype của nam VĐV đội tuyển chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hoà sau năm 1 tập luyện (2017) ít có sự biến đổi. Tuy nhiên hầu hết các VĐV ở vùng trung ngoại mô có xu hướng tiến gần đến phần ngoại mô.

W

Chỉ số S t

Bảng 3.10: Nhịp tăng trưởng các chỉ số hình thái nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ Chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa sau năm 1 (2017) tập luyện (n=09) Ban đầu S X

Sau năm 1 tập luyện (2017) P X

1 Chiều cao (cm) 166.61 3.03 168.07 3.01 0.87 4.84 <0.05 2 Dài chân A/cao đứng x 100 (%) 51.68 0.44 51.73 0.52 0.19 2.49 <0.05

3 86.31 2.39 86.29 2.37 0.02 0.06 >0.05

4 96.89 3.84 96.40 4.41 0.64 1.52 >0.05 (dài chân B-dài cẳng chân A)/dài cẳng chân A x 100 (%) Vòng cổ chân/dài gân Achille x 100 (%)

Bảng 3.11: Tổng hợp chỉ số Quetelet và hình thể Somatotype trong đánh giá TĐTL của nam VĐV đội tuyển trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hoà sau năm 1 (2017) tập luyện (n=09)

X

X

Chỉ tiêu d Ban đầu S Sau năm 1 S

1 Cấu trúc hình thể somatotype

Ngoại mô (01) và trung ngoại mô (08) Ngoại mô (02) và trung ngoại mô (07)

Tăng 01 Ngoại mô Giảm 01 trung ngoại mô 5.47 2 Chỉ số Quetelet (g/cm) 321.93 13.39 327.40 15.80

Bảng 3.12: Cấu trúc hình thể Somatotype của nam VĐV đội tuyển

chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hoà sau năm 1 (2017) tập luyện (n=09)

Somatotype Thành tích thi đấu TT VĐV Endomorph Mesomorph Ectomorph X Y

1.67 1.41 1.36 2.07 2.00 1.52 1.53 1.73 1.74 3.57 5.03 4.69 4.51 4.20 3.10 4.28 4.93 5.08 4.70 2.96 3.49 3.38 3.82 5.03 4.03 3.10 3.51 3.03 -1.13 1.55 2.07 2.13 1.21 1.31 1.13 1.83 0.37 3.51 -1.93 2.50 0.25 1.37 1.83 1.76 1.57 2 4 3 9 8 5 6 7 1

1 VĐV 1 2 VĐV 2 3 VĐV 3 4 VĐV 4 5 VĐV 5 6 VĐV 6 7 VĐV 7 8 VĐV 8 9 VĐV 9

Biểu đồ 3.4: Cấu trúc hình thể somatotype của nam VĐV đội tuyển chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hoà sau năm 1 (2017) tập luyện (n=09)

* Về chức năng: Kết quả kiểm tra và tính toán trình bày bảng 3.13 Bảng 3.13: Nhịp tăng trưởng các chỉ tiêu đánh giá chức năng của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa sau năm 1 (2017) tập luyện (n=09)

Ban đầu Sau năm 1 tập luyện (2017)

Chỉ số

S

S

t

P

W

X

X

1 Mạch yên tĩnh (lần/phút) 59.56 1.42 56.56 1.67 5.17 2.43 <0.05

2 Công năng tim (HW)

5.40 0.90 4.71 0.99 17.71 13.03 <0.05

3 Dung tích sống (lít)

3.56 0.32 3.86 0.21 8.46 3.98 <0.05

4 VO2 Max (ml/kg/min)

69.22 2.81 70.43 2.75 1.74 5.99 <0.05

5

11.28 0.62 11.51 0.59 1.86 8.10 <0.05

6

9.51 0.44 9.68 0.46 1.99 7.66 <0.05

CS yếm khí tổng hợp ACP (w/kg) CS yếm khí tối đa tương đối RPP (w/kg)

df = 8, t05 = 2.306

11

Tóm lại: sau năm 1 tập luyện thành tích tất cả các chỉ tiêu đánh giá chức năng của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa đều có sự tăng trưởng có ý nghĩa thống ở ngưỡng xác suất P<0.05, nhịp tăng trưởng trung bình có %W = 6.16%, trong đó chỉ số VO2 Max (ml/kg/min) có nhịp tăng trưởng trung bình thấp nhất %W = 1.74% và chỉ tiêu Công năng tim (HW) có nhịp tăng trưởng trung bình cao nhất %W = 17.71%.

* Về các chỉ số sinh hóa: Từ kết quả xét nghiệm và tính toán cho ra

số liệu được trình bày tại bảng 3.14 Số liệu tại bảng 3.14 cho thấy: - Lấy máu kiểm tra lúc yên tĩnh (trước vận động): Giá trị trung bình chỉ số WBC (10^9/L), RBC (10^9/L), Urea/serum (mg/dL), Acid lactid (mmol/L), Testosterone (ng/dl), Cortisol máu (μg/dL), Hb (g/dL), HCT (%), MCV (fL), MCH (pg), MCHC (g/dL), Chỉ số RDW (%), Chỉ số PLT (10^9/L). Tất cả các chỉ số đều có sự biến đổi tăng lên hoặc giảm xuống so với thời điểm ban đầu. Tuy nhiên, chỉ số này vẫn nằm trong giới hạn sinh lý của người Việt Nam bình thường, khỏe mạnh cùng lứa tuổi.

- Lấy máu kiểm tra sau bài tập test Cooper (sau vận động): Giá trị trung bình chỉ số WBC (10^9/L), RBC (10^9/L), Urea/serum (mg/dL), Acid lactid (mmol/L), Testosterone (ng/dl), Cortisol máu (μg/dL), Hb (g/dL). Tất cả các chỉ số đều có sự tăng lên hoặc giảm xuống thấp hơn so với lúc yên tĩnh ở thời điểm ban đầu. Điều này cho thấy, VĐV đã dần thích nghi với LVĐ tập luyện.

- Lấy máu kiểm tra sau 1 đêm nghỉ ngơi (sau hồi phục): Giá trị trung bình chỉ số WBC (10^9/L), RBC (10^9/L), Urea/serum (mg/dL), Acid lactid (mmol/L), Testosterone (ng/dl), Cortisol máu (μg/dL), Hb (g/dL). Tất cả các chỉ số đều có sự tăng lên hoặc giảm xuống trở về gần với lúc yên tĩnh. Đây chính là những biến đổi thích nghi của VĐV trong quá trình hồi phục. Điều này cho thấy chỉ số hồi phục của VĐV được nâng lên do dã thích nghi lượng vận động.

Bảng 3.14: Kết quả kiểm tra các chỉ số sinh hóa trong đánh giá TĐTL của nam VĐV đội tuyển trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hoà sau năm 1 (2017) tập luyện (n=09)

W

Chỉ tiêu D

1

2

3

Sau năm 1 S X 0.02 5.27 0.08 5.90 0.04 5.51 0.10 4.75 0.10 4.41 0.12 4.61 14.73 0.16 14.27 0.15 14.30 0.14 44.51 1.45 86.61 7.35 28.91 2.18 33.41 1.38 12.54 1.06

4 Hct (%) 5 MCV (fL) 6 MCH (pg) 7 MCHC (g/dL) 8 RDW (%) 9 PLT (10^9/L)

Ban đầu S X 2,13 0.01 5.16 WBC (10^9/L) trước vận động 4.50 0.02 WBC (10^9/L) sau vận động 6.17 0.26 0.05 WBC (10^9/L) sau hồi phục 1 đêm 5.53 0.42 0.11 4.73 RBC (10^12/l) trước vận động 1.81 0.05 RBC (10^12/l) sau vận động 4.33 1.83 0.05 RBC (10^12/l) sau hồi phục 1 đêm 4.52 0.87 0.11 14.60 Hb (g/dL) trước vận động 3.27 0.16 13.75 Hb (g/dL) sau vận động 2.03 0.14 14.01 Hb (g/dL) sau hồi phục 1 đêm 3.74 1.87 42.88 0.41 7.73 86.26 1.39 2.14 28.51 2.32 1.37 32.64 12.78 1.48 1.08 245.33 22.06 247.56 20.47 0.90 0.38 2.92 1.70 7.13 0.20 0.19 0.14 0.20 10 0.11 0.27 0.02 0.02 0.08 0.09 0.13 0.52 0.29 1.63 0.35 0.40 0.77 0.24 .213 0.01 0.13 0.9 5.07 0.39 4.17 0.56 7.23

0.05 2.42 0.19 2.37 0.18 1.88

11 0.21 12.56 0.21 0.37

0.04 1.23 7.61 0.42 6.38 0.51 17.55

0.16 11.67 0.83 11.51 0.85 1.42

12 1.48 17.74 1.46 0.15

0.03 0.14 13.46 1.21 13.32 1.24 1.05

trước vận 0.13 32.63 0.26 32.50 0.20 0.39

13 1.89 27.12 1.16 5.68

1.49 1.21 28.29 0.53 29.50 0.96 4.20 Urea/serum (mm/l) trước vận động 2.91 Urea/serum (mm/l) sau vận động 7.26 Urea/serum (mm/l) sau hồi phục 1 đêm Acid lactic (mmol/L) trước vận động Acid lactic (mmol/L) sau vận động 12.60 Acid lactic (mmol/L) sau hồi phục 1 đêm Cortisol máu (μg/dL) trước vận động Cortisol máu (μg/dL) sau vận động 17.77 Cortisol máu (μg/dL) sau hồi phục 1 đêm Testosteron (mmol/l) động Testosteron (mmol/l) sau vận động 25.63 Testosteron (mmol/l) sau hồi phục 1 đêm

12

* Về tâm lý: Kết quả kiểm tra và tính toán trình bày bảng 3.15 Bảng 3.15: Nhịp tăng trưởng các chỉ số đánh giá tâm lý nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ Chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa sau năm 1 (2017) tập luyện (n=09) Ban đầu

Sau năm 1 tập luyện (2017)

Chỉ số

S

S

t

P

W

X

X

1 Phản xạ đơn (ms)

303.68 35.62 252.56 27.79 18.30 13.39 <0.05

2 Phản xạ lựa chọn (ms)

418.33 58.57 370.33 52.06 12.19 14.64 <0.05

3 Ổn định chú ý (lần)

18.22 1.56 19.67 1.41 7.63 8.22 <0.05

4 Chú ý tổng hợp (p)

1.51 0.07 1.56 0.07 3.77 12.73 <0.05

5

1.31 0.06 1.37 0.07 4.63 10.73 <0.05

Năng lực xử lý thông tin (bit/s)

df = 8, t05 = 2.306

Tóm lại: sau năm 1 tập luyện thành tích tất cả các chỉ tiêu đánh giá tâm lý của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa đều được cải thiện, sự tăng trưởng có ý nghĩa thống ở ngưỡng xác suất P<0.05, nhịp tăng trưởng trung bình %W = 9.32%, trong đó test Năng lực xử lý thông tin (bit/s) có nhịp tăng trưởng trung bình thấp nhất %W = 3.77%, test Phản xạ đơn (ms) có nhịp tăng trưởng trung bình cao nhất %W = 18.30%. * Về loại hình thần kinh: Thông qua kiểm tra test phân loại loại hình thần kinh (biểu 808) trên 09 nam VĐV đội tuyển chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hoà sau năm 1 tập luyện (2017), thu được kết quả tại bảng 3.16.

Số liệu bảng 3.16 cho thấy kết quả kiểm tra như sau: Xếp loại ổn định có 02 VĐV chiếm 22.22% Xếp loại cận ổn định có 03 VĐV chiếm 33.33% Xếp loại trung gian có 04 VĐV chiếm 44.44% Tỷ lệ % loại hình thần kinh của nam VĐV đội tuyển chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hoà sau năm 1 tập luyện (2017) được trình bày qua biểu đồ 3.7.

Bảng 3.16: Kết quả kiểm tra test loại hình thần kinh nam VĐV đội tuyển chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hoà sau năm 1 (2017) tập luyện (n=09)

TT VĐV Tuổi % Sót % Sai Xếp loại Thành tích thi đấu

K (Điểm) 28.67 17 4.17 0.06 Cận ổn định 1 VĐV 1 2

17 29.86 2.02 0.09 Cận ổn định 2 VĐV 2 4

18 31.59 7.28 0.21 Trung gian 3 VĐV 3 3

16 31.86 7.36 0.10 Trung gian 4 VĐV 4 9

17 32.26 7.86 0.38 Trung gian 5 VĐV 5 8

17 32.26 4.16 0.08 Cận ổn định 6 VĐV 6 5

17 34.55 2.24 0.61 Ổn định 7 VĐV 7 6

16 31.13 5.56 0.89 Trung gian 8 VĐV 8 7

18 34.16 3.23 0.5 Ổn định 1

9 VĐV 9

* Về thể lực: Kết quả kiểm tra và tính toán được trình bày ở bảng 3.17

Bảng 3.17: Nhịp tăng trưởng các Test thể lực nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa sau năm 1 (2017) tập luyện (n=09)

W

Chỉ số t S P

Sau năm 1 tập luyện (2017) X 4.04 12.10 54.15

1 Chạy 30 m XPT (s) 2 Chạy 100 m XPC (s) 3 Chạy 400 m XPC (s) 4 Chạy 1000 m XPC (s) 5 Test Cooper (m) 6 Chạy 5000 m XPC (s) 7 Chạy 10000 m XPC (s) 8 Bật xa 10 bước (m) Ban đầu S X 0.03 1.18 5.34 <0.05 0.03 4.08 0.18 1.58 3.94 <0.05 0.18 12.30 0.51 0.55 10.45 <0.05 0.51 54.45 172.16 1.90 168.78 1.78 1.99 7.58 <0.05 3602.00 125.60 3656.11 122.88 1.49 5.99 <0.05 975.29 28.66 956.82 26.46 1.91 4.40 <0.05 2103.53 79.25 2062.72 68.96 1.96 7.23 <0.05 0.35 2.47 5.17 <0.05 24.88 25.50 0.43

df = 8, t05 = 2.306

%

%

%

%

%

%

Tóm lại: sau năm 1 tập luyện thành tích tất cả các test đánh giá thể lực của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa đều có sự tăng trưởng có ý nghĩa thống ở ngưỡng xác suất P<0.05, nhịp tăng trưởng trung bình %W = 1.64%, trong đó test Chạy 400m XPC (s) có nhịp tăng trưởng trung bình thấp nhất %W = 0.55% và test Bật xa 10 bước (m) có nhịp tăng trưởng trung bình cao nhất %W = 2.47%.

