Ộ Ạ
B NGO I GIAO
Ọ Ạ Ệ H C VI N NGO I GIAO
Ố Ế Ạ Ị KHOA CHÍNH TR QU C T VÀ NGO I GIAO
Ố Ộ Ạ Ệ B MÔN CHÍNH SÁCH Đ I NGO I VI T NAM I
Ậ
Ể
TI U LU N
Ạ
Ạ
Ệ
Ệ
QUAN H NGO I GIAO VI T NAM – HOA KÌ GIAI ĐO N
19451954
ả ướ ươ ễ Gi ng viên h ẫ
ng d n cô : Nguy n Phú Tân H ng
ự ệ ễ Sinh viên th c hi n : Nguy n Sinh Hoàng
L p ớ : CT38H
ộ Hà N i, tháng 5 năm 2013
Ụ Ụ M C L C
L I M Đ U Ờ Ở Ầ .................................................................................................1
Ộ N I DUNG TÌM HI U Ể ..................................................................................3
Ệ Ệ Ỹ I. QUAN H VI T NAM – M 19451949 ...............................................3
ướ ế ớ ỹ ố ả
1. B i c nh n ế
c m sau chi n tranh th gi ứ
i th hai ............................3
ệ ạ ố ả
2. B i c nh Vi t Nam sau cách m ng tháng tám năm 1945 .....................4
ấ ộ ậ ủ ế ậ ệ ệ t nam và thi
ứ ậ
ề
3. V n đ công nh n đ c l p c a vi
ệ
t Nam – M
giao chính th c Vi ạ
t l p quan h ngo i
ỹ................................................................5
Ệ Ệ Ạ Ỹ II. QUAN H VI T NAM – M TRONG GIAI ĐO N 19501954 .......6
ế ỷ ủ ữ ầ ậ ỹ 1. M trong nh ng năm đ u th p niên 50 c a th k XX .......................6
ệ ừ 2. Vi t Nam t 19501954 .........................................................................8
ố ủ ệ
ệ ệ ỹ ủ
ả
3. Đ i sách c a đ ng và chính ph Vi
vi c M can thi p vào Đông D ng ủ ộ
t Nam dân ch c ng hòa trong
ươ .........................................................9
Ứ Ấ Ề
Ỹ Ề Ấ
Ở Ệ
Ệ
Ậ Ạ Ế
II. QUAN H VI T NAM – M V V N Đ CH M D T CHI N
ƯƠ .............................10
TRANH, L P L I HÒA BÌNH ĐÔNG D NG
L I K T Ờ Ế ........................................................................................................13
Ệ TÀI LI U THAM KH O Ả ............................................................................14
Ờ Ở Ầ
L I M Đ U
ạ ướ ệ Cách m ng tháng tám 1945 thành công, n c Vi t Nam dân ch ủ
ộ ậ ờ ượ ọ ạ ả
ộ
c ng hòa ra đ i 2/9/1945.B n “Tuyên ngôn đ c l p” đ c đ c t ả
i qu ng
ườ ề ự ế ẳ ị ờ ủ ự ộ tr ng Ba Đình kh ng đ nh v th c t ố
và pháp lý s ra đ i c a m t qu c
ộ ậ ở ạ ự ự ư ệ gia đ c l p. Ngay sau đó, th c dân pháp th c hi n âm m u tr l i đô h ộ
ướ ế ộ ượ n ế
c ta. Ngày 23/9/1945, chúng ti n hành cu c chi n tranh xâm l ề
c mi n
ệ ở ộ ồ ượ ả ướ ế ộ nam Vi t Nam, r i m r ng xâm l c c n ố
c. Cu c kháng chi n ch ng
ự ướ ệ ớ ế
th c dân pháp ti n hành ngay khi n c Vi ủ ộ
t Nam dân ch c ng hòa m i ra
ở ộ ế ệ ộ ố ớ ị ế
ờ
đ i và m r ng thành cu c kháng chi n toàn qu c , k t thúc v i Hi p đ nh
ơ ượ ơ ủ ế ế ệ ắ ị gi nev đ ử
c ký k t, sau chi n th ng l ch s Đi n biên ph . Trong 9 năm
ộ ớ ệ ỹ ệ ổ
(19451954) M đã thay đ i quan h , thái đ v i Vi ư ế
t Nam nh th nào thì
ể ượ ậ
trong bài ti u lu n này tôi xin đ ạ ụ ể
c làm rõ qua các giai đo n c th .
ậ ượ ư ể ớ ể
Bài ti u lu n này đ ộ
c tìm hi u qua 3 n i dung l n nh sau:
ệ ệ ạ ỹ Quan h Vi t Nam – M giai đo n 19451949 I.
III.
ệ ệ ạ Quan h Vi t Nam – trong giai đo n 19501954 II.
ệ ệ ỹ ề ấ ứ ế Quan h Vi ậ
ề ấ
t Nam – M v v n đ ch m d t chi n tranh l p
1
ạ ở ươ l i hòa bình Đông D ng
2
Ộ Ể N I DUNG TÌM HI U
Ệ Ệ Ỹ I. QUAN H VI T NAM – M 19451949
ướ ế ớ ứ ỹ ố ả
1. B i c nh n ế
c m sau chi n tranh th gi i th hai
ế ớ ừ ế ớ ứ ự ế
T sau chi n tranh th gi i th hai, tình hình th gi i đã có s thay
ố ế ố ế ệ ả ộ ổ
đ i căn b n, tác đ ng, chi ph i đ n quan h qu c t ư ố ớ
, cũng nh đ i v i
ử ủ ả ị ộ ỗ ố ở ả ỗ
dòng ch y l ch s c a m i dân t c, m i qu c gia c châu Âu, châu Á và
ộ ố ự ậ ấ ỹ ố ọ ể
khu v c M Latinh. Có th nh n th y m t s nhân t ầ
quan tr ng góp ph n
ử ế ớ ế ị ự ị ố ế
quy t đ nh s chi ph i ti n trình l ch s th gi i sau năm 1945.
