BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO<br />
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM<br />
VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC<br />
<br />
TIỂU LUẬN QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ<br />
<br />
SỰ MỞ RỘNG TOÀN CẦU CỦA<br />
WALMART<br />
<br />
GVHD<br />
<br />
: TS NGUYỄN HÙNG PHONG<br />
<br />
LỚP<br />
<br />
: ĐÊM 3 - K22<br />
<br />
NHÓM<br />
<br />
:2<br />
1.<br />
<br />
Phạm Hoàng Hạnh<br />
<br />
2.<br />
<br />
Đỗ Văn Hựu<br />
<br />
3.<br />
<br />
Lê Thị Mậu Huyền<br />
<br />
4.<br />
<br />
Nguyễn Huỳnh Như Trúc<br />
<br />
5.<br />
<br />
Nguyễn Quốc Việt<br />
<br />
TPHCM, tháng 12/2013<br />
<br />
Sự mở rộng toàn cầu của Wal-Mart<br />
<br />
Tiểu luận môn: Quản trị kinh doanh quốc tế<br />
<br />
MỤC LỤC<br />
1. Giới thiệu về Walmart.................................................................................................... 2<br />
2. Walmart có được lợi ích gì từ việc mở rộng toàn cầu?.................................................... 3<br />
3. Những rủi ro nào mà Walmart gặp phải khi thâm nhập vào các thị trường bán lẻ khác?<br />
Làm thế nào để hạn chế những rủi ro đó? ........................................................................... 6<br />
4. Theo bạn, tại sao Walmart thâm nhập thị trường Mexico đầu tiên bằng hình thức liên<br />
doanh? Tại sao công ty mua lại cổ phần của đối tác Mexico trong liên doanh vào năm<br />
1998? ................................................................................................................................. 9<br />
5. Walmart đang theo đuổi chiến lược nào – toàn cầu, địa phương hóa, quốc tế, hay xuyên<br />
quốc gia? Việc lựa chọn chiến lược này có hiệu quả không? Tại sao? ............................... 12<br />
6. Tài liệu tham khảo ....................................................................................................... 14<br />
<br />
MBA-K22-Đêm 3-Nhóm 2<br />
<br />
Page 1<br />
<br />
Sự mở rộng toàn cầu của Walmart<br />
<br />
Tiểu luận môn: Quản trị kinh doanh quốc tế<br />
<br />
1. Giới thiệu về Walmart<br />
1962 : công ty được thành lập với cửa hàng đầu tiên của Walmart tại Rogers,<br />
Arkansass, Mỹ với người sáng lập là Sam Walton.<br />
1969 : công ty chính thức trở thành<br />
tập đoàn và mang tên Walmart<br />
Stores Inc.<br />
1970 : Walmart mở trung tâm phân<br />
phối đầu tiên và mở văn phòng tại<br />
Benonville.<br />
1972 : Walmart chính thức niêm yết<br />
chứng khoán trên Sàn Giao dịch Chứng khoán New York.<br />
1975 : lấy cảm hứng sau chuyến thăm Hàn Quốc, Sam Watson giới thiệu “Walmart<br />
Cheer” nổi tiếng.<br />
1983 : Sam’s Club mở lần đầu tiên vào tháng 4 tại thành phố Midwest, Oklahoma.<br />
1987 : mạng lưới vệ tinh Walmart được hoàn tất và đi vào hoạt động, đây là hệ<br />
thống vệ tinh tư truyền thông tin lớn nhất nước Mỹ.<br />
1988 : Supercenter đầu tiên được mở tại Washington.<br />
1990 : Walmart trở thành nhà bán lẻ số 1 tại Mỹ.<br />
1991 : bước vào thị trường thế giới lần đầu tiên với việc mở chi nhánh tại Mexico<br />
City.<br />
1993 : Walmart International Division được thành lập với Bobby Martin làm chủ<br />
tịch.<br />
1995 : xây dựng 3 chi nhánh tại Argentina và 5 chi nhánh tại Brazil.<br />
1996 : Walmart xâm nhập thị trường Trung Quốc thông qua thỏa thuận liên doanh.<br />
1997 : Walmart trở thành công ty có số lượng nhân viên lớn nhất tại Mỹ.<br />
1998 : Walmart xâm nhập vào thị trường Hàn Quốc thông qua thỏa thuận liên<br />
doanh.<br />
<br />
MBA-K22-Đêm 3-Nhóm 2<br />
<br />
Page 2<br />
<br />
Sự mở rộng toàn cầu của Walmart<br />
<br />
Tiểu luận môn: Quản trị kinh doanh quốc tế<br />
<br />
1999 : Walmart có 1.140.000 nhân viên, trở thành công ty có số lượng nhân viên<br />
lớn nhất thế giới. Cùng năm, mua lại ASDA Group plc. của Anh (gồm 229 cửa<br />
hàng), mua lại 374 chi nhánh của Interspa tại Đức<br />
2000 : xếp hạng 5 trong danh sách Global Most Admired All-Stars do tạp chí<br />
FORTUNE bình chọn.<br />
2002 : xâm nhập thị trường Nhật qua việc thôn tính lại Seryu, đứng đầu tại<br />
Fortune’s Global 500 và xếp hạng nhất trong danh sách các công ty được yêu thích<br />
