Phát triển sản phẩm thực phẩm
VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC THỰC PHẨM Tiểu luận: PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM THỰC PHẨM Đề tài:
Hồ Chí Minh, tháng 10, năm 2010
1
GVHD: NGUYỄN THỊ THANH BÌNH SVTH: NHÓM 1 NGUYỄN THỊ NGOC HẰNG NGUYỄN ĐỨC HẬU 9278921 NGUYỄN ĐỨC HẬU LỮ THỊ BÉ NGỌC ĐẶNG TIẾN VƯƠNG LỚP: ĐHTP5LT
Phát triển sản phẩm thực phẩm
CHƯƠNG MỞ ĐẦU
Nhu cầu và mức sống của ngày nay của xã hội ngày càng được nâng cao. Các sản
phẩm mang tính đa dạng và chất lượng ngày càng được cũng cố và phát triển.
Trong những điều kiện đó, các doanh nghiệp phải không ngừng đổi mới và tự hoàn thiện
mình trên tất cả phương diện: các nguồn lực sản xuất , quản lý sản xuất kinh doanh, sự
ứng xử nhanh nhạy với những biến động của môi trường kinh doanh ...có thể nói phát
triển sản phẩm là một lĩnh vực manh tính sống còn với mỗi công ty. Kết quả cuối cùng
của việc phát triển sản phẩm thực phẩm là mang đến cho người tiêu dùng các loại thực
phẩm mà họ mong muốn.
Hiện nay thị trường sản phẩm nước giải khát khá sôi động, đặc biệt là thế giới
nước uống tốt cho sức khỏe, chống ung thư, không chứa chất bảo quản được người tiêu
dùng lựa chọn hàng đầu, trong đó có các loại nước uống chiếc xuất từ trà
Theo đánh giá chung, thị trường ngành nước uống đóng chai gần đây có sự chuyển biến
rất rõ Nước ngọt có gas giảm 5% thị phần.
Nước giải khát có nguồn gốc từ thiên nhiên uống liền tăng 12%.
Người tiêu dùng đã và đang nhận thức cao hơn về các loại thức uống tiện dụng này. gần
50% người tiêu dùng đang chuyển sang các loại nước uống có chứa vitamin, ít ngọt, mùi
vị tự nhiên. Đứng trước những thực trạng như vậy Công ty TNHH ĐẠI PHÁT phải theo
xu hướng chung của người tiêu dùng, nghiên cứu và phát triển sản phẩm đồ uống có lợi
2
cho sức khỏe.
Phát triển sản phẩm thực phẩm
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN:
Tuần1:xây dựng chiến lược phát triển chung của công ty
Tuần2: đưa ra 50 ý tưởng
Tuần3: sàng lọc từ 50 ý tưởng xuống 10 ý tưởng và xuống 3 ý tưởng quan trọng
Tuần 4: sàng lọc thuộc tính chọn ý tưởng chủ đạo.
Tuần5: xây dựng qui trình sản xuất dự kiến, thiết kế để lựa chọn qui trinh tối ưu.
3
Tuần6: thiết kế bao bì, định giá sản phẩm. kế hoặch tung sản phẩm ra thị trường
Phát triển sản phẩm thực phẩm
CHƯƠNG 1: XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM.
1.1. Giới thiệu: ĐẠI PHÁT là công ty mới thành lập sẽ sản xuất và kinh doanh mảng thực phẩm đồ uống. Nhóm R&D gồm 5 thành viên trẻ có lòng nhiệt tình, cống hiến hết mình cho công việc của công ty:
1. Nguyễn Thị Ngọc Hằng 2. Nguyễn Đức Hậu 3. Nguyễn Đức Hậu 4. Lữ Thị Bé Ngọc 5. Đặng Tiến Vương
.
Do là công ty mới thành lập non trẻ chưa có chổ đứng trên thị trường cho nên công ty phải lập ra mục tiêu rỏ ràng trong chiền lược phát triển để thâm nhập vào thị trường, công ty phải xác định kế hoạch, những chương trình họat động, dự án phát triển, các nhiệm vụ cần làm.
Mục tiêu trước mắt của công ty là tung ra thị trường sản phẩm nước giải khát mới của công ty. Sản phẩm đó phải đạt các tiêu chí như sau: sản phẩm mang đậm dấu ấn của công ty, phù hợp với nhu cầu của người tiêu dùng, được người tiêu dùng chấp nhận, có khả năng cạnh tranh cao với các sản phẩm của các công ty đi trước, đồng thời khả năng thu lợi nhuận là khả thi. 1.2. Tình hình hiện tại của công ty:( phân tích Swop) 1.2.1. Điểm mạnh( strengths): Là một công ty mới thành lập tất cả mọi người đang rất tràn đầy nhiệt huyết để khẳng định và phát triển công ty. Với hệ thống thiết bị hiện đại nâng cao sản lượng và giảm chi phí, hao hụt từ đó giảm giá thành sản phẩm tăng sức cạnh tranh 1.2.2. Điểm yếu( weekneses):
Công ty mới thành lập và mới bắt đầu tham gia vào thị trường đồ uống nên còn thiếu kinh nghiệm về quản lý, maketting, tiếp thị. Vẫn chưa có sức hút đối với nhân tài đến làm việc cho công ty. Do nguồn vốn còn hạn hẹp nên việc đầu tư trang thiết bị, máy móc hiện đại còn hạn chế. 1.2.3. Cơ hội( opportunities):
Việt nam là một nước đông dân số, thị trường đồ uống vẫn đang còn rất lớn. Thị trường đồ uống đang có xu hướng chuyển từ các loại nước giải khát có gas, hương liệu tổng hợp sang các loại có nguồn gốc từ thiên nhiên, có lợi cho sức khỏe. Với sự phát triển của khoa hoc kĩ thuật thiết bị máy móc ngày càng hiện đại giúp tự động hóa quy trình, nâng cao chất lựơng sản phẩm. Nhà nước ta hiện nay cũng có những chính sách ủng hộ kinh tế để các công ty mới
4
thành lập. các ngân hàng cũng thoáng hơn trong việc vay vốn kinh doanh và sản xuât. 1.2.4. Nguy cơ( threats):
Phát triển sản phẩm thực phẩm
Công ty mới thành lập nên việc tung ra sản phẩm mới và tạo dựng lòng tin ở khách hàng bước đầu sẻ rất khó khăn. Để đứng vững trên thị trường cần phải có thời gian dài. Cần có một chính sách kinh doanh hợp lý. Tốn nhiều chi phí trong việc quãng cáo. Hiện nay trên thị trường đã có nhiều công ty và sản phẩm nước giải khát tên tuổi đã tạo được lòng tin nơi khách hàng nên việc cạnh tranh sẽ rất khó khăn. 1.3. Chiến lược: Dựa trên tình hình của công ty chiến lược công ty đưa ra: Tiêu chí cho sản phẩm mới: - Tính chất của sản phẩm: Sản phẩm phải hài hòa giữa tính chất cảm quan (màu, mùi, vị …) và giá trị dinh dưỡng. - Nguyên liệu: Nguyên liệu sản xuất phải đủ lớn để sản xuất qui mô công nghiệp, dễ dàng thu mua, tìm kiếm. giá cả hợp lý.