ủ Ch nghĩa xã h i t ộ ừ ộ ướ
m t n ộ
c đang trong quá trình hình thành m t
ế ớ ầ ầ ộ ố ế ị ầ ệ ố
h th ng th gi i và d n d n có vai trò là m t nhân t góp ph n quy t đ nh
ể ủ ị ử ộ ườ ệ ố ờ ự
s phát tri n c a l ch s xã h i loài ng i. Ngay sau khi ra đ i, h th ng xã
ể ệ ủ ứ ầ ượ ư ế ủ ộ
h i ch nghĩa, đ ng đ u là liên xô, đã th hi n đ c u th c a mình trên
ẽ ạ ề ụ ộ nhi u lĩnh v c ự 1. Nó đã phát huy m nh m vai trò tr ả
c t, uy tín và nh
ưở ố ớ ế ớ ạ ưở h ng đ i v i phong trào cách m ng th gi ướ ả
i. D i nh h ế
ự
ng tr c ti p
ướ ộ ế ủ ỉ ủ
c a nhà n ủ
c xã h i ch nghĩa Xô Vi ế
ộ
t, ch nghĩa xã h i không ch chi n
ở ổ ậ ự ắ
th ng Đông Âu mà còn lan sang khu v c Châu Á, trong đó n i b t là
ệ ủ ộ ề ầ ớ ự ộ
Đông Nam Á. V i s đ ng viên, khích l , ng h v tinh th n, nhân dân
ụ ấ ả ễ ộ các n ướ ở
c ế
châu l c này đã ti n hành đ u tranh gi i phóng dân t c, di n ra
ứ ộ ờ ủ ề ạ ớ ố ộ ậ
ự
s ra đ i c a hàng lo t qu c gia đ c l p v i nhi u m c đ khác nhau, theo
ự ề ể ề ể ế ố ủ
các th ch không gi ng nhau. S phát tri n v quy mô và chi u sâu c a
ế ự ượ ấ ộ ộ ậ
phong trào đ u tranh giành đ c l p dân t c làm suy y u l c l ủ
ng c a ch ủ
ậ ợ ề ệ ế ạ ố ế ớ ạ ữ
nghĩa đ qu c, t o nh ng đi u ki n thu n l i cho cách m ng th gi i phát
tri n.ể
ủ ọ ừ ủ ủ ầ
Làm bá ch toàn c u là tham v ng đã có t lâu c a ch nghĩa đ ế
1 Quan h Vi
2004.
3
ệ ệ ấ ả ạ ọ ộ ố ỹ t – M 19391954, Nhà xu t b n Đ i h c qu c gia Hà N i,
ữ ặ ố ỹ ợ ệ ế ớ ế qu c M . M c dù có nh ng l ế ặ
i th đ c bi t sau chi n tranh th gi i th ứ
ư ứ ướ ế ớ ầ ế ộ ộ hai, nh ng đ ng tr c m t th gi ẫ ồ
ữ
i đ y bi n đ ng, nh ng mâu thu n t n
ạ ẽ ạ ữ ậ ộ ướ ợ t ạ
i đã và đang v n đ ng m nh m , t o ra nh ng xu h ớ
ng m i có l i cho
ộ ậ ủ ự ế ệ ộ ộ ộ ệ
hòa bình, đ c l p dân t c, dân ch và ti n b xã h i thì vi c th c hi n
ủ ế ớ ủ ứ ự ọ ỹ ế tham v ng bá ch th gi ạ
i c a M có s c m nh quân s , kinh t và chính
ả ậ ỏ ị ướ tr , mà còn đòi h i ph i có chính sách xâm nh p và bành tr ng khôn khéo,
ế ượ ề ấ ể ự ồ ủ ệ ợ chi n l c phù h p đ th c hi n ý đ c a mình, Đó là đi u r t khó khăn
ỹ ủ
c a M .
ể ự ế ượ ư ệ ầ ủ ỹ Đ th c hi n âm m u, chi n l c toàn c u c a mình, M đã phát
ế ớ ế ạ ẳ ộ ộ
đ ng cu c “chi n tranh l nh”, gây tình hình căng th ng trên th gi i. Ngay
ế ể ế ầ ờ ớ ọ ỹ th i gian đ u sau chi n tranh, M đã s m tri n khai h c thuy t Truman
ặ ự ủ ề ị ướ (1231946) mà đ nh đ trung tâm c a nó là ngăn ch n s bành tr ủ
ng c a
ỹ ế ụ ọ ủ ế ả ộ ớ ố ớ ch nghĩa c ng s n. Ph h a v i m , đ qu c Anh đã cùng l n ti ng kêu
ủ ễ ả ố ố ộ ọ
g i ch ng Liên Xô, ch ng ch nghĩa c ng s n. Trong di n văn ngày 15
ạ ỹ ự ủ ướ tháng 3 năm 1946 t i Fulton (M ) c u th t ọ
ng Anh churchill đã kêu g i
ươ ợ ự ượ ậ ế các n ướ ư ả
c t b n ph ng tây t p h p l c l ng, ti n công các l c l ự ượ
ng
ủ ở ố ướ ủ dân ch các n ướ ư ả
c t b n, ch ng Liên Xô, các n c dân ch nhân dân và
ủ ế ễ ộ ượ ờ phe xã h i ch nghĩa. Vì th “di n văn Fulton” đ c coi là l ọ
i kêu g i phát
ọ ủ ậ ự ế ộ ộ
đ ng cu c “chi n tranh th p t ” mà mũi nh n c a nó chía vào Liên Xô và
ế ớ ạ ớ ọ ễ phong trào cách m ng th gi ế
i. Cùng v i h c thuy t Truman, “di n văn
ở ầ ủ ủ ế ệ ạ ộ
fulton” là phát súng l nh m đ u cu c “chi n tranh l nh” c a ch nghĩa đ ế
ế ượ ủ ố ọ ặ qu c mà tr ng tâm c a chi n l c này là bao vây, ngăn ch n Liên xô.
