ng

H tên: Ph m Quang Tr ạ

ườ

Khoa : Báo Chí Và Truy n Thông

Khóa : 54

Mã s sv: 09031429

Bài Ti u Lu n ể

Môn L ch S Báo Chí Th Gi

i

ế ớ

Ch đủ ề:

L ch s phát tri n c a truy n hình th gi i và xu h ng phát tri n trong ể ủ ế ớ ử ề ị ướ ể

t ng lai, liên h s phát tri n c a truy n hình Vi ươ ể ủ ệ ự ề ệ ề t Nam so v i truy n ớ

hình th gi i. ế ớ

Bài Làm:

Truy n hình có th nói là m t th lo i báo chí m i, nó m i xu t hi n cách ể ạ ể ệ ề ấ ộ ớ ớ

đây h n 100 năm, nh ng trong h n m t th k nó đã có s phát tri n v ế ỷ ể ượ t ự ư ơ ơ ộ

b c, nh u đi m c a nó, đó là phát đi nh ng hình nh đ ng, m i đ u ch ậ ớ ầ ờ ư ữ ủ ể ả ộ ỉ

ấ là truy n hình đ n thu n ch là đ phát đi thông tin, tin t c và hình nh r t ứ ề ể ầ ả ơ ỉ

x u, nh ng qua nh ng ch ng đ ấ ữ ữ ặ ườ ể ng phát tri n và cùng v i s phát tri n ớ ự ể

v t b c c a khoa h c công ngh trong th k qua, truy n hình đã tham ượ ậ ủ ế ỷ ệ ề ọ

gia vào nhi u lĩnh v c và đ t đ c nh ng ti n b đáng k , chúng ta có ạ ượ ự ề ữ ế ể ộ

th th y r ng truy n hình đã đ c s d ng trong nhi u ngành nh y t ể ấ ằ ề ượ ủ ụ ư ề ế ,

văn hóa, giáo d c, các h i ngh , h i th o…vv, t ộ ị ộ ụ ả ừ truy n d n công ngh ẫ ề ệ

Analog cho đ n truy n d n công ngh Digital, t hình nh mu i m cho ệ ế ề ẫ ừ ả ỗ ờ

i cao…vv. đ n hình nh s c nét, s ng đ ng, đ phân gi ế ả ắ ố ộ ộ ả

V y thì lý do nào đ a truy n hình đ n s phát tri n m t cách nhanh chóng ế ự ư ề ể ậ ộ

nh th ? Bài vi t này s đ a ra s phát tri n c a truy n hình t s khai ư ế ế ể ủ ẽ ư ự ề ừ ơ

ng lai và cùng v i đó là lien đ n hi n nay, xu h ế ệ ướ ng phát tri n trong t ể ươ ớ

h s phát tri n truy n hình Vi t Nam cũng nh xu h ệ ự ể ề ệ ư ướ ể ủ ng phát tri n c a

Vi t Nam. ệ

1

i và xu h ng phát tri n. I, l ch s truy n hình th gi ề ế ớ ử ị ướ ể

i. 1, L ch s truy n hình th gi ề ế ớ ử ị

ề 1.1 Quá trình nghiên c u ra vô tuy n truy n hình và phát sóng truy n ế ứ ề

hình.

Có th chia làm 2 giai đo n: ạ Truy n hình c h c và truy n hình đi n t ơ ọ . ệ ử ề ề ể

Tr c khi tìm hi u l ch s truy n hình, ta ph i bi t truy n hình là gì? ướ ể ị ử ề ả ế ề

Truy n hình là h th ng phát và thu hình nh, âm thanh b ng các thi ệ ố ề ả ằ ế ị t b

truy n d n tín hi u nh sóng đi n t ệ ệ ừ ư ề ẫ ọ , cáp, s i quang trong đó quan tr ng ợ

nh t là sóng đi n t . ệ ừ ấ

Truy n hình c h c ơ ọ ề

Quá trình nghiên c u và phát tri n truy n hình b t đ u di n ra t ể ắ ầ ứ ề ễ ừ ữ nh ng

ả th p niên cu i th k 18, nh ng đ truy n hình ph sóng r ng rãi thì ph i ế ỷ ủ ư ể ề ậ ố ộ

đ n gi a th k 20, đ ế ế ỷ ữ ượ c đánh d u b ng s xu t hi n c a các TV th ự ấ ệ ủ ấ ằ ươ ng

m i trong các c a hàng c a M trong nh ng năm 50. ủ ữ ử ạ ỹ

Và đ đ t đ c nh ng thành t u y là m t quá trình nghiên c u lâu dài. ể ạ ượ ự ấ ứ ữ ộ

Năm 1873, nhà khoa h c Scotland James cleck Maxwell, ông đã tiên đoán ọ

i c a sóng đi n t và các ph ng ti n truy n phát sóng trong s t n t ự ồ ạ ủ ệ ừ ươ ệ ề

t ng lai. ươ

Cũng vào năm 1873, nhà khoa h c Anh Willoughby Smith và tr lý Joseph ọ ợ

May ch ng minh r ng đi n tr su t c u nguyên t Selen thay đ i khi ứ ệ ằ ở ấ ầ ố ổ

đ c chi u sang, phát minh này đ a ra khái ni n “Su t quang d n, nguyên ượ ư ệ ế ấ ẫ

lý ho t đ ng c a các ng Vidicon truy n hình, năm 1888 tìm ra nguyên lý ạ ộ ủ ề ố

“phóng tia đi n t ”, ệ ừ

ừ M t s phát minh đã chuy n đ i ánh sáng thành dòng đi n nh ng ch ng ộ ố ư ể ệ ổ

đó thôi ch a đ đ truy n hình ra đ i, v n đ là dòng đi n còn y u nên ờ ủ ể ư ề ề ệ ế ấ

ch a đ kh năng đ khuy ch đ i hi u qu . Mãi đ n năm 1906 khi Lee ư ủ ể ế ệ ế ả ạ ả

De Forest, đăng ký phát minh ng Triode, m i vi c m i đ c gi i quy t. ớ ượ ệ ố ọ ả ế

2

Nói đ n phát minh n i b t trong khoang th i gian này thì ph i k đ n đĩa ả ể ế ổ ậ ế ờ

Nipkow.

Đĩa Nipkow đ c ch t o b i m t sinh viên ng i Đ c tên là Paul ượ ế ạ ở ộ ườ ứ

Gottlieb Nipkow, ông đ t chi c đĩa có đ c lôc theo hình xoáy c phía ụ ế ặ ố

tr c m t b c tranh đ c chi u sáng, khi quay đĩa l ướ ộ ứ ượ ế ỗ ủ th ng đ u tiên quét ấ

th ba qua ch cao nh t c a b c tranh, l ấ ủ ứ ỗ ỗ ứ th hai th p h n m t chút, l ơ ấ ộ ỗ ứ

th p h n m t chút n a, c nh v y các l ữ ư ậ ư ấ ơ ộ ỗ ế ti p theo s th p d n cho t ẽ ấ ầ ớ i

tâm c a b c tranh, đ thu đ ủ ứ ể ượ ỗ c hình nh Nipkow quay chi c đĩa, sau m i ế ả

m t vòng quay các đi m trên b c tranh l n l ể ầ ượ ơ t h n ra, nh ng chi c đĩa ữ ứ ế ộ

t ng t quay đi m nh n, khi t c đ quay đ t 15 vòng/giây, ánh sáng đi ươ ự ở ể ố ộ ậ ạ

qua h th ng tái t o nh ng hình nh tĩnh c a b c tranh., thi t k này ệ ố ủ ứ ữ ạ ả ế ế

đ ượ ả c coi là vi c chuy n đ i hình nh thành các ch m đi m, nh ng ph i ư ệ ể ể ả ấ ổ

t k này m i thi đ n khi phát minh ra ng phóng đ i thì thi ố ế ạ ế ế ớ ế t th c. ự

Thi c s d ng đ n nh ng năm 20 c a th k ế ế t k đĩa c a Nipkow đ ủ ượ ử ụ ế ỷ ữ ủ ế

XX, sau đó k thu t truy n hình nh tĩnh c a Nipkow ti p t c đ ế ụ ủ ề ậ ả ỹ ượ c

Jenkins và Baird hoàn thi n, nh ng hình nh t đĩa Nipkow tuy còn nh ữ ệ ả ừ ỏ

nh ng v n có th nhìn th y đ c, thi t b thu đĩa Nipkow đ ư ể ẫ ấ ượ ế ị ượ ặ ướ c c đ t tr

m t ng n đèn đ đi u khi n đ sáng b ng thi t b c m quang đ t phía ể ề ể ằ ộ ọ ộ ế ị ả ặ

sau đĩa thi ở ế ị ề ả t b tháp, năm 1926 Baird công b m t h th ng truy n nh ố ộ ệ ố

tĩnh b ng đĩa Nipkow 30 l ằ . ỗ

Truy n hình đi n t ệ ử ề

Sau giai đo n s d ng đĩa Nipkow hay còn g i là giai đo n c h c thì ử ụ ơ ọ ạ ạ ọ

b ướ c sang m t giai đo n m i đó là truy n hình đi n t ớ ệ ử ự ữ d a trên nh ng ề ạ ộ

phát tri n c a truy n hình c h c. ể ủ ơ ọ ề

i Anh William Crookes phát minh ra Năm 1878, nhà v t lý và hóa h c ng ậ ọ ườ

tia âm c c.ự

3

T i năm 1908, Campbell Swinton đ a ra nh ng ph ng pháp phân hình ữ ư ớ ươ

đi n t đ thu đ c nh ng đi n tích ệ ử , ông s d ng m t màn hình đi n t ộ ử ụ ệ ử ể ượ ữ ệ