%

3.2.2.2. Đánh giá sự phát triển trình độ tập luyện của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa sau năm 2 tập luyện (2018).

Luận án tiến hành kiểm tra các chỉ số, chỉ tiêu lần 3 (sau 1 năm tập luyện 2018) và tính nhịp tăng trưởng trình độ tập luyện cho nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa sau năm 2 tập luyện (2018) theo từng yếu tố hình thái, thể lực, kỹ thuật, chức năng và tâm lý cụ thể:

* Về hình thái: Kết quả kiểm tra và tính toán trình bày bảng 3.18 và

biểu đồ 3.9 Bảng 3.18: Nhịp độ tăng trưởng các chỉ số đánh giá hình thái nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa sau năm 2 tập luyện (2018) – (n=09)

X

Chỉ số t Sau năm 1 S Sau năm 2 tập luyện (2018) P W X

S 1 Chiều cao (cm) 168.07 3.01 169.16 2.80 0.65 8.08 <0.05 2 Dài chân A/cao đứng x 100 (%) 51.73 0.52 51.79 0.62 0.20 2.34 <0.05

3 86.29 2.37 85.57 2.39 0.84 3.28 <0.05

4 96.40 4.41 96.00 4.34 0.45 1.79 >0.05

%

%

%

%

(dài chân B-dài cẳng chân A)/dài cẳng chân A x 100 (%) Vòng cổ chân/dài gân Achille x 100 (%)

Biểu đồ 3.9: Nhịp tăng trưởng các chỉ số hình thái của nam VĐV đội tuyển trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa sau năm 2 tập luyện (2018) – (n=09)

13

- Về các chỉ số quetelet và hình thể somatotype sau năm 2 tập luyện

(2018) được trình bày qua bảng 3.19 và 3.20.

Bảng 3.19: Tổng hợp chỉ số quetelet và hình thể somatotype trong đánh giá TĐTL của nam VĐV đội tuyển trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hoà sau năm 2 tập luyện (2018) - (n=09)

X

X

Chỉ tiêu d Sau năm 1 S Sau năm 2 S

1 Cấu trúc hình thể somatotype

Ngoại mô (02) và trung ngoại mô (07) Ngoại mô (01) và trung ngoại mô (08)

Giảm 01 Ngoại mô Tăng 01 trung ngoại mô 1.81 2 Chỉ số Quetelet (g/cm) 327.40 15.80 329.21 14.86

Số liệu tại bảng 3.18, 3.19 và biểu đồ 3.9 cho thấy: Sau năm 2 tập luyện (2018) các chỉ số hình thái của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa đều có sự tăng trưởng, nhịp tăng trưởng trung bình %W = 0.53%, trong đó chỉ tiêu Dài chân A/cao đứng x 100 (%) có nhịp tăng trưởng trung bình thấp nhất %W = 0.20% và chỉ tiêu (dài chân B-dài cẳng chân A)/dài cẳng chân A x 100 (%) có nhịp tăng trưởng trung bình cao nhất %W = 0.84%;

Qua bảng 3.20 cho thấy: Chỉ số Quetelet (g/cm) có sự tăng trưởng

1.81g/cm so với thời điểm ban đầu; tuy nhiên vẫn kém hơn mức trung bình (370 - 400g/cm) cho thấy các VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa vẫn có vóc dáng mảnh mai;

Qua biểu đồ 3.10 cho thấy: Cấu trúc hình thể somatotype của các nam VĐV đội tuyển chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hoà ít có sự biến đổi. Tuy nhiên vẫn cho thấy có sự phát triển từ vùng trung ngoại mô có xu hướng tiến gần đến phần ngoại mô.

Bảng 3.20: Cấu trúc hình thể somatotype của nam VĐV đội tuyển chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hoà sau năm 2 tập luyện (2018)-(n=09) Somatotype

TT VĐV Endomorph Mesomorph Ectomorph X Y

1.67 1.41 1.36 2.07 2.00 1.52 1.53 1.73 1.74 3.57 5.03 4.69 4.51 4.20 3.10 4.28 4.93 5.08 4.70 2.96 3.49 3.38 3.82 5.03 4.03 3.10 3.51 3.03 1.55 2.13 1.31 1.83 3.51 2.50 1.37 1.76 -1.13 2.07 1.21 1.13 0.37 -1.93 0.25 1.83 1.57 Thành tích thi đấu 2 4 3 9 8 5 6 7 1 1 VĐV 1 2 VĐV 2 3 VĐV 3 4 VĐV 4 5 VĐV 5 6 VĐV 6 7 VĐV 7 8 VĐV 8 9 VĐV 9

Biểu đồ 3.10: Cấu trúc hình thể somatotype của nam VĐV đội tuyển chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hoà sau năm 2 tập luyện (2018)-(n=09)

* Về chức năng: Kết quả kiểm tra và tính toán trình bày bảng

3.21và biểu đồ 3.11

Bảng 3.21: Nhịp tăng trưởng các chỉ số chức năng nam VĐV đội tuyển trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa sau năm 2 tập luyện (2018) - (n=09)

Sau năm 1 Sau năm 2 tập luyện (2018)

Chỉ số

S

S

t

P

W

X

X

tim

yên

tĩnh

1

56.56 1.67 54.56 1.88 3.61 12.00 <0.05

Nhịp (lần/phút)

2 Công năng tim(HW)

4.71 0.99 3.80 1.00 17.03 15.15 <0.05

3 Dung tích sống (lít)

3.86 0.21 4.38 0.18 12.69 6.11 <0.05

4 VO2 Max (ml/kg/min)

70.43 2.75 71.88 2.90 2.04 7.58 <0.05

5

11.51 0.59 11.75 0.60 2.08 7.56 <0.05

6

9.68 0.44 9.88 0.46 1.77 6.50 <0.05

CS yếm khí tổng hợp tương đối ACP (w/kg) CS yếm khí tối đa tương đối RPP (w/kg)

Biểu đồ 3.11. Nhịp tăng trưởng các chỉ số chức năng của nam VĐV đội tuyển trẻ Chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa sau năm 2 tập luyện (2018) - (n=09)

14

Qua bảng 3.21 và biểu đồ 3.11 cho thấy: sau năm 2 tập luyện (2018) thành tích tất cả các chỉ tiêu đánh giá chức năng của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa đều có sự tăng trưởng có ý nghĩa thống ở ngưỡng xác suất P<0.05, nhịp tăng trưởng trung bình %W = 6.54%, trong đó chỉ tiêu VO2 Max (ml/kg/min) có nhịp tăng trưởng trung bình thấp nhất %W = 2.04% và chỉ tiêu Công năng tim có nhịp tăng trưởng trung bình cao nhất %W = 17.03%.

* Về các chỉ số sinh hóa: Từ kết quả xét nghiệm và tính toán cho ra

số liệu được trình bày tại bảng 3.22. Số liệu tại bảng 3.22 cho thấy:

- Lấy máu kiểm tra lúc yên tĩnh (trước vận động): Giá trị trung bình chỉ số WBC (10^9/L), RBC (10^9/L), Urea/serum (mg/dL), Acid lactid (mmol/L), Testosterone (ng/dl), Cortisol máu (μg/dL), Hb (g/dL), HCT (%), MCV (fL), MCH (pg), MCHC (g/dL), Chỉ số RDW (%), Chỉ số PLT (10^9/L). Tất cả các chỉ số đều có sự biến đổi tăng lên hoặc giảm xuống so với thời điểm sau 1 năm. Tuy nhiên, chỉ số này vẫn nằm trong giới hạn sinh lý của người Việt Nam bình thường, khỏe mạnh cùng lứa tuổi.

- Lấy máu kiểm tra sau bài tập test Cooper (sau vận động): Giá trị trung bình chỉ số WBC (10^9/L), RBC (10^9/L), Urea/serum (mg/dL), Acid lactid (mmol/L), Testosterone (ng/dl), Cortisol máu (μg/dL), Hb (g/dL). Tất cả các chỉ số đều có sự tăng lên hoặc giảm xuống thấp hơn so với lúc yên tĩnh ở thời điểm sau 1 năm. Điều này cho thấy VĐV đã thích nghi tốt với LVĐ tập luyện.

- Lấy máu kiểm tra sau 1 đêm nghỉ ngơi (sau hồi phục): Giá trị trung bình chỉ số WBC (10^9/L), RBC (10^9/L), Urea/serum (mg/dL), Acid lactid (mmol/L), Testosterone (ng/dl), Cortisol máu (μg/dL), Hb (g/dL). Tất cả các chỉ số đều có sự tăng lên hoặc giảm xuống trở về gần hơn với lúc yên tĩnh so với chỉ số này ở thời điểm sau năm 1. Đây chính là những biến đổi thích nghi rất tốt của VĐV trong quá trình hồi phục. Điều này cho thấy chỉ số hồi phục của VĐV được nâng lên chứng tỏ TĐTL của VĐV được nâng lên.

Bảng 3.22: Kết quả kiểm tra các chỉ số sinh hóa trong đánh giá TĐTL của nam VĐV đội tuyển trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hoà sau năm 2 tập luyện (2018) - (n=09)

W

Chỉ tiêu D

1

2

3

WBC (10^9/L) trước vận động WBC (10^9/L) sau vận động WBC (10^9/L) sau hồi phục 1 đêm RBC (10^12/l) trước vận động RBC (10^12/l) sau vận động RBC (10^12/l) sau hồi phục 1 đêm Hb (g/dL) trước vận động Hb (g/dL) sau vận động Hb (g/dL) sau hồi phục 1 đêm

4 Hct (%) 5 MCV (fL) 6 MCH (pg) 7 MCHC (g/dL) 8 RDW (%) 9 PLT (10^9/L)

Sau năm 2 Sau năm 1 S S X X 0.02 5.18 0.02 5.27 0.05 5.71 0.08 5.90 0.02 5.19 0.04 5.51 0.12 4.78 1.10 4.75 0.17 4.52 0.10 4.41 0.15 4.61 4.70 0.12 0.24 14.73 0.16 14.90 0.10 14.27 0.15 14.39 0.13 14.30 0.14 14.70 1.29 44.51 1.45 45.29 6.53 86.61 7.35 85.78 2.35 28.91 2.18 28.97 33.41 1.38 33.91 1.73 0.83 12.54 1.06 12.70 247.56 20.47 251.67 24.06 0.19 2.92 0.16 7.13 1.75 3.20 6.10 0.63 2.44 1.93 1.16 0.81 2.76 1.73 0.97 0.19 1.49 1.23 1.65 2.15 2.68 2.99 6.94 0.14 0.20 10 0.09 0.19 0.32 0.03 0.11 0.09 0.17 .012 0.40 0.78 0.83 0.06 0.50 0.16 4.11 0.07 0.19 1.31 3.40 0.56 4.71 0.25 32.37

trước vận lactic (mmol/L) 0.04 2.33 0.18 2.37 0.15 2.02

12.56 0.21 12.53 11 0.20 0.22

0.03 2.29 6.38 0.51 4.09 0.73 43.85

trước vận 0.15 11.51 0.85 11.36 0.70 1.32

17.74 1.64 17.75 12 1.78 0.07

0.01 0.21 13.32 1.24 13.11 1.27 1.62

0.44 0.79 1.42 3.59 13 0.47 1 2.66 29.50 0.96 32.16 0.86 8.62

Urea/serum (mm/l) trước vận động Urea/serum (mm/l) sau vận động Urea/serum (mm/l) sau hồi phục 1 đêm Acid động Acid lactic (mmol/L) sau vận động Acid lactic (mmol/L) sau hồi phục 1 đêm Cortisol máu (μg/dL) động Cortisol máu (μg/dL) sau vận động Cortisol máu (μg/dL) sau hồi phục 1 đêm Testosteron (ng/dL) trước vận động 32.50 0.20 32.97 27.12 11.6 28.12 Testosteron (ng/dL) sau vận động Testosteron (ng/dL) sau hồi phục 1 đêm

* Về tâm lý: Kết quả kiểm tra và tính toán trình bày bảng 3.23 Bảng 3.23: Nhịp tăng trưởng các Test tâm lý nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa sau năm 2 tập luyện (2018) - (n=09)

Chỉ tiêu

Sau năm 1 S

S W%

t

X

Sau năm 2 tập luyện (2018) P X

1 Phản xạ đơn (ms) 252.56 27.79 214.78 22.56 16.13 14.06 <0.05 2 Phản xạ lựa chọn (ms) 370.33 52.06 337.44 4939 9.36 16.36 <0.05 19.67 1.41 20.78 1.30 5.55 3.59 <0.05 3 Ổn định chú ý (lần) 1.56 0.07 1.60 0.07 2.42 4.64 <0.05 4 Chú ý tổng hợp (p)

5

1.37 0.07 1.43 0.07 3.88 4.71 <0.05

Năng lực xử lý thông tin (bit/s)

7.47

W

Nhịp tăng trưởng các Test đánh giá tâm lý của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ Chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa sau năm 2 tập luyện (2018) qua biểu đồ 3.12.

%

%

%

%

%

Biểu đồ 3.12: Nhịp tăng trưởng các Test tâm lý của nam VĐV đội tuyển trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa sau năm 2 tập luyện (2018) - (n=09)

15

* Về loại hình thần kinh: Qua kiểm tra test phân loại loại hình thần kinh (biểu 808) trên 09 nam VĐV đội tuyển chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hoà sau năm 2 tập luyện (2018), thu được kết quả tại bảng 3.24.

Số liệu bảng 3.24 cho thấy kết quả kiểm tra như sau: Xếp loại ổn định có 03 VĐV chiếm 33.33% Xếp loại cận ổn định có 02 VĐV chiếm 22.22% Xếp loại trung gian có 04 VĐV chiếm 44.44% Tỷ lệ % loại hình thần kinh của nam VĐV đội tuyển chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hoà sau năm 2 tập luyện (2018) được trình bày qua biểu đồ 3.13.