- Sản phẩm phải chưa có trên thị trường hoặc đã có ở dạng khác mang tính kém ưu việt hơn. - So sánh với sản phẩm đã có trên thị trường: phải nổi bật hơn về tính chất hoặc giá
cả.
5
- Giá cả: phải phù hợp với đối tượng khách hàng đã chọn. - Thiết bị: công nghệ, thiết bị đơn giản, có thể đáp ứng. - Khả năng sản xuất qui mô lớn: có khả năng sản xuất qui mô công nghiệp.
Phát triển sản phẩm thực phẩm
CHƯƠNG 2: PHÁT TRIỂN VÀ SÀNG LỌC CÁC Ý TƯỞNG
2.1. CÁC Ý TƯỞNG PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM: Tên nhóm: Công Ty TNHH ĐẠI PHÁT.
STT
Ý tưởng/Idiea
Ưu điểm
Nhược điểm
Tên thành viên
1
Trà xanh có gas
hậu
Đòi hỏi thiết bị hiện đại, sản phẩm mới chưa được biết đến,
Nguyên liệu dể tìm kiếm, dối dào, sp có trên thị trường nhưng ở dạng không có gas.
Mô tả vắn tắt Sản phẩm Nuớc, đường, trà xanh, CO2, acid citride, ngọt nhẹ,trong suốt,
2
hậu
Nước khoáng bổ sung hương trái cây
Nước, hương trái cây các loại
Rẻ tiền, dể sản xuất, nguồn nguyên liệu dồi dào, không đòi hỏi thiết bị cao
Sản phẩm không đường không phù hợp cho đối tượng thích ngọt, người tiêu dùng dễ nhận biết được hương có nguồn gốc tổng hợp do sản phẩm không có màu của nguyên liệu
hằng
3
Rượu mùi cam
Rượu, đường, hương
Sản phẩm cần có thời gian để người tiêu dùng bết đến, một số người quen sử dụng các sản phẩm rượu truyền thống
Bổ sung hương cam dễ uống đối với một số người không quen sử dụng sản phẩm có cồn, sản phẩm phù hợp cho giới trẻ năng động. nguồn nguyên liệu dễ 6
Phát triển sản phẩm thực phẩm
tìm.
hằng
4
Khó tìm nguyên liệu
Rượu mùi trứng cá
Mới, lạ, kích thích người tiêu dùng,
hằng
5
Khó tìm nguyên liệu
Rượu mùi chùm ruột
Rượu, đường, hương trứng cá Rượu đường, mùi chùm ruột
hậu
6
Trà atiso mật ong đóng chai
Có mặt trên thị trường ở dạng túi lọc
Nước, atiso, mật ong, đường, hương.
Mới, lạ, kích thích người tiêu dùng, Sản phẩm mới, có lợi cho sức khỏe,sản xuất đơn giản, có vị ngọt và mùi mật ong hấp dẫn
7
hằng
Nước tắt đóng chai
Nguyên liệu dễ kiếm, rẽ tiền, quy trình đơn giản
Nước, tắt, đường, hương, màu. Chất bảo quản.
Không giữ được hương vị tự nhiên khi chế biến, người tiêu dùng quen và thích sử dụng sản phẩm tự nhiên
8
Trà xanh me
hằng
Trên thị trường đã có nhiều sản phẩm trà xanh được ngừơi tiêu dùng ưa thích
Nước, trà xanh, me, đường, hương, màu, chất bảo quản.
hằng
9
Nước giải khát lên men sori
Sơri,nước, đường, hương
Nguyên liệu dễ kiếm, rẽ tiền, sản xuất đơn giản, bổ sung hương me hấp dẫn. phù hợp khẩu vị người việt nam Nguồn nguyên liệu có quanh năm, tương đối rẽ tiền
hằng
10
Nước, chôm chôm,hương
Nước giải khát lên men chôm chôm
Nguyên liệu chỉ có theo mùa, trái mùa, ít giá thành đắt
Sản phẩm mới, mùi vị hấp dẫn, nguyên liệu rẽ tiền khi vào mùa thu hoạch
11
Juice mãng cầu
hậu
Sản phẩm đã có mặt trên thị trường.
12
hằng
Nước hạt é đóng chai
Nước, mãng cầu, đường, hương Nước, hạt é, đường,
Dễ sản xuất, nguyên liệu dễ tìm kiếm Nguyên liệu rẽ tiền dễ kiếm,
7
Phát triển sản phẩm thực phẩm
hương
già thành rẽ, dễ chế biến
hậu
13
Juice cà chua
Màu sắt bắt mắt, nguyên liệu rẽ tiền, dồi dào
Nước, cà chua, đường, hương.,chất ổn định
hằng
14
Juice thơm cà rốt đóng chai
Nguyên liệu dễ tìm, sản phẩm mới
Nước, thơm, cà rốt, đường, hương, chất bảo quản.
15
hậu
Nước chanh có gas
Nước, chanh, đường, CO2, hương.
Nguyên liệu rẽ tiền dễ kiếm.,sản phẩm mới, sử dụng nguyên liệu dạng bột giảm bót công đoạn chế biến nguyên liệu
Dòi hỏi có kỹ thuật tách bỏ hột và tránh hiện tượng tách lớp Khó khăn trong việc tạo cấu trúc cho sản phẩm, sơ chế nguyên liệu, quy trình phức tạp. Sản phẩm có gas đòi hỏi thêm một số thiết bị chuyên dụng, người tiêu dùng có thói quen sử dụng dạng tự nhiên chế biến thủ công hơn
16
hằng
Trà xanh xâm dứa
Nước, trà xanh, xâm dứa, dường, hương
Trên thị trường đã có nhiều sản phẩm trà xanh được ngừơi tiêu dùng ưa thích
Nguyên liệu dễ kiếm, mùi thơm hấp dẫn của xâm dứa, sản xuất đơn giản.
