PH N I Ầ

: M Đ U Ở Ầ

Đ t n

c ta b ấ ướ ướ ộ c vào th i kì quá đ lên CNXH khi mà n n s n xu t ch a v n đ ng ề ả ư ấ ậ ờ ộ

theo con đ ng bình th ng c a nó. L ch s đã đ l ườ ườ ể ạ ử ủ ị ấ i cho chúng ta m t n n s n xu t ộ ề ả

nghèo nàn và l c h u, l i b chi n tranh tàn phá n ng n , l c l ạ ậ ạ ề ự ượ ế ặ ị ng s n xu t r t th p kém. ấ ấ ả ấ

t y u c a l ch Nh ng ngày nay khi đ c l p dân t c g n ki n v i CNXH là m t xu th t ộ ế ấ ế ủ ị ư ề ậ ắ ộ ớ ộ

ạ s , khi giai c p công nhân đã n m quy n lãnh đ o cách m ng thì k t thúc cu c cách m ng ử ề ế ắ ấ ạ ạ ộ

c ta là dân t c dân ch cũng là lúc b t đ u cu c cách m ng XHCN. Cách m nh XHCN ộ ắ ầ ủ ạ ạ ộ n ở ướ

m t quá trình bi n đ i cách m ng toàn đi n, sâu s c và tri t đ . đó là m t quá trình v a xoá ế ệ ạ ắ ộ ổ ệ ể ừ ộ

b cái cũ, v a xây d ng cái m i t ỏ ớ ừ ố ế g c đ n ng n. Ph i t o ra c c s kinh t ả ạ ả ơ ở ừ ự ọ ế ẫ l n ki n trúc ế

th ng t ng m i, t o ra c a c i đ i s ng v t ch t m i l n đ i s ng tinh th n và văn hoá ượ ủ ả ờ ồ ớ ạ ờ ố ớ ẫ ầ ậ ấ ầ

ạ m i. Do đó, trong quá trình đi lên CNXH chúng ta ph i ti n hành công nghi p hoá , hi n đ i ả ế ệ ệ ớ

hoá đ t n c.theo quan đi m c a ban ch p hành trung ấ ướ ủ ể ấ ươ ẳ ng Đ ng khoá VII đã kh ng ả

ạ ộ đ nh“Công nghi p hoá-hi n đ i hoá là quá trình chuy n đ i căn b n toàn di n các ho t đ ng ị ệ ể ệ ệ ạ ả ổ

–xã h i t s d ng lao đ ng th công là chính s n xu t, kinh doanh, d ch v , qu n lý kinh t ả ụ ả ấ ị ế ộ ừ ử ụ ủ ộ

sang s d ng m t cách ph bi n s c lao đ ng cùng v i công ngh , ph ng ti n và ph ổ ế ứ ử ụ ệ ộ ộ ớ ươ ệ ươ ng

pháp tiên ti n hi n đ i d a trên s phát tri n c a công nghi p và ti n b khoa h c công ể ạ ự ủ ự ệ ệ ế ế ộ ọ

ệ ngh t o ra năng su t lao đ ng xã h i cao”. Quan đi m này đã g n công nghi p hoá v i hi n ệ ạ ể ệ ấ ắ ộ ộ ớ

đ i hoá đ ng th i đã xác đ nh vai trò khoa h c-công ngh là then ch t đ y m nh công ạ ố ẩ ệ ạ ồ ờ ọ ị

gi a các n c ch a đ c m r ng, quá trình nghi p hoá. Trong đi u ki n giao l u kinh t ề ư ệ ệ ế ữ ướ ư ượ ở ộ

chuy n giao công ngh gi a các n c ch a phát tri n m nh m ph i”t l c cánh sinh” thì ệ ữ ể ướ ả ự ự ư ể ẽ ạ

đó chính là m t trình t ộ ự ợ ạ h p lí đ ti n hành công nghi p hoá. Song hi n nay cu c cách m ng ể ế ệ ệ ộ

khoa h c và công ngh đang tác đ ng m t cách sâu r ng trên ph m vi toàn th gi ộ ế ớ ệ ạ ọ ộ ộ ả i kho ng

th i gian đ phát minh m i ra đ i thay th phát minh cũ ngày càng đ c rút ng n l i, xu ế ể ờ ớ ờ ượ ắ ạ

h ng chuy n giao công ngh gi a các n c ngày càng tr thành đòi h i c p bách, không ướ ệ ữ ể ướ ỏ ấ ở

ch đ i v i các n c l c h u, mà ngay c đói v i các n cho th y có ỉ ố ớ ướ ạ ậ ả ớ ướ c phát tri n. Th c t ể ự ế ấ

th chuy n giao m t cách có hi u qu cho các n c đi sau khi mà các n c đi sau đã có s ệ ể ể ả ộ ướ ướ ự

c đi sau trong đó có n chu n b kĩ càng đ đón nh n. V n đ đ t ra là các n ậ ề ặ ể ấ ẩ ị ướ ướ ả c ta c n ph i ầ

làm ng ng gì đ i p nh n m t cách có hi u qu nh t nh ng thành t u mà các n c đi tr ẻ ế ữ ự ữ ệ ậ ả ấ ộ ướ ướ c

đã đ t đ c. Bài h c thành công trong quá trình công nghi p hoá c a các n c NIC đã ch ra ạ ượ ủ ệ ọ ướ ỉ

theo h r ng: vi c xây d ng m t c c u kinh t ằ ộ ơ ấ ự ệ ế ướ ậ ng m c a v i bên ngoài ng m ti p nh n ở ử ớ ế ằ

c đi tr m t cách có ch n l c nh ng thành t u c a các n ữ ọ ọ ủ ự ộ ướ ướ ạ c k t h p v i vi c đ y m nh ế ợ ệ ẩ ớ

1

cu c cách m ng khoa h c và công ngh hi n đ i, đó chính là con đ ệ ệ ạ ạ ộ ọ ườ ệ ng ng n nh t, có hi u ấ ắ

qu nh t quy t đ nh s thành công c a quá trình công nghi p hoá-hi n đ i hoá. ế ị ự ủ ệ ệ ả ấ ạ

2

CH NG ƯƠ Ở Ở Ậ

I: C S LÝ LU N

1. N i dung khoa h c công ngh ộ ọ ệ

Hi n nay cu c cách m ng khoa h c- công ngh có nhi u n i dung phong phú, trong đó ệ ề ệ ạ ộ ọ ộ

có th ch ra nh ng n i dung n i b t sau: ổ ậ ể ỉ ữ ộ

- Cách m ng v ph ng pháp s n xu t: đó là t đ ng hoá. Ngoài ph m vi t đ ng nh ề ươ ạ ả ấ ự ộ ạ ự ộ ư

tr đ ng hoá còn bao g m c vi c s d ng r ng rãi ng i máy thay th ướ c đây, hi n nay t ệ ự ộ ả ệ ử ụ ồ ộ ườ ế

con ng ườ i trong quá trình v n hành s n xu t. ậ ả ấ

ng: bên c nh nh ng năng l - Cách m ng v năng l ạ ề ượ ữ ạ ượ ng truy n th ng mà con ng ố ề ườ i

c kia nh nhi t đi n, thu đi n thì ngày nay con ng i càng t o ra nhi u năng s d ng tr ử ụ ướ ư ệ ỷ ệ ệ ườ ề ạ

l ng m i và s d ng chúng r ng rãi trong s n xu t nh năng l ng nguyên t , năng l ượ ử ụ ư ấ ả ộ ớ ượ ử ượ ng

m t tr i. ặ ờ

- Cách m ng v v t li u m i : ngày nay ngoài vi c s d ng các v t li u t nhiên, con ệ ử ụ ề ậ ệ ậ ệ ự ạ ớ

ng i ngày càng t o ra nhi u v t li u t nhiên, con ng ườ ậ ệ ự ề ạ ườ ậ ệ i ngày càng t o ra nhi u v t li u ề ạ

nhân t o m i thay th có hi u qu cho các v t t nhiên khi mà các v t li u t nhiên đang có ậ ự ệ ế ả ạ ớ ậ ệ ự

xu h ng ngày càng c n d n . ướ ầ ạ

- Cách m ng v công ngh sinh h c, các thành t u c a cu c cách m ng này đang đ ự ủ ệ ề ạ ạ ộ ọ ượ c

áp d ng rông rãi trong lĩnh v c công nghi p, nông nghi p, y t ự ụ ệ ệ ế , hoá ch t, b o v môi tr ả ệ ấ ườ ng

sinh thái.

và tin h c : đây là lĩnh v c hi n nay loài ng i đang đ c bi - Cách m ng v đi n t ạ ề ệ ử ự ệ ọ ườ ặ ệ t

quan tâm trong đó ph i k đ n lĩnh v c máy tính đi n t ả ể ế . ệ ử ự

Nh v y, khoa h c công ngh ngày nay bao g m m t ph m vi r ng, nó không ch là ư ậ ệ ạ ọ ộ ộ ồ ỉ

các ph t b do con ng ươ ng ti n, thi ệ ế ị ườ ồ ự i sáng t o ra mà còn là các bí quy t bi n các ngu n l c ế ế ạ

có s n thành s n ph m. V i ý nghĩ đó khi mói t i công ngh thì s cũng bao hàm c k ẩ ẵ ả ớ ớ ả ỹ ệ ẽ

thu t. đ c bi t là trong giai đo n hi n nay khoa h c, kĩ thu t luôn n n bó ch t ch v i nhau : ậ ặ ệ ẽ ớ ệ ạ ậ ắ ặ ọ

khoa h c là ti n đ tr c ti p c a công ngh và công ngh l ề ự ế ủ ệ ạ ệ ề ọ i là k t qu c a khoa h c. ả ủ ế ọ

2. Vai trò c a khoa h c công ngh ủ ọ ệ

không còn ai không nh n th c đ c r ng khoa h c và Trong th i đ i ngày nay, có l ờ ạ ẽ ứ ượ ằ ậ ọ

công ngh có vai trò r t quan tr ng v nhi u m t đ i v i s phát tri n. Khoa h c và công ặ ố ớ ự ề ề ể ệ ấ ọ ọ

ngh là cái không th thi u đ ế ệ ể ượ c trông đ i s ng kinh t ờ ố ế – văn hoá c a m t qu c gia. Vai trò ộ ủ ố

này c a khoa h c và công ngh càng tr lên đ c bi t quan tr ng đ i v i n c ta đang trên ủ ệ ặ ọ ở ệ ố ớ ướ ọ

ng rút ng n giai đo n phát tri n đ s m tr thành m t xã h i hi n đ i. Ngay t khi ệ ạ ộ ộ ừ ườ ể ắ ạ

con đ ở ể ớ 3

c, Đ ng ta đã xác đ nh khoa h c và công ngh b t đ u ti n hành công cu c đ i m i đ t n ắ ầ ớ ấ ướ ế ộ ổ ả ọ ị ệ

là cái gi vai trò quan tr ng trong s phát tri n l c l ữ ể ự ượ ự ọ ả ng s n xu t và nâng cao trình đ qu n ả ấ ộ

ng và t c đ phát tri n c a n n kinh t . Công nghi p hoá, hi n đ i hoá lý, b n đ m ch t l ả ấ ượ ả ể ủ ề ố ộ ế ệ ệ ạ

c vì m c tiêu dân giàu n c m nh xã h i công b ng, văn minh, khoa h c và công đ t n ấ ướ ụ ướ ạ ằ ọ ộ

ngh ph i tr thành “qu c sánh hàng đ u”. ả ở ệ ầ ố

N c ta đang b c vào m t th i kỳ phát tri n m i- th i kỳ đ y m nh CNH- HĐH. ướ ướ ể ẩ ạ ộ ờ ớ ờ

ng hai c a Ban ch p hành Trung ng Đ ng khoá VIII đã xác đ nh Ngh quy t Trung ế ị ươ ủ ấ ươ ả ị

rõ :”CNH- HĐH đ t n c ph i b ng và d a vào khoa h c và công ngh ” “khoa h c và công ấ ướ ả ằ ự ệ ọ ọ

ngh ph i tr thành n n t ng và đ ng l c cho CNH- HĐH”. Ch b ng con đ ng CNH- ệ ả ở ề ả ỉ ằ ự ộ ườ

HĐH, phát tri n khoa h c và công ngh m i có th đ a n c ta t nghèo nàn l c h u tr ệ ớ ể ư ể ọ ướ ừ ạ ậ ở

thành m t n ộ ướ c giàu m nh văn minh. Vi c đ a khoa h c và công ngh , tr ệ ư ệ ướ ế ổ ậ c h t là ph c p ạ ọ

nh ng tri th c khoa h c và công nghê c n thi ọ ữ ứ ầ ế t vào s n xu t và đ i s ng xã h i là m t nhu ờ ố ả ấ ộ ộ

t c a xã h i ta hi n nay. Ngh quy t trung c u c p thi ầ ấ ế ủ ệ ế ộ ị ươ ậ ng II cũng đã nh n m nh ph i th t ấ ạ ả

s coi “S phát tri n khoa h c và công ngh là s nghi p cách m ng c a toàn dân, phát huy ự ự ủ ự ệ ệ ể ạ ọ

cao đ kh năng sáng t o c a qu n chúng. B i l ạ ủ ở ẽ ầ ả ộ ạ dù chúng ta có ti n hành cu c cách m ng ế ộ

khoa h c và công ngh , có đ a trang thi ư ệ ọ ế ị ỹ t b k thu t tân ti n nh t, nh ng quy trình công ấ ữ ế ậ

c ta thì cũng không có gì đ có th b o đ m đ y m nh đ ngh hi n đ i nh t vào n ạ ệ ệ ấ ướ ể ả ể ả ẩ ạ ượ c

c nh ng con ng CNH- HĐH. N u không có đ ế ượ ữ ườ ộ i am hi u và s d ng chúng. Do đó, xã h i ử ụ ể

hoá tri th c khoa h c và công ngh là m t trong nh ng nhu c u thi ệ ữ ứ ầ ọ ộ ế ấ t th c và c p bách nh t ấ ự

c. đ đ y m nh s nghi p CNH- HĐH đ t n ệ ể ẩ ấ ướ ự ạ

Phát tri n công nghi p hoá hi n đ i hoá là quá trình phát tri n và nâng cao trình đ ệ ể ể ệ ạ ộ

công nghi p. Vi c nâng cao trình đ công ngh đ c th c hi n trong quá trình đi n khí hoá, ệ ượ ệ ệ ộ ự ệ ệ

i hoá, t c gi ơ ớ ự ộ ự đ ng hoá, tin h c hoá, hoá h c hoá và sinh h c hoá. Trong các ngành lĩnh v c ọ ọ ọ

kinh t qu c dân, các thành ph n kinh t , các vùng kinh t c a đát n c trong đó c n u tiên ế ầ ố ế ế ủ ướ ầ ư