ệ ạ ố ả
2. B i c nh Vi t Nam sau cách m ng tháng tám năm 1945
ợ ộ ổ ủ ở ắ
Th ng l i nhanh chóng c a cu c t ng kh i nghĩa tháng tám năm
ự ấ ế ự ờ ớ ị 1945 ở ệ
vi ố ớ
t nam đã gây s b t ng l n đ i v i th l c thù đ ch đang có âm
ư ướ ể ả ế ế ệ ấ ộ ố
m u ch ng phá n c ta. Vì th , cu c đ u tranh ti p theo đ b o v thành
4
ủ ạ ả ệ ử ặ ớ qu cách m ng c a nhân dân Vi ề
t Nam g p nhi u th thách l n.
ướ ế ướ ệ ủ ộ ừ ờ Tr c h t nhà n c Vi ả
t Nam dân ch c ng hòa v a ra đ i ph i
ớ ị ớ ể ự ế ự
ố
đ i phó ngay v i các th l c thù đ ch bên ngoài kéo t ế
i đ th c thi quy t
ủ ộ ớ ị ả ậ ở ộ ị
đ nh c a h i ngh Potsdam v i danh nghĩa gi i giáp quân đ i Nh t. ề
mi n
ủ ưở ả ạ ắ ớ ạ B c có kho ng 20 v n quân c a t ng gi ề
i th ch, mi n Nam l c l ự ượ
ng
ự ượ ủ ưở ế
quân Anh kéo đ n. Ngoài l c l ng c a quân T ặ
ng, quân Anh, còn có m t
ề ướ ư ư ậ ả ạ ầ kho ng 6 v n quân nh t đã đ u hàng nh ng ch a v n c và quân pháp.
ư ậ ấ ướ ộ ặ ầ ạ Nh v y, cùng m t lúc trên đ t n c ta có m t g n 30 v n quân chính quy
ế ự ậ ưở ự ế ơ ủ
c a các th l c Anh, Pháp, Nh t, t ọ
ng. Nguy c đe d a tr c ti p là âm
ở ạ ư ươ ự ế m u quay tr l ạ
ủ
i đánh chi m Đông D ng c a th c dân pháp. Bên c nh
ự ượ ả ướ ầ ậ ố đó, các l c l ộ
ng ph n đ ng trong n c cũng ngóc đ u d y ch ng phá
ề ạ ờ ấ ướ ệ ạ chính quy n cách m ng. Chua bao gi trên đ t n c Vi t Nam l ề
i có nhi u
ế ế
ẻ
k thù đ n th .
ộ ậ ủ ề ấ ệ ế ậ ệ ậ
3. V n đ công nh n đ c l p c a vi t nam và thi ạ
t l p quan h ngo i
ứ ệ ỹ giao chính th c Vi t Nam – M
ố ả ử ạ ị Trong b i c nh l ch s sau khi cách m ng tháng tám 1945 thành
ệ ấ ệ ấ ỹ ố ề
công, v n đ quan h Vi ả
t – M ph i xu t phát t ừ ủ ươ
ch tr ạ
ng đ i ngo i
ủ ả ủ ấ chung c a đ ng và chính ph lúc b y gi ờ
.
ế ự ế ụ ủ ả ố ộ ố M c tiêu chung c a các th l c đ qu c và ph n đ ng là ch ng phá
ệ ố ồ ạ
cách m ng Vi ấ ớ
t Nam. Tuy cùng th ng nh t v i nhau trong ý đ tiêu di ệ
t
ệ ế ự ế ố ạ ấ ẫ ạ
cách m ng Vi t Nam, song các th l c đ qu c l i r t mâu thu n nhau v ề
ề ợ ụ ể ứ ạ ư quy n l ộ
i c th , càng làm cho tình hình ph c t p. Nh ng đó cũng là m t
ậ ợ ạ ệ ầ thu n l i khách quan mà cách m ng Vi t Nam c n khai thác.
ố ả ủ ươ ệ ị ố Trong b i c nh đó, vi c đ nh ra ch tr ợ
ạ
ng đ i ngo i phù h p
ấ ướ ằ ượ ể ữ ữ ộ ậ ề ư
nh m đ a đ t n c v t qua nguy hi m, gi ộ
v ng n n đ c l p dân t c,
ị ế ủ ị ệ ườ ố ế ầ ộ xác đ nh v th c a Vi t Nam trên tr ng qu c t ệ
là m t vi c đ y khó
khăn.
5
ế ớ ự ớ Do phân tích, d đoán đúng tình hình th gi i, v i cách nhìn toàn
ệ ệ ị ươ ự ượ ế ự ữ ứ
di n và bi n ch ng, xác đ nh rõ t ng quan l c l ng gi a các th l c thù
ạ ớ ướ ủ ị ậ ồ ị ị
đ ch v i cách m ng trong n ệ
c, ch t ch H Chí Minh đã nh n đ nh: “Hi n
ế ớ ự ượ ờ ơ ự ượ ế th i trên th gi i l c l ạ
ng hòa bình m nh h n l c l ng chi n tranh”.