Qua bảng 3.24 và biểu đồ 3.13 cho thấy giống như giai đoạn ban đầu và sau năm 1 tập luyện (2017) hầu hết các VĐV có thành tích thi đấu tốt hầu hết có loại hình thần kinh loại ổn định và cận ổn định các VĐV có thành tích thi đấu kém hơn hầu hết có loại hình thần kinh loại trung gian. Tuy nhiên sau năm 2 tập luyện (2018) VĐV 6 chuyển từ loại hinh thần kinh cận ổn định sang loại hình thần kinh ổn định. Tóm Lại: sau năm 2 tập luyện (2018) thành tích tất cả các test đánh giá tâm lý của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa đều có sự tăng trưởng có ý nghĩa thống ở ngưỡng xác suất P<0.05, nhịp tăng trưởng trung bình %W = 7.47%, trong đó chỉ tiêu Phản xạ đơn (ms) có nhịp tăng trưởng trung bình cao nhất %W = 16,17% và chỉ tiêu Chú ý tổng hợp (lần) có nhịp tăng trưởng trung bình thấp nhất %W = 2,42%.

Bảng 3.24: Kết quả kiểm tra test loại hình thần kinh nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hoà sau năm 2 tập luyện (2018) (n = 09) - (n=09)

TT VĐV Tuổi

% Sót % Sai Xếp loại

Ổn định Ổn định

Điểm K 18 31.78 3.68 18 30.89 2.01 19 32.68 6.15 17 32.64 6.26 18 33.38 6.56 18 33.36 4.08 18 34.95 2.12 17 32.35 5.33 19 34.86 3.03

0.05 Cận ổn định 0.07 Cận ổn định 0.18 Trung gian 0.08 Trung gian 0.32 Trung gian 0.08 0.56 0.61 Trung gian 0.4

Ổn định

Thành tích thi đấu 2 4 3 9 8 5 6 7 1

1 VĐV 1 2 VĐV 2 3 VĐV 3 4 VĐV 4 5 VĐV 5 6 VĐV 6 7 VĐV 7 8 VĐV 8 9 VĐV 9

Biểu đồ 3.13: Tỷ lệ % loại hình thần kinh của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hoà sau năm 2 tập luyện (2018) - (n=09)

W

Test S t

Sau năm 2 tập luyện (2018) P X 4.00

* Về thể lực: Kết quả kiểm tra và tính toán trình bày bảng 3.25 Bảng 3.25: Nhịp tăng trưởng các Test thể lực nam VĐV đội tuyển trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa sau năm 2 tập luyện (2018) - (n=09) Sau năm 1 S X 0.03 0.88 5.49 <0.05 0.03 4.04 12.10 0.18 11.93 0.26 1.48 4.75 <0.05 54.15 0.51 53.97 0.60 0.34 1.34 >0.05 168.78 1.78 165.49 1.52 1.97 8.60 <0.05 3656.11 122.88 3721.11 129.75 1.76 7.58 <0.05 956.82 26.46 950.58 21.51 0.64 1.66 >0.05 2059.94 73.02 2042.04 75.72 0.88 4.47 <0.05 25.50 0.35 25.94 0.43 1.71 13.56 <0.05

1 Chạy 30 m XPT (s) 2 Chạy 100 m XPC (s) 3 Chạy 400 m XPC (s) 4 Chạy 1.000 m XPC (s) 5 Test Cooper (m) 6 Chạy 5.000 m XPC (s) 7 Chạy 10.000m XPC (s) 8 Bật xa 10 bước (m)

Df = 8, t05 = 2.306

Nhịp tăng trưởng các Test thể lực của nam VĐV đội tuyển trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa sau năm 2 tập luyện (2018) qua biểu đồ 3.14.

%

%

%

%

%

%

%

%

Biểu đồ 3.14: Nhịp tăng trưởng thành tích các test thể lực của nam VĐV đội tuyển trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa sau năm 2 tập luyện (2018) - (n=09)

Tóm lại: sau năm 2 tập luyện (2018) thành tích ở hầu hết các test đánh giá thể lực của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa đều có sự tăng trưởng có ý nghĩa thống ở ngưỡng xác suất P<0.05, nhịp tăng trưởng trung bình %W = 1.21%, trong đó chỉ tiêu Chạy 400 m XPC (s) có nhịp tăng trưởng trung bình thấp nhất %W = 0.34% và chỉ tiêu Chạy 1000 m XPC (s) có nhịp tăng trưởng trung bình cao nhất %W = 1.97%.

3.2.2.3. Đánh giá sự phát triển trình độ tập luyện của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa sau 2 năm tập luyện (2017 đến 2018).

Luận án tiến hành tính nhịp tăng trưởng trình độ tập luyện cho nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa sau 2 năm tập luyện (2017 đến 2018) theo từng yếu tố hình thái, thể lực, kỹ thuật, chức năng và tâm lý cụ thể:

* Về hình thái: Kết quả kiểm tra và tính toán trình bày bảng 3.26 Bảng 3.26: Nhịp tăng trưởng các chỉ số hình thái nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa sau 2 năm tập luyện (2017 đến 2018) - (n=09)

X

TT Chỉ tiêu P t Sau 2 năm tập luyện W Ban đầu S X

S 166.61 3.03 169.16 2.80 1.52 6.78 <0.05 1 Chiều cao (cm) 2 Dài chân A/cao đứng x 100 (%) 51.68 0.44 51.79 0.62 0.39 3.61 <0.05

3 86.31 2.39 85.57 2.39 0.86 2.39 <0.05

4 96.89 3.84 96.00 4.34 1.09 1.99 >0.05 (dài chân B-dài cẳng chân A)/dài cẳng chân A x 100 (%) Vòng cổ chân/dài gân Achille x 100 (%)

Df = 8, t05 = 2.306

Nhịp tăng trưởng các chỉ số đánh giá hình thái của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa sau 2 năm tập luyện (2017 đến 2018) qua biểu đồ 3.15.

%

%

%

%

Biểu đồ 3.15: Nhịp tăng trưởng các chỉ số hình thái của nam VĐV đội tuyển trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa sau 2 năm tập luyện (2017 đến 2018) - (n=09)

* Về chỉ số quetelet và hình thể somatotype: Kết quả kiểm tra và

tính toán được trình bày qua bảng 3.27. Bảng 3.27: Tổng hợp chỉ số quetelet và hình thể somatotype đánh giá TĐTL của nam VĐV đội tuyển chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hoà sau 2 năm tập luyện (2017 đến 2018) - (n=09)

Chỉ tiêu D

X

X

Ban đầu S Sau 2 năm S Hình thái

1 Cấu trúc hình thể somatotype Không thay đổi Ngoại mô (01) và trung ngoại mô (08) Ngoại mô (01) và trung ngoại mô (08)

2 Chỉ số Quetelet (g/cm) 321.93 13.39 329.21 14.86 7.28

Cấu trúc hình thể somatotype của nam VĐV đội tuyển chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hoà sau 2 năm tập luyện (2016 đến 2018) được thể hiện qua biểu đồ 3.16.

Bảng 3.28: Cấu trúc hình thể somatotype của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hoà sau 2 năm tập luyện (2017 đến 2018) - (n=09)

Somatotype Thành

tích thi TT VĐV Endomorph Mesomorph Ectomorph X Y đấu

1 VĐV 1 1.72 3.71 4.70 2.98 -0.99 2

2 VĐV 2 1.40 5.00 3.06 1.66 1.94 4

3 VĐV 3 1.36 4.67 3.49 2.13 1.18 3

4 VĐV 4 1.97 4.62 3.59 1.62 1.03 9

5 VĐV 5 1.94 4.47 3.97 2.04 0.49 8

6 VĐV 6 1.51 3.32 5.12 3.61 -1.80 5

7 VĐV 7 1.54 4.55 3.94 2.40 0.61 6

8 VĐV 8 1.70 4.94 3.31 1.61 1.63 7

9 VĐV 9 1.76 5.17 3.54 1.78 1.63 1

Biểu đồ 3.16. Cấu trúc hình thể somatotype của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hoà sau 2 năm tập luyện (2017 đến 2018) - (n=09)

Kết quả đo lường somatotype của luận án giống kết quả nghiên cứu của Hamid ARAZI và cộng sự (2015) [85] khi đánh giá chỉ số somatotype đối với các VĐV chạy việt dã đội tuyển quốc gia Iran cũng ở dạng Trung mô và trung ngoại mô (biểu đồ 3.16)

VĐV chạy CLD Khánh Hòa VĐV chạy việt dã Iran [85]

Biểu đồ 3.16. Cấu trúc hình thể somatotype của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hoà sau 2 năm tập luyện (2017 đến 2018) - (n=09)

16

Kết quả nghiên cứu của luận án cũng tương tự kết quả nghiên cứu của Cristóbal Sánchez Muñoz và cộng sự (2020) [83] tác giả nghiên cứu trên 56 VĐV chạy cự ly trung bình (1500m) và 34 VĐV chạy CLD (10.000m) tham gia giải vô địch trẻ Châu Âu tại Tây Ban Nha kết quả đo somatype trên các VĐV có dạng hình thể tập trung vào dạng trung mô và Trung ngoại mô (hình vẽ)

Tóm lại: sau 2 năm tập luyện (2017 đến 2018) thành tích các chỉ tiêu đánh giá hình thái của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa có sự tăng trưởng, nhịp tăng trưởng trung bình %W = 0.97%, trong đó chỉ tiêu (dài chân A)/cao đứng x 100 (%) có nhịp tăng trưởng trung bình thấp nhất %W = 0.39% và chỉ tiêu chiều cao đứng (cm) có nhịp tăng trưởng trung bình cao nhất %W = 1.52%; Chỉ số Quetelet (g/cm) có giá trị trung bình X = 329.21 g/cm tăng 7.28g/cm so với ban đầu; tuy nhiên vẫn kém hơn mức trung bình (370 - 400g/cm) cho thấy các VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa vẫn có vóc dáng mảnh mai; Cấu trúc hình thể somatotype sau 02 năm tập luyện ít có sự biến đổi. Hầu hết các VĐV ở vùng trung ngoại mô có xu hướng tiến gần đến phần ngoại mô, trong đó có 02 VĐV (VĐV 8 và VĐV 9) tiến rất gần về hướng ngoại mô.

* Về chức năng: Kết quả kiểm tra và tính toán trình bày bảng 3.29 Bảng 3.29: Nhịp tăng trưởng các chỉ số chức năng nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa sau 2 năm tập luyện (2017 đến 2018) - (n=09)

Sau 2 năm tập luyện

Chỉ số

Ban đầu S

S

P

X 59.56 5.40 3.56 69.22 11.28

X 1.42 54.56 1.88 1.51 0.90 0.32 4.38 2.81 71.88 2.90 0.49 11.75 0.47

t W 8.79 21.21 <0.05 1.00 34.43 21.68 <0.05 0.18 20.80 7.37 <0.05 8.10 <0.05 9.17 <0.05

3.77 3.77

6

9.51

0.44

9.88

0.59

3.76

8.77 <0.05

1 Nhịp tim yên tĩnh (lần/phút) 2 Công năng tim(HW) 3 Dung tích sống (lít) 4 VO2 Max (ml/kg/min) 5 CS yếm khí tổng hợp ACP (w/kg) CS yếm khí tối đa tương đối RPP (w/kg)

Nhịp tăng trưởng các chỉ số đánh giá chức năng của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ Chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa sau 2 năm tập luyện (2017, 2018) qua biểu đồ 3.17.

%

%

%

%

%

%

Biểu đồ 3.17: Nhịp tăng trưởng các chỉ số chức năng của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa sau 2 năm tập luyện (2017 đến 2018) - (n=09)

Tóm lại: sau 2 năm tập luyện (2017 đến 2018) thành tích tất cả các chỉ tiêu đánh giá chức năng của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa đều có sự tăng trưởng có ý nghĩa thống ở ngưỡng xác suất P<0.05, nhịp tăng trưởng trung bình %W = 12.55%, trong đó chỉ tiêu CS yếm khí tối đa tương đối RPP (w/kg) có nhịp tăng trưởng thấp nhất W% = 3.76% và chỉ tiêu Công năng tim có nhịp tăng trưởng cao nhất W% = 34,43%.

* Về các chỉ số sinh hóa: Từ kết quả xét nghiệm và tính toán cho ra

số liệu được trình bày tại bảng 3.30.

