HỆ THỐNG CÁC CƠ QUAN CHÍNH CỦA LIÊN HỢP QUỐC
Hệ thống các cơ quan chính
Cơ cấu
Chức năng
Thẩm quyền
Hoạt động
Trusteeship Council
Đại hội đồng Liên Hợp quốc
Cơ cấu
Chức năng
Thẩm quyền
Hoạt động
Đại hội đồng Liên Hợp quốc
• Cơ cấu – Thành viên
193 Thành viên
5 Khu vực: Châu Á, Châu Phi, Mỹ La tinh và Caribe, Đông Âu, Phương Tây và các nước khác
Đại hội đồng Liên Hợp quốc
Cơ cấu
6 Ủy ban chính
Ngoài ra có các UB được thành lập theo các NT thủ tục của ĐHĐ
Luật pháp quốc tế Các ủy ban thủ tục Các ủy ban thườn g trực Kinh tế - tài chín h Văn hóa – Xã hội – Nhân đạo Hành chín h và ngân sách LHQ Các cơ quan đặc biệt và phụ trợ
Giải trừ quân bị và an ninh quốc tế Chín h trị đặc biệt và phi thực dân hóc
Đại hội đồng Liên Hợp quốc
Chức năng
Điều 10 Hiến chương LHQ
• Bàn bạc, thảo luận các vấn đề được đưa ra
Điều 13 Hiến chương LHQ
• Tổ chức nghiên cứu và thông qua nghị quyết
Điều 15 Hiến chương LHQ
• Tiếp nhận và xem xét những báo cáo hàng năm
Điều 17 Hiến chương LHQ
• Xem xét và phê chuẩn các vấn đề về thủ tục, ngân sách
của LHQ
Đại hội đồng Liên Hợp quốc
Thẩm quyền Từ điều 10 đến 17, Chương IV Hiến chương LHQ
Xem xét và kiến nghị về các NT hợp tác trong việc duy trì HB & AN QT, kể cả những NT liên quan đến giải trừ quân bị và các qui định về quân bị( điều 10, khoản 1) Bàn bạc về các vấn đề liên quan tới HB & AN QT, trừ TH tình hình hoặc tranh chấp hiện đang được thảo luận tại HĐBA, và đưa ra khuyến nghị về các vđ đó; Bàn bạc và khuyến nghị về các vấn đề theo qui định của Hiến chương có tác động đến chức năng, quyền hạn của các cơ quan thuộc Liên Hợp Quốc; Nghiên cứu và khuyến nghị để thúc đẩy hợp tác CTQT, phát triển và pháp điển hoá luật pháp quốc tế; thực hiện các quyền con người và các quyền tự do cơ bản cho mọi người, và hợp tác quốc tế trong các lĩnh vực kinh tế, xã hội, văn hoá, giáo dục và y tế; Khuyến nghị các giải pháp hoà bình cho mọi tình huống có thể làm phương hại quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc; Nhận và xem xét các báo cáo của Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc và các cơ quan khác thuộc Liên Hợp Quốc; Xem xét, thông qua ngân sách Liên Hợp Quốc và phân bổ đóng góp của các nước thành viên; (điều 17, khoản 1,2) Bầu các thành viên không thường trực HHĐBA LHQ, các thành viên HĐ KT XH, các thành viên được bầu vào Hội đồng Quản thác, cùng HHĐBA bầu các thẩm phán Toà án quốc tế, và bầu Tổng thư ký LHQ (nhiệm kỳ 5 năm) theo khuyến nghị của HĐBA
Đại hội đồng Liên Hợp quốc
Hoạt động
Cách thức thông qua nghị quyết Thủ tục hoạt động
Phiên họp Tại Đại Hội đồng Tại các ủy ban Thủ tục kết nạp, khai trừ thành viên
Mỗi thành viên một lá phiếu
VĐ khác Thường kỳ VĐ quan trọng Đặc biệt thường kỳ Đặc biệt khẩn cấp Thủ tục kết nạp Treo quyền thành viên Khai trừ thành viên
Thông qua bằng đa số thường hoặc ko cần bỏ phiếu
Hội đồng bảo an Liên Hợp quốc
Cơ cấu
Chức năng
Thẩm quyền
Hoạt động
Chương V, VI, VII, VIII và XII Hiến chương Liên Hợp quốc
Hội đồng bảo an Liên Hợp quốc
Cơ cấu – Thành viên
Hội đồng bảo an Liên Hợp quốc
• Ủy ban • Ủy ban
thường trực thường trực