thay đ i t ng ng v i hình nh và m t súng đi n t trung hòa đi n tích ổ ươ ệ ừ ứ ả ớ ộ ệ

này, t o ra dòng bi n t bi n thiên. Nguyên lý này đ c Zworykin áp ế ừ ế ạ ượ

d ng trong ng ghi hình Iconoscope, b ph n quan tr ng c a camera. V ụ ủ ậ ố ọ ộ ề

sau chi c đèn Orthicon hi n đ i h n cũng s d ng m t thi ng t ạ ơ ử ụ ế ệ ộ t b t ế ị ươ ự

nh v y. ư ậ

Trong kho ng th i gian này cùng v i Swinton, m t nhà khoa h c khác ớ ả ờ ộ ọ

ng i Nga là Boris Rosing cũng nghiên c u v v n đ này và k t qu ườ ề ấ ứ ề ế ả

nghiên c u c a hai ông là t ng đ ng, theo đó hình nh đ ứ ủ ươ ả ồ ượ ằ c tái t o b ng ạ

cách dùng phóng tia âm c c (cathore – Rays, Tube – CRT) b n phá màn ự ắ

hình ph Phosphor, trong su t nh ng năm 30 c a th k XX, công ngh ế ỷ ữ ủ ủ ố ệ

CRT đ i M tên là Allent Dumont t p trung nghiên ượ c m t k s ng ộ ỹ ư ườ ậ ỹ

ng pháp tái hi n hình nh m i và v c b n ph c u và cho ra ph ứ ươ ề ơ ả ệ ả ớ ươ ng

pháp tái hi n hình nh này gi ng v i chúng ta hi n nay. ệ ệ ả ố ớ

Ngày 31/1/1928, nhà phát minh Emst Alexanderson cho ra đ i chi c máy ế ờ

thu hình áp d ng ph ng pháp phân hình đi n t đ u tiên t i Schenectady, ụ ươ ệ ử ầ ạ

New York, M , màn hình trên máy thu hình ch có 3 mm, hình nh x u và ả ấ ỹ ỉ

m nh ng v n có m t trong nhi u gia đình, nhi u máy thu ki u này đ ư ề ề ể ẫ ặ ờ ượ c

i Schenectady, cũng t i đây ngày 10/5/1928 đài WGY b t đàu s n xu t t ả ấ ạ ạ ắ

phát sóng đ u đ n. ề ặ

Đ có th nhìn hình nh m t cách s ng đ ng và trung th c, trong th p k ố ự ể ể ả ậ ộ ộ ỷ

đàu c a th k XX cũng b t đ u nhen nhóm truy n hình màu, năm 1904 ắ ầ ế ỷ ủ ề

ng i ta có th bi t r ng có th phát hình b ng màu qua vi c s d ng 3 ườ ể ế ằ ệ ử ụ ể ằ

màu c b n đó là Đ , L c, Xanh. ỏ ụ ơ ả

Năm 1928, Baird cho ra đ i truy n hình màu dùng 3 b đĩa Nipkow quét ề ờ ộ

hình nh, 12 năm sau Peter goldmark ch tao truy n hình màu có kh năng ế ề ả ả

4

l c t ọ ố ơ ệ ố t h n, năm 1951, bu i phát hình màu đ u tiên s dungh h th ng ử ầ ổ

c a Goldmark tuy nhiên h th ng này không thích h p v i truy n hình ủ ệ ố ề ớ ợ

ệ ố đ n s c nên cu i năm b h y b , cu i cùng vào năm 1953, h th ng ơ ị ủ ắ ố ố ỏ

truy n hình màu thích h p v i truy n hình đ n s c ra đ i. ớ ơ ắ ề ề ợ ờ

c phát tri n ti p theo c a truy n hình th gi i ch là vi c hoàn Nh ng b ữ ướ ế ớ ủ ể ế ề ệ ỉ

thi n ch t l ấ ượ ệ ng truy n hình nh b ng nh ng màn hình l n h n, công ữ ề ả ằ ớ ơ

ngh d n và phát hình t ệ ẫ ố ơ t h n, nh ng màn hình đ u tiên ch đ t 7 đ n 10 ầ ỉ ạ ữ ế

inch kích th ng chéo, màn hình ngày nay có kích th c đ ướ ườ ướ ớ ơ ấ c l n h n r t

nhi u, có màn hình kích th ề ướ ả c hình chi u lên đ n 2m nh ng các nhà s n ư ế ế

xu t cũng không quên đ n các máy thu hình nh g n có kích th c màn ỏ ọ ế ấ ướ

hình nh đ khách hanhg có th xem truy n hình b t c n i đâu. ỏ ể ể ề ở ấ ứ ơ

Đ s c nét c a truy n hình ch có b c đ t phá trong giai đo n 1977 – ộ ắ ủ ề ỉ ướ ạ ộ

1987 khi ng i cao hay còn g i là ườ i Nh t đ a ra truy n hìng có đ phân gi ề ậ ư ộ ả ọ

h HDTV ( High Difinition television) t lúc này công ngh Analog ( công ệ ừ ệ

ngh t ng t ) b t đ u tr nên l i th i thay vào đó là công ngh Digital ệ ươ ự ắ ầ ở ỗ ệ ờ

( k thu t s ), ng chi c tivi theo công ngh ậ ố ỹ ườ i Nh t đã s n xu t 1,3 t ả ậ ấ ỷ ế ệ

này, b c theo nh ng b c ph ng tây ướ ữ ướ c phát tri n c a Nh t, các n ủ ể ậ ướ ươ

ấ cũng b t đ u s d ng công ngh Digital, vào nh ng năm 1980 đã xu t ắ ầ ử ụ ữ ệ

hi n cac kênh cáp và v tinh các n ệ ệ ở ướ ọ c này làm cho có nhi u s l a ch n ề ự ự

h n cho ng ơ ườ i dùng, và vào nh ng năm đ u c a th k 21 này công ngh ầ ủ ế ỷ ữ ệ

m t s n c, ví d vào ngày 12/6/2009, Analog đã b t đ u b lo i b ắ ầ ị ạ ỏ ở ộ ố ướ ụ

t t c các tivi công ngh Analog t i M s đ ấ ả ệ ạ ỹ ẽ ượ ứ ử ụ c ch m d t s d ng ấ

nh ng ch cho công ngh Digital, s không còn m t ch ng trình theo ườ ẽ ệ ỗ ộ ươ

chu n Analog đ c phát sóng t i M , Analog đã hoàn thành xong s ẩ ượ ạ ỹ ứ

m nh c a mình. ủ ệ

ớ Không ch truy n hình có đ nét cao, mà còn phát tri n truy n hình v i ề ể ề ộ ỉ

hình nh s ng đ ng nh th t, chính t i th i đi m này năm 2010 công ư ậ ả ố ộ ạ ể ờ

5

ề ngh truy n hình v n đang phát tri n, m màn cho công ngh tivi 3 chi u ệ ể ệ ề ẫ ở

là hãng Toshiba c a Nh t B n khi vào tháng 10 năm 2010 h đã đ a ra th ậ ả ư ủ ọ ế

h tivi 3D đ u tiên trên th gi i có tên Regza GR1 và đã ra m t th tr ế ớ ệ ầ ị ườ ng ắ

Nh t B n và tháng 12 năm 2010, s ra m t tivi 3D c a Toshiba đã m màn ậ ả ủ ự ắ ở

cho m t cu c ch y đua công ngh truy n hình m i, truy n hình 3D. ệ ề ề ạ ộ ộ ớ

1.2, Các giai đo n phát tri n c a truy n hình th gi i. ể ủ ế ớ ề ạ

Ngày nay truy n hình là m t kênh cung c p thông tin, m t món ăn tinh ề ấ ộ ộ

th n không th thi u c a nhi u ng i trên th gi i, Xem truy n hình ủ ể ế ề ầ ườ ế ớ ề

chúng ta có th bi ể ế ắ t th y thông tin m t cách chân th c nh t theo ki u m t ự ể ấ ấ ộ

th y tai nghe, bi t thêm nhi u thông tin v văn hóa, giáo d c, kinh t …vv, ấ ế ụ ề ề ế

truy n hình cũng mang đ n s gi i trí tuy t v i nh các game show, các ế ự ả ề ệ ờ ư

ng trình ca nh c…vv nh ng đ đ t đ b phim, ch ộ ươ ể ạ ượ ư ạ c nh ng b ữ ướ ế c ti n

nh hi n t i là c m t s phát tri n c a truy n hình. ư ệ ạ ả ộ ự ể ủ ề

Ch ng trình truy n hình công c ng đ u tiên đ c cung c p đ u tiên t ươ ề ầ ộ ượ ấ ầ ạ i

ớ Luân Đôn, Anh, nh ng bu i phát hình này do hai công ty c nh tranh v i ữ ạ ổ

nhau là Marconi – EMI và Baird.

