ể
ậ
Ti u lu n tri
ế ọ t h c
Ờ
Ầ
L I NÓI Đ U
ườ ự ễ ế ầ ộ ỏ ớ M i năm g n đây, th c ti n ki n trúc Hà N i đã đòi h i gi ế i ki n
ấ ượ ệ ề ổ ớ ố trúc có ch t l ớ ng ngh nghi p đ i m i, và mu n hay không, càng s m
ố ả ế ế ướ ể ệ càng t ớ t, ph i ti p xúc v i ki n trúc các n c công nghi p phát tri n và các
ướ ứ ự ế ộ ướ ữ ế n c trong khu v c. Ki n trúc Hà N i đang đ ng tr ộ c nh ng bi n đ ng
ộ ự ộ ề ấ ể ế ầ ộ ờ ố ớ ủ l n c a m t th i đi m then ch t, c n có m t s đ t bi n v ch t cũng nh ư
ư ắ ề ế ế ả ỗ ề ượ v l ng, đi u đó khi n cho m i ki n trúc s B c Hà ph i cùng suy nghĩ
ự ộ ủ ế ộ ộ ồ ế và đóng góp cho s đ t bi n đó. Tính xã h i và tính c ng đ ng c a ki n
ộ ề ữ ặ ấ ấ ộ ớ ế ầ trúc Hà N i đang đ t ra nh ng yêu c u m i. Ph n đ u cho m t n n ki n
ề ữ ậ ự ế ả ị ạ trúc b n v ng, tr t t ầ , thu n khi ệ t, nhân đ o, giàu hi u qu th giác là trách
ẹ ủ ệ ỗ ườ nhi m cao đ p c a m i ng i chúng ta.
ể
ậ
Ti u lu n tri
ế ọ t h c
Ộ
N I DUNG
ế ạ ộ I. Ki n trúc Hà N i sau 12 năm nhìn l i
ộ ệ ế 1. Ki n trúc Hà N i hi n nay
ữ ừ ề ộ ờ Nh ng ai đã t ng xa Hà N i nhi u năm bây gi khi tr ở ạ l ậ i cái đ p
ắ ướ ậ ố ộ ồ ượ ườ vào m t tr c tiên là t c đ xây dung d n d p và l ng ng ả i đông đ o.
ư ấ ư ử ấ ọ ơ Nhà c a m c lên nh n m sau c n m a và nhìn đâu cũng th y toàn ng ườ i
ườ ộ ừ ấ ứ ả ề ấ là ng i. Đi vào Hà N i t b t c ng nào, đ u nhìn th y các tuy n đ ế ườ ng
ở ộ ư ử ớ ạ ồ m i m , r ng rãi, khang trang, nh ng nhà c a hai bên l i chen choc, l i ra
ố ớ ị ấ ụ ể ể ỗ ộ ơ th t vào, h n đ n, ki u th tr n h n là ki u thành ph l n, kéo dài hình nh ư
ứ ư ậ ạ ố ộ ố vô t n. Càng đi sâu vào thành ph cái sinh đ ng mà r i lo n đó c nh nhân
ờ ồ ử ừ ụ ầ ặ ố lên d n. T đê Yên Ph nhìn xu ng, b H Tây dày đ c nhà