Ở Ầ Ầ A. PH N M Đ U
ọ ề 1. Lý do ch n đ tài
ủ ự ệ ế ộ ọ ấ ấ ư ớ Ch nghĩa hi n th c là m t trào l u l n trong văn h c mà đ n nay d u n
ể ạ ẫ ế ớ ọ ọ c a nóủ đ l ờ i v n không phai m trong văn h c th gi i nói riêng và văn h c Vi ệ t
ừ ầ ế ỉ ế ạ ọ Nam nói chung. T đ u th k XX đ n cách m ng tháng 8 năm 1945, văn h c Vi ệ t
ướ ớ ố ệ ặ ạ ớ ệ ự Nam đã t ngừ b ộ c hi n đ i hóa v i t c đ ngày càng l n. Đ c bi ệ ấ t s xu t hi n
ủ ự ự ề ạ ạ ủ c a ch nghĩa hi n ệ th c trong giai đo n 1930 – 1945 đã t o nên nhi u thành t u to
ệ ậ ớ l n v t ề ư ưở t ng và ngh thu t.
ươ ữ ậ ọ ổ Ch ợ ng trình Sách giáo khoa Ng Văn trung h c ph thông đã t p h p
nh ngữ
ư ự ữ ủ ể ệ ể ẩ ộ ớ ề tác ph m tiêu bi u thu c trào l u hi n th c v i nh ng tác gia tiêu bi u c a n n
ệ ệ ầ ằ ạ ọ ọ văn h c Vi ộ t Nam hi n đ i. Đây cũng là m t ph n quan tr ng n m trong ch ươ ng
ạ ọ ứ ư ủ ủ ậ ặ ố ệ trình thi đ i h c và thi qu c gia. Vì v y, nghiên c u đ c tr ng c a ch nghĩa hi n
ự ế th c có ý nghĩa thi ự t th c.
ử ứ ị 2. L ch s nghiên c u
ờ ớ ừ ủ ự ự ủ ệ T khi ra đ i t i nay, ch nghĩa hi n th c đã thu hút s chú ý c a các nhà
ể ể ộ ố ứ ọ ư nghiên c u, phê bình văn h c. Chúng ta có th đi m qua m t s công trình nh :
ự ệ ọ ươ ế ỉ ặ ạ Văn h c lãng m n và hi n th c ph ủ ng Tây th k XIX c a Đ ng Anh Đào, Lê
ồ ủ ự ệ ọ ươ H ng Sâm; Ch nghĩa hi n th c phê phán trong văn h c ph ỗ ứ ủ ng Tây c a Đ Đ c
ụ ệ ớ ế ỉ ữ ủ ệ ấ ớ D c… Văn h c ọ Vi t Nam t ư i nh ng năm 30 c a th k XX m i xu t hi n trào l u
ủ ự ệ ấ ủ ề ữ ệ hi n th c ch nghĩa. ậ Nh ng cây bút tài năng b c nh t c a n n văn xuôi Vi t Nam
ệ ạ ấ ừ ư ấ hi n đ i cũng xu t hi n ệ t ề trong trào l u y. Có nhi u công trình phê bình tâm
ư ủ ự ế ế ệ ọ ệ huy t mà chúng ta có th k ể ể đ n nh : Ch nghĩa hi n th c trong văn h c Vi t Nam
ế ỉ ủ ầ ự ủ ệ ề ầ ử n a đ u th k XX, Ch nghĩa hi n th c Nam Cao c a Tr n Đăng Suy n, V s ề ự
ủ ủ ự ệ ọ ệ ả ạ hình thành c a ch nghĩa hi n th ctrong văn h c Vi t Nam cu Ph m Quang
ữ ư ươ ủ ề ặ ố ầ Long… Nh ng công trình trên đã đ a ra cái nhìn t ư ng đ i đ y đ v đ c tr ng
ệ ữ ủ ự ệ ố ệ ủ c a ch nghĩa hi n th c và m i quan h gi a ch ọ ủ nghĩa hi n th c trong văn h c ự
ệ ủ ự ớ ọ Vi ệ t Nam v i ch nghĩa hi n th c trong văn h c th ế gi i.ớ
1
ủ ề 3. Đóng góp c a đ tài
ệ ố ủ ề ấ ố ộ Đ tài c a chúng tôi mong mu n cung c p m t cái nhìn có tính h th ng v ề
chủ
ự ệ ấ ồ ờ ữ ủ ự ệ nghĩa hi n th c đ ng th i th y đ ượ ươ c t ng quan gi a ch nghĩa hi n th c trong
ệ ế ớ ủ ự ệ ớ ọ ọ văn h c Vi t Nam v i ch nghĩa hi n th c trong văn h c th gi i. Hình thành trong
ử ụ ể ủ ự ệ ả ị ệ ữ m tộ hoàn c nh l ch s c th , ch nghĩa hi n th c Vi ặ t Nam mang nh ng đ c
ờ ạ ể ồ ữ ể ặ ổ ế đi m chung,ph bi n đ ng th i l ộ ộ i có nh ng đ c đi m riêng mang tính dân t c đ c
đáo.
2
Ầ Ộ B. PH N N I DUNG CH NGƯƠ
ƯƠ Ư Ủ Ủ Ặ Ệ CH Ự NG I: Đ C TR NG C A CH NGHĨA HI N TH C
1.1. Khái ni mệ
ừ ể ữ ủ ự ệ ậ ọ ượ ể Theo T đi n thu t ng văn h c, ch nghĩa hi n th c đ c hi u theo hai
nghĩa:
ữ ủ ự ệ ể ậ ộ ị ệ ữ “Theo nghĩa r ng, thu t ng ch nghĩa hi n th c dùng đ xác đ nh quan h gi a
ấ ể ố ớ ự ủ ệ ẩ ẩ ộ ườ tác ph m đ i v i hi n th c, b t k tác ph m đó là c a nhà văn thu c tr ng phái
ướ ủ ệ ệ ệ ớ ho cặ khuynh h ự ng văn ngh nào. V i ý nghĩa này, khái ni m ch nghĩa hi n th c
ệ ẹ ồ ớ ầ g n nh ệ ư đ ng nghĩa v i khái ni m “s th t đ i s ng”. Theo nghĩa h p, khái ni m ự ậ ờ ố
ỉ ộ ự ủ ệ ể ươ ệ ộ ch nghĩa hi n th c dùng đ ch m t ph ậ ng pháp ngh thu t hay m t khuynh
ư ẫ ả ưở ươ ướ h ộ ng, m t trào ọ l u văn h c” [2, 67]. ố Trong cu n D n gi i ý t ng văn ch ng,
ự ủ ệ ượ ứ ộ ch nghĩa hi n th c đ ể c hi u theo hai nghĩa. Nghĩa r ng: “Đó là hình th c ngh ệ
ậ ừ ố ả ấ ự ạ ớ ố ậ ớ ớ thu t t ch i miêu t b t kì cái gì khác v i th c t ậ i hay v i cái th t, đ i l p v i xu
ưở ự ạ ỉ ộ ẹ ệ ớ ướ h ng lí t ng hóa th c t i” [1, 697].V i nghĩa h p, nó là khái ni m ch m t trào
ọ ự ệ ệ ố ư l u trong văn h c. Cũng theo nghĩa này, ch ủ nghĩa hi n th c “mu n tái hi n toàn b ộ
ự ế ư ự ế ạ ố ữ ạ ườ ấ th c t nh nó v n th trong s đa d ng và nh ng khía c nh th ấ ủ ng th y nh t c a
ố ượ ứ ụ ậ nó” [1, 699]. Căn c vào đ i t ứ ng và m c đích nghiên c u chuyên lu n, chúng tôi
ứ ứ ủ ề ể ẹ ệ nghiêng v cách hi u theo nghĩa h p, t c là nghiên c u ch nghĩa hi n th c v i t ự ớ ư
ư ọ ộ ươ ấ ệ ự ệ cách m tộ trào l u văn h c, m t ph ự ng pháp sáng tác d a trên ch t li u hi n th c
ấ ủ ề ả ữ ấ ằ ả ộ ộ cu c s ng ố nh m ph n ánh m t cách khách quan nh ng v n đ b n ch t c a xã
h i.ộ
ớ ư ộ ươ ầ ả ưở ậ V i t cách là m t ph ng pháp sáng tác có t m nh h ng đ m nét trong
văn
ủ ự ữ ệ ể ạ ắ ọ h c, ch nghĩa hi n th c phát tri n khá đa d ng và mang nh ng s c thái riêng.
ờ ở ế ỉ ủ ự ệ D aự vào th i gian hình thành, th k XIX có ch nghĩa hi n th c phê phán; Sang
ủ ủ ự ụ ệ ừ ộ th kế ỉ XX có ch nghĩa hi n th c xã h i ch nghĩa. Xoay xung quanh c m t “Ch ủ
ự ệ ươ ế ớ ủ ự ệ ệ ấ ớ nghĩa hi n th c”, văn ch ng th gi i còn xu t hi n ch nghĩa hi n th c m i, ch ủ
ề ả ự ắ ặ ớ ươ ữ nghĩa hi nệ th c huy n o... Tuy nhiên, g n v i đ c thù ch ng trình Ng văn
ự ễ ề ạ ọ ắ ỉ THPT và g n v i ớ 2 th c ti n d y h c, trong chuyên đ này, chúng tôi ch bàn t ớ i
ủ ự ủ ự ủ ữ ệ ộ ệ ch nghĩa hi n th c phê phán và ch nghĩa hi n th c xã h i ch nghĩa – nh ng trào
ị ặ ắ ẩ ớ ọ ệ ư l u đã đ l ể ạ ố ượ i s l ng tác ph m l n và có giá tr đ c s c trong văn h c Vi t Nam.