đ a ngành công ngh hi n đ i thích h p vào các ngành, các lĩnh v c, các thành ph n kinh t ư ệ ệ ự ầ ạ ợ ế ,

cao, tích lu nhanh và l n. Có các vùng lãnh th mũi nh n tr ng đi m, đ t hi u qu kinh t ọ ệ ể ạ ả ổ ọ ế ớ ỹ

nh v y m i t o kh năng thu hút và thúc đ y CNH- HĐH các ngành, các lĩnh v c và các ẩ ớ ạ ư ậ ự ả

thành ph n kinh t ầ . ế

4

CH ƯƠ NGII: C S TH C TI N Ơ Ở Ự Ễ

t ph i phát tri n KH- CN 1.S c n thi ự ầ ế ể ả

Cách m ng KH- CN đã và đang di n ra m nh m các n ẽ ở ễ ạ ạ ướ c phát tri n, t c là ể ứ ở

c n n s n xu t c khí nh ng n ữ ướ c đã tr i qua th i kì cách m ng công ngh , đã xác l p đ ạ ệ ả ậ ờ ượ ề ả ấ ơ

hoá đã có n n KH và CN tiên ti n. Tuy nhiên, nó không ch h n ch trong ranh gi i c a các ỉ ạ ế ế ề ớ ủ

n c phát tri n mà nh h ng c a nó đang lan ra t t c các n c trên th gi i . Có th nói ướ ể ả ưở ủ ấ ả ướ ế ớ ể

cách m ng KH- CN là m t hi n t ng qu c t s m hay mu n nó s ệ ượ ạ ộ ng toàn c u, hi n t ầ ệ ượ ố ế ớ ộ ẽ

đ n v i t ế ớ ấ ả t c dân t c và các qu c gia trên trái đ t ấ ố ộ

Là m t hi n t ng toàn c u, cu c m ng KH- CN mang trong b n thân nó nh ng qui ệ ượ ộ ữ ầ ả ạ ộ

lu t chung, ph bi n, chúng tác đ ng vào t ổ ế ậ ộ ấ ả ư t c các lo i hình cách m ng KH- KT. Nh ng ạ ạ

m t khác, m i n ỗ ướ ặ ấ c ti n hành cu c cách m ng này trong nh ng đi u ki n riêng c a đ t ữ ủ ệ ế ề ạ ộ

n c mình cho nên cách m ng KH- KT ướ ạ ở nh ng n ữ ướ ắ c khác nhau cũng mang nh ng màu s c, ữ

nh ng đ c đi m khác nhau. Do đó, khi xem xét cu c cách m ng KH- KT ữ ể ặ ạ ộ n ở ướ ả c ta c n ph i ầ

i. đ t nó trong b i c nh chung c a cách m ng KH- KT trên thê gi ủ ặ ố ả ạ ớ

Sau khi giành đ c ta có nguy n v ng s d ng nh ng thành ượ ộ ậ c đ c l p v chính tr , n ề ị ướ ử ụ ữ ệ ọ

ể t u c a cu c cách m ng KT- CN hi n đ i, mu n ti n hành cu c cách m ng đó đ phát tri n ố ự ủ ế ệ ể ạ ạ ạ ộ ộ

kinh t , văn hoá, khoa h c và k thu t đ đ a đ t n ế ậ ể ư ấ ướ ọ ỹ ạ c ta kh i tình tr ng nghèo nàn và l c ạ ỏ

h u. Nguy n v ng đó là hoàn toàn chính đáng. Tuy nhiên, vi c ti n hành cách m ng KH- CN ệ ế ệ ậ ạ ọ

c ta g p ph i nh ng khó khăn l n, do nhi u nguyên nhân n ở ướ ữ ề ả ặ ớ

Tr c ta còn ướ c h t, n ế ướ ở tình tr ng l c h u v m t kinh t ậ ề ặ ạ ạ ế ệ , khoa h c và công ngh . ọ

ố Nông nghi p và công nghi p ch a h t h p thành m t c c u th ng nh t, s m t cân đ i ộ ơ ấ ự ấ ế ợ ư ệ ệ ấ ố

trong các ngành kinh t qu c dân tr nên tr m tr ng ế ầ ố ở ọ

V m t văn hoá, khoa h c và công ngh thì s đông dân c n c ta v n ề ặ ư ướ ệ ọ ố ẫ ở ạ tình tr ng

mù ch , thi u l c l ng lao đ ng có trình đ chuyên môn cao, thi u cán b văn hoá và k ế ự ượ ữ ế ộ ộ ộ ỹ

ả thu t. Thêm vào đó, s tăng dân s quá nhanh đã gây ra nh ng khó khăn cho vi c b o đ m ữ ự ệ ậ ả ố

l i lao đ ng ươ ng th c, gi ự ả i quy t công ăn vi c làm cho nh ng ng ệ ữ ế ườ ộ

Ngoài nh ng khó khăn trong n c, n ữ ướ ướ c ta còn ph i ch u nh ng di s n n ng n do s ữ ề ả ả ặ ị ự

nô d ch c a ch nghĩa đ qu c và ch nghĩa th c dân đ k i, đ ng th i các c ủ ể ạ ự ủ ủ ế ố ồ ờ ị ườ ố ng đ qu c ế

l i đang th c hi n chính sách kìm hãm s phát tri n khoa h c và k thu t nh m duy trì tình ạ ự ự ể ệ ậ ằ ọ ỹ

tr ng b t bình đ ng c a h trong s phân công lao đ ng qu c t ủ ọ ố ế ự ẳ ạ ấ ộ

5

N u n c ta sau khi đã đ c gi i phóng kh i s nô d ch c a ch nghĩa đ qu c, l ế ướ ượ ả ỏ ự ủ ủ ế ố ị ạ i

ch n con đ ng phát tri n t b n ch nghĩa ho c đ ng gi a ngã ba đ ọ ườ ể ư ả ủ ứ ữ ặ ườ ệ ự ng trong vi c l a

ng h ng phát tri n xã h i dù chúng ta có s c g ng nh th nào đi n a trong ch n ph ọ ươ ươ ự ố ắ ư ữ ể ế ộ

vi c s d ng nh ng thành t u KH- CN hi n đ i thì chúng ta cũng không thoát kh i đ a v ệ ử ụ ỏ ị ữ ự ệ ạ ị

ph thu c vào các n c đ qu c v m t KH- CN và do đó ph thu c v m t kinh t , không ụ ộ ướ ế ố ề ặ ộ ề ặ ụ ế

th kh c ph c đ ắ ụ ượ ể c nh ng mâu thu n xã h i do ti n b khoa h c và k thu t gây ra, không ộ ữ ế ẫ ậ ộ ọ ỹ

th ti n hành thành công cu c cách m ng KH- CN ể ế ạ ộ

Do đó, đi u ki n kiên quy t đ ti n hành cách m ng KH- CN ế ể ế ệ ề ạ n ở ướ ả ế c ta là ph i ti n

hành c i t o xã h i sâu s c, ch ng ch nghĩa đ qu c, ch ng ch nghĩa th c dân m i và các ả ạ ủ ủ ự ế ắ ộ ố ố ố ớ

th l c ph n đ ng đ đi lên CNXH. ế ự ể ả ộ

c ta b c đ u có Sau 20 năm ti n hành công cu c đ i m i, khoa h c và công ngh n ộ ổ ệ ướ ế ớ ọ ướ ầ

s chuy n bi n tích c c. Tuy nhiên cho đ n nay, n n khoa h c và k thu t n ự ự ế ề ể ế ậ ọ ỹ ướ ẫ c ta v n

đang trong tình tr ng l c h u, ch m phát tri n ch a đáp ng đ c yêu c u c a đ t n ạ ậ ư ứ ể ạ ậ ượ c ầ ủ ấ ướ

V trình đ k thu t- công ngh , so v i các n i, chúng ta ộ ỹ ệ ề ậ ớ ướ c tiên ti n nh t trên th gi ấ ế ớ ế

50 đ n 100 năm, so v i các n c tiên ti n m c trung bình ta l c h u t l c h u t ạ ậ ừ ế ớ ướ ế ở ứ ạ ậ ừ 1 đ n 2 ế

th hế ệ

V i th c tr ng đó, vi c ti n hành cu c cách m ng khoa h c – công ngh c ta n ệ ở ướ ự ệ ế ạ ạ ớ ộ ọ

không ch đ c coi là t ỉ ượ ấ ế ầ t y u khách quan, mà còn là m t đòi h i b c xúc đ đáp ng yêu c u ỏ ứ ứ ể ộ

c. đ y m nh công nghi p hoá, hi n đ i hoá đ t n ẩ ấ ướ ệ ệ ạ ạ

c ta tr M c tiêu c a công nghi p hoá, hi n đ i hoá là đ n năm 2020 v c b n n ệ ề ơ ả ụ ủ ệ ế ạ ướ ở

thành n c công nghi p. Khác v i các n c đi đàu, công nghi p hoá n ướ ệ ớ ướ ệ ướ ả c ta đòi h i ph i ỏ

th c hi n rút ng n. ch có nh th , chúng ta m i có th s m rút ng n đ c kho ng cách và ư ế ể ớ ự ệ ắ ắ ớ ỉ ượ ả

ti n t i đu i k p các n c phát tri n. Công nghi p hoá ph i g n li n v i hi n đ i hoá ế ớ ổ ị ướ ả ắ ệ ề ệ ể ạ ớ

Cùng v i đó, yêu c u đ y m nh phát tri n kinh t ng cũng đòi h i chúng ta ể ầ ẩ ạ ớ th tr ế ị ườ ỏ

ph i phát tri n khoa h c và công ngh . Đ chuy n sang n n kinh t ể ể ề ể ệ ả ọ th tr ế ị ườ ng hi n đ i t ệ ạ ừ

đi m xu t phát th p, n c tu n t nh các n c đi tr c đã ể ấ ấ ướ c ta không th đi theo các b ể ướ ầ ự ư ướ ướ

làm, mà ph i phát tri n theo ki u “nh y v t”,”rút ng n”. Đây v a là c h i đ t n d ng l ơ ộ ể ậ ừ ụ ể ể ả ả ắ ọ ợ i

th c a n c phát tri n sau, v a là thách th c đòi h i ph i v t qua. Mu n phát tri n nhanh ế ủ ướ ả ượ ứ ừ ể ỏ ể ố

kinh t ng theo cách th c nh v y, nh t thi th tr ế ị ườ ư ậ ứ ấ ế ọ t ph i đ y m nh phát tri n khoa h c- ả ẩ ể ạ

công ngh .ệ

Đ y m nh phát tri n khoa h c và công ngh đ i v i n c ta không ch b t ngu n t ệ ố ớ ướ ể ạ ẩ ọ ỉ ắ ồ ừ

ể đòi h i b c xúc c a quá trình đ y m nh công nghi p hoá, hi n đ i hoá và quá trình phát tri n ỏ ứ ủ ệ ệ ẩ ạ ạ

6

kinh t ng, mà còn b t ngu n t yêu c u phát tri n đ t n c theo đ nh h th tr ế ị ườ ồ ừ ắ ấ ướ ể ầ ị ướ ộ ng xã h i

ch nghĩa. Phát tri n theo đ nh h ủ ể ị ướ ng xã h i ch nghĩa, v b n ch t, là m t ki u đ nh ề ả ủ ể ấ ộ ộ ị

h ng t ch c n n kinh t - xã h i v a d a trên nguyên t c và quy lu t c a kinh t ướ ổ ộ ừ ậ ủ ự ứ ề ế ắ ế ị th

tr ng này không ườ ng, v a d a trên nguyên t c và m c tiêu c a ch nghĩa xã h i. Đ nh h ụ ủ ủ ừ ự ắ ộ ị ướ

tăng tr ng ch đòi h i n n kinh t ỏ ề ỉ ế ưở ở ứ ộ m c cao mà còn đòi h i ph i xây d ng m t xã h i ự ả ộ ỏ

công b ng, dân ch và văn minh. đó, phát tri n con ng ủ ằ Ở ể ườ ữ i và phát tri n xã h i b n v ng ộ ề ể

đ c coi là trung tâm. Đâu là con đ ng phát tri n ch acó ti n l i đó, chúng ta ượ ườ ề ệ ư ể . Mu n đ t t ố ạ ớ

ph i có n l c và sáng t o r t cao, ph i bi t v n d ng nh ng thành t u m i nh t c a nhân ạ ấ ỗ ự ả ả ế ậ ấ ủ ụ ữ ự ớ

lo i, tránh nh ng sai l m mà các n ữ ầ ạ ướ ệ c khác đã v p ph i. N u không đ trình đ trí tu , ủ ế ấ ả ộ

ọ không đ năng l c n i sinh thì khó có th thành công. Do v y, đ y m nh phát tri n khoa h c ự ộ ủ ể ể ậ ẩ ạ

và k thu t càng tr nên r t quan tr ng và b c thi t. ứ ấ ậ ở ọ ỹ ế

2.V h ng tác đ ng c a KH- CN ề ướ ủ ộ

a. T p trung n l c ti n hành c i t o, đ ng b , hoá và hi n đ i hoá có ch n l c các ồ ỗ ự ế ệ ạ ọ ọ ả ạ ộ ậ

c s s n xu t hi n có ơ ở ả ệ ấ

Tuy c s v t ch t- k thu t có c a n ấ ơ ở ậ ủ ướ ậ ỹ ậ c ta còn nh bé, trình đ công ngh , k thu t ộ ệ ỹ ỏ

vào lo i l c h u, h s s d ng thi t b và công su t còn th p. B i v y, ngu n d tr còn ệ ố ử ụ ạ ạ ậ ế ị ở ậ ự ữ ấ ấ ồ

i nhi u góc đ , đây th t s đang là ngu n v n quý c a đ t n khá l n và d ớ ướ ủ ấ ướ ậ ự ề ộ ồ ố ả ắ c và ph i b t

đ u t ầ ừ đây đ đi lên ể

b. Ch đ ng s d ng có ch n l c m t s h ng công ngh tiên ti n phù h p v i th ộ ố ướ ọ ọ ử ụ ủ ộ ợ ớ ệ ế ế

m nh c a đ t n c nh m chu n b đi u ki n phát tri n các ngành có hàm l ng công ủ ấ ướ ạ ẩ ị ề ệ ể ằ ượ

ngh caoệ

n Ở ướ ả ơ ở ậ c ta, cùng v i vi c t p trung n l c KH- CN khai thác có hi u qu c s v t ệ ậ ỗ ự ệ ớ

ệ ch t- k thu t hi n có, cũng c n ph i chăm lo, dành m t s ph n ti m l c d l n cho vi c ự ư ớ ộ ố ệ ề ầ ả ấ ậ ầ ỹ

th nghi m, l a ch n m t s h ộ ồ ướ ử ự ệ ọ ệ ng công ngh cao phù h p đ m t m t, h tr cho vi c ể ộ ỗ ợ ệ ặ ợ

gi ả ấ i quy t có hi u qu h n, m t khác thúc đ y vi c hình thành m t s lĩnh v c s n xu t ẩ ự ả ộ ố ả ơ ệ ế ệ ặ

