Ti u lu n: K ho ch Nouvo Lx
ể
ế
ậ
ạ
● L I C M N Ờ Ả Ơ
ờ ầ
ễ
ầ
ỡ ể
ỉ ả
ướ
ể
ẫ
L i đ u tiên chúng em xin chân thành c m n th y Nguy n Thanh Bình ả ơ đã t n tình h ng d n, ch b o, giúp đ đ chúng em có th hoàn thành bài ậ ti u lu n. ậ
ể
ứ
ế
ạ
ố
ỏ Do th i gian và v n ki n th c còn h n h p nên không th tránh kh i ể ậ th y đ bài ti u lu n
ẹ ế ừ ầ
ờ ế
ữ
ể
ể
ấ c hoàn thi n h n!
nh ng thi u sót. R t mong s đóng góp ý ki n t c a chúng em đ ủ
ự ệ
ượ
ơ
● NH N XÉT C A GIÁO VIÊN V BÀI TI U LU N
Ủ
Ậ
Ậ
Ề
Ể
……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ………………………………………………………
1
Ti u lu n: K ho ch Nouvo Lx
ể
ế
ậ
ạ
MỤC LỤC
L IỜ MỞ ĐẦU
1. Thực tr ngạ về công ty và th ị trư nờ g
1.1. Thực tr ngạ th ị trường xe máy ở Vi tệ Nam
1.2. Thị ph n xe ầ g nắ máy t iạ Việt Nam trong những năm vừa qua
1.3. Giới thi uệ t ngổ quan v ề Yamaha Motor Corporation (Nhật B n) –ả YMC
1.4. Giới thi uệ Công ty Yamaha Motor Vi t ệ Nam
1.5. Phân tích công ty dựa trên mô hình SWOT
2. Mục tiêu truy n ề thông
2.1. Mục tiêu doanh số
2.2. Mục tiêu truy n ề thông
ng án ươ
3. Các quy tế định cụ thể về các thành ph nầ truy n ề thông và ph th c hi n ự ệ
3.1. Qu ng c áo ả
3.2. Khuy n ế mãi
3.3. Quan hệ công chúng
4. Dự ki n ng ế ân sách cho các chương trình truy n ề thông
4.1. Qu ng c áo ả
4.2. Khuy n ế mãi
4.3. Quan hệ công chúng
5. Thông tin ph nả h iồ
6. Phương án đo lường và đánh giá
6.1. Doanh số
2
6.2. Truy n ề thông
Ti u lu n: K ho ch Nouvo Lx
ể
ế
ậ
ạ
L I Ờ MỞ ĐẦU
c đi u đó, ề ượ ứ ậ
ng t ướ
ng khách hàng ch y u là gi Khi chất lư nợ g cuộc s nố g của con người ngày càng tăng lên thì nhu cầu đi lại cũng thay đổi và phong phú hơn. Con người mong muốn có một phư nơ g tiện đi lại thuận tiện dễ sử dụng nhưng đ nồ g thời cũng phải mang các hãng xe phong cách và cá tính của bản thân. Nh n th c đ máy cùng nhau chạy đua thiết kế những sản phẩm xe thuận tiện dễ sử d nụ g và đáp ứng những nhu cầu của người tiêu dùng. Xe máy tay ga là loại xe đáp ứng được đầy đủ các yêu c uầ đó. Các hãng sản xuất xe máy trên thị trư nờ g thi nhau ra các loại xe tay ga: Honda có Lead, Click dành cho n , ữ Air Blade dành cho nam, SYM có xe Attila và nhiều hãng khác. Cùng với xu thế đó công ty YAMAHA đã cho ra đời xe Nouvo LX, dòng xe h ớ ố i đ i t ượ i tr . ớ ẻ ủ ế
Nội dung kế hoạch truyền thông:
ng án ươ
ự
3
1. Th cự tr nạ g về công ty và th trị ư ngờ 2. Mục tiêu truyền thông 3. Các quyết định cụ thể về các thành phần truyền thông và ph th c hi n ệ 4. Dự kiến ngân sách cho các chư nơ g trình truyền thông 5. Thông tin phản hồi 6. Phương án đo lường và đánh giá
Ti u lu n: K ho ch Nouvo Lx
ể
ế
ậ
ạ
ng
ự
ạ
1. Th c tr ng v công ty và th tr ề 1.1 Th c tr ng th tr
ng xe máy t Nam
ị ườ Vi ở ệ
ị ườ ự ạ
Trong g n 20 năm qua ầ