nhất tại Mỹ.<br />
2005 : mua lại Sonae’s Brazil operations bao gồm 140 đại siêu thị, siêu thị và đại lý<br />
bán sỉ với kinh phí giao dịch là 764 triệu USD vào tháng 12.<br />
2006 : xâm nhập vào thị trường bán lẻ tại Trung Mỹ qua việc mua lại cổ phần của<br />
nhà bán lẻ khu vực - một nhà bán lẻ Hà Lan tên Royal Ahold có chuỗi cửa hàng tại<br />
Costa Rica, Guatemala, El Salvador, Honduras và Nicaragua.<br />
2007: Walmart.com sử dụng hệ thống “Site to Store”.<br />
2009: Walmart vào Chile bằng cách thôn tính D&S S.A.<br />
2010: xâm nhập thị trường Ấn Độ bằng hình thức liên doanh, cửa hàng mang tên<br />
Bharti Walmart.<br />
2011: với việc mua lại MassMart ở Nam Phi, Walmart nâng tổng số cửa hàng bán lẻ<br />
lên trên 10.000 cửa hàng khắp thế giới.<br />
Ngày nay, Walmart sử dụng hơn 2,2 triệu lao động, có 10.000 cửa hàng tại 27 quốc<br />
gia với hơn 200 triệu khách mua sắm ở các cửa hàng mỗi tuần.<br />
2. Walmart có được lợi ích gì từ việc mở rộng toàn cầu?<br />
Kinh nghiệm<br />
<br />
<br />
Lợi ích kinh tế theo quy mô: Walmart có thể tận dụng được hiệu quả<br />
<br />
kinh tế theo quy mô nhờ vào quyền lực mua toàn cầu của mình. Các thương gia<br />
khắp nơi trên thế giới tìm đến Walmart để chào hàng, với hy vọng sản phẩm của họ<br />
sẽ có mặt trong chuỗi dây chuyền siêu thị lớn nhất thế giới. Nhiều nhà cung cấp<br />
chính của Walmart là những công ty đa quốc gia như GE (hàng gia dụng), Unilever<br />
(hàng thực phẩm), và P&G (sản phẩm chăm sóc cá nhân). Tất cả đều là những nhà<br />
cung cấp lớn có hoạt động kinh doanh riêng trên toàn cầu.<br />
MBA-K22-Đêm 3-Nhóm 2<br />
<br />
Page 3<br />
<br />
Sự mở rộng toàn cầu của Walmart<br />
<br />
Tiểu luận môn: Quản trị kinh doanh quốc tế<br />
<br />
Bằng cách tiếp cận thị trường quốc tế, Walmart tận dụng quy mô khổng lồ của<br />
mình để yêu cầu chiết khấu nhiều hơn từ các nhà bán lẻ toàn cầu tại địa phương.<br />
Nhờ vậy làm tăng khả năng đưa ra mức giá thấp cho người tiêu dùng, giành được<br />
thị phần, và thu được nhiều lợi nhuận hơn. Sự kiên định của Walmart trong chuyện<br />
hàng phải “luôn luôn giá thấp” khiến các hãng cung cấp gần như phải tự phát huy<br />
năng lực, phải do dự không dám bàn chuyện tăng giá bán cho Walmart – ngay cả<br />
khi chuyện tăng giá này là hoàn toàn chính đáng. Nhà cung cấp cho Walmart chỉ có<br />
hai lựa chọn: hoặc chấp nhận giá Walmart đưa ra dù họ chỉ được lãi vài xu trên mỗi<br />
sản phẩm, hoặc Walmart sẽ cắt không đặt hàng nữa. Nếu các hãng cung cấp có ý<br />
định đi ngược lại tiêu chí của Walmart, các hãng này sẽ bị đe dọa cắt hợp đồng và<br />
khả năng phá sản là rất cao. Lý do đó là Walmart luôn đặt hàng với số lượng lớn, ổn<br />
định. Nhưng để đảm bảo việc hợp đồng sẽ được ký kết, hãng cung cấp phải đưa<br />
được mức giá thấp nhất. Nắm được điểm yếu đó của các nhà cung cấp, Walmart tìm<br />
cách buộc các nhà cung cấp phải cạnh tranh lẫn nhau, rồi tìm nơi nào hiến giá thấp<br />
nhất.<br />
Nhờ bán hàng giá rẻ, “đế chế” Walmart nở rộ như nấm sau mưa. Đầu năm<br />
1990, Walmart bắt đầu đưa các mặt hàng thực phẩm vào bán chung với các hàng<br />
hóa tiêu dùng khác. Mô hình này đòi hỏi phải có những cửa hàng siêu lớn mà<br />
Walmart gọi là “supercenter” (đại siêu thị), cho phép khách hàng mua mọi thứ họ<br />
cần, từ đồ ăn vặt tới đồ giải trí. Ở nơi nào Walmart đặt chân tới, ở đó có cửa hàng<br />
bán lẻ phải treo biển ngừng hoạt động hoặc co cụm lại.<br />
<br />
<br />
Bài học : Cấu trúc chi phí của Walmart tập trung vào việc giảm thiểu<br />
<br />
chi phí và tiết kiệm dựa trên quy mô lớn; áp dụng công nghệ thông tin, quản lý kiểu<br />
hiện đại không cần nhiều nhân công, cộng thêm chi phí cho lao động thấp cũng đã<br />
tạo một lợi thế lớn cho Walmart. (Trong ngành bán lẻ thì tiền lương nhân công<br />
chiếm 70% chi phí hoạt động cố định). Walmart cũng nổi tiếng với những phương<br />
pháp chuyển chi phí hoạt động sang phía nhà cung ứng. Thành công của Walmart là<br />
nhờ hãng đã áp dụng triệt để mô hình kinh doanh này vào hoạt động của từng cửa<br />
hàng bán lẻ.<br />
Tính kinh tế của địa điểm<br />
<br />
MBA-K22-Đêm 3-Nhóm 2<br />
<br />
Page 4<br />
<br />