ỗ ứ công ngh cao v i quy mô phù h p đ t o ta các s n ph m thay th nh p và t o ch đ ng ể ạ ế ệ ả ẩ ậ ạ ớ ợ

trên th tr ng qu c t ị ườ . ố ế

Trong s nh ng h ố ữ ướ ng công ngh cao, c n quan tâm đ y đ t ầ ủ ớ ệ ầ ộ i khâu tin h c hoá m t ọ

s lĩnh v c ho t đ ng kinh t ố ạ ộ ự ế xã h i. C n có quy t tâm trong vi c đ u t ế ệ ầ ư ầ ộ phát tri n m t s ể ộ ố

lĩnh v c s n xu t g n v i các h ng u tiên c a ch ự ả ấ ắ ớ ươ ư ủ ươ ng trình t ng h p ti n b KH- CN. Đó ế ổ ợ ộ

là d p t t đ VN tham gia vào phân công lao đ ng qu c t v m t s s n ph m có hàm ị ố ể ố ế ề ộ ố ả ẩ ộ

l ng khoa h c cao ượ ọ

7

ỏ ủ c. Thúc đ y vi c nâng cao trình đ k thu t và công ngh c a các xí nghi p nh , c a ậ ộ ỹ ệ ủ ệ ệ ẩ

thành th và nông thôn. khu v c ti u th công ngh p c ủ ệ ả ở ự ể ị

Kinh nghi m th c ti n ch ra r ng đ có th th c hi n có hi u qu chi m l c này, ể ự ự ễ ể ệ ệ ế ệ ằ ả ỉ ượ

vi c nhanh chóng kh c ph c s l c h u v công ngh , s yêú kém v năng l c qu n lý, s ụ ự ạ ệ ự ự ề ề ệ ắ ậ ả ự

thi u h t v l c l ng lao đ ng có k thu t là yêu c u b c bách ph i gi ụ ề ự ượ ế ứ ậ ầ ả ộ ỹ ả ở ậ i quy t .B i v y ế

ng vào vi c gi i quy t các nhu c u khoa h c và vi c giành m t ph n n l c đ m nh h ầ ủ ạ ỗ ự ệ ộ ướ ệ ả ế ầ ọ

công ngh ph c v phát tri n công nghi p nông thôn có t m quan tr ng đ c bi t ệ ụ ụ ể ệ ầ ặ ọ ệ

Nh ng phân tích nêu trên đã t c phát tri n khoa h c và ữ ớ ợ i g i ý quan tr ng là chi n l ọ ế ượ ể ọ

ệ ả k thu t không th không quan tâm đ n vi c nâng cao trình đ k thu t và công ngh ,c i ỹ ộ ỹ ệ ể ế ậ ậ

ti n .. và nên coi đây là m t h ng có ý nghĩa chi n l c c tr c m t và lâu dài . ộ ướ ế ế ượ ả ướ ắ

d.K t h p h u c vi c t p trung n l c gi i quy t các v n đ tr ế ợ ữ ơ ệ ậ ỗ ự ả ấ ề ướ ế ế ụ c m t và ti p t c ắ

tăng c ng ti m l c khoa h c và k thu t nh m đáp ng nh ng yêu c u m i c a giai ườ ề ự ớ ủ ứ ữ ọ ậ ằ ầ ỹ

đo n phát tri n ti p theo ể ế ạ

3. Vai trò c a KH- CN đ i v i m t s lĩnh v c ự ố ớ ộ ố ủ

a. V i s nghi p công nghi p hoá - hi n đ i hoá nông thôn và phát tri n nông thôn ệ ạ ớ ự ể ệ ệ

G n 20 năm qua s n xu t nông nghi p và kinh t nông thôn đã đ t đ c nh ng thành ệ ả ấ ầ ế ạ ượ ữ

xã h i đ a n c ta b c sang t u to l n góp ph n quan tr ng n đ nh và phát tri n kinh t ự ể ầ ớ ọ ổ ị ế ộ ư ướ ướ

giai đo n m i đ y m nh công nghi p hoá hi n đ i hoá đ t n ớ ẩ ấ ướ ệ ệ ạ ạ ạ ớ c.Tuy nhiên cho đ n nay v i ế

c s ng nông thôn, trong đó t đói nghèo v n còn trên 22%, g n 80% dân s c a c n ầ ố ủ ả ướ ố ở l ỷ ệ ẫ

m t s huy n mi n núi còn trên 42%(theo chuân ngheò m í). M t khác cũng do có n i nh ơ ư ở ộ ố ệ ề ặ ơ

c ta m i b c đ u chuy n t n n s n xu t theo c ch t p trung, quan liêu, n n kinh t ề n ế ướ ớ ướ ầ ể ừ ề ả ơ ế ậ ấ

bao c p sang n n kinh t ng XHCN nên năng su t, ch t l ề ấ th tr ế ị ườ ng đ nh h ị ướ ấ ượ ấ ứ ng và s c

c trong khu v c và th gi c nh tranh c a nông s n, hàng hoá còn r t th p so v i nhi u n ạ ề ướ ủ ả ấ ấ ớ ế ớ i. ự

ứ Đi u đó làm cho thu nh p và tích lu c a đ i b ph n dân c nông thôn còn b p bênh, s c ỹ ủ ạ ộ ư ề ậ ậ ấ

mua có kh năng thanh toán v t li u s n xu t và t li u tiêu dùng đ u r t h n ch , gây ề ư ệ ả ả ấ ư ệ ề ấ ạ ế

nh h ng l n đ n s chuy n d ch c c u c a toàn b n n kinh t , đ ng th i gây c n tr ả ưở ơ ấ ủ ế ự ộ ề ể ớ ị ế ồ ả ờ ở

vi c, phát tri n công nghi p và d ch v trên đ a bàn nông thôn ụ ệ ệ ể ị ị

i pháp khác, thì gi i pháp v khoa h c và công ngh yêu c u v n đ u t So v i các gi ớ ả ả ầ ư ề ệ ầ ọ ố

i hi u qu cao. Theo đánh giá chung, trong nông nghi p c tính 1/3 không quá l n mà đem l ớ ạ ệ ướ ệ ả

giá tr tăng c a s n xu t l ng th c th i gian v a qua là do ng ủ ả ấ ươ ị ừ ự ờ ườ i dân ti p thu, ng d ng các ứ ụ ế

ti n b khoa h c và k thu t m i vào s n xu t ấ ỹ ế ậ ả ộ ọ ớ

8

Tuy nhiên, ti m l c v KH- CN c a n c ta ch a đ ự ề ủ ướ ề ư ượ ệ c phát huy đ y đ cho s nghi p ầ ủ ự

CNH, HĐH nông nghi p, nông thôn nhi u v n đ b c xúc c a s n xu t nông nghi p và kinh ủ ả ề ứ ề ệ ệ ấ ấ

t nông thôn đ t ra đ i v i các l c l i quy t đ c, trong đó ế ố ớ ự ượ ặ ng KH- CN đ n nay ch a gi ế ư ả ế ượ

đáng l u ý h n c là : ơ ả ư

- Vi c chuy n đ i c c u kinh t nông nghi p, nông thôn là n i dung quan tr ng trong ổ ơ ấ ệ ể ế ệ ọ ộ

quá trình th c hiên CNH, HĐH nông nghi p, nông thôn, mà s chuy n đ i đó ph thu c vào ụ ự ự ệ ể ộ ổ

vi c t ệ ổ ứ ể ch c áp d ng thành t u KH- CN vào s n xu t và các chính sách thúc đ y phát tri n ụ ự ẩ ấ ả

t và các ti n b k thu t khác, k t h p v i vi c phát s n xu t. Ch trên c s có đ gi ng t ả ủ ố ơ ở ấ ỉ ố ế ợ ộ ỹ ệ ế ậ ớ

tri n các quan h th tr ng đúng h ệ ị ườ ể ướ ng m i có th chuy n c c u s n xu t nông nghi p t ể ơ ấ ả ệ ừ ể ấ ớ

thu n nông, đ c canh sang đa d ng hoá cây tr ng. Hi n nay vi c chuy n đ i kinh t nông ệ ể ệ ạ ầ ộ ồ ổ ế

thôn t m t s ven vùng có c ừ nông nghi p sang công nghi p, d ch v m i ch xu t hi n ệ ụ ớ ệ ở ộ ố ệ ấ ị ỉ ơ

s h t ng k thu t, có trình đ dân trí cao, có kh năng ti p thu các ti n b k thu t ậ ở ạ ầ ộ ỹ ế ế ậ ả ộ ỹ

-Giá tr kim ng ch xu t kh u hàng nông, lâm, thu s n hàng năm tuy chi m g n 40% ỷ ả ế ạ ấ ẩ ầ ị

c, nh ng nhìn chung, năng su t, ch t l ng và t ng giá tr kim ng ch xu t kh u c a c n ổ ẩ ủ ả ướ ạ ấ ị ấ ượ ư ấ

s c c nh tranh c a nông s n hàng hoá còn th p so v i các n ứ ạ ủ ả ấ ớ ướ c trong khu v c và trên th ự ế

gi i, khi n cho các s n ph m làm ra tiêu th khó khăn, nh h ng b t l ớ ụ ế ả ẩ ả ưở ấ ợ ế ậ ủ i đ n thu nh p c a

ng t và hi u qu b n đ m tính n đ nh, ườ ả i s n xu t. KH-CN ch a có s tác đ ng c n thi ư ự ấ ầ ộ ế ả ả ệ ả ổ ị

ng b n v ng c a nông s n hàng hoá khi g p ph i r i ro c a thiên tai và th tr ề ữ ả ủ ị ườ ủ ủ ặ ả

- Phát tri n công ngh ch bi n là nhi m v hàng đ u trong quá trình th c hi n CNH- ệ ế ế ụ ự ệ ệ ể ầ

HĐH nông nghi p, nông thôn, nh ng phát tri n công nghi p, ch bi n nh th nào l ư ế ế ế ư ệ ể ệ ạ ấ i là v n

đ b c xúc đang đòi h i nghiên c u và làm rõ ỏ ề ứ ứ

- G n đây, Nhà n c ti p t c tăng c ng đ u t xây d ng c s v t ch t k thu t cho ầ ướ ế ụ ườ ầ ư ơ ở ậ ấ ỹ ự ậ

ả ố nông nghi p, nông thôn. Hi n có r t nhi u v n đ v k thu t đ b o đ m hi u qu v n ấ ậ ể ả ề ề ỹ ệ ề ệ ệ ấ ả

c a nhà n c ch a đ c gi i quy t t đ u t ầ ư ủ ướ ư ượ ả ế ố ấ ầ t. Do đó, nông nghi p, nông thôn đang r t c n ệ

ng KH- CN có s tác đ ng c a l c l ộ ủ ự ượ ự

Tình hình trên kh ng đ nh vai trò c a KH- CN trong quá trình th c hi n CNH- HĐH ủ ự ệ ẳ ị

nông nghi p, nông thôn c ta hi n nay và đó cũng chính là nh ng yêu c u b c xúc đ t ra ệ n ở ướ ầ ứ ữ ệ ặ

đ i v i các nhà khoa h c vì s phát tri n c a nông nghi p, nông thôn. Tuy nhiên, đ huy ủ ố ớ ự ể ệ ể ọ

c các l c l ng KH- CN ph c v nông nghi p, nông thôn, chú ý các v n đ v t đ ng đ ộ ượ ự ượ ề ề ổ ụ ụ ệ ấ

ch c b máy, c ch v n hành và các chính sách tác đ ng, trong đó c t lõi là gi ơ ế ậ ứ ộ ộ ố ả ế ợ i quy t h p

lý l i ích cho ng i làm nghiên c u, tri n khai các thành t u c a KH- CN. ợ ườ ự ủ ứ ể

9

ụ Vi c áp d ng các bi n pháp k thu t, công ngh , áp d ng các ti n b k thu t ph c ộ ỹ ụ ụ ệ ệ ế ệ ậ ậ ỹ

v kinh t ụ ế ộ nông nghi p và nông thôn là m t vi c làm hi u qu , đã kh ng đ nh vai trò, đ ng ệ ệ ệ ả ẳ ộ ị

nông thôn, c n t l c ch đ o phát tri n kinh t ự ủ ạ ể ế nông nghi p và chuy n đ i c c u kinh t ể ổ ơ ấ ệ ế ầ ổ

ệ ch c, v n đ ng thành phong trào r ng l n đ a KH- CN v ph c v CNH, HĐH nông nghi p ề ụ ụ ớ ư ứ ậ ộ ộ

và nông thôn nh m t o ra b ng, hi u qu và ằ ạ ướ c chuy n bi n rõ r t v năng su t ch t l ệ ề ấ ượ ể ế ấ ệ ả

s c c nh tranh c a nông s n hàng hoá, ch đ ng h i nh p c i khu v c và qu c t ứ ạ ậ ớ ủ ộ ố ế ự ủ ả ộ ầ , góp ph n

chuy n đ i nhanh c c u kinh t ơ ấ ể ổ ế ồ nông nghi p, nông thôn th c hi n đa d ng hoá cây tr ng ự ệ ệ ạ

v t nuôi đ có c s l a ch n, nhân gi ng các s n ph m có u th ậ ơ ở ự ế ở ừ ị t ng vùng, t ng đ a ư ừ ể ả ẩ ọ ố

ph ươ ạ ng, phát tri n công nghi p, công ngh ch bi n, ng d ng các công ngh sau thu ho ch ệ ế ế ứ ụ ệ ể ệ

nh m h n ch t n th t, duy trì ch t l ng nông s n, khai thác các ti m năng ch a phát huy ế ổ ấ ượ ấ ằ ạ ư ề ả

h t, tăng c ng lu n c khoa h c đ b o đ m hi u qu đ u t cho khu v c nông nghi p và ế ườ ọ ể ả ả ầ ư ậ ứ ệ ả ự ệ

nông thôn.

b. M i quan h gi a KH- CN v i s n xu t v t ch t ấ ệ ữ ấ ậ ớ ả ố

Khoa h c có ngu n g c, b n ch t, ch c năng s m ng t ả ứ ạ ứ ấ ọ ồ ố ừ ờ ố đ i s ng th c ti n c a xã ự ễ ủ

h i, con ng i. Nó không ph i là b n thân công c lao đ ng và s c lao đ ng, nh ng cũng ộ ườ ụ ứ ư ả ả ộ ộ

không n m ngoài thành t quan tr ng nh t là l c l ằ ố ự ượ ấ ọ ư ng s n xu t. Nó không thay th , nh ng ế ả ấ