nhờ nh nữ g nỗ l cự và quyết tâm của toàn Đ nả g và toàn dân ta trong việc th cự hiện các chủ trư nơ g và chính sách đúng đắn của Đ nả g, nền kinh tế Việt Nam đã và đang đạt được những thành t uự quan trọng và có tính bước ngoặt trên con đường xây dựng và đổi mới đất nước. Việc th cự hiện chính sách mở cửa hội nhập với nền kinh tế của các nước trong khu v cự và trên thế giới đã làm cho nền kinh tế Việt Nam phát triển và nưở g t nổ g sản phẩm trong đạt được những thành t uự đáng kể. Tốc độ tăng tr nước (GDP) bình quân đạt trên 7%/năm trong nhiều năm. Bên cạnh những thành t uự về kinh tế, sau 20 năm tiến hành đổi mới, Việt Nam đã đạt được một s tố hành t uự về xã hội, có tác đ nộ g thúc đẩy nền kinh tế phát tri nể . Việt Nam đã hoàn thành xuất sắc mục tiêu giảm một nửa số người nghèo và một nửa s ố người dân bị đói theo chuẩn quốc tế so với những năm đầu thập niên ng kho nả g 10 năm. Như vậy sự phát triển của nền kinh tế đã có 90 ch troỉ nả h hưởng tr cự tiếp tích c cự đến đời sống của người dân. Đời s nố g của người dân từng bước đựơc cải thiện và nâng cao rõ rệt.
Cũng như những nhu cầu tự nhiên nh ư ăn, mặc,
tở hì một nhu cầu khác cũng không thể thiếu được đối với con người trong cuộc sống hiện nay đó là phương tiện đi lại hay còn gọi là phư nơ g tiện giao thông. Và để đáp ứng đựơc nhu cầu đó của người dân thì hàng loạt các phương tiện giao thông đã đựơc nghiên cứu, sản xuất và đ aư vào sử dụng như ô tô, xe máy, xe đạp đi nệ … Nếu như ở Việt Nam khoảng một hai thập niên trước đây, xe máy mang tính thiểu số, được v ị nể với tư cách là một sản phẩm tân kỳ, một tài sản lớn hơn là một phư nơ g tiện giao thông thì trong những năm gần đây, chiếc xe máy đã tr ở nên phổ biến hơn và hầu như trở thành phư nơ g tiện giao thông chính của đại đa số người dân. Hiện nay, có những hộ gia đình có 1, 2 thậm chí có đến 3, 4 chiếc xe máy trong nhà.
Trong cơ cấu tham gia giao thông đô thị ở Việt Nam, các số liệu cho biết: xe máy chiếm vị trí đầu b nả g với tỉ lệ kho nả g 61% t nổ g các phương tiện giao thông. Ch rỉ iêng thành phố Hồ Chí Minh đã có hơn 2 triệu xe máy, ở Hà Nội thì con số này khoảng hơn 1 triệu xe, còn không kể đến một số lượng xe không nhỏ ở các vùng khác. Ngoài ra, đối với thu nhập bình quân của người Việt Nam hiện nay, xe máy là sự l aự chọn phù hợp nhất – nó có giá cả tư nơ g đối phù hợp (nhiều xe máy của Trung Quốc còn có giá rẻ)
ổ Nh n bi ậ ờ
t đ ế ượ ề c nhu c u kh ng l ầ ấ
ế ớ ế
t Nam đ s n xu t và cung c p cho ng i tiêu dùng Vi ườ
i đây, th tr ấ ị ườ
4
qua đã có nhi u nhà cung c p trên th tr máy n i ti ng trên th gi ổ ế liên doanh v i Vi ấ ệ ớ Nam. Thêm vào đó, trong 5 năm tr l ở ạ còn đa d ng h n b i nh ng chi c xe máy Trung Qu c đ v xe máy nh v y nên trong th i gian ư ậ ồ ề t Nam. Các hãng xe ng xe máy Vi ệ ị ườ i nh : Honda, SYM, Suzuki, Yamaha… đã ti n hành ư ệ t ể ả ng xe máy đã đa d ng nay c nh p kh u cũng ậ ố ượ ạ ẩ ữ ế ạ ơ ở