Còn tai M cũng trong nh ng năm 1930 cũng đã xu t hi n truy n hình và ữ ệ ề ấ ỹ

nó ch th c s ph bi n trong nh ng năm 1950 khi hàng lo t các kênh ỉ ự ự ổ ế ữ ạ

truy n hình ra đ i nh CBS, ABC…vv, và sau này đã phát tri n thành các ư ể ề ờ

t p đoàn phát thanh truy n hình l n. ậ ề ớ

Trên th c t thì truy n hình g n v i các m c khoa h c chính tr , nh đã ự ế ư ề ắ ớ ố ọ ị

nói trên ngay t th k XIX truy n hình đã đ c nghiên c u, ch t o và ở ừ ế ỷ ề ượ ế ạ ứ

chúng ta có th th y các m c phát tri n truy n hình sau đây. ể ấ ể ề ố

ệ Năm 1887, Heinrich Hertz (Đ c), đã ch ng minh tính ch t c a sóng đi n ấ ủ ứ ứ

t .ừ

T 1890 – 1895, Edouart Branly (ng u Pháp), Oliver Lorge (ng i Anh) ừ ườ ườ

và Alexandre Popov (ng i Nga) hoàn ch nh đi n báo vô tuy n. ườ ệ ế ỉ

6

1895, Guglielmo Marconi (ng i Ý) ng d ng nh ng công trình nghiên ườ ụ ứ ữ

c u vô tuy n đi n. ứ ế ệ

i Anh Tháng 3 năm 1899, liên l c vô tuy n đi n qu c t ạ ố ế ệ ế ra đ i đ u tiên t ờ ầ ạ

và Pháp, dài 46 Km.

1923, Vladimir Zworykin (ng i Nga), phát minh ra ng Iconoscop, cho ườ ố

ng ánh sáng thành năng l ng đi n. phép bi n năng l ế ượ ượ ệ

Tr c 1927, nguyên t c phát sóng: Do hình nh Camera ghi l i. ướ ắ ả ạ

Các hình nh đ c phát 24 hình/giây (s d ng đĩa Nipkow), máy thu s ả ượ ử ụ ẽ

bi n tín hi u tr l i ban đ u. Phát th nghi m trên m t sân kh u v i màn ở ạ ệ ế ử ệ ầ ấ ộ ớ

hình b ng bao diêm t ng đ ng v i 30 dòng quét và 1200 đi m. ằ ươ ươ ể ớ

1929, ch ng trình phát hình đ u tiên c a đài BBC (Anh) đ ươ ủ ầ ượ ệ c th c hi n ự

t quá trình nghiên c u c a John Baird v quét c h c. ừ ứ ủ ơ ọ ề

4/1931, ch ng trình phát hình đ u tiên đ c th c hi n ươ ầ ượ ệ ở ự Pháp d a trên ự

nh ng nghiên c u c a René Barthélemy. ứ ủ ữ

Năm 1930, ng i M l p ráp 13 tri u máy thu hình . ườ ỹ ắ ệ

ề ố Năm 1934, Vladimir Zworykin (Nga) hoàn ch nh nghiên c u v ng ứ ỉ

Iconoscop và sóng âm c c, b t đ u ng d ng vào xây d ng và phát sóng ắ ầ ứ ụ ự ự

truy n hình. ề

1935, pháp đ t máy phát sóng trên tháp Eiffel. ặ

1936, th v n h i Berlin đ i m t s thành ph l n. ế ậ ộ ượ c truy n hình t ề ạ ộ ố ố ớ

Giai đo n 1927 – 1937, nhi u đài truy n hình b t đ u ho t đ ng (Anh, ắ ầ ạ ộ ề ề ạ

Pháp, M , Liên Xô…). ỹ

1939, truy n hình Liên Xô phát đ u đ n hàng ngày. ề ề ặ

Cũng trong năm 1939, ng i M s n xu t 45 tri u máy thu hình. ườ ỹ ả ệ ấ

1941, M ch p nh n 525 dòng quét v i đ phân gi i c a mình. ỹ ấ ớ ộ ậ ả ủ

ạ Trong th chi n th hai ph n l n các đài truy n hình đ u ng ng ho t ầ ớ ừ ứ ề ế ế ề

đ ng, các đài truy n hình c a các qu c gia còn ho t đ ng ch y u phát ộ ạ ộ ủ ế ủ ề ố

7

các ch ng trình nh m v n đ ng ng c quân ươ ằ ậ ộ ườ i dân ng h các chi n l ộ ế ượ ủ

c a mình. s và kinh t ự ế ủ

ứ Năm 1948, Pháp ch p nh n chu n 819 dòng quét, theo k t qu nghiên c u ế ậ ấ ả ẩ

c a Henri de France. ủ

Năm 1954, đài RTF, phát sóng nh ng ch ữ ươ ề ng trình đ u tiên b ng đi u ầ ằ

bi n t n s . ế ầ ố

Năm 1956, hãng Ampex gi i thi u máy ghi hình t ớ ệ ừ (thu hình nh trên băng ả

t ).ừ

Giai đo n 1947 -1957, đã có các ch ạ ươ ụ ng trình phát sóng tr c ti p, ví d : ự ế

Trong s ki n ch t ch H Chí Minh sang thăm Liên Xô đã đ ự ệ ủ ị ồ ượ ề c truy n

hình tr c ti p khi Ch t ch H Chí Minh đ n sân bay qu c t ồ ự ế . ố ế ủ ị ế

Các n c ph c h i các đài phát sóng, M tăng nhà máy s n xu t tivi t ướ ụ ồ ấ ả ỹ ừ 2

lên 48 nhà máy.

Cũng trong giai đo n này truy n hình màu đ ề ạ ượ ứ c đ y m nh nghiên c u ẩ ạ

nh m đ a vào s d ng th c ti n, ch y u đ c nghiên c u các n ử ụ ủ ế ự ư ễ ằ ượ ứ ở ướ c

phát tri n (M , Liên Xô, Pháp…) ể ỹ

Năm 1960, t i M l n đ u tiên t ạ ỹ ầ ầ ườ ữ ng thu t tr c ti p cu c tranh lu n gi a ậ ự ế ậ ộ

hai ng c viên t ng th ng là Ních X n và Ken N Đi. ử ứ ố ổ ơ ơ

1964, v tinh đĩa đ u tiên đ c phóng lên qu đ o mang tên Early Bird ệ ầ ượ ỹ ạ

ứ 1965, diên ra cu c chi n v màn hình màu SECAM (Pháp) và PAL(Đ c) ề ế ộ

t i Châu Âu. ạ

1957 – 1967. Giai đo n cu i M và Liên Xô phát sóng truy n hình màu. ề ạ ố ỹ

Liên Xô k ni m n a th k xây d ng xã h i ch nghĩa, chi n l c xây ỷ ệ ế ỷ ế ượ ự ủ ử ộ

d ng ch nghĩa xã h i phát tri n, đ a c t sóng cao trên 500 m Oktankino ự ư ộ ủ ể ộ

vào ho t đ ng. ạ ộ

10/ 1967. Khánh thành truy n hình màu Pháp và Liên Xô. ề ở

8

1969. Cu c đ b lên m t trăng c a tàu Apollo 11, đ ổ ộ ủ ặ ộ ượ ự c truy n hình tr c ề

ti p qua Mondovision. ế

1970. Hi p h i vi n thông qu c t phân chia sóng truy n hình centimet ố ế ễ ệ ộ ề

cho các n c và gi i thi u video dành cho công chúng. ướ ớ ệ

1967 – 1977, có nhi u n c trên th gi i xây d ng phát sóng truy n hình. ề ướ ế ớ ự ề

Cu i giai đo n: có 80 đài truy n hình. ề ạ ố

1992, truy n hình k thu t s tr thành hi n th c. ậ ố ở ự ệ ề ỹ

Và k t đó đ n nay là th i kỳ phát tri n m nh c a truy n hình đ nét cao ể ừ ủ ể ế ề ạ ờ ộ

HD. M t s qu c gia đã t b truy n hình k thu t t ng t (Analog) ộ ố ố ừ ỏ ậ ươ ề ỹ ự

sang s d ng h n truy n hình HD, nh M vào năm 2009, t i Anh vào ư ỹ ử ụ ề ẳ ạ

gi a năm 2008 và 2012 Analog cũng ch m d t s m nh c a mình t i Anh. ứ ứ ệ ủ ữ ấ ạ

*Qua nh ng phân tích và các s li u c th ta th y r ng truy n hình th ố ệ ụ ể ấ ằ ữ ề ế

gi khi hình thành đ n nay đã có nh ng b c phát tri n, t nh ng công i t ớ ừ ữ ế ướ ể ừ ữ

ngh đ n gi n, ch t l ệ ơ ấ ượ ả ạ ng hình nh không cao, ch phát trong m t ph m ả ộ ỉ

vi nh cho đ n nh ng công ngh tiên ti n hi n đ i, m ng l ữ ế ệ ế ệ ạ ạ ỏ ướ i ph sóng ủ

m r ng, th m chí dùng công ngh v tinh còn có th phát sóng kh p th ệ ệ ở ộ ể ậ ắ ế

gi i, và hi n t i và t ớ ệ ạ ươ ừ ng lai truy n hình v n đang phát tri n không ng ng ề ề ẫ

i xem trên th gi i. đ b t k p v i công ngh và nhu c u c a ng ể ắ ị ầ ủ ệ ớ ườ ế ớ

2, Xu h ng phát tri n c a truy n hình th gi i. ướ ể ủ ế ớ ề

2.1, Truy n hình ch t l ng hình nh cao đang phát tri n m nh. ấ ượ ề ể ả ạ

Nh đã nói ư ở ph n đ u vào nh ng th p k 70, ữ ầ ầ ậ ỷ ở ữ Nh t B n đã có nh ng ậ ả

chi c TV và nh ng ch ng trình ch t l ng cao đ u tiên, và cũng t ữ ế ươ ấ ượ ầ ừ ờ th i

ớ đi m đó đã m đ u cho m t lo i hình truy n hình m i, truy n hình m i, ở ầ ề ề ể ạ ộ ớ

truy n hình có đ nét cao (HDTV), là m t d ng truy n hình m i giúp cho ộ ạ ề ề ộ ớ

ng ườ ậ i xem có th nhìn th y hình nh rõ rang h n, s c nét h n và “th t” ể ấ ả ắ ơ ơ

ng ph n cao, và âm v i cu c s ng h n nh màu s c trung th c, đ t ớ ộ ố ộ ươ ự ư ắ ơ ả

thanh t t h n, có thêm nhi u đi m nh h n, đ xem đ c ti vi HD c n có ố ơ ể ả ể ề ơ ượ ầ

9

m t đ u thu HD, m t chi c TV HD, b chuy n đ i HD ho c m t b gi ộ ộ ả i ộ ầ ế ể ặ ộ ộ ổ

mã đ xem truy n hình k thu t s . ậ ố ề ể ỹ

2.2, Truy n hình k thu t s . ậ ố ề ỹ

ng t Th i đ i “đ c quy n” c a k thu t t ề ờ ạ ậ ươ ủ ộ ỹ ự ắ (Analog) đã h t và nó b t ế

ổ đ u đi vào thoái trào, công ngh k thu t s (Digital) b t đ u làm thay đ i ầ ắ ầ ậ ố ệ ỹ

truy n hình trên th gi i, nh ng chi c TV to b n s d ng công ngh ế ớ ề ử ụ ữ ế ả ệ

Analog b t đ u đ c thay th b ng nh ng chi c TV s d ng công ngh ắ ầ ượ ử ụ ế ằ ữ ế ệ

Digital.