3
ủ ự ệ 1.2. Ch nghĩa hi n th c phê phán
ị ử 1.2.1. L ch s hình thành
ự ủ ư ệ ấ ộ ọ ờ ự ữ S xu t hi n c a m t trào l u văn h c bao gi ề cũng d a trên nh ng đi u
ế ỉ ộ ờ ị ở ki n vệ ề chính tr xã h i, văn hóa. Ra đ i vào th k XIX ệ ủ châu Âu, ch nghĩa hi n
ự ằ th c cũng không n m ngoài ngo i l ạ ệ ấ y.
ề ặ ế ỉ ữ ủ ộ ị V m t chính tr xã h i: Vào nh ng năm 30 c a th k XIX, giai c p t ấ ư ả s n
đã
ị ố ế ị ị ộ ả ấ ả chi m đ a v th ng tr và ngày càng l ộ rõ b n ch t ph n đ ng, đàn áp công nhân
ữ ẫ ẫ ộ ổ ộ và nhân dân lao đ ng. Mâu thu n n i lên trong xã h i lúc này là mâu thu n gi a giai
ấ ư ả ừ ả c pấ vô s n và giai c p t ể s n. Phong trào công nhân cũng không ng ng phát tri n,
ẽ ơ ự ễ ắ ấ ỏ ạ đ uấ tranh giai c p ngày càng gay g t, m nh m h n. Th c ti n lúc này đòi h i các
ệ ả ấ ả ộ nhà văn ph i “đào sâu, tìm tòi” phát hi n b n ch t xã h i.
ề ặ ự ờ V m t văn hóa: Th i kì này có s phát tri n v ể ượ ộ ề ế ọ t tr i v tri ọ t h c, khoa h c
tự
ọ ộ ườ ạ ớ ấ ị ứ ộ ộ nhiên, khoa h c xã h i. Con ng i đã đ t t i m t trình đ tri th c nh t đ nh v ề
ớ ề ự ề ộ ườ ố ượ ủ thế gi i, v t nhiên, xã h i và v chính con ng i – đ i t ng trung tâm c a văn
ế ấ ướ ứ ề ậ ắ ơ ườ h c.ọ B c ti n y giúp các nhà văn nh n th c sâu s c h n v con ng ề ố i, v m i
ữ quan hệ gi a con ng ườ ớ ự i v i t ộ nhiên và xã h i.
ứ ư ậ ậ ả 1.2.2. Nhân v t trung tâm và c m h ng ch đ o ủ ạ Nhân v t trong trào l u hi n ệ th c ự
ủ ươ ố ch nghĩa t ng đ i phong phú.
ờ ủ ộ ấ ừ ắ ậ ị ị Ăng ghen t ng nh n đ nh: B T n trò đ i c a Banz c đã thâu tóm l ch s ử
ế ỉ ậ ậ ớ ướ n c Pháp th k XIX v i hàng ngàn nhân v t. Nhân v t trung tâm trong các tác
ế ỉ ệ ẩ ị ư ả ữ ệ ả ọ ự ph m hi n th c th k XIX ậ là nh ng nhân v t ph n di n b t s n hóa. H có th ể
ấ ừ ữ ư ộ xu t thân t nh ng thành ph n ầ khác nhau nh ng m t khi đã lăn mình vào xã h i t ộ ư
ắ ứ ề ẳ ể ạ ườ ớ ườ ộ ả s n đ u “Th ng tay c t đ t, không đ l ữ i gi a ng i v i ng ố i m t m i quan h ệ
ố ợ ạ ả ề ề nào khác ngoài m i l i l nh lùng và l ố tr ti n không tình nghĩa” [4, 159]. Đi u này i
ắ ẩ ả ấ ữ ớ ph n ánh r t rõ trong các tác ph m c a ủ Banz c, Stăngđan... ậ V i nh ng nhân v t
ủ ạ ủ ự ệ ả ả ọ ứ trung tâm ph n di n, c m h ng ch đ o c a văn h c hi n ệ th c là phê phán. Theo ý
ế ủ ườ ườ ọ ki n c a M.Goócki, ng i ta th ệ ủ ng g i là “Ch nghĩa hi n
4
ặ ư 1.3. Đ c tr ng thi pháp
ề ề 1.3.1. V đ tài
ự ở ộ ề ề ủ ự ệ ớ ư Ch nghĩa hi n th c phê phán có s m r ng v đ tài so v i các trào l u
văn
ướ ổ ể ổ ể ủ ủ ề ỏ ọ h c tr c đó. Ch nghĩa c đi n thiên v “Mô ph ng cái c đi n”, ch nghĩa lãng
ự ế ự ạ ề ớ ứ ả ặ ộ m n tiêu c c thoát li th c t ặ , quay v v i quá kh , ho c đi vào o m ng, ho c thu
ỏ ự ữ ủ ự ạ ỏ mình vào cái tôi nh bé. Ch nghĩa lãng m n tích c c xóa b s ngăn cách gi a cái
ậ ầ ệ ẫ ấ ườ ầ cao quý và th p hèn song v n yêu c u ngh thu t c n “Tránh cái thông th ở ng” b i
ả ớ ấ ủ ự ạ ọ theo V. Huygô tác gi l n nh t c a dòng văn h c lãng m n tích c c “Bình th ườ ng
ượ ủ ệ ậ ớ ờ ố ữ ệ ậ là cái ch tế c a ngh thu t”. V t qua ranh gi i gi a ngh thu t và đ i s ng, các
ủ ươ ự ể ả ữ ữ ư ộ nhà văn hi nệ th c ch tr ng đ a toàn b nh ng cái hàng ngày, k c nh ng cái
ấ hèn kém, x u xa ậ ệ vào ngh thu t.
ề ậ 1.3.2 V nhân v t
ủ ự ữ ự ệ ể ọ Ch nghĩa hi n th c phê phán chú tr ng xây d ng nh ng tính cách đi n hình.
ạ ớ ộ ố ặ ắ ể ộ ườ ử ụ ụ Khi tính cách đi n hình đ t t i đ s ng đ ng, đ c s c, ng i ta s d ng c m t ừ
ể ậ “Nhân v t đi n hình”.
ư ể ặ ẩ ỹ ữ Tính cách đi n hình mang nh ng đ c tr ng th m m sau:
ướ ế ể ượ ự ố ộ ữ Tr c h t, tính cách đi n hình đ ấ c coi là s th ng nh t cao đ gi a tính
chung
ữ ể ộ và nét riêng, gi a tính khái quát và nét cá th . Biêlinxki nói đó là “M t ng ườ ạ i l
ế ậ ộ ộ ủ ể ậ ộ mà quen bi t”. Cái riêng c a nhân v t đi n hình là nhân v t b c l cá tính đ c đáo.
ự ự ữ ể ấ ạ ậ ữ Còn cái chung làm cho nhân v t “Th c s là đ i bi u cho nh ng giai c p và nh ng
ờ ạ ủ ọ ấ ị ấ ị ư ể ờ trào l u nh t đ nh, do đó tiêu bi u nh t đ nh cho th i đ i c a h ” (l ậ ủ i ghi nh n c a
ượ ủ ề ặ ọ Ăngghen). Hình t ổ ể ng văn h c trong ch nghĩa c đi n n ng v cái chung mà nh ẹ
ủ ề ặ ớ ạ ề v cáiriêng, trong ch nghĩa lãng m n n ng v cái riêng mà ít chú ý t i tính khái
ự ữ ệ ớ ặ quát. Chủ nghĩa hi n th c chính là m t s k t tinh m i khi mang nh ng nét đ c ộ ự ế
ư ể ấ ộ ườ ặ ắ ư ẫ tr ng cho m t ộ giai c p, m t ki u ng i... nh ng v n có nét cá tính đ c s c riêng.
ứ ự ể ề ắ ạ ẩ ỹ Th hai, tính cách đi n hình có s đa d ng v màu s c th m m . Trong tác
ự ệ ắ ẩ ẩ ộ ỹ ể ph m hi n th c phê phán, các màu s c th m m pha tr n đan chéo nhau, chuy n
ậ ả ẫ ấ ẫ ộ ẹ hóa l n nhau. Có khi trong m t nhân v t có pha l n cái cao c , cái th p hèn, cái đ p
5
ữ ụ ể ậ ấ ậ ừ ệ và cái x u. Và vì v y, có nh ng nhân v t ta khó th dùng c m t “Chính di n” hay
ể ọ ệ “Ph nả di n” đ g i tên.
ề ể ạ 1.3.3. V th lo i
ờ ạ ư ỗ ọ ọ ỗ ườ ộ ệ ố M i th i đ i văn h c, m i trào l u văn h c th ể ạ ng có m t h th ng th lo i
v iớ
ậ ươ ữ ệ ỉ ở ộ ứ ở ề ư t cách là nh ng mô hình ngh thu t t ng ng. Không ch m r ng đ tài,
ề ể ạ ự ở ộ ể ạ ự ủ ệ ế chủ nghĩa hi n th c có s m r ng v th lo i. N u th lo i mà ch nghĩa lãng
ơ ả ơ ữ ụ ủ ự ề ể ế ệ m n sạ ử d ng nhi u h n c là th tr tình và ti u thuy t thì ch nghĩa hi n th c th ể
ệ ờ ố ủ ẹ ấ ầ ả ắ ọ hi n các ể ạ ể nguyên t c ph n ánh đ i s ng tr n v n, đ y đ nh t trong th lo i ti u
thuy t. ế
ạ ế ỉ ủ ự ệ ờ Tóm l ứ ố i: Ra đ i vào th k XIX, ch nghĩa hi n th c phê phán có s c s ng
th tậ
ỉ ệ ư ấ ẫ ấ ằ ề b n b , mãnh li t và b ng cách này hay cách khác trào l u y v n đánh d u s ự
ể ủ ặ ườ ả ọ ưở phát tri n c a mình trong các ch ng đ ng văn h c. Nó cũng nh h ế ự ng tr c ti p
ự ủ ệ ộ i chớ t ủ nghĩa hi n th c xã h i ch nghĩa sau này.