Ti u lu n: K ho ch Nouvo Lx
ể
ế
ậ
ạ
i Vi c s n xu t
ẩ ả ự ự ấ ồ ạ ạ ủ ườ ớ
ậ
ầ t t ạ ầ ử ụ ể ư
ấ ủ ề t Nam là r t l n. Tr ng Vi ấ
ệ ứ ể ấ ạ
i tiêu dùng Vi ệ
ố ớ ế ủ ả ữ ả
ố ớ ư t Nam. S n ph m xe máy Trung Qu c v i u nh đ ệ ư ượ ả i tiêu dùng th là giá r , ch ng lo i phong phú đã th c s phù h p v i ng ế ợ ẻ Vi ườ i t Nam có nhu c u s d ng xe máy song thu nh p th p ho c nh ng ng ữ ặ ệ dân có nhu c u đ i m i ki u dáng xe nh ng không có đ ti n… Qua phân tích ớ ổ trên ta th y nhu c u s d ng xe máy trên th tr ướ c ấ ớ ị ườ ầ ử ụ th c tr ng đó, có r t nhi u c h i cũng nh thách th c đ có th ti p t c t o ể ế ụ ạ ư ự ề ơ ộ ả t Nam đ i v i các hãng s n d ng và duy trì lòng tin c a ng ườ ự xu t xe máy v nh ng s n ph m mà công ty đã và đang ti n hành s n xu t - ấ ẩ ề ấ l p ráp. ắ
Trong nền kinh tế th trị ư nờ g, c nạ h tranh là một vấn đề không thể tránh khỏi đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào. Cho dù doanh nghiệp đó đang tiến hành kinh doanh ở bất kỳ một lĩnh v c ự nào thì vấn đề cạnh tranh luôn song hành với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp đó. Đối với thị trư nờ g xe máy Việt Nam cũng vậy. Trong những năm gần đây, trên th trị ư nờ g xe máy Việt Nam có rất nhiều nhà cung cấp. Họ có những điểm m nạ h của riêng mình và đang từng bước khắc họa, kh nẳ g định uy tín của mình trên thị trư nờ g xe máy Việt Nam. Tiêu biểu đó là sự ra đời của các công ty liên doanh xe máy. Sản phẩm của các công ty liên doanh này rất đa dạng và phong phú.
5
1.2 Th ph n xe g n máy trong nh ng năm v a qua ữ ừ ầ ắ ị
Ti u lu n: K ho ch Nouvo Lx
ể
ế
ậ
ạ
1.3 Gi t Nam ớ i thi u t ng quan v Yamaha Motor Vi ề ệ ổ ệ
ộ
ầ i sáng l p vào năm 1890 t Yamaha ban đ u là m t công ty ch t o đàn piano, Torakusu Yamaha là ậ i thành ph Hamamatsu, qu n Shizouaka, Nh t ế ạ ố ậ ạ ậ
ng ườ B n.ả
"Tôi muốn chúng ta thử chế tạo đ nộ g cơ xe gắn máy". Khởi nguồn từ câu đầu tiên của tập đoàn Yamaha
nói này của ông Genichi Kawakami (chủ t chị Motor) vào năm 1953, mà Tập đoàn Yamaha Motor ngày nay đã được ra đời.
Genichi Kawakami sinh năm 1912, là con trai c ả của ông Kaichi Kawakami, chủ t chị công ty Nippon Gakki (tập đoàn Yamaha Corporation ngày nay). Sau khi gia nhập Nippon Gakki vào năm 1937, ông nhanh chóng tiến bộ, đạt được vị trí Giám đốc nhà máy Tenryu Factory của tập đoàn (chuyên sản xuất nhạc cụ), và trở thành Chủ t chị Tập đoàn vào năm 1950 khi mới 38 tuổi.
Vào năm 1953, nhờ nắm được công nghệ chế tạo hợp kim nhẹ, bền trong các chi tiết của đàn piano nên từ sau thế chiến thứ hai, Genichi bắt đầu nghiên cứu, tận dụng các đ nộ g cơ cánh quạt máy bay được sử d nụ g từ Thế chiến th Iứ I. Ông khám phá và thử nghiệm sản xuất nhiều sản phẩm bao gồm máy khâu, phụ tùng ô tô, xe scooter và ... xe gắn máy.