ườ ươ ủ ả ị Ng i cùng trung ng Đ ng, chính ph có cách nhìn và đ nh
ướ ạ ộ ạ ủ ố ệ ằ ữ ữ h ng đúng cho ho t đ ng đ i ngo i c a Vi t Nam nh m gi ự ồ
v ng s t n
ạ ủ ướ ế ự ủ ẻ ị t i c a nhà n c non tr , đang trong vòng vây c a các th l c thù đ ch.
ồ ờ ở ướ ạ ủ ớ ố Đ ng th i, cũng m ra h ng m i trong chính sách đ i ngo i c a n ướ
c
ệ ả ư ộ ướ ớ ư ộ Vi t Nam, không ph i t cách m t n ị
c thu c đ a mà v i t ộ
ủ
cách c a m t
ướ ủ ể ủ ế ộ ậ ủ ề ộ ố ộ nhà n c đ c l p, m t qu c gia có ch quy n – m t ch th ch y u và
ủ ủ ố ế ệ ố ự ề ầ
đ y đ c a công pháp qu c t . Th c hi n t ợ ự
ẽ ậ
t đi u này s t p h p l c
ượ ế ớ ộ ợ ự ủ ể ạ l ng dân t c và th gi i có l i cho s phát tri n c a cách m ng Vi ệ
t
Nam.
Ệ Ệ Ạ Ỹ II. QUAN H VI T NAM – M TRONG GIAI ĐO N 19501954
ế ớ ừ ệ ề T năm 1950, tình hình th gi i và Vi ổ
t Nam có nhi u thay đ i
ợ ế ạ ố không có l ỹ
i cho M và các n ướ ư ả
c t ố
b n đ qu c: cách m ng Trung Qu c
ệ ố ướ ủ ộ thành công, h th ng các n ể
c xã h i ch nghĩa hình thành và phát tri n,
ế ớ ạ ầ ở ỹ ề ộ phong trào cách m ng th gi i lên cao, M xa l y Tri u Tiên, cu c kháng
ủ ế ố ệ ắ ợ chi n ch ng pháp c a nhân dân Vi t Nam ngày càng th ng l ữ
i, nh ng s ự
ệ ả ưở ỹ ố ớ ệ ủ ạ ố ệ ki n này nh h ng, chi ph i m nh quan h c a M đ i v i Vi t Nam,
ươ ư cũng nh Đông D ng nói chung.
ế ỷ ữ ủ ầ ậ ỹ 1. M trong nh ng năm đ u th p niên 50 c a th k XX
ố ế ữ ố ề ể Vào cu i nh ng năm 40, tình hình qu c t ế
có nhi u bi n chuy n tác
ủ ạ ị ỹ
ế
ộ
đ ng m nh đ n v trí c a M .
Ở ả ầ ượ ố châu Á, quân gi i phóng nhân dân Trung Qu c đã l n l t làm ch ủ
ụ ị ề ố ộ ố ủ
hoàn toàn l c đ a Trung Qu c bu c chính quy n Trung Hoa Dân Qu c c a
ưở ớ ộ ư ệ ỹ ở ạ ạ ố T ng Gi i Th ch và b t l nh M ả
Trung Qu c ph i rút ch y ra Đài
6
Loan.
ở ướ ộ ủ ứ ượ ậ Còn châu Âu, n c c ng hòa dân ch Đ c đ c thành l p(10/1949),
ử ệ ử và vi c Liên Xô th thành công bom nguyên t (10/7/1949), làm cho M ỹ
ấ ộ ề m t đ c quy n vũ khí nguyên t ử
.
ướ ớ ủ ố ế ữ ế ộ ộ Tr c nh ng bi n đ ng m i c a tình hình qu c t và trong n i tình
ướ ế ượ ủ ề ả ọ ộ ỹ ỹ ỉ n c M , chi n l ữ
c c a M bu c ph i có nh ng đi u ch nh quan tr ng.
ở ừ ố ố ơ ị ụ ỹ ở ỹ tây Âu, t cu i 1949, M tăng s đ n v l c quân M ầ
ấ
đó lên g p 3 l n,
ở ế ượ ự ự ề ặ ỉ khu v c châu Á, chi n l c ngăn ch n cũng có s đi u ch nh.