ủ ự ủ ộ ệ 1.4. Ch nghĩa hi n th c xã h i ch nghĩa
ị ử 1.4.1. L ch s hình thành
ữ ượ ự ủ ủ ệ ậ ộ Ch nghĩa hi n th c xã h i ch nghĩa là thu t ng đ ớ c dùng v i hai hàm
ấ ể ọ ứ ữ ề ọ ộ ố nghĩa chính. Th nh t đ g i tên nh ng n n văn h c dân t c (Qu c gia) t n t ồ ạ ớ i v i
ố ướ ự ượ ể ả ả ộ ọ tư cách là văn h c chính th ng d i chính th mà Đ ng c ng s n là l c l ng duy
ể ọ ữ ề ậ ầ ộ ướ nh tấ c m quy n; cũng dùng đ g i tên nh ng b ph n (“dòng”, “khuynh h ng”,
ớ ệ ả ở ứ ủ ộ ứ ề ọ ộ …) g nắ v i h ý th c ch nghĩa c ng s n các n n văn h c dân t c khác. Th hai
ươ ủ ữ ề ặ ậ ọ ộ ọ ể ọ ph đ g i ng pháp sáng tác c a nh ng n n văn h c ho c b ph n văn h c nói
trên.
ề ặ ế ỉ ữ ị ở ươ ủ ộ V m t chính tr xã h i: Vào gi a th k XIX ph ng Tây, ch nghĩa
hi nệ
ạ ớ ự ể ế ạ ấ ấ ổ ể th c đã phát tri n đ n giai đo n cao nh t, đ t t i tính ch t c đi n. Tuy nhiên,
ư ả ư ử ế ấ ị ướ chủ nghĩa t b n ch a h t vai trò l ch s và giai c p công nhân dù đã b c lên vũ
ư ủ ớ ư ể ạ ả ẫ ị ưở ế ị ớ đài chính tr nh ng v n ch a đ l n m nh đ có nh h ng quy t đ nh t i toàn b ộ
ẽ ặ ể ạ ộ ủ xã h i. Phong trào công nhân phát tri n m nh m , đ c bi ệ ừ t t sau khi ch nghĩa t ư
ủ ế ả ả ố ộ b n phát tri n ể sang ch nghĩa đ qu c, năm 1848 Tuyên ngôn Đ ng c ng s n đ ả ượ c
6
ủ ấ ấ ờ ừ ấ ố công b , đánh ứ d u ch nghĩa Mác chính th c ra đ i, giai c p công nhân t đ u tranh
ấ ự ủ ượ ả ể ệ ự t ở phát tr thành d u tranh t giác. Ch nghĩa Mác đ c b o v và phát tri n thành
ủ ị ọ ư ả ủ ế ạ ố ch nghĩa Mác – Lê nin dù b b n t ố s n, đ qu c kh ng b tàn b o. Trong hoàn
ờ ạ ờ ạ ủ ả ạ ớ ả ả c nh c a th i đ i m i,th i đ i cách m ng vô s n và phong trào gi ộ i phóng dân t c,
ự ủ ệ ủ ộ ộ ch nghĩa hi n th c xã ờ h i ch nghĩa ra đ i là m t yêu c u t ầ ấ ế t y u.
ờ ủ ọ ề ặ ự ủ ế ậ ộ ọ V m t văn hóa: S ra đ i c a h c thuy t lý lu n ch nghĩa xã h i khoa h c,
ề ơ ở ủ ữ ề ạ ậ các t ư ưở t ng c a Mác Lê nin đã t o nên nh ng ti n đ , c s lí lu n cho ch ủ
ủ ự ộ nghĩa hi nệ th c xã h i ch nghĩa.
ứ ả ậ ủ ạ 1.4.2. Nhân v t trung tâm và c m h ng ch đ o
ủ ữ ủ ự ủ ậ ộ ệ Nhân v t trung tâm c a ch nghĩa hi n th c xã h i ch nghĩa là nh ng nhân
v tậ
ự ữ ệ ườ ớ ộ ưở chính di n tích c c, có nghĩa là nh ng con ng i m i giác ng lí t ộ ng xã h i
ủ ượ ệ ậ ộ ượ chủ nghĩa và làm ch đ ờ c v n m nh cu c đ i mình. M.Gorki đ c coi là tác gi ả
ủ ề ủ ự ệ ọ ộ ừ ườ ớ l n nh t ấ c a n n văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa, t ẩ tác ph m Ng ẹ ầ i m l n
ọ ắ ặ ẫ ậ ầ đ u tiên ng ườ đ c b t g p hình m u nhân v t trên. i
ế ừ ủ ự ủ ủ ệ ắ ộ ch nghĩa hi n th c xã h i ch nghĩa k th a nguyên t c sáng tác c a ch ủ
nghĩa
ự ữ ệ ể ể ả ạ hi n th c phê phán, t o ra nh ng tính cách đi n hình trong hoàn c nh đi n hình.
ự ắ ấ ả ộ ữ Tính cách y ph i là s hài hòa cao đ gi a tính chung và nét riêng, luôn g n bó
ủ ự ế ệ ả ườ trong hoàn c nh. Tuy nhiên n u ch nghĩa hi n th c phê phán nhìn con ng i nh ư
ươ ủ ủ ủ ự ệ ả ộ ạ n n nhân đáng th ng c a hoàn c nh thì ch nghĩa hi n th c xã h i ch nghĩa xây
ườ ớ ư ế ườ ậ ớ ự d ng hình t ượ con ng ng i v i t th ng i anh hùng m i. Tính cách nhân v t có
ộ ướ ủ ự ệ ạ ể ự s phát tri n và v n ậ đ ng theo h ng cách m ng. Ch nghĩa hi n th c phê phán
ự ườ ự ự ể xây d ng tính cách conng ứ ạ i trong s phong phú, ph c t p, phát tri n trong s tác
ủ ư ể ả ạ ả ộ đ ng c a hoàn c nh nh ng ư ch a ph i là phát tri n cách m ng. Còn tính cách nhân
ủ ủ ữ ệ ộ ườ ậ v t trong ch nghĩa hi n th c ự xã h i ch nghĩa đó là nh ng con ng ầ i có tinh th n
ả ấ ớ ể ấ ạ ậ ớ ph n kháng, đ u tranh v i cái cũ, ẩ v i cái x u xa, l c h u. Tiêu bi u là tác ph m
ườ ẹ ẹ ả ớ ố ừ ả ổ Ng i m (Gorki), v i hình nh m Nil pna t ấ ạ hoàn c nh b t h nh, đau kh đã
ả ươ ế ộ ầ ớ ị ậ ắ dũng c m đ ng đ u v i ch đ Nga Hoàng. Khi b m t thám b t, bà không h ề
ế ợ ề ơ ạ ồ ố ị khi p s , bà tung truy n đ n vào nhân dân ặ ọ hùng h n v ch m t b n th ng tr tàn ác
ướ ự ậ tr ậ ủ ọ c s đánh đ p c a b n m t thám.
7
ọ ệ ữ ế ườ ụ ữ ả Trong văn h c Vi t Nam cũng không thi u nh ng ng i ph n can đ m đã
ơ ố ữ ư ẹ ầ ạ ố ườ ẹ ộ giác ng cách 8 m ng nh m Su t, bà b m trong th T H u, ng i m Tà ôi
ễ ơ ị ứ ề ị ị ậ trong th Nguy n Khoa Đi m, ch S , ch Út T ch… ữ Nhân v t trung tâm là nh ng
ườ ưở ự ủ ứ ệ ả ậ con ng i giàu lí t ng, vì v y c m h ng ch đ o ộ ủ ạ c a văn h c hi n th c xã h i ọ
ủ ứ ả ợ ợ ườ ộ ố ư ớ ớ ch nghĩa là c m h ng ng i ca, ng i ca con ng i m i, cu c s ng m i. Nh ng ca
ắ ự ừ ạ ậ ả ợ ị ng i ph i có ch ng m c và chân th t. Bên c nh đó, kh ng ợ ẳ đ nh, ng i ca g n bó
ộ ố ẽ ớ ứ ệ ặ ớ ớ ở ườ ớ ỉ ch t ch v i bi n ch ng v i phê phán b i cu c s ng m i, con ng i m i ch có th ể
ữ ể ấ ả ộ ớ ộ hình thành và phát tri n trong cu c đ u tranh v i nh ng cái cũ cái ph n đ ng, cái
ạ ậ l c h u.
ạ ế ừ ủ ữ ủ ự ệ ộ Tóm l ự i, ch nghĩa hi n th c xã h i ch nghĩa đã k th a nh ng thành t u
c aủ
ủ ữ ự ệ ộ ờ ồ ợ ch nghĩa hi n th c phê phán đ ng th i mang nh ng nét đ c đáo riêng phù h p
ờ ạ ấ ứ ạ ớ ủ ầ ủ iớ tình hình m i và đáp ng yêu c u c a th i đ i đ u tranh cách m ng. Ch nghĩa
ỏ ứ ả ự ệ ưở ế ớ ọ ệ hi n th c đã lan t a s c nh h ng l n đ n văn h c Vi t Nam. Đi u ề này đ cượ
ứ ạ ườ ồ minh ch ng qua hàng lo t các sáng tác tr ờ ng t n cùng th i gian. Trong ạ ph m vi
ủ ủ ư ứ ề ặ ộ ủ c a m t chuyên đ , chúng tôi xin minh ch ng các đ c tr ng c a ch nghĩa hi nệ
ự ự ư ể ệ ẩ ộ ố ọ ộ th c qua m t s tác ph m tiêu bi u thu c trào l u văn h c hi n th c phê
phán (19301945).