• Ủy ban ad • Ủy ban ad
hoc hoc
• về TL&các vđ thủ tục • về TL&các vđ thủ tục • về HĐ gìn giữ HB LHQ • về HĐ gìn giữ HB LHQ • về ngăn ngừa và giải • về ngăn ngừa và giải quyết XĐ ở châu Phi quyết XĐ ở châu Phi • về trẻ em và xung đột vũ • về trẻ em và xung đột vũ
Các ủy ban
Các nhóm làm việc
Các toàn án quốc tế
Lực lượng gìn giữ hòa bình
trang trang
• Tòa án tội phạm • Tòa án tội phạm quốc tế Rwanda quốc tế Rwanda
• Tòa án án tội • Tòa án án tội phạm QT về phạm QT về Nam Tư cũ Nam Tư cũ
Hội đồng bảo an Liên Hợp quốc
• Chức năng
S C
Giữ gìn hòa bình và an ninh quốc tế
(theo điều 24 khoản1 Hiến chương LHQ)
Hội đồng bảo an Liên Hợp quốc
Thẩm quyền Những quyền hạn cụ thể giao cho Hội đồng Bảo an được quy định ở các chương VI, VII, VIII, XII HC LHQ(điều 24 khoản 2),
Những điều khoản quan trọng nhất có liên quan tới việc duy trì hoà bình và an ninh quốc tế, đặc biệt là việc giải quyết hoà bình các tranh chấp quốc tế và sử dụng những biện pháp an ninh tập thể cưỡng chế, được quy định cụ thể và chi tiết nhất ở chương VI và VII.
Quyền hạn
Trong trường hợp tranh chấp quốc tế xảy ra
Điều 33.2
…HĐBA có thể yêu cầu các nước đương sự hòa giải những vụ tranh chấp của họ bằng những phương sách (điều đình, điều tra trung giải, hòa giải trọng tài, , pháp lý giải quyết, và qua các cơ quan hay tổ chức )
Article 33.2 The Security Council shall, when it deems necessary, call upon the parties to settle their dispute by such means (negotiation, enquiry, mediation, conciliation, arbitration, judicial settlement, resort to regional agencies or arrangements, etc)
Điều 34
HĐBA có quyền điều tra mọi vụ tranh chấp, hoặc mọi tình thế nào có thể đưa đến đụng chạm hoặc gây ra tranh chấp, để xác nhận xem vụ tranh chấp hoặc tình thế kia, nếu tiếp tục, có đe dọa hòa bình an ninh thế giới không.
Article 34 The Security Council may investigate any dispute, or any situation which might lead to international friction or give rise to a dispute, in order to determine whether the continuance of the dispute or situation is likely to endanger the maintenance of international peace and security.
Quyền hạn Trong trường hợp hòa bình bị đe dọa (level 2)
Điều 39: … có quyền xác định thực các mối đe dọa Điều 40 … Hội đồng Bảo an có thể… yêu cầu các nước đương sự áp dụng những biện pháp tạm thời cần thiết Điều 41 Hội đồng Bảo an có thể ấn định những biện pháp phi vũ trang… Điều 42 … Nếu những biện pháp hòa bình không thích hợp với tình thế hoặc vô hiệu quả nếu được mang ra thi hành, thì Hội đồng sẽ áp dụng biện pháp võ trang…
Article 39: The Security Council shall determine the existence of any threat Article 40: … the Security Council may… call upon the parties concerned to comply with such provisional measures as it deems necessary or desirable. Article 41 The Security Council may decide what measures not involving the use of armed force… Article 42 Should the Security Council consider that measures provided for in Article 41 would be inadequate or have proved to be inadequate, it may take such action by air, sea, or land forces.
