TR

ƯỜ

NG Đ I H C NÔNG NGHI P HÀ N I Ộ

Ạ Ọ

KHOA TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TR NGƯỜ

B môn Sinh Thái Nhân Văn

TI U LU N

SINH THÁI NHÂN VĂN

Đ TÀI: “Tìm hi u v tình tr ng ô nhi m sông Tô L ch”

Giáo viên h

ng d n: Phan Thanh Thuý

ướ

Nhóm th c hi n: Hoàng Th Trang 532468

Tr

ng Th Thuý 532463

ươ

Nguy n Văn Quân 532448 ễ

Bùi Duy Kh i 532429

L p: MTC – K53

1

ở ầ . I. M đ u

Cùng v i s ti n b c a khoa h c và công ngh , n n kinh t i phát ớ ự ế ệ ề ộ ủ ọ th gi ế ế ớ

tri n trong n a sau th k XX đã phát tri n r t nhanh. S phát tri n mà ng ể ấ ế ỷ ử ự ể ể ườ ọ i ta g i

là “Th n kỳ” đó đã làm cho cu c s ng c a con ng i thay đ i r t nhi u. Ch t l ộ ố ủ ầ ườ ổ ấ ấ ượ ng ề

c nâng lên, tu i th bình quân tăng….Nh ng bên c nh đó, tăng tr cu c s ng đ ộ ố ượ ư ạ ổ ọ ưở ng

kinh t ng tiêu c c đang ngày m t nh h ng nghiêm ế đã làm xu t hi n nh ng xu h ệ ữ ấ ướ ộ ả ự ưở

i cu c s ng c a hành tinh chúng ta. Suy thoái môi tr tr ng t ọ ớ ộ ố ủ ườ ữ ng là m t trong nh ng ộ

xu h ướ ấ ng đó. Các h sinh thái c b n đóng vai trò vào vi c duy trì s s ng trên trái đ t ơ ả ự ố ệ ệ

nh đ t , r ng, n c…ngày nay đang b suy thoái h t s c nghiêm tr ng. Tình tr ng ô ư ấ ừ ướ ế ứ ạ ọ ị

c là đáng báo đ ng h n c , nh t là nhi m n ễ ướ ả ấ ộ ơ ở nh ng khu đô th và công nghi p. Ô ị ữ ệ

nhi m n ễ ướ ậ c m t v i các lo i tác nhân có đ c tính cao nh kim lo i n ng, vi sinh v t ặ ớ ạ ặ ư ạ ộ

gây b nh…ngày càng lan r ng và th m chí xâm l n sâu vào c n c ng m. Đây là ả ướ ệ ậ ấ ộ ầ

m t trong nh ng th c tr ng đáng ng i nh t c a s h y ho i môi tr ng t nhiên do ấ ủ ự ủ ữ ự ạ ạ ạ ộ ườ ự

ng th i. Môi tr ng n n n văn minh đ ề ươ ờ ườ ướ ấ ễ ị c r t d b ô nhi m, các ô nhi m t ễ ễ ừ ấ đ t,

không khí đ u có th làm ô nhi m n c, nh h ng l n đ n đ i s ng c a ng i và ề ể ễ ướ ả ưở ờ ố ủ ế ớ ườ

các sinh v t khác. c m t t i các con sông đang là ậ Vi Ở ệ t Nam tình tr ng ô nhi m n ạ ễ ướ ặ ạ

m t v n đ đáng lo ng i. Con sông ô nhi m nh t ph i k đ n đó là : ả ể ế ộ ấ ề ễ ạ ấ

“Sông Tô L ch ” ị

ch y trong đ a ph n Sông Tô L chị ả ậ Hà N iộ . Dòng chính sông Tô L ch khi ch y ả ị ị

c g i là Kim Giang. qua các qu n huy n: ậ ệ Thanh Xuân, Hoàng Mai và Thanh Trì còn đ ượ ọ

Tên sông Tô L ch t ng truy n l y t ị ươ ề ấ ừ tên m t v th n ộ ị ầ s ng vào th i ố ờ nhà T nấ đô h xộ ứ

Giao Chỉ. Đ n th i ờ nhà Đ ngườ , n i đây là v trí xây d ng . ự thành Đ i Laạ ế ơ ị

c t sông Tô L ch v n là m t phân l u c a ộ ư ủ sông H ngồ , đ a n ư ướ ừ ố ị sông H ng sang ồ

ng B i Nhuệ. Đo n sông t ạ ừ ph C u G ố ầ ỗ đ n ế đ ườ ưở , nay đã b l p, ch còn l ị ấ ỉ ạ i m t vài ộ

. Và do đó, Tô L ch không còn thông v i d u tích nh ấ ư ở Th y Khuê ụ ớ sông H ngồ n a.ữ ị

Dòng ch y c a đo n sông đã b l p này theo l trình sau: t C u G ng ả ủ ị ấ ạ ộ ừ ầ ỗ ượ ố c lên (c ng

chéo) Hàng L ng Phan Đình Phùng (phía ngoài m t b c thành Hà cượ , men theo đ ườ ặ ắ

N i), r i ch y d c theo hai ph Th y Khuê và ụ ả ộ ồ ọ ố Hoàng Hoa Thám ngày nay ra đ nế