17
Trà chanh bạc hà
hằng
Nguyên liệu dễ tìm, sản phẩm có lợi cho sức khỏe, dể sản xuất
Nước, trà, đường, hương bạc hà, vitamin, chất bảo quản.
18
hằng
Trà râu bắp đóng chai
Nước, râu bắp, đường, hương bắp.
Sản phẩm có lợi cho sức khỏe, giá thành
Đòi hỏi có sự phối hợp tốt giửa các nguyên liệu, vừa giữ được hậu vị đắng của trà vừa có mùi đặc trưng của bạc hà. Mùi bạc hà khó uống với một số người đặc biệt là trẻ em. Nguyên liệu khó kiếm, chưa dồi dào.
8
Phát triển sản phẩm thực phẩm
rẽ, sản xuất đơn giản
hằng
19
Trà cove
Sản phẩm mới, mùi vị lạ
Sản phẩm mới, nguyên liệu dễ tìm.
Nước, cove, đường, hương, chất bảo quản
hằng
20
Trà gừng
Nước, trà, gừng, đường, hương.
Sản phẩm có lợi cho sức khỏe,nguyên liệu dể tìm, dể sản xuất
21
ngọc
Nước uống đậu nành mè đen
Nước, đậu nành, mè, đường
Nguyên liệu rẽ tièn, quy trình đơn giản, có lợi cho sức khỏe.
22
ngọc
Nước uống đậu đỏ khoai môn
Nước, đậu đỏ, khoai mô, đường, hương
Nguyên liệu dễ tìm, giá thành rẽ, quy trình không phức tạp.
23
ngọc
Nước sắn dây hương cam
Chủ yếu phù hợp với người trung niên và cao tuổi, ít hợp khẩu vị với thanh niên, trẻ nhỏ. Sản phẩm mới chưa được biết đến,tin dùng, không hợp khẩu vị một số người Một số người bị dị ứng với nguyên liệu, khả năng cạnh tranh với công ty khác Mùi sắn dây khó uống với một số người
24
ngọc
Nước quả nhào đóng chai
Mùi vị không hấp dẫn,
25
ngọc
Nước trà hương bưởi
Có lợi cho sức khỏe, nguyên liệu có sẳn Nguyên liệu rẽ, dễ tìm, sản phẩm có lợi cho sức khỏe Nguyên liệu dễ tìm, có lợi cho sức khỏe
Nước, sắn dây, hương cam, đường Nước, trái nhào, đường, hương Nước, trà, đường, hương bưởi
ngọc
26
Trà me
Nước, trà, hương me,đường.
Nguyên liệu dễ tìm, quy trình đơn giản,
Sản phẩm mới cần tạo dựng lòng tin Sản phẩm đã có mặt tren thị trường ở dạng hương chanh và đã tạo được lòng tin
27
ngọc
Sửa bắp hương dâu
Nước, bắp, đường, hương dâu
Sản phẩm đã có mặt trên thị trường
28
ngọc
Chanh dây nha đam
Nước, chanh dây, nha
Nguyên liệu dễ tìm, rẽ tiền, sản phẩm bổ dưỡng, Nguyên liệu dễ tìm, có lợi cho
Sản phẩm mới chưa tạo được
9
Phát triển sản phẩm thực phẩm
sức khỏe,
niềm tin
đam, dường, hương
ngọc
29
Nước gạo lức rau má
Nước, gạo lức, rau má, dường
Nguyên liệu dễ tìm, sản phẩm có lợi cho sức khỏe
ngọc
30
Nước bí dao hương đào
Nguyên liệu dễ tìm, có lợi cho sức khỏe
Nước, bí đao, hương lài,đường
Màu sắc sản phẩm có thể thay đổi sau chế biến, Sản phẩm có mặt trên thị trường ở dạng chưa bổ sung hương đào
hậu
31
Nước dừa lên men
Khó khăn trong xử lý nguyên liệu ban đầu.
Nguồn nguyên liệu dồi dào, có quanh năm, giá thành rẽ
32
hằng
Nước dứa lên men
Nguyên liệu rẻ tiền, dễ kiếm,
Nước dừa, nước, đừơng, hương Nước dứa ép, hương, sản phẩm trong, màu vàng nhạt, độ cồn nhẹ
33
Vương
Trà xanh rau má dạng túi lọc
Công thức và công nghệ phức tạp
sản phẩm bột, túi lọc,mui thơm,
Nguyên liệu rẻ, dẽ kiếm, sản phẩm giàu dinh dưỡng
34 Necta mãng cầu
Vương
Dinh dưỡng, phù hợp với nhiều người
nước uống có thịt quả.thơm, vị chua nhẹ
Nguyên liệu có theo mùa, dẽ hgư hỏng, bảo quản khó
35
Vương
Tăng lực dâu bổ sung sữa
Giá trị dinh dưỡng cao, công nghệ đơn giản
sản phẩm hương, màu dâu đỏ, chua nhẹ, ngọt, béo của sữa
10
Phát triển sản phẩm thực phẩm
Vương
36
Necta cà chua
Có giá trị dinh dưỡng
Màu đỏ, chua, ngọt dịu, có thịt quả
Khó khân trong việc bảo quản, phối trộn, màu caroten không tan trong nước
Vương
37
rượu vang thơm
cạnh tranh với các sản phẩm cùng loại
Phù hợp nhiều người, phái nữ..
Màu vàng nhạt,là một loại vang nhẹ
38
sữa bấp
Vương
Giá trị dinh dưỡng cao
Thành phần: sữa, băp, hương
Đã có ltrên thị trường, khó cạnh tranh
39
Trà sen
Vương
Trà xanh, hương sen
Khó cạnh tranh, nguyên liệu không phổ biến
40
rượu điều
Nguyên liệu rẻ
Vương
Công nghệ sản xuất phức tạp
rượu lên men từ quả điều, vị chát đặc trưng
41
Vương
nước ca cao đóng lon
sản phẩm thơm ngon
Giá cả nguyên liệu cao, khó cạnh tranh
Hương thơm, vị ngọt, đấng nhẹ
11
Phát triển sản phẩm thực phẩm
Vương
42
nước quả bình bác
Có lợi sức khỏe, thanh nhiệt,
vị ngọt, chua, mùi đặc trưng
cạnh tranh, vùng nguyên liệu chưa phổ biến
Khó bảo quản
hậu
43
sữa đậu phụng
Thơm ngon, béo
Dinh dưỡng cao,
44
hằng
nước xoài lên men
sản phẩm trong, màu vàng nhạt, hương thơm
Thơm ngon, vị chua ngot, độ cồn nhẹ, nguyên liệu quanh năm
Nghiên cứu công nghệ và công thức để được sản phẩm như ý muốn
45
rượu mít
Sản phẩm mới
hằng
Nghiên cứu phức tạp
sản phẩm màu vàng đậm, vị hơi ngot
46
hậu
Trà hà thủ ô tâm sen
rất tốt cho sức khỏe
sản phẩm lỏng, màu trá đậm, vị ngot nhẹ, hơi dấng
hậu
47
Sữa đậu nành hương sầu riêng
Thơm ngon bổ dưỡng, nguyên liệu dễ tìm.