Hội đồng bảo an Liên Hợp quốc
• Hoạt động
Quy trình ra quyết định/Voting Các phiên họp
Hội đồng bảo an Liên Hợp quốc
• Hoạt động
Quy trình ra quyết định/Voting Article 27
– Each member = one vote. – Procedural matters: 9 affirmative votes – All other matters: 9 affirmative votes, including
the concurring votes of 5 PMs
Hội đồng bảo an Liên Hợp quốc
• Hoạt động
Quy trình ra quyết định/Voting
Veto:
– quyền của thành viên thường trực
– Bỏ phiếu chống
– Không phải
vấn đề thủ tục
Các phiên họp
• Họp kín • Họp chính thức • Trao đổi không chính thức => Article 28
– Hội đồng Bảo an sẽ tổ chức các cuộc họp bất thường… – Các cuộc họp của Hội đồng Bảo an có thể được tổ chức tại trụ sở Liên Hợp Quốc hoặc ở bất cứ nơi nào ngoài trụ sở mà Hội đồng xét thấy thuận tiện
Tòa án Công lý Quốc tế (International Court of Justice – ICJ)
• Sơ lược • Cơ cấu – thành viên • Chức năng • Thẩm quyền • Hoạt động
Chương XIV Hiến chương LHQ, Quy chế Tòa án quốc tế
Sơ lược về ICJ
Tòa án Công lý Quốc tế là một cơ quan trực thuộc Liên Hợp quốc, được thành lập vào năm 1945.
Tiền thân là Toà án Thường trực Công lý Quốc tế (Permanent Court of International Justice) có từ năm 1922 (Tham khảo điều 92 - Hiến chương).
Tọa lạc tại cung điện Hòa Bình, thành phố Hague, Hà Lan.
Thụ lý các vụ việc tranh chấp giữa các quốc gia.
Cơ cấu – Thành viên
Chủ tịch (President)
Phó chủ tịch
(Vice President)
Ban thư ký: Registry (bao gồm Registrar)
Toàn thể tòa
Ban xét xử (Chambers)
(Full Court)
“Điều 2-33 của Quy chế Tòa án Quốc tế (Statute of the Court) và điều 1-18, 32- 37 Luật của Tòa (Rules of the Court).”
Cơ cấu – Thành viên
Toàn thể tòa (full court)
Hội đồng thẩm phán độc lập với 15 thành viên (không có 2 thành viên có cùng quốc tịch)
Thẩm phán ad-hoc
3 thẩm phán của Châu Á
3 thẩm phán của Châu Phi
2 thẩm phán của Mỹ La Tinh
1 thẩm phán của Tây Âu
1 thẩm phán của Đông Âu
5 thẩm phán của các thành viên thường trực HĐBA
Nhiều nhất 2 thẩm phán
“Điều 2-33 của Quy chế Tòa án Quốc tế (Statute of the Court) và điều 1-18, 32- 37 Luật của Tòa (Rules of the Court).”
Chức năng
Áp dụng các tập quán quốc tế để thiết lập: • các quy tắc được các quốc gia liên quan
chính thức công nhận;
• các thông lệ quốc tế được chấp nhận
như luật;
• các nguyên tắc chung của luật pháp
Giải quyết hòa bình các tranh chấp quốc tế, vụ kiện do các quốc gia đưa lên phù hợp với luật pháp quốc tế (Tham khảo điều 1, điều 33 khoản 1).
được các quốc gia công nhận;
• các phán quyết của tòa án...
T3
Khuyến nghị về lĩnh vực luật pháp, các vấn đề luật pháp (Điều 96 – Hiến chương).
Slide 24
T3
Chư ơng I, Điều 33, Khoản 1 nghe có vẻ hợp lý hơn Thach, 9/20/2012
Thẩm quyền của ICJ
T4
Giải quyết tranh chấp quốc tế “Điều 36(1) Quy chế TAQT”
Tư vấn (Advisory) “Điều 96 Hiến chương LHQ”
• Đại hội đồng hay Hội đồng bảo an có thể yêu cầu Tòa án quốc tế cho ý kiến tư vấn về̀ mọi vấn đề pháp lý.
• Các cơ quan khác của Liên Hợp Quốc
• Tòa có thẩm quyền xét xử tòa tất cả vụ việc mà các bên đưa ra và tất cả các vấn đề được nêu riêng trong Hiến Chương LHQ hoặc trong các hiệp ước, công ước quốc tế hiện hành.
• Tòa giải quyết các tranh chấp phát sinh
giữa các chủ thể là các quốc gia, không phân biệt quốc gia đó có phải là thành viên Liên Hợp Quốc hay không. • Trong mọi trường hợp xảy ra tranh chấp, thẩm quyền của tòa được xác định trên cơ sở ý chí của chủ thể đang tranh chấp (các bên tranh chấp).
và các tổ chức chuyên môn, mà lúc nào cũng được Đại hội đồng cho phép, cũng có quyền hỏi ý kiến tư vấn của Tòa án quốc tế về những vấn đề pháp lý có thể đặt ra thông qua hoạt động của mình. • Mặc dù chỉ mang tính chất tham khảo và không có tính ràng buộc, những ý kiến tư vấn của ICJ có uy tín cũng như giá trị pháp lý rất lớn. Chúng góp phần phát triển luật pháp quốc tế và thúc đẩy quan hệ hòa bình giữa các quốc gia.