T i các n c phát tri n thì h u nh công ngh Analog đã v ng bóng, nh ạ ướ ư ệ ể ầ ắ ư

t i M năm 2009 nh ng chi c TV Analog đã b l i b , đ a vào “kho”, vì ạ ị ạ ỏ ư ữ ế ỹ

t t c các đài truy n hình đã chuy n sang công ngh Digital, không còn ấ ả ề ể ệ

ch ng trình nào phát qua Analog hay t i Anh gi a năm 2008 và 2012 ươ ạ ữ

công ngh Analog s b lo i b hoàn toàn. ẽ ị ạ ỏ ệ

V i hình nh t c truy n qua v tinh, dây cáp, dây đi n tho i, v ả ớ t h n đ ố ơ ượ ề ệ ệ ạ ệ

tinh, ng i s d ng truy n hình không có lí do gì đ t ch i công ngh ườ ử ụ ể ừ ề ố ệ

ặ Digital, ch c n có b chuy n đ i k thu t s (đ i v i TV Analog) ho c ậ ố ố ớ ổ ỹ ỉ ầ ể ộ

i mã ng i dùng có th xem đ b gi ộ ả ườ ể ượ c truy n hình k thu t s . ậ ố ề ỹ

T i các n c đang phát tri n công ngh k thu t s cũng đ ạ ướ ậ ố ệ ỹ ể ượ ể c phát tri n

c đi đ u tiên, ví d nh Vi t Nam công ngh k thu t s v i nh ng b ữ ớ ướ ụ ư ở ầ ệ ệ ỹ ậ ố

đã xu t hi n ngày càng nhi u trong vài năm tr l i đây. ở ạ ệ ề ấ

2.3, Ch ng trình ti vi theo yêu c u. ươ ầ

Hi n t i và trong t ng lai chúng ta s không ph i ch đ i ho c b l các ệ ạ ươ ặ ỏ ỡ ờ ợ ẽ ả

ch ng trình truy n hình yêu thích, chúng ta có th xem các ch ng trình ươ ể ề ươ

đó vào b t k th i gian nào, có đ ấ ể ờ ượ ể c nh ng đi u đó là nh s phát tri n ờ ự ữ ề

ng trình TV theo yêu c u (On demand), ng i s d ng có th c a các ch ủ ươ ầ ườ ử ụ ể

xem danh sách các ch ng trình truy n hình và yêu c u ch ng trình mình ươ ề ầ ươ

10

ế thích mà không b bó bu c v th i gian, đi u duy nh t chúng ta c n là k t ộ ề ờ ề ấ ầ ị

n i băng thong r ng và b chuy n đ i TV. ố ể ộ ộ ổ

2.4, Máy tính và TV, 2 trong 1.

V i s xu t hi n c a m ng Internet (m ng máy tính toàn c u), đã mang ớ ự ủ ệ ạ ấ ạ ầ

thêm m t b c phát tri n m i cho truy n hình, Internet v i vô vàn thông ộ ướ ể ề ớ ớ

tin và tài nguyên trên nó, gi ườ ế ng nh đã làm cho truy n hình b lép v , ư ề ị

nh ng chi c máy tính b t đ u chi m m t v trí ngày quan tr ng trong ế ắ ầ ộ ị ữ ế ọ

cu c s ng c a con ng i, v y ph i làm sao cho Internet và truy n hình có ộ ố ủ ườ ề ả ậ

th phát tri n song song? Và câu tr l i là bi n chúng tr thành m t, có ả ờ ể ể ế ộ ở

nghĩa là nh ng chi c máy tính tr thành TV và ng i, chúng ta v a có ữ ế ở c l ượ ạ ừ

th s d ng Internet v a có th xem đ c ch ể ử ụ ừ ể ượ ươ ệ ng trình truy n hình, vi c ề

này g n gi ng nh s d ng b nh PC nh m t chi c PVR. Đi tiên phong ư ử ụ ư ộ ế ầ ố ớ ộ

trong lĩnh v c này là Microsoft v i Media Centre, bên c nh đó chi c iTV ự ế ạ ớ

ng t , còn ph i k đ n chi c X – c a Apple cũng mang đ n ti n nghi t ủ ế ệ ươ ự ả ể ế ế

i các show xem tr c ti p nh TV, chúng ta box 360 v i nh ng cho phép t ữ ớ ả ư ự ế

cũng th y r ng truy n hình gi đây cũng là m t l i tài nguyên trên ề ấ ằ ờ ộ ạ

Internet, chúng ta có th xem các ch ể ươ ng trình tr c tuy n thông qua các ế ự

ề trang Web (c ng thông tin trên Internet), ch c n cài m t s ph n m m ộ ố ỉ ầ ầ ổ

xem video chuyên d ng và m trang Web k t n i v i truy n hình là chúng ế ố ớ ụ ề ở

ta có th xem các ch ng trình truy n hình, tuy r ng ch t l ng có th ể ươ ấ ượ ề ằ ể

ch a cao nh ng đó cũng là m t b ộ ướ ư ư c ti n. ế

2.5, Truy n hình đi n tho i (TV Mobile) ệ ề ạ

V i s phát tri n c a công ngh 3G trên các m ng đi n tho i di đ ng, thì ể ủ ớ ự ệ ệ ạ ạ ộ

vi c ng d ng ch c năng xem truy n hình đã không còn là m t đi u quá ề ệ ứ ụ ứ ể ộ

ng truy n t c đ cao t 3G chúng ta có th t xa v i, nh có vi c đ ờ ệ ờ ườ ề ố ộ ừ ể ả i

tr c tuy n các kênh và các ch ng trình truy n hình m t cách d dàng, đ ự ế ươ ề ễ ộ ể

xem ch ươ ộ ng trình truy n hình trên đi n tho i di đ ng chúng ta c n có m t ề ệ ạ ầ ộ

11

đi n tho i 3G và đăng ký s d ng d ch v 3G, hi n nay v ử ụ ụ ệ ệ ạ ị ượ ữ t xa h n n a ơ

c phát tri n) cũng là m t b c ti n m i cho là công ngh 4G ( các n ệ ở ướ ộ ướ ể ế ớ

truy n hình trên đi n tho i di đ ng. ệ ề ạ ộ

ng tác 2.6, Truy n hình t ề ươ

V i s phát tri n c a truy n hình và s l ng ng i xem ngày càng đông ể ủ ớ ự ố ượ ề ườ

cũng mu n tham gia vào các ch ng trình đ o và nhu c u c a khán gi ầ ả ủ ả ố ươ

truy n, v y nên truy n hình t ng tác ra đ i. ề ề ậ ươ ờ

Truy n hình t ng tác là ch ề ươ ươ ự ng trình truy n hình có th tác đ ng tr c ể ề ộ

ti p đ n khán gi hay ng i xem có th tác đ ng vào ch ế ế ả ườ ể ộ ươ ề ng trình truy n

hình, trong đó ng i tham gia có th là khách m i hay ng i xem bình ườ ể ờ ườ

th ng. Nó m ra m t xu h ng báo chí khách quan h n. ườ ộ ở ướ ơ

2.7, Truy n hình th c t (Reality show) ự ế ề

Cũng liên quan đ n s trao đ i hai chi u gi a đài truy n hình và khán gi ế ự ữ ề ề ổ ả ,

m t xu h ng truy n hình m i ra đ i, đó là các ch ng trình truy n hình ộ ướ ề ờ ớ ươ ề

th c t . ự ế

Truy n hình th c t ng trình truy n hình mà nh ng ng ự ế ề là nh ng ch ữ ươ ữ ề ườ i

tham gia là nh ng ng i không chuyên đ c quay c nh đ i s ng th t và ữ ườ ượ ờ ố ậ ả ở

m t m c đ nào đó có s can thi p c a đ o di n. ự ệ ủ ạ ứ ộ ễ ộ

2.8, Truy n hình tr ti n. ả ề ề

ộ Truy n hình ngày càng phát tri n, ngoài cung c p tin t c, thông tin cu c ứ ể ề ấ

ng ti n đ gi i trí, khi có s ng hàng ngày, truy n hình cũng là m t ph ề ố ộ ươ ể ả ệ

các ch ng trình v âm nh c, phim truy n, các ch ng trình trò ch i trên ươ ệ ề ạ ươ ơ

truy n hình…vv, ngoài ra còn có thêm r t nhi u kênh truy n hình đa r ng, ề ề ề ấ ạ

và m i kênh l ỗ ạ ộ ạ i lien quan đ n m t lĩnh v c c th cung c p cho m t d ng ự ụ ể ế ấ ộ