Ch aư đầy 10 tháng sau, vào tháng 8 năm 1954, sản phẩm đầu tiên được ra đời. Đó là chiếc xe gắn máy YA-1, được làm nguội bằng không khí, 2 thì, xylanh đơn 125cc. Chiếc xe chính là sự khởi nguồn cho quá trình sáng tạo và sự c nố g hiến không mệt mỏi của Yamaha Motor. Với niềm tin vào con đường mới này, ngày 1 tháng 7 năm 1955, Công ty Yamaha Motor Co., Ltd., được thành lập, tách khỏi Yamaha Corporation. Năm 1956, chiếc xe YC1, xylanh đơn 175cc, 2 thì được chế t oạ . Năm 1957, chiếc xe YD1, 250cc, 2 thì được sản xuất.
6
Trong nh ng năm 60 c a th k 20, Yamaha Motor b t đ u khu ch tr ắ ầ ế ỷ ữ ủ ế ươ ng
Ti u lu n: K ho ch Nouvo Lx
ể
ế
ậ
ạ
ủ ầ ậ
ạ ộ ạ
i Hà Lan. Ti p đó là Mê-hi-cô, Bra-xin... ầ ho t đ ng c a mình trên toàn c u. Năm 1966, thành l p công ty liên doanh đ u i Thái Lan có tên là Siam Yamaha Co., Ltd.,. Năm 1968, thành l p tiên t ậ Yamaha Motor Europe N.V. t ế ạ
7
Trong nh nữ g năm tiếp theo, Yamaha tiếp tục phát triển và mở r nộ g hoạt đ nộ g của mình, và vẫn luôn luôn phát triển cho tới ngày nay, với sự đa d nạ g sản phẩm ngày càng tăng lên bao gồm: xe gắn máy trượt tuyết, đ nộ g cơ xe đua, máy phát điện, xe scooter, thuyền cá nhân, v.v... , mang lại những giá trị mới cho cuộc sống của mọi người.
Ti u lu n: K ho ch Nouvo Lx
ể
ế
ậ
ạ
Yamaha Motor hiện là nhà sản xuất xe máy lớn thứ 2 thế giới với 130 nhà máy trên toàn thế giới. Đội đua của Yamaha đã thắng t nổ g c nộ g 36 giải vô thế giới, trong đó có 3 giải Moto GP, đội đua Yamaha có tay đua kỳ c uự đ chị Valentino Rossi.
Yamaha có hơn 130 nhà máy trên toàn thế giới, các châu lục
Số nước có Yamaha
Số nhà máy
Khu v cự
Nh t ậ B nả
57
Á & Trung Châu Đông B cắ M Nỹ am Mỹ
10
30
Châu Âu Châu Úc
3
11
Châu Phi
4
5
14
24
2
2
1
1
1.4 Gi i thi u công ty Yamaha Motor Vi t Nam ớ ệ ệ
- Tên công ty là: công ty TNHH Yamaha motor Việt nam
- Tên tiếng anh: Yamaha motor Vietnam Co., Ltd (YMVN) - Giấy phép đầu t :ư số 2029/ GP
- Yamaha Motor Việt Nam được thành lập ngày 24 tháng 1 năm 1998 với s ố vốn điều lệ là 50 triệu USD. Trong đó vốn của công ty TNHH Yamaha motor Nhật bản chiếm 46%
- Sản phẩm của công ty chủ yếu là xe máy và phụ tùng xe. - Với quy mô diện tích nhà máy 100.000 m2, và số lượng cán bộ công
8
nhân viên đông đảo kho nả g trên 2.000 người.
Ti u lu n: K ho ch Nouvo Lx
ể
ế
ạ
ậ
- Vào ngày 2 tháng 10, nhà máy đầu tiên được khởi công xây dựng tại xã
Trung Giã, huyện Sóc S nơ , Hà Nội.
- Hiện nay công ty có tất cả 2 nhà máy, một nhà máy n aữ đặt tại lô 59- 68 KCN Nội Bài, Sóc Sơn, Hà Nội, ch uị trách nhiệm sản xuất các loại sản phẩm xe gắn máy, xe ga…cho thị trư nờ g trong nước và một phần dùng cho xuất khẩu.
- Nhà máy là trái tim của công ty TNHH Yamaha Motor Việt Nam, nơi cung cấp những sản phẩm chất lượng cao nhất mang nhãn hiệu Yamaha vượt quá sự mong đợi của khách hàng.
- Tính đến nay công ty đã có rất nhiều chi nhánh đặt tại các tỉnh thành lớn trong nước như là ở HN, HCM, Nha Trang, Cần Thơ, Long Xuyên, Hải Phòng.