• Khi thẩm quyền của Tòa được xác lập thì thẩm quyền này là độc lập, dựa trên ý chí tự nguyện từ các bên hữu quan, mà không bị bất cứ sức ép chính trị hay kinh tế nào.
Slide 25
T4
Khi nói về thẩm quy ền k hông nên để Smart Art này bởi nó có ý nghĩa Đối Nghịch giữa 2 vế Thach, 9/20/2012
Các dạng thẩm quyền khác (liên quan đến các vấn đề có tính tạm thời và hỗn hợp)
T5
thẩm quyền của Tòa đối với một tranh chấp quan đến chính thẩm quyền của Tòa đối với vụ việc;
thẩm quyền của Tòa trong việc kiểm soát trình tự xét xử;
thẩm quyền của Tòa đối với các biện pháp bảo hộ tạm thời; và việc chấm dứt các vụ tranh chấp;
…
Slide 26
T5
Khi nói về thẩm quy ền k hông nên để Smart Art này bởi nó có ý nghĩa Đối Nghịch giữa 2 vế Thach, 9/20/2012
Cơ sở xác định thẩm quyền của Tòa
Thỏa thuận đưa từng vụ việc cụ thể ra tòa (special agreement)
Quy định trong điều ước quốc tế mà các bên tham gia (jurisdictional clause)
Tuyên bố đơn phương chấp nhận thẩm quyền của tòa theo Điều 36(2) Quy chế TAQT (declarations/optional clause)
Thẩm quyền của ICJ còn được xác định thông qua tuyên bố của các quốc gia chấp nhận thẩm quyền xét xử của Tòa (như là một nghĩa vụ bắt buộc) trong quan hệ với bất kỳ quốc gia nào khác cũng chấp nhận những nghĩa vụ tương tự, trong tất cả các tranh chấp liên quan đến những vấn đề được liệt kê tại điều 36(2) Quy chế TAQT bao gồm:
- Việc giải thích một hiệp ước. - Bất kỳ câu hỏi nào về luật pháp quốc tế. - Sự xuất hiện của bất kỳ nhân tố nào mà sự hình thành của nó sẽ dẫn đến một vi phạm nghĩa vụ quốc tế.
Các cách xác định thẩm quyền khác
Forum Prorogatum
• thẩm quyền của Tòa xác định theo ý chí của các bên được thể hiện một cách không chính thức hoặc được ngầm hiểu sau khi vụ việc được đưa ra xét xử
Việc giải thích một phán quyết
• điều 60 Quy chế TAQT quy định trong trường hợp có tranh cãi về ý nghĩa hay phạm vi của một phán quyết, Tòa sẽ phân tích phán quyết đó theo yêu cầu của bất kỳ bên nào. Yêu cầu giải thích phán quyết có thể được đưa ra dưới dạng văn bản thỏa thuận giữa các bên hay đơn của ít nhất một bên (theo điều 98 Luật của TAQT).
Việc xem xét một phán quyết
• Một đơn đề nghị xem xét lại một phán quyết của ICJ chỉ có thể được đệ trình khi nó liên quan đến một thực tế (fact) có tính chất quyết định thuộc bản chất của vụ việc; tòa án và bên đề nghị xem xét không biết đến thực tế đó khi phán quyết được đưa ra; và việc không biết gì đó không phải do sơ suất (theo điều 61(1) Quy chế TAQT). Đề nghị được đệ trình dưới dạng đơn, tuân theo những quy định của điều 99 Luật của TAQT.
Các bảo lưu (reservations) đối với thẩm quyền của ICJ
Những vụ việc được giải quyết bằng các biện pháp ngoại giao nhưng không đạt được kết quả
Những vụ việc mà các bên tranh chấp thỏa thuận lựa chọn các biện pháp giải quyết tranh chấp khác
Những vụ việc thuộc thẩm quyền của Tòa án quốc gia
Những vụ việc liên quan đến những sự kiện xảy ra vào thời điểm có chiến tranh hay xung đột
Các công ước quốc tế chung hoặc khu vực đã qui định về những nguyên tắc được các bên tranh chấp thừa nhận.