Bảng 3.30: Kết quả kiểm tra các chỉ số sinh hóa đánh giá TĐTL của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hoà sau 2 năm tập luyện (2017 đến 2018) - (n=09)

Chỉ tiêu W% D

1

2

3

WBC (10^9/L) trước vận động WBC (10^9/L) sau vận động WBC (10^9/L) sau hồi phục 1 đêm RBC (10^12/l) trước vận động RBC (10^12/l) sau vận động RBC (10^12/l) sau hồi phục 1 đêm Hb (g/dL) trước vận động Hb (g/dL) sau vận động Hb (g/dL) sau hồi phục 1 đêm

4 Hct (%) 5 MCV (fL) 6 MCH (pg) 7 MCHC (g/dL) 8 RDW (%) 9 PLT (10^9/L)

0.19 0.16 3.20 0.19 0.02 -0.46 -0.34 0.05 0.19 0.18 0.30 0.64 0.69 2.41 -0.48 0.45 1.27 -0.08 6.33 0.08 -0.31 10 Sau 2 năm Ban đầu S S X X 0.39 0.02 5.18 0.01 5.16 -7.67 0.05 5.71 0.02 6.17 -6.37 0.02 5.19 0.05 5.53 1.05 0.12 4.78 0.11 4.73 4.24 0.17 4.52 0.05 4.33 3.76 0.05 4.52 0.15 4.70 2.03 0.16 14.90 0.24 14.60 4.53 0.16 14.39 0.10 13.75 4.79 0.14 14.70 0.13 14.01 5.47 1.87 45.29 1.29 42.88 -0.56 7.73 85.78 6.53 86.26 1.58 2.14 28.97 2.35 28.51 3.81 1.37 33.91 1.73 32.64 -0.61 12.78 1.08 12.70 0.83 245.33 22.06 251.67 24.06 2.55 2.53 2.99 2.91 -4.38 6.94 7.26 -39.37 5.07 0.39 3.40 0.25 -1.67

lactic (mmol/L) trước vận -3.90 2.42 0.19 2.33 0.15 0.07

11 12.60 0.21 12.53 0.20 -0.07

-0.59 -60.24 7.61 0.42 4.09 0.73 -3.52

trước vận -2.75 11.67 0.83 11.36 0.88 -0.31

12 17.77 1.48 17.75 1.78 -0.02

-0.08 -2.67 13.46 1.21 13.11 1.27 -0.35

0.26 32.97 0.49 1.89 28.12 0.79 0.34 2.49 13 1.03 9.27 12.81 28.29 0.53 32.16 0.86 3.87 Urea/serum (mm/l) trước vận động Urea/serum (mm/l) sau vận động Urea/serum (mm/l) sau hồi phục 1 đêm Acid động Acid lactic (mmol/L) sau vận động Acid lactic (mmol/L) sau hồi phục 1 đêm Cortisol máu (μg/dL) động Cortisol máu (μg/dL) sau vận động Cortisol máu (μg/dL) sau hồi phục 1 đêm Testosteron (nmol/l) trước vận động 32.63 25.63 Testosteron (nmol/l) sau vận động Testosteron (nmol/l) sau hồi phục 1 đêm

17

Số liệu tại bảng 3.30 cho thấy chỉ số sinh hóa máu sau 2 năm tập

luyện (2017-2018): - Lấy máu kiểm tra lúc yên tĩnh (trước vận động): Giá trị trung bình chỉ số WBC (10^9/L), RBC (10^9/L), Urea/serum (mg/dL), Acid lactid (mmol/L), Testosterone (ng/dl), Cortisol máu (μg/dL), Hb (g/dL), HCT (%), MCV (fL), MCH (pg), MCHC (g/dL), Chỉ số RDW (%), Chỉ số PLT (10^9/L). Tất cả các chỉ số đều có sự biến đổi tăng lên hoặc giảm xuống so với thời điểm ban đầu. Tuy nhiên, chỉ số này vẫn nằm trong giới hạn sinh lý của người Việt Nam bình thường, khỏe mạnh cùng lứa tuổi.

- Lấy máu kiểm tra sau bài tập test Cooper (sau vận động): Giá trị trung bình chỉ số WBC (10^9/L), RBC (10^9/L), Urea/serum (mg/dL), Acid lactid (mmol/L), Testosterone (ng/dl), Cortisol máu (μg/dL), Hb (g/dL). Tất cả các chỉ số đều có sự tăng lên hoặc giảm xuống theo hướng tích cực hơn so với lúc yên tĩnh ở thời điểm ban đầu. Điều này cho thấy VĐV đã thích nghi tốt với LVĐ tập luyện.

- Lấy máu kiểm tra sau 1 đêm nghỉ ngơi (sau hồi phục): Giá trị trung bình chỉ số WBC (10^9/L), RBC (10^9/L), Urea/serum (mg/dL), Acid lactid (mmol/L), Testosterone (ng/dl), Cortisol máu (μg/dL), Hb (g/dL). Tất cả các chỉ số đều có sự tăng lên hoặc giảm xuống trở về gần với lúc yên tĩnh ở thời điểm ban đầu. Điều này cho thấy VĐV thích nghi rất tốt với LVĐ tập luyện, chỉ số hồi phục của VĐV được nâng lên chứng tỏ TĐTL của VĐV ngày càng được nâng lên.

* Về tâm lý: Kết quả kiểm tra và tính toán được trình bày ở bảng

3.31 và biểu đồ 3.18. Sau 2 năm tập luyện thành tích tất cả các chỉ tiêu đánh giá tâm lý của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa đều có sự tăng trưởng có ý nghĩa thống ở ngưỡng xác suất P<0.05, nhịp tăng trưởng trung bình %W = 16.23%, trong đó chỉ tiêu Chú ý tổng hợp (p) có nhịp tăng trưởng trung bình thấp nhất %W = 6.19% và chỉ tiêu Phản xạ đơn (ms) có nhịp tăng trưởng trung bình cao nhất %W = 34.17%.

* Về loại hình thần kinh (biểu 808): Qua bảng 3.32 cho thấy kết quả kiểm tra như sau: Loại ổn định có 03 VĐV chiếm 33.33%; loại cận ổn định có 02 VĐV chiếm 22.22%; loại trung gian có 04 VĐV chiếm 44.44%.

* Về tâm lý: Kết quả kiểm tra và tính toán được trình bày ở bảng

3.31

Test

t

P

Sau 2 năm tập luyện W

Bảng 3.31: Nhịp tăng trưởng các Test tâm lý nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa sau 2 năm tập luyện (2017 đến 2018) - (n=09) Ban đầu S X

X

1 Phản xạ đơn (ms) 2 Phản xạ lựa chọn (ms) 3 Ổn định chú ý (lần) 4 Chú ý tổng hợp (p)

S 303.68 35.62 214.78 22.56 34.17 18.87 <0.05 418.33 58.57 337.44 49.39 21.49 19.02 <0.05 18.22 1.56 20.78 1.30 13.11 6.78 <0.05 1.51 0.07 1.60 0.07 6.19 10.04 <0.05

5

1.31 0.06 1.43 0.07 6.20 9.66 <0.05

Năng lực xử lý thông tin (bit/s)

16.23

W

Nhịp tăng trưởng các Test đánh giá tâm lý của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa sau 2 năm tập luyện (2017, 2018) qua biểu đồ 3.18.

%

%

%

%

%

Biểu đồ 3.18: Nhịp tăng trưởng các Test tâm lý của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ Chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa sau 2 năm tập luyện (2017 đến 2018) - (n=09)

* Về loại hình thần kinh: Qua kiểm tra test phân loại loại hình thần kinh (biểu 808) trên 09 nam VĐV đội tuyển chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hoà sau 02 năm tập luyện (2017, 2018), thu được kết quả tại bảng 3.32.

Bảng 3.32: Kết quả kiểm tra test loại hình thần kinh nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hoà sau 2 năm tập luyện (2017 đến 2018) - (n = 09)

TT VĐV Tuổi

% Sót % Sai Xếp loại Thành tích thi đấu

Điểm K

1 VĐV 1

18 31.78 3.68 0.05 Cận ổn định

2

2 VĐV 2

18 30.89 2.01 0.07 Cận ổn định

4

3 VĐV 3

19 32.68 6.15 0.18 Trung gian

3

4 VĐV 4

17 32.64 6.26 0.08 Trung gian

9

5 VĐV 5

18 33.38 6.56 0.32 Trung gian

8

6 VĐV 6

18 33.36 4.08 0.08 Ổn định

5

7 VĐV 7

18 34.95 2.12 0.56 Ổn định

6

8 VĐV 8

17 32.35 5.33 0.61 Trung gian

7

9 VĐV 9

19 34.86 3.03

0.4

Ổn định

1

Biểu đồ 3.19. Tỷ lệ % loại hình thần kinh của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hoà sau 2 năm tập luyện (2017 đến 2018) - (n=09)

Tóm lại: sau 2 năm tập luyện thành tích tất cả các chỉ tiêu đánh giá tâm lý của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa đều có sự tăng trưởng có ý nghĩa thống ở ngưỡng xác suất P<0.05, nhịp tăng trưởng trung bình %W = 16.23%, trong đó chỉ tiêu Chú ý tổng hợp (p) có nhịp tăng trưởng trung bình thấp nhất %W = 6.19% và chỉ tiêu Phản xạ đơn (ms) có nhịp tăng trưởng trung bình cao nhất %W = 34.17%.

* Về thể lực: Kết quả kiểm tra và tính toán trình bày bảng 3.33 và

biểu đồ 3.20

Bảng 3.33: Nhịp tăng trưởng các Test thể lực nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa sau 2 năm tập luyện (2017 đến 2018) - (n=09)

X 4.00 11.93 53.97 165.49

Chỉ tiêu P

S 0.03 0.26 0.60 1.52

25.94 24.88 0.43

%

%

%

%

%

%

%

%

Sau 2 năm tập luyện Ban đầu t S W X 2.07 15.74 <0.05 0.03 4.08 1 Chạy 30 m XPT (s) 3.07 4.81 <0.05 0.18 12.30 2 Chạy 100 m XPC (s) 0.89 3.51 <0.05 0.51 54.45 3 Chạy 400 m XPC (s) 172.16 3.95 17.87 <0.05 1.90 4 Chạy 1000 m XPC (s) 3602.00 125.60 3721.11 129.75 3.25 8.10 <0.05 5 Test Cooper (m) 6 Chạy 5000 m XPC (s) 950.58 21.51 2.55 3.84 <0.05 975.29 28.66 7 Chạy 10000 m XPC (s) 2099.44 85.62 2042.04 75.72 2.76 9.48 <0.05 4.18 8.68 <0.05 0.43 8 Bật xa 10 bước (m) df = 8, t05 = 2.306

Biểu đồ 3.20: Nhịp tăng trưởng thành tích các test thể lực của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa sau 2 năm tập luyện (2017 đến 2018) - (n=09)

18

Tóm lại: sau 2 năm tập luyện (2017 đến 2018) thành tích hầu hết các test đánh giá thể lực của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa đều có sự tăng trưởng có ý nghĩa thống ở ngưỡng xác suất P<0.05, nhịp tăng trưởng trung bình %W = 2.84%, trong đó chỉ tiêu Chạy 400m XPC (s) có nhịp tăng trưởng thấp nhất W% = 0.89% và chỉ tiêu Bật xa 10 bước (m) có nhịp tăng trưởng cao nhất W% = 4.18%.

3.2.2.4. Bàn luận về đánh giá sự phát triển TĐTL của VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD lứa tuổi 15-17 tình Khánh Hòa sau 2 năm tập luyện

(xem chi tiết trong luận án) 3.3. Xây dựng tiêu chuẩn và kiểm nghiệm thực tiễn đánh giá trình độ tập luyện cho nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa qua 2 năm tập luyện Kết quả nghiên cứu mục 3.1 luận án xác định được 39 chỉ số và test đánh giá trình độ tập luyện cho nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa. Luận án chỉ tiến hành xây dựng tiêu chuẩn đánh giá trình độ tập luyện cho khách thể nghiên cứu ở 23 chỉ tiêu định lượng.

3.3.1. Xây dựng thang điểm cho từng chỉ tiêu đánh giá trình độ tập luyện cho nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa.

3.3.1.1. Kiểm định phân phối chuẩn: Luận án chỉ tiến hành xây dựng thang điểm C đối với các chỉ số và test đánh giá định lượng. Không xây dựng thang điểm đối với các chỉ số sinh hóa máu và loại hình thần kinh.

Thang điểm C là một thang chuẩn nên tập hợp số liệu khi xây dựng thang điểm phải thuộc dạng phân phối chuẩn. Luận án tiến hành kiểm định tính phân phối chuẩn (W Shapyro - Winki) đối với các chỉ số và test tại thời điểm ban đầu, sau năm 1 và sau năm 2 tập luyện. Kết quả thu được qua bảng 3.34, bảng 3.35 và bảng 3.36.

Kết quả ở bảng 3.34; 3.35 và 3.36 cho thấy, ở tất cả các chỉ số và test dùng để đánh giá TĐTL của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa thời điểm ban đầu, sau 1 năm và sau 2 năm tập luyện đều có SW > SW01 nên giả thuyết H0 được chấp nhận, mẫu có phân phối chuẩn ở mức ý nghĩa α = 0.01. Như vậy, các chỉ số và test trên đảm bảo tính chuẩn để xây dựng thang điểm C.

Bảng 3.34: Kiểm định phân phối chuẩn Shapyro – Winki các chỉ tiêu dùng để đánh giá TĐTL của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa giai đoạn ban đầu (n=09)

KIỂM ĐỊNH YẾU SHAPYRO - WINKY TT TIÊU CHÍ TỐ S2 b SW

1 Chiều cao (cm) 9.116 7.88 0.847

2 Dài chân A/cao đứng x 100 (%) 0.193 1.20 0.926

(dài chân B-dài cẳng chân A)/dài cẳng chân A 3 5.717 6.44 0.906 x 100 (%)

i á h T h n ì H

4 Vòng cổ chân/dài gân Achille x 100 (%) 14.73 10.63 0.959

5 Nhịp tim yên tĩnh (lần/phút) 4.763 14.38 0.898

6 Công năng tim(HW) 2.0 3.75 0.877

7 Dung tích sống (lít) 0.126 0.82 0.789

8 VO2 Max (ml/kg/min) 7.881 7.50 0.893

g n ă n c ứ h C

9 CS yếm khí tổng hợp ACP (w/kg) 0.382 1.69 0.939

10 CS yếm khí tối đa tương đối RPP (w/kg) 0.198 1.21 0.928

11 Phản xạ đơn (ms) 3331.6 158.4 0.779

12 Phản xạ lựa chọn (ms) 1268.6 94.18 0.874

ý l

13 Ổn định chú ý (lần) 2.444 4.14 0.878

m â T

14 Chú ý tổng hợp (p) 0.005 0.20 0.953

15 Năng lực xử lý thông tin (bit/s) 0.300 1.40 0.817

16 Chạy 30 m XPT (s) 0.001 0.10 0.965

17 Chạy 100 m XPC (s) 0.032 0.49 0.939

18 Chạy 400 m XPC (s) 0.263 1.30 0.867

c ự

19 Chạy 1000 m XPC (s) 3.608 5.26 0.960

20 Test Cooper (m) 15775 335.70 0.893

l ể h T

21 Chạy 5000 m XPC (s) 821.56 72.19 0.879

22 Chạy 10000 m XPC (s) 7339.6 21340 0.777

23 Bật xa 10 bước (m) 3.972 1.52 0.879

Bảng 3.35: Kiểm định phân phối chuẩn Shapyro – Winki các chỉ tiêu dùng để đánh giá TĐTL của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa sau 1 năm tập luyện (n=09) KIỂM ĐỊNH