đ ng B i (g p đo n sông Tô L ch ngày nay). ườ ưở ặ ạ ị

2

Sông Tô L ch ngày nay b t đ u t c u Gi y, ch y cùng h ng v i đ ng Láng ắ ầ ừ ầ ấ ả ị ướ ớ ườ

và đ ng Kim Giang v phía Nam t ườ ề ớ i sông Nhu . ệ

3

II. N i Dung ộ

1. Hi n tr ng và nguyên nhân gây ô nhi m sông Tô L ch ễ ệ ạ ị

Sông Tô L ch đen ngòm v i hàng ngàn h ng c ng ngày đêm x n ả ướ ố ớ ọ ị c th i ch a qua x ư ả ử

lý vào con sông này - nh: T.PHÙNG Ả

Sông Tô L ch là m t sông c c a c, hai bên b sông ổ ủ Thăng Long. Ngày tr ộ ị ướ ờ

buôn bán t p n p. T khi b l p, sông ch là m t dòng thoát n ị ấ ừ ấ ậ ộ ỉ ướ ố c th i c a thành ph , ả ủ

c n o vét đáy sông, kè b ô nhi m n ng. T cu i nh ng năm 1990, Tô L ch b t đ u đ ị ắ ầ ượ ạ ừ ố ữ ễ ặ ị

b , đ làm sách và ch ng l n chi m. ờ ể ế ấ ố

4

H p chọ ợ bên dòng sông ô nhi m và ễ ự x rác tr c ả ti p xu ng ố ế đó

Là m t trong 4 con sông tiêu thoát chính c a TP, song sông Tô L ch chính là ủ ộ ị

sông m c a 3 con sông còn l i (Kim Ng u, L , Sét). Cũng vì th , t nhi u năm nay, ẹ ủ ạ ế ừ ư ừ ề

môi tr ườ ng sông Tô L ch đã ô nhi m nghiêm tr ng và b coi là sông ch t do ph i gánh ọ ễ ế ả ị ị

ng n c th i ch a qua x lý quá l n. l ượ ướ ư ử ả ớ

5

Hà N i, theo s li u kh o sát c a S Khoa h c, Công ngh và môi tr Ở ố ệ ủ ệ ả ọ ở ộ ườ ng

3, bao g m ch

năm 2002, t ng l ng n ổ ượ ướ c th i m t ngày kho ng 300-400 nghìn m ả ả ộ ồ ủ

c th i sinh ho t, công nghi p, n c th i b nh vi n và h u nh không đ y u là n ế ướ ệ ả ạ ướ ả ệ ư ệ ầ ượ c

c đô th , làm ô nhi m ngu n n x lý mà th i tr c ti p vào h th ng tiêu thoát n ử ả ự ệ ố ế ướ ễ ồ ị ướ c

m t và n ặ ướ c ng m c a thành ph . H u nh toàn b h th ng sông nh n n ư ộ ệ ố ủ ậ ầ ầ ố ướ ả c th i

c a thành ph Hà N i, đ c bi ủ ặ ộ ố ệ t là sông Tô L ch đã b ô nhi m, m t s ch t ô nhi m đã ễ ộ ố ấ ễ ị ị

v t tiêu chu n cho phép nhi u l n. Tuy nhiên, ngu n n ượ ề ầ ẩ ồ ướ ệ c th i sông Tô L ch hi n ả ị

c s d ng hàng ngày ph c v cho ho t đ ng s n xu t nông nghi p thôn v n đ ẫ ượ ử ụ ạ ộ ệ ở ụ ụ ả ấ

B ng B, xã Hoàng Li t, huy n Thanh Trì, m t huy n ngo i thành c a thành ph Hà ằ ệ ủ ệ ệ ạ ộ ố

N i.ộ

N c ướ sông Tô L chị đã và đang b ô nhi m nghiêm tr ng, n ễ ọ ị ướ c đen, b c mùi hôi ố

th i r t khó ch u, gây b c xúc cho hàng trăm nghìn ng i dân s ng hai bên b sông t ố ấ ứ ị ườ ố ờ ừ

nhi u năm nay. Chính nh ng ng ề ữ ườ ơ ở ả i dân đó và nh ng nhà máy, xí nghi p, c s s n ữ ệ

xu t… d c theo con sông đó đã th i ra dòng sông này bi t bao rác r i, v t nuôi b ấ ả ọ ế ưở ậ ị

c th i ch a qua x lý m i ngày. V i b y nhiêu ch t và hàng ch c v n mét kh i n ụ ố ướ ế ạ ử ư ả ỗ ớ ấ

th b n th u d n xu ng dòng sông, đ xu ng dòng sông qua hàng ch c năm nay thì làm ứ ẩ ụ ồ ố ổ ố ỉ

sao dòng n ướ c không b ô nhi m n ng n , hôi hám kinh ng ặ ễ ề ị ườ i khi n ta m i khi đi qua ỗ ế

ph i đeo kh u trang ho c b t mũi b c v i. ặ ị ả ẩ ướ ộ

6

N c th i đ c x ra sông qua các h ng c ng. ả ượ ả ướ ọ ố

Các k t qu phân tích v hàm l ng trong n c sông Tô ế ề ả ượ ng các ch t dinh d ấ ưỡ ướ

L ch ch ra r ng di n bi n ch t l ng n ấ ượ ễ ế ằ ỉ ị ướ ứ ạ c trên tr c chính sông thay đ i khá ph c t p. ụ ổ

M c dù, tiêu chu n Vi t Nam (TCVN) v n c th i đô th và công nghi p năm 2001 ặ ẩ ệ ề ướ ệ ả ị

đã t n t ồ ạ i nh ng có k th a m t s tiêu chu n đã có trong TCVN năm 1995. Trong ẩ ế ừ ộ ố ư

khuôn kh c a đ tài nghiên c u, tiêu chu n Vi t Nam (TCVN) 5942/1995, 5945/1995 ổ ủ ề ứ ẩ ệ

lo i B v n đ ẫ ượ ử ụ c s d ng đ ti n so sánh. ể ệ ạ

So sánh v i giá tr gi ớ ị ớ ạ i h n cho phép v n ng đ các ch t ô nhi m trong n ộ ề ồ ễ ấ ướ c

m t lo i B (TCVN 5942, 5945/1995 lo i B), ch có pH t ặ ạ ạ ỉ ạ ẫ i các đi m l a ch n l y m u ọ ấ ự ể

i h n cho phép còn l i các ch tiêu khác đ u v t quá trên sông Tô L ch n m trong gi ị ằ ớ ạ ạ ề ỉ ượ

+ và Coliform.