ế ượ ề ỉ ặ ở ỹ Trong quá trình đi u ch nh chi n l c ngăn ch n Châu Á, M đã
ế ắ ọ ườ ế ọ ố ắ ể ọ ch n Đông B c Á làm chi n tr ng tr ng đi m, vì th m i c g ng, n ỗ
ỹ ề ượ ậ ự ủ
ự
l c quân s c a M đ u đ ế ố
ằ
c t p trung vào đây nh m hình thành th b trí
ế ượ ư ự ề ậ ả chi n l ể
c Nh t B n nam Tri u Tiên – Đài Loan. Nh ng s phát tri n
ủ ộ ị ở ự ễ sôi đ ng c a tình hình chính tr ề
khu v c châu Á đã di n ra theo chi u
ướ ấ ợ ế ượ ủ ệ ệ ệ ỹ h ng b t l ự
i cho vi c th c hi n chi n l c c a M . Vi c ra đ i n ờ ướ
c
ự ậ ướ ủ ộ ộ
c ng hòa nhân dân Trung Hoa, s thành l p n c c ng hòa dân ch nhân
ộ ậ ề ấ ộ dân Tri u Tiên, phong trào đ u tranh vì đ c l p dân t c ngày càng dâng cao
ở ế ị ộ ự ẩ ầ ỹ
khu v c Đông Nam Á, đã đ y M vào th b đ ng, lúng túng, c n th ế
ề ớ ở ộ gi ớ ự
i t ọ
ươ
do. Cùng v i Tri u Tiên, Đông D ng tr thành m t trong hai g ng
ế ượ ặ ộ ỹ ở ủ ả kìm chi n l c “ngăn ch n c ng s n” c a M ậ
phía đông Châu Á. Do v y
ế ớ ự ủ ự ố ủ ộ ề
n n an ninh c a th gi i t ươ
do tùy thu c vào s s ng còn c a Đông D ng
ươ ặ ộ ọ ỹ ệ ế ệ thu c pháp. Trong Đông D ng M chú tr ng đ c bi t đ n Vi t Nam mà
ệ ắ ệ ả ấ ọ ở ỳ ắ vi c b o v b c k là quan tr ng nh t. B i vì, gi ữ ượ
đ ề
ỳ
c B c K là đi u
ố ớ ệ ọ ữ ụ ằ ị quan tr ng đ i v i vi c gi ự
cho l c đ a Đông Nam Á n m trong các l c
ượ ả ớ ầ ấ ằ ề ố l ộ
ng không c ng s n. Gi i c m quy n Washington th ng nh t r ng trong
ệ ả ệ ươ ệ ệ ượ vi c b o v Đông Nam Á thì đông d ặ
ng, đ c bi t Vi t Nam đ c xem là
ả ưở ố ớ ả ự ố
khâu then ch t, có nh h ng đ i v i c khu v c Đông Nam Á và các khu
ỹ ố ớ ấ ể ề ệ ủ
ự
v c khác. Quan đi m c a M đ i v i v n đ Vi t Nam – đông d ươ
ng
7
ỉ ừ ụ ữ ế ỹ ị ướ không ch d ng l ạ ở
i các b vong l c, M còng ti n hành nh ng b c xa
ự ự ở ầ ủ ữ ế ơ
h n trong nh ng năm sau đó. M đ u cho s tr c ti p dính líu c a M ỹ ở
ệ ự ế ợ ỹ ế Vi ệ
t Nam là M cam k t vi n tr quân s và kinh t ộ
cho pháp trong cu c
ế ở ệ ộ ố ề ặ ắ chi n tranh Vi t Nam. Nó “đ t ra m t s nguyên t c mà nhi u năm sau
ạ ơ ở ỹ ở ủ ệ ệ đã t o c s cho chính sách c a M Vi ự
ệ
t Nam” trong vi c can thi p tr c
ế ệ ừ ữ ữ ủ ầ ố ti p vào Vi t Nam t cu i nh ng năm 40, đ u nh ng năm 50 c a th k ế ỷ
XX.
ệ ừ 2. Vi t Nam t 19501954
ế ướ ệ ủ ộ Cho đ n năm 1950, n c Vi t Nam dân ch c ng hòa đã giành
ượ ữ ắ ợ ự ề ạ ớ ị đ c nh ng th ng l i to l n v chính tr , ngo i giao, quân s . V i đ ớ ườ
ng
ứ ế ế ằ ạ ạ ả ạ ố ỗ
l ậ
i kháng chi n, ki n qu c nh m t o ra s c m nh, đ ng ta đã lãnh đ o, t p
ộ ế ế ộ ợ
h p, đ ng viên đ ượ ự ượ
c l c l ng toàn dân. Ti n hành cu c kháng chi n toàn
ự ệ ậ ươ ế di n. Đó cũng chính là quá trình xây d ng h u ph ộ
ng kháng chi n – m t
ủ ự ủ ệ ế ầ ộ ộ ậ
yêu c u khách quan c a s nghi p kháng chi n c a dân t c ta. M t h u
ươ ộ ậ ạ ươ ế ộ ị ế ph ng m nh là m t h u ph ng có ch đ chính tr , kinh t , văn hóa, xã
ữ ế ế ắ ầ ộ ế
ộ
h i tiên ti n. N m v ng tinh th n đó, trong ti n hành cu c kháng chi n,
ự ủ ủ ề ọ ố ả
đ ng luôn chú tr ng xây d ng và c ng c chính quy n dân ch nhân dân, t ổ
ế ộ ớ ế ụ ự ứ ế ề
ch c toàn dân kháng chi n và ti p t c xây d ng ch đ m i. Chính quy n
ạ ở ự ị ữ ạ ở cách m ng vùng t do và vùng giáp gianh có c chính tr v ng m nh là
ố ượ ậ ặ ậ ợ ệ ế
kh i đoàn k t toàn dân, đ c t p h p trong m t tr n Liên Vi ự
t, có l c
ượ ể ả ệ ậ ẫ l ng vũ trang nhân dân và công an nhân dân làm h u thu n đ b o v và
ủ ủ ề ậ ươ ủ
c ng có quy n làm ch c a nhân dân. H u ph ế
ng kháng chi n ngày càng
ượ ắ ề ọ ủ ứ ự ả ờ ậ ở ộ ữ ặ đ c m r ng và v ng ch c v m i m t, nh v y, ta đã đ s c t b o v ệ
ế ắ ượ ự ự ệ ệ ỹ và chi n th ng đ ế
c th c dân pháp và can thi p M , th c hi n kháng chi n
ợ ế ố ừ ự ớ ề ọ ạ ặ ắ
th ng l i, ki n qu c thành công. Cũng t s l n m nh v m i m t trong
ủ ế ế ộ ệ ượ quá trình ti n hành cu c kháng chi n, uy tín c a Vi t Nam đã đ c nâng
ườ ố ế ỡ ế ị ế ớ ậ ớ cao trên tr ng qu c t , phá v th b bao vây, cô l p v i th gi i bên
8
ngoài.