YẾU SHAPYRO - WINKY TT TIÊU CHÍ TỐ S2 b SW

1 Chiều cao (cm) 9.035 8.030 0.893

2 Dài chân A/cao đứng x 100 (%) 0.233 1.38 0.981

(dài chân B-dài cẳng chân A)/dài cẳng chân A 3 5.628 6.25 0.868 x 100 (%)

i á h T h n ì H

4 Vòng cổ chân/dài gân Achille x 100 (%) 19.60 11.82 0.914

5 Nhịp tim yên tĩnh (lần/phút) 4.223 13.46 0.938

6 Công năng tim(HW) 1.511 3.26 0.881

7 Dung tích sống (lít) 0.044 0.50 0.784

8 VO2 Max (ml/kg/min) 7.543 7.44 0.918

g n ă n c ứ h C

9 CS yếm khí tổng hợp ACP (w/kg) 0.3538 1.64 0.952

10 CS yếm khí tối đa tương đối RPP (w/kg) 0.202 1.26 0.932

11 Phản xạ đơn (ms) 29378 131.76 0.769

12 Phản xạ lựa chọn (ms) 1062.4 87.52 0.901

ý l

13 Ổn định chú ý (lần) 2.0 3.52 0.775

m â T

14 Chú ý tổng hợp (p) 0.085 0.21 0.979

15 Năng lực xử lý thông tin (bit/s) 0.365 1.54 0.809

16 Chạy 30 m XPT (s) 0.001 0.08 0.828

17 Chạy 100 m XPC (s) 0.013 0.48 0.879

18 Chạy 400 m XPC (s) 0.259 1.33 0.886

c ự

19 Chạy 1000 m XPC (s) 3.154 4.91 0.957

20 Test Cooper (m) 15099 332.95 0.918

l ể h T

21 Chạy 5000 m XPC (s) 700.12 72.23 0.932

22 Chạy 10000 m XPC (s) 5331.5 107.89 0.828

23 Bật xa 10 bước (m) 3.461 1.23 0.899

Bảng 3.36: Kiểm định phân phối chuẩn Shapyro – Winki các chỉ tiêu dùng để đánh giá TĐTL của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa sau 2 năm tập luyện (n=09) KIỂM ĐỊNH

YẾU SHAPYRO - WINKY TT TIÊU CHÍ TỐ S2 b SW

1 Chiều cao (cm) 7.86 7.54 0.904

2 Dài chân A/cao đứng x 100 (%) 0.308 1.51 0.932

(dài chân B-dài cẳng chân A)/dài cẳng chân A 3 5.691 6.12 0.822 x 100 (%)

i á h T h n ì H

4 Vòng cổ chân/dài gân Achille x 100 (%) 19.67 12.07 0.925

5 Nhịp tim yên tĩnh (lần/phút) 3.351 12.18 0.957

6 Công năng tim(HW) 0.551 1.97 0.882

7 Dung tích sống (lít) 0.031 0.45 0.824

8 VO2 Max (ml/kg/min) 8.44 7.58 0.853

g n ă n c ứ h C

9 CS yếm khí tổng hợp ACP (w/kg) 0.346 1.52 0.949

10 CS yếm khí tối đa tương đối RPP (w/kg) 0.238 1.29 0.873

11 Phản xạ đơn (ms) 2280.1 117.77 0.766

12 Phản xạ lựa chọn (ms) 1107.3 89.69 0.908

ý l

13 Ổn định chú ý (lần) 1.69 3.53 0.917

m â T

14 Chú ý tổng hợp (p) 0.005 0.19 0.953

15 Năng lực xử lý thông tin (bit/s) 0.323 1.47 0.835

16 Chạy 30 m XPT (s) 0.001 0.08 0.989

17 Chạy 100 m XPC (s) 0.666 0.72 0.925

18 Chạy 400 m XPC (s) 0.361 1.61 0.896

c ự

19 Chạy 1000 m XPC (s) 2.904 4.14 0.929

20 Test Cooper (m) 16836 338.98 0.853

l ể h T

21 Chạy 5000 m XPC (s) 462.8 56.68 0.868

22 Chạy 10000 m XPC (s) 5733.2 193.32 0.858

23 Bật xa 10 bước (m) 2.743 1.07 0.973

3.3.1.2. Xây dựng thang điểm 10 cho từng chỉ tiêu: Luận án tiến hành xây dựng thang điểm C cho các chỉ số và test đánh giá TĐTL cho khách thể nghiên cứu thời điểm ban đầu, sau 1 năm và sau 2 năm tập luyện được trình bày tại bảng 3.37, 3.38 và 3.39.

Bảng 3.37: Bảng thang điểm 10 các chỉ số và test đánh giá TĐTL của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa thời điểm ban đầu (n=09)

Chỉ tiêu Điểm 6 5 1 2 3 4 7 8 9 10

160.6 162.1 163.6 165.1 166.6 168.1 169.6 171.2 172.7 174.2

50.8 51.0 51.2 51.5 51.7 51.9 52.1 52.3 52.6 52.8

91.1 89.9 88.7 87.5 86.3 85.1 83.9 82.7 81.5 80.3

i á h t h n ì H

104.6 102.6 100.7 98.8 96.9 95.0 93.1 91.1 89.2 87.3

tĩnh

10.05 10.36 10.67 10.98 11.28 11.59 11.90 12.21 12.52 12.83

g n ă n c ứ h C

8.63 8.85 9.07 9.29 9.51 9.74 9.96 10.18 10.40 10.63

ý l

375 357 339 321 304 286 268 250 232 215 586 557 529 500 471 442 413 384 355 327 15.10 15.88 16.66 17.44 18.22 19.00 19.79 20.57 21.35 22.13 1.36 1.40 1.43 1.47 1.51 1.54 1.58 1.61 1.65 1.68

m â T

4.49 4.22 3.94 3.67 3.40 3.12 2.85 2.57 2.30 2.03

c ự

l ể h T

Chiều cao (cm) Dài chân A/cao đứng x 100 (%) (dài chân B-dài cẳng chân A)/dài cẳng chân A x 100 (%) Vòng cổ chân/dài gân Achille x 100 (%) yên tim Nhịp 62.4 61.7 61.0 60.3 59.6 58.8 58.1 57.4 56.7 56.0 (lần/phút) 7.2 6.7 6.3 5.8 5.4 5.0 4.5 4.1 3.6 3.2 Công năng tim(HW) 2.91 3.07 3.23 3.39 3.56 3.72 3.88 4.04 4.20 4.37 Dung tích sống (lít) VO2 Max (ml/kg/min) 63.61 65.01 66.41 67.82 69.22 70.62 72.03 73.43 74.83 76.24 CS yếm khí tổng hợp ACP (w/kg) CS yếm khí tối đa tương đối RPP (w/kg) Phản xạ đơn (ms) Phản xạ lựa chọn (ms) Ổn định chú ý (lần) Chú ý tổng hợp (p) Năng lực xử lý thông tin (bit/s) 4.15 4.14 4.12 4.10 4.08 4.07 4.05 4.03 4.01 4.00 Chạy 30 m XPT (s) 12.65 12.57 12.48 12.39 12.30 12.21 12.12 12.03 11.94 11.85 Chạy 100 m XPC (s) 55.48 55.22 54.96 54.71 54.45 54.19 53.94 53.68 53.42 53.17 Chạy 400 m XPC (s) 175.9 175.0 174.1 173.1 172.2 171.2 170.2 169.3 168.4 167.4 Chạy 1000 m XPC (s) 3351 3414 3476 3539 3602 3665 3728 3790 3853 3916 Test Cooper (m) Chạy 5000 m XPC (s) 1032 1018 1003 989 975 960 946 932 917 903 Chạy 10000 m XPC (s) 2270 2227 2185 2142 2099 2056 2013 1971 1928 1885 24.0 24.2 24.5 24.7 24.9 25.1 25.3 25.5 25.7 26.0 Bật xa 10 bước (m)

Bảng 3.38: Bảng thang điểm 10 các chỉ số và test đánh giá TĐTL của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa thời điểm sau năm 1 tập luyện (2017) - (n=09)

Điểm Chỉ tiêu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

162.1 163.6 165.1 166.6 168.1 169.6 171.1 172.6 174.1 175.6

50.8 51.0 51.3 51.5 51.8 52.0 52.3 52.5 52.8 53.0

91.1 89.9 88.7 87.5 86.3 85.1 83.9 82.7 81.5 80.3

i á h t h n ì H

104.6 102.6 100.7 98.8 96.9 95.0 93.1 91.1 89.2 87.3

Chiều cao (cm) Dài chân A/cao đứng x 100 (%) (dài chân B-dài cẳng chân A)/dài cẳng chân A x 100 (%) Vòng cổ chân/dài gân Achille x 100 (%) Mạch yên tĩnh (lần/phút) 59.9 59.1 58.2 57.4 56.6 55.7 54.9 54.1 53.2 52.4

Công năng tim(HW) 6.7 6.2 5.7 5.2 4.7 4.2 3.7 3.2 2.7 2.2

Dung tích sống (lít) 3.44 3.55 3.65 3.76 3.86 3.97 4.07 4.18 4.28 4.38

64.94 66.31 67.68 69.06 70.43 71.80 73.18 74.55 75.92 77.30

g n ă n c ứ h C

10.32 10.61 10.91 11.21 11.51 11.80 12.10 12.40 12.70 12.99

8.79 9.02 9.25 9.48 9.71 9.94 10.17 10.40 10.63 10.86

VO2 Max (ml/kg/min) CS yếm khí tổng hợp ACP (w/kg) CS yếm khí tối đa tương đối RPP (w/kg) Phản xạ đơn (ms) 308 294 280 266 253 239 225 211 197 183

Phản xạ lựa chọn (ms) 474 448 422 396 370 344 318 292 266 240

ý l

Ổn định chú ý (lần) 16.84 17.55 18.25 18.96 19.67 20.37 21.08 21.79 22.50 23.20

m â T

1.42 1.45 1.49 1.53 1.56 1.60 1.64 1.67 1.71 1.75

1.59 4.00 3.70 3.40 3.10 2.80 2.49 2.19 1.89 1.59

Chú ý tổng hợp (p) Năng lực xử lý thông tin (bit/s) Chạy 30 m XPT (s) 4.10 4.08 4.07 4.05 4.04 4.02 4.01 3.99 3.98 3.96

Chạy 100 m XPC (s) 12.47 12.38 12.29 12.19 12.10 12.01 11.92 11.83 11.74 11.65

Chạy 400 m XPC (s) 55.17 54.92 54.66 54.41 54.15 53.90 53.64 53.39 53.13 52.88

c ự

Chạy 1000 m XPC (s) 172.3 171.4 170.6 169.7 168.8 167.9 167.0 166.1 165.2 164.3

Test Cooper (m) 3410 3472 3533 3595 3656 3718 3779 3840 3902 3963

l ể h T

Chạy 5000 m XPC (s) 1010 997 983 970 957 944 930 917 904 891

Chạy 10000 m XPC (s) 2206 2169 2133 2096 2060 2023 1987 1950 1914 1877

Bật xa 10 bước (m) 24.8 25.0 25.2 25.3 25.5 25.7 25.9 26.0 26.2 26.4

Bảng 3.39: Bảng thang điểm 10 các chỉ số và test đánh giá TĐTL của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa thời điểm sau năm 2 tập luyện (2018) - (n=09)

Chỉ tiêu Điểm 6 5 1 2 3 4 7 8 9 10

163.5 165.0 166.4 167.8 169.2 170.6 172.0 173.4 174.8 176.2

50.8 51.1 51.3 51.6 51.9 52.2 52.4 52.7 53.0 53.3

91.1 89.9 88.7 87.5 86.3 85.1 83.9 82.7 81.5 80.3

i á h t h n ì H

104.6 102.6 100.7 98.8 96.9 95.0 93.1 91.1 89.2 87.3

yên tĩnh 58.3 57.4 56.4 55.5 54.6 53.6 52.7 51.7 50.8 49.9

Max 66.08 67.53 68.98 70.43 71.88 73.33 74.78 76.23 77.68 79.13

tổng 10.57 10.87 11.16 11.45 11.75 12.04 12.34 12.63 12.92 13.22

g n ă n c ứ h C

8.90 9.15 9.39 9.64 9.88 10.12 10.37 10.61 10.86 11.10

260 249 237 226 215 203 192 181 170 158

436 412 387 362 337 313 288 263 239 214

ý l

m â T

3.99 3.70 3.42 3.14 2.85 2.57 2.28 2.00 1.72 1.43

168.5 167.8 167.0 166.2 165.5 164.7 163.9 163.2 162.5 161.7

c ự

3462 3526 3591 3656 3721 3786 3851 3916 3981 4045

l ể h T

994 983 972 961 951 940 929 918 908 897

2193 2156 2118 2080 2042 2004 1966 1928 1891 1853

Chiều cao (cm) Dài chân A/cao đứng x 100 (%) (dài chân B-dài cẳng chân A)/dài cẳng chân A x 100 (%) Vòng cổ chân/dài gân Achille x 100 (%) Mạch (lần/phút) Công năng tim(HW) 5.8 5.3 4.8 4.3 3.8 3.3 2.8 2.3 1.8 1.3 Dung tích sống (lít) 4.03 4.12 4.21 4.29 4.38 4.47 4.56 4.64 4.73 4.82 VO2 (ml/kg/min) CS yếm khí hợp ACP (w/kg) CS yếm khí tối đa tương đối RPP (w/kg) Phản xạ đơn (ms) Phản xạ lựa chọn (ms) Ổn định chú ý (lần) 18.17 18.83 19.48 20.13 20.78 21.43 22.08 22.73 23.38 24.03 Chú ý tổng hợp (p) 1.46 1.50 1.53 1.57 1.60 1.64 1.67 1.70 1.74 1.77 Năng lực xử lý thông tin (bit/s) Chạy 30 m XPT (s) 4.06 4.05 4.03 4.02 4.00 3.99 3.97 3.96 3.94 3.93 Chạy 100 m XPC (s) 12.44 12.31 12.18 12.06 11.93 11.80 11.67 11.54 11.41 11.28 Chạy 400 m XPC (s) 55.17 54.87 54.57 54.27 53.97 53.67 53.37 53.07 52.77 52.47 Chạy 1000 m XPC (s) Test Cooper (m) Chạy 5000 m XPC (s) Chạy 10000 m XPC (s) Bật xa 10 bước (m) 25.1 25.3 25.5 25.7 25.9 26.2 26.4 26.6 26.8 27.0

19

3.3.2. Phân loại từng chỉ tiêu và tổng hợp các chỉ tiêu đánh giá trình độ tập luyện cho nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa

Việc xây dựng thang điểm sẽ cho phép tính điểm cho từng VĐV với từng chỉ tiêu đánh giá và từng yếu tố. Tuy nhiên, để lượng hoá được các chỉ tiêu khác nhau trong quá trình đánh giá, phân loại TĐTL của VĐV, luận án xây dựng tiêu chuẩn phân loại từng chỉ tiêu làm 5 mức theo quy ước như sau:

9 - 10 điểm. 7 - < 9 điểm. 5 - < 7 điểm. 3 - < 5 điểm. 0 - < 3 điểm.