Nước, sữa đậu nành, đường, hương sầu riêng
12
Phát triển sản phẩm thực phẩm
Bảng 10 ý tưởng:
Tên sv
STT
Ý tưởng/ idea
hằng
1
hậu
2
Rượu mùi cam Trà atiso mật ong đóng chai
ngọc
3
Trà xanh me
4
hằng
Nước giải khát lên men chôm chôm
5
hằng
Trà gừng
6
ngọc
Nước sắn dây hương cam
7
hậu
Sữa đậu nành hương sầu riêng
8
hằng
Trà xanh hương xâm dứa
Trà hà thủ ô tâm sen
hậu
9
nước xoài lên men
hằng
10
mô tả vắn tắt sản phẩm Rượu, đường, hương Nước, atiso, mật ong, đường, hương Nước, trà xanh, me, đường, hương, màu, chất bảo quản, vị ngọt, chua nhẹ Nước, chôm chôm,hương Nước, trà, gừng, đường, hương, Nước, sắn dây, hương cam, đường Nước, sữa đậu nành, đường, hương sầu riêng nước, trà xanh, hương xâm dứa, đường, thơm ngon nước, hạ thủ ô, tâm sen, đường nước, hương xoài tự nhiên, độ cồn nhẹ, thơm ngon
2.2. thử nghiệm đánh giá các ý tưởng: 2.2.1. Đánh giá theo sự cảm nhận - bản đồ nhận thức:
13
Phát triển sản phẩm thực phẩm
Rượu mùi cam Nước giải khát lên men chôm chôm
Trà hà thủ ô tâm sen nước xoài lên men Trà atiso mật ong đóng chai Trà xanh hương xâm dứa Nước sắn dây hương cam Sữa đậu nành hương sầu riêng Trà gừng Trà xanh me
CAO Giá cả THẤP THẤP CAO sự tiện lợi 2.2.2. phân tích sự chênh lệch:
14
Hiện nay các sản phẩm nước giải khát rất đa dạng: các sản phẩm trà xanh các loại, nước giải khát có gas, nước trái cây…các sản phẩm này ngày càng đa dạng, với các sản phẩm của các thương hiệu nổi tiếng như: Tân Hiệp Phát, pepsi, cocacola, Urc, Tribico,…
Phát triển sản phẩm thực phẩm
Sức mua sản phẩm nước giải khát của người tiêu dùng rất lớn, đặc biệt là trong những mùa nắng nóng, mùa tết, nhưng hạn chế trong mùa mưa, mùa lạnh. Hiện nay nhu cầu của người tiêu dùng đang hướng đến những sản phẩm nước giải khát vùa giải khát vừa có lợi cho sức khỏe, có nguồn gốc thiên nhiên, hạn chế sử dụng những phụ gia có hại cho sức khỏe. Mặc dù trên thị trường có nhiều loại nước giải khát tuy nhiên những loại đáp ứng được nhu cầu của người là còn hạn chế.vd: trong mua lạnh nhu cầu uống nước giảm, người tiêu dùng cần một loại nước có thể làm ấm cơ thể… 2.2.3. Sự hấp dẫn của sản phẩm: Lợi ích:
1 rất thấp 5 năm Điểm 3 Trung bình 3năm 5 rất nhiều Ngay trong năm nay
1 năm Vài năm Nhiều năm
Không quan tâm hỗ trợ Tuyên dương
Điểm số Bao nhiêu? Khi nào thu được? Thu được trong bao lâu Sự nhìn nhận từ phìa công ty Tổng công = 20 điểm
Rủi ro về mặt kỹ thuật:
Điểm
Điểm số
Tính phức tạp 10 vượt quá công nghệ sẵn có
15
tất cả đã sẵn sàn 1 cần có nhiều sáng kiến Không chắc là sẽ có người làm 4 cần đổi mới sâu sắc phải tìm kiếm hay mua một 7 Thúc đẩy tạo lợi nhuận Các nhân viên của công ty có khả năng tiến hành
Phát triển sản phẩm thực phẩm
được vài công nghệ/ kỹ năng thể tự phát triển các công nghệ
quyền sở hửu Chúng ta đã có bằng sáng chế sở hửu chung ( đã công bố ) Chúng ta có thể được cho phép sử dụng bằng sáng chế thuộc quyền sở hửu của đối thủ cạnh tranh
Rủi ro về mặt kinh tế:
Điểm
1 2 4 Điểm số
Nhu cầu của khách hàng Khách hàng cần nó và biết chắc họ cần cái gì Không ai muốn sử dụng sản phẩm Ngay cả tôi cũng vậy các nhu cầu đã thỏa mãn 3 một số người chưa thực sự thỏa mãn nhưng không nhận biết được
Đều là các khách hàng mới cả khách hàng mới và củ Tiếp thị tới các khách hàng hiện tại Cùng thị trường nhưng khác khách hàng
Đang giảm Xu hướng thị trường Không thể dự đoán được Không thay đổi, ổn định, có thể dự đoán tất cả các khách hàng hiện tại đều là khách hàng tiềm năng Đang tăng trưởng và mở rộng
Kết quả của sự điều chỉnh Không gây tác động xấu được xác định có thể nâng cao vị trí Không dự đoán được, có nhiều khả năng gây tác động xấu dự đoán được, không có khả năng gây tác động xấu
Các đối thủ cạnh tranh thị trường cạnh tranh hàng tuần thị trường có một hay hai công ty chi phối Có nhiều công ty cùng đưa ra sản phẩm nhưng không có công ty chi phối chỉ có một ít công ty xác lập được thị trường nhưng chỉ là những công ty thụ động
tổng cộng = 20điểm
Sự phù hợp với chiến lượt của công ty:
1 Điểm 3 5
Bình thường cần thiết ngược lại với chiến lượt của công ty