4

gi i h n, đ c bi t là ch tiêu N-NH ớ ạ ặ ệ ỉ

+ cao h n TCVN 5945/1995 lo i B t

4

C th N-NH 2,6-25,22 l n; Coliform cao ụ ể ạ ơ ừ ầ

h n 90-1340 l n so v i tiêu chu n cho phép; COD cao h n TCVN 5942/1995 lo i B t ơ ầ ẩ ạ ớ ơ ừ

2 cao h nơ

3,37-8,2 l n và cao h n TCVN 5945/1995 lo i B t 1,18-2,87 l n; N-NO ầ ạ ơ ừ ầ

3 t

TCVN 5942/1995 lo i B t i m ng Nghĩa Đô có ạ ừ 1,42-32,7 l n; ch có 1 m u N-NO ỉ ầ ẫ ạ ươ

7

3- cao h n TCVN 5945/1995

4

hàm l ng cao h n TCVN 5942/1995 lo i B 1,78 l n; PO ượ ạ ầ ơ ơ

5,33-18,33 l n. lo i B t ạ ừ ầ

ạ Theo k t qu nghiên c u c a đ tài này (4/2004), n ng đ m t s kim lo i ộ ộ ố ứ ủ ế ề ả ồ

t quá tiêu chu n cho phép đ i v i n c m t (TCVN 5942/1995 n ng đ u ch a v ề ặ ư ượ ố ớ ướ ẩ ặ

lo i B). Tuy nhiên, theo k t qu nghiên c u năm 1997, n c th i sông Tô L ch còn b ô ứ ế ạ ả ướ ả ị ị

nhi m b i các kim lo i n ng nh Pb, Mn, Zn. Nh v y, hàm l ạ ặ ư ậ ư ễ ở ượ ạ ặ ng các kim lo i n ng

có th bi n đ ng theo th i gian ho c trong quá trình c i t o các sông nâng cao công tác ể ế ả ạ ặ ộ ờ

qu n lý môi tr ng c a các c p, các ngành, các c s công nghi p mà hàm l ng các ả ườ ơ ở ủ ệ ấ ượ

kim lo i n ng gi m đi. Nhìn chung, n c sông Tô L ch b ô nhi m nh ng v i m c đ ạ ặ ả ướ ứ ộ ư ễ ớ ị ị

ng gi m d n t th ng l u (c ng B i) đ n h khác nhau trên d c sông, có xu h ọ ướ ầ ừ ượ ả ưở ư ế ố ạ

l u (C u S n) và di n bi n khá ph c t p. Hàm l ư ứ ạ ễ ế ầ ơ ượ ng các ch t ô nhi m t p trung cao ễ ấ ậ

khu th ng l u, trung l u c a sông Tô L ch, sau đó gi m d n ở ượ ầ ở ư ư ủ ả ị các đo n sau. ạ

Nh ng đ n khu v c h l u, do có s gia nh p thêm n ạ ư ự ự ư ế ậ ướ ự c th i khi qua các khu v c ả

ng Đình, sông L và sông Kim Ng u thì hàm l công nghi p nh Th ệ ư ượ ừ ư ượ ộ ố ấ ng m t s ch t

ô nhi m, đ c bi t là nhóm nit , Photpho có xu h ng bi n đ ng nhi u (hàm l ễ ặ ệ ơ ướ ế ề ộ ượ ng

c a chúng tăng thêm). ủ

S Tài nguyên Môi tr t, qua nhi u năm, lòng sông Tô L ch ở ườ ng Hà N i cho bi ộ ế ề ị

ngày càng b thu h p, hành lang b o v b l n chi m, ch t l ng n c sông ngày càng ệ ị ấ ấ ượ ẹ ế ả ị ướ

ô nhi m n ng. M i ngày con sông này ph i ti p nh n trên 150.000m3 n ả ế ễ ặ ậ ỗ ướ c th i sinh ả

ho t hòa l n n c công nghi p t p trung ng Đình, C u B u ạ ẫ ướ ệ ậ ở khu v c Th ự ượ ươ và hàng ầ

trăm c s l n nh xen k trong khu dân c . ư ơ ở ớ ẽ ỏ

Có th nói r ng “Ch a th y m t ngày nào dòng sông không ch n ng rác r ở ặ ư ể ằ ấ ộ ưở i”.

