Ộ Ạ
B NGO I GIAO
Ọ Ạ Ệ H C VI N NGO I GIAO
Ố Ế Ạ Ị KHOA CHÍNH TR QU C T VÀ NGO I GIAO
Ố Ộ Ạ Ệ B MÔN CHÍNH SÁCH Đ I NGO I VI T NAM II
Ậ
Ể
TI U LU N
Ở Ữ Ả ƯỜ NH NG KHÓ KHĂN C N TR QUÁ TRÌNH BÌNH TH NG HÓA
Ữ Ừ Ệ Ệ Ỹ QUAN H VI T NAM – M TRONG NH NG NĂM T 1975 – 1985
ả ướ ươ ễ Gi ng viên h ẫ
ng d n cô : Nguy n Phú Tân H ng
ự ệ ễ Sinh viên th c hi n : Nguy n Sinh Hoàng
L p ớ : CT38H
ộ Hà N i, tháng 5 năm 2013
Ụ Ụ M C L C
L I M Đ U Ờ Ở Ầ .................................................................................................1
Ộ N I DUNG TÌM HI U Ể ..................................................................................2
Ố Ả Ế Ớ ƯỚ C VÀ TH GI
Ạ
I. B I C NH TRONG N
I TRONG GIAI ĐO N
19751985.......................................................................................................2
ố ả 1. B i c nh th gi ế ớ ................................................................................2 i
ố ả 2. B i c nh trong n ướ ..........................................................................3 c.
Ộ Ủ Ụ Ệ
Ố Ấ
Ụ
II. CHÍNH SÁCH C A VI T NAM TRONG PH C V CU C Đ U
Ậ
.................................4
TRANH CH NG BAO VÂY CÔ L P 1975 – 1985
ể 1. Tri n khai chính sách ...........................................................................4
ỗ ự ầ ữ 1.1 Nh ng n l c đ u tiên 1975 1978 ...................................................4
ạ ấ 1.2 Giai đo n chông gai nh t 1979 1985 ...............................................5
ữ ườ ở ng hóa quan h Vi
ọ ỹ ả
2. Nh ng khó khăn c n tr quá trình bình th
Nam – M giai đ an 1975 1985 ệ ệ
t
................................................................6
Ả Ở Ữ
Ệ Ệ ƯỜ Ỹ III. ĐÁNH GIÁ NH NG KHÓ KHĂN C N TR QUÁ TRÌNH BÌNH
................8
TH NG HÓA QUAN H VI T NAM – M (1975 – 1985)
L I K T Ờ Ế ........................................................................................................11
Ệ TÀI LI U THAM KH O Ả ............................................................................12
Ờ Ở Ầ
L I M Đ U
ể ừ ơ ỹ ủ ộ ố ệ Đã h n 30 năm k t ế
khi cu c kháng chi n ch ng M c a Vi t Nam
ể ừ ệ ệ ỹ ượ ế
k t thúc và đ ã 16 năm k t khi quan h Vi t Nam – M đ ứ
c chính th c
ế ậ ẫ ố ờ ượ ế ắ thi t l p vào ngày 11/7/1995, m c th i gian này v n đ c nh c đ n nh ư
ử ệ ố ị ướ ủ ị ể m c son l ch s trong quan h hai n c. Tuy nhiên không th ph đ nh
ệ ướ ả ả ế ứ ữ ạ ằ
r ng quan h hai n c đã ph i tr i qua nh ng giai đo n h t s c khó khăn
ượ ị ư ỷ ở ậ ể
đ có đ ữ
c tình h u ngh nh ngày nay. Sau hai th p k ế
hai bên chi n
ế ế ệ ạ ả ố ặ ớ ấ tuy n thì đ n năm 1975 Vi t Nam l ậ
i ph i đ i m t v i chính sách c m v n
ệ ủ ủ ữ ả ố ỹ ế
toàn di n c a M . Và ph i mãi đ n cu i nh ng năm 80 c a th k tr ế ỷ ướ
c,
ướ ể ớ ế ớ ủ ữ ế ế ạ tr c nh ng bi n chuy n l n c a tình hình th gi i, chi n tranh l nh đi
ồ ế ớ ủ ữ ớ ổ ệ ừ vào h i k t thúc và v i nh ng đ i m i c a Vi ạ
t N m t ế
sau 1986 đã khi n
ữ ề ớ ỹ ệ ườ ỉ
M có nh ng đi u ch nh chính sách v i Vi ừ
t Nam. T đây con đ ng bình
ườ ệ ủ ả ặ ộ ớ th ng hóa quan h c a hai n ướ ướ
c b c sang m t trang m i m c dù c hai
ướ ườ ệ ừ ế ế n ỗ ự
c đã có n l c bình th ng quan h ngay t sau chi n tranh k t thúc
không lâu.