đ i t ố ượ ng c th . ụ ể

i có nh ng kênh truy n hình chuyên bi t nh Không ph i b ng d ng l ả ỗ ư ạ ữ ề ệ ư

v y, mà đó là nh ng kênh truy n hình có tr ậ ữ ề ả phí, đ có th đáp ng và ể ứ ể

12

th a mãn nhu c u c a mình ng ầ ủ ỏ ườ ử ụ ấ i s d ng ph i tr m t kho n phí nh t ả ả ộ ả

đ nh. ị

Đây là m t cách làm m i trong truy n hình, v a đ nâng ngu n tài chính ề ừ ể ớ ộ ồ

cho các đài truy n hình đ ng th i ng ề ồ ờ ườ ử ụ ọ i s d ng cũng thêm s l a ch n ự ự

cho mình ngoài nh ng kênh truy n hình bình th ng. ữ ề ườ

*Còn r t nhi u xu h ng khác nh ng trong n i dung c a ph n này ch đ ề ấ ướ ỉ ề ủ ư ầ ộ

c p các xu h ậ ướ ng đang phát tri n m nh m nh t c a truy n hình trên th ẽ ấ ủ ề ể ạ ế

gi i, v n đ này ch c ch n v n s còn đ c đ c p nhi u trong t ng lai ớ ẫ ẽ ề ắ ấ ắ ượ ề ậ ề ươ

vì truy n hình ch a bao gi ng ng phát tri n và v i s ti n b và thành ư ề ờ ớ ự ế ừ ể ộ

i s giúp truy n hình “thay da đ i th t”. t u công ngh trên th gi ệ ự ế ớ ẽ ề ổ ị

II, L ch s phát tri n c a truy n hình Vi ể ủ ử ề ị ệ ớ t Nam và s b t k p v i ự ắ ị

truy n hình th gi i. ế ớ ề

1, L ch s truy n hình t Nam ử ề ị Vi ở ệ

Truy n hình Vi t Nam đ n nay đã có 40 năm hình thành và phát tri n, t ề ệ ế ể ừ

nh ng ngày tiên g p bao khó khăn, c n tr ữ ặ ả ở ế ạ đ n nay đã phát tri n m nh ể

i làm m và b n v ng, đó cũng là s n l c và đóng góp c a nh ng ng ự ỗ ự ủ ữ ữ ề ẽ ườ

truy n hình, sau đây là nh ng tr ng đ t Nam đã đi ữ ề ạ ườ ng mà truy n hình Vi ề ệ

qua.

1.1, s ra đ i c a truy n hình Vi t Nam ờ ủ ự ề ệ

Vi t Nam không ph i là Mi n B c xã Truy n hình xu t hi n đ u tiên ấ ệ ề ầ ở ệ ả ở ề ắ

h i ch nghĩa mà là Mi n Nam trong th i kỳ hai mi n b chia c t do ủ ộ ở ề ề ắ ờ ị

chi n tranh. ế

Gi a năm 1966, M đ a truy n hình vào Mi n Nam, v i m c đích tuyên ỹ ư ụ ữ ề ề ớ

truy n cho ch đ Ng y Quy n và M t i Mi n Nam. Khi nh n đ ế ộ ỹ ạ ụ ề ề ề ậ ượ c

thông tin này, b biên t p và cán b k thu t Đài Ti ng Nói Vi t Nam đã ộ ỹ ế ậ ậ ộ ệ

c truy n hình đ có th phát truy n hình t b t tay chu n b cho đ ẩ ắ ị ượ ề ể ể ề ạ i

Mi n B c đ ng th i th i có th ti p qu n đ c truy n hình Mi n Nam ể ế ề ắ ả ờ ờ ồ ượ ề ề

13

c c đi h c t p t sau khi hai mi n th ng nh t, nhi u đoàn cán b đã đ ấ ề ề ố ộ ượ ử ọ ậ ạ i

n c ngoài và sau m t th i gian đ c c đi h c t p cùng v i nh ng n ướ ờ ộ ượ ử ọ ậ ữ ớ ỗ

t Nam, ch ng trình truy n hình đ u tiên đ l c c a Đài Ti ng Nói Vi ự ủ ế ệ ươ ề ầ ượ c

phát sóng Studio M c a Đài t ở ủ ạ i 58 Quán S , Hà N i vào ngày 7/9/1970, ộ ứ

ch ng trình g m 15 phút tin t c và 45 phút ca nh c. ươ ứ ạ ồ

Tr c đó vào ngày 4/1/1968, th t ng Lê Thanh Ngh ký s c l nh s ướ ủ ướ ắ ệ ị ố

ế 01/TTG – VP cho phép t ng c c thông tin thành l p “X ng vô tuy n ưở ụ ậ ổ

truy n hình Vi t Nam”, đây là x ng phim nh a 16 ly, có trách nhi m làm ề ệ ưở ự ệ

th i s , phin tài li u r i g i ra n c ngoài nh các n c xã h i ch nghĩa ệ ồ ử ờ ự ướ ờ ướ ủ ộ

anh em phát sóng đ đ i ngo i. ể ố ạ

7/9/1970, ch c Vi ươ ng trình truy n hình th nghi m đ u tiên c a n ử ủ ề ệ ầ ướ ệ t

Nam Dân Ch C ng Hòa đ c phát sóng do Đài Ti ng Nói Vi ủ ộ ượ ế ệ ự t Nam th c

hi n.ệ

ề Năm 1971, chính ph quy t đ nh chuy n X ng Phim Vô Tuy n Truy n ế ị ưở ủ ế ể

Hình sang cho Đài Ti ng Nói Vi t Nam, tăng c ế ệ ườ ộ ng cho truy n hình m t ề

và m t s t li u quý. đ i ngũ làm phim tài li u có kinh nghi m th c t ệ ộ ự ế ệ ộ ố ư ệ

Ngày 27/1/1971 (30 t c xem ch ng trình ế t), nhân dân th đô Hà N i đ ủ ộ ượ ươ

truy n hình đ u tiên, ch ng trình khá phong phú v i 30 phút th i s ề ầ ươ ờ ự ớ

trong n c và qu c t do các phát thanh viên nam và n thay nhau đ c vào ướ ố ế ữ ọ

micro, thu vào camera đi n t truy n th ng lên sóng, 30 phút ca nh c dùng ệ ừ ề ạ ẳ

ph ng pháp Playlack, ch ươ ươ ng trình phim truy n, phim tài li u đ ệ ệ ượ c

chi u lên t ng, dùng camera đi n t thu l i và phát lên sóng máy phát. ế ườ ệ ừ ạ

Ch ng trình truy n hình th nghi m đ u tiên đã phát sóng khá thành ươ ử ề ệ ầ

công, v ượ t qua m t s c n tr nh ch a có máy ghi hình b ng băng t ư ộ ố ả ư ằ ở ừ

hay máy chi u phim..vv ế

Sau ch ng trình th nghi m, các ch ng trình b t đ u đ c phát sóng ươ ử ệ ươ ắ ầ ượ

i, 4 t i m t tu n. Đ n tháng 4 năm 1972, đ u đ n 2 t ặ ề ố i m t tu n, r i 3 t ầ ộ ồ ố ố ế ầ ộ

14

t m ng ng phát sóng do M đánh bom leo thang t ạ ừ ỹ ạ ờ i mi n b c, trong th i ề ắ

gian này truy n hình v n ghi l ề ẫ ạ ố i các b phim tài li u v công cu c ch ng ề ệ ộ ộ

M c a quân dân ta. ỹ ủ

c ký k t vào năm 1973, truy n hình đ c phát Sau hi p đ nh Paris đ ị ệ ượ ề ế ượ

sóng tr l ng trình m i đ c phát ở ạ i và sau kho ng th i gian m t lo t ch ờ ả ạ ộ ươ ớ ượ

sóng nh : Vì An Ninh T Qu c ngày 27/1/1973 (tr ổ ư ố ướ c đó đã t ng phát ừ

sóng trong năm 1972), Câu L c B Ngh Thu t(21/2/1976), Văn Hóa Xã ệ ậ ạ ộ

H i (21/3/1976), Quân Đ i Nhân Dân (24/4/1976), Th D c Th Thao ể ụ ể ộ ộ

(26/5.1976), Kinh T (9/5/1976) và khi chuy n t i trung tâm truy n hình ể ớ ế ề

Gi ng Võ, t ả ừ 16/6/1976 m i chính th c phát sóng hàng ngày. ứ ớ

1.2, Th i kỳ phát sóng hàng ngày. ờ

Ngày 16/6/1976, vi c khai thác sóng chuy n t Đài Ti ng Nói Vi t Nam, ể ừ ệ ế ệ

58 Quán S , Hà N i chuy n v trung tâm Gi ng Võ, t ể ứ ề ả ộ gi ừ ờ ề phút đó truy n

i đây có m t trung tâm hoàn ch nh v i 3 hình tách kh i phát thanh, t ỏ ạ ộ ớ ỉ

tr ườ ộ ng quay (S1,S2,S3), t ng kh ng ch , máy phát 1 Kw kênh 6 và 6 c t ế ổ ố

ăng – ten cao 60 m .