ậ ờ ầ ờ ủ ả ủ ướ Đ u năm 1950, nh n l i m i c a đ ng và chính ph các n ộ
c C ng
ủ ộ ộ hòa nhân dân Trung Hoa và Liên bang c ng hòa xã h i ch nghĩa Xô Vi ế
t,
ủ ị ồ ướ ạ ị ườ ch t ch H Chí Minh đã sang thăm hai n c b n. Nhân d p này ng i đã
ế ớ ề ề ổ ấ ế
trao đ i nhi u ý ki n v tình hình th gi ế
ề
i và các v n đ liên quan đ n
ủ ế ộ ệ ự ệ ọ cu c kháng chi n c a Vi t Nam. S ki n này có ý nghĩa quan tr ng trong
ử ủ ướ ệ ủ ộ ạ
ị
l ch s ngo i giao c a n c Vi ầ
t Nam dân ch c ng hòa, vì nó góp ph n
ố ớ ướ ủ ế ỡ ố ừ ủ
phá v vòng vây c a ch nghĩa đ qu c đ i v i n ở ộ
c ta. T đó m r ng
ươ ố ế ạ ữ ẫ ậ ộ ậ
h u ph ng qu c t ế
ạ
, t o h u thu n v ng m nh cho cu c kháng chi n
ự ệ ố ỹ
ch ng th c dân pháp và can thi p M .
ừ ệ ở ề ậ ặ ộ T đây Vi t Nam tr thành m t ti n tiêu trong m t tr n dân ch ủ
ố ở ố ạ ủ ự ề ế
ch ng đ qu c Đông Nam Á. Đi u này càng làm tăng s lo ng i c a M ỹ
ệ ươ ề ấ ệ ố ớ
đ i v i Vi t Nam và Đông D ng nói chung. Do đó v n đ Vi t Nam và
ượ ệ ệ ơ ươ
Đông D ng càng đ ỹ ặ
c M đ c bi ạ
t chú ý h n trong các văn ki n ngo i
ự ễ ủ ạ ộ ư ở giao cũng nh trong các ho t đ ng th c ti n c a mình ự
khu v c này.
ủ ả ủ ệ ố 3. Đ i sách c a đ ng và chính ph Vi ủ ộ
t Nam dân ch c ng hòa trong
ươ ệ ệ ỹ vi c M can thi p vào Đông D ng
ả ệ ấ ư ủ ả ấ ẫ
Đ ng ta v n luôn phân bi ỹ ố
t r t rõ b n ch t và âm m u c a M đ i
ế ớ ệ ươ ớ
v i th gi i nói chung, Vi ả
t Nam và Đông D ng nói riêng. Không ph i
ẫ ừ ồ ườ ạ ấ ng u nhiên mà t năm 1947, đ ng chí Tr ng Chinh đã nh n m nh “ k ế
ủ ạ ắ ố ỹ ho ch marshall” đã thò ra cái ngón tay tham lam c a M mu n b t pháp
ề ợ ở ả ế ộ ộ ỹ ị ị ph i dành quy n l i ố
thu c đ a Pháp cho M . Ti p đó h i ngh toàn qu c
ứ ủ ả ằ ậ ị ươ
ầ
l n th III c a đ ng(tháng 1,2 – 1950) đã nh n đ nh r ng, Đông D ng
ế ự ủ ế ế ệ ả ơ ố ố ố
hi n là n i hai th l c dân ch ch ng đ qu c và đ qu c ph n dân ch ủ
ứ ế ệ ế ấ ọ ố ỹ
tranh ch p nhau. Và b n đ qu c M Anh cũng ra s c xúc ti n vi c giúp
ươ ệ ế ẳ ỡ ự
đ th c dân pháp và can thi p th ng vào Đông D ng hòng bi n Đông
ươ ứ ố ộ ộ ở d ng thành m t căn c ch ng c ng Đông Nam Châu Á.
9
ướ ư ệ ộ ấ Tr c âm m u can thi p ngày càng l rõ, phong trào đ u tranh các
ự ệ ớ ố ỹ ạ
ầ
t ng l p nhân dân ch ng th c dân Pháp và can thi p M đã bùng lên m nh
ẽ ặ ệ ướ ự ạ ủ ứ ủ m . Đ c bi t ngày 19/3/1950, d ộ ả
i s lãnh đ o c a X y Nam B Đ ng
ợ ớ ươ ả ạ ộ ố
C ng S n Đông D ng, hàng v n nhân dân Sài Gòn – ch l n đã xu ng
ườ ỹ ư ế ế ể ả ố ớ đ ẩ
ng bi u tình ch ng M đ a tàu chi n đ n c ng Sài Gòn, v i kh u
ả ả ệ ế ả ạ ố ồ ỹ ả ả
Hi u “ đ đ o đ qu c M ”, “ đ đ o bù nhìn b o đ i”, “H Chí Minh
ế ợ ướ ế ấ ả ổ ộ ỹ muôn năm” khi p s tr c khí th đ u tranh đó, tàu M bu c ph i nh neo
2. T đó, ngày 19/3 chính th c tr thành ngày l ch s
ỏ ả ừ ứ ở ị rút kh i c ng Sài Gòn ử
ỹ ủ ố ố ộ toàn qu c ch ng M c a dân t c ta.
ư ậ ỹ ộ ự ế ư Nh v y, khi M đã l ệ
ộ
rõ âm m u và hành đ ng tr c ti p can thi p
ươ ế ả ờ ộ ị vào cu c chi n tranh Đông D ng thì đ ng và nhân dân ta đa k p th i có
ặ ế ữ ẻ ố ố ỹ ự
nh ng đ i sách. Chúng ta đã đ t đ qu c M lên thành k thù chính, tr c
ự ượ ế ậ ự ệ ạ ti p và t p trung l c l ỹ
ng vào đánh b i th c dân pháp và can thi p M .