Các nguyên tắc đã được hình thành từ lâu đời được các quốc gia văn minh thừa nhận.
Luật áp dụng
Các tập quán quốc tế với tính chất là những chứng cứ thực tiễn chung được thừa nhận như những qui phạm pháp luật.
Các nghị quyết xét xử (mang tính chất án lệ quốc tế) và các học thuyết của các chuyên gia có uy tín về luật pháp quốc tế của các nước khác nhau cũng có thể được coi là nguồn bổ trợ để xác định các qui phạm pháp luật phục vụ cho công tác xét xử của Tòa án quốc tế.
“Điều 38(1) Quy chế TAQT (Statute of International Court of Justice)”
Hoạt động
Giải quyết theo luật pháp các tranh chấp
• 72 vụ được các quốc gia đưa ra trước Toà án quốc tế, 22
trường hợp hỏi ý kiến của các tổ chức quốc tế.
• 4 trường hợp được chuyển cho các Ủy ban đặc biệt giải
quyết theo đề nghị của các bên liên quan. 11 trường hợp vẫn chưa được giải quyết.
Thúc đẩy phát triển LPQT
Tư vấn
HỘI ĐỒNG KINH TẾ XÃ HỘI Economic and Social Council (ECOSOC)
• Cơ cấu - thành viên • Chức năng • Thẩm quyền • Hoạt động
Cơ cấu - Thành viên (Quy định trong điều 61, chương 10 Hiến chương LHQ)
• 54 nước thành viên LHQ do ĐHĐ bầu. • Các ghế được phân theo khu vực địa lý : 14 nước Châu Phi, 11 nước Châu Á, 6 nước Đông Âu, 10 nước Mỹ La tinh và Caribe, 13 nước Tây Âu và các nước khác.
• Hàng năm ĐHĐ LHQ phải bầu lại 18 nước thành viên ECOSOC với nhiệm kỳ 3 năm, thông thường bắt đầu từ 1/1 đến 31/12.
Ủy ban chức năng
Ủy ban khu vực
Ủy ban thường trực
Ủy ban chuyên môn
Ủy ban hành chính điều phối
Ủy ban phát Ủy ban phát triển xã hội triển xã hội
Ủy ban tổ Ủy ban tổ chức NGOs chức NGOs
Ủy ban nhân Ủy ban nhân quyền quyền
Ủy ban Ủy ban chương trình chương trình điều phối điều phối
...... ......
HỘI ĐỒNG KINH TẾ XÃ HỘI
Chức năng, thẩm quyền (Quy định từ điều 62 đến 66, chương 10 HCLHQ)
Cơ quan soạn thảo
Khuyến nghị lên Đại hội đồng LHQ
Cơ quan điều phối các chính sách KT, XH và nhân quyền
Thẩm quyền (Quy định trong điều 65, 66 chương 10 HC LHQ)
Cung cấp những tin tức cho Hội đồng Bảo an và giúp Hội đồng Bảo an, nếu Hội đồng Bảo an yêu cầu. (điều 65, chương 10 HC)
Với sự đồng ý của ĐHĐ, ECOSOC có thể làm những việc do các thành viên LHQ, hoặc các tổ chức chuyên môn yêu cầu; (khoản 1, điều 66, chương 10 HC)
ECOSOC có thể thu xếp cho đại diện các tổ chức chuyên môn LHQ tham dự, không bỏ phiếu, các cuộc thảo luận của HĐ và các cuộc thảo luận của các Ủy ban do HĐ lập ra, và cho các đại diện của HĐ tham gia các cuộc thảo luận của các tổ chức chuyên môn LHQ; (khoản 2, điều 66, chương 10 HC)
Hoạt động
Phiên họp về tổ chức • Bầu ra Chủ tịch và các Phó chủ tịch ECOSOC, cũng như bầu bổ sung thành viên của các cơ quan chức năng của Hội đồng. (điều 72, chương 10 HC)
lại
• Việc bầu cử, bổ nhiệm, đề cử sẽ diễn ra tại phiên họp về tổ chức được nối (resumed session) thường vào tháng 4, đầu tháng 5 hàng năm.