16
Bình thường cần thiết điểm Quan trọng đối với chiến lượt của nội địa Quan trọng đối với chiến lượt toàn cầu ngược lại với chiến lượt của công ty
Phát triển sản phẩm thực phẩm
dựa vào một nhóm sản phẩm
Vài khu vực Nền tảng của chiến lượt khả năng mở rộng kinh doanh dựa vào một sản phẩm chỉ kinh doanh nội địa dựa vào một hệ thống tốt cho toàn bộ hệ thống kinh doanh
Không tác động Các mối quan hệ với khách hàng/ đối tác Có thể phá hỏng mối quan hệ Nâng cao mối quang hệ
Không Làm tăng sự cạnh tranh chuyển sang thế cân bằng mong muốn
Tác động lên cơ cấu sản xuất tổng cộng = 30 điểm Dựa vào các bảng điểm trên và cho điểm từng sản phẩm:
sản phẩm Trà gừng Trà me rượu mùi cam nước xoài lên men Trà atiso mật ong nước sắn dây hương cam nước lên men chôm chôm Trà xanh hương xâm dứa sữa đậu nành hương sầu riêng Trà hạ thủ ô tâm sen
3 5 5 Lợi ích 5 3 5 5 3 5 3
3 3 5 5 3 3 3 3 3 3
3 5 3 5 3 5 3 3 5 3
1 3 3 3 1 3 5 1 3 3 Bao nhiêu Khi nào thu được? Thu được trong bao lâu Sự nhìn nhận từ phìa công ty
1 7 rủi ro về mặt kỹ thuật 1 7 1 4 7 1 7 1
4 7 7 1 7 4 7 10 10 1
1 Tính phức tạp khả năng tiến hành quyền sở hửu 7 7 7 7 7 7 7
7 7 Tính mới
3 4 3 4 2 4 3 2 4 3
1 3 3 4 3 1 3 1 4 3
17
1 4 4 2 2 2 2 2 4 2 Nhu cầu của khách hàng Tiếp thị tới các khách hàng hiện tại Xu hướng thị trường
Phát triển sản phẩm thực phẩm
2 3 3 1 2 2 1 2 3 1
3 1 1 3 3 3 1 3 4 3 kết quả của sự điều chỉnh Các đối thủ cạnh tranh
sự phù hợp với chiến lược công ty
3 5 5 3 3 3 3 3 5 3
3 3 3 3 3 3 3 3 3 3
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
3 5 3 3 1 1 5 3 1 3
3 5 3 3 1 3 3 3 3 3
3 3 3 3 3 3 3 3 3 3
42 74 69 46 63 54 67 54 73 49 Quan trọng đối với chiến lược của nội địa Quan trọng đối với chiến lượt toàn cầu nền tảng của chiến lược khả năng mở rộng kinh doanh Các mối quan hệ với khách hàng/ đối tác Tác động lên cơ cấu sản xuất Tổng
Xếp loại sản phẩm từ 1 – 10:
STT sự thiếu hụt Tên sản phẩm Nhu cầu của khách hàng lợi ích của khách hàng
1 Cao Trà atiso mật ong Có lợi cho sức khỏe Trên thị trường chưa đáp ứng sự khác biệt với các sản phẩm khác kết hợp với mật ong rất tốt cho sức khỏe
2 cao Trà hạ thủ ô tâm sen Có tác dụng cho sức khỏe sản phẩm mới Trên thị trương chưa nhiều
3 Trà me Trung bình Thanh nhiệt
Đã có nhiều sản phẩm tương tự tạo độ chua bằng các acide hữu cơ co trong quả me
Trung bình 4 Dinh dưỡng cao kết hợp với sầu riêng
18
5 sữa đậu nành hương sầu riêng Trà gừng Vào mùa tiện lợi theo dạng đóng sản phẩm cùng loại đa dạnh thị trường
Phát triển sản phẩm thực phẩm
mùa lạnh và mùa mưa cao chưa đáp ứng được
chai, hương thơm của gừng, tạo sụ ấm nóng
6 thấp tiện lợi kết hợp với hương lá dứa Trà xanh hương xâm dứa cạnh tranh với nhiều sản phẩm
7 nước sắn dây hương cam Chưa xác định sản phẩm mới sản phẩm mới
8 thấp mới lạ Nước xoài lên men
9 thấp Chôm chôm mới lạ Nước giải khát lên men chôm chôm
người tiêu dùng chưa bít tới nhiều về các sản phẩm lên men người tiêu dùng chưa bít tới nhiều về các sản phẩm lên men
10 thấp Rượu mùi cam Hương cam hấp dẫn thị trường đã có nhiều chủng loại Dinh dương, thanh mát cơ thể sản phẩm độ cồn thấp, phù hợp giới nữ và người không uống được rượu sản phẩm độ cồn thấp, phù hợp giới nữ và người không uống được rượu Đa dạng sản phẩm rượu mùi trên thị trường
3 sản phẩm quan trọng: * Trà atiso mật ong * Trà hạ thủ ô tâm sen * Trà me 2.3. SÀNG LỌC CÁC THUỘC TÍNH: bảng sàng lọc thuộc tính: Tên sản phẩm: Trà atiso mật ong Đối tượng khách hàng:
thuộc tính
19
độ tươi từ nguồn tự nhiên thấp x mức quan trọng Trung bình x Cao
Phát triển sản phẩm thực phẩm
x x x x x x X X X X
X
X
X X
tốt cho sức khỏe Dinh dưỡng Ít béo Năng lượng thấp tiện lợi Mùi vị Mầu sắc Hình thức Cơ cấu An toàn sự nguyên vẹn của bao bì sự hấp dẫn của bao bì Giá thấp thời hạn sử dụng dài những yếu tố ảnh hưởng đến các thuộc tính:
thuộc tính PH Oxy
Các yếu tố liên quan – cho điểm 1 - 10 ( 1 = không ảnh hưởng, 10 = ảnh hưởng rất lớn ) xử lý nhiệt 7 Tác động cơ học 9 thời gian bảo quản 7 Thành phần 8 Ánh sáng 4 6 6
5 9 8 1 9 2 4
10 9 7 5 4 3 3
10 10 10 7 6 1 1