- Doanh số của công ty tăng đều qua các năm, tính đến hết năm 2010, thị
phần của Yamaha đã đạt 32% th trị ường xe gắn máy trong nước.
- Phương châm của Yamaha Motor Việt Nam “Đi lên cùng sự phồn vinh
của đất nước”.
1.5 Phân tích công ty d a trên mô hình SWOT ự
● Strengths (Điểm mạnh):
- Công ty có tiềm l cự m nạ h về tài chính.
- Xuất hiện khá lâu trên th trị ư nờ g Việt Nam.
9
- Các sản phẩm đa d nạ g về mẫu mã.
Ti u lu n: K ho ch Nouvo Lx
ể
ế
ạ
ậ
- Các sản phẩm xe gắn máy của công ty có ti nế g là động cơ khỏe hơn
đ nộ g cơ của các dòng xe cùng phân khúc của các hãng khác.
- Công ty có đội ngũ cán bộ công nhân viên có trình độ và tác phong công nghiệp cao.
● Weaknesses (Điểm yếu):
- Sản phẩm của công ty đã từ lâu có ti nế g là ăn xăng hơn dòng xe của đối
thủ chính Honda.
- Các dòng xe c a hãng ch chú tr ng vào gi ủ ọ ỉ i tr . ớ ẻ
● Opportunities (Cơ hội):
- Đời sống phát triển dẫn đến nhu cầu về phư nơ g tiện đi lại tăng, đặc
biệt là các sản phẩm xe tay ga.
- Giới trẻ rất thích kh nẳ g định cá tính của bản thân.
- Ng i tiêu dùng càng ngày h ng t i s thu n ti n, đ n gi n d s ườ ướ ớ ự ả ễ ử ệ ậ ơ
d ng.ụ
● Threats (Thách th cứ ):
- Có nhiều dòng xe tay ga cùng phân khúc với các đối thủ trên thị
trư nờ g nh ư Honda Airblade, Suzuki Hayate.
- Khoa học ngày càng phát triển các đối thủ ngày càng mạnh trong cùng lĩnh vực của công ty.
- Nhu cầu mong muốn một chiếc xe đa d nụ g của người tiêu dùng cao.
- Vấn đề liên quan đến môi trư nờ g được các cơ quan của nhà nước chú tr nọ g nên tạo ra rất nhiều thách th cứ cho các công ty sản xuất phương tiện đi lại.
2. M c tiêu truy n thông
ụ
ề
2.1 M c tiêu doanh s ụ ố
Đây là m c tiêu có th đo l ng đ ụ ượ
trong giai đo n m i đ a ra th tr ẩ ả ng, ng ườ ệ
ể ạ ế ườ ớ ư ề ặ ị ư
c, vì s n ph m xe tay ga NOUVO LX t là ị ườ t nhi u đ n s n ph m cho nên các chi n d ch truy n ề ầ ụ ố i tiêu dùng, đ c bi ế ủ ả ế ả ấ ớ giai đo n này có tác đ ng r t l n đ n doanh s bán ra c a s n ph m. c ế ạ ẩ ộ
2012 đang ở các b n sinh viên ch a bi ạ thông ở thể
10
Khi th c ự hiện chương trình truyền thông này chúng tôi hi v nọ g công ty sẽ
Ti u lu n: K ho ch Nouvo Lx
ể
ế
ạ
ậ
bán được kho nả g 1000 sản phẩm sau khi kết thúc chương trình.
2.2 M c tiêu truy n thông ụ ề
Dù sản phẩm NOUVO LX đã có một số chư nơ g trình truyền thông nhưng mức độ của các chư nơ g trình đó ch aư bao phủ được hết các đối tư nợ g khách hàng của công ty.