ướ ớ ụ ể ờ ỳ ổ ạ ậ
V y tr c th i k Đ i m i, c th là giai đo n 1975 1985 chúng ta
ữ ế ả ặ ạ ườ ở
đã g p ph i nh ng khó khăn, tr ng i gì khi n quá trình bình th ng hóa
ướ ỷ ế ả ậ ế ệ
quan h hai n c ph i lùi sang th p k ti p theo? Bài vi ẽ ậ
t này s t p trung
ạ ủ ữ ệ ở phân tích nh ng khó khăn tr ng i c a quan h Vi ạ
ệ Nam – M giai đo n
ỹ t
ệ ế ế ậ ữ ứ ệ ướ 19751985 khi n vi c thi t l p quan h chính th c gi a hai n ả ợ
c ph i đ i
ế
đ n năm 1995.
ậ ủ ể ượ ư ể ớ Bài ti u lu n c a tôi đ ộ
c tìm hi u theo 3 n i dung l n nh sau:
I.
ố ả ướ ế ớ B i c nh trong n c và th gi ạ
i trong giai đo n 1975 – 1985
ủ ệ ụ ụ ấ ộ II. Chính sách c a Vi ố
t Nam trong ph c v cu c đ u tranh ch ng
1
ậ
bao vây cô l p 1975 – 1985
III.
ữ ả ở ườ Đánh giá nh ng khó khăn c n tr quá trình bình th ng hóa quan
ệ ỹ ệ
h Vi t Nam – M (1975 – 1985)
Ộ Ể N I DUNG TÌM HI U
Ố Ả ƯỚ Ế Ớ I. B I C NH TRONG N C VÀ TH GI Ạ
I TRONG GIAI ĐO N
19751985
ố ả ế ớ 1. B i c nh th gi i
ừ ữ ế ớ ữ ế ễ T gi a nh ng năm 1970, tình hình th gi ộ
ữ
i di n ra nh ng bi n đ ng
ị ế ố ế ệ ở ặ
ớ
l n trên các m t chính tr , kinh t và quan h qu c t ữ
, m màn cho nh ng
ấ ướ ế ể ổ ậ ặ ỷ phát tri n và bi n đ i có tính ch t b ấ
c ngo t trong m y th p k cu i ố thế
kỷ XX.
ệ ụ ỹ ị ế
Sau chi n tranh Vi ỏ
t Nam, M rút quân kh i Đông Nam Á l c đ a,
1”, Các
ố ế ướ ị ờ ỳ ế ệ ề
n n chính tr qu c t b c vào th i k “Sau chi n tranh Vi t Nam
ướ ớ ữ ề ạ ố ỉ n ụ
ọ
c l n có nh ng đi u ch nh quan tr ng trong chính sách đ i ngo i. C c
ữ ệ ướ ớ ứ ạ ễ ế ệ ữ
di n quan h gi a nh ng n c l n có di n bi n ph c t p. C th : n ụ ể ướ
c
ủ ự ề ệ ế ả ả ỹ ị ế M suy gi m th và l c, kh ng ho ng toàn di n v chính tr , kinh t , xã
ả ậ ươ ở ộ
h i. Tây Âu và Nh t B n v n lên tr thành các trung tâm kinh t ế ế ớ
th gi
i
ự ở ớ ố ỹ ẻ ặ ỏ ạ
c nh tranh v i M . Các kh i quân s tr nên l ng l o ho c tan rã. Xu
ướ ộ ậ ế ớ ớ ỹ ươ ỹ ế h ng đ c l p v i M trong th gi i ph ng Tây tăng lên. M ti n hành
ế ượ ề ỉ ế ở ả ớ đi u ch nh chi n l c, gi m cam k t ẩ
bên ngoài thúc đ y hòa hoãn v i các
ư ủ ả ề ế ướ ủ ậ
ố
đ i th chính, t p trung u tiên gi ấ
i quy t các v n đ trong n c c ng c ố
ệ ố ư ả ủ ị ị
.
đ a v trong h th ng T b n ch nghĩa
ẫ ẫ ắ ở M u thu n Xô – Trung ngày càng tr nên gay g t. Tình hình này có
ạ
ệ
ậ
ộ
1 Chính sách ngo i giao Vi
t Nam, t p II (19752006)
, HVQHQT, Hà N i 2007
ả ưở ớ ạ ủ ạ ố ị nh h ế
ng l n đ n quá tr ình ho ch đ nh chính sách đ i ngo i c a Vi ệ
t
2
ề ấ ở ố ườ Nam, nh t là b i vì Liên Xô và Trung Qu c đ u là hai ng ả ủ
i anh c c a
ủ ộ ể ố ươ ả phe Xã h i ch nghĩa. Trung Qu c tri n khai ch ng tr ình c i cách, m ở
ế ự ụ ể ệ ế ẩ ạ ử
c a kinh t , th c hi n m c tiêu phát tri n kinh t ệ ớ
, đ y m nh quan h v i
ỹ ướ ệ ả ờ ồ ọ ậ
M , Nh t và các n c Tây Âu khác, đ ng th i chú tr ng c i thi n quan h ệ
2.