Do v yậ ý th c c a ng ứ ủ ườ ế i dân là đi u đáng bàn. Th ng kê s b cho th y, d c tuy n ơ ộ ề ấ ọ ố

sông Tô L ch dài 14,6km có h n 10 c a x l n thu gom n ử ả ớ ơ ị ướ ố c th i, kho ng 200 c ng ả ả

tròn đ ườ ng kính 300 - 1.800mm và hàng trăm c ng nh dân sinh đ ra sông. Đây chính ố ỏ ổ

là ngu n gây ô nhi m chính cho sông Tô L ch. ễ ồ ị

8

Rác th i ch t đ y 2 bên b sông Tô L ch ấ ầ ả ờ ị

Theo S Tài nguyên và Môi tr ng Hà N i, trung bình m t ngày đêm, sông Tô ở ườ ộ ộ

L ch ph i c th i sinh ho t và công nghi p ả ti p nh n trên 100.000m3 n ế ậ ị ướ ệ . Trong đó, ả ạ

kho ng 1/3 là n ả ướ c th i công nghi p ch a qua x lý. Khu công nghi p (KCN) Th ử ư ệ ệ ả ượ ng

Đình, KCN qu n Hai Bà Tr ng, KCN C u B u – Văn Đi n, KCN Pháp Vân – Văn ươ ư ể ầ ậ

ộ Đi n, có n ng đ các ch t đ c h i cao, x tr c ti p vào sông Tô L ch. Ngoài ra, m t ấ ộ ả ự ể ế ạ ộ ồ ị

ng n c th i hàm l h th ng trên 30 b nh vi n c a Hà N i v i l ệ ố ộ ớ ượ ệ ủ ệ ướ ả ượ ữ ng ch t b n h u ấ ẩ

c thu gom, v n chuy n trong các c cao, ch a nhi u vi trùng gây b nh sau khi đ ơ ứ ề ệ ượ ể ậ

ử tuy n c ng, m ng, sông cũng t p trung vào h l u sông Tô L ch đ x qua c a ể ả ạ ư ươ ế ậ ố ị

Thanh Li t vào sông Nhu . M c dù toàn b chi u dài 14,6km đã đ c c i t o, n o vét ệ ệ ề ặ ộ ượ ả ạ ạ

và kè 2 b , song tình tr ng ô nhi m c a sông Tô L ch v n đ c đánh giá là r t nghiêm ủ ễ ạ ẫ ờ ị ượ ấ

tr ng v i các ch s v t tiêu chu n cho phép r t nhi u l n, hoàn toàn không th s ỉ ố ượ ọ ớ ề ầ ể ử ẩ ấ

d ng trong sinh ho t, s n xu t, tr ng tr t. ạ ả ụ ấ ọ ồ

9

2. H u qu ậ ả

Ô nhi m sông Tô đ l i h u qu n ng n đ i v i ch t l ng n ể ạ ậ ề ố ớ ả ặ ấ ượ ễ ướ c m t và ặ

n c ng m c a thành ph . Ngu n n c th i sông Tô L ch hi n v n đ ướ ủ ầ ố ồ ướ ệ ả ẫ ị ượ ử ụ c s d ng

thôn B ng B, xã Hoàng hàng ngày ph c v cho ho t đ ng s n xu t nông nghi p ạ ộ ệ ở ụ ụ ả ấ ằ

Li t, huy n Thanh Trì, m t huy n ngo i thành c a thành ph Hà N i. ệ ộ Trong khi đó ủ ệ ệ ạ ộ ố

c th i sông Tô L ch hi n v n đ ngu n n ồ ướ ệ ả ẫ ị ượ ử ụ ạ c s d ng hàng ngày ph c v cho ho t ụ ụ

thôn B ng B, xã Hoàng Li đ ng s n xu t nông nghi p ấ ộ ệ ở ả ằ ệ ộ t, huy n Thanh Trì, m t ệ

huy n ngo i thành c a thành ph Hà N i. ủ ệ ạ ố ộ

t, hàm l ng các kim lo i n ng trong s n ph m rau n i m t s Đ c bi ặ ệ ượ ạ ặ ả ẩ c t ướ ạ ộ ố

đi m thu c thôn B ng B r t cao và hàm l ng c a đa s kim lo i n ng đ c h i trong ể ằ ấ ộ ượ ộ ạ ạ ặ ủ ố

rau mu ng n ố ướ ầ c là cao h n trong rau mu ng c n. Nguyên nhân có th do nhu c u ể ạ ố ơ

n i c a rau mu ng c n ít h n so v i rau mu ng n c t c nên kh năng tích lũy kim ướ ướ ủ ạ ố ơ ớ ố ướ ả

lo i n ng trong 2 lo i rau này có s khác nhau rõ nét. ạ ặ ự ạ

Theo k t qu nghiên c u : Hàm l ng các kim lo i n ng trong rau c a thôn ứ ế ả ượ ạ ặ ủ

B ng B (4/2003) ằ

Cu Zn Pb Cd Cr Hg As STT M uẫ

(ppm) 9,13 5,88 6,63 11,88 11,88 6,38 4,13 1,88 (ppm) 71,48 39,75 64,7 46,53 73,75 33,63 34,55 37,03 30 (ppm) 0,55 0,25 0,38 0,43 0,58 0,35 0,05 0,18 0,03 (ppm) 3,98 1,88 0,80 0,43 1,88 0,83 2,53 1,50 - (ppm) 0,200 0,206 0,299 0,253 0,307 0,303 0,317 0,270 0,2 1 2 3 4 5 6 7 8 10 Các m u rau dùng đ phân tích g m: m ng t i (TT1), Hành (TT2), C i xanh (TT3) TT1 TT2 TT3 TT4 TT5 TT6 TT7 TT8 TCCP(WHO) 2 ể ẫ (ppm) 23,28 22,78 25,03 25,78 29,03 27,78 24,03 29,53 0,6 ồ ồ (ppm) 0,025 0,025 0,031 0,022 0,029 0,031 0,036 0,035 0,06 ả ơ

Mu ng c n (TT4), Ng i c u (TT5), Mu ng n c (TT6, TT7, TT8). Các s li u phân ả ứ ạ ố ố ướ ố ệ

tích đ t thôn B ng B x p x v i tiêu chu n cho phép nên các k t qu phân tích v ấ ở ỉ ớ ế ằ ấ ẩ ả ề

hàm l ng kim lo i n ng trong rau tr ng t i thôn B ng B cho th y vi c s d ng n ượ ạ ặ ồ ạ ệ ử ụ ằ ấ ướ c

th i đô th đ t i rau gây tích lu kim lo i n ng trong các s n ph m rau tr ng. Nói ị ể ướ ả ạ ặ ả ẩ ồ ỹ

chung, trong s n ph m rau, hàm l ả ẩ ượ ng các kim lo i n ng nh Cu, Zn, Pb, Cd, Cr, Hg, ư ạ ặ

As, là cao.