1976, Đài Truy n Hình Thành Ph H Chí Minh th nghi m phát sóng ố ồ ử ề ệ

truy n hình màu, m t năm sau. 1977, Đài Truy n Hình Trung ng cũng ề ề ộ Ươ

th nghi m phát sóng truy n hình màu vào các sáng ch nh t. T năm ừ ủ ử ệ ề ậ

1980, khi Đài Hoa Sen đi vào ho t đ ng, ch ạ ộ ươ ề ng trình c a Đài Truy n ủ

hình Trung Ươ ề ng xen k lúc có màu lúc không màu do s d ng nhi u ử ụ ẽ

ch ng trình truy n hình màu thu t Đài Hoa Sen. ươ ề ừ

T ngày 1/8/1986, Đài Truy n hình Trung ừ ề Ươ ng chuy n h n sang phát h ẳ ể ệ

màu SECAM 3b b ng các thi t b chuyên dùng t ằ ế ị ừ ỏ ẳ b h n truy n hình đen ề

tr ng, truy n hình màu SECAM 3b đ c Liên Xô và các n c xã h i ch ề ắ ượ ướ ộ ủ

nghĩa s d ng. ử ụ

15

B t đ u t phát màu SECAM 3b sang phát ắ ầ ừ 1/1/1991, b t đ u chuy n t ắ ầ ể ừ

ng cho b ng h PAL/D/K. S thay đ i này là đúng đ n k p th i, đ nh h ằ ự ệ ắ ờ ổ ị ị ướ

ề s phát tri n c a truy n hình nh ng năm sau đó, thúc đ y h p tác truy n ự ể ủ ữ ề ẩ ợ

hình trong và ngoài n c.ướ

ụ Ngày 30/1/1991, chính ph ra quy t đ nh s 26/CP, giao cho T ng C c ế ị ủ ố ổ

ề b u đi n thuê v tinh Intesputnik truy n d n tín hi u phát thanh truy n ư ệ ề ệ ệ ẫ

hình năm 1991.

T t âm l ch Tân Mùi, các đài đ a ph c Đài ế ị ị ươ ng chính th c b t sóng đ ứ ắ ượ

Truy n hình qu c gia thông qua sóng v tinh. ệ ề ố

Ngày 31/3/1998, m t s ki n đánh d u s nh y v t c a truy n hình Vi ộ ự ệ ấ ự ọ ủ ề ả ệ t

Nam khi b t đ u tách kênh VTV1, hình thành thêm kênh VTV2 và VTV3, ắ ầ

m i kênh l i chú tr ng vào m t m ng riêng, VTV1 chú tr ng đ n các ỗ ạ ế ả ọ ộ ọ

thông tin kinh t - chính tr - xã h i phát 11,5 gi m t ngày trên kênh 9 và ế ộ ị ờ ộ

ụ ph sóng qua v tinh. VTV2, chú tr ng đ n m ng khoa h c – giáo d c, ọ ủ ế ệ ả ọ

phát sóng trên kênh 9 và ph sóng qua v tinh, VTV3, kênh th thao – gi ủ ệ ể ả i

trí và thông tin kinh t , th i l ng 12 gi m t ngày trên kênh 22 UHF và ế ờ ượ ờ ộ

ố ph sóng qua v tinh, ngoài ra còn có kênh VTV4, kênh truy n hình đ i ủ ề ệ

ngo i dành cho ng i Vi t Nam ạ ườ ệ n ở ướ ắ c ngoài, phát sóng qua v tinh kh p ệ

các châu l c trên th gi i. Ngày 10/12/2002, ch ng trình truy n hình ế ớ ụ ươ ề

ớ ti ng dân t c thi u s VTV5 chính th c phát sóng, phát 3 l n 1 tu n v i ể ố ứ ế ầ ầ ộ

th i l ng 2 gi đ các đ a ph ng thu l ờ ượ ờ ể ị ươ ạ ắ i phát ph c v đ ng bào, B t ụ ồ ụ

ngày 29 tháng 4 năm 2007, đã phát sóng thêm kênh VTV6 trên DTH đ u t ầ ừ

(truy n hình qua v tinh) và VCTV (truy n hình cáp Vi t Nam), đây là ề ệ ề ệ

kênh truy n hình dành cho nh ng ng i tr , có đ tu i t ữ ề ườ ẻ ộ ổ ừ ệ 16 đ n 25, hi n ế

nay kênh truy n hình này đã phát qua Analog và ph sóng toàn qu c và ủ ề ố

m i đây nh t vào ngày 8 tháng 10 năm 2007, đài truy n hình Vi t Nam đã ề ấ ớ ệ

16

cho ra đ i kênh VTV9, kênh truy n hình dành cho ch y u cho Mi n Nam ủ ế ề ề ờ

và ph sóng su t 18 gi m t ngày. ủ ố ờ ộ

Trong t ng lai Đài Truy n Hình Vi ươ ề ệ ề t Nam s còn ti p t c cho ra nhi u ế ụ ẽ

kênh truy n hình khác đ ph c v khán gi toàn qu c. ể ụ ụ ề ả ố

1.3, S hình thành các đài truy n hình đ a ph ng. ự ề ị ươ

Sau khi gi i phóng Mi n Nam, th ng nh t đ t n ả ấ ấ ướ ề ố c, Đài Truy n hình Sài ề

Gòn đ i tên thành Đài Truy n hình Thành Ph H Chí Minh, đã có các đài ố ồ ề ổ

phát l i các ch ng trình truy n hình ạ ươ ề ở ầ ơ C n Th , Nha Trang, Quy Nh n, ơ

Hu .ế

T đ u nh ng năm 1990, nhi u đ a ph ừ ầ ữ ề ị ươ ng nh Đà n ng, H i Phòng, ẵ ư ả

Ngh An…vv, dùng ngân sách đ a ph ng mua máy phát truy n hình công ệ ị ươ ề

su t 1 Kw, 200 W, 100 W, đ c bi khi đài truy n hình Vi t Nam dùng ặ ấ t t ệ ừ ề ệ

ng đài trung v tinh thì s l ệ ố ượ ươ ng tăng đáng k . ể

Đ n nay h th ng truy n hình Vi t Nam đã có m t Đài Truy n Hình ệ ố ề ế ệ ề ộ

Qu c Gia, 5 đài truy n hình khu v c (Hu , Đã N ng, Phú Yên, S n La), ự ề ế ẵ ố ơ

64 đài phát thanh truy n hình điah ph ề ươ ữ ng, 4 kênh truy n hình cáp h u ề

tuy n CATV, t ng th i l ng 200 gi / ngày, ph sóng 80% toàn qu c. ờ ượ ế ổ ờ ủ ố

2, S b t k p và hòa nh p c a truy n hình Vi t Nam v i truy n hình ự ắ ị ậ ủ ề ệ ớ ề

th gi i. ế ớ

t Nam b t k p v i truy n hình th gi i. 2.1, Truy n hình Vi ề ệ ắ ị ớ ế ớ ề

Truy n hình Vi t Nam tuy b t đ u phát tri n sau truy n hình th gi ề ệ ắ ầ ế ớ i ề ể

ể trong m t kho ng th i gian khá dài nh ng cũng đã có s b t k p đáng k , ự ắ ị ư ả ờ ộ

tr i qua nhi u khó khăn và th thách thì cũng có b c ti n nh t đ nh. ử ề ả ướ ấ ị ế

Truy n hình Vi t Nam xu t hi n vào năm 1970, kho ng th i gian mà ề ệ ệ ấ ả ờ

t, nh ng đ cho ng i dân có th chi n tranh đang di n ra m t cách ác li ễ ế ộ ệ ư ể ườ ể

xem truy n hình thì đã là n l c đáng k , qua s ki n đó đã ch ng minh ự ệ ỗ ự ứ ề ể

17

b i chi n tranh nh ng Vi r ng, tuy b c n tr ằ ị ả ở ở ư ế ệ ớ t Nam v n b t nh p v i ắ ẫ ị

i. công ngh truy n hình trên th gi ề ế ớ ệ

ng, kinh t Sau chi n tranh dù lúc đó tr i qua nhi u m t mát, đau th ả ế ề ấ ươ ế ị b

ề tàn phá, công ngh truy n hình thì không cao nh ng đ i ngũ cán b truy n ư ề ệ ộ ộ

hình đã ra s c phát tri n truy n hình đ ph c v ng i dân, không ch là ụ ụ ứ ể ề ể ườ ỉ

m t, hai ch ng trình đ n gi n n a mà ph i làm sao đa r ng các ch ộ ươ ữ ả ạ ả ơ ươ ng

trình đ ph c v ng i dân, đ ng i dân có m t đ i s ng thong tin, văn ụ ụ ể ườ ể ườ ộ ờ ố

hóa, gi i trí trên truy n hình không thua kém các n c khác. ả ề ướ

M i năm sau chi n tranh, truy n hình Vi t Nam lúc đó v n đang là ườ ề ế ệ ẫ

truy n hình đen tr ng, so v i th gi ắ ế ớ ề ớ ả i lúc đó thì chúng ta đã cách kho ng

ba th p k , vì cu i nh ng năm 50 và đ u nh ng năm 60 c a th k 20 thì ế ỷ ữ ủ ữ ậ ầ ố ỷ

c trên th gi i xem, nhi u n ề ướ ế ớ i đã phát song truy n hình màu đ n ng ề ế ườ