8
ƯƠ Ự Ư Ủ Ủ Ặ Ệ CH NG II: Đ C TR NG C A CH NGHĨA HI N TH C PHÊ PHÁN
Ọ Ệ TRONG VĂN H C VI T NAM
ủ ủ ự ự ọ ệ ệ 2.1 S hình thành c a ch nghĩa hi n th c phê phán trong văn h c Vi t Nam
ư ở ề ị ử ủ ầ Nh ph n trên, chúng tôi đã khái quát v l ch s hình thành c a ch ủ
ự ệ ọ ứ ề nghĩa hi n th c trong văn h c th gi ế ớ Ở ệ i. Vi ẳ t Nam, nhi u nhà nghiên c u kh ng
ự ự ế ỉ ữ ủ ự ệ ệ ấ ị đ nh ch ộ ủ nghĩa hi n th c xu t hi n th c s vào nh ng năm 30 c a th k XX, mu n
ế ớ ự ự ủ ệ ộ ơ h n so v i ọ ớ văn h c th gi i m t trăm năm. S hình thành ch nghĩa hi n th c trong
ệ ế ố ờ ủ ủ ọ văn h c Vi t Nam th i gian này có y u t khách quan và ch quan c a nó.
ề ặ ế ỉ ử ị ị ướ ộ Xét v m t chính tr xã h i: Sau n a th k bình đ nh n ề ặ c ta v m t quân
s ,ự
ừ ự ủ ứ ề ố ộ ế th c dân Pháp không ng ng c ng c chính quy n, ra s c bóc l t, ti n hành hai
ộ ị ớ ẫ ẫ ấ ộ ớ cu cộ khai thác thu c đ a v i quy mô l n. Mâu thu n giai c p, mâu thu n xã h i gay
ề ệ ể ạ ả ệ ướ g t.ắ Hoàn c nh đó đã t o đi u ki n đ các nhà văn Vi t Nam h ng ngòi bút vào
ờ ố ự ệ ắ ộ ọ vi cệ khám phá đ i s ng. Văn h c hi n th c có tính xã h i sâu s c, quan tâm s ố
ế ậ ạ ườ ơ ự ờ ủ ầ ự ầ ớ ph n b t ủ ấ h nh c a ki p ng ứ i c c c, l m than. S ra đ i c a t ng l p trí th c
ể ư ả ư ầ ộ ấ ư ế ọ ti u t s n đã góp ph n đ a các t ư ưở t ầ ng, trào l u văn h c ti n b th m nhu n
ườ ế trong ý th c c a ứ ủ ng i vi t.
ề ặ ấ ổ ộ Xét v m t văn hóa: Không khí xã h i lúc này r t sôi n i. Các nhà in, tòa
so nạ
ề ể ệ ặ ấ ệ ủ ặ ệ ữ ự xu t hi n nhi u. S phát tri n đ c bi t c a báo chí, đ c bi t là nh ng thiên phóng
ề ạ ả ề ấ ấ ắ ớ s ,ự đi u tra, ghi l ữ i c nh m t th y tai nghe v i nh ng đi u b t công ngang trái đã
ờ ủ ầ ớ ớ ị ế ự ớ ớ ừ thúc đ yẩ s ra đ i c a t ng l p công chúng m i v i th hi u m i. Cũng t ề đây, n n
ữ ưở ữ ệ ọ ố văn xuôi qu c ng đã tr ng thành, ngôn ng văn h c ngày càng hoàn thi n, đ t t ạ ớ i
trình độ cao h n.ơ
ắ ớ ự ả ể ạ ưở ủ ồ Bên c nh đó, ta không th không nh c t i s nh h ng c a lu ng t ư ưở ng t
dân
ủ ư ả ế ớ ự ữ ế ộ ọ ệ ch t s n ti n b , nh ng thành t u khoa h c trên th gi ự i. Các nhà văn hi n th c
ị ả ề ưở ủ ồ ờ ủ ự ủ ề đ u ít nhi u ch u nh h ữ ng c a nh ng lu ng t ư ưở t ng đó. S ra đ i c a ch nghĩa
ấ ớ ự ệ ọ ớ ệ ờ ạ ộ hi n th c có ý nghĩa r t l n v i văn h c Vi t Nam lúc ấ b y gi ậ . Bên c nh b ph n
ấ ợ ủ ế ọ ư ạ ơ văn h c b t h p pháp là th văn c a các chi n sĩ cách ớ m ng, cùng v i trào l u lãng
ầ ạ ư ệ ạ ậ ộ ọ ợ m n trong b ph n văn h c h p pháp, trào l u hi n th c ấ ự góp ph n t o nên tính ch t
9
ứ ạ ạ ướ ọ ướ phong phú, đa d ng và ph c t p cho khuynh h ủ ng sáng tác c a văn h c n c ta lúc
ấ b y gi ờ .
ế ớ ệ ấ ủ ự ệ ả Xu t hi n sau th gi ọ i kho ng 100 năm, ch nghĩa hi n th c trong văn h c
Vi tệ
ữ ữ ặ ỉ ự Nam không ch phát huy nh ng thành t u đã có mà còn mang nh ng nét đ c thù
ặ ắ ẽ ượ ữ ự ạ ớ riêng v i nh ng sáng t o đích th c. Nét riêng đ c s c đó s đ ể c chúng tôi tri n
ở ế khai ph n ề ầ ti p theo c a chuyên đ . ủ
ư ự ủ ủ ọ ặ ệ ệ 2.2. Đ c tr ng c a ch nghĩa hi n th c phê phán trong văn h c Vi t Nam
ự ể ệ ệ ệ ậ ủ 2.2.1. Quan đi m ngh thu t c a các nhà văn hi n th c Vi t Nam
ườ ế ố ướ ề ầ ầ ỗ M i ng i vi t dù mu n hay không, tr ụ ề c khi c m bút đ u c n đ ra m c
đích
ậ ỗ ườ ề ệ ố ể ệ sáng tác. Vì v y, m i ng i đ u hình thành h th ng quan đi m ngh thu t t ậ ươ ng
ủ ể ệ ệ ệ ề ậ ườ ng.ứ Quan đi m ngh thu t chính là quan ni m c a ngh sĩ v con ng i, v th ề ế
ớ ể ượ ể ậ ự ể ể gi ệ i. Quan đi m ngh thu t có th đ ế c phát bi u tr c ti p cũng có th không
ờ ượ ể ệ ế ớ ế ượ ượ đ c phát bi u ể thành l i mà đ c th hi n gián ti p qua th gi i hình t ủ ng c a
tác ph m.ẩ
ủ ệ ọ ệ ộ ự Ch nghĩa hi n th c trong văn h c Vi t Nam có m t quá trình hình thành và
ể ở ặ ườ ề ệ ồ ớ phát tri n các ch ng đ ể ng khác nhau. Đi u đó đ ng nghĩa v i vi c quan đi m
ự ậ ự ậ ể ậ ộ ộ ể nghệ thu t có s v n đ ng và phát tri n. S v n đ ng và phát tri n này còn đ ượ c
ủ ỗ ườ ướ ế ệ ớ ọ th hi n ể ệ ngay trong sáng tác c a m i ng i. Tr ự c khi đ n v i văn h c hi n th c
ị ả ừ ưở ủ ạ ọ ễ Nguy n Công Hoan, Nam Cao t ng ch u nh h ng c a văn h c lãng m n thoát li
ư ố ọ ườ ứ ề ề ộ ố nh ng cu i cùng ọ h đã ch n con đ ng “đ ng v phía truy n th ng dân t c và
ứ ầ ị qu n chúng b áp b c”.
ậ ủ ự ể ể ệ ệ Đi m chung trong quan đi m ngh thu t c a các cây bút hi n th c (1930
1945)
ờ ờ ố ự ủ ạ ấ ồ là s phê phán tính ch t thoát li, xa r i đ i s ng c a các cây bút lãng m n đ ng
ự ủ ế ễ ể ệ ễ ẳ ị th iờ kh ng đ nh quan đi m hi n th c c a mình. Nguy n Công Hoan ch gi u th ứ
ị ế ế ễ ạ ộ ả ứ ươ ti uể thuy t lâm li, d dãi ch y theo th hi u đ c gi , công kích th văn ch ng trinh
ậ ừ ươ ự ờ ế ủ thám du nh p t ph ng tây. Ông tâm s trong Đ i vi t văn c a tôi: “Khi văn
ươ ế ố ứ ộ ch ng mà vi ư ế t đúng nh ti ng nói và l ữ i nói dân t c thì nó hay, nó đ ng v ng
ệ ả ộ ổ ướ ế ệ mãi”. Ông luôn quan ni m “Truy n ph i có n i dung b ích và tr ệ c h t truy n
10
ạ ẳ ắ ố ọ ự ả ph i th c”. Ngô T t ằ ấ T cũng th ng th n phê phán văn h c lãng m n. Ông cho r ng
ự ự ấ ướ ể ử ạ ầ ọ ọ T l c văn đoàn “Đánh ph n xoa n ụ ữ c hoa ch n qu n áo đ nh b n đ c ph n ”.