ợ ủ ự ế ắ ộ ố ắ
Th ng l i c a cu c kháng chi n ch ng th c dân pháp cũng là th ng l ợ
i
ướ ầ ứ ố ỹ ỏ ự ố ủ ả ệ b c đ u ch ng m , ch ng t ậ
s sáng su t c a đ ng trong vi c nhìn nh n
ạ ủ ả ẻ ấ ồ ờ ị và xác đ nh k thù. Đ ng th i cũng cho th y tài năng lãnh đ o c a đ ng ta
ể ệ ế ượ ạ ượ ừ ệ
th hi n trong vi c v ch ra chi n l c và sách l ạ
c trong t ng giai đo n
ạ ụ ể ủ
c th c a cách m ng.
ế ắ ố ớ ộ ợ ủ Đ i phó v i cu c kháng chi n ngày càng th ng l i c a nhân dân Vi ệ
t
ỹ ạ ư ữ ể ế ạ ơ Nam, M l i bày ra nh ng Âm m u, k ho ch thâm hi m h n.
Ỹ Ề Ấ Ứ Ấ Ệ Ệ Ề Ế
II. QUAN H VI T NAM – M V V N Đ CH M D T CHI N
Ậ Ạ Ở ƯƠ TRANH, L P L I HÒA BÌNH ĐÔNG D NG
ế ượ ủ ầ ọ ị Khi xác đ nh t m quan tr ng chi n l ươ
c c a Đông D ng nói chung
ệ ế ượ ả ằ và Vi t Nam nói riêng, các nhà chi n l ự ỹ
c quân s M đã mô t ộ
b ng m t
ế ả ầ ộ ổ hình nh đ y sinh đ ng: “n u Đông Nam Á là ụ
ể ở ử
khóa đ m c a vào l c
ố ớ ỹ ừ ươ ữ ị
đ a châu Á thì Đông D ng là chìa khóa” . đ i v i M , t nh ng năm 1950
2 Quan h Vi
2004.
10
ệ ệ ấ ả ạ ọ ố ộ ỹ t – M 19391954, Nhà xu t b n Đ i h c qu c gia Hà N i,
ị ự ươ ự ế ộ ở ố ọ
tr đi, Đông D ng là m t khu v c then ch t và đang b tr c ti p đe d a.
ớ ự ừ ề ấ ể
T năm 1950 tình hình đã khác r t nhi u, v i s hình thành và phát tri n
ế ớ ủ ộ ệ ứ ủ ệ ố
c a h th ng xã h i ch nghĩa trên th gi ệ
i, vi c Vi t Nam chính th c gia
ệ ố ế ậ ỹ ệ ư ủ ế nh p h th ng này đã khi n M coi Vi t Nam nh “cái nút c a chi c bình”
ượ ộ ẽ ủ ậ ở ế
n u cái nút đ c m ra thì ch nghĩa xã h i s tràn ng p vào làm chìm
ế ớ ự ậ ỹ ở ng p “ th gi i t ủ
do” c a M Đông Nam Á.
ự ế ừ ữ ồ ạ ố ướ T nh ng năm 1950, trong th c t đã t n t i hai kh i n c có ch ế
ị ướ ể ế ộ ộ
đ chính tr và xu h ng phát tri n kinh t ộ
, xã h i khác nhau, đã tác đ ng
ế ộ ệ ế ớ ệ ế
đ n cu c chi n tranh Vi ươ
t Nam và Đông D ng. Vi c th gi i hình thành
ệ ố ố ị ế ở ộ ệ hai h th ng đ i đ ch nhau, càng làm cho cu c chi n Vi t Nam và Đông
ệ ố ươ ữ ễ ế ấ ấ ộ D ng mang tính ch t cu c đ u tranh gi a hai h th ng. Di n bi n tình
ế ườ ệ ươ ừ ữ hình trên chi n tr ng Vi t Nam và Đông D ng t ở
nh ng năm 1950 tr đi
ơ ậ ủ ấ ộ ướ ớ ỹ đã cho th y, đây là n i t p trung hành đ ng c a các n c l n (M , Liên
ủ ố ướ ớ ề ế ộ Xô, Trung Qu c). Chính sách c a các n c l n đ u có tác đ ng đ n các
ế ụ ủ ế ị ự ổ ư ế ế ộ ị ủ
ti n trình, k t c c c a cu c chi n cũng nh “quy t đ nh s n đ nh c a
ự khu v c châu Á.
ữ ữ ế ế ầ ố ộ
Cho đ n cu i nh ng năm 1949 đ u năm 1950 do nh ng bi n đ ng
ớ ủ ố ế ự ể ạ ớ m i c a tình hình qu c t và s phát tri n ngày càng l n m nh c a s ủ ự
ế ủ ệ ệ ứ ế ậ nghi p kháng chi n c a nhân dân Vi ơ
ỹ
t Nam đã khi n M nh n th c rõ h n
ế ượ ệ ủ ệ ọ
ầ
t m quan tr ng chi n l ặ
c đ c bi t c a Vi ố ớ
t Nam đ i v i quy n l ề ợ ủ
i c a
ỹ ở ừ ệ M Đông Nam Á nói riêng và châu Á nói chung. T đây Vi t Nam tr ở
ố ở ủ ề ế ể ặ ậ ộ ố thành m t đi m ti n tiêu trong m t tr n dân ch ch ng đ qu c Đông
ề ẩ ỹ ườ ạ ộ ữ ệ Nam Á. Di u này càng đ y M tăng c ự
ng nh ng ho t đ ng can thi p tr c
ẽ ế ạ ệ ươ ế ti p, m nh m vào Vi ộ ủ
t Nam và Đông D ng, cũng vì th mà thái đ c a
ệ ế ể ề ấ ỹ ố ớ
M đ i v i Vi t Nam ngày càng ti n tri n theo chi u x u đi.