ớ nh n th y r ng chúng ta cũng ph i có truy n hình màu đ b t k p v i ể ắ ị ấ ằ ề ậ ả

truy n hình th gi ế ớ ề ế i nên đ i ngũ cán b truy n hình cũng đã đ a quy t ề ư ộ ộ

tâm đ a truy n hình màu đ n khán gi Vi ư ề ế ả ệ ề t Nam và tháng 8/1986, truy n

hình màu chính th c ra m t v i h màu chu n SECAM/3b c a Liên Xô và ắ ớ ệ ủ ứ ẩ

ề tr i qua kho ng 4 năm s d ng h SECAM/3b, thì đ u năm 1991, truy n ử ụ ệ ả ả ầ

hình Vi t Nam chuy n sang h th ng màu PAL/DK (ch y u s d ng ệ ủ ế ử ụ ệ ố ể ở

các n b n), vì nh n th y r ng h màu này chu n h n, t t h n so c t ướ ư ả ấ ằ ệ ậ ẩ ơ ố ơ

v i h màu SECAM/3b c a Liên Xô, đây là m t b ủ ớ ệ ộ ướ ậ c ti n đáng ghi nh n, ế

th hi n s hòa nh p v i truy n hình th gi i. ể ệ ự ế ớ ề ậ ớ

ẫ Cũng trong năm 1991, nh n th y r ng s d ng v tinh đ truy n d n ằ ử ụ ệ ể ề ậ ấ

ch ng trình hình là m t đi u c n thi t, nên th t ng chính ph đã ký ươ ể ầ ộ ế ủ ướ ủ

quy t đ nh cho truy n hình Vi t Nam thuê v tinh Intersputnik c a Liên ế ị ề ệ ủ ệ

Xô đ phát sóng ch ng trình t Đài Truy n Hình Trung ng v các đài ể ươ ừ ề Ươ ề

ng, b t đ u t đây đánh d u vi c s d ng công ngh v tinh đ đ a ph ị ươ ắ ầ ừ ệ ử ụ ệ ệ ấ ể

truy n sóng truy n hình t i Vi t Nam. ề ề ạ ệ

18

Truy n hình Vi t Nam t khi phát sóng cho đ n năm 1997 ch phát sóng ề ệ ừ ế ỉ

m t kênh duy nh t đó là kênh VTV1, trong khi đó trên th gi i lúc đó ế ớ ấ ộ

ộ truy n hình r t đa r ng, v i nhi u kênh sóng khác, m i kênh thì có m t ề ề ấ ạ ớ ỗ

ng khác nhau, chuyên sâu v m t ho c m t vài lĩnh v c, v n đ đ nh h ị ướ ề ộ ự ặ ấ ộ ề

y đòi h i truy n hình ph i đ i m i b ng cách gia tăng s l ng kênh ấ ớ ằ ả ổ ố ượ ề ỏ

truy n hình, và đ n tháng 3/1998 thì l n l t các kênh VTV3 và VTV2 ra ầ ượ ế ề

đ i, m i kênh l ỗ ờ ạ ề ộ ề i v m t m ng khác nhau, đáp ng nhu c u xem truy n ứ ầ ả

hình c a ng ủ ườ ầ i dân, tiêp sau đó là các kênh VTV4, VTV5, VTV6 và g n

đây nh t là kênh VTV9, trong t ng lai có s phát sóng thêm m t s kênh ấ ươ ộ ố ẽ

sóng n a.ữ

Qua m t s m c th i gian và s ki n c th nêu trên ta th y r ng t khi ự ệ ụ ể ộ ố ố ấ ằ ờ ừ

hình thành và phát tri n, truy n hình Vi ề ể ệ t Nam luôn n l c phát tri n đ ỗ ự ể ể

i và qua nh ng s ki n đó ta cũng sao cho b t k p v i truy n hình th gi ớ ắ ị ế ớ ề ự ệ ữ

th y r ng truy n hình Vi t Nam đã phát tri n đúng h ấ ằ ề ệ ể ướ ắ ng và đã rút ng n

h n kho ng cách gi a truy n hình Vi t Nam so v i truy n hình trên th ữ ề ả ơ ệ ề ớ ế

gi i.ớ

ng phát tri n c a truy n hình th gi i t i Vi 2.2, M t s xu h ộ ố ướ ể ủ ế ớ ạ ề ệ t

Nam.

N n truy n hình Vi ề ề ệ ấ ộ t Nam có th nói r ng là m t n n truy n hình r t h i ộ ề ể ề ằ

nh p, nhi u xu h ng đang phát tri n trên th gi i cũng đang và đã có ề ậ ướ ế ớ ể

m t t i Vi t Nam làm cho đ i s ng truy n hình tr nên sinh đ ng, sau đây ặ ạ ệ ờ ố ề ộ ở

ng truy n hình n i b t trên th gi i có s là m t s xu h ẽ ộ ố ướ ổ ậ ế ớ ề ở truy n hình ề

Vi t Nam. ệ

a, Truy n hình hình nh chât l ng cao (HDTV) ề ả ượ

Đ u tiên là truy n hình hình nh ch t l ng cao (HDTV), đây là m t th ấ ượ ề ầ ả ộ ể

lo i truy n hình đã xu t t i Nh t B n vào nh ng năm 70 c a th k XX, ấ ạ ề ạ ế ỷ ữ ủ ả ậ

i Vi nh ng t ư ạ ệ ả t Nam thì nó là m t th lo i r t m i, ch xu t hi n kho ng ể ạ ấ ệ ấ ớ ộ ỉ

19

3 năm tr l ở ạ ệ i đây, và đài truy n hình đ a HDTV đ u tiên vào th nghi m ư ử ề ầ

không ph i là Đài Truy n Hình Qu c Gia mà là Đài Truy n Hình Thành ố ề ề ả

Ph H Chí Minh, đài này đã đ a HDTV vào phát th nghi m vào năm ố ồ ử ư ệ

2008 và đã thu đ c m t s ph n h i tích c c t phía khán gi , sau Đài ượ ộ ố ự ừ ả ồ ả

Truy n Hình Thánh Ph H Chí Minh cũng có m t s đài phát sóng ố ồ ộ ố ề

i Vi HDTV nh VTC, K+, nh ng nhìn chung HDTV t ư ư ạ ệ t Nam v n đang ẫ

trong giai đo n th nghi m. ạ ử ệ

b, Truy n hình k thu t s và truy n hình v tinh. ậ ố ệ ề ề ỹ

i Vi Đây là hai th lo i truy n hình cũng khá m i t ề ể ạ ớ ạ ệ t Nam nh ng cũng có ư

b c phát tri n khá m nh. ướ ể ạ

V i truy n hình k thu t s thì chúng ta s có b c đ t phá v công ậ ố ề ẽ ớ ỹ ướ ề ộ

ngh , khi hình nh đ c truy n t ệ ả ượ ề ớ i m t cách rõ nét h n so v i công ngh ơ ộ ớ ệ

ng, kho ng cách s không còn b t b ng các c t sóng An – Ten thông th ắ ằ ộ ườ ẽ ả

ả là v n đ ( v i b t sóng theo ki u An – Ten truy n th ng thì n u kho ng ề ớ ắ ể ế ề ấ ố

cách xa tín hi u s kém, đ nét không cao), truy n hình Vi t Nam đang ề ệ ẽ ộ ệ

ti n vào k nguyên công ngh k thu t s (Digital), công ngh s thay th ậ ố ệ ỹ ệ ẽ ế ỷ ế

ng t (Analog) trong t cho k thu t t ỹ ậ ươ ự ươ ế ng lai, ch c n có đ u thu và k t ỉ ầ ầ

n i v i h th ng truy n d n (cáp ho c v tinh) chúng ta đã có truy n hình ố ớ ệ ố ặ ệ ề ề ẫ

k thu t s . ậ ố ỹ

Truy n hình v tinh, là m t d ng c a truy n hình k thu t s , cái đáng đ ủ ộ ạ ậ ố ề ệ ề ỹ ể

nói là vi c t i Vi ệ ạ ệ ổ ế t Nam truy n hình v tinh ngày càng tr nên ph bi n, ề ệ ở

không ch các thành ph , th xã mà truy n hình v tinh đã v c các vùng ỉ ở ề ả ề ệ ố ị

nông thôn, nh ng chi c An – Ten truy n th ng đã d n th a đi thay vào đó ư ữ ề ế ầ ố

v tinh, là các An – Ten Parabol hi n đ i thu tr c ti p sóng truy n hình t ạ ự ế ề ệ ừ ệ

truy n hình v tinh đã góp ph n đáng k cho vi c mang sóng truy n hình ề ể ệ ệ ề ầ

ng lai truy n hình v tinh s v n phát đ n vùng sâu, vùng sa. Trong t ế ươ ẽ ẫ ề ệ

20

tri n m nh vì ti m năng cho lo i truy n hình này Vi ề ể ề ạ ạ ở ệ ấ t Nam v n còn r t ẫ

l n.ớ

Và k t tháng 4 năm 2008 khi Vi t Nam phóng thành công Vinasat 1 thì ể ừ ệ

truy n hình v tinh đã có m t s phát tri n m i, t đây Vi t Nam đã có ộ ự ớ ừ ể ệ ề ệ

ạ m t v tinh vi n thông c a riêng mình, truy n hình phát qua v tinh m nh ộ ệ ủ ề ễ ệ

m h n lúc nào h t. ẽ ơ ế

c, Truy n hình qua đi n tho i (TV Mobile) ệ ề ạ

c đ a vào T khi th h sóng đi n tho i di đ ng th h th ba (3G) đ ạ ế ệ ứ ế ệ ừ ệ ộ ượ ư

i Vi ho t đ ng t ạ ộ ạ ệ ụ ễ t Nam vào cu i năm 2009, m màn cho d ch v vi n ở ố ị

thông 3G là Vinaphone Vi ệ t Nam, 3G v i u đi m c a mình là có th ể ớ ư ủ ể

truy n đ ề ượ ệ c hình nh âm thanh qua sóng vi n thông thì vi c s d ng đi n ễ ệ ử ụ ả

tho i xem TV không còn là xa v i. ạ ờ

Ch c n cài đ t m ng 3G và s h u m t chi c đi n tho i 3G, chúng ta có ở ữ ỉ ầ ệ ế ạ ặ ạ ộ