9 1 1 1 1 8 9
10 9 1 1 1 1 1
9 10 9 8 10 10 4 9 10 1 7 3 4 4 8 2 3 10 2 6 9
2 1 1 1 9 7 8
20
độ tươi từ nguồn tự nhiên tốt cho sức khỏe Dinh dưỡng Ít béo Năng lượng thấp tiện lợi Mùi vị Màu sắc Hình thức Cơ cấu An toàn sự 6 9 1 6 10 7 8 7 6 2 9 4 8 3 10 2 4 7 2 5 6
Phát triển sản phẩm thực phẩm
1 8 2 6 10 4 3
10 1 1 1 1 1 1
7 10 6 5 7 8 7 nguyên vẹn của bao bì sự hấp dẫn của bao bì Giá thấp thời gian sử dụng dài
Tên sản phẩm: trà hạ thủ ô tâm sen Đối tượng khách hàng:
thuộc tính
thấp x x x mức quan trọng Trung bình x Cao X X X X X X X X
x
X X
độ tươi từ nguồn tự nhiên tốt cho sức khỏe Dinh dưỡng Ít béo Năng lượng thấp tiện lợi Mùi vị Mầu sắc Hình thức Cơ cấu An toàn sự nguyên vẹn của bao bì sự hấp dẫn của bao bì Giá thấp thời hạn sử dụng dài những yếu tố ảnh hưởng đến các thuộc tính:
21
thuộc tính Các yếu tố liên quan – cho điểm 1 - 10 ( 1 = không ảnh hưởng, 10 = ảnh hưởng rất lớn ) xử lý Tác động thời gian Oxy Ánh Thành PH
Phát triển sản phẩm thực phẩm
phần 6 bảo quản 5 nhiệt 5 cơ học 4 sáng 1 1 1
1 3 1 1 1 1 1
8 10 5 4 2 4 5
7 10 2 3 5 5 3
1 9 1 1 1 1 1
2 9 1 2 1 1 1
8 9 10 7 10 9 1 6 2 1 5 8 1 8 5 1 2 9 1 8 9
3 1 1 1 6 1 1
2 9 1 9 1 6 7 6 6 7 4 4 3 3
7 1 1 5 9 2 1
4 1 1 1 5 2 1
6 8 1 1 1 1 1
10 9 5 6 5 6 7
độ tươi từ nguồn tự nhiên tốt cho sức khỏe Dinh dưỡng Ít béo Năng lượng thấp tiện lợi Mùi vị Màu sắc Hình thức Cơ cấu An toàn sự nguyên vẹn của bao bì sự hấp dẫn của bao bì Giá thấp thời gian sử dụng dài
Tên sản phẩm: TRÀ ME Đối tượng khách hàng:
thuộc tính
22
độ tươi từ nguồn tự nhiên tốt cho sức khỏe Dinh dưỡng mức quan trọng Trung bình x x x Cao thấp x
Phát triển sản phẩm thực phẩm
x x x x X X X X
X
x
X X
Ít béo Năng lượng thấp tiện lợi Mùi vị Mầu sắc Hình thức Cơ cấu An toàn sự nguyên vẹn của bao bì sự hấp dẫn của bao bì Giá thấp thời hạn sử dụng dài những yếu tố ảnh hưởng đến các thuộc tính:
thuộc tính PH Oxy
Các yếu tố liên quan – cho điểm 1 - 10 ( 1 = không ảnh hưởng, 10 = ảnh hưởng rất lớn ) xử lý nhiệt 4 Tác động cơ học 4 thời gian bảo quản 5 Thành phần 8 Ánh sáng 1 1 1
9 4 4 1 1 1 1
9 7 1 1 2 2 2
10 7 5 2 6 2 2
7 5 5 6 2 3 4
8 2 1 1 1 1 1
5 10 10 8 5 9 1 2 8 1 8 4 1 1 1 1 1 4 1 2 4
1 1 1 1 6 1 1
1 9 1 7 1 5 1 3 6 7 1 2 1 2
23
1 5 3 1 9 3 3 độ tươi từ nguồn tự nhiên tốt cho sức khỏe Dinh dưỡng Ít béo Năng lượng thấp tiện lợi Mùi vị Màu sắc Hình thức Cơ cấu An toàn sự nguyên vẹn của
Phát triển sản phẩm thực phẩm
1 5 1 2 9 6 7
10 2 2 1 1 1
9 9 6 4 4 5 6 bao bì sự hấp dẫn của bao bì Giá thấp thời gian sử dụng dài
b. mỗi ngày 1 lần d. mỗi tuần 1 lần
b. giá cả d. sở thích
b. hầu như là đúng d. dường như không đúng
b. 6 ngàn d. 8 ngàn
b. hầu như là đúng d. dường như không đúng
b. mùi trái cây d. mùi chocola
b. vị chua nhẹ d.vị chát nhẹ
b. vị ngọt của mật ong
24
Câu hỏi điều tra: Sản phẩm 1: trà Atiso mật ong 1/ bao lâu thì bạn mua sản phẩm trà uóng liền môt lần: a. ít nhất 2 lần trong ngày c. 2 ngày 1 lần e. hơn 1 tuần 1 lần 2/ khi lựa chọn các sản phẩm đồ uống điều bạn quan tâm nhất là: a. sức khỏe c. thương hiệu e. khác ( ghi rõ ):…………………………… 3/ bạn có cho là sản phẩm trà atiso mật ong rất ưu việt so với các sản phẩm tương tự trên thị trường không a. chắc chắn như vậy c. có thể dúng e. không đúng 4/bạn sẳn sàn bỏ ra bao nhiêu tiền để mua sản phẩm trà Atiso mật ong: a. 5ngàn c. 7 ngàn e. 9 ngàn 5/ bạn có nghĩ là những người khác cũng thích sản phẩm này không: a. chắc chắn như vậy c. có thể dúng e. không đúng 6/ bạn có đề nghị gì về mùi cho sản phẩm này không: a. mùi mật ong c. mùi vani e. không quan tâm đến mùi 7/ bạn có đề nghị gì về vị cho sản phẩm này không: a. ngọt nhẹ c. hậu vị ngọt e. vị khác ( ghi rõ )………………………………. 8/ điểm gì của sản phẩm này làm bạn thích: a. sự thanh nhiệt của Atiso
Phát triển sản phẩm thực phẩm
c. giá trị chữa bệnh
b. hầu như là đúng d. dường như không đúng
b chai thủy tinh 250ml d. chai nhựa 500ml
b. mỗi ngày 1 lần d. mỗi tuần 1 lần
b. giá cả d. sở thích
b. hầu như là đúng d. dường như không đúng
b. 6 ngàn d. 8 ngàn
b. hầu như là đúng d. dường như không đúng