Đông Nam Á
ớ
v i các n ướ ở
c
ừ ắ ợ ủ ệ T sau th ng l i c a nhân dân Vi t Nam, nhân dân Lào và nhân dân
ả ế ớ ể Campuchia, phong trào gi ộ
i phóng dân t c trên th gi ớ
i có đà phát tri n m i
ắ ộ ộ sôi đ ng và r ng kh p.
ế ệ ữ ộ ướ Tình hình kinh t , xã h i và quan h gi a các n ệ ố
c trong h th ng
ậ ợ ữ ệ ệ ấ ấ XHCN đã xu t hi n nh ng d u hi u không thu n l i.
ố ả ướ 2. B i c nh trong n c.
ắ ợ ấ ố ố ổ ệ ướ Sau khi giành th ng l i th ng nh t T Qu c, Vi t Nam b c vào
ờ ỳ ớ ệ ộ ậ ự ủ ề ả th i k m i, b o v đ c l p ch quy n và xây d ng l ạ ấ ướ
i đ t n c.
ợ ớ ủ ấ ộ ắ
Th ng l ỷ
i mùa Xuân 1975 đánh d u k nguyên m i c a dân t c Vi ệ
t
ả ướ ấ ố ự Nam: hòa bình, đ c lộ pậ , th ng nh t, c n c đi vào xây d ng trong thế hòa
ộ ế ủ ế ế ắ ố ỹ ộ
bình, quá đ ti n lên ch nghĩa xã h i. Chi n th ng đ qu c M đã nâng
ủ ệ ườ ố ế cao uy tín c a Vi t Nam trên tr ng qu c t .
ắ ợ ị ệ ạ ả ố Tuy nhiên, ngay sau th ng l ử
i l ch s thì Vi t Nam l ặ ớ
i ph i đ i m t v i
ậ ề ọ ặ ủ ề ậ ả ỹ ự ấ
s c m v n v m i m t c a chính quy n M . Vì v y hoàn c nh trong n ướ
c
ề ọ ạ ặ ế ị ề
giai đo n 1975 1985 này có nhi u khó khăn v m i m t: kinh t , chính tr , xã
h i.ộ
ế ạ ộ ướ Kinh t sa sút, l m phát tăng nhanh, b i chi ngân sách Nhà n c ngày
ệ
ố
ộ
ị
t Nam 19452000
, NXB Chính tr qu c gia, Hà N i 2002, tr. 282
2 Ngo i giao Vi
ạ
ấ ả ệ ệ ấ ả ế ả càng tăng; s n xu t tr ì tr , năng su t hi u qu kinh t ạ
gi m sút. Ngo i
3
ươ ướ ớ ặ ạ ớ th ệ
ng đình tr và nhà n ệ
c ta m i đ t quan h ngo i giao v i các n ướ
c
ế ớ ượ ướ ệ ữ trên th gi ư
i ch a đ ề
c nhi u n c. Thêm vào đó là quan h gi a Vi ệ
t
ướ ự ặ ệ ướ ớ
Nam v i các n c trong khu v c, đ c bi t là các n c có chung biên gi ớ
i
ứ ạ ế ự ệ ề ấ ị ướ xu t hi n nhi u ph c t p, các th l c thù đ ch trong và ngoài n c ph ố
ố ố ệ ợ
h p ch ng đ i Vi t Nam.
ố ế ữ ệ ư ậ ự ệ ề
Trong nh ng đi u ki n qu c t và khu v c nh v y, Vi t nam cùng
ộ ả ạ ự ự ệ ộ ở ộ m t lúc th c hi n công cu c c i t o xây d ng l ạ ấ ướ
i đ t n c, m r ng quan
ướ ụ ế ứ ệ ộ ọ ọ ệ ớ
h v i các n c mà m t nhi m v h t s c quan tr ng trong giai đ an này
ậ ủ ộ ấ ề ố ỹ
chính là công cu c đ u tranh ch ng bao vây cô l p c a chính quy n M .