- Tốt - Khá - Trung bình - Yếu - Kém 3.3.3. Phân loại từng yếu tố và tổng hợp các yếu tố của TĐTL cho nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ Chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa

Theo quy ước trên thì luận án tiến hành xây dựng bảng điểm phân loại

TĐTL cho khách thể nghiên cứu ở bảng 3.40.

Bảng 3.40: Bảng điểm phân loại tổng hợp TĐTL theo từng yếu tố cho nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa (n=09)

Yếu tố Yếu Kém

Khá 28 < 36 55 < 70 42 < 54 35 < 45 Phân loại Trung bình 20 < 28 40 < 55 30 < 42 25 < 35

Chỉ tiêu 4 8 6 5 23 Hình thái Thể lực Chức năng Tâm lý TĐTL

Tốt 0 - < 12 12 < 20 36 - 40 24 < 40 70 - 80 0 -< 24 18 < 30 54 - 60 0 -< 18 15 < 25 0 -< 15 45 - 50 0 - < 69 69 < 115 115 < 163 163< 206 206 - 230 3.3.4. Xác định mối tương quan giữa từng yếu tố của trình độ tập luyện với thành tích thi đấu của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa

Để Xác định mối tương quan giữa từng yếu tố của trình độ tập luyện

với thành tích thi đấu luận án tiến hành theo 3 bước sau:

3.3.3.1. Lựa chọn và phân chia các chỉ tiêu đánh giá TĐTL cho

khách thể nghiên cứu theo từng yếu tố

Kết quả nghiên cứu tại mục 3.1 cho thấy sự phân chia 23 chỉ tiêu đánh giá TĐTL cho khách thể nghiên cứu theo từng yếu tố như sau: Hình thái (4 chỉ tiêu), Chức năng (6 chỉ tiêu), Tâm lý (5 chỉ tiêu) và Thể lực (8 chỉ tiêu).

3.3.3.2. Vào điểm từng chỉ tiêu của từng VĐV, tính điểm trung bình ở mỗi yếu tố, sau đó xác định thành tích thi đấu của khách thể nghiên cứu

Căn cứ vào thành tích các chỉ tiêu định lượng đánh giá TĐTL của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa, luận án tiến hành vô điểm cho từng chỉ tiêu trên từng VĐV và theo từng yếu tố tại Bảng 3.41, 3.42, 3.43 và 3.44; xác định thành tích thi đấu kiểm tra (kiểm tra thành tích chạy 5000m trước thi đấu 2 tuần) cho khách thể nghiên cứu thu được kết quả tại bảng 3.45.

Bảng 3.41: Bảng vào điểm các chỉ số hình thái của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa (n=09)

TT VĐV Chiều cao (cm) Trung bình Dài chân A/cao đứng x 100 (%) Vòng cổ chân/dài gân Achille x 100 (%)

1 2 3 4 5 6 7 8 9 VĐV 01 VĐV 02 VĐV 03 VĐV 04 VĐV 05 VĐV 06 VĐV 07 VĐV 08 VĐV 09 5.0 5.5 5.0 1.5 4.0 9.0 4.5 5.5 5.0 (dài chân B-dài cẳng chân A)/dài cẳng chân A x 100 (%) 6.5 3.0 6.0 3.5 1.5 6.5 6.5 5.0 7.0 7.0 2.5 5.5 2.0 3.5 5.0 6.0 5.5 8.0 6.5 3.6 5.4 2.8 2.5 6.8 5.7 5.0 6.8 7.5 3.5 5.0 4.0 1.0 6.5 6.0 4.0 7.0

Bảng 3.42: Bảng vào điểm các chỉ số chức năng của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa (n=09)

TT VĐV VO2 Max (ml/kg/min) Trung bình Mạch yên tĩnh (lần/phút) Công năng tim (HW) Dung tích sống (lít) CS yếm khí tổng hợp ACP (w/kg)

1 2 3 4 5 6 7 8 9 VĐV 01 VĐV 02 VĐV 03 VĐV 04 VĐV 05 VĐV 06 VĐV 07 VĐV 08 VĐV 09 7.0 4.5 6.0 3.0 4.5 4.5 7.0 1.5 7.0 7.0 5.0 5.0 3.0 3.0 6.5 5.5 2.0 7.5 6.0 6.0 4.0 0.5 6.0 6.5 6.0 4.0 6.5 8.0 5.0 3.5 3.0 3.0 6.0 6.0 3.0 7.5 CS yếm khí tối đa tương đối RPP (w/kg) 8.0 4.5 3.0 3.0 3.0 6.5 6.0 4.0 7.5 7.3 4.9 4.1 2.6 3.8 6.1 6.1 3.1 7.2 8.0 4.5 3.0 3.0 3.0 6.5 6.0 4.0 7.5

Bảng 3.43: Bảng vào điểm các test tâm lý của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa (n=09)

TT

VĐV

Trung bình

Phản xạ đơn (ms)

Phản xạ lựa chọn (ms)

Ổn định chú ý (lần)

Chú ý tổng hợp (p)

Năng lực xử lý thông tin (bit/s) 6.5 5.0 3.5 4.5 2.0 6.5 5.5 3.0 8.5

6.6 5.0 4.5 3.3 3.1 6.3 5.6 3.1 7.4

VĐV 01 VĐV 02 VĐV 03 VĐV 04 VĐV 05 VĐV 06 VĐV 07 VĐV 08 VĐV 09

1 2 3 4 5 6 7 8 9

6.0 5.0 1.5 1.5 6.0 6.0 6.5 6.0 6.5

7.0 6.0 6.0 4.0 2.0 7.0 4.0 2.0 6.5

6.0 4.5 6.0 3.5 2.0 6.0 7.5 2.0 7.5

7.5 4.5 5.5 3.0 3.5 6.0 4.5 2.5 8.0

TT VĐV

Trung bình

Test Cooper (m)

Chạy 30 m XPT (s)

Bật xa 10 bước (m)

Bảng 3.44: Bảng vào điểm các test thể lực của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa (n=09) Chạy 1000 m XPC (s) 7.0 5.0 4.0 3.0 6.0 5.5 3.5 2.5 8.5

1 VĐV 01 7.5 2 VĐV 02 6.5 3 VĐV 03 3.0 4 VĐV 04 4.0 5 VĐV 05 5.5 6 VĐV 06 5.5 7 VĐV 07 4.5 8 VĐV 08 1.5 9 VĐV 09 7.0

Chạy 10000 m XPC (s) 9.0 5.0 4.5 3.5 3.5 4.5 4.5 3.0 7.5

Chạy 400 m XPC (s) 6.5 6.5 5.5 2.0 6.5 6.0 2.5 2.5 7.0

Chạy 100 m XPC (s) 7.5 6.5 4.5 3.5 6.0 3.5 3.5 2.5 8.0

Chạy 5000 m XPC (s) 8.0 4.5 3.5 3.5 3.5 5.0 4.5 3.0 9.0

7.5 5.7 3.7 3.4 4.8 5.3 4.5 2.6 7.6

6.5 6.5 1.0 5.0 4.0 6.5 7.0 3.0 6.0

8.0 5.0 3.5 3.0 3.0 6.0 6.0 3.0 7.5

Bảng 3.45: Tổng hợp thành tích kiểm tra trước thi đấu của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa trong năm 2018 (n=09)

Thành tích thi đấu

Thứ hạng

STT

VĐV

kiểm tra năm 2018

1

Phạm Minh Hà

16:27.28

2

2 Lê Minh Thoại

16:51.35

5

3 Hoàng Đức Anh

17:06.41

6

4 Nguyễn Thế Lữ

17:37.45

8

5 Nguyễn Văn Kiệt

17:25.30

7

6 Trần Đặng Minh Huy

16:31.68

3

7 Nguyễn Đăng Trường

16:39.72

4

8 Nguyễn Văn Long

17:43.27

9

9 Ngô Quốc Tiến

16:22.57

1

3.3.3.3. Tính hệ số tương quan giữa các yếu tố với nhau và giữa các

yếu tố với thành tích thi đấu

Đánh giá TĐTL VĐV chạy cự ly trung bình gồm tổ hợp nhiều yếu tố, trong mỗi yếu tố có nhiều chỉ tiêu. Vì vậy, khi nghiên cứu các yếu tố không chỉ xét mối tương quan giữa yếu tố này với yếu tố kia, mà phải xem xét chúng trong một tổng thể các yếu tố liên hệ ảnh hưởng lẫn nhau. Để nghiên cứu mối quan hệ giữa các yếu tố, luận án tiến hành tính hệ số tương quan cặp của tất cả các chỉ tiêu với nhau theo từng giới tính thu được kết quả tại bảng 3.46.

8

7

3

4

2

1

6

9

17

15

13

10

14

12

16

19

Bảng 3.46. Mối tương quan giữa các chỉ số, chỉ tiêu đánh giá TĐTL của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa (n=09) 18 5

21 23 22 0.48 0.47 0.45 0.66 0.76 0.78 0.56 0.70 0.73 0.50 0.68 0.65 0.73 0.67 0.69 0.58 0.74 0.71 0.47 0.69 0.68 0.63 0.45 0.48 0.92 0.79 0.80 0.75 0.87 0.86 0.70 0.76 0.72 0.85 0.88 0.85 0.79 0.58 0.61 0.92 0.85 0.82 0.47 0.45 0.48 0.87 0.80 0.83 0.74 0.46 0.47 0.65 0.78 0.75 0.76 0.82 0.79 0.72 0.80 0.84 0.64 0.53 0.45

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23

20 11 0.43 0.41 0.49 0.34 0.28 0.43 0.47 0.42 0.37 0.39 0.55 0.70 0.45 0.46 0.45 0.52 0.50 0.43 0.47 0.95 0.71 0.39 0.34 0.33 0.41 0.82 0.74 0.70 0.78 0.40 0.83 0.44 0.86 0.41 0.72 0.82 0.78 0.84 0.26 0.21 0.29 0.45 0.70 0.63 0.57 0.74 0.45 0.71 0.46 0.79 0.37 0.58 0.82 0.71 0.35 0.37 0.31 0.46 0.63 0.69 0.65 0.58 0.50 0.63 0.43 0.76 0.44 0.43 0.61 0.69 0.86 0.72 0.86 0.75 0.74 0.74 0.60 0.56 0.74 0.30 0.58 0.50 0.58 0.43 0.69 0.82 0.91 0.64 0.79 0.83 0.46 0.51 0.63 0.23 0.52 0.46 0.50 0.35 0.72 0.85 0.51 0.57 0.60 0.50 0.66 0.50 0.37 0.47 0.42 0.59 0.32 0.67 0.74 0.87 0.83 0.58 0.62 0.73 0.43 0.64 0.51 0.56 0.43 0.83 0.91 0.89 0.88 0.65 0.98 0.47 0.96 0.64 0.76 0.77 0.89 0.97 0.70 0.58 0.91 0.41 0.88 0.53 0.65 0.65 0.91 0.69 0.46 0.88 0.35 0.84 0.45 0.68 0.60 0.89 0.67 0.88 0.42 0.82 0.43 0.81 0.91 0.86 0.65 0.45 0.65 0.82 0.41 0.46 0.55 0.41 0.96 0.63 0.76 0.77 0.89 0.42 0.43 0.33 0.55 0.41 0.71 0.63 0.73 0.82 0.36 0.37 0.42 0.74 0.83 0.79 Ghi chú: (1) Chiều cao (cm), (2) Chỉ số dài chân A/cao đứng x 100 (%), (3) Chỉ số (dài chân B-dài cẳng chân A)/dài cẳng chân A x 100 (%), (4) Chỉ số vòng cổ chân/dài gân Achille x 100 (%), (5) Chạy 30 m XPT (s), (6) Chạy 100 m XPC (s), (7) Chạy 400 m XPC (s), (8) Chạy 1000 m XPC (s), (9) Chạy 5000 m XPC (s), (10) Chạy 10000 m XPC (s), (11) Test Cooper (m), (12) Bật xa 10 bước (m), (13) Mạch yên tĩnh (lần/phút), (14) Công năng tim (HW), (15) VO2 Max (ml/kg/min), (16) Dung tích sống (lít), (17) Công suất yếm khí tổng hợp ACP (w/kg), (18) Công suất yếm khí tối đa tương đối RPP (w/kg), (19) Phản xạ đơn (ms), (20) Phản xạ lựa chọn (ms), (21) Năng lực xử lý thông tin (bit/s), (22) Chú ý tổng hợp (p), (23) Ổn định chú ý (lần).

20

Căn cứ vào kết quả trên, luận án tiến hành tính hệ số tương quan giữa các yếu tố đánh giá TĐTL của khách thể nghiên cứu với nhau và tổng hợp hệ số tương quan giữa các yếu tố với TTTĐ thu được kết quả tại bảng 3.47. Bảng 3.47: Hệ số tương quan giữa các yếu tố với nhau và với thành tích thi đấu của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa (n=09)

TT

Yếu tố 1 Thành tích thi đấu 2 Hình thái 3 Chức năng 4 Tâm lý 5 Thể lực 1 2 0.692 3 0.867 0.786 4 0.862 0.824 0.961 5 0.796 0.483 0.876 0.840

Qua phân tích trên cho thấy, tất cả 04 yếu tố đều có mối tương quan với nhau và tương quan với thành tích thi đấu. Hầu hết các yếu tố đều có tỷ lệ mức độ tương quan chặt và rất chặt (trừ yếu tố hình thái có tỷ lệ mức độ tương quan trung bình với yếu tố thể lực), mức độ tương quan trung bình chỉ có yếu tố hình thái và thể lực có tỷ lệ 10%.