ứ nó có th làm thay đ i m nh m , nhanh chóng tính năng hi u l c c a công c lao đ ng, s c ệ ự ủ ụ ẽ ể ạ ổ ộ

lao đ ng và do đó, ph ng th c con ng i tác đ ng đ n gi nhiên theo chi u h ng ngày ộ ươ ứ ườ ế ộ i t ớ ự ề ướ

càng tăng c ng s c m nh, vai trò và t do c a con ng ườ ứ ạ ự ủ i tr ườ ướ ớ c thiên nhiên. Tuy nhiên, v i

tính cách là s n ph m, giá tr đã đ ẩ ả ị ượ ế c sáng t o ra, đã có s n, thì khoa h c không còn là k t ạ ẵ ọ

qu , mà l ả ạ ế i dóng vai trò nh m t trong nh ng nguyên nhân, đ ng l c bên trong, tr c ti p ư ộ ữ ự ự ộ

thúc đ y m nh nh t s phát tri n l c l ng s n xu t ể ự ượ ấ ự ẩ ạ ả ấ

Trong đi u ki n “ thông tin hoá “, “toàn c u hoá” c a đ i s ng xã h i và kinh t ủ ờ ố ề ệ ầ ộ ế ế th

gi i ngày nay, nhi u thành t u c a cu c cách m ng KH- CN có th đ ớ ự ủ ể ượ ề ạ ộ ế c chuy n giao ti p ể

nh n t ậ ươ ng đ i nhanh chóng, d dàng, t o ra c h i khách quan thu n l ạ ơ ộ ậ ợ ễ ố ể i cho s phát tri n ự

nh ng dân t c, qu c gia, hay khu v c nh t đ nh đ t bi n, nh y v t và b t phá v kinh t ộ ứ ế ề ả ọ ế ở ấ ị ữ ự ộ ố

trong nh ng th i đi m, th i kỳ hay giai đo n nh t đ nh. Nh ng đ tranh th tân d ng và phát ấ ị ư ủ ụ ữ ể ể ạ ờ ờ

huy đ c h t ti m năng c a c h i bên ngoài này thì đi u ki n t t y u và t bên ượ ế ề ủ ơ ộ ệ ấ ế ề ố i thi u là ể ở

trong ph i chu n b xây d ng c s v t ch t k thu t và b i d ng nhân t con ng i lao ơ ở ậ ấ ỹ ồ ưỡ ự ả ẩ ậ ị ố ườ

m t n c đ t ng ng, thích đáng. Kinh nghi m th gi i v vi c gi đ ng ộ ở ộ ứ ộ ươ ế ớ ề ệ ứ ệ ả ố i quy t m i ế

quan h “ con ng i- t ệ ườ ư ệ ả ệ ki u s n xu t- khoa h c” m t cách cân đ i, hài hoà đ t o ra hi u ể ạ ấ ọ ộ ố

qu t ng h p t i đa và t i u v k thu t là khá toàn di n và ả ổ ợ ố ố ư ề ỹ ệ ậ

10

phong phú

Vi c xây d ng rõ v trí t ng quan vai trò và nh h ự ệ ị ươ ả ưở ệ ố ng c a KH- CN trong h th ng ủ

các thành t ng s n xu t nh trên đã đ ng th i làm sáng t gi l c l ố ự ượ ư ả ấ ồ ờ ỏ ớ ạ i h n tác đ ng c a nó ộ ủ

v m t xã h i. S phát tri n c a khoa h c không tr c ti p d n t ề ặ ể ủ ẫ ớ ự ệ ả i s thay đ i quan h s n ự ự ế ộ ổ ọ

xu t và ch đ s h u. Trái l ế ộ ở ữ ấ ạ i, vai trò “ cách m ng hoá “ c a khoa h c đ i v i vi c thúc ủ ố ớ ệ ạ ọ

ng c a l c l ng s n xu t l i b ch đ y s tăng tr ẩ ự ưở ủ ự ượ ấ ạ ị ế ướ ở ế c b i m t quan h s n xu t và ki n ệ ả ấ ả ộ

trúc th ng t ng xã h i nh t đ nh. Nói cách khác, ti m năng thúc đ y l c l ượ ẩ ự ượ ấ ị ề ầ ộ ấ ng s n xu t ả

phát tri n c a khoa h c là vô t n, nh ng m c đ , gi i h n hi n th c hoá ti m năng này l ể ủ ứ ộ ư ậ ọ ớ ạ ự ệ ề ạ i

ph thu c “ khuôn kh “ c a quan h s n xu t th ng tr ị ủ ệ ả ụ ấ ộ ổ ố

ừ Tuy nhiên, s phát tri n nh vũ bão c a cách m ng KH- CN hi n đ i đang di n ra t ng ủ ư ự ể ệ ễ ạ ạ

kh p m i n i trên th gi ngày, t ng gi ừ ờ ở ọ ơ ế ớ ắ ủ i đã có tác d ng c th . S c ti n công vũ bão c a ụ ể ứ ế ụ

phong trào gi ả i phong dân t c, giai c p t ộ ấ ư ả s n đã ch đ ng ra s c đ y m nh cu c cách ứ ủ ộ ẩ ạ ộ

m ng KH- KT, s d ng các thành qu c a nó đ phát tri n l c l ể ự ượ ử ụ ả ủ ể ạ ể ng s n xu t, phát tri n ấ ả

kinh t m t cách thành công ế ộ

Tuy không l c quan đ n m c v i vã và ng nh n mà cho r ng, cu c cách m ng KH- ứ ộ ế ạ ạ ậ ằ ộ ộ

CN hi n đ i s t ạ ẽ ự ộ đ ng và tr c ti p đ a ngay đ n m t xã h i th c s là “ h u TBCN “, ộ ự ự ư ự ế ế ệ ậ ộ

nh ng chúng ta v n có th ghi nh n nh ng thành t u l n lao c a cu c cách m ng này và có ự ớ ủ ữ ư ể ậ ẫ ạ ộ

đ c s đ tin t ủ ơ ở ể ưở ề ng r ng, nh ng thành t u y trong hôm qua, hôm nay và ngày mai đ u ự ấ ữ ằ

t th c thúc đ y CNTB đi nhanh h n t i đi m k t thúc không th tránh kh i. góp ph n thi ầ ế ơ ớ ự ẩ ể ế ể ỏ

c. Khoa h c – công ngh đã nhanh chóng tr thành l c l ng s n xu t tr c ti p ự ượ ở ọ ệ ấ ự ế ở ả

n c ta ướ

Vi c khoa h c tr thành l c l ọ ự ượ ệ ở ng s n xu t tr c ti p là d đoán thiên tài c a C.Mác. ự ấ ự ủ ế ả

D a trên c s phân tích rõ vai trò c a khoa h c trong s phát tri n c a công nghiêp, ông đã ọ ể ủ ơ ở ự ự ủ

ng s n xu t tr c ti p là m t quy lu t khách quan k t lu n : Vi c bi n khoa h c thành l c l ế ự ượ ệ ế ậ ọ ấ ự ế ả ậ ộ

c a s phát tri n xã h i. Ngày nay d đoán y đang tr thành hi n th c trong nhi u n ủ ự ự ự ề ệ ể ấ ộ ở ướ c

công nghi p phát tri n ể ệ

Khoa h c là m t h th ng tri th c đ c tích lu trong quá trình l ch s và đ ộ ệ ố ứ ượ ọ ử ỹ ị ượ ự c th c

ti n ki m nghi m, ph n ánh nh ng quy ku t khách quan c a th gi i bên ngoài cũng nh ế ớ ủ ữ ễ ể ệ ả ậ ư

ho t đ ng tinh th n c a con ng i, giúp con ng i có năng l c c i t o th gi ầ ủ ạ ộ ườ ườ ự ả ạ i ế ớ

Nh v y, khoa h c là” văn hoá bi ư ậ ọ ế t”, còn s n xu t, k thu t, công ngh là “ văn hóa ậ ệ ả ấ ỹ

làm “. T “bi t” đ n “ làm “ có m t kho ng nh t đ nh nh ng không h có b c t ng nào ừ ế ấ ị ứ ườ ư ề ế ả ộ

11

ngăn c n tuy t đ i c . Kho ng cách y có th b rút ng n và đ ệ ố ả ể ị ả ả ấ ắ ượ c rút ng n đ n đâu là tuỳ ế ắ

thu c trình đ phát tri n c a l c l ộ ở ể ủ ự ượ ộ ng s n xu t, c a k thu t, công ngh và khoa h c ọ ậ ấ ủ ỹ ệ ả

Khoa h c là k t qu nghiên c u c a quá trình ho t đ ng th c ti n, nh ng đ n l ứ ủ ạ ộ ế ượ t ự ư ễ ế ả ọ

mình nó l i có vai trò to l n tác đ ng m nh m tr l i ho t đ ng s n xu t. Do đó con ng ạ ẽ ở ạ ạ ớ ộ ạ ộ ả ấ ườ i

hoàn toàn có kh năng bi n khoa h c thành l c l ng s n xu t tr c ti p. ự ượ ế ả ọ ấ ự ế ả

Trong th c t , s phát tri n c a khoa h c đã giúp con ng i tăng c ự ế ự ủ ể ọ ườ ườ ạ ng s c m nh ứ

trong quá trình chinh ph c t ụ ự ế nhiên, s d ng có hi u qu nh ng s c m nh c a nó. N u ử ụ ữ ứ ủ ệ ả ạ

không có s phát tri n m nh m c a khoa h c, làm sao con ng i có th t o ta năng l ẽ ủ ự ể ạ ọ ườ ể ạ ượ ng

h t nhân, phóng tàu vũ tr lên thám hi m các hành tinh, hay s n xu t ra máy tính đi n t và ệ ử ụ ể ạ ả ấ

ng ườ i máy công nghi p thay th nhi u ho t đ ng ph c t p c a mình. ề ứ ạ ủ ạ ộ ệ ế

Khi còn trình đ th p, khoa h c tác đ ng t ở ộ ấ ọ ộ ớ ỹ ấ ế i k thu t và s n xu t còn r t y u, ậ ả ấ

nh ng đã phát tri n đ n trình đ cao nh ngày nay thì nó tác đ ng m nh m và tr c ti p t ế ớ i ư ự ư ế ẽ ể ạ ộ ộ

s n xu t. K thu t và công ngh là k t qu s v n d ng nh ng hi u bi ả ả ự ậ ụ ữ ệ ế ể ậ ấ ỹ ế ọ t, tri th c khoa h c ứ

i đ sáng t o, c i bi n các công c , ph c a con ng ủ ườ ể ụ ế ạ ả ươ ả ng ti n ph c v cho ho t đ ng s n ụ ụ ạ ộ ệ

xu t và các ho t đ ng khác c a xã h i. Khoa h c tr thành l c l ạ ộ ự ượ ủ ấ ộ ọ ở ng s n xu t tr c ti p thì ấ ự ế ả

d t khoát ph i g n li n v i k thu t và công ngh . Song nh th ch a đ . Khoa h c còn ứ ư ế ả ắ ớ ỹ ư ủ ề ệ ậ ọ

ph i đ c ng i lai đ ng ti p thu v n d ng đ nâng cao k năng, k x o lao đ ng, phát ả ượ ườ ỹ ả ụ ế ể ậ ộ ộ ỹ

tri n t duy kinh t nhanh nh y, trau d i đ o đ c, l ể ư ế ồ ạ ứ ạ ố ố ự i s ng, v..v, m i có th tr thành l c ể ở ớ

l i lao đ ng là ch th s d ng các ph ượ ng s n xu t tr c ti p và m nh m . Ng ế ấ ự ẽ ạ ả ườ ủ ể ử ụ ộ ươ ệ ng ti n

c các ph ng ti n hi n đ i đ lao đ ng t k thu t. Do đó h không th s d ng đ ỹ ể ử ụ ậ ọ ượ ươ ạ ể ệ ệ ộ ố ế t n u

có trình đ h c v n th p và không đ c đào t o, hay đào t o kém. ộ ọ ấ ấ ượ ạ ạ

Có th nói, khoa h c tr thành l c l sau: ự ượ ể ọ ở ng s n xu t tr c ti p vì m y l ấ ự ế ấ ẽ ả

cao, 1. N n s n xu t hi n nay đang phát tri n m nh m , ngày càng có tính ch t qu c t ể ề ả ố ế ẽ ệ ấ ạ ấ

bi n đ ng mau l ộ ế ẹ , ph c t p đang đ t ra nhi u v n đ , mà thi u khoa h c thì không th gi ề ứ ạ ể ả i ề ế ặ ầ ọ

c. Đ ng th i b n thân n n khoa h c hi n đ i cũng đã quy t và phát tri n nhanh chóng đ ể ế ượ ờ ả ề ệ ạ ồ ọ

phát ti n đ n m c có đ đi u ki n đ có th gi i quy t đ c nh ng v n đ c a s n xu t. ủ ề ể ả ứ ệ ể ế ể ế ượ ề ủ ả ữ ấ ấ

2.Ngày nay các máy móc k thu t, công ngh ngày càng hi n đ i, tinh vi và có hàm ệ ệ ậ ạ ỹ

l ng m r ng, phong phú, ph c t p và đ u bi n đ ng, h p tác giao ượ ng trí tu cao, th tr ệ ị ườ ứ ạ ở ộ ế ầ ộ ợ

ng và l u nh ng c nh tranh gi a các qu c gia cũng gay g t. Mu n s n xu t đ t ch t l ư ấ ạ ấ ượ ư ữ ạ ắ ả ố ố

i lao d ng không th ch d ng l nh ng kinh nghi m c m tính, mà còn i hi u qu cao, ng ả ệ ườ ể ỉ ừ ộ ạ ở ữ ệ ả

. M t khác, khoa h c ph i đ c con r t c n có nhi u tri th c khoa h c, k thu t và kinh t ấ ầ ứ ề ậ ọ ỹ ế ả ượ ặ ọ

12

ng ườ ậ ệ i v n d ng vào ho t đông th c ti n s n xu t, hình thành nên nh ng thao tác công ngh , ấ ễ ả ữ ụ ự ạ

k năng,… h p thành năng l c sáng t o m i tr thành m t l c l ỹ ộ ự ượ ớ ở ự ạ ợ ng v t ch t. ậ ấ

3. K thu t công ngh hi n đ i ph i có khoa h c đ nh h ng, d n đ ng và làm c s ệ ệ ọ ị ạ ậ ả ỹ ướ ẫ ườ ơ ở

lý thuy t m i có th phát tri n nhanh. Đ ng th i các lý thuy t khoa h c ph i đ ả ượ ế ể ể ế ớ ờ ọ ồ ấ c v t ch t ậ

hóa thành các ph ng ti n k thu t, công ngh hi n đ i m i tác đ ng tr c ti p t ươ ệ ệ ế ớ ự i l c ự ệ ậ ạ ộ ớ ỹ

l ng s n xu t. ượ ả ấ

ờ 4.Trong đi u ki n c a cu c cách m ng khoa h c - k thu t- công ngh hi n đ i, th i ệ ủ ệ ệ ề ạ ạ ậ ộ ọ ỹ

gian đ m t lý thuy t khoa h c đi vào th c t s n xu t, tr c ti p t o tra s n ph m hàng hoá ể ộ ự ế ả ế ạ ự ế ả ấ ẩ ọ

đang ngày càng đ c rút ng n ượ ắ

4. Các ngu n l c đ phát tri n KH- CN ồ ự ể ể

a. Chăm lo phát tri n ngu n nhân l c KH- CN ự ồ ể

Nhân t con ng i ố ườ

Nhân t con ng i, đã và đang là đi u ki n quy t đ nh trong s nghi p phát tri n KH- ố ườ ế ị ự ề ệ ể ệ

CN c a n c ta. Thành công c a chúng ta là ch đã t o ta m t l c l ủ ướ ủ ở ộ ự ượ ạ ỗ ng cán b KH- CN ộ

ban đ u t ầ ươ ữ ng đ i đông đ o. M t khác, chính lĩnh v c này cũng là n i đang đ t ta nh ng ự ả ặ ặ ố ơ

t, mà vi c gi v n đ b c thi ề ứ ấ ế ệ ả ự ủ i quy t chúng, v th c ch t, s quy t đ nh tính hi n th c c a ấ ẽ ề ự ế ị ệ ế

c ti p theo nh ng b ữ ướ ế

ớ Đ i v i KH- CN v n đ không ch là nh ng nhà khoa h c, các k s , k thu t viên v i ữ ỹ ư ỹ ố ớ ề ậ ấ ọ ỉ

ngh nghi p chính th c c a h là làm công tác KH- CN, mà tr c h t ph i nói đ n c phong ứ ủ ọ ề ệ ướ ế ế ả ả

ấ trào qu n chúng nhân dân đang tham d vào ho t đông công ngh trong s n xu t xã h i. B t ự ệ ầ ạ ả ấ ộ

i KH- CN. c ho t đ ng gì trong th c ti n đ i s ng và s n xu t đ u có quan h t ờ ố ứ ạ ộ ự ễ ấ ề ệ ớ ả