ả ể ế ụ ạ ớ ọ ọ ế ắ Tuyên chi n gay g t nh t ấ v i văn h c lãng m n ph i k đ n Vũ Tr ng Ph ng. Vũ
ụ ọ ỉ ạ ứ ọ ọ ả Tr ng Ph ng ch trích dòng văn h c này: “Đó là b n đ o đ c gi không ph i đ ả ườ ng
ưở ự ư ỏ ụ ủ ữ ằ ừ và tr ng già 100% luôn ca t ng s h h ng c a đàn bà b ng nh ng danh t điêu
ủ ươ ụ ể ẳ ờ ọ ị trá c a văn ch ng”. Đ ng ệ ồ th i, Vũ Tr ng Ph ng cũng kh ng đ nh quan đi m hi n
ế ứ ự ữ ế ể ố th c: “Các ông mu n ti u ể thuy t c là ti u thuy t. Tôi và nh ng nhà văn cùng chí
ự ự ở ờ ư ủ ế ế ố ọ ướ h ng nh tôi mu n ti u ể thuy t là s th c ụ đ i”. Ý ki n c a Vũ Tr ng Ph ng
ự ể ề ể ắ ầ ỏ không tránh kh i nhi u đi m c c đoan song ông đã góp ph n mài s c quan đi m v ề
ọ ươ ự ệ hi n th c trong văn h c đ ờ ng th i.
ế ụ ướ ủ ự ươ Ti p t c khuynh h ấ ng phê phán tính ch t tiêu c c c a văn ch ng lãng
ạ ự ệ ệ ầ ậ ẳ ọ ị m n, Nam Cao kh ng đ nh văn h c hi n th c: “Ngh thu t không c n là ánh trăng
ừ ố ế ệ ể ậ ổ ỉ ừ ố không nên là ánh trăng l a d i. Ngh thu t có th ch là ti ng đau kh kia, l a d i,
ữ ự ủ ệ ờ ế ầ thoát ra từ nh ng ki p l m than” (Đ i th a). ứ ừ Các nhà văn hi n th c ch nghĩa đ ng
ườ ề ả ậ ị ệ ạ ớ ậ trên l p tr ng nhân đ o v i tinh th n ầ “Ngh thu t v nhân sinh” làm n n t ng cho
ẽ ố ủ ươ ạ ự s sáng t o. Nhà văn Tam Lang tuyên b : ố “L s ng c a x ấ ẹ ng máu là d p tan “b t
ữ ấ ộ ổ ể ướ ẫ ả ươ l ng, b t mãn”, ghi nh ng t i ác đã gây nên đau kh , đ h ứ ng d n và b o ch ng
ủ ươ ệ ộ ạ ằ ồ vi c làm c a x ng máu”. Là m t nhà văn nhân đ o, Nguyên H ng cho r ng ngh ệ
ả ắ ễ ừ ờ ố ư ễ ậ ế ấ ấ thu t ph i b t r t đ i s ng “Nh r cây bám ri t l y lòng đ t, càng sâu bao nhiêu
ắ ấ ộ ố ữ ả ữ ộ càng v ng ch c b y nhiêu”; “Cu c s ng ph i là ừ nh ng cu c kích thích không ng ng
ữ ế ươ ớ ủ ữ ứ ưở ớ ủ c a nh ng tha thi t yêu th ng m i, c a nh ng chan ch a tin t ệ ng m i, làm vi c
ặ ấ ấ ắ ả trên m t đ t mà không còn ai dám th y mình tàn ổ ắ héo và ch c ch n ph i thay đ i,
ỏ ế ệ ố ữ ấ ổ xóa b h t nh ng đói kh , đau xót”. Phát ngôn m t ộ cách h th ng, nh t quán v ề
ự ể ệ ệ ậ ố quan đi m ngh thu t trong s các nhà văn hi n th c phê ả ể ế phán ph i k đ n Nam
ắ ố ươ ế ớ ườ ư ổ Cao. S ng g n bó, giàu yêu th ữ ng v i nh ng ki p ng i đau kh , ông đ a ra tiêu
ị ủ ể ẩ ẩ ậ ộ ọ ộ ị ị chí đ xác đ nh giá tr c a m t tác ph m văn h c: “M t tác ph m th t có giá tr ,
ả ượ ấ ả ớ ạ ả ộ ẩ ph i v t lên bên trên t ờ t c các b cõi và gi i h n, ph i là m t tác ph m chung
ấ ả ườ ứ ự ạ ả ớ cho t t c loài ng ộ i. Nó ph i ch a đ ng m t cái gì l n lao, m nh m , ừ ẽ v a đau
ạ ừ ụ ấ ở ươ ự ớ đ n, l i v a ph n kh i. Nó ca t ng lòng th ng, tình bác ái, s công bình...
ườ ầ ườ ơ ỉ ừ Nó làm cho ng i g n ng i h n”. Không ch d ng l ạ ở i đó, Nam Cao đòi
ệ ậ ả ươ ế ỏ h i ngh sĩ ệ ph i có phong cách ngh thu t: “Văn ch ữ ầ ng không c n đ n nh ng
11
ườ ư ẫ ộ ươ ỉ ng ợ i th khéo ể tay, làm theo m t vài ki u m u đ a cho. Văn ch ạ ng ch dung n p
ữ ườ ế ữ ư ơ ơ nh ng ng i bi ế đào sâu, bi t ạ ồ t tìm tòi, kh i nh ng ngu n ch a ai kh i và sáng t o
ư ữ ữ ư ủ ủ ặ nh ng gì ch a có”. ệ ắ Nh ng đ c tr ng và nguyên t c sáng tác c a ch nghĩa hi n
ự ượ ệ ế ắ ộ th c đã đ ể ệ c th hi n sâu ấ s c, toàn di n, ti n b nh t trong sáng tác Nam Cao. Có
ể ộ ươ ỉ ượ th nói m t ph ng pháp sáng tác ch đ ỉ c coi là hoàn ch nh khi có nh ng ữ quan
ậ ươ ể ứ ủ ự ệ ệ ấ ố ệ đi m ngh thu t t ng ng h th ng và nh t quán. Ch nghĩa hi n th c phê
ệ ố ử ủ ự ệ ể ệ ỉ ị ậ phán đã th c hi n hoàn ch nh vai trò l ch s c a nó. H th ng quan đi m ngh thu t
ế ụ ả ư ưở ủ ự ệ ớ ọ ủ c a trào l u này còn ti p t c nh h ộ ng v i văn h c ch nghĩa hi n th c xã h i
ủ ch nghĩa sau này.
ả ủ ạ ứ 2.2.2 C m h ng ch đ o
ư ở ủ ạ ủ ứ ự ệ ả Nh đã nói ọ ủ trên, c m h ng ch đ o c a ch nghĩa hi n th c trong văn h c
ớ ế ỉ ủ ự ệ ọ ệ thế gi i th k XIX là phê phán. Ch nghĩa hi n th c trong văn h c Vi ế t Nam ti p
ạ ừ ự ữ ế ớ ồ ờ ộ thu nh ng thành t u vĩ đ i t ọ văn h c th gi i đ ng th i mang nét đ c đáo riêng.
ứ ề ệ ộ ự Đi mể đ c đáo đó theo nhà nghiên c u Tr n Đăng Suy n là các nhà văn hi n th c ầ
ệ ấ ố ư ề ấ ồ ừ ậ Vi t Nam nh Nam Cao, Ngô T t T , Nguyên H ng... đ u xu t phát t l p tr ườ ng
ữ ự ể ế ạ ọ ộ nhân đ o, tạ ừ nh ng khát v ng nhân đ o đ phê phán xã h i phong ki n th c dân
ờ ế ấ ủ ẳ ộ ị ươ đ ng th i. Đây là ơ ố m t ý ki n r t xác đáng. Pêt r p cũng kh ng đ nh: “Ch nghĩa
ạ ưở ỹ ủ ệ ệ ậ ẩ nhân đ o là c s lý ơ ở t ự ng th m m c a ngh thu t hi n th c”.
ề ố ộ ọ ệ ủ ạ ố V n là m t truy n th ng trong văn h c Vi t Nam, ch nghĩa nhân đ o có c ơ
sở
ừ ứ ử ủ ườ ệ ưở ủ văn hóa t cách ng x nghĩa tình c a ng i Vi ừ ự ả t; T s nh h ọ ng c a các h c
ế ế ạ ậ ướ thuy t tôn giáo Nho giáo, Ph t giáo, Đ o giáo khi vào đ n n c ta đã cùng hòa
ố ố ủ ạ ạ ớ ề ả quy nệ v i n n t ng là l ồ i s ng nhân ái. Ch nghĩa nhân đ o cũng là m ch ngu n
ứ ừ ọ ọ xuyên su tố trong các sáng tác trong quá kh t ạ văn h c dân gian, văn h c trung đ i.
ữ ủ ễ ạ ẩ ồ ọ Nh ng tác ạ ươ ph m c a Nguy n Du, H Xuân H ng... và giai đo n văn h c nhân đ o
ế ứ ế ỉ ầ ố ọ ờ cu i th k ế ỉ XVIII đ u th k XIX đã ti p s c cho văn h c th i kì này.
ứ ệ ế ạ ấ ầ ả ớ C m h ng phê phán v i cái nhìn nhân đ o xu t hi n trong h u h t các sáng
t oạ
ễ ấ ắ ấ ố ố ủ c a Ngô T t T , Nguy n Công Hoan, Nam Cao... Ngô T t T trong T t đèn đã
ậ ố ậ ự ế ế ậ ộ ể ệ ự ả xây d ng nên hai tuy n nhân v t đ i l p. M t tuy n nhân v t ông th hi n s c m
ổ ị ị ậ ữ ế ế ắ ố thông sâu s c là gia đình ch D u, nh ng ki p “Con sâu cái ki n” th ng kh , b áp
12
ự ể ấ ủ ữ ế ẩ ậ ợ ị ậ b c.ứ Không nh ng v y ông còn dùng h t bút l c đ ca ng i ph m ch t c a ch D u
ặ ệ ễ ườ ạ “Đ mố sáng đ c bi t” (Nguy n Tuân) trong đêm tr ng tăm t ố ướ i tr c cách m ng.