ủ ươ M c tiêu truy n thông c a ch ề
ng trình này là tăng m c đ nh n bi ậ ứ ủ ứ ộ ậ ẩ
ư ệ ẩ ấ
ẩ ớ ệ
t c a ế ủ ụ ườ m i ng i i v i s n ph m xe tay ga NOUVO LX . Nâng cao nh n th c c a ng ọ ườ ớ ả tiêu dùng v s n ph m xa tay ga nh là s n ph m thu n ti n nh t trong vi c di ệ ả ề ả chuy n t Nam nói chung và v i sinh viên nói riêng đ i v i th ậ i tiêu dùng Vi ườ ng hi u YAMAHA. n i thành và ph bi n r ng rãi h n v i ng ổ ế ộ ể ở ộ ớ ơ ươ ố ớ ệ
t th 70% sinh viên Vi t Nam ứ ộ ươ ế ng hi u : ệ ệ
- M c tiêu tăng m c đ nh n bi ượ ỏ ẽ ế ề ả
- Mục tiêu nâng cao nhận th cứ của người tiêu dùng với sản phẩm xe tay ga: cứ 10 sinh viên biết về xe tay ga thì có 8 sinh viên hiểu rõ v ề những tính năng vượt trội của xe tay ga đối với xe gắn máy thông thư nờ g nh :ư
- Là phư nơ g tiện di chuyển thích hợp nhất trong thành phố đông đúc
ụ c h i s bi t v s n ph m NOUVO LX . khi đ ậ ẩ
- Cốp xe lớn hơn hẳn nên có thể sử d nụ g để cất vật dụng cá nhân khi
dân và nhiều đèn đỏ.
- Tỏ ra thân thiện với thời tiết và khí hậu nước ta.
- Mục tiêu làm tăng sự yêu thích của công chúng đôi với thư nơ g hiệu Yamaha: 40% sinh viên được hỏi sẽ trả lời là yêu thích thư nơ g hiệu Yamaha hơn so với các hãng sản xuất sản phẩm xe máy khác trên th trị ư nờ g Việt Nam.
3. Các quy t đ nh c th v thành ph n truy n thông và
di chuyển trên đư nờ g.
ụ ể ề
ề
ầ
ph
ươ
ng án th c hi n ự
ế ị ệ
3.1 Qu ng cáo ả
ề ệ ả
ng ti n truy n thông chính đó là : qu ng cáo trên , treo banner và áp Chúng tôi s d ng 3 ph ử ụ ả ệ ử ề ổ
ươ truy n hình , qu ng cáo trên báo gi y, c ng thông tin đi n t phích xung quanh các tr ấ ng đ i h c, cao đ ng. ạ ọ ườ ẳ
3.1.1 Qu ng cáo trên truy n hình ề ả
11
Công ty s qu ng cáo trên 2 kênh truy n thông chính : VTV 1, VTV 3Có ẽ ề ả
Ti u lu n: K ho ch Nouvo Lx
ể
ế
ạ
ậ
hai video qu nả g cáo chính là thời gian qu nả g cáo 5s và 15s. Qu nả g cáo 5s ở thời gian dạo đầu của chuyên mục qu nả g cáo của các nhà đài và 15s chư nơ g trình qu nả g cáo chính. Nội dung của video 5s được trình chiếu ngay sau dạo đầu từ “ chương trình quảng cáo” của nhà đài VTV1, VTV3. Với nội dung dòng ch : Cùng NOUVO LX đi t ng lai i t ớ ươ ữ
Thời gian bắt đầu tiến hành qu nả g cáo trên truyền hình từ ngày 2-10-2011 đến hết ngày 15-10-2011. Trong thời gian qu nả g cáo 2 tuần sẽ phát qu nả g cáo liên tục sau khung giờ chương trình thể thao 24/7 đối với trên kênh VTV 1 truyền hình Việt Nam. Trước chư nơ g trình thời sự trên kênh VTV3 đài truyền hình việt nam. Sau. Tại vì không những nhiều người xem chư nơ g trình này mà rất nhiều sinh viên cũng rất quan tâm đến chư nơ g trình thể thao của các đài nên qu nả g cáo thời gian đó có rất nhiều sinh viên xem trong thời gian đó.
3.1.2 Qu ng cáo trên báo chí , c ng thông tin đi n t ệ ử ổ ả
- Ngày 15/8 liên hệ với tòa soạn báo sinh viên lập kế hoạch cho
chư nơ g trình qu nả g cáo trên báo.
- Ngày 2/9 liên hệ với tòa soạn báo sinh viên hoàn tất nội dung của chuyên
mục quảng cáo và bắt đầu in trong số mới.