10

N u so sánh các s li u phân tích c a các m u rau v i tiêu chu n c a WHO, hàm ố ệ ủ ủ ế ẫ ẩ ớ

ng các kim lo i Cu, Zn, Pb, Cd, Cr, Hg, As đ u v l ượ ề ạ ượ ụ ể t tiêu chu n cho phép. C th , ẩ

hàm l ng Cu cao h n tiêu chu n cho phép t 2.06-5,94 l n; hàm l ượ ẩ ơ ừ ầ ượ ơ ng Zn cao h n

tiêu chu n cho phép t 1,12-2,46 l n; hàm l ng Pb cao h n tiêu chu n cho phép t ẩ ừ ầ ượ ẩ ơ ừ

37,97-49,22 l n; hàm l ng Cd cao h n tiêu chu n cho phép t 1,67-19,33 l n; hàm ầ ượ ẩ ơ ừ ầ

ng As cao h n tiêu chu n cho phép t 1,03-1,59 l n. l ượ ẩ ơ ừ ầ

Ng i dân chính là ng ườ ườ ừ ộ i t ng ngày ph i lãnh đ nh ng h l y kéo theo. M t ệ ụ ủ ữ ả

ng i dân s ng t i s nhà 249 Nguy n Khang nói: "Giáp bên sông ch t, hàng ngày ườ ố ạ ố ễ ế

chúng tôi ph i ch u đ ng mùi hôi th i b c lên. Nh t là nh ng ngày th i ti ố ố ờ ế ự ữ ả ấ ị t oi b c, dù ứ

ứ đã đeo kh u trang nh ng mùi th i v n s c th ng vào mũi. Sinh ho t gia đình và s c ố ẫ ư ẩ ẳ ạ ộ

kh e các thành viên trong nhà đ u b nh h ng". ị ả ề ỏ ưở

Ông Nguy n Trung C ng .Kh ng Đình ườ , nhà c nh sông ễ ạ Tô L chị thu c Pộ ươ

(Thanh Xuân), than phi n bao nhiêu năm qua dòng sông v n nguyên m t màu đen. ề ẫ ộ

“M c đ ô nhi m g m đ lo i mùi hôi th i, xác đ ng v t trôi n i... nên gi ủ ạ ứ ễ ậ ộ ồ ố ộ ổ ờ ấ có th y

dòng sông đen h n, n ng mùi h n ng ặ ơ ơ ườ i dân cũng không còn s c kêu than n a” - ông ứ ữ

C ng than vãn. ườ

Không ch nh h ng đ n cu c s ng và s c kho c a ng i dân s ng quanh ỉ ả ưở ộ ố ẻ ủ ứ ế ườ ố ở

ng đ n s c kho c a nh ng ng i làm khu v c sông, ô nhi m sông Tô con nh h ễ ự ả ưở ế ứ ẻ ủ ữ ườ

công vi c v t rác và n o vét sông Tô L ch. Anh Thái (quê Thái Bình) cho bi t b các ệ ạ ớ ị ế ị

i đ y d m ph i ng kim tiêm, đinh b nh ngoài da là còn nh , nhi u anh khi xu ng d ẹ ệ ề ố ướ ấ ả ố ẫ

g , m nh chai, cây m c d ỉ ụ ả ướ ố i lòng sông. Cách đây đã lâu, có anh Hoà trong lúc xu ng

v t rác đã b m nh thu tinh đâm ngang bàn chân, ch y máu lênh láng dính ph i n ớ ị ả ả ướ c ả ỷ

sông ô nhi m gây nhi m trùng n ng, ph i b vi c v quê. ả ỏ ệ ề ễ ễ ặ

S li u quan tr c g n đây cho th y vào mùa khô hàm l ng oxy hòa tan (DO) ố ệ ắ ầ ấ ượ

t tiêu chu n cho th p h n 2,5 l n so v i tiêu chu n, nhu c u oxy sinh h c (BOD5) v ẩ ấ ầ ầ ơ ớ ọ ượ ẩ

ng amoniac v t tiêu chu n cho phép 17,3 l n, hàm l ng nitrit phép 4,7 l n, hàm l ầ ượ ượ ẩ ầ ượ

v t 3,3 l n, riêng hàm l ng coliform v t tiêu chu n cho phép đ n 9.552,5 l n... ượ ầ ượ ượ ế ầ ẩ