ế ậ ố ậ ế ự ư ữ ế ố ị ị Tuy n nhân v t đ i l p là nh ng th l c th ng tr nh gia đình Ngh Qu , tên lí
ưở ế ệ ậ ượ ứ ự tr ng, tên quan huy n... Tuy n nhân v t này đ ớ ả c xây d ng v i c m h ng phê
ệ ệ ế ộ ờ ố ể phán mãnh li t. V i ớ quan ni m “Vi t còn đ tìm cho mình m t đ i s ng lâu dài
ọ ượ ươ ạ ộ ồ ớ ồ trong tâm h n m i ng ườ và đ i c yêu th ng l ữ i m t cách n ng nàn v i nh ng
ắ ố ế ồ ượ ủ m i tình th m thi t mênh mông”, Nguyên H ng đ c coi là nhà văn c a tình
ươ ự ự ề ộ ố ả ộ ứ ệ th ồ ng. Nguyên H ng đã d ng lên c m t b c tranh hi n th c v cu c s ng lam lũ
ủ ữ ườ ưở ơ ự c c c c a nh ng ng ộ i lao đ ng làm công cho các nhà máy, x ị ợ ng th , ch u
ữ ả ộ ươ ọ ướ ố ự ộ nh ng c nh ng éo le, tai ng trong cu c ộ s ng. H tr c sau m t m c làm ăn
ư ể ệ ẫ ườ ầ ươ l ng thi n nh ng v n không th thoát ra kh i ỏ con đ ữ ng b n cùng hóa. Nh ng
ữ ươ ữ ậ ồ ố ấ ạ b t h nh, nh ng tai ả ng d n d p x y ra trong cu c ế ộ s ng đã khi n cho nh ng con
ườ ở ộ ố ậ ớ ị ế ồ ng i tr nên an ph n và cam ch u v i cu c s ng t ố tăm. N u Nguyên H ng vi i ế t
ề ề ả ộ ườ ặ ộ ệ ụ ữ nhi u và c m đ ng v ng i lao đ ng nghèo đ c bi t là ẻ ph n và tr em thì Nam
ạ ả ặ ệ ớ ườ ầ ị ạ ộ Cao l i c m thông đ c bi ữ t v i nh ng ng i b n cùng b xã h i tàn b o làm cho tha
ế ề ườ ị ạ ườ ẩ hóa v nhân ph m. Đó là ki p ng i b r ch nát khuôn m t ặ ng ạ ủ i và h y ho i
ầ ươ ư ế ệ ỉ ph n nhân tính l ng thi n nh Chí Phèo. Là bà lão ch vì mi ng ăn mà đánh m tấ
ộ ữ ẩ ườ ế nhân ph m trong M t b a no, là ng i cha vì mi ng ăn mà vô tình ngay ả ớ c v i
ẻ ợ ượ ố ừ ượ chính v con mình trong Tr con không đ ị c ăn th t chó... ế Đ c ti p n i t ề truy n
ứ ạ ố ộ ả ậ th ng nhân đ o trong quá kh , tuy nhiên đ c gi có th ờ ạ ể nh n ra d u n th i đ i ấ ấ
ạ ạ ớ ườ trong giai đo n 19301945. Nhân đ o v i ý nghĩa thông th ự ả ng là s c m th ươ ng
ườ ấ ạ ủ ẩ ọ ườ ớ v i con ng ộ i b t h nh trong xã h i, trân tr ng ph m ch t ấ c a con ng i, khát
ộ ố ẹ ắ ộ ơ ứ khao v ươ ớ n t i m t xã h i t ớ ự ứ ỉ t đ p h n. V i s th c t nh sâu s c ý th c cá nhân, văn
ỉ ướ ạ ớ ự ồ ữ ả ớ ọ h c giai đo n này không ch h ng t i s đ ng c m v i nh ng c nh ộ ả ng đáng
ươ ườ ầ ướ ướ ả th ị ng b ng i b n cùng hóa, d ộ i đáy xã h i mà còn h ng c m thông
ữ ế ườ ừ ế ờ v iớ nh ng ki p ng ố ả ố i vì cái nghèo, cái đói mà ph i s ng ki p “Đ i th a”, “S ng
mòn”, vô danh vô nghĩa.
ấ ư ệ ừ ờ ế ợ ắ ộ ớ L y t li u t trong chính cu c đ i k t h p v i con m t quan sát tinh t ế và
ộ ươ ắ ọ ộ ị m t trái tim giàu tình th ớ ng, Nam Cao đã kh c h a sinh đ ng bi k ch đau đ n
ứ ố ầ ớ ứ ữ ữ ừ ề ộ ờ c aủ nh ng trí th c nghèo. Nh ng Th (S ng mòn), H (Đ i th a) ph n l n đ u là
ể ư ả ứ ề ứ ố ộ ờ trí th c ti u t s n, có ý th c v tài năng, khao khát s ng cu c đ i có ý nghĩa song
13
ữ ướ ữ ẹ ề ậ ẫ ọ ị ườ t cấ ả nh ng t c v ng cao đ p đó đ u b vùi d p tàn nh n. Vì là nh ng ng i có
ề ư ưở ứ ế ượ ự ẩ ọ h c, ti p ế thu nhi u t t ộ ọ ng ti n b , h ý th c đ c s tù túng, qu n quanh t ẻ
ạ ủ ề ấ ứ ằ ẳ ặ ờ nh t c a cái “ Ao ọ ơ đ i ph ng l ng”. Và r ng, cũng vì ý th c rõ nét đi u y, h r i
ầ ị vào bi k ch tinh th n.
ế ườ ọ ậ ằ ẳ ộ ộ Đ n đây, ng ỉ ế i đ c nh n ra r ng: Cu c xung đ t căng th ng không ch đ n
ẫ ơ ả ủ ọ ướ ướ ữ ị ừ t nh ng ộ ữ mâu thu n c b n trong xã h i gi a nông dân – đ a ch , b n c p n c –
ả ờ ệ ộ ỏ ế ộ ỏ nhân dân lao đ ng mà còn là vi c đi tr l i m t cách th a đáng cho câu h i S cxpia
ừ ặ ề ấ ố ố ị đã t ng đ t ra ố trong bi k ch Hamlét “S ng hay không s ng, đó là v n đ ”. S ng
ố ỉ không ch là t n t ồ ạ mà còn là s ng sao cho có ý nghĩa. i
ủ ề ạ ạ ở ỗ Chi u sâu nhân đ o c a giai đo n 19301945 còn ch các nhà văn không
chỉ
ự ệ ượ ả ả ệ ớ trung thành v i hi n th c đ c ph n ánh mà còn đi vào lí gi ộ ự i hi n th c. Là m t
ấ ủ ấ ắ ữ ứ ạ ậ ọ trong nh ng nhà văn xu t s c nh t c a giai đo n văn h c này, đ ng trên l p tr ườ ng
ạ ạ ằ ộ ỉ nhânđ o, Nam Cao đã ch ra r ng chính xã h i tàn b o, phi nhân tính đã làm xói mòn
ủ ườ ụ ể ế ọ ố ỉ nhân cách c a con ng i. Vũ Tr ng Ph ng qua ti u thuy t Giông t cũng ch ra
ế ề ạ ị ườ ở ố ị chính ti n b c, đ a v khi n con ng ậ i tr nên tha hóa. Vì v y, v n là cô gái thôn
ị ấ ư ự ị ị ươ ề quê hi n lành nh ng Th M ch đã hoàn toàn b m t đi s trong sáng, l ệ ng thi n khi
ầ ạ ố ớ ị ặ đ t chân vào nhà Ngh Hách. Tinh th n c t lõi là nhân đ o v i cái nhìn phê phán
ư ạ ể ệ ỗ ả ễ nh ng cá tính sáng t o cũng th hi n rõ nét qua m i tác gi . Nguy n Công Hoan,
ụ ọ ế ố ướ Vũ Tr ng Ph ng trong sáng tác ề có nhi u y u t ế châm bi m, hài h c. Nguyên
ề ả ồ ươ ắ ạ ư ỉ ươ H ng thiên v c m th ng. Nam Cao s c l nh, t nh táo nh ng giàu tình th ng. Đó
ở ỗ ả ờ ạ ạ là nét cá tính m i tác gi , cũng đ ng ắ ồ th i t o nên màu s c phong phú, đa d ng cho
ư ự ệ trào l u hi n th c phê phán.
ự ọ ệ ự ề ấ ệ 2.2.3. Văn h c hi n th c phê phán Vi t Nam và v n đ xây d ng tính cách
ể ể ả đi n hình trong hoàn c nh đi n hình
ơ ố ự ể ệ ề ấ ọ ấ ủ Đi n hình hóa là v n đ trung tâm c a văn h c hi n th c. Pêt r p nh n
ấ ủ ỹ ọ ể ệ ạ ạ ọ m nh.ạ ự “Ph m trù đi n hình là ph m trù quan tr ng nh t c a m h c hi n th c”.
ể ộ ự ủ ử ệ ậ ầ “Đi n hình ạ là m t s khái quát cao c a sáng t o ngh thu t” (Tr n Đình S ). Nó
ữ ớ ể ệ ự ớ ủ ệ cũng là m tộ trong nh ng ranh gi i đ phân bi t rõ nét ch nghĩa hi n th c v i các
ươ Ở ầ ướ ữ ề ph ng pháp sáng tác khác. ph n tr c, chuyên đ đã khái quát nh ng nét chung.
14
ệ ả ế Trong ch ngươ này, chúng tôi xin đi vào nét riêng trong vi c gi ố i quy t m i quan h ệ
ữ ủ ể ả ệ gi a tính cách ể đi n hình và hoàn c nh đi n hình c a các nhà văn Vi t Nam.