Y u t ế ố ộ quan tr ng hàng đ u cho ti n b khoa và công ngh là ph i t o ra m t m i ả ạ ệ ế ầ ọ ộ ộ

tr i cho khoa h c và công ngh phát tri n. m t m c đ đáng k , môi ườ ng xã h i thu n l ộ ậ ợ ể Ở ộ ứ ộ ệ ể ọ

tr ng đó đ i ườ ượ ạ c t o nên b i nh n th c c a con ng ậ ứ ủ ở ườ ở ọ ầ ủ m i t ng l p xã h i v vai trò c a ộ ề ớ

khoa h c và công ngh ọ ệ

Th y đ c ý nghĩa c a môi tr ng khoa h c và công ngh dân chúng là đ t ấ ượ ủ ườ ể ừ ệ ọ ầ đó c n

ổ ế chú tr ng các bi n pháp tác đ ng v m i m t : giáo d c, đào t o, tuyên truy n, ph bi n, ặ ề ọ ụ ề ệ ạ ộ ọ

kích thích kinh t và các bi n pháp khác ế ệ

Đào t o đ i ngũ cán b khoa h c ạ ộ ộ ọ

ự Đào t o là khâu đ u tiên c a m t chu trình hình thành và s d ng ngu n nhân l c ử ụ ủ ầ ạ ộ ồ

qu c gia v m t khoa h c và công ngh . Nói đ n đào t o đ i v i ngu n nhân l c này tr ề ặ ố ớ ự ệ ế ạ ố ọ ồ ướ c

13

ph thông c s , ph thông trung h t ph i k đ n toàn b h th ng giáp d c các c p, t ộ ệ ố ả ể ế ụ ế ấ ừ ơ ở ổ ổ

h c, giáo d c chuyên nghi p đ n đ i h c và trên đ i h c. ạ ọ ạ ọ ụ ế ệ ọ

Tuy nhiên, so v i yêu c u chu n b cán b khoa h c và công ngh đ đ y m nh công ộ ệ ể ẩ ầ ẩ ạ ớ ọ ị

ngh hoá trong giai đo n s p t ng và y u v ắ ớ ệ ạ i thì đ i ngũ cán b y v n thi u v s l ộ ấ ề ố ượ ế ẫ ộ ế ề

ch t l ng. Không th vì m t s khó khăn tr ấ ượ ộ ố ể ướ ạ c m t mà h n ch qui mô và t c đ đào t o. ế ạ ắ ộ ố

Con ng ườ ế i luôn luôn là v n quý nh t và đào t o nhân l c lao đ ng khoa h c là v n đ chi n ự ề ấ ấ ạ ố ộ ọ

l c tr ng y u mà b t c n c nào mu n phát tri n thành công cũng đ u ph i h t s c quan ượ ấ ứ ướ ế ọ ả ế ứ ể ề ố

tâm

H th ng giáo d c ph thông, khâu đ u c a đào t o khoa h c và công ngh c a chúng ầ ủ ệ ố ệ ủ ụ ạ ổ ọ

ệ ta hi n nay đang g p r t nhi u khó khăn. Và h th ng giáo d c đ i h c và chuyên nghi p ặ ấ ạ ọ ệ ố ụ ề ệ

ề ơ ả còn nh bé, ch a cân đ i v i các b c h c trong h th ng giáo d c qu c dân. V c b n, ệ ố ố ớ ụ ư ậ ỏ ọ ố

cách giáo d c c a ta còn n ng v trang b ki n th c, n ng v lý thuy t, nh v b i d ị ế ẹ ề ồ ưỡ ng ụ ủ ứ ề ế ề ặ ặ

ng pháp t đào t o trong ho t đ ng th c ti n. Đó cũng k năng th c hành, ít chú tr ng ph ỹ ự ọ ươ ự ạ ộ ự ễ ạ

là nh c đi m ph bi n c a h th ng giáo d c c a nhi n n c xã h i ch nghĩa mà m t b ượ ổ ế ủ ệ ố ụ ủ ể ướ ể ộ ộ ủ ộ

c đào t o qua . ph n quan tr ng cán b khoa h c và công ngh c a chúng ta đã đ ọ ệ ủ ậ ọ ộ ượ ạ

Chúng ta không th v a lòng v i tình tr ng s d ng cán b khoa h c và công ngh ử ụ ể ừ ạ ớ ộ ọ ệ

không bình th ng nh hi n nay và càng không th đ nh con đ ườ ư ệ ể ị ườ ng phát tri n c a ngành đào ể ủ

c phát m nh m c a n c ta sau này. Dù có nh ng khó t o đ i h c,mà không tính đ n b ạ ạ ọ ế ướ ẽ ủ ướ ạ ữ

ạ khăn t m th i ngày hôm nay, chúng ta v n ph i ra s c m r ng quy mô và t c đ đào t o ở ộ ứ ạ ẫ ả ờ ố ộ

nhân l c nhân l c khoa h c và công ngh cho nh ng th p k s p t ỷ ắ ớ ữ ự ự ệ ậ ọ i. Đào t o con ng ạ ườ i,

nh kinh nghi m cho th y không bao gi c đang phát tri n nh n ư ệ ấ ờ là th a đ i v i m t n ừ ố ớ ộ ướ ư ướ c ể

ta.

V n đ s d ng cán b khoa h c- công ngh ề ử ụ ấ ộ ọ ệ

i cán b đ c s d ng t N u ng ế ườ ộ ượ ử ụ ố ạ t, trong quá trình làm vi c s di n ra s hi n đ i ệ ẽ ễ ự ệ

hóa,đ i m i ki n th c do đào t o tr c đó, s không có s hao mòn vô hình và cán b khoa ứ ế ạ ổ ớ ướ ự ẽ ộ

h c, công ngh đó s tr ng thành, phát tri n v i đà ti n b chung. ẽ ưở ệ ọ ể ế ớ ộ

i khi nhân viên đ c đào t o ra không đ B c tranh s hoàn toàn ng ẽ ứ c l ượ ạ ượ ạ ượ ử ụ c s d ng

ki n th c ngh nghi p c a mình m t cách tho đáng. Kh i l ố ượ ứ ủ ế ề ệ ả ộ ng ki n th c ban đ u s ứ ế ầ ẽ

không có c h i trau d i và hi n đ i hoá, không đ c b xung nh ng nhân t m i, giá tr s ơ ộ ệ ạ ồ ượ ổ ữ ố ớ ị ử

d ng ngày càng kém đi. Nó s b sói mòn v i t c đ c c kỳ nhanh chóng. ụ ớ ố ộ ự ẽ ị

T đây ph i th ng xuyên đánh giá l i năng l c đã có, không th coi năng l ng khoa ừ ả ườ ạ ự ể ượ

h c- công ngh là b t bi n.S d ng là ti n đ và đi u ki n tiên quy t cho phát tri n nhân ề ử ụ ế ề ề ệ ế ể ệ ấ ọ

14

c phát l c khoa h c- công ngh . Ti m l c cán b ch có th phát tri n trong đi u ki n đ ự ự ể ệ ể ề ệ ề ọ ộ ỉ ượ

huy năng l c c a mình m t cách tho đáng. ự ủ ả ộ

Không ít tr ng h p s đánh gía ti m l c khoa h c- công ngh c a đ t n ườ ệ ủ ấ ướ ợ ự ự ề ọ ệ c ta hi n

nay t ra l c quan, khi ch nhìn vào s l ỏ ố ượ ạ ỉ ng c c u, trình đ đào t o ban đ u c a đ i ngũ ạ ầ ủ ộ ơ ấ ộ

t c các ngành ngh v i s l cán b . Chúng ta h u nh đã có đ t ầ ủ ấ ả ề ớ ố ượ ư ộ ộ ng khá đông cho m t

nh n c ta. Song nhi u lĩnh v c chúng ta không th huy đ ng đ c l c l n n kinh t ề ế ư ướ ự ể ề ộ ượ ự ượ ng

t, m c dù, trên danh nghĩa, chuyên ngành nào đó đã có m t đ i ngũ cán b đ c đào c n thi ầ ế ộ ộ ộ ượ ặ

kém xa năng l c trên danh nghĩa. t o không nh . Nh v y, năng l c th c t ư ậ ạ ự ế ự ỏ ự

Nh v y n u đào t o không đi đôi v i s d ng và phát huy trình đ đã có thì không làm ớ ử ụ ư ậ ế ạ ộ

tăng thêm ti m l c khoa h c- công ngh c a đ t n c, trái l ệ ủ ấ ướ ự ề ọ ạ ớ i còn có th gi m sút so v i ể ả

tích t ban đ u c a ngu n nhân l c. ụ ầ ủ ự ồ

b. B o đ m ngu n v n cho s phát tri n KH- CN ồ ố ả ả ự ể

ệ Bên c nh nhân l c thì v n là đi u ki n quan tr ng cho phát tri n khoa h c- công ngh . ự ề ệ ể ạ ố ọ ọ

Mu n cho s nhi p công nghi p hoá, hi n đai hoá đ ự ệ ệ ệ ố ượ ả c ti n hành v i t c đ nhanh c n ph i ớ ố ộ ế ầ

có c ch , chính sách và bi n pháp huy đ ng đ c ngu n v n nhi u nh t, qu n lý và s ệ ế ơ ộ ượ ề ấ ả ố ồ ử

d ng v n có hi u qu nh t. ụ ệ ấ ả ố

V n đ huy đ ng v n cho quá trình công nghi p hoá hi n đ i hoá có ý nghĩa quan ệ ệ ề ấ ạ ố ộ

c ta. Song song v i vi c huy đ ng các ngu n v n, v n đ s tr ng đ i v i n n kinh t ố ớ ề ọ n ế ướ ề ử ệ ấ ồ ộ ớ ố

ố d ng, b o toàn và phát tri n v n cũng có ý nghĩa c c kỳ quan tr ng. Yêu c u b o toàn v n ụ ự ể ả ả ầ ố ọ

đ c h t trong công tác t ch c tài chính, có nghĩa là ph i l a ch n các ượ c th hi n tr ể ệ ướ ế ổ ả ự ứ ọ

ph ng án t i u trong t o ngu n tài chính. S c n thi ươ ố ư ự ầ ạ ồ ế ủ ể t c a ch đ b o toàn và phát tri n ế ộ ả

yêu c u c a c ch qu n lý kinh t v n tr ố ướ ế c h t xu t phát t ấ ừ ầ ủ ơ ế ả ế ớ m i, ph i ho ch toán kinh t ạ ả ế

kinh doanh, xu t phát t ấ ừ ả ả yêu c u c a s nghi p công nghi p hoá, hi n đ i hoá là ph i đ m ệ ầ ủ ự ệ ệ ạ

b o tính hi u qu kinh t ệ ả ả ế ả cao. Vì v y, đ quá trình công nghi p hoá, hi n đ i hoá và d n ệ ể ệ ậ ạ

phát tri n b n v ng, t xu t kinh doanh đ t hi u qu kinh t ạ ệ ả ấ ế cao, đ n n kinh t ể ề ế ữ ề ể ấ ế ả t y u ph i

b o toàn và phát tri n v n, ph i nâng cao hi u qu s d ng v n ố ả ả ử ụ ể ệ ả ố

CH NG III : TH C TR NG KH- CN VI T NAM ƯƠ Ự Ạ Ệ

1. Thành công

KH- CN đã t p trung vào s d ng h p lý tài nguyên thiên nhiên và b o v môi tr ng. ử ụ ệ ậ ả ợ ườ

Đã áp d ng các công ngh và ph ng pháp nghiên c u tiên ti n: vi n thám, đ a v t lý… vào ụ ệ ươ ị ậ ứ ế ễ

15

công tác đi u tra, thăm dò tài nguyên thiên nhiên. Nhi u k t qu nghiên c u môi tr ng đ ứ ế ề ề ả ườ ượ c

đánh giá cao : nghiên c u chính sánh và bi n pháp b o v s đa d ng sinh h c, cân b ng sinh ệ ự ứ ệ ả ằ ạ ọ

thái và x lý ô nhi m n c, không khí các khu công nghi p t p trung, các thành ph l n… ử ễ ướ ở ệ ậ ố ớ

các bi n pháp tr ng r ng, ch ng suy thái đ t, c i t o đ t… ố ấ ả ạ ừ ệ ấ ồ

KH- CN đã chú ý phát tri n các ngành khoa h c t ọ ự ể ề nhiên và công ngh cao. Nhi u ệ

c đánh giá c c ngoài. Công ngh thông thành t u toán h c, c h c, v t lý c a ta… đ ơ ọ ự ủ ấ ọ ượ n ả ở ướ ệ

ả tin đã phát tri n và m r ng ng d ng trong h th ng ngân hàng, qu n lý hành chính, s n ệ ố ở ộ ụ ứ ể ả

xu t, kinh doanh. Đ ng th i, công ngh ch t o v t hi u m i, công ngh sinh h c, t ọ ự ộ đ ng ế ạ ệ ệ ệ ấ ậ ồ ờ ớ

hoá… đã t ng b c đ c quan tâm. Trong nông nghi p. Nh áp d ng nh ng ti n b KH- ừ ướ ượ ụ ữ ệ ế ộ ờ

CN v gi ng cây tr ng, quy trình k thu t thâm canh và chuy n đ i c c u mùa v , chúng ta ổ ơ ấ ề ố ụ ể ậ ồ ỹ

ạ đã tuy n ch n, lai t o hàng ch c gi ng lúa m i, phù h p các vùng sinh thái khác nhau, t o ớ ụ ể ạ ọ ố ợ

m c tăng tr ứ ưở ng quan tr ng. Nghiên c u và t o nhi u lo i gi ng gia súc, gia c m, có giá tr ề ứ ạ ạ ầ ọ ố ị

kinh t cao, thúc đ y chăn nuôi phát tri n. H n 20 năm qua, năng su t lúa bình quân đã tăng ế ể ẩ ấ ơ

h n 2 l n. T ng s n l ng l ng th c 2004 đ t h n 39,12 tri u t n. Nhi u lo i phân vi ả ượ ầ ơ ổ ươ ệ ấ ạ ơ ự ề ạ

sinh, thu c tr sâu vi sinh, ch t kích thích tăng tr ng th c v t … đã đ ừ ấ ố ưở ự ậ ượ ử ụ ả c s d ng vào s n

xu t, b o v , phát tri n các lo i cây l ng th c. C c u cây tr ng đã đ ệ ể ạ ấ ả ươ ơ ấ ự ồ ượ ổ ơ ả c thay đ i c b n.