Ộ Ụ Ủ Ụ Ệ Ấ
II. CHÍNH SÁCH C A VI T NAM TRONG PH C V CU C Đ U
Ố Ậ TRANH CH NG BAO VÂY CÔ L P 1975 – 1985
ể 1. Tri n khai chính sách
ỗ ự ầ ữ 1.1 Nh ng n l c đ u tiên 1975 1978
ủ ướ ạ ắ Ngay sau đ i th ng mùa xuân, vào tháng 6 năm 1975, th t ng n ướ
c
ế ề ạ ồ ỹ ị ườ ta lúc đó là Ph m Văn Đ ng đã đ ngh M xúc ti n bình th ớ
ng hóa v i
ỹ ồ ề ệ ườ ế ệ ệ đi u ki n M b i th ng chi n tranh Vi ắ
t Nam và có trách nhi m hàn g n
ự ạ ệ và xây d ng l i Vi t Nam.
ỗ ự ườ ệ ướ Năm 1977 là năm mà n l c bình th ng hóa quan h hai n ạ
c đ t
ướ ế ứ ế ừ ả ậ ệ ượ
đ ữ
c nh ng b c đi h t s c đáng ghi nh n đ n t c hai phía Vi t Nam và
M . ỹ
ừ ế ỹ T ngày 16 đ n ngày 19 tháng 3 năm 1977 phái đoàn M do Leonard
ủ ặ ầ ẫ ổ ố ớ ệ Woodcock – đ c phái viên c a T ng th ng Carter d n đ u đã t i Vi t Nam
4
ươ ượ ấ ườ ệ ỹ th ng l ề
ng v n đ bình th ng hóa quan h hai n ướ 3. Còn M thì c
ế ệ ệ ệ ơ ệ ố ủ
không còn ph quy t vi c Vi ậ
t Nam đ đ n gia nh p Liên Hi p Qu c. M ỹ
ị ế ậ ệ ạ ớ ệ ề
đ ngh nhanh chóng thi t l p quan h ngo i giao v i Vi t Nam, sau đó M ỹ
ố ớ ấ ả ẩ ệ ẽ ỡ ỏ ể
s d b ki m soát xu t kh u và tài s n đ i v i Vi t Nam.
ư ể ế ướ ủ ệ ứ N u nh quan đi m tr c đây c a Vi ắ
ầ
t Nam có ph n c ng nh c,
ượ ể ệ ứ ưở ủ ể ạ đ c th hi n trong bài phát bi u c a Th tr ề
ng Ngo i giao Phan Hi n
ệ ệ ế ắ ỳ ngày 2631976: “Vi c Hoa K đóng góp vào vi c hàn g n v t th ươ
ng
ế ở ệ ụ ể ộ ố chi n tranh Vi ề ặ
t Nam là m t nghĩa v không th ch i cãi, xét v m t
ủ ệ ề ị ệ ề ặ ố ế pháp lý c a Hi p đ nh Paris v Vi t Nam, v m t pháp lý qu c t cũng nh ư
ươ ườ ệ ạ
đ o lý và l ủ
ng tri c a con ng i”. Tuy nhiên Phía Vi ề
t Nam cũng đã đi u
ậ ỉ ườ ướ ể ệ ạ ơ ằ ch nh l p tr ng đàm phán theo h ệ
ng linh ho t h n nh m th hi n thi n
ườ ư ệ ồ ấ ợ ớ chí bình th ng hóa nh vi c đ ng ý cung c p thông tin và h p tác v i M ỹ
ề ế ườ ỹ ấ ế ề ấ
v v n đ MIA ( tìm ki m ng i M m t tích trong chi n tranh Vi ệ
t
Nam).
ạ ấ 1.2 Giai đo n chông gai nh t 1979 1985
ạ ạ ữ ế ạ Giai đo n 1979 – 1985 l ổ
i là giai đo n khó khăn vì nh ng bi n đ i
ế ớ ự ườ ủ
c a tình hình th gi i và khu v c làm trì hoãn quá trình bình th ng hóa
ướ ệ
quan h hai n c.
ệ ỏ ề ủ ộ ỹ ồ ệ Vi t Nam lúc này đã ch đ ng rút b đi u ki n đòi M b i th ườ
ng
ự ế ướ ệ ư ậ chi n tranh và đóng góp xây d ng n c Vi ế
t Nam h u chi n nh ng M t ỹ ừ
ế ượ ố ớ ủ ỹ ữ
ch i đàm phán do nh ng tính toán chi n l c m i c a M .