Đi u đó khi n dòng sông này tr thành sông ch t khi ngu n n c t i đây không th s ồ ướ ạ ề ế ế ở ể ử

d ng cho b t c m c đích nào. ấ ứ ụ ụ

11

Ô nhi m sông Tô còn làm m t đi môi tr ng c a các loài sinh ễ ấ ườ ng s ng lý t ố ưở ủ

c đen ngòm c a con sông đó cá, cua, tôm, c không v t sông n i đây. D i dòng n ậ ướ ơ ướ ủ ố

c n a vì b nhi m đ c! Ch có b g y và mu i cùng các lo i vi trùng gây còn s ng đ ố ượ ữ ọ ậ ễ ạ ỗ ộ ị ỉ

i đ c. h i có th t n t ạ ể ồ ạ ượ

12

3. Các bi n pháp c i t o sông Tô L ch ả ạ ệ ị

ứ Đ c i t o sông Tô L ch c n s chung s c đ ng lòng c a các c quan ch c ể ả ạ ứ ồ ầ ự ủ ơ ị

năng và ng i dân Th đô ườ ủ . nh: Duy Tu n ấ Ả

i 1.000 năm Thăng Long - Hà N i, TP l p ph H ng t ướ ớ ậ ộ ươ ng án c i t o, nâng ả ạ

c p sông Tô L ch đ gi ấ ể ả ị i quy t nh ng v n đ b c xúc v tiêu thoát n ề ứ ữ ế ề ấ ướ ễ c, ô nhi m

môi tr ng và c nh quan trong khu v c. ườ ự ả

Bài toán h i sinh sông ch t Tô L ch đang đ ế ồ ị ượ ư ọ c đ a ra bàn th o. Tuy nhiên, m i ả

ph ng án s không kh thi n u thói x u x rác b a bãi c a ng ươ ừ ủ ế ẽ ả ấ ả ườ ấ i dân không ch m

d t.ứ

Đ án nhi m v và các gi i pháp x lý ô nhi m môi tr ụ ề ệ ả ử ễ ườ ị ng b c xúc trên đ a ứ

bàn thành ph hà n i đ n năm 2010 v a đ ộ ế ừ ượ ố c thành ph phê duy t tháng 7 năm 2009 ệ ố

nay đ n năm 2010 s th c hi n d án thu gom và x lý n xác đ nh t ị ừ ẽ ự ự ử ệ ế ướ ộ c th i cho m t ả

đo n sông Tô l ch t i đ u đ ng Hoàng Qu c Vi ng b i. D án này s ạ ị ạ ầ ườ ố t c t đ ệ ắ ườ ưở ự ẽ

đ c đ u t kho ng 600 t đ ng x lý toàn b n ượ ầ ư ả ỷ ồ ộ ướ ử ế c th i sông tô l ch đo n ch y đ n ả ạ ả ị

Hoàng Qu c Vi t và n c th i thu gom t c khi đ vào ố ệ ướ ả ừ ờ b sông kho ng 1-2 km tr ả ướ ổ

sông tô l ch. ị

13

Thu gom rác th i trên sông Tô L ch ả ị

Theo S TNMT Hà N i, nguyên t c đ u tiên trong quá trình làm s ng l i sông ầ ắ ộ ố ở ạ

Tô L ch là "không c ng hóa mà đ dòng ch y t nhiên". Ti p đó, đ làm n c sông ả ự ể ố ị ế ể ướ

b t ô nhi m, s này đ xu t xây d ng h th ng c ng bao d c sông đ thu gom n ớ ệ ố ự ể ề ễ ấ ọ ố ở ướ c

i cu i ngu n. Đ ng th i, trên t ng đo n sông, s xây th i v tr m x lý t p trung t ử ả ề ạ ậ ạ ừ ẽ ạ ố ồ ờ ồ

c th i quy mô nh , t p trung vào h n 10 c a x l n. Các d ng các tr m x lý n ạ ự ử ướ ỏ ậ ả ớ ử ả ơ

tr m nh này s đ t ng m d i lòng sông, có quy mô tùy theo l u l ng n ẽ ặ ạ ầ ỏ ướ ư ượ ướ ầ ử c c n x

lý.

14

c th i mini các c a x l n trên sông S đ t tr m x lý n ẽ ặ ạ ử ướ ả ở ử ả ớ

M t trong nh ng bi n pháp quan tr ng khác đ gi m ô nhi m cho sông Tô L ch ể ả ữ ễ ệ ộ ọ ị

- đ c S TNMT đ xu t là b c p n c cho sông. Theo ông Ph m Văn Khánh - Phó ượ ổ ậ ề ấ ở ướ ạ

Giám đ c S TNMT Hà N i - đ c i thi n kh năng tiêu thoát, duy trì cân b ng n ệ ể ả ả ằ ở ộ ố ướ c

và pha loãng n ng đ ô nhi m, c n b c p thêm n nhiên cho sông Tô L ch. Tuy ổ ậ ễ ầ ộ ồ c t ướ ự ị

nhiên, m i quan ng i c a c quan ch c năng là các kênh m ng đã b ng t quãng trong ạ ủ ơ ươ ứ ắ ố ị

quá trình đô th hóa. ị

Đ làm đ c đi u này, có m t s ph ng án khác nhau nh l y n c t h ể ượ ộ ố ề ươ ư ấ ướ ừ ồ

Tây, các h đi u hòa, sông H ng, sông Nhu . Trong đó, có th l y n ồ ề ể ấ ệ ồ ướ ồ c sông H ng

vào dòng ch y sông Tô L ch theo h ng khai thông dòng ch y cũ ho c đ u n i thông ả ị ướ ặ ấ ả ố

qua sông Nhu . Đ a hình dòng ch y c a các sông hi n t ệ ạ ủ ệ ả ị ả i cho th y, có th đ m b o ể ả ấ

cao đ dòng ch y... ả ộ

Hi n năng l c c a h th ng c ng d n n sông H ng vào sông Nhu ch ự ủ ệ ố ệ ẫ ố c t ướ ừ ệ ồ ỉ