Tr c năm 1989, t ch còn thi u l t Nam đã tr thành n ướ ừ ỗ ế ươ ng th c, Vi ự ệ ở ướ ạ c xu t kh u g o ấ ẩ

i sau Thái Lan. đéng th 2 th gi ứ ế ớ

V thu s n nh áp d ng k thu t m i, nhi u năm nay năng su t cao. Tháng 5 năm ớ ỷ ả ụ ề ề ậ ấ ờ ỹ

2006 s n l ng khai thác thu s n Vi t Nam đ t 166500 t n đ a t ng s n l ng khai thác ả ượ ỷ ả ở ệ ấ ư ổ ả ượ ạ

5 tháng đ u năm 2006 c đ t 799.500. Trong đó s n l ầ ướ ạ ả ượ ạ ng nuôi tr ng tháng 5 năm 2006 đ t ồ

135.000 t n. Theo ấ ướ c tính c a B Thu ỷ ủ ộ

ạ s n, giá tr kim ng ch xu t kh u tháng 5 năm 2006 đ t 250 tri u USD, nâng giá tr kim ng ch ả ệ ạ ấ ẩ ạ ị ị

xu t kh u 5 tháng. Đ c bi t k thu t nuôi tôm đã đ ặ ấ ẩ ệ ỹ ậ ượ ứ ệ c g d ng kh p n i, t o công ăn vi c ơ ạ ụ ắ

làm cho 350000 ng dân ven bi n góp ph n c i thi n và tăng kim ng ch xu t kh u các ngành ầ ả ư ể ệ ạ ấ ẩ

thu s n.Vi c nuôi tr ng thu s n đã có s đ u t ự ầ ư ỷ ả ỷ ả ệ ồ ụ khoa h c thích đáng trong vi c t n d ng ệ ậ ọ

m t n c ao, h , n c bi n mà s n l ặ ướ ồ ướ ả ượ ể ng khai thác,nuôi tr ng ,xu t kh u... tăng đáng k . ể ấ ẩ ồ

Trong công nghi p, hàng lo t k thu t tiên ti n đ ạ ỹ ệ ế ậ ượ ấ c áp d ng, t o nhi u s n ph m ch t ề ả ụ ạ ẩ

l ượ ệ ng cao : hàng may m c, thu c lá, đ nh a, cao su, đ đi n máy, đi n t … Công nghi p ệ ử ồ ệ ự ặ ố ồ

16

tăng tr ng bình quân kho ng 23% năm 2004 đ t 2,1 t ưở ả ạ ỷ ạ USD, công nghi p vi n thông đ t ệ ễ

200 tri u USD, máy tính 1 tri u USD, đi n t 730 tri u USD, công ngh ph n m m 170 ệ ử ệ ệ ệ ệ ề ầ

tri u USD. ệ

Trong lĩnh v c năng l ng, nhi u công trình, nghiên c u KH- CN đã t p trung vào ự ượ ứ ề ậ

công tác quy ho ch, s d ng h p lý các ngu n năng l ng. Đ i m i CN xây d ng các nhà ử ụ ạ ợ ồ ượ ự ổ ớ

t đi n, nghiên c u các ph ng pháp gi m t n th t năng l ng trong máy thu đi n, nhi ỷ ệ ệ ứ ệ ươ ấ ả ổ ượ

truy n t i đi n và đ i m i CN. H th ng năng l ề ả ệ ố ệ ổ ớ ượ ị ng đã phát tri n nhanh chóng : 80% đ a ể

bàn xã ở khu v c nông thôn, h n 50% h gia đình đã có đi n s d ng. ộ ệ ử ụ ự ơ

Trong giao thông v n t ậ ả i, KH- CN đã góp ph n quan tr ng vào vi c nâng c p và phát ọ ệ ầ ấ

tri n m ng l i, đ ng b , đ ng thu , đ ng sông… đã xây d ng m t s công ể ạ ướ ườ ộ ườ ng s t, đ ắ ườ ỷ ườ ộ ố ự

trình quan tr ng b ng vi c áp d ng các CN m i : đóng tàu bi n tr ng t ụ ệ ể ằ ọ ọ ớ ả i 3.000 t n, công ấ

Lào, trình h t ng c t cánh sân bay Tân S n Nh t, th ng th u nhi u công trình giao thông ấ ạ ầ ề ấ ắ ầ ơ ở

Campuchia… v i vi c áp d ng CN m i trong gia c n n móng và thi công m t đ ng. ố ề ặ ườ ụ ệ ớ ớ

ệ Trong vi n thông, đã xây d ng h th ng k t c u h t ng thông tin hi n đ i b ng vi c ệ ố ạ ằ ế ấ ạ ầ ự ệ ễ

áp d ng k thu t s , thông tin v tinh, cáp s i quang… đ m nh đ hoà nh p m ng thông ợ ủ ạ ậ ố ụ ể ệ ạ ậ ỹ

tin qu c t và khu v c. Vi n thông n c ta hi n đ c x p vào m t trong nh ng n ố ế ự ễ ướ ệ ượ ế ữ ộ ướ ố c có t c

i. Bên c nh m ng l đ phát tri n nhanh nh t th gi ộ ế ớ ể ấ ạ ạ ướ ữ ắ i h u tuy n đi n phát tri n r ng kh p ể ộ ệ ế

ắ v i các lo i hình d ch v đa d ng, các h th ng thông tin di đ ng, máy sóng ng n, c c ng n, ớ ệ ố ụ ự ạ ạ ắ ộ ị

c các t ch c kinh t , c quan trong và ngoài n c s d ng. Th cũng phát tri n m nh, đ ể ạ ượ ổ ứ ế ơ ướ ử ụ ị

tr ng tin h c n c ta nh ng năm qua, có t c đ tăng tr ườ ọ ướ ữ ộ ố ưở ả ng trung bình h ng năm kho ng ằ

40-50%. Hi n các c quan Đ ng, chính ph đang s d ng hàng v n chi c máy vi tính, trong ử ụ ủ ế ệ ả ạ ơ

nhi u thông tin, s li u bí m t quan tr ng. Liên quan đ n kinh t , qu c phòng và đó l u gi ư ữ ố ệ ế ề ậ ọ ế ố

c ta b t đ u chuy n t giai an ninh qu c gia. Trên đà y, vi c s d ng máy vi tính ấ ệ ử ụ ố n ở ướ ắ ầ ể ừ

đo n s d ng riêng l , sang hình th c s d ng m ng c c b và m ng di n r ng. ạ ử ụ ẻ ứ ử ụ ụ ộ ệ ộ ạ ạ

Trong y t ế ắ , hàng lo t các thành t u chăm sóc s c kho ban đ u, mi n d ch h c, c t ứ ự ẻ ễ ạ ầ ọ ị

m c các ch ng b nh nguy hi m : lao, phong, s t rét, ho gà, b i li l gi m, t ả ỷ ệ ắ ạ ệ ứ ệ ể ố ế t, s i… K t ở

h p y h c truy n th ng v i y h c hi n đ i, s n xu t nhi u m t hàng thu c m i. Nâng cao ả ệ ề ể ạ ấ ặ ợ ọ ố ớ ọ ố ớ

trình đ trong phòng và chu n đoán b nh, ngăn ng a b nh truy n nhi m : viêm gan, viêm ừ ệ ệ ề ễ ẩ ộ

não Nh t B n… ậ ả

Đ n nay n i trình đ đ i hoc, ế ướ c ta đã có đ i ngũ cán b KH- CN h n 800.000 ng ộ ộ ơ ườ ộ ạ

ể 8.775 phó ti n sĩ- ti n sĩ, g n 3.000 giáo s - phó giáo s , h n 45.000 cán b nghiên c u tri n ư ơ ư ứ ế ế ầ ộ

ứ khai thu c h n 300 vi n nghiên c u- trung tâm và h n 20.000 nhà khoa h c v a nghiên c u, ọ ừ ứ ệ ộ ơ ơ

17

ng đ i h c, cao đ ng, h n 80 c s đào t o sau đ i h c. Đây v a gi ng d y trong 105 tr ạ ừ ả ườ ạ ọ ạ ọ ơ ở ẳ ạ ơ

th c s là m t v n quý cho s nghi p CNH, HĐH, đ c đào t o t ự ự ộ ố ự ệ ượ ạ ừ nhi u ngu n khác nhau . ồ ề

2. H n chạ ế

Đ u t cho khoa h c công ngh còn m c th p ầ ư ệ ọ ở ứ ấ

Vi ệ ệ ố t Nam ch a có chính sách khoa h c dông ngh nh t quán th hi n b ng h th ng ể ệ ư ệ ấ ằ ọ

pháp lu t nh các qu c gia khác. Th i gian qua Đ ng và Nhà n ư ậ ả ố ờ ướ ạ c đã có nhi u c g ng t o ề ố ắ

ngu n tài chính đ đ u t cho khoa h c và công ngh nh ng ch a th đáp ng đ ể ầ ư ồ ệ ư ư ứ ể ọ ượ ầ c nhu c u

phát tri n. Theo s li u th ng kê t năm 1965 đ n nay, m c đ u t tài chính t ngân sách ố ệ ể ố ừ ầ ư ứ ế ừ

nhà n c dành cho ho t đông nghiên c u và tri n khai chi m t ướ ứ ể ế ạ ừ ậ 0,2% đ n 0,82% thu nh p ế

qu c dân. Trong 10 năm đ i m i, n c ta đ t đ c nh ng thành t u kinh t đáng m ng, ố ổ ớ ướ ạ ượ ữ ự ế ừ

cho khoa h c và công ngh đ t ng kinh phí đ u t ổ ầ ư ệ ượ ọ c nâng lên d n, nh ng do giá c hàng ư ầ ả

hóa tăng cho nên giá tr th c t c a v n đ u t không tăng. Theo s li u c a B KH- CN và ị ự ế ủ ố ầ ư ố ệ ủ ộ

môi tr ng thì đ u t t quá 1% ngân sách tiêu dùng ườ ầ ư tài chính cho kha h c công ngh ch a v ọ ệ ư ượ

h ng năm. Chi phí bình quân h ng năm cho m t cán b khoa h c công ngh t ngân sách nhà ệ ừ ằ ằ ộ ộ ọ

n c kho ng 1.000 USD, r t th p so v i m c bình quân c a th gi i hi n là 55.324 USD và ướ ế ớ ứ ủ ấ ấ ả ớ ệ

c trong khu v c châu Á . M c đ u t th p nh ng l i phân tán và không ít k m các n ế ướ ầ ư ấ ứ ư ự ạ

tr ng h p s d ng lãng phí. Tuy Đ ng và Nhà n c đã có nhi u ch tr ườ ợ ử ụ ả ướ ủ ươ ề ế ng, ngh quy t ị

ố sáng su t, nh n m nh vai trò c a khoa h c công ngh và coi tr ng nó không kém gì các qu c ủ ệ ạ ấ ố ọ ọ

gia khác trên th gi i, nh ng m c đ u t cho khoa h c v n r t th p. Có 2 kh năng lý gi ế ớ ứ ầ ư ư ẫ ấ ấ ả ọ ả i

tình hình trên. Th nh t, n u huy đ ng g p đôi v n cho nghiên c u khoa h c và công ngh ứ ứ ế ấ ấ ộ ố ọ ệ

thì vi c nghiên c u khoa h c có mang l i hi u qu thi t th c hay không trong khi trình đ ứ ệ ọ ạ ệ ả ế ự ộ

qu n lý khoa h c hi n t ệ ạ ả ọ i còn y u kém. Th hai, ngân sách nhà n ứ ế ướ c trong nhi u năm thâm ề

h t, ph i b o đ m chi cho nhi u ngành cũng quan tr ng, do đó m c đ u t kinh phí cho khoa ứ ầ ư ả ả ụ ề ả ọ

i ph thu c vào quan đi m c a ng h c nhi u khi l ề ọ ạ ủ ụ ể ộ ườ ủ i lãnh đ o và các c quan qu n lý c a ơ ạ ả

Nhà n ướ ằ c. R t c c quy đ nh trong các văn b n và ch th c a Đ ng dành 2% ngân sách h ng ố ụ ị ủ ả ả ị ỉ

năm cho ho t đ ng khoa h c và công ngh v n không th c hi n đ c. ạ ộ ệ ẫ ệ ượ ự ọ

V i m c đ u t nh v y nên ch làm vi c ch t ch i, thi ầ ư ứ ớ ư ậ ệ ậ ỗ ộ ế ị ạ t b l c h u, phòng thí ậ

ạ ộ nghi m và c ng c thí nghi m thi u… c quan khoa h c và công ngh ch có th ho t đ ng ệ ỉ ụ ụ ể ệ ệ ế ơ ọ

i quy t nh ng v n đ tr c m t mà không th t o ra đ c thành qu c m ch ng, ch gi ừ ầ ỉ ả ề ướ ữ ế ấ ể ạ ắ ượ ả

khoa h c có t m chi n l c. N u không có các chính sách đi u ch nh, các c quan nghiên ế ượ ầ ọ ế ề ơ ỉ

i t c u khoa h c ch c ch n s r i vào tình tr ng t ứ ắ ẽ ơ ắ ạ ọ ồ ệ ơ h n, đ i ngũ cán b nghiên c u có th b ộ ể ị ứ ộ

nh ng công vi c chuyên môn mà lâu nay h tâm huy t. chia x và giã t ẻ ừ ữ ệ ế ọ

18

L c l ng cán b nòng c t thi u và già y u ự ượ ế ế ộ ố

K t qu đi u tra 233 c quan khoa h c công ngh ch y u thu c trung ng cho ả ề ủ ế ệ ế ơ ọ ộ ươ

th y : trong s 22.313 cán b công nhân viên thì s ng i có trình đ trên đ i h c là 2.509 ấ ố ộ ố ườ ạ ọ ộ

ng i, cao đ ng và đ i h c 11.447 ng i và d i cao đ ng là 8.357 ườ ạ ọ ẳ ườ ướ ẳ

Trong s các cán b có trình đ ti n sĩ và phó ti n sĩ ch có 15,1% là n , cũng trong s ộ ế ữ ế ố ộ ỉ ố

các cán b có trình đ h c v n cao này ch có 19,9% gi các ch c v lãnh đ o. ộ ọ ấ ộ ỉ ữ ứ ụ ạ

So v i yêu c u phát tri n thì nhi u ngành còn thi u l c l ng lao đ ng có trình đ ế ự ượ ề ể ầ ớ ộ ộ

n c ngoài, công ty khoa h c- k thu t. Tr ỹ ậ ọ ướ c tình hình m c a nhi u công ty có v n đ u t ề ở ử ầ ư ướ ố

t nhân đã thu hút s l ng đáng k lao đ ng có trình đ chuyên môn cao t ư ố ượ ể ộ ộ ừ các c quan ơ

khoa h c công ngh c a nhà n t c các đ i t c. ệ ủ ọ t ướ Ở ấ ả ố ượ ng lao đ ng, s tr ộ ố ườ ng h p ra đi ợ

nhi u h n s tr t v i s cán b khoa h c có h c v cao, s ra đi v ơ ố ườ ề ng h p đ n, đ c bi ế ặ ợ ệ ớ ố ọ ọ ố ộ ị ượ t

h n s đ n. ẳ ố ế

Tu i trung bình c a cán b khoa h c có h c v , h c hàm khá cao. Bình quân chung là ị ọ ủ ổ ộ ọ ọ

ị ọ 57,2 tu i trong đó giáo s là 59,5 tu i và phó giáp s là 56,4 tu i. S cán b cán h c v , h c ư ư ổ ổ ọ ộ ổ ố

hàm cao tu i 50 ch chi m 12% trong khi đó tu i t 56 tr lên là 65,7%, riêng giáo s ở ổ ổ ừ ế ỉ ở ư

chi m t ế ớ ọ i 77,4% và phó giáo s chi m 62%. Khi phân chia theo l a tu i các cán b khoa h c ứ ư ế ộ ổ

công ngh có h c hàm thì ph n đông giáo s có tu i trên 60 và phó giáo s có tu i t ổ ừ ư ư ệ ầ ọ ổ ế 56 đ n

60. Khi m t b ph n l n các cán b khoa h c ch ch t đang v già và s không có kh năng ủ ố ậ ớ ộ ộ ề ẽ ả ộ ọ

làm vi c thì đ i ngũ cán b tr thay th l i ch a đ c chu n b b i d ộ ẻ ế ạ ệ ộ ư ượ ị ồ ưỡ ẩ ẫ ng đào t o. H ng ạ

h t đ i ngũ cán b khoa h c công ngh đ u ngành s di n ra trong t ng lai r t g n. ụ ộ ẽ ễ ệ ầ ộ ọ ươ ấ ầ

ng lao đ ng khoa h c không h p lý S phân b l c l ự ố ự ượ ộ ọ ợ

Có th nói s phân b l c l ố ự ượ ự ể ự ng lao đ ng m t cân đ i gi a các ngành, các khu v c ữ ấ ộ ố

gi a các vùng, gi a các thành ph n kinh t ữ ữ ầ ế ể đã gây ra h u qu x u cho quá trình phát tri n, ả ấ ậ

càng làm sâu s c thêm s chênh l ch và phát tri n gi a các vùng, các ngành. ữ ự ệ ể ắ