ệ ả ưở ẳ
Quan h Xô – Trung căng th ng, Liên Xô gia tăng nh h ng ở ế
th
ớ ứ ệ ư ệ ệ gi i th ba, Vi t Nam đ a quân tình nguy n vào Campuchia, quan h Vi ệ
t
3 http://www.docstoc.com/docs/7094888/HoikyTranQuangCoHoiucvaSuynghi
ự ế ấ ạ ộ ỹ ạ ầ ộ Trung x u đi t o đ ng l c khi n M xích l ố
i g n Trung Qu c. Cu c tranh
5
ỹ ề ấ ộ ộ ề ườ ề
cãi trong n i b chính quy n M v v n đ bình th ệ ớ
ng hóa quan h v i
ệ ế ắ ố Vi ố ủ
t Nam và Trung Qu c đem chi n th ng cho phe thân Trung Qu c c a
ố ấ ườ ố ủ ươ ườ C v n anh ninh Brzezinski – ng i v n ch tr ng bình th ng hóa quan
ệ ả ố ườ ệ ế
ệ ớ
h v i Trung Qu c. K t qu là vi c bình th ng hóa quan h Trung – M ỹ
ượ ư ướ ệ đ ế
c u tiên ti n hành tr c Vi t Nam.
ề ấ ạ ị ế ộ ấ ố ế ớ ề Còn v n đ Campuchia l i b bi n thành m t v n đ qu c t l n và
ệ ầ ỹ ệ ỏ ở M coi vi c yêu c u Vi t Nam rút quân kh i Campuchia tr ề
thành đi u
ệ ố ạ ệ ớ ệ ế
ki n tiên quy t cho vi c n i l i đàm phán v i Vi ơ ộ
t Nam. C h i đàm phán
ườ ệ ướ ữ ạ bình th ng hóa quan h hai n c trong giai đo n này không còn n a.
ữ ở ườ ệ ả
2. Nh ng khó khăn c n tr quá trình bình th ng hóa quan h Vi ệ
t
ọ ỹ Nam – M giai đ an 1975 1985
ữ ệ ậ ướ ệ V y nh ng nguyên nhân gì đã làm quan h hai n c Vi t Nam, M ỹ
ế ụ ở ạ ậ ố ỷ ị ỉ ti p t c ế
trong tr ng thái thù đ ch cho đ n cu i th p k 80 và ch có th ể
ượ ạ đ ở ộ
c kh i đ ng l i sau 1986?
ỹ ế ế ộ ở ệ ế Cu c chi n tranh mà M ti n hành Vi t Nam k t thúc cũng là lúc
ấ ủ ả ố ố ữ ượ ư ả ổ
nh ng con s th ng kê t n th t c a c hai phía đ ớ
c đ a ra. V i kho ng 3
ườ ả ể ạ ế ả ậ ệ
tri u ng i ch t và hàng nghìn gia đình ph i ly tán, h u qu đ l i cho
ế ệ ỳ ặ ự ề ầ ầ kinh t ộ
xã h i Vi t Nam là c c k n ng n . Và đây cũng là l n đ u tiên
ử ở ị ướ ạ ậ ớ ơ ỹ ỹ
trong l ch s , M đã tr thành n ế
c b i tr n v i h n 58.000 lính M ch t
ữ ẽ ậ ả ớ ố ế
tr n, cùng v i làn sóng ph n đ i chi n tranh và nh ng chia r trong n i b ộ ộ
ộ ế ế ề ỹ ươ chính quy n M đã đem đ n m t v t th ớ
ng lòng quá l n cho m t c ộ ườ
ng
4”
ư ố ườ ườ ứ ọ ệ ỹ
qu c nh M . Cái mà ng i ta th ộ
ng g i là “H i ch ng Vi t Nam
ể ẵ ư ể ộ ạ ể
không th ngày m t ngày hai có th xóa đi. Ch a th s n sàng khép l i quá
4 http://www.vtc.com.vn/view/85/35705/ho_so_viet_nam__cuoc_chien_10_nghin_ngay_
_chien_tranh_lang_xa.aspx#/
ứ ươ ư ầ ở kh đau th ng chính là nguyên nhân đ u tiên cũng nh là tr ạ
ng i th ứ
6
ậ ấ ườ ệ ệ nh t làm ch m quá trình bình th ng hóa quan h Vi ỹ
t – M .
ự ố ậ ủ ứ ể ướ Th hai là s đ i l p trong quan đi m c a hai n c khi tham gia đàm
ể ặ ủ ụ ế phán khi n cho m c tiêu c a hai bên không th g p nhau. Trong khi Vi ệ
t
ụ ể ả ố ố ộ ỹ Nam mu n M ph i “có nghĩa v không th ch i cãi” trong công cu c tái
ế ệ ư ồ ế ườ ế thi t Vi t Nam sau chi n tranh cũng nh b i th ng chi n phí thì đây
ườ ư ề ể ấ ậ ượ ộ ườ ớ d ng nh là đi u không th ch p nh n đ c v i m t c ố
ng qu c nh ư
ể ỹ ỹ ườ ề ệ ủ
M . quan đi m c a M là bình th ng hóa “vô đi u ki n”
ự ố ậ ủ ể ố Và cũng chính vì s đ i l p trong quan đi m c a hai qu c gia và kéo
ế ớ ả ấ ợ ự ế theo đó tình hình th gi i và khu v c đã có k t qu b t l ệ
i cho vi c bình
ườ ữ ệ ế th ng hoá quan h trong nh ng năm ti p theo đó.