3.3.5. Xác định hệ số ảnh hưởng và xây dựng phương trình hồi quy

giữa các yếu tố cấu thành của trình độ tập luyện với thành tích thi đấu.

Để biết được mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố đến TTTĐ, luận án

tiến hành tính hệ số ảnh hưởng (tỷ trọng ảnh hưởng ).

Căn cứ vào hệ số ảnh hưởng  đã tính được từ hệ phương trình (1) luận án tiến hành quy đổi tỷ trọng ảnh hưởng các yếu tố đánh giá TĐTL của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa bằng cách nhân cho hệ số tương quan giữa các yếu tố đó với thành tích thi đấu. Kết quả tổng hợp và qui đổi tỷ trọng ảnh hưởng () các yếu tố đánh giá TĐTL của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa với thành tích thi đấu được trình bày ở bảng 3.48.

Bảng 3.48: Tỷ trọng ảnh hưởng () các yếu tố đánh giá TĐTL của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa với TTTĐ (n=09)

Tỷ trọng ảnh hưởng (β) TT Yếu tố

1 Hình thái 2 Chức năng sinh lý 3 Tâm lý 4 Thể lực

Hệ số 0.1175 0.2678 0.2867 0.2635 % qui đổi 8.13 23.22 24.71 20.96 77.04 ∑

Từ kết quả ở bảng 3.48 cho thấy: Mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố đến TTTĐ của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa lần lượt là: hình thái (8.13%), chức năng (23.22%), tâm lý (24.71%), thể lực (20.97%).

21

Mức độ ảnh hưởng của 4 yếu tố trên đến TTTĐ của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa là cơ sở để xây dựng Phương trình hồi quy. Qua tính toán Phương trình hồi quy, các yếu tố ảnh hưởng đến TĐTL của những VĐV chạy CLD tỉnh Khánh Hòa được thể hiện qua phương trình sau:

Y = 22.96 + 0.1175X1 + 0.2678X2 + 0.2867X3 + 0.2635X4 3.3.6. Xây dựng tiêu chuẩn tổng hợp có tính đến tỷ trọng ảnh

hưởng của từng yếu tố đến thành tích thi đấu

Căn cứ vào hệ số ảnh hưởng của các yếu tố đánh giá TĐTL với TTTĐ (bảng 3.47) và thang điểm (bảng 3.48), luận án tiến hành tính tổng điểm quy đổi theo tỷ trọng ảnh hưởng.

Căn cứ vào bảng điểm (bảng 3.37, 3.38 và 3.39), bảng tỷ trọng ảnh hưởng (bảng 3.48), bảng phân loại tổng hợp (bảng 3.38). Qua tính toán, luận án tiến hành xây dựng tiêu chuẩn phân loại TĐTL của khách thể nghiên cứu theo tỷ trọng ảnh hưởng được trình bày ở bảng 3.49. Bảng 3.49: Bảng điểm tổng hợp phân loại TĐTL của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa theo tỷ trọng ảnh hưởng (n=09)

Yếu tố Khá Tốt

Phân loại Trung bình 4.07 < 5.69

Kém < 2.44 < 6.97 < 7.41 < 6.29

Tâm lý Thể lực Tổng hợp

Tiêu chí Yếu 2.44 < 4.07 5.69 < 7.32 ≥ 7.32 4 Hình thái 6.97<11.61 11.61<16.25 16.25<20.90 ≥ 20.90 Chức năng 6 7.41<12.36 12.36<17.30 17.30<22.24 ≥ 22.24 5 6.29<10.49 10.49<14.68 14.68<18.87 ≥ 18.87 8 23 < 23.11 23.11<38.53 38.53<53.92 53.92<69.33 ≥ 69.33 3.3.7. Kiểm nghiệm trong thực tiễn đánh giá TĐTL của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi qua 2 năm tập luyện (2017 – 2018).

Để kiểm nghiệm tiêu chuẩn đánh giá trong thực tiễn, Luận án tiến hành đánh giá TĐTL cho nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi qua 2 năm tập luyện (2017 – 2018) qua các thời điểm ban đầu, sau 1 năm, sau 2 năm tập luyện theo các bước như sau:

Bước 1: Kiểm tra thành tích của các VĐV theo tất cả các chi tiêu

thời điểm ban đầu, sau năm 1 và sau năm 2 tập luyện.

Bước 2: Vào điểm theo thang điểm C (bảng 3.37, 3.38 và 3.39). Bước 3: Căn cứ vào tỷ trọng ảnh hưởng của các yếu tố (bảng 3.48), số lượng chỉ tiêu đánh giá TĐTL của VĐV trong từng yếu tố, tính tổng điểm theo từng yếu tố.

Bước 4: Căn cứ vào tổng điểm tra bảng 3.49 xếp loại VĐV Kết quả trình bày tại các bảng 3.50, 3.51, 3.52 và 3.53

Bảng 3.50. Bảng điểm đánh giá TĐTL của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi thời điểm ban đầu (n=09)

Chỉ tiêu

VĐ V2 VĐ V7 VĐ V8 VĐ V3 VĐ V6 VĐ V4

6.5 3.0 6.0 3.5 1.5 6.5 6.5 5.0 7.0

i á h t h n ì H

7.0 2.5 5.5 2.0 3.5 5.0 6.0 5.5 8.0

7.0 4.5 6.0 3.0 4.5 4.5 7.0 1.5 7.0 7.0 5.0 5.0 3.0 3.0 6.5 5.5 2.0 7.5 6.0 6.0 4.0 0.5 6.0 6.5 6.0 4.0 6.5 8.0 5.0 3.5 3.0 3.0 6.0 6.0 3.0 7.5

8.0 4.5 3.0 3.0 3.0 6.5 6.0 4.0 7.5

g n ă n c ứ h C

8.0 4.5 3.0 3.0 3.0 6.5 6.0 4.0 7.5

ý l

m â T

c ự

l ể h T

Điểm VĐ VĐ VĐ V1 V9 V5 Chiều cao (cm) 5.0 5.5 5.0 1.5 4.0 9.0 4.5 5.5 5.0 Dài chân A/cao đứng x 100 (%) 7.5 3.5 5.0 4.0 1.0 6.5 6.0 4.0 7.0 (dài chân B-dài cẳng chân A)/dài cẳng chân A x 100 (%) Vòng cổ chân/dài gân Achille x 100 (%) Nhịp tim yên tĩnh (lần/phút) Công năng tim(HW) Dung tích sống (lít) VO2 Max (ml/kg/min) CS yếm khí tổng hợp ACP (w/kg) CS yếm khí tối đa tương đối RPP (w/kg) Phản xạ đơn (ms) 6.0 5.0 1.5 1.5 6.0 6.0 6.5 6.0 6.5 Phản xạ lựa chọn (ms) 7.0 6.0 6.0 4.0 2.0 7.0 4.0 2.0 6.5 Ổn định chú ý (lần) 6.0 4.5 6.0 3.5 2.0 6.0 7.5 2.0 7.5 7.5 4.5 5.5 3.0 3.5 6.0 4.5 2.5 8.0 Chú ý tổng hợp (p) Năng lực xử lý thông tin (bit/s) 6.5 5.0 3.5 4.5 2.0 6.5 5.5 3.0 8.5 7.5 6.5 3.0 4.0 5.5 5.5 4.5 1.5 7.0 Chạy 30 m XPT (s) 7.5 6.5 4.5 3.5 6.0 3.5 3.5 2.5 8.0 Chạy 100 m XPC (s) 6.5 6.5 5.5 2.0 6.5 6.0 2.5 2.5 7.0 Chạy 400 m XPC (s) 7.0 5.0 4.0 3.0 6.0 5.5 3.5 2.5 8.5 Chạy 1000 m XPC (s) 8.0 5.0 3.5 3.0 3.0 6.0 6.0 3.0 7.5 Test Cooper (m) 8.0 4.5 3.5 3.5 3.5 5.0 4.5 3.0 9.0 Chạy 5000 m XPC (s) 9.0 5.0 4.5 3.5 3.5 4.5 4.5 3.0 7.5 Chạy 10000 m XPC (s) 6.5 6.5 1.0 5.0 4.0 6.5 7.0 3.0 6.0 Bật xa 10 bước (m)

Căn cứ vào bảng 3.50 luận án tiến hành tính tổng điểm từng yếu tố và tổng điểm đánh giá và xếp loại TĐTL của từng nam VĐV ở thời điểm ban đầu thu được kết quả trình bày tại bảng 3.51.

Bảng 3.51: Bảng điểm và phân loại TĐTL của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi thời điểm ban đầu (n=09)

Hình thái Chức năng Tâm lý

TT VĐV Xếp loại Điểm Điểm Điểm Điểm Qui đổi Qui đổi Qui đổi Qui đổi Thể lực Tổng điểm qui đổi

Thành tích thi đấu 2 1 G01 26.0 5.3 44.0 17.0 33.0 16.3 60.0 15.7 54.3 Khá

2 G02 14.5 2.9 29.5 11.4 25.0 12.3 45.6 11.9 38.6 TB 5

3 G03 21.5 4.4 24.5 9.5 22.5 11.1 29.5 7.7 32.7 Yếu 6

4 G04 11.0 2.2 15.4 6.0 16.5 8.2 27.6 7.2 23.6 Yếu 8

5 G05 10.0 2.0 22.5 8.7 15.5 7.7 38.0 10.0 28.4 Yếu 7

6 G06 27.0 5.5 36.5 14.1 31.5 15.6 42.5 11.1 46.3 TB 3

7 G07 23.0 4.7 36.5 14.1 28.0 13.8 36.0 9.4 42.1 TB 4

8 G08 20.0 4.1 18.5 7.2 15.5 7.7 21.0 5.5 24.4 Yếu 9

9 1

27.0 5.5 43.5 16.8 37.0 18.3 60.5 15.8 56.4 Khá G09 Số liệu tại bảng 3.51 cho thấy: Loại tốt không có VĐV; Loại khá có 02 VĐV chiếm 22.22%; Loại trung bình có 03 VĐV chiếm 33.33%; Loại yếu có 04 VĐV chiếm

Bảng 3.52. Bảng điểm đánh giá TĐTL của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi thời điểm sau 1 năm tập luyện (n=09)

Điểm

Chỉ tiêu

VĐV1 VĐV2 VĐV3 VĐV4 VĐV5 VĐV6 VĐV7 VĐV8 VĐV9

6.5

5.0

4.5

2.0

4.0

9.5

4.0

5.0

4.5

8.5

4.0

4.0

4.0

2.0

6.5

5.5

4.0

7.0

7.0

2.0

6.0

3.0

2.0

6.0

5.5

5.5

7.5

i á h t h n ì H

8.0

2.5

5.0

2.5

3.0

5.5

5.5

5.5

7.5

Chiều cao (cm) Dài chân A/cao đứng x 100 (%) (dài chân B-dài cẳng chân A)/dài cẳng chân A x 100 (%) Vòng cổ chân/dài gân Achille x 100 (%) Nhịp tim yên tĩnh (lần/phút)

7.0

3.5

5.5

3.5

4.5

4.5

7.0

2.0

8.0

Công năng tim(HW)

7.0

6.0

4.0

3.5

3.0

7.0

6.5

2.0

7.5

Dung tích sống (lít)

5.0

6.0

1.0

2.0

6.0

6.5

5.5

6.5

6.0

8.0

4.5

4.0

3.0

4.0

5.5

5.5

2.5

8.0

g n ă n c ứ h C

8.0

4.0

3.5

2.5

3.5

6.0

6.0

3.5

8.0

8.0

4.0

3.5

2.5

3.5

6.0

6.0

3.5

8.0

VO2 Max (ml/kg/min) CS yếm khí tổng hợp ACP (w/kg) CS yếm khí tối đa tương đối RPP (w/kg)

Phản xạ đơn (ms)

1.5

4.5

5.5

2.0

6.0

6.0

6.5

6.0

7.0

Phản xạ lựa chọn (ms)

7.0

6.5

7.0

4.5

2.0

6.5

4.0

2.0

6.0

ý l

Ổn định chú ý (lần)

7.0

4.0

7.0

2.5

2.5

5.5

7.0

2.5

7.0

m â T

Chú ý tổng hợp (p)

5.5

5.0

7.5

3.0

3.5

5.5

5.0

2.0

8.0

Năng lực xử lý thông tin (bit/s) 7.0

3.0

5.0

5.0

2.5

6.5

5.0

2.5

8.5

Chạy 30 m XPT (s)

6.0

6.0

6.0

4.0

6.5

6.5

3.0

1.0

5.5

Chạy 100 m XPC (s)

4.0

6.0

6.5

2.0

7.0

7.5

3.5

2.5

6.5

Chạy 400 m XPC (s)

5.0

6.0

6.0

2.5

7.0

6.0

2.5

2.5

7.5

c ự

Chạy 1000 m XPC (s)

3.5

5.0

5.5

1.5

6.0

6.0

3.0

5.5

8.5

Test Cooper (m)

4.0

4.5

8.0

3.0

4.0

5.5

5.5

2.5

8.0

l ể h T

Chạy 5000 m XPC (s)

3.5

5.5

7.0

3.5

3.0

6.0

6.0

2.0

8.0

Chạy 10000 m XPC (s)

4.5

4.5

9.0

3.5

3.5

5.0

4.5

3.0

7.5

7.0

Bật xa 10 bước (m)

6.5

4.5

3.0

3.0

7.0

2.0

7.5

5.0 Căn cứ vào bảng 3.52 luận án tiến hành tính tổng điểm từng yếu tố và tổng điểm đánh giá và xếp loại TĐTL của từng nam VĐV thời điểm sau một năm tập luyện thu được kết quả trình bày tại bảng 3.53.