ể ể ậ 2.3. Các ki u nhân v t đi n hình
ể ậ ữ ậ ượ ử ụ 2.3.1 Ki u nhân v t tha hóa Thu t ng “Tha hóa” đ c Mác, Hêghen s d ng
ề nhi u trong tri ế ọ t h c
ỉ ệ ượ ử ụ ể ọ ườ ế S d ng trong văn h c, “Tha hóa” đ ch hi n t ng con ng ấ i bi n ch t
ấ ướ ự ủ ệ ả ộ ọ thành x u đi d ố ớ i tác đ ng c a hoàn c nh. Đ i v i văn h c hi n th c, con ng ườ i
ế ắ ủ ả ạ ả ắ ớ ộ tha hóa th ngườ g n v i hoàn c nh ng t ng t, b t c, kh ng ho ng. Nói cách khác,
ể ậ ủ ự ể ả ạ ki u nhân v t tha ậ hóa chính là n n nhân c a hoàn c nh. Xây d ng ki u nhân v t
ự ứ ạ ắ ạ này, các nhà văn hi nệ th c mang vào đó cái nhìn nhân đ o, ý th c sâu s c tình tr ng
ủ ộ ươ ể ể ậ ờ ố ấ b t công, th i nát c a xã h i đ ng th i. Ki u nhân v t tha hóa khá tiêu bi u trong
ệ ạ ọ giai đo n văn h c hi n th c ự (19301945).
ỉ ự ự ủ ậ ả ầ ề Theo kh o sát c a Tr n Đăng Suy n, nhân v t tha hóa ch th c s xu t ấ hi nệ
ủ ụ ễ ẩ ọ ồ trong các tác ph m c a Nguy n Công Hoan, Vũ Tr ng Ph ng, Nguyên H ng, Nam
ướ ế ễ ở ộ ộ ữ ấ ậ ố ị ao. Tha hóa tr c h t di n ra ẻ ẫ m t b ph n giai c p th ng tr nh ng k v n
ộ ặ ủ ữ ộ ớ ượ ị ạ ế ị cượ coi là b m t c a xã h i. V i nh ng hình t đ ng ngh Qu , ngh L i, ngh ị
ự ữ ế ệ ạ ầ Hách, Bá Ki n… Các nhà văn hi n th c đã lách sâu ngòi bút v ch tr n nh ng ung
ủ ế ấ ầ ọ ở nh t xã h i. ọ ộ Ngòi bút c a các nhà văn tr thành vũ khí chi n đ u, giáng vào đ u b n
ế ị ư ả ạ ả ữ ể quan tham l ủ iạ nhũng, đ a ch phong ki n, t s n m i b n nh ng đòn hi m. Trong
ế ễ ộ ệ quan ni m c a ự ủ Nguy n Công Hoan, xã h i th c dân phong ki n làm tha hóa con
ườ ủ ữ ẻ ế ề ẩ ng ấ i. Xu t hi n ố ệ trong tác ph m c a ông nh ng k giàu có, quy n th mà tr ng
ụ ề ồ ọ ị ồ ỗ r ng, vô h n, vô c m. ế ả Đ ng ti n, d c v ng khi n cho Ngh Hách trong Giông t ố
ủ ủ ệ ạ ầ ớ ị càng đê ti n, tàn b o h n. ơ T ng l p đ a ch qua ngòi bút c a Nam Cao cũng nham
ể ạ ộ ị ơ hi m, đ c ác h n khi có ti n ị ề b c, đ a v .
ượ ố ớ ươ ả ủ ầ ầ ớ ớ ướ Trái ng ộ c v i cu c s ng v ng gi c a t ng l p trên, t ng l p d i là
nh ngữ
ườ ắ ấ ọ ổ ố ị ủ ụ ự ng ứ i th p c bé h ng, b áp b c, s ng trong cay đ ng t ủ i nh c. S tha hóa c a
ườ ượ ả ướ ự ả ộ nh ngữ ng i dân nghèo đ c các nhà văn lí gi ủ i s tác đ ng c a hoàn c nh. i d
ố ườ ậ ủ ồ S ng trong môi tr ị ồ ng phi nhân tính, không ít nhân v t c a Nguyên H ng b d n
ừ ộ ẹ ạ ơ ẩ đ y vào tình tr ng tha hóa. T m t cô gái nông thôn xinh đ p, Tám Bính đã r i vào
ẫ ạ ẫ ầ ố ị ị ố môi tr ế ngườ s ng đ y c m b y và d n đ n tha hóa. Th M ch trong Giông t , Xuân
15
ỏ ầ ụ ọ ự ỏ ở tóc đ trong S ố đ ngày càng tr nên đ y d c v ng, tham lam khi có s thay đ i v ổ ề
ề ươ ố ị ệ ị ề ị đ a v , đi u ki n ộ ệ s ng. Là m t anh canh đi n l ế ng thi n, Chí Phèo đã b Bá Ki n
ự ỷ ữ ủ ạ ở và nhà tù th c dân làm cho tha hóa, tr thành “Con qu d c a làng Vũ Đ i”. Quá
ễ ỗ ườ ữ ệ ể ả ớ ỗ trình tha hóa di n ra ở m i con ng i, m i hoàn c nh v i nh ng bi u hi n khác
ể ề nhau. Cách nhìn nh n c a ậ ủ các nhà văn v quá trình tha hóa cũng có đi m khác bi ệ t.
ụ ế ớ ọ ầ ườ N u Vũ Tr ng Ph ng v i cái nhìn có ph n bi quan khi coi con ng ạ i là n n nhân
ệ ố ủ ả ườ ự ữ tuy t đ i c a hoàn c nh, con ng i buông mình theo s tha hóa thì nh ng nhà văn
ư ề ề ặ ả ồ nh Nguyên H ng, Nam Cao l ấ ạ đ t ni m tin vào s c s ng ti m tàng, b n ch t ứ ố i
ữ ệ ưở ư ồ ỏ ị ươ l ng thi n bên trong nh ng con ng ườ t i ộ ng nh đã b xã h i ru ng b . Tám
ẫ ươ ẫ ơ Bính, Chí Phèo v n không nguôi khát v ng ọ hoàn l ng d u r i vào tha hóa. Nhìn
ấ ự ậ ể ộ ọ ố ộ ả ố th y s v n đ ng, phát tri n tính cách trong ả hoàn c nh h t cáo xã h i gi d i, tàn
b o.ạ
ứ ể ư ả ể ậ ị ị 2.3.2. Ki u nhân v t trí th c ti u t ầ ớ ấ s n b tha hóa v i t n bi k ch tinh th n
ớ ố ượ ự ệ ọ ỹ ớ ủ ẩ Văn h c hi n th c phê phán v i đ i t ng th m m m i c a mình đã sáng
t oạ
ữ ể ộ ớ ườ ứ ượ đ ậ c m t ki u nhân v t m i – nh ng ng ữ i trí th c. Ôm nh ng hoài bão cao
ọ ạ ị ộ ố ầ ườ ỡ ộ ơ ư đ pẹ nh ng h l i b cu c s ng t m th ấ ng, c m áo ghì sát đ t làm cho “v m ng”.
ủ ọ ẳ ả ằ ộ ộ ọ Bi k chị ộ ữ c a h là cu c gi ng xé dai d ng, gi a m t bên là khát v ng cao c và m t
ầ ố ườ ế ề ề ườ bên là cu cộ s ng t m th ng. Nam Cao là nhà văn vi t nhi u v ng ứ i trí th c.
ứ ư ữ ề ề ộ ố ộ ộ ờ Nh ng nhân v t ậ nh Th , H , Đi n đ u khao khát s ng m t cu c đ i có ý nghĩa
ỡ ộ ư ị nh ng r t c c đ u r i ố ụ ề ơ vào bi k ch “v m ng”.
ệ ể ậ 2.4. Ngh thu t đi n hình hóa
ự ọ ờ 2.4.1 Cách l a ch n không gian, th i gian
ể ể ệ ủ ự ự ệ ậ ọ Đ th hi n tính cách nhân v t, ch nghĩa hi n th c phê phán đã l a ch n
cượ đ
ư ự ể ệ ặ ờ ọ ổ ậ ki u không gian và th i gian đ c tr ng. Trong văn h c hi n th c phê phán n i b t
ẩ ồ ườ ủ lên là không gian tù túng, qu n quanh d n ép con ng ữ i, không gian c a nh ng
ủ ữ ậ ẹ ấ ọ ng ườ ầ cùng, c a nh ng ng i b n ườ ướ i d i đáy vô v ng. Tính ch t ch t h p tù túng
ượ ể ệ ự ệ ư ứ ắ ủ c a không gian đ ậ c th hi n qua T t đèn, nh nhà nghiên c u Phan C Đ nh n
ỉ ơ ẫ ọ ự ệ ả ử ế xét: “ Ch h n 100 ấ trang mà các s ki n, các mâu thu n c sát nhau đ n n y l a. T t
ệ ế ế ậ ả ả c câu chuy n s u ư thu , đánh đ p, chè chén, bán con, bán chó…liên ti p x y ra
16
ộ ậ ẹ ộ ỏ ớ trong vòng m t ngày ở m t làng quê nh bé”. Đó là không gian ch t h p v i th ế
ư ự ầ ừ ờ ọ “Qu n ng tranh th c” trong Chí Phèo, không gian nhà tr tù túng trong Đ i th a…
ự ệ ọ ướ ế ề ở ố Văn h c hi n th c phê phán còn có xu h ng vi t v không gian m (Giông t , V ỡ
ẫ ẩ ị ườ đê). Đó là không gian ch a đ y ứ ầ ngh ch lí, mâu thu n, đ y con ng ế ị ồ i vào th b d n
ép.