b. mùi trái cây d. mùi chocola
25
c. giá trị dinh dưởng e. khác ( ghi rõ )………………………………… 9/ nếu bạn được cung cấp thêm về thông tin sản phẩm này rất có lợi cho sức khỏe của bạn thì bạn có mua thêm sản phẩm này không: a. chắc chắn như vậy c. có thể dúng e. không đúng 10/ bạn có đề nghị gì cho bao bì của sản phẩm này không? a. lon 330ml c. chai nhựa 350ml e. hộp giấy 330ml sản phẩm 2: trà hạ thủ ô tâm sen 1/ bao lâu thì bạn mua sản phẩm trà uóng liền môt lần: a. ít nhất 2 lần trong ngày c. 2 ngày 1 lần e. hơn 1 tuần 1 lần 2/ khi lựa chọn các sản phẩm đồ uống điều bạn quan tâm nhất là: a. sức khỏe c. thương hiệu e. khác ( ghi rõ ):…………………………… 3/ bạn có cho là sản phẩm trà hạ thủ ô tâm sen rất ưu việt so với các sản phẩm tương tự trên thị trường không a. chắc chắn như vậy c. có thể dúng e. không đúng 4/bạn sẳn sàn bỏ ra bao nhiêu tiền để mua sản phẩm trà hạ thủ ô tâm sen : a. 5ngàn c. 7 ngàn e. 9 ngàn 5/ bạn có nghĩ là những người khác cũng thích sản phẩm này không: a. chắc chắn như vậy c. có thể dúng e. không đúng 6/ bạn có đề nghị gì về mùi cho sản phẩm này không: a. mùi mật ong c. mùi vani e. không quan tâm đến mùi 7/ bạn có đề nghị gì về vị cho sản phẩm này không: a. ngọt nhẹ c. hậu vị ngọt b. vị chua nhẹ d.vị chát nhẹ
Phát triển sản phẩm thực phẩm
b. vị của tâm sen c. giá trị chữa bệnh
b. hầu như là đúng d. dường như không đúng
b chai thủy tinh 250ml d. chai nhựa 500ml
b. mỗi ngày 1 lần d. mỗi tuần 1 lần
b. giá cả d. sở thích
b. hầu như là đúng d. dường như không đúng
b. 6 ngàn d. 8 ngàn
b. hầu như là đúng d. dường như không đúng
26
b. mùi trái cây d. mùi chocola e. vị khác ( ghi rõ )………………………………. 8/ điểm gì của sản phẩm này làm bạn thích: a. giá trị y học của hạ thủ ô c. giá trị dinh dưởng e. khác ( ghi rõ )………………………………… 9/ nếu bạn được cung cấp thêm về thông tin sản phẩm này rất có lợi cho sức khỏe của bạn thì bạn có mua thêm sản phẩm này không: a. chắc chắn như vậy c. có thể dúng e. không đúng 10/ bạn có đề nghị gì cho bao bì của sản phẩm này không? a. lon 330ml c. chai nhựa 350ml e. hộp giấy 330ml sản phẩm 3: trà me 1/ bao lâu thì bạn mua sản phẩm trà uóng liền môt lần: a. ít nhất 2 lần trong ngày c. 2 ngày 1 lần e. hơn 1 tuần 1 lần 2/ khi lựa chọn các sản phẩm đồ uống điều bạn quan tâm nhất là: a. sức khỏe c. thương hiệu e. khác ( ghi rõ ):…………………………… 3/ bạn có cho là sản phẩm trà me rất ưu việt so với các sản phẩm tương tự trên thị trường không a. chắc chắn như vậy c. có thể dúng e. không đúng 4/bạn sẳn sàn bỏ ra bao nhiêu tiền để mua sản phẩm trà me : a. 5ngàn c. 7 ngàn e. 9 ngàn 5/ bạn có nghĩ là những người khác cũng thích sản phẩm này không: a. chắc chắn như vậy c. có thể dúng e. không đúng 6/ bạn có đề nghị gì về mùi cho sản phẩm này không: a. mùi mật ong c. mùi vani e. không quan tâm đến mùi
Phát triển sản phẩm thực phẩm
b. vị chua nhẹ d.vị chát nhẹ
b. vị chua của me c. giá trị chữa bệnh
b. hầu như là đúng d. dường như không đúng
b chai thủy tinh 250ml d. chai nhựa 500ml
b. trà hạ thủ ô tâm sen
27
7/ bạn có đề nghị gì về vị cho sản phẩm này không: a. ngọt nhẹ c. hậu vị ngọt e. vị khác ( ghi rõ )………………………………. 8/ điểm gì của sản phẩm này làm bạn thích: a. giá trị của trà xanh c. giá trị dinh dưởng e. khác ( ghi rõ )………………………………… 9/ nếu bạn được cung cấp thêm về thông tin sản phẩm này rất có lợi cho sức khỏe của bạn thì bạn có mua thêm sản phẩm này không: a. chắc chắn như vậy c. có thể dúng e. không đúng 10/ bạn có đề nghị gì cho bao bì của sản phẩm này không? a. lon 330ml c. chai nhựa 350ml e. hộp giấy 330ml trong 3 sán phẩm bạn thích sản phẩm nào? a. trà atiso mật ong c. trà me.
Phát triển sản phẩm thực phẩm
28
KẾT QUẢ ĐIỀU TRA: 68% chọn sản phẩm trà atiso mật ong: 20% chọn sản phẩm trà me 12% chọn sản phẩm trà hạ thủ ô tâm sen
Phát triển sản phẩm thực phẩm
CHƯƠNG 3: PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM NGUYÊN MẪU TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM
3.1. NGUYÊN LIỆU:
Trước khi bắt tay vào làm ra sản phẩm, chúng ta phải tìm hiểu về lợi ích, mùa vụ, giá cả của cây Atiso.