ừ ỗ ủ ệ ầ ộ ồ ỹ ộ
T ch ng h pháp, M đã d n dính líu r i can thi p sâu vào cu c
ủ ế ở ệ ươ ừ chi n tranh c a pháp Vi t Nam và Đông D ng (19501954). T đó quan
11
ệ ỹ ễ ử ệ ế ệ
h Vi ứ ạ
t – M di n bi n ngày càng ph c t p, trong khi c tuy t không công
ướ ệ ỹ ạ ệ ậ
nh n n c Vi ủ ộ
t Nam dân ch c ng hòa thì M l i nhi ự
t tình d ng lên và
ề ậ ả ạ ớ ồ ề
ộ
c ng nh n chính quy n bù nhìn b o đ i, v i ý đ thông qua chính quy n
ự ư ệ ế ộ ệ ấ ẳ
này th c hi n âm m u h t c ng Pháp, đ c chi m Vi t Nam và Đông
ươ ế ệ ệ ỹ ự ự ở ệ ị D ng. Đ n đây quan h Vi t – M th c s tr thành quan h thù đ ch,
ủ ề ế ệ ộ
ố
đ i kháng. Đi u đó làm cho cu c kháng chi n c a nhân dân Vi t Nam
ỹ ở ế ệ ơ ự ệ ố ch ng th c dân pháp và can thi p M tr nên Quy t li t h n.
ẽ ế ế ễ ấ ộ ộ ở ố
Cu c đ u tranh s ti p di n và tr thành cu c kháng chi n ch ng
ướ ỏ ệ ế ố ơ ơ ỹ ị ỹ ứ
M c u n c khi đ qu c M công khai phá b hi p đ nh gi nev 1954
ươ ự ế ượ ệ ộ ề
v Đông D ng và tr c ti p xâm l c Vi ớ
t Nam. Cùng v i cu c kháng
ỹ ứ ế ố ướ ủ ệ ệ ệ chi n ch ng M c u n c c a nhân dân Vi t Nam, quan h Vi t M ỹ
12
ể ớ ế ề ạ trong giai đo n 19541975 có nhi u bi n chuy n l n.
Ờ Ế
L I K T
ệ ẵ ạ Hi n nay chúng ta đã và đang s n sàng khép l ứ
i quá kh nhìn v ề
ươ ư ấ ả ể ể ợ ớ ỳ t ng lai đ cùng h p tác và phát tri n v i Hoa K cũng nh t t c các
ướ ừ ệ ớ ị ệ ứ n c đã t ng có quan h thù đ ch v i Vi t Nam trong quá kh , theo
ươ ệ ớ ấ ả ạ ố ướ ph ng châm Vi t Nam mu n là b n v i t t c các n ồ
ộ
c trong c ng đ ng
ế ớ ể ấ ấ ườ th gi ộ ậ
i, ph n đ u vì hòa bình, đ c l p và phát tri n. Kiên trì đ ng l ỗ
i
ườ ộ ượ ự ọ ộ
ộ ậ
đ c l p dân t c, kiên trì con đ ủ
ng xã h i ch nghĩa đã đ c l a ch n và
ứ ẳ ị ữ ế ớ ế ố kh ng đ nh, góp s c vào gi gìn hòa bình, ch ng chi n tranh th gi ả
i, đ ng
ệ ố ẹ ẳ ắ ố ớ ỹ ta mong mu n có quan h t t đ p v i M trên nguyên t c bình đ ng, hai
ợ ố ủ ươ ự ự ượ ỹ ề
bên đ u có l ườ
i. Đ ng l i, ch tr ng này th c s đ c nhân dân M hoan
ụ ớ ớ ườ ứ ủ ế ộ ố ố nghênh, ng h , có s c thuy t ph c l n. V i đ ng l ạ ủ
i đ i ngo i c a
ả ự ữ ắ ồ Đ ng, theo t ư ưở
t ể
ng H Chí Minh, s phát tri n v ng ch c, nhanh chóng
ườ ẽ ầ ổ ớ ữ con đ ng đ i m i, nhân dân ta s góp ph n gìn gi ể
, phát tri n quan h ệ
13
ệ ộ ố ẹ ơ Vi ỹ
t Nam – M ngày m t t t đ p h n.
1.
Ả Ệ TÀI LI U THAM KH O
ủ ư ệ ế ế ố ỹ ị Âm m u c a đ qu c Pháp – M trong chi n d ch Đi n Biên
2.
ử ọ ộ Ph . ủ Nxb s h c, Hà N i 1963.
ượ ươ ế ố ư
Âm m u xâm l ủ
c Đông D ng c a đ qu c M . ụ
ỹ T ng c c
ổ
3.
ị ộ ổ ư ệ chính tr B T ng t ấ ả
l nh xu t b n 1995.
ử ả ứ ị ươ ả
ệ
văn ki n Đ ng Ban nghiên c u l ch s Đ ng Trung ng:
4.
ậ ộ 19451954, t p 2, Hà N i 1979.
ọ ệ ử ứ ạ ị ộ ộ
b đ i Vi t – M . Ng c An: ỹ T p chí nghiên c u L ch s quân
ự
s , tháng 10, 1986.
ố 5. Báo Nhân dân s ra ngày 1951965.
7.
ố 6. Báo Nhân dân s ra ngày 3121985.
ạ ệ ệ ỹ quan h Vi t – M 19391954 Ph m Thu Nga: ấ ả
, Nhà xu t b n
14
ạ ọ ố ộ Đ i h c qu c gia Hà N i, 2004.
15