3/giây, và B NN&PTNT đã có k ho ch nâng c p h th ng này ế

có l u l ng 36,3m ư ượ ệ ố ạ ấ ộ

ng lên g p đôi hi n t i. Và v i đ ngh c a Hà N i, chuyên gia v th y l v l u l ề ư ượ ệ ạ ấ ề ủ ợ i ớ ề ị ủ ộ

i cho hay B NN&PTNT đã ch p thu n đi u ch nh quy ho ch này đ c a C c Th y l ủ ủ ợ ụ ề ấ ạ ậ ộ ỉ ể

tăng thêm l u l c vào sông Nhu lên m c 75m3/giây nh m có đ n ư ượ ng c p n ấ ướ ủ ướ c ứ ệ ằ

cho cu c “thau r a” sông Tô L ch. ử ộ ị

Theo đ xu t c a Hà N i, v trí l y n ấ ủ ề ấ ộ ị c t ướ ừ sông H ng và v trí b c p vào ị ổ ậ ồ

sông Tô L ch d a trên nguyên t c g n v i ngu n c p n ự ấ ầ ắ ớ ồ ị ướ c nh t - t c là l y t ứ ấ ừ ầ đ u ấ

ngu n sông Nhu đ h n ch ô nhi m c a b n thân sông Nhu . ệ ệ ể ạ ủ ả ế ễ ồ

Trên c s các h th ng kênh m ng hi n có, Hà N i xác đ nh đi m l y n ệ ố ơ ở ươ ể ệ ấ ộ ị ướ c

i sông Nhu là ngay sau c ng Liên M c qua h th ng kênh m ng t i Chèm - Đông t ạ ệ ố ươ ệ ạ ố ạ

Ng c (huy n T Liêm), m ng ch y d c đ ng Nguy n Hoàng Tôn (Q.Tây H ), C ọ ườ ươ ừ ệ ạ ạ ễ ồ ổ

Nhu (T Liêm) t i Nghĩa Đô (C u Gi y) và c p vào sông Tô L ch. ế ừ ớ ầ ấ ấ ị

Phó giám đ c S Quy ho ch - ki n trúc Hà N i Vũ Tu n Đ nh gi ế ấ ạ ố ở ộ ị ả ư i thích l u

3/giây.

ng thi t k c a c ng Liên M c có th đ m b o cho vi c b c p n c 5m l ượ ế ế ủ ố ể ả ổ ậ ệ ạ ả ướ

15

Ông Đ nh cho bi t hi n đây là h ng tuy n thu n l ị ế ệ ướ ậ ợ ế i và kh thi nh t mà s đang ấ ả ở

nghiên c u đ gi ứ ể ớ i thi u. ệ

Đ i di n S QHKT Hà N i cho r ng, do ý t ệ ằ ạ ở ộ ưở ng l y n ấ ướ ẽ ặ c sông H ng s g p ồ

nhi u khó khăn, có th l a ch n l y n c sông Nhu đ thau r a sông Tô L ch. Tuy ọ ấ ể ự ề ướ ệ ể ử ị

c sông Nhu ph i đ đ u sông, ch n u l y đo n gi a thì không có v y, n ậ ướ c l y t ả ượ ấ ừ ầ ứ ế ấ ữ ệ ạ

ý nghĩa b i chính sông Nhu - đo n qua Hà N i cũng đang b ô nhi m nghiêm tr ng. ễ ệ ạ ở ộ ọ ị

Ông Đ Vi t Chi n - Phó Giám đ c S QHKT - nh n đ nh, có th dùng ỗ ế ể ế ậ ở ố ị

ph ng án l y n c sông Nhu qua tr m b m Xuân Ph ng, ch y qua m ng ươ ấ ướ ệ ạ ơ ươ ươ ả ở

đ ng Nguy n Hoàng Tôn và đ vào sông Tô L ch ng Hoàng Qu c Vi t. ườ đ ị ở ườ ễ ổ ố ệ

Nh ng c ng th i tr c ti p ra sông Tô L ch - th ph m gây ô nhi m ả ự ế ủ ạ ữ ễ ố ị

Đánh giá ph ươ ồ ng án này là "kh thi", song Phó Ch t ch UBND TP Vũ H ng ủ ị ả

Khanh - Phó Ch t ch UBND TP - yêu c u xem xét l i quy ho ch toàn tuy n cũng nh ủ ị ầ ạ ế ạ ư

liên quan tr c khi l a ch n ph ng án đ chính th c trình cân nh c k các y u t ỹ ế ố ắ ướ ự ọ ươ ứ ể

UBND TP thông qua. Theo d ki n, đ n tháng 6.2009 TP s thông qua ph ự ế ẽ ế ươ ả ng án c i

trình c th đ "làm s ng l i" sông Tô t o, nâng c p sông Tô L ch, sau đó s đ a ra l ạ ẽ ư ấ ị ộ ụ ể ể ố ạ

L ch. ị

16

S đ m t ph

ơ ồ

ươ

ẫ ng án d n

n

ướ

c sông H ng vào làm ồ

s ch sông ạ

Tô L chị

- Ngu n:ồ

ho ch - ki n trúc

S Quy ở

ế

N iộ cung c pấ

Đ

h

o

Ngoài ra, S TNMT còn đ xu t v i UBND thành ph c ch khuy n khích ấ ớ ố ơ ế ề ế ở

c th i, đ c bi t là n các h dân ng d ng ch ph m vi sinh, hóa sinh đ x lý n ẩ ể ử ứ ụ ế ộ ướ ặ ả ệ ướ c