M t đi u mà nhi u ng i nhìn th y r t rõ là trong nhi u năm, đ c bi ề ề ộ ườ ấ ấ ề ặ ệ ể t sau khi chuy n

sang kinh t ng thì các ngành khoa h c c b n b xem nh và d ng nh đang b b th tr ế ị ườ ọ ơ ả ẹ ị ườ ị ỏ ư

r i. Đó là m t cách nhìn r t thi n c n và h u qu c a nó sau m t s năm th m d n s gây ơ ầ ẽ ộ ố ả ủ ể ấ ậ ậ ấ ộ

tác h i nghiêm tr ng. Khoa h c công ngh là m t h th ng, cũng nh m t n n kinh t ệ ư ộ ề ộ ệ ố ạ ọ ọ ế ế n u

không có h t ng c s t ạ ầ ơ ở ố t thì không th phát tri n đ ể ể ượ ọ c. Trong khoa h c n u ch coi tr ng ế ọ ỉ

ọ nh ng ngành ng d ng có lãi nhanh mà coi nh khoa h c c b n rút c c s đ a khoa h c ọ ơ ả ụ ẽ ư ữ ứ ụ ẹ

đ n ch b t c và không có đ năng l c ti p thu làm ch các lĩnh v c khoa h c công ngh ế ỗ ế ắ ự ủ ự ủ ế ọ ệ

m i. ớ

19

Nh ng b t c p gi a KH- CN và ho t đ ng kinh t VN ạ ộ ấ ậ ữ ữ ế ở

M i quan h th ng nh t gi a ho t đ ng khoa h c công ngh và ho t đ ng kinh t ệ ố ạ ộ ạ ộ ữ ệ ấ ố ọ ế là

c s quan tr ng b o đ m cho s phát tri n c a m t qu c gia. Tuy nhiên, ơ ở ủ ự ể ả ả ọ ộ ố ở VN hi n nay ệ

gi a ho t đ ng khoa h c công ngh và ho t đ ng kinh t l ạ ộ ạ ộ ữ ệ ọ i b c l ế ạ ộ ộ ữ nh ng b t c p rõ r t ệ ấ ậ

i s l ng đáng k các c quan nghiên c u khoa h c công ngh và 1. M c dù t n t ặ ồ ạ ố ượ ứ ể ệ ơ ọ

d i nhi u d ng th c phong phú, nh ng các vi n nghiên c u, các tr ướ ứ ự ư ệ ề ạ ườ ng đ i h c th ạ ọ ườ ng

m ng n ng tính hàn lâm và ít g n bó h u ích v i các t ch c kinh t ữ ắ ạ ặ ớ ổ ứ ế . Ngoài m i quan h ố ệ

còn m t khía c nh n a là b n thân l ng l o gi a c quan nghiên c u và các đ n v kinh t ỏ ữ ơ ứ ẻ ơ ị ế ữ ạ ả ộ

h th ng c quan nghiên c u v n thi u ph ứ ẫ ệ ố ế ơ ươ ng pháp lu n ti p c n có hi u qu t ế ậ ả ớ ệ ố i h th ng ệ ậ

kinh t đây đòi h i s h p tác, trao đ i qua l . ế Ở ỏ ự ợ ổ ạ ạ i nhi u vòng gi a các nhà khoa h c và đ i ữ ề ọ

di n c a các khu v c s n xu t. Các hãng luôn đ ệ ủ ự ả ấ ượ ớ c coi nh nhân v t trung tâm c a đ i m i ủ ổ ư ậ

khoa h c công ngh … Đáng ti c ph ng pháp này còn xa l đ i v i VN. ệ ế ọ ươ ạ ố ớ

Thi u nh ng đ nh h ng rõ ràng, c th đã làm cho các ch ng trình nghiên c u khoa ữ ế ị ướ ụ ể ươ ứ

h c công ngh tr nên kéo hi u qu ả ệ ở ệ ọ

ớ 2. C c u c a đ i ngũ ho t đ ng khoa h c công ngh hi n m t cân đ i đáng k so v i ọ ơ ấ ủ ộ ệ ệ ạ ộ ể ấ ố

c c u n n kinh t ề ơ ấ ế ố . Trong các lĩnh v c công ngh tiên ti n, vi c kh c ph c kho ng tr ng ự ụ ệ ế ệ ắ ả

c yêu b ng cách chuy n các nhà nghiên c u khoa h c c b n sang cũng ch a đáp ng đ ằ ơ ả ư ứ ứ ể ọ ượ

c u đòi h i t ầ ỏ ố i thi u. ể

M t khác, s phân b c a l c l ố ủ ự ượ ự ặ ạ ng khoa h c công ngh không sát v i đ a b n ho t ớ ị ệ ả ọ

. Trên th c t , có nhi u vùng kinh t còn nh vùng tr ng c a ho t đ ng khoa đ ng kinh t ộ ế ự ế ề ế ạ ộ ư ủ ắ

h c công ngh ệ ọ

3.Th c t đ i m i v a qua đã xu t hi n m t ngh ch lý và m c a mang l ự ế ổ ớ ừ ở ủ ệ ấ ộ ị ạ ự ở ắ i s kh i s c

thì nó l i làm cho v th c a các nhà khoa h c trong n c gi m xu ng t cho n n kinh t ề ế ạ ị ế ủ ọ ướ ả ố ươ ng

đ i. M t b ph n không nh đ i ngũ các nhà khoa h c công ngh bu c ph i làm thêm ngh ố ộ ộ ỏ ộ ệ ậ ả ọ ộ ề

khác ho c đ i h n ngh . ề ặ ổ ẳ

S lão hoá c a đ i ngũ khoa h c cũng lý gi i m t ph n cho hi n t ng này. Tu i trung ủ ộ ự ọ ả ệ ượ ầ ộ ổ

bình c a cán b khoa h c công ngh làm vi c ọ ệ ở ủ ệ ộ ổ các vi n nghiên c u là 45- 46 tu i, tu i ứ ệ ổ

trung bình c a cán b nghiên c u có trình đ cao vào kho ng 55 và 60… có th do nhi u lý ủ ứ ể ề ả ộ ộ

do, trong đó m t lý do quan tr ng là : coi giai đo n hi n nay nh là quá đ chuy n đ i t mô ổ ừ ư ệ ể ạ ộ ọ ộ

ố ớ ớ hình nghiên c u khoa h c công ngh ki u cũ sang mô hình nghiên c u ki u m i. Đ i v i l p ệ ể ứ ứ ể ọ ớ

tr , hình m u các nhà nghiên c u th h tr ế ệ ướ ứ ẻ ẫ ế c không còn m y h p d n, h đang tìm ki m ấ ấ ẫ ọ

nh ng con đ ng khác, nh ng ph ng th c ho t đ ng khoa h c khác ữ ườ ữ ươ ạ ộ ứ ọ

20

4. Chúng ta t ng hy v ng có th thông qua ho t đ ng đ u t n c ngoài vào VN đ ạ ộ ầ ư ướ ừ ể ọ ể

c nh ng công ngh c n thi t ti n hành CNH, HĐH. Tuy nhiên th c t di n ra nh n đ ậ ượ ệ ầ ữ ế ế ự ế ễ

không nh mong mu n. Tr n c ngoài đang có xu h ư ố ướ ế c h t, lu ng đ u t ồ ầ ư ướ ướ ng ch ng l ữ ạ ẽ i s

h n ch khuôn kh chuy n giao công ngh . Th hai, c c u đ u t ơ ấ ầ ư ớ ạ v i 18,7% vào khách s n ứ ể ệ ế ạ ổ

góp ph n h n ch quy mô chuy n giao công ngh tiên ti n. Th ba, d l ch… là m t nhân t ụ ị ộ ố ứ ể ệ ế ế ạ ầ

ngay trong b n thân lĩnh v c công nghi p, các ch đ u t n c ngoài d ủ ầ ư ướ ự ệ ả ườ ng nh ch ng h ư ẳ ề

s t s ng du nh p các công ngh tiên ti n vào VN, thay vào đó, h chú ý nhi u đ n các công ố ắ ề ế ế ệ ậ ọ

ngh th h cũ cho phép thu l lao đ ng r , môi tr ng đ u t d dãi ệ ế ệ i l ạ ợ i nhu n t c thì t ậ ứ ừ ẻ ộ ườ ầ ư ễ

và mi n đ t đ u t m i m . ấ ầ ư ớ ẻ ề

3. Nguyên nhân c a nh ng th c tr ng y ạ ấ ự ữ ủ

Do t l ỷ ệ ố ộ cán b KH- CN trong các doanh nghi p còn th p ; c u trúc và phân b đ i ệ ấ ấ ộ

ngũ ch a h p lý ; s cán b đ c đào t o v các ngành KH và KT ch chi m 15,4% trong ộ ượ ư ợ ố ế ề ạ ỉ

t ng s đ i ngũ cán b KH- CN ; s phân b cán b KH- CN theo vùng lãnh th còn m t cân ổ ố ộ ự ấ ộ ố ổ ộ

đ i l n. Đ i ngũ cán b KH đông nh ng ch a m nh ố ớ ư ư ạ ộ ộ

Ch t l ấ ượ ứ ng đào t o cán b KH- CN th p. V trình đ , ch a c p nh t CN và tri th c ư ậ ề ạ ậ ấ ộ ộ

hi n đ i c a th gi ạ ủ ế ớ ệ ữ i, b h ng nhi u v CN cao, qu n tri kinh doanh, ti p th , ngo i ng … ị ổ ề ế ề ạ ả ị

Đ i ngũ cán b KH- CN n ộ ộ ướ ớ c ta có ti m năng trí tu đáng k , ti p thu nhanh tri th c m i, ể ế ứ ệ ề

nh ng còn thi u tính liên k t c ng đ ng, khó h p tác gi a c quan và cá nhân, thi u cán b ữ ơ ế ộ ư ế ế ồ ợ ộ

ch c và th c hi n nh ng ch ng trình nghiên c u mang tính đ t phá đ u đàn có kh năng t ầ ả ổ ứ ữ ự ệ ươ ứ ộ

cao. L c l ng chuyên gia gi ự ượ i ỏ ở ế các ngành hi n nay r t m ng, ph n l n ch n m lý thuy t, ầ ớ ỉ ắ ệ ấ ỏ

thi u th c hành. ự ế

Có s m t cân đ i l n trong phân b theo vùng lãnh th m ng l i các c quan nghiên ự ấ ổ ạ ố ớ ố ướ ơ

ệ ắ c u- tri n khai. Nhi u c quan nghiên c u có ch c năng trùng l p, không đ ng b . Vi c s p ứ ề ơ ứ ứ ể ắ ộ ồ

cho các c quan này không theo các h x p và đ u t ế ầ ư ơ ướ ư ấ ng u tiên tr ng đi m. C s v t ch t ể ơ ở ậ ọ

ng đ i h c, nghèo nàn, l c h u : ph n l n đ c a c quan nghiên c u- tri n khai các tr ủ ơ ứ ể ườ ạ ọ ầ ớ ạ ậ ượ c

xây d ng và trang b đã trên 30 năm trình đ thi u b thua kém ngay c các c s doanh ộ ơ ở ự ế ả ị ị

nghi p trong n c. ệ ướ

Đ u t tài chính cho KH- CN t ngân sách, nhà n n c c ta, hi n còn th p. Do ầ ư ừ ướ ở ướ ệ ấ

c m t, ch a t o đ v y, n n khoa h c c a ta ch gi ậ ọ ủ ỉ ả ề i quy t nh ng v n đ tr ữ ề ướ ế ấ ư ạ ắ ượ c k t qu ế ả

KH l n, t m c chi n l c. Vi c s d ng tài chính cho KH- CN hi n nay v i m t c ch ế ượ ầ ớ ỡ ệ ử ụ ộ ơ ệ ớ ế

th ườ ng thúc ép chúng ta r i vào th ph chi, chia b đ ng,. S ch ế ố ươ ị ộ ả ơ ng trình và đ tà c p nhà ề ấ

n c, c p b còn nhi u và dàn tr i so v i kh năng kinh phí hi n có. Ngu n ngo i t ướ ạ ệ ệ vi n ề ệ ả ấ ả ộ ớ ồ

21

tr c trong ph m vi qu n lý ngu n v n KH- CN, nên hi u qu còn ợ không đi u ch nh đ ề ỉ ượ ệ ạ ả ả ồ ố

th p. Vi c huy đ ng các ngu n v n ngoài ngân sách Nhà n ồ ệ ấ ộ ố ướ ệ c cho ho t đ ng nông nghi p ạ ộ

g p nhi u khó khăn, ch a có c ch và chính sách đ ng b đ khuy n khích các doanh ặ ộ ể ư ế ề ế ơ ồ

nghi p, các t ch c t nhân t ệ ổ ứ ư ự nguy n đ u t ệ ầ ư ạ . Nhi u c quan nghiên c u- tri n khai, ho t ứ ề ể ơ

đông KH- CN còn d a ch y u vào ngân sách Nhà n c. Th c t ủ ế ự ướ ự ế ộ trên đã d n đ n m t ẫ ế

ngh ch lý: v n cho KH-CN g n nh duy nh t t nhà n i b phân chia dàn tr i.Trong khi ấ ừ ư ầ ố ị c l ướ ạ ị ả

đó, m t s lĩnh v c c n đ u t thích đáng :giáo d c y t ự ầ ộ ố ầ ư ụ ế ả b o v môi tr ệ ườ ữ ng ho c nh ng ặ

h ng nghiên c u tri n khách quan tr ng mang ý nghĩa chi n l ướ c l ế ượ ạ ị ạ ế i b h n ch do thi u ế ứ ể ọ

v n .Vi c th c hi n m t ph n v n trong t ng giá tr d án đ u t ố ố ị ự ầ ư ự ệ ệ ầ ộ ổ ứ cho công tác nghiên c u

tri n khai v n ch a đ c th c hi n, do nghiên c u khoa h c công ngh ch a đ c coi là ư ể ẫ ượ ứ ư ự ệ ệ ọ ượ

m t n i dung ch trong c ch qu n lý đ u t ơ ế ộ ộ ầ ư ả ỉ ể ệ .Vai trò c a khoa h c công ngh ch a th hi n ệ ư ủ ọ

tài chính,ch đ cán b , ch a t o l p đ b ng bi n pháp c th v m c đ u t ằ ụ ể ề ứ ầ ư ệ ư ạ ậ ế ộ ộ ượ ệ ố c h th ng

ả ự chính sách thích h p đ thúc đ y các nhà ho t đ ng s n xu t kinh doanh, d ch v ph I d a ạ ộ ụ ể ẩ ả ấ ợ ị

trên KH- CN và h ng theo nhu c u c a s phát tri n kinh t - xã h i. ướ ầ ủ ự ể ế ộ

Sau khi đ c chuy n thành c quan qu n lý nhà n c v các ho t đ ng KH- CN, B ượ ể ả ơ ướ ạ ộ ề ộ