ệ ữ ứ ẳ ố Th ba là quan h gi a Liên Xô và Trung Qu c căng th ng, Liên Xô
ả ưở ứ ố ừ ế ẳ gia tăng nh h ng ở ế ớ
th gi i th ba, hai qu c gia đi t ố
căng th ng đ n đ i
ệ ư ệ ệ ấ ầ
đ u nhau. Vi t Nam đ a quân vào Campuchia , quan h Vi t Trung x u đi
ế ỹ ạ ầ ố ơ khi n cho M xích l ữ
ế
i g n Trung Qu c h n. Đ n lúc này thì trong nh ng
ế ượ ủ ỹ ọ ế ị ư ọ ố tính toán chi n l c c a M , h quy t đ nh ch n Trung Qu c là u tiên
ườ ạ ướ bình th ệ
ng hóa quan h ngo i giao tr c.
ủ ự ữ ể ẳ ỉ ệ ấ Đ nh đi m c a s căng th ng gi a Vi ỹ
t Nam và M đó là v n đ ề
ế ộ ệ ủ ở ạ ớ Campuchia. Ch đ di t ch ng Polpot ấ
Campuchia là v n n n l n, Vi ệ
t
ề ự ệ ể ả ủ ự ệ Nam th c hi n quy n t v chính đáng thiêng liêng c a mình đ b o v ệ
ủ ủ ẹ ề ệ ả ổ ổ ố ớ ch quy n, toàn v n lãnh th và an ninh c a T qu c, b o v biên gi i tây
ụ ủ ả ạ ồ ờ nam, tính m ng và tài s n c a nhân dân, đ ng th i làm nghĩa v qu c t ố ế
ả ướ ủ ươ ố ớ
đ i v i nhân dân Campuchia, Đ ng và Nhà n c ta đã ch tr ng giúp đ ỡ
ữ ườ ạ ỹ nh ng ng i cách m ng chân chính Campuchia . Tuy nhiên phía M không
ư ậ ụ ự ề ậ ấ ệ nhìn nh n v n đ nh v y và liên t c gây áp l c đòi Vi t Nam rút quân
5.
5http://www.mofahcm.gov.vn/vi/mofa/nr040807104143/nr040807105001/ns050713075737#weCJmWpWn6tS
ế ể ố ạ ư ề ệ ỏ kh i Campuchia nh đi u ki n tiên quy t đ n i l i đàm phán
7
Ả Ở Ữ III. ĐÁNH GIÁ NH NG KHÓ KHĂN C N TR QUÁ TRÌNH BÌNH
ƯỜ Ệ Ệ Ỹ TH NG HÓA QUAN H VI T NAM – M (1975 – 1985)
ệ ỹ ữ
Sau khi đã phân tích k càng nh ng khó khăn trong vi c bình th ườ
ng
ệ ữ ệ ỹ hóa quan h gi a Vi ộ
ạ
t Nam và M trong giai đo n 1975 – 1985, Tôi có m t
ủ ư ể vài suy nghĩ, đánh giá. Tuy đánh giá c a Tôi có th ch a hoàn toàn đúng
ậ ượ ư ể
ắ
đ n, song thông qua bài ti u lu n này, Tôi cũng xin đ ữ
c đ a ra nh ng
ủ ừ ữ ề ệ ả đánh giá ch quan t phía b n thân v nh ng khó khăn trong vi c bình
ườ ở th ng hóa ạ
giai đo n này.
ể ạ ệ ố ẹ ế ể ộ ườ “Làm th nào đ b n có th có quan h t ớ
t đ p v i m t ng ạ
i? B n
ệ ố ẹ ể ộ ườ ấ có th có quan h t ớ
t đ p v i m t ng ườ ượ
i đ c không sau khi ng i y đã
ạ ươ ứ gây ra cho b n bao nhiêu đau th ng trong quá kh ?”
ỉ ượ ấ ỏ ệ ữ ặ T t nhiên câu h i này ch đ ố
c đ t ra trong m i quan h gi a hai
ườ ớ ữ ố ớ ợ ng ệ ủ ả
i v i nhau, còn trong quan h c a c hai qu c gia l n thì nh ng l i ích
ể ặ ợ ả ạ ẽ ộ ố cá nhân s ph i g t sang m t bên đ đ t l ầ
i ích qu c gia lên hàng đ u.