ự th đăng ký s d ng d ch v xem TV c a các nhà m ng ho c xem tr c ử ụ ủ ụ ể ặ ạ ị

tuy n trên các trang Website cung c p d ch v này. ụ ế ấ ị

3G là b c đi đ u tiên cho vi c s d ng đi n tho i xem truy n hình t ướ ệ ử ụ ệ ề ầ ạ ạ i

Vi t Nam, trong t ng lai chúng ta có th đ ệ ươ ể ượ ử ụ s d ng nhi u công ngh ề ệ

t t h n c 3G, ví d nh m ng 4G mà m t s n ố ơ ộ ố ướ ư ạ ụ ả c phát tri n đang s ể ử

d ng.ụ

d, truy n hình và máy tính 2 trong 1 ề

T khi vào Vi t Nam năm 1997, m ng máy tính toàn c u (Internet) đã ừ ệ ầ ạ

mang l i ngu n tài nguyên vô h n, trong đó có c vi c chúng ta có th ạ ả ệ ạ ồ ể

dùng máy tính đ xem TV, ch c n vào các trang Website cung c p các ỉ ầ ể ấ

d ch v xem TV tr phí ho c mi n phí thì chúng ta có th th ị ể ưở ụ ễ ả ặ ng th c các ứ

ch ng trình truy n hình trong và ngoài n c, Đ n gi n đó là 2 trong 1 ươ ề ướ ả ơ

khi máy tính cũng có th là TV. ể

e, Truy n hình tr ti n. ả ề ề

21

i Vi t Nam đ Khi mà cu c s ng c a ng ộ ố ủ ườ ệ ượ ị ậ c nâng lên, ngoài giá tr v t

ứ ch t thì giá tr tinh th n cũng phát tri n theo, v i truy n hình đ đáp ng ể ể ề ầ ấ ớ ị

đ c nhu c u c a ng i xem thì m t s nhà cung c p d ch v truy n hình ượ ầ ủ ườ ộ ố ụ ề ấ ị

đã đ a ra h th ng truy n hình tr ti n, ng i xem có th th ệ ố ả ề ư ề ườ ể ưở ứ ng th c

các ch ươ ộ ố ề ng trình truy n hình a thích và đ c s c khi b ra m t s ti n ặ ắ ư ề ỏ

nh t đ nh hàng tháng, đây là m t b c đi đúng đ n nh m đem l i m t h ấ ị ộ ướ ằ ắ ạ ộ ệ

th ng ch ng trình truy n hình m i h i nh p v i truy n hình th gi i. ố ươ ớ ộ ế ớ ề ề ậ ớ

Có th k đ n m t s h th ng truy n hình tr ti n t i Vi ộ ố ệ ố ể ể ế ả ề ạ ề ệ ư t Nam nh :

Truy n hình cáp Vi t Nam (VCTV), Saigontourist, truy n hình cáp Hà ề ệ ề

N i…vv. ộ

f, Các ch ng trình truy n hình th nh hành trên th gi ươ ế ớ ề ị ặ i đã và đang có m t

t i Vi t Nam. ạ ệ

B t k p xu h ng trình th gi i, Vi t Nam đã ặ ị ướ ng phát tri n c a các ch ể ủ ươ ế ớ ệ

c p nh t các ch ậ ậ ươ ng trình th nh hành nh : truy n hình th c t ư ự ế ề ị ề , truy n

hình t ng tác…vv ươ

Có th k đ n các ch i Vi t Nam nh : Vi ể ể ế ươ ng trình truy n hình này t ề ạ ệ ư ệ t

Nam Idol trên VTV3, Đ i Tho i Tr trên VTV6..vv ẻ ạ ố

*Tóm l i truy n hình Vi ạ ề ệ ề t Nam đang h i nh p nhanh chóng v i truy n ậ ộ ớ

hình th gi i, trong t ng lai s còn nhi u xu h ng truy n hình m i ào ế ớ ươ ề ẽ ướ ề ớ

Vi t Nam. ệ

III, T ng K t ế ổ

Qua tìm hi u v quá trình hình thành và phát tri n c a l ch s báo chí th ể ủ ị ử ể ề ế

gi i đã có m t b ớ i ta th y r ng, k t ấ ằ ể ừ khi ra đ i truy n hình th gi ề ế ớ ờ ộ ướ c

phát tri n m nh m , ch trong kho ng h n 1 th k , t ế ỷ ừ ộ ệ ố m t h th ng ể ẽ ạ ả ơ ỉ

ả truy n hình nh đ n gi n v i màn hình ch b ng chi c bao diêm, hình nh ỉ ằ ế ề ả ả ơ ớ

m thì đ n nay truy n hình đã phát tri n m t cách không ng , v i h ờ ớ ệ ế ể ề ờ ộ

22

ừ th ng truy n hình hi n đ i,TV l n h n r t nhi u, đ nét thì không ng ng ơ ấ ề ề ệ ạ ố ớ ộ

gia tăng, c p nh t nh ng công ngh m i t ng ngày t ng gi ệ ớ ừ ừ ữ ậ ậ . ờ

V i vi c nghiên c u xu h i đã cho ta cái nhìn ứ ệ ớ ướ ng c a truy n hình th gi ề ế ớ ủ

i, t ng lai truy n hình s khái quát nh t v truy n hình nh n năm s p t ề ấ ề ắ ớ ươ ữ ề ẽ

phát tri n ra sao và phát tri n đ n kho ng m c đ nào. ể ứ ộ ế ể ả

Truy n hình Vi t Nam tuy phát tri n sau truy n hình th gi ề ệ ế ớ ề ể ờ i m t th i ộ

gian khá dài nh ng cũng đã t ng b c b t k p và d n d n h i nh p vào ừ ư ướ ắ ị ầ ầ ậ ộ

truy n hình th gi i, b ng ch ng là trong 40 năm qua truy n hình Vi ế ớ ề ứ ề ằ ệ t

Nam đã không ng ng phát tri n và hoàn thi n mình, c p nh t các xu ừ ể ệ ậ ậ

h ng truy n hình m i c a th gi i, hi v ng trong t ng lai truy n hình ướ ớ ủ ế ớ ề ọ ươ ề

Vi t Nam s phát tri n và h i nh p h n n a. ệ ơ ữ ẽ ể ậ ộ

TÀI LI U THAM KH O

Trang tài li u tr c tuy n: tailieu.vn ự ệ ế

Báo đi n t : vnexpress,net ệ ử

Báo đi n t : vietnamnet.vn ệ ử

Báo đi n t : vtc.vn ệ ử

23

Trang web: nghebao.vn

Trang bách khoa đi n t : Wikipedia.org ệ ử

Watppad.com

Nh ng xu h ng phát tri n c a truy n hình th gi ữ ướ ể ủ ế ớ ề ế i, Th.S Bùi Ti n

Dũng

Giáo trình báo chí truy n hình, phó GS.TS D ng Xuân S n ươ ơ ề

M C L C

M Đ UỞ Ầ .....................................................................................1

I VÀ XU H NG I, L CH S TRUY N HÌNH TH GI Ề Ế Ớ Ử Ị ƯỚ

24

PHÁT TRI NỂ

i 1, L ch s truy n hình th gi ề ế ớ ...................................................2 ử ị

1.1, Quá trình nghiên c u ra vô tuy n truy n hình và phát sóng ứ ề ế

.................................................................................2 Truy n hình ề

1.2, Các giai đo n phát tri n c a truy n hình th gi i ể ủ ế ớ .............6 ề ạ

2, Xu h ng phát tri n c a truy n hình th gi i ướ ể ủ ế ớ ......................9 ề

2.1, Truy n hình ch t l ng hình nh cao đang phát tri n ấ ượ ề ể .......9 ả

2.2, Truy n hình k thu t s ậ ố......................................................9 ề ỹ

2.3, Ch ng trình TV theo yêu c u ươ ầ ...........................................10

2.4, Máy tính và TV, 2 trong 1...................................................10

.................................11 2.5, Truy n hình đi n tho i (TV Mobile) ệ ề ạ

ng tác ........................................................11 2.6, Truy n hình t ề ươ

2.7, Truy n hình th c t ự ế............................................................12 ề

2.8, Truy n hình tr ti n ả ề ...........................................................12 ề

II, L CH S PHÁT TRI N C A TRUY N HÌNH VI T NAM Ủ Ử Ệ Ể Ề Ị

VÀ S PHÁT B T K P C A TRUY N HÌNH VI T NAM Ự Ủ Ắ Ề Ệ Ị

V I TRUY N HÌNH TH GI I Ế Ớ Ớ Ề

1, L ch s truy n hình Vi t Nam ...............................................13 ử ề ị ệ

1.1, S ra đ i c a truy n hình Vi t Nam .................................13 ờ ủ ự ề ệ

1.2, Th i kỳ phát sóng hàng ngày ..............................................14 ờ

1.3, S hình thành các đài truy n hình đ a ph ng ự ề ị ươ ..................16

2, S b t k p c a truy n hình Vi ự ắ ị ủ ề ệ t Nam v i truy n hình th ế ề ớ

gi iớ ..............................................................................................17

t Nam b t k p v i truy n hình th gi 2.1, Truy n hình Vi ề ệ ắ ị ế ớ . .17 i ề ớ

ng phát tri n c a truy n hình th gi i t 2.2, M t s xu h ộ ố ướ ể ủ i ế ớ ạ ề

Vi t Nam ..............................................................................19 ệ

T NG K T Ế ................................................................................22 Ổ

25

TÀI LI U THAM KH O Ả ..........................................................23 Ệ

26