Bảng 3.53: Bảng điểm và phân loại TĐTL của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi thời điểm sau 1 năm tập luyện (n=09)

Hình thái Chức năng Tâm lý

TT VĐV Xếp loại Điểm Điểm Điểm Điểm Qui đổi Qui đổi Qui đổi Qui đổi Thể lực Tổng điểm qui đổi

Thành tích thi đấu 2 1 G01 30.0 6.1 43.0 16.7 34.0 16.8 55.0 14.4 54.0 Khá

2 G02 13.5 2.8 28.0 10.9 25.0 12.4 42.0 11.0 37.0 Yếu 5

3 G03 19.5 4.0 21.5 8.3 24.0 11.9 35.5 9.3 33.4 Yếu 6

4 G04 11.5 2.3 17.0 6.6 17.0 8.4 23.0 6.0 23.4 Yếu 8

5 G05 11.0 2.2 24.5 9.5 16.6 8.2 40.0 10.5 30.4 Yếu 7

6 G06 27.5 5.6 35.5 13.7 29.9 14.8 49.5 13.0 47.1 TB 3

7 G07 20.5 4.2 36.5 14.1 27.5 13.6 34.5 9.0 40.9 TB 4

8 G08 20.0 4.1 20.0 7.7 15.0 7.4 21.0 5.5 24.7 Yếu 9

9 1

G09 26.5 5.4 45.5 17.6 36.5 18.0 59.0 15.5 56.5 Khá Số liệu tại bảng 3.53 cho thấy: Loại tốt không có VĐV; Loại khá có 02 VĐV chiếm 22.22%; Loại trung bình có 02 VĐV chiếm 22.22%; Loại yếu có 05 VĐV chiếm 55.56%; Loại kém không có VĐV.

Bảng 3.54. Bảng điểm đánh giá TĐTL của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi thời điểm sau 2 năm tập luyện (n=09)

Chỉ tiêu

VĐ V7 VĐ V4 VĐ V2 VĐ V3 VĐ V6 VĐ V8

Điểm VĐ VĐ VĐ V1 V9 V5 6.5 5.0 4.0 2.0 4.5 9.5 4.0 5.0 4.5

7.5 3.5 4.0 4.0 2.0 7.5 6.5 3.5 6.5

7.0 2.5 6.0 2.5 2.5 5.5 6.5 6.0 7.0

i á h t h n ì H

7.5 2.0 5.0 2.5 3.0 6.0 5.0 5.5 8.0

6.5 3.5 5.5 3.5 4.5 5.5 6.5 1.5 7.5 7.0 6.0 3.5 3.0 3.0 6.0 5.5 1.5 7.5 3.5 7.0 6.5 3.0 2.5 6.0 3.0 6.5 7.5 8.0 5.0 4.5 3.0 3.5 5.0 5.0 3.0 8.0

8.0 4.0 4.0 2.5 3.0 5.5 5.5 4.0 8.0

g n ă n c ứ h C

8.0 4.0 4.0 2.5 3.0 5.5 5.5 3.5 8.0

ý l

5.5 4.5 1.5 2.0 5.5 6.5 6.5 6.0 7.0 7.0 6.0 6.5 4.0 1.5 7.0 4.0 2.5 6.0 7.0 4.0 5.5 2.5 2.5 5.5 5.5 5.5 8.5 7.0 5.5 5.0 3.0 5.0 5.0 4.5 1.0 8.0

m â T

7.0 5.5 3.0 5.0 3.0 6.0 4.5 2.5 8.5

c ự

l ể h T

Chiều cao (cm) Dài chân A/cao đứng x 100 (%) (Dài chân B-dài cẳng chân A)/dài cẳng chân A x 100 (%) Vòng cổ chân/dài gân Achille x 100 (%) Nhịp tim yên tĩnh (lần/phút) Công năng tim(HW) Dung tích sống (lít) VO2 Max (ml/kg/min) CS yếm khí tổng hợp ACP (w/kg) CS yếm khí tối đa tương đối RPP (w/kg) Phản xạ đơn (ms) Phản xạ lựa chọn (ms) Ổn định chú ý (lần) Chú ý tổng hợp (p) Năng lực xử lý thông tin (bit/s) Chạy 30 m XPT (s) Chạy 100 m XPC (s) Chạy 400 m XPC (s) Chạy 1000 m XPC (s) Test Cooper (m) Chạy 5000 m XPC (s) Chạy 10000 m XPC (s) Bật xa 10 bước (m) 8.5 5.5 4.5 3.5 6.5 5.0 3.0 2.0 6.5 5.5 7.0 4.0 3.0 6.0 8.5 3.5 2.0 6.0 5.5 7.5 4.5 2.5 6.5 6.5 2.5 2.5 7.0 6.0 5.5 5.0 1.0 6.5 5.0 5.0 3.5 8.0 8.0 5.0 4.5 3.0 3.5 5.0 5.0 3.0 8.0 7.0 6.5 3.5 3.0 3.5 5.5 5.5 3.0 8.0 9.0 5.0 4.0 3.0 3.5 5.0 4.5 3.5 7.0 7.0 5.0 4.5 3.0 3.5 6.5 6.5 2.0 7.5

22

Căn cứ vào bảng 3.54 luận án tiến hành tính tổng điểm từng yếu tố và tổng điểm đánh giá và xếp loại TĐTL của từng nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi thời điểm sau 2 năm tập luyện thu được kết quả trình bày tại bảng 3.55.

Bảng 3.55: Bảng điểm và phân loại TĐTL của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ Chạy CLD 15 – 17 tuổi thời điểm sau 2 năm tập luyện (n=09)

Tâm lý

Thể lực

TT VĐV

Xếp loại

Điểm

Điểm

Điểm

Điểm

Tổng điểm qui đổi

Hình thái Chức năng Qui đổi

Qui đổi

6.8 7.5

8.2 8.6

7.7

8.7

Qui đổi 41.0 15.9 33.5 16.5 56.5 14.8 29.5 11.4 25.5 12.6 47.0 12.3 9.0 28.0 10.8 21.5 10.6 34.5 5.8 22.0 16.5 17.5 19.5 39.6 10.4 17.5 33.5 13.0 30.0 14.8 47.0 12.3 9.3 31.0 12.0 25.0 12.3 35.4 20.0 5.6 21.5 17.5 41.0 15.9 33.5 16.5 57.0 14.8

53.0 Khá 39.0 TB 34.4 Yếu 23.0 Kém 29.0 Yếu TB 45.9 TB 38.1 26.1 Yếu TB 53.5

Thành tích thi đấu 2 5 6 8 7 3 4 9 1

Qui đổi 5.8 2.6 3.9 2.2 2.4 5.8 4.5 4.1 5.8

1 2 3 4 5 6 7 8 9

G01 G02 G03 G04 G05 G06 G07 G08 G09

28.5 13.0 19.0 11.0 12.0 28.5 22.0 20.0 28.5

Số liệu tại bảng 3.55 cho thấy kết quả xếp loại TĐTL của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi thời điểm sau một năm tập luyện như sau:

Xếp loại tốt không có VĐV Xếp loại khá có 01 VĐV chiếm 11.11% Xếp loại trung bình có 04 VĐV chiếm 44.44% Xếp loại yếu có 03 VĐV chiếm 33.33% Xếp loại kém có 01 VĐV chiếm 11.11%

Tỷ lệ xếp loại nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD 15 – 17

tuổi thời điểm sau 2 năm tập luyện được biểu diễn qua biểu đồ 3.25.

3.3.8. Bàn luận về xây dựng thang điểm cho từng chỉ tiêu đánh giá trình độ tập luyện cho nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa

điểm 10. Tuy nhiên do số lượng VĐV tương đối ít nên khi sử dụng thang độ C phải đảm bảo về phân phối chuẩn. Vì thế luận án đã tiến hành kiểm tra phân phối chuẩn theo phương pháp W Shapyro - Winky và đã xác định được các chỉ số, chỉ tiêu có tính định lượng đủ điều kiện để xây dựng thang điểm theo thang độ C. Qua đó đã xây dựng được bảng thang điểm 10 ứng với từng thời điểm kiểm tra ban đầu, sau năm 1 và sau năm 2.

23

Đồng thời Luận án đã tiến hành phân loại từng chỉ tiêu theo 5 mức, làm cơ sở để phân loại từng yếu tố của TĐTL (bảng 3.38). Cách làm như vậy có tính logic và cơ sở khoa học.

Luận án còn tiến hành kiểm nghiệm hệ thống tiêu chuẩn đã xây dựng theo từng thời điểm ban đầu, sau 1 năm và sau 2 năm tập luyện của VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ lứa tuổi 15-17 tỉnh Khánh Hòa. Kết quả cho thấy có sự chuyển biến theo hướng cải thiện thành tích. Tuy nhiên do khoảng điểm theo từng mức phân loại là tương đối lớn do vậy tỷ lệ thay đổi về mức phân loại trong đánh giá TĐTL của VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ lứa tuổi 15-17 tỉnh Khánh Hòa là không nhiều và điều này cũng phù hợp với nhận định đã bàn luận ở mục tiêu 2 là rất cần các bài tập chuyên biệt để nâng cao hơn thành tích của từng yếu tố, có như vậy thì mức phân loại đánh giá tổng hợp của TĐTL mới có sự thay đổi nhiều về mức phân loại. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

KẾT LUẬN:

Từ kết quả nghiên cứu giải quyết các nhiệm vụ, luận án rút ra những kết

luận sau:

1. Kết quả nghiên cứu thông qua 5 bước đảm bảo tính logic, tính khách quan, độ tin cậy để xác định được hệ thống các chỉ số và test đánh giá TĐTL cho nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD lứa tuổi 15-17 tỉnh Khánh Hòa gồm các chỉ số và Test sau:

- Hình thái (có 06 chỉ số): Chiều cao (cm), Chỉ số dài chân A/cao đứng x 100 (%), Chỉ số (dài chân B-dài cẳng chân A)/dài cẳng chân A x 100 (%), Chỉ số vòng cổ chân/dài gân Achille x 100 (%), Chỉ số Quetelet (g/cm), Cấu trúc hình thể Somatype.

- Chức năng (có 06 chỉ số): Mạch đập yên tĩnh (lần/phút), Công năng tim (HW), VO2 Max (ml/kg/min), Dung tích sống (lít), Công suất yếm khí tổng hợp ACP (w/kg), Công suất yếm khí tối đa tương đối RPP (w/kg).

- Sinh hóa máu (có 13 chỉ số): WBC (10^9/L), RBC (10^12/l), Hb (g/dL), Hct (%), MCV (fL), MCH (pg), MCHC (g/dL), RDW (%), PLT (10^9/L), Cortisol máu (μg/dL), Testosteron (ng/mL), Acid lactic (mmol/L), Urea/serum (mg/dL).

- Tâm lý (có 06 chỉ số): Phản xạ đơn (ms), Phản xạ lựa chọn (ms), Năng lực xử lý thông tin (bit/s), Chú ý tổng hợp (p), Ổn định chú ý (lần), Loại hình thần kinh (K).

- Thể lực (có 08 test): Chạy 30 m XPT (s), Chạy 100 m XPC (s), Chạy 400 m XPC (s), Chạy 1000 m XPC (s), Chạy 5000 m XPC (s), Chạy 10000 m XPC (s), Test Cooper (m), Bật xa 10 bước (m).

24

2. Kết quả đánh giá sự phát triển TĐTL của nam đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD 15-17 tuổi tỉnh Khánh Hòa qua 2 năm tập luyện cho thấy có sự tăng trưởng đều qua từng năm của từng yếu tố (Hình thái, Chức năng, Sinh hóa máu, Tâm lý, Thể lực). Trong đó các chỉ số sau năm 1 (2017) tập luyện có sự tăng trưởng tốt hơn sau năm 2 (2018) tập luyện. Sau 2 năm tập luyện (2017-2018), các chỉ số Hình thái có sự tăng trưởng thấp nhất (W% = 0.02% – 0.87%) và các test Tâm lý có sự tăng trưởng cao nhất (W% = 2.42% – 18.3%).

Kết quả nghiên cứu còn cho thấy, các chỉ số Sinh hóa máu trước vận động đều nằm trong mức giới hạn sinh lý bình thường của người Việt Nam khỏe mạnh cùng lứa tuổi. Sau 1 và 2 năm tập luyện, các chỉ số Sinh hóa máu sau vận động và sau hồi phục được cải thiện tốt hơn.

Điều đó chứng tỏ xu hướng tăng trưởng về trình độ tập luyện của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa có sự phát triển đều qua từng năm là phù hợp với quy luật phát triển lứa tuổi và quy luật của huấn luyện thể thao.

3. Kết quả Nghiên cứu đã xây dựng được bảng thang điểm 10 cho từng test ứng với từng thời điểm kiểm tra. Đồng thời còn xây dựng được bảng phân loại cho từng chỉ tiêu, từng yếu tố và tổng hợp các yếu tốt thành phần để kiểm nghiệm đánh giá TĐTL cho VĐV trẻ chạy CLD qua 1 và 2 năm tập luyện.

- Kết quả còn xác định được mối tương quan có tính đến tỷ trọng ảnh hưởng giữa thành tích chạy CLD 5.000m và 10.000m với từng yếu tố của trình độ tập luyện gồm: Hình thái; Chức năng sinh lý; Sinh hóa máu; Tâm lý và Thể lực nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD lứa tuổi 15-17 tỉnh Khánh Hòa.

- Kết quả nghiên cứu còn xây dựng được phương trình hồi quy bậc nhất làm cơ sở để dự báo thành tích cho nam VĐV trẻ chạy CLD cụ thể là: Y = 22.96 + 0.1175X1 + 0.2678X2 + 0.2867X3 + 0.2635X4.

KIẾN NGHỊ: 1. Đề nghị Bộ môn Điền kinh, Ban huấn luyện đội tuyển Điền kinh chạy CLD tỉnh Khánh Hòa áp dụng hệ thống chỉ số và test mà đề tài đã nghiên cứu vào trong thực tiễn huấn luyện VĐV nam chạy CLD.

2. Đề nghị Bộ môn Điền kinh, Ban huấn luyện đội tuyển Điền kinh chạy CLD tỉnh Khánh Hòa cần có các nghiên cứu cho VĐV nữ và các lứa tuổi khác nhau để hoàn thiện hệ thống các chỉ tiêu và tiêu chuẩn đánh giá trình độ tập luyện cho VĐV chạy CLD các lứa tuổi và cho cả Nam và Nữ...

3. Cần có những nghiên cứu sâu hơn để có thể sử dụng làm dự báo hiệu quả thành tích của VĐV giúp cho công tác tuyển chọn và đào tạo VĐV chạy CLD tỉnh Khánh Hòa thêm hiệu quả.