ạ ố ị ử ấ Song nhìn l ộ
i m c l ch s năm 1975, thì chúng ta ai ai cũng th y rõ m t
ề ố ừ ụ ế ố ỹ đi u, trong su t 30 năm t 1945 đ n 1975, M đã liên t c ch ng nhân dân
ệ ượ ệ ấ ỹ Vi t Nam, khi Pháp xâm l c Vi t Nam thì M đã cung c p vũ khí cho
ỹ ạ ấ ẳ ự ế ế ế ộ Pháp, năm 1954 M l i h t c ng Pháp, tr c ti p ti n hành cu c chi n tranh
ượ ệ ế ộ ộ ố ệ ể ạ xâm l c Vi t Nam, m t cu c chi n tranh kh c li t, đ l i bao đau th ươ
ng
ả ủ ồ ạ ậ ậ ờ ố và h u qu c a nó còn t n t i mãi cùng th i gian. V y trong su t 30 năm
ấ ự ế ủ ư ế ẻ ỹ y M là k thù tr c ti p c a ta, nh ng đ n sau năm 1975 thì sao?
ệ ớ ừ ệ ậ ọ ố ộ ố Vi c ta th n tr ng trong m i quan h v i m t qu c gia đã t ng có
ộ ờ ượ ướ m t th i gian xâm l c n c ta là đúng hay sai? Theo Tôi, là hoàn toàn
ở ẽ ấ ướ ượ ộ đúng. B i l , sau 1975 khi đ t n c đ ờ
c hoàn toàn hòa bình sau m t th i
ệ ấ ướ ượ ắ ấ ụ ả ệ ặ gian chia c t r t dài thì nhi m v b o v đ t n c đ ầ
c đ t lên hàng đ u.
ướ ư ẻ ế ế ạ ậ Xu h ớ
ng tránh xa k đang có âm m u thi hành “k ho ch h u chi n” v i
8
ướ ấ ế ữ ủ ả ơ ta là xu h ng t t y u. H n n a, cũng ph i đánh giá chính sách c a chúng
ứ ệ ữ ư ự ta lúc này d a trên ý th c h còn cao. Chúng ta đã làm đúng nh nh ng gì
ệ ố ạ ộ ủ ủ ả ộ ướ ề
đ ra trong Đ i h i IV c a Đ ng, nghĩa là ng h tuy t đ i các n c trong
ẫ ộ ố ạ ủ
ệ ố
h th ng Xã h i ch nghĩa và v n ch ng l ỹ
i M .
ứ ế ậ ậ ườ ủ ộ Tuy v y, n u đ ng trên l p tr ng c a m t ng ườ ở
i ộ
ngoài cu c
ế ằ ộ ỏ ấ ả chi n nhìn vào b ng m t cái nhìn khách quan, nghĩa là b qua t ữ
t c nh ng
ỉ ậ ữ ố ế ố
y u t xung quanh mà ch t p trung vào nh ng chính sách đ i ngo i đ ạ ể
ệ ấ ướ ự ụ ệ ả ế hoàn thành nhi m v xây d ng và b o v đ t n c sau chi n tranh thì cũng
ư ử ề ậ ằ ủ ể ể ỏ
th ph nh n r ng, khi đó chúng ta đã có th có cách c x m m m ng
ư ạ ị ự ử ơ
h n nh “dĩ hòa vi quý”. Nhìn l i l ch s hàng nghìn năm d ng n ướ ủ
c c a
ấ ặ ươ ắ ượ ề ầ ông cha ta th y gi c ph ng B c sang xâm l c ta nhi u l n, song sau
ữ ế ắ ẫ ế ế ể ố ẻ
nh ng chi n th ng v vang, chúng ta v n bi t mình bi ạ
t ta đ c ng n p,
ệ ố ẹ ướ ươ ắ ẳ ị ố
duy trì m i quan h t ớ
t đ p v i các n c ph ẫ
ng B c dù v n kh ng đ nh
ủ ộ ề ủ
rõ ch quy n c a dân t c ta.
ỏ ỡ ơ ộ ườ ỹ Chúng ta đã b l c h i bình th ệ ớ
ng hóa quan h v i M Đó là
ư ậ ự ậ ạ ộ ị ấ
m t nh n đ nh không sai. Nh v y, th c ra trong giai đo n 1975 1985 y
ữ ế ể ể ế ủ
khách quan mà nói chúng ta đã không đ ý đ n nh ng chuy n bi n c a
ố ế ữ ế ạ ộ ườ ố qu c t do cu c chi n tranh l nh gi a hai siêu c ng đã cu n ta vào vòng
ủ
xoáy c a nó.