Catalog và tờ r iơ sẽ được thuê thiết kế và in ấn tại nhà xuất bản trẻ
3.1.3 Banner , áp phích
3.2 Khuy n mãi ế
Ch
nươ g trình khuyến mãi khi mua 1 xe NOUVO LX t nặ g 1 chai d uầ , 1 mũ bảo hiểm thời trang và 1 năm bảo hành miễn phí sẽ được kéo dài trong vòng 5 tháng. Dự kiến trong thời gian này công ty sẽ tiêu thụ được 1000 xe, tư nơ g ứng với 1000 mũ bảo hiểm trị giá 150 triệu và 1000 chai dầu tr ị giá 65tri uệ , 1000 năm bảo hành miễn phí 200 triệu
3.3 Quan h công chúng ệ
Ngân sách cho các chư nơ g trình quan hệ công chúng được chia làm 3
phần:
Phần 1: chư nơ g trình “ngày hội lái xe an toàn cho sinh viên”
Phần 2: chương trình “đêm ca nhạc và trình diễn thời trang”
Phần 3: chương trình “roadshow”
12
Với các chương trình này công ty chúng tôi dự kiến sẽ thuê các công ty tổ
Ti u lu n: K ho ch Nouvo Lx
ể
ế
ậ
ạ
ch c sứ ự kiện th c ự hiện
4. D ki n ngân sách cho các ch
ng trình truy n thông
ự ế
ươ
ề
- Đ n giá qu ng cáo trên VTV
Kênh Khung giờ Diễn giải
10s/ngày/tuần
15s/ngày/tuần Tgian
Tổng(VNĐ)
(tu n)ầ
VTV1 19h50 –
Sau BTTT 24/7 25.000.000
ả ơ ( đơn v tị ính VNĐ/Video)
30.000.000
110.000.000
2
20h00
VTV3 18h55-
15.000.000
18.000.000
66.000.0000
2
Trước BTTS
19h00
176.000.000
Tổng
- Đ n giá cho thi
Thời lư nợ g(giây)
Đ nơ giá
Video 1
5
3.000.000
Video 2
15
15.000.000
t k video qu ng cáo ơ ế ế ả ( đơn v tị ính VNĐ/Video)
18.000.000
Tổng
Vậy t nổ g ngân sách dự kiến cho chư nơ g trình qu nả g cáo truyền hình là :
- Đ nơ giá qu nả g cáo trên báo sinh viên (đơn vị tính VNĐ)
Tên báo
Nội dung, khuôn khổ
Số màu
Số tiền/tuần
Thời gian (tu n)ầ
13
184.000.000 VNĐ.
Ti u lu n: K ho ch Nouvo Lx
ể
ế
ậ
ạ
Báo sinh viên
2
1.500.000
6
½ trang ruột
9.000.000
Tổng
- Đ nơ giá của thiết kế và in ấn tại nhà xuất bản (đơn v tị ính VNĐ)
Sản phẩm Thiết kế Kích thước(cm) Slư nợ g(chiếc) Giá(chiếc)
Số tiền
catalog
1.000.000
3.500x800
50
40.000
3.000.000
500.000
20x15
10.000
100
1.500.000
Tờ r iơ
4.500.000
T ngổ
- Ngân sách dự kiến được tính cho chương trình khuyến mãi nh sư au:
-
Sản phẩm t ngặ
Số lượng
Đ nơ giá (VND)
Thành tiền (VND)
150.000
150.000.000
Mũ bảo hiểm
1000 chiếc
1000 chai
65.000
65.000.000
Dầu vistra
1000 năm
100.000
100.000.000
Thời gian bảo hành
315.000.000
Tổng số
- Với các chương trình này công ty chúng tôi dự kiến sẽ thuê các công ty
Kinh phí dự kiến 100.000.000
100.000.000
Chư nơ g trình Ngày hội lái xe an toàn cho sinh viên Đêm ca nhạc Roadshow
50.000.000
tổ ch c sứ ự kiện th c ự hiện với kinh phí dự kiên nh ư sau:
250.000.000
Tổng
14
Ti u lu n: K ho ch Nouvo Lx
ể
ế
ậ
ạ
V y t ng ngân sách d ki n là : 772.500.000 VNĐ. ự ế ậ ổ
5. Thông tin ph n h i ả ồ
Chúng tôi đ aư ra các kênh thông tin để thu thập ý kiến phản hồi của
khách hàng nh sư au:
- Qua bảng câu hỏi: sau mỗi chương trình truyền thông sẽ cho nhân viên phát bảng câu hỏi để thăm dò ý kiến của khách hàng về sản phẩm. Việc này giúp công ty có được những phản hồi chính xác nhất về ý kiến và cảm nhận của khách hàng về sản phẩm.
- Thiết lập các đư nờ g dây nóng, email để khách hàng có thể dễ dàng liên
lạc với công ty và đ aư ra ý kiến riêng của mình.
6.