đen t b ph t, tr ừ ể ố ướ c khi th i ra c ng chung đ xu ng sông Tô L ch. Các khu nhà ố ả ổ ố ị ở ,

công trình m i xây d ng đ u ph i có công ngh x lý n ề ệ ử ự ả ớ ướ c th i tri ả ệ ể t đ , hi u qu đ ệ ả ể

c th i tr c khi ra môi tr ng. đ m b o n ả ả ướ ả ướ ườ

Ph ng án khác đ ươ ượ ạ c S TNMT HN đ xu t là vi c s d ng hóa ch t, ho t ệ ử ụ ề ấ ấ ở

ch t, ch ph m đ x lý n ẩ ể ử ế ấ ướ c b m t theo t ng đo n ho c theo t ng c ng x chính. ặ ề ặ ừ ừ ả ạ ố

Đ ng th i, ti n hành n o vét th ng xuyên. Đây là gi ế ạ ờ ồ ườ ả i pháp tình th đ có th x lý, ế ể ể ử

ph c h i, làm s ch t m th i ch t l ng n ụ ồ ấ ượ ạ ạ ờ ướ ỏ c sông trong th i gian ng n, ph m vi nh , ạ ắ ờ

đ chu n b cho vi c xây d ng và tri n khai các ph ể ự ệ ể ẩ ị ươ ng án c i t o lâu dài. ả ạ

17

Hai bên sông Tô L ch cũng đ c tăng c ng cây xanh đ t o c nh quan, thông ị ượ ườ ể ạ ả

thoáng cho môi tr ng, ph c h i sinh thái cho dòng sông. ườ ụ ồ

“N c sông Tô v a trong v a mát “ ướ ừ ừ

Hai bên b sông, đo n ạ C u Gi y ầ ấ - C u M i ầ ớ đ ờ ượ ệ ố c quy ho ch thành h th ng ạ

công viên, v n hoa; m t ph n r t nh m t sông đ c quy ho ch thành khu d ch v ườ ầ ấ ỏ ặ ộ ượ ạ ị ụ

văn hoá - du l ch, khu m th c, bãi đ xe trên m t sông. ự ẩ ặ ỗ ị

c thi Hành lang b sông s đ ờ ẽ ượ ế ậ ằ t l p h th ng cây xanh, chi u sáng-nh m ệ ố ế

ủ ế ch ng vi c đ rác th i, tái l n chi m nh hi n nay. Bên c nh các h ng m c ch y u, ư ệ ệ ổ ụ ế ạ ấ ạ ả ố

c th i ch ng ô nhi m cho dòng sông s đ h th ng thu gom, x lý n ệ ố ử ướ ẽ ượ ễ ả ố ự c xây d ng

m i.ớ

Xây d ng h th ng thu gom, x lý n c th i tr c khi đ vào sông Tô L ch, ệ ố ử ự ướ ả ướ ổ ị

c sông... là nh ng gi k t h p s d ng ch ph m sinh h c làm s ch n ẩ ế ợ ử ụ ế ạ ọ ướ ữ ả ầ i pháp l n đ u ầ

đ c Hà N i áp d ng đ x lý ô nhi m con sông gi a th đô. ượ ể ử ủ ữ ụ ễ ộ M c tiêu đ án x lý ô ề ụ ử

nhi m môi tr ễ ườ ầ . ng Hà N i quá t m ộ

18

ạ B NN&PTNT đang quy ho ch nâng c p, c i t o h th ng c ng Liên M c ệ ố ả ạ ạ ấ ố ộ

(huy n T Liêm) nh m nâng cao kh năng ch đ ng t i tiêu cho các đ a ph ủ ộ ừ ệ ằ ả ướ ị ươ ng

n m d c hai bên b sông Nhu . ệ ằ ọ ờ

19

III. K t lu n ế ậ

Nh v y, cho đ n hôm nay v n ch a có ph i sông ư ậ ư ế ẫ ươ ng án ch n đ "làm s ng l ể ố ọ ạ

Tô L ch", trong khi đó m t s ph ộ ố ị ươ ề ng án đ u đòi h i m t núi ti n. Đây cũng là đi u ề ề ộ ỏ

nan gi i, c n ph i có nh ng gi i pháp đ ng b , khoa h c và... táo b o. ả ầ ữ ả ả ạ ộ ọ ồ

g n v i l ch s m y ngàn năm đã t o ra m t không gian văn hoá Sông Tô L chị ử ấ ớ ị ạ ắ ộ

r t linh thiêng c a ấ ủ Hà N iộ và c a dân t c; và r t riêng, nó g n v i th i thanh niên gian ủ ắ ấ ộ ớ ờ

kh và trong sáng c a hàng v n sinh viên đã tham gia c i t o dòng sông. ả ạ ủ ạ ổ

Trong lòng chúng tôi ch là mong sao cho sông ỉ Tô L chị ẽ m t ngày nào đó s là ộ

m t dòng sông đ y n ầ ộ ướ ơ c có du thuy n v a l u thông v a du l ch nh sông Matxc va ừ ư ừ ư ề ị

hay sông Xen ch y qua Pari. s l ả Tô L chị ẽ ạ i là m t dòng sông nh nó t ng là sông trong ư ừ ộ

l ch s . ử ị

ộ ề ư ố ệ ụ ể

ư ậ Đ tài hay, đ c đáo nh ng s li u không sâu sát, c th Phân tích còn s sàiơ ĐVĐ đ c nh ng k t lu n không hay ế ượ u tiên đ tài m i 7 ề Ư ớ

20