ộ ế ố ệ ậ ạ ầ ạ ọ Bên c nh không gian ngh thu t, m t y u t quan tr ng góp ph n t o nên
ậ ủ ệ ể ệ ậ ả ờ ờ “Hoàn c nh đi n hình” là th i gian ngh thu t. Th i gian ngh thu t c a văn xuôi
ệ ệ ờ ờ ươ hi n th c ự ự phê phán là th i gian hi n th c hàng ngày (không có th i gian t ng lai),
ươ ồ ắ ư ắ ọ ủ ể ấ đôi khi t ng lai cũng lóe lên nh ng r i t ữ t ng m. Đ kh c h a tính cách c a nh ng
ế ắ ể ả ơ ờ ườ ờ nhân v tậ đi n hình r i vào hoàn c nh b t c thì th i gian th ồ ng là th i gian d n
ố ụ ế ầ ố ố ố ậ nén (t n cùng, cu i tu n, cu i ngày, cu i năm, cu i v thu ), làm tăng thêm tình
ậ ộ ộ ệ ể ạ ạ ả tr ng gay g t c a ề ắ ủ hoàn c nh, t o đi u ki n đ nhân v t b c l tính cách.
ắ ọ ế ố ệ ậ ủ Ngh thu t kh c h a tính cách nhân v t ậ ậ Nhân v t là y u t trung tâm c a tác
ồ ủ ẩ ẩ ậ ượ ắ ph m, làm nên linh h n c a tác ph m. Tính cách nhân v t đ ộ ọ c kh c h a qua m t
ạ ộ ố ế ố ư s y u t ậ nh : Ngo i hình, n i tâm nhân v t.
ạ ặ ẫ ộ ắ Dân gian v n có câu “Trông m t mà b t hình dong”, ngo i hình là m t trong
ế ố ữ ự ế ể ắ ậ ọ ọ nh ng y u t quan tr ng đ kh c h a tính cách nhân v t. Trên th c t , không ch ỉ
ắ ấ ư ự ự ệ ớ ệ ơ ả ủ chủ nghĩa hi n th c m i tuân th nguyên t c y. Nh ng s khác bi t c b n là ở
ề ọ ỗ ưở ệ ậ ọ ch : N u ạ ế văn h c lãng m n nghiêng v lí t ự ng hóa nhân v t thì văn h c hi n th c
ả ờ ố ư ậ ố miêu t nhân v t nh nó v n có trong đ i s ng. Không ít nhân v t đ ậ ượ ấ ừ c l y t
ẫ ặ ủ ờ ố ượ ả ấ nguyên m u trong đ i s ng. Khuôn m t c a Chí Phèo đ c Nam Cao miêu t r t kĩ
ạ ở ầ ạ ư ằ ề ặ ngo i hình, Chí sau khi ọ ố tù v “Trông đ c nh th ng săng đá. Cái đ u c o tr c l c,
ắ ườ ặ ạ ớ ơ cái răng c o tr ng ườ ắ h n, cái m t thì đen mà r t c ng c ng, hai m t g m g m ấ ơ
ắ ầ ừ ự ủ ự ệ ế ế ạ ớ ổ trông g m ch t”. S thahóa c a Chí đ n b t đ u t s thay đ i di n m o bên
ngoài.
ừ ượ ủ ậ ồ ờ ị ộ ộ Bi k ch tâm h n đau đ n ộ ớ c a nhân v t H trong Đ i th a đ c b c l ngay
ậ ạ ộ ơ ưỡ ừ ề qua ngo i hình nhân v t “Cái trán r ng h i nhăn. Đôi l ữ ứ ng quy n đ ng s ng s ng
ủ ờ ả ắ ẳ ẫ ố trên b hai cái h sâu c a má thì bóng nh y. C cái mũi cao và th ng t p cũng bóng
ặ ố ư ậ ể lên nh v y. Cái m t h c hác y, ắ ấ nghiêng nghiêng bên trên quy n sách, trông kh c
ổ ế ỉ ả ự ệ ạ kh đ n thành d t n”. ữ ợ Không ch miêu t ngo i hình, nhà văn hi n th c còn chú ý
ờ ệ ắ ủ ệ ậ ộ ớ ố khai thác l i nói, ự hành đ ng c a nhân v t. Trong m i quan h g n bó v i hi n th c,
17
ớ ờ ủ ầ ạ ố ị ự các đo n đ i tho i ậ ề ạ c a nhân v t đ u g n v i l i nói hàng ngày, bình d , t nhiên,
ộ ả ắ ậ đ m đà b n s c dân t c.
ướ ủ ủ ệ ầ ộ ậ ự D i ngòi bút c a các nhà văn hi n th c, ph n n i tâm sâu kín c a nhân v t
ượ ộ ộ ự ứ ỉ ứ ắ cũng đ c b c l ề rõ nét. S th c t nh sâu s c v ý th c cá nhân đã giúp các nhà
ự ừ ệ ạ ở ệ ả ệ ự ướ văn hi n th c không d ng l vi c mô t i ờ ố hi n th c đ i s ng mà còn h ng t ớ i
ự ệ ậ ườ ế ớ ộ làm s ngố d y hi n th c tâm lý con ng i. Khám phá th gi i n i tâm con ng ườ i
ủ ữ ạ ả ọ ọ cũng là đóng góp quan tr ng c a văn h c lãng m n. Nh ng c m giác bâng khuâng,
ữ ứ ạ ữ ệ ả ộ nh ng rung đ ng, nh ng c m giác mong manh đã hi n lên phong phú, ph c t p song
ự ệ ả nó m i chớ ừ ỉ d ng l ạ ở i cái tôi khép kín. “Các nhà văn hi n th c đã miêu t tâm lý cá
ớ ộ ệ ượ ắ nhân g n li n ề v i tâm lý xã h i”[5, 174]. Ở ươ ph ng di n này, Nam Cao đ c coi là
ộ ậ ậ ạ ầ ẽ ế ụ cây bút phân tích tâm lý nhân v t đã đ t trình đ b c th y. Chúng tôi s ti p t c
ụ ể ấ ơ ở ủ ế ầ trình bày c th v n đ ề h n ề ph n ti p theo c a chuyên đ .
ậ ầ ệ ậ 2.4.2. Ngh thu t tr n thu t
ậ ầ ệ ở ộ ố ế ố ệ ể ậ ử ụ ư Ngh thu t tr n thu t bi u hi n m t s y u t ể nh : Cách s d ng đi m
nhìn
ể ầ ậ ệ ệ ậ ầ ầ ậ ầ ọ ị tr n thu t, gi ng đi u tr n thu t, nh p đi u tr n thu t. ậ Đi m nhìn tr n thu t và
ậ ươ ệ ầ ọ ố gi ng đi u tr n thu t t ng đ i phong phú.
ườ ậ ứ ử ụ ể Các tác giả th ng s d ng đi m nhìn bên ngoài nhân v t, t c là khi ng ườ i
ậ Ở ệ ả ớ ả ướ ể k chuy n có kho ngcách v i nhân v t. các tác gi có xu h ng khai thác tâm lý
ư ể ậ ướ ể ừ ể ị nhân v t nh Nam Caođi m nhìn có xu h ng d ch chuy n t đi m nhìn bên ngoài
ể ề ậ ượ ể ệ ữ vào đi m nhìn bên trong nhân v t. Đi u này đ c th hi n rõ trong nh ng l ờ ử i n a
ự ế ả ề ọ ậ ậ tr c ti p khi tác gi ệ ủ nh p thânvào dòng suy nghĩ c a nhân v t. Nói v gi ng đi u
ệ ẩ ọ ọ ẽ ầ ậ ỗ tr n thu t. M i nhà văn s có “M t ể ệ ộ gi ng nói riêng”. Gi ng đi u góp ph n th hi n
ả ố ệ ậ ọ ộ ủ thái đ c a tác gi đ i v i s vi c, ọ ớ ự ệ nhân v t. Gi ng đi u trong văn Vũ Tr ng
ề ả ụ ầ ọ ồ ỉ Ph ng thiên v đ kích, m a mai; Gi ng đi u ệ trong văn Nguyên H ng đ y yêu
ươ ệ ề ọ ạ ẫ th ng; Gi ng đi u trong văn Nam Cao b ngoài ổ l nh lùng, tàn nh n mà sôi n i,
ủ ế ượ ệ ầ ậ ị ở ự ế ị thi t tha…ế Nh p đi u tr n thu t ch y u đ ậ c xác đ nh b i s ti n nhanh hay ch m
ế ự ệ ế ạ ố ọ ườ ủ c a các tình ti ế t, s ki n, bi n c . N u văn h c lãng m n th ệ ị ng có nh p đi u
ể ệ ơ ộ ữ ệ ả ậ ố ọ ự thong th , ch m rãi khi th hi n nh ng m i tình th m ng thì văn h c hi n th c
ạ ướ ể ệ ệ ẩ ẩ ị ươ giai đo n (19301945) có xu h ng th hi n trong tác ph m nh p đi u kh n tr ng,
ấ ầ ẳ ữ ộ ẳ ở g p gáp, đ y căng th ng, d d i. Đó là không khí căng th ng làng Đông Xá trong
18
ố ỏ ệ ậ ồ ỏ ư ữ ị nh ng ngày thúc s u thu . ế Là nh p đi u d n d p trong S đ khi Xuân tóc đ nhanh
ừ ướ chóng t ng b c leo lên b c ậ thang danh v ng.ọ
19
Ậ Ế C. K T LU N
20
Ả Ệ D.TÀI LI U THAM KH O
ự ủ ệ ọ ễ ị [1]. Nguy n Th Thu Th y (2006) cái tôi trong văn h c hi n th c phê phán
ủ ể ộ ễ ị [2]. Nguy n Th Thu Th y (2003) quá trình cá nhân hóa cá th và xã h i hóa nhân
ự ệ ọ cách qua văn h c hi n th c phê phán 1930_1945
21
Ụ Ụ M C L C