ế ấ ậ ộ ơ ứ
N u khi y nhìn nh n tình hình m t cách khéo léo h n, nghiên c u
ố ế ẽ ạ ố qu c t ơ
kĩ càng h n thì có l ấ
chúng ta đã có chính sách đ i ngo i trong v n
ườ ệ ớ ể ạ ơ ỹ ề
đ bình th ng hóa quan h v i M nh y bén và khôn khéo h n, đ giành
ượ ề ơ ự ư ế ấ ợ ấ
l y đ ơ ộ ơ
c nhi u c h i h n, h n là t đ a chúng ta vào th b t l i trong
ớ ỡ ấ ơ ệ ớ ả ỹ ượ quan h v i M mà ph i m t h n 10 năm ta m i g ra đ c.
ướ ể ế ạ ề ổ ạ ả ộ B c chuy n bi n chính là t ớ
ầ
i Đ i H i Đ ng l n VI v đ i m i
ớ ề ườ ệ ổ ố ố ơ ộ ạ ở toàn di n trong đó có đ i m i v đ ng l i đ i ngo i đã m ra c h i cho
9
ườ ệ ướ ả ờ ữ quá trình bình th ng hóa quan h hai n c. Và câu tr l i cho nh ng n ỗ
ế ỏ ấ ệ ổ ố ỹ ự
l c không bi t m t m i y là ngày 11 7 1995, T ng th ng m Bill
ệ ạ ố ờ ớ ệ Clinton đã tuyên b bình thu ng hóa quan h ngo i giao v i Vi t Nam.
10
Ờ Ế
L I K T
ườ ệ ệ ộ ỹ Bình th ng hóa quan h Vi ớ ủ
t Nam M là m t thành công l n c a
ạ ệ ặ ộ ườ ư ầ ngo i giao Vi t Nam, đây là m t ch ng đ ng đ y chông gai nh ng đáng
ự ủ ạ ệ ứ ườ ấ t hào c a ngành ngo i giao Vi t Nam. Nghiên c u con đ ng đ u tranh
ế ớ ằ ườ ệ ướ ặ ệ nh m ti n t i bình th ng hóa quan h hai n c đ c bi ạ
t là trong giai đo n
ế ệ ạ ộ ẽ 1975 1985, đây là m t giai đo n vô cùng gay go quy t li ấ
t, s cung c p
ữ ư ữ ế ệ ọ ề ộ
nh ng tài li u quý giá cũng nh đem đ n nh ng bài h c quý báu v m t
ườ ờ ạ ủ ẻ ầ ạ ồ ặ
ch ng đ ng đ y v vang c a ngo i giao th i đ i H Chí Minh.
ứ ệ ề ạ ữ ừ ệ ợ T đây nh ng quan ni m v b n và thù, ý th c h hay “l ố
i ích qu c
ẽ ượ ế ỏ ờ ạ gia là trên h t” s đ c làm sáng t và không bao gi có b n và thù vĩnh
ễ ỉ ợ ộ ố ượ ặ ầ vi n mà ch có l i ích qu c giadân t c đ c đ t lên hàng đ u trong quá
ạ ạ ị ế ố
trình ho ch đ nh chính sách đ i ngo i. Và chúng ta càng bi ơ
ọ
t trân tr ng h n
ệ ạ ủ ữ ộ ổ ỗ ự ấ ấ ớ nh ng gì c a hi n t ự
i và n l c ph n đ u cho công cu c đ i m i xây d ng
ệ ờ ớ ị ườ ổ ớ ấ ướ
đ t n ự
c trong th i kì m i, th c hi n kiên đ nh con đ ng đ i m i mà
ề ể ả ướ ể ớ ườ Đ ng đ ra đ làm sao n c nhà có th sánh vai v i các c ố
ng qu c năm
ư ừ ồ châu nh Bác H đã t ng trông mong.
11
Ả Ệ TÀI LI U THAM KH O
ệ ố ị ạ
1. Ngo i giao Vi t Nam 19452000 ộ
, NXB Chính tr qu c gia, Hà N i
2002
ạ ệ ậ
2. Chính sách ngo i giao Vi
t Nam, t p II (19752006) , HVQHQT,
ộ
Hà N i 2007
3. http://www.mofahcm.gov.vn/vi/mofa/nr040807104143/nr0408
07105001/ns050713075737#weCJmWpWn6tS
ủ ế ạ ả ố
4. Chi n tranh l nh và di s n c a nó
ị
, NXB Chính tr qu c gia, Hà
ộ N i 2002
ố ạ ả ộ ệ ườ
5. Đ ng l ả
i Cách m ng Đ ng c ng s n Vi t Nam , NXB CHính trị
ố ộ qu c gia, Hà N i 2009
6. http://www.docstoc.com/docs/7094888/Hoi-ky-Tran-Quang-
Co---Hoi-uc-va-Suy-nghi
7. http://www.vtc.com.vn/view/85/35705/ho_so_viet_nam__cuoc
_chien_10_nghin_ngay_-_chien_tranh_lang_xa.aspx#/
12