- Ngoài ra, chúng tôi cũng huấn luyện và đào tạo để các nhân viên trực tiếp tham gia các chư nơ g trình truyền thông trở thành những kênh thông tin hữu ích thu thập những thắc mắc, phản hồi t ừ phía người tiêu dùng.
Ph
ng án đo l
ng đánh giá
ươ
ườ
6.1 Doanh số
- Cuối mỗi tháng, t nổ g hợp doanh số bán hàng trong tháng để tính toán so sánh với cùng kì năm trước cũng như đánh giá m cứ độ thành công của từng kế hoạch truyền thông.
- Cuối mỗi quý, t nổ g hợp lại các tháng để đánh giá về doanh số bán,
hiệu quả của truyền thông.
- Kết thúc chư nơ g trình truyền thông, t nổ g hợp lại doanh số bán để xác định được việc có đạt được mục tiêu về doanh số hay không? Đo lư nờ g so với mục tiêu đề ra để đánh giá về sự thành công của kế hoạch truyền thông và rút ra những nhận xét cũng như điểm còn thiếu trong kế hoạch truyền thông.
6.2 Truy n thông ề
- Cách hiệu quả nhất để đo lư nờ g kết quả của chư nơ g trình có đạt
được các mục tiêu về truyền thông hay không là sử d nụ g bảng câu hỏi.
15
- Có thể lồng ghép với b nả g câu hỏi ở thông tin phản hồi để thu thập thông tin một cách thuận tiện nhất. Phát bảng câu hỏi trên đ aị bàn quanh khu v cự trư nờ g đại học bách khoa hà nội. Từ b nả g câu hỏi, sử dung phần mềm
Ti u lu n: K ho ch Nouvo Lx
ể
ế
ậ
ạ
yền thông,
SpSS đ ể đo lường và đánh giá kết quả đạt đươc, các mục tiêu v truề th ị phần có đạt được hay không3.
ượ
- Phần nghiên c uứ này có thể thuê công ty chuyên th cự hiện nghiên c uứ marketing nghiên cứu. Điều này giúp cho s liố ệu đạt được chuyên nghiệp h nơ , và điều này giúp cho quá trình đánh giá chư nơ g trình truyền thông đ c chính xác h n.ơ
● K T LU N
Ậ
Ế
Trong th tr
ị ườ ớ ể ợ
ạ ạ ượ ế ượ
ỗ t là v v n đ ệ ề ấ c truy n thông c ề ề
ể ư ng xe máy có tính c nh tranh cao nh hi n nay, đ có th đ a ư ệ c k t qu nh mong đ i m i doanh m t s n ph m m i ra th tr ng và đ t đ ư ị ườ ẩ ả ế ộ ả ề c marketing, đ c bi nghi p ph i t p trung xây d ng chi n l ặ ự ả ậ ệ ụ truy n thông. Có th th y r ng YAMAHA đã đ ra chi n l ế ượ ề i hi u qu cao cho Nouvo Lx. th , chi ti ạ ể ấ ằ t và h a h n đem l ứ ẹ ệ ế ể ả
ế ể ậ ả i
ệ ệ c m t s v n đ nh sau: V i vi c th c hi n đ tài “K ho ch Nouvo Lx”, bài ti u lu n đã gi ạ ớ quy t đ ế ượ ự ộ ố ấ ề ề ư
ổ ị
tr - Trình bày đ ng xe máy t ạ c nh ng nét t ng quan nh t v công ty YAMAHA và th ấ ề ữ ượ t Nam i Vi ệ ườ
- Nêu và phân tích đ ượ ủ c k ho ch truy n thông cho Nouvo Lx c a ế ề ạ
YAMAHA
● T LI U THAM KH O
Ư Ệ
Ả
16
Ti u lu n: K ho ch Nouvo Lx
ể
ế
ạ
ậ
Danh sách nhóm th o lu n
ậ
ả
Mã sinh viên
H và tên
Đánh giá quá trình
ọ
Nhi m vệ
ụ
T T
13A4030005
PHAN VĂN TU N ANH
1
( Nhóm tr
Ấ ng ) ưở
2
13A4030022
NGUY N TH H NG
Ị Ồ
Ễ
3
Ễ
NGUY N HOÀNG B O Ả NG CỌ
4
13A4030026
PH M PH
NG LINH
Ạ
ƯƠ
5
17
Ti u lu n: K ho ch Nouvo Lx
ể
ế
ậ
ạ
18