Phiên họp về nội dung • Bốn ngày họp cấp Bộ trưởng của các nước thành viên Hội đồng để xem xét những chủ đề lớn về kinh tế và/hoặc xã hội; • Một ngày đối thoại về chính sách liên quan những vấn đề quan trọng của kinh tế thế giới và hợp tác kinh tế quốc tế, những người đứng đầu các tổ chức tài chính, thương mại quốc tế của LHQ có thể được mời thoại tham dự cuộc đối này.
HỘI ĐỒNG QUẢN THÁC Chương XIII – Hiến chương LHQ “Mục tiêu căn bản của Hệ thống là thúc đẩy tiến bộ chính trị, kính tế, xã hội tại các vùng lãnh thổ triển của các vùng này quản thác và sự phát hướng tới chính phủ tự quản và độc lập.”
Cơ cấu
Chức năng
Thẩm quyền
Hoạt động
Thành viên (Quy định trong điều 86, chương 13 HC LHQ)
những Thành viên quản lý các lãnh thổ ủy thác;
những Thành viên được nêu tên trong Điều 23 không đang quản lý các lãnh thổ ủy thác;
Các Thành viên khác được Đại hội đồng bầu ra với nhiệm kỳ 3 năm với một số lượng cần thiết để đảm bảo rằng tổng số thành viên của Hội đồng Ủy thác được chia đều giữa các Thành viên Liên Hiệp Quốc đang quản lý lãnh thổ ủy thác và những Thành viên không quản lý lãnh thổ ủy thác.
Chức năng quyền hạn (Quy định trong điều 87, 88 Chương 13 HCLHQ)
Xem xét những báo cáo của nhà đương cục được giao quản lý lãnh thổ quản thác;
Cử người đến quan sát định kỳ từng lãnh thổ do nhà đương cục nói lên quản lý theo thời hạn được thoả thuận với nhà đương cục ấy;
Nhận xét và đơn thỉnh cầu sau khi tham khảo ý kiến nhà đương cục nói trên;
Tiến hành những việc trên hay những việc khác theo đúng những điều khoản của các hiệp định về quản thác.
Hoạt động
• Với việc kết thúc Hiệp định Quản thác cho vùng lãnh
thổ quản thác của các hòn đảo thuộc Thái Bình Dương theo Nghị quyết 956 (1994) và việc Palau trở thành thành viên 185 của Liên Hợp Quốc, Hội đồng Quản thác đã hoàn thành nhiệm vụ được Hiến chương Liên Hợp Quốc giao phó đối với lãnh thổ cuối cùng trong 11 lãnh thổ quản thác nằm trong Hệ thống quản thác.
• Năm 1994, trong bản báo cáo thường niên về công
việc của Liên Hợp Quốc, Tổng thư ký đã đề nghị Đại hội đồng giải tán cơ quan này theo điều 108 của Hiến chương Liên Hợp Quốc.
Nguồn: www.un.org
BAN THƯ KÝ
Cơ cấu
Hoạt động
Chức năng
Thẩm quyền
CƠ CẤU BAN THƯ KÝ
Ban thư ký Ban thư ký
VP Tổng VP Tổng Thư ký LHQ Thư ký LHQ
1 VP Đặt 1 VP Đặt tại Geneve tại Geneve
5 Văn 5 Văn Phòng Phòng
Các vụ của Các vụ của BTK (9) BTK (9)
CHỨC NĂNG – THẨM QUYỀN
• Tổng thư ký hoạt động với tư cách là người có cương vị cao nhất của Ban thư ký trong tất cả các cuộc họp của Đại hội đồng, của Hội đồng Bảo an, của Hội đồng Kinh tế - Xã hội và của Hội đồng Quản thác. (Điều 98).
• Tổng thư ký có thẩm quyền lưu ý Hội đồng Bảo an về bất cứ vấn đề nào mà theo ông, có thể đe doạ việc duy trì hoà bình và an ninh quốc tế (Điều 99).
• Trong khi thực thi nhiệm vụ của mình, Tổng thư ký và các nhân viên không được tìm kiếm hay chấp nhận những chỉ thị của bất cứ một chính phủ nào hoặc của một cơ quan quyền lực nào ngoài Liên Hợp quốc. Tổng thư ký và các nhân viên không được hành động trái với địa vị viên chức quốc tế của họ và chỉ chịu trách nhiệm trước Liên hợp quốc (Điều 100, khoản 1). • Tổng thư ký bổ nhiệm các nhân viên của mình theo những quy
định do Đại hội đồng xác lập (Điều 101, khoản 1).