29
3.1.1. Công dụng Atisô có tên khoa học là Cynara Scolynus Lour do người Pháp đưa vào Việt Nam và được trồng nhiều nhất tại Đà Lạt, rồi đến Sa Pa, Tam Đảo (những nơi có khí hậu ôn đới). Hoạt chất chính của atisô là cynarine có vị đắng, có tác dụng nhuận gan, mật, thông tiểu tiện, kích thích tiêu hóa... Atisô được dùng dưới các dạng: Trà atisô gồm các bộ phận: thân, rễ, hoa, lá - là loại thuốc uống có tác dụng tốt cho gan và lợi tiểu. Hoa atisô là một loại rau cao cấp. Nên chọn những bông atisô mập, chưa nở (không nhất thiết phải chọn hoa to, vì loại này đã già, ít cơm). Người ta thường dùng atisô nấu với thịt, xương, chân giò... được coi là một món ăn bổ dưỡng, cao cấp. Hiện ngành y tế đã sản xuất atisô thành những viên nang hoặc cao lỏng là loại thuốc có tác dụng nhuận gan, mật, lợi tiểu. Nói chung, những người bị các bệnh về gan mật (viêm gan, thiểu năng gan, xơ gan...) nên dùng atisô lâu dài
Phát triển sản phẩm thực phẩm
- Công dụng của Atiso
+. Giàu vitamin và chất khoáng
Một lượng Atiso trung bình đáp ứng 20% nhu cầu vitamin C của cơ thể trong 1 ngày, cung cấp khoảng 60calo đồng thời giàu kali và magiê nên rất tốt cho tim mạch. Khả năng chống lại quá trình ôxy hoá của Atisô giúp cơ thể chống lại các bệnh tật. + Tốt cho hệ tiêu hoá Gan yếu, hoạt động kém sẽ không kịp tiêu hoá lượng thức ăn cơ thể đưa vào gây đau dạ dày, đầy bụng, đau bụng sau khi ăn và khó tiêu, Atisô kích thích gan tiết mật giúp hệ tiêu hoá hoạt động tốt. Nhiều nghiên cứu khoa học đã phát hiện ra những tiến triển rõ rệt khi điều trị chứng khó tiêu bằng chiết xuất astisô. + Giảm Cholesterol và bệnh tim Astiso hạn chế cholesterol từ các chất béo cơ thể hấp thu, gan không tiết đủ mật gây tăng cholesterol cho cơ thể nên những người mắc các bệnh về gan thường có chỉ số cholesterol cao. Astisô kích thích gan tiết mật nên giúp giảm Cholesterol. Nghiên cứu ở Đức đã chỉ ra rằng dùng chiết xuất Astisô trong thời gian 6 tuần giảm lượng cholesterol xấu LDL xuống còn hơn 22 %. Astisiô ngừa việc hình thành những cholesterol mới ở vùng gan. + Giảm lượng đường trong máu Gan tiết ra mật để tiêu hoá thực phẩm và chất béo cơ thể đưa vào đồng thời giữ lượng đường dư dưới dạng glycogen rồi biến đổi lại thành glucose cung cấp cho máu.Đây là 1 hệ thống hoạt động hoàn hảo trong cơ thể. Tuy nhiên ở một số người, gan làm việc liên tục tạo ra quá nhiều glucose mà máu không cần tới, lượng glucose thừa này gây ra bệnh tiểu đường và các vấn đề sức khoẻ khác.Qua nghiên cứu trên động vật, các nhà nghiên cứu đã thấy rằng trong Astiso có chứa chất có khả năng ngăn chặn quá trình tạo ra quá nhiều glucose trong gan. - Công dụng của mật ong:
30
Mật ong là một loại mật tự nhiên rất phổ biến ở nước ta. Đã từ lâu nó đã được coi là một nguồn thức ăn bổ dưỡng và là một vị thuốc quý Mật ong là một loại mật ở dạng thể lỏng đặc do loài ong mật tạo ra từ các phấn hoa. Về mặt dinh dưỡng, mật ong chứa khoảng 75%-80% đường, còn lại là hỗn hợp nước và chất khoáng như photpho, can-xi, ma-giê, một số loại axít và enzim. Như vậy mật ong không chỉ cung cấp cho cơ thể chúng ta các chất khoáng mà còn là một nguồn năng lượng dồi dào với khoảng 300-320 calo/100(ml). Nói một cách đơn giản, một thìa mật ong có thể cung cấp cho chúng ta calo. đến khoảng 16 15
Phát triển sản phẩm thực phẩm
Boâng ATISO
Nöôùc tinh khieát
Ñöøông, mật ong, NaCl, sodiumbenzoat, acid ascorbic, höông atiso, maøu toång hôïp
31
XÖÛ LYÙ
Các enzim có trong mật ong hỗ trợ quá trình tiêu hoá thức ăn rất tốt, đặc biệt là quá trình tiêu hoá đường và tinh bột. Giữa đường thông thường và đường trong mật ong có sự khác nhau. Cơ thể chúng ta có thể hấp thụ đường trong mật ong một cách trực tiếp nhưng với đường thông thường thì lại không, nó đòi hỏi một quá trình biến đổi thành những dạng khác dễ hấp thụ hơn. 3.1.2. Mục tiêu nhắm tới Trà atiso đóng chai hương mật ong vừa là nước giải khát thanh nhiệt cho cái nắng gắt như hiện nay và tốt cho sức khoẻ nên dùng cho mọi lứa tuổi, giới tính, nghề nghiệp. Trên thị trường hiện đang lưu hành các loại sản phẩm từ trà xanh như : trà xanh O độ, C2 cool and clear, trà bí đao, trà thảo mộc Mr Thanh….tốt cho sức khỏe Sở thích thì khó có thể thay đổi nhưng nếu có sản phẩm khác thực sự tốt cho sức khỏe thì bạn cũng nên điều chỉnh chút ít đúng không ? Một sản phẩm tốt, thanh nhiệt cơ thể,tạo cảm giác mát lạnh,sảng khoái trong những ngày hè nóng bức đồng thời giá cả hợp lý đặc biệt là tốt cho sức khỏe. Các sản phẩm trà hiện nay rất đa dạng và phổ biến , nhưng vẫn chưa đáp ứng được như cầu ngày càng cao của người tiêu dùng. Với sản phẩm trà Atiso hương mật ong vừa giải tỏa cơn khát, vừa tốt cho sức khỏe mà giá cả lại hợp lý. Con người đang có xu hướng thay thế các sản phẩm chế biến từ các nguyên liệu tổng hợp bằng các thành phần thiên nhiên. Sản phẩm phải ngon rẻ,tốt cho sức khỏe mà còn đỏi hỏi giá cả phải hợp lý. Và sản phẩm trà Atiso bổ sung hương mật ong hội tụ đầy đủ các yếu tố trên và bắt kịp với xu hướng thị trường hiện nay và trong tương lai. Thức uống vượt trội so với các loại nước giải khát thông thường khác ở chỗ có lợi cho sức khỏe. Sản phẩm với các thành phần chiết xuất từ thiên nhiên, đánh thẳng vào tâm lý của người tiêu dùng. Trà atiso hương mât ong nhắm vào phân khúc nước giải khát không gaz là sản phẩm thích hợp cho mọi lứa tuổi và mọi thành phần xã hội. 3.2. QUI TRÌNH SẢN XUẤT DỰ KIẾN:
Phát triển sản phẩm thực phẩm
32
Phát triển sản phẩm thực phẩm
33