KH- CN và môI tr ng đã t ng b c phát huy vai trò qu n lý nhà n ườ ừ ướ ả ướ c trong vi c giám sát, ệ

ki m tra các ho t đ ng KH- CN, qu n lý nhà n c v chuy n giao CN, trình đ CN trong ạ ộ ể ả ướ ề ể ộ

ng. Tuy nhiên, công tác qu n lý ch a th hi n đ s n xu t và b o v môi tr ả ệ ấ ả ườ ể ệ ư ả ượ ồ c tính đ ng

và xã h i, ch a t o l p th tr b , ch a g n k t ch t ch v i qu n lý kinh t ộ ẽ ớ ư ế ặ ả ắ ế ư ạ ậ ị ườ ộ ng r ng rãi ộ

ấ cho KH- CN. Nhi u công trình KH khi áp d ng vào s n xu t, còn g p tr ng i. B i s n xu t ở ả ụ ề ả ấ ặ ạ ở

ầ ch a th c s có nhu c u KH. C nh đó, nhi u vi n nghiên c u có kh năng đáp ng nhu c u ự ự ứ ứ ư ề ệ ầ ạ ả

i không có đ n đ t hàng. Hi n t ng tách r i g a KH và s n xu t còn ph c a s n xu t, l ủ ả ấ ạ ệ ượ ặ ơ ờ ữ ấ ả ổ

bi n. ế

Thành t u KH, các ti n b CN, ch a đ ư ượ ự ế ộ ế c áp d ng r ng rãi nên ch a t o chuy n bi n ư ạ ụ ể ộ

rõ nét v năng su t, ch t l ấ ượ ề ấ ư ạ ng, hi u qu trong s n xu t kinh doanh và d ch v . Ch a t o ụ ệ ả ả ấ ị

đ c nh ng ngành ngh m i xu t phát t ng cho ượ ề ớ ữ ấ ừ ế k t qu c a ho t đ ng KH- CN. Th tr ạ ộ ả ủ ị ườ

KH- CN ch a đ m c th p. Trong các ngành ư ượ c hình thành. Trình đ CN nói chung còn ộ ở ứ ấ

t b hi n t i l c h u so v i th gi i và hình thành t công nghi p, h th ng máy móc thi ệ ố ệ ế ị ệ ạ ạ ế ớ ậ ớ ừ

nhi u ngu n ch p vá. M u mã hàng hoá đ n đi u, ch t l ng s n ph m th p, kh năng ấ ượ ệ ề ẫ ắ ồ ơ ả ẩ ấ ả

c nh tranh, xu t kh u kém. Quy mô d án còn nh , ch a t ạ ư ươ ự ẩ ấ ỏ ụ ấ ng x ng v i t m nhi m v c p ớ ầ ứ ệ

nhà n c, ph n l n ch d ng quy mô ngành, đ a ph ướ ầ ớ ỉ ừ ở ị ươ ụ ng, ho c c p c s , ít có tác d ng ơ ở ặ ấ

thúc đ u s n xu t. ẩ ả ấ

22

Công tác qu n lý KH- CN tuy đã đ ả ượ c đ i m i, nh ng ch a đ ng b và hoàn ch nh. ư ồ ư ộ ớ ổ ỉ

ng trình tr ng đIúm c p nhà n c còn nhi u th t c r m ràc C ch qu n lý các ch ả ế ơ ươ ấ ọ ướ ủ ụ ườ ề

không ch t ch , ch a b o đ m t p trung các ngu n l c vào nh ng m c tiêu ch y u. C ồ ự ủ ế ụ ữ ư ẽ ả ả ậ ặ ơ

ch chính sách hi n hành không khuy n khích và b t bu c các doanh nghi p ti n hành ệ ế ế ệ ế ắ ộ

nghiên c u tri n khai ho c có chi n l c lâu dàI v đ i m i CN, đ i m i s n ph m. ế ượ ứ ể ặ ớ ả ề ổ ẩ ớ ổ

CH NG IV: M T S GI I PHÁP ƯƠ Ộ Ố Ả

Khoa h c có tính đ c l p t ng đ i trong s phát tri n c a nó, luôn đ c tích lu , có ộ ậ ươ ọ ể ủ ự ố ượ ỹ

c truy n t th h này sang th h khác, t c này qua n c khác. Nh tính k th a, đ ế ừ ượ ề ừ ế ệ ế ệ n ừ ướ ướ ờ

th m t n c l c h u đI sau có th đu i k p các n c phát tri n n u có nh ng chính sách ế ộ ướ ạ ổ ị ể ậ ướ ữ ể ế

khôn ngoan, bi c khác và bi ế ế t ti p thu thành t u khoa h c c a n ự ọ ủ ướ ế ậ ớ t v n d ng phù h p v i ụ ợ

đi u ki n n c mình. Chúng ta c n bi t tranh th ti p thu nh ng thành t u khoa h c, k ề ệ ướ ầ ế ủ ế ữ ự ọ ỹ

thu t và công ngh hi n đ i c a các n c phát tri n b ng m i cách có th đ ệ ệ ạ ủ ậ ướ ể ượ ể ằ ọ ệ c, n u vi c ế

c. làm y có hi u qu cao h n, d t n kém h n đ u t ơ ỡ ố ầ ư ệ ả ấ ơ nghiên c u trong n ứ ướ

M c tiêu lâu dài c a chúng ta là ti n t i đ c l p, t ế ớ ộ ậ ụ ủ ự ủ ề ch v khoa v h c, k thu t và ề ọ ậ ỹ

công ngh hi n đ i, nh ng trong giai đo n tr c m t cũng nên đi b t ch ệ ệ ư ạ ạ ướ ắ ắ ướ c, mô ph ng, làm ỏ

th đ r i rút kinh nghi m ti n t i c i ti n và phát minh công ngh m i. ủ ể ồ ế ớ ả ế ệ ớ ệ

Đ ng th i chúng ta c n ph i t o v n cho ho t đ ng KH- CN. V n là ngu n l c đ ồ ự ạ ộ ả ạ ầ ồ ờ ố ố ể

phát tri n khoa h c công ngh . Không có v n ho c có nh ng th p h n m c c n thi ứ ầ ư ệ ể ặ ấ ọ ố ơ ế ề t đ u

không có đi u ki n th c hi n các m c tiêu KH- CN. Kinh nghi m các n ệ ở ự ụ ệ ề ệ ướ ố c cho th y, v n ấ

ng đ c huy đ ng t hai phía nhà n đ phát tri n khoa h c- công ngh th ể ệ ườ ể ọ ượ ộ ừ ướ ự c và khu v c

doanh nghi p, trong đó ph n nhi u là t các doanh nghi p. ề ệ ầ ừ ệ

Ngu n nhân l c khoa h c công ngh là l c l ự ượ ự ệ ồ ọ ệ ng ch ch t c a công nghi p hoá, hi n ủ ố ủ ệ

i phát đ i hoá và tri n khai khoa hoc- công ngh . Thi u ngu n l c này thì không th nói t ệ ạ ồ ự ế ể ể ớ

tri n. Trong th i đ i ngày nay, vai trò c a ngu n l c này l I càng ph i đ c bi t coi tr ng. ồ ự ờ ạ ả ặ ủ ể ạ ệ ọ

Đ tăng ngu n l c này, chúng ta c n đ y nhanh vi c đào t o các cán b khoa h c- công ồ ự ệ ể ầ ẩ ạ ộ ọ

ngh , nh t là cho các ngành kinh t tr ng y u và các ngành công ngh cao, tr hoá đ i ngũ ệ ấ ế ọ ế ệ ẻ ộ

cán b khoa h c- công ngh trong các c s nghiên c u, các tr ng h c và các c s kinh ơ ở ứ ệ ọ ộ ườ ơ ở ọ

doanh, đ y nhanh tôc đ phát tri n th tr ng nhân l c khoa h c- công ngh . ị ườ ể ẩ ộ ự ệ ọ

Nhà n c c n tăng c ng phát tri n giáo d c, quan tâm đào t o nhân tài đ trong ướ ầ ườ ụ ể ể ạ

t ng lai không xa l m t o ra đ c m t đ i ngũ các tri th c gi i, các nhà khoa h c l n, các ươ ắ ạ ượ ộ ộ ứ ỏ ọ ớ

chuyên gia k thu t, công ngh có t m c th gi i, nh ng c n s p x p l ỡ ế ớ ệ ậ ầ ỹ ầ ắ ế ạ ư i cho h p lý, có ợ

23

ậ chính sách tho đáng đ s d ng có hi u qu coa h n đ i ngũ cán b khoa h c k thu t ả ể ử ụ ệ ả ộ ộ ọ ơ ỹ

hi n có. Chúng ta ph u làm sao đ nh ng ng ả ữ ể ệ ườ i có năng l c, có nhi ự ệ ầ t tình và có tính th n

trách nhi m trong ho t đông xã h i xây d ng đ t n ấ ướ ự ệ ạ ộ ắ ằ c có th s ng n đ nh v ng ch c b ng ị ể ố ữ ổ

l ượ ng mà không ph i làm thêm b ng nh ng vi c ngoài chuyên môn c a mình. Nh ng chuyên ệ ủ ữ ữ ằ ả

gia gi i ph i có cu c s ng khá gi và sung túc b ng lao đ ng trí tu t ỏ ộ ố ả ả ệ ươ ằ ộ ớ ố ng x ng v i c ng ứ

ạ hi n c a h . Nh v y m i đ m b o công b ng xã h i và m i to ra đ ng l c trong ho t ằ ớ ả ư ậ ự ủ ế ả ạ ọ ộ ớ ộ

đông khoa h c sáng t o. ọ ạ

ệ Quan tâm h n n a, u tiên phát tri n đ i ngũ cán b khao h c- k thu t là m t vi c ộ ữ ư ể ậ ơ ộ ộ ọ ỹ

t, nh ng ch a đ làm cho khoa h c tr thành l c l làm c n thi ầ ế ư ư ủ ọ ở ự ượ ng s n xu t m t cách ấ ả ộ

c thâm nhanh chóng. Nh ng tri th c khoa h c, k thu t và công ngh hi n đ i còn ph i đ ỹ ệ ệ ả ượ ứ ữ ạ ậ ọ

nh p vào và làm giàu trí tu cho t ệ ậ ấ ả t c nh ng ng ữ ườ ấ i lao đ ng, nâng cao năng l c s n xu t ự ả ộ

c a h . Mu n v y chúng ta ph i tăng c ủ ọ ậ ả ố ườ ệ ố ng vi c nâng cao dân trí, không ch b ng h th ng ỉ ằ ệ

nhà tr ng, mà b ng nhi u ph ng ti n thông tin đ i chúng. ườ ề ằ ươ ệ ạ

ch c qu n lý ho t đ ng khoa Thêm vào đó, chúng ta c n ti p t c đ i m i h th ng t ầ ế ụ ổ ớ ệ ố ổ ứ ạ ộ ả

h c- công ngh , b i tính hi u qu c a ho t đ ng này m t ph n r t quan tr ng là ầ ấ ạ ộ ệ ở ả ủ ệ ọ ộ ọ ở ệ ố h th ng

t ch c qu n lý. H th ng này đóng vai trò phân ph i, t p trung và qu n lý l c l ng cán b ổ ứ ố ậ ệ ố ự ượ ả ả ộ

ữ khoa h c- công ngh , đ m b o tính hi u qu c a các m c tiêu phát tri n. M t trong nh ng ả ủ ệ ả ụ ể ệ ả ọ ộ

nguyên nhân c b n c a s y u kém v năng l c khoa h c- công ngh qu c gia hi n nay là ơ ả ủ ự ế ự ệ ệ ề ọ ố

do t ổ ế ụ ch c qu n lý khoa h c- công ngh còn kém hi u qu . Vì v y, chúng ta c n ti p t c ứ ệ ệ ầ ả ả ậ ọ

ng Nhà n c th ng nh t qu n lý các ho t đ ng KH- CN, đ i m i h th ng này theo h ổ ớ ệ ố ướ ướ ạ ộ ấ ả ố

đ m nh n nh ng nhi m v có ý nghĩa chi n l ả ế ượ ữ ụ ệ ậ ể c, phát tri n ti m l c, đón đ u và phát tri n ự ề ể ầ

nh ng công ngh m i có ý nghĩa quy t đ nh đ i v i toàn b n n kinh t ệ ớ ố ớ ộ ề ế ị ữ ế ệ . Các doanh nghi p

đ m nhân th c hi n vi c ng d ng các h t qu nghiên c u khoa h c và nh ng ti n b KH- ả ệ ứ ữ ứ ự ụ ế ế ệ ả ộ ọ

CN.

24

C- K T LU N Ậ Ế

ộ Vì v y mu n tiên lên công nghi p hoá - hi n đ i hoá thành công ph i xây d ng m t ệ ự ệ ậ ả ạ ố

ti m l c khoa h c và công ngh thích ng v i đòi h i c a s nghi p công nghi p hoá. Chính ỏ ủ ự ứ ự ệ ệ ề ệ ọ ớ

vì v y Đ ng ra quy t đ nh chuy n m i ho t đ ng c a đ t n ủ ấ ướ ạ ộ ế ị ể ả ậ ọ ớ c sang th i kỳ ho t đ ng m i ạ ộ ờ

trí th c th c hi n dân giàu n c m nh xã h i công b ng văn v i đ c tr ng là n n kinh t ớ ặ ư ề ế ự ứ ệ ướ ằ ạ ộ

minh đ a n c ta ti n theo con đ ng xã h i ch nghĩa. ư ướ ế ườ ủ ộ

25

TÀI LI U THAM KH O Ả Ệ

1. T P CHÍ TRI T H C

Ế Ọ

2. T P CHÍ C NG S N

3. GIÁO TRÌNH CNXHKH

4. GIÁO TRÌNH KTCT

5. CÙNG M T S TÀI LI U THAM KH O KHÁC Ệ

Ộ Ố

BÁO CÔNG AN NHÂN DÂN

BÁO KINH T Ế

26

M C L C

Ụ : TRANG

PH N IẦ : M Đ U 2

Ở Ầ

: N I DUNG CHÍNH

PH N IIẦ

Ch

ng I: C s lí lu n

ươ

ơ ở

1. N i dung khoa h c công ngh 4

2. Vai trò khoa h c công ngh 4

Ch

ươ

ng II: C s th c ti n ơ ở ự ễ

t ph i phát tri n KH-CN 6

1. S c n thi ự ầ

ế

2. V h

ng tác đ ng c a KH-CN 8

ề ướ

3. Vai trò c a KH-CN đôí v i m t s lĩnh v c 10

ộ ố

4. Các ngu n l c đ phát tri n KH-CN 15

ồ ự ể

Ch

ng III: Th c tr ng KH-CN VI T NAM

ươ

1. Thành công 18

2. H n ch 21

ế

3. Nguyên nhân c a nh ng th c tr ng y 25

ư

Ch

ng IV: M t s gi

i pháp 27

ươ

ộ ố ả

: K T LU N 31

PH N III Ầ

27

28

NGÂN HÀNG NHÀ N

C VI T NAM

ƯỚ

H C VI N NHÂN HÀNG

Đ ÁN KINH T CHÍNH TR Ị

“Vai trò c a khoa h c công ngh trong quá trình công

Tên đ tàiề

nghi p hoá-hi n đ i hoá

c ta”

n ở ướ

Ng

i h ườ ướ

ng d n : Ph m Th Nguy t ệ

Ng

i th c hi n : Nguy n H i Hoàng

ườ

L p : 80141

Khoa : Tài Chính - Ngân Hàng

Hà N i, tháng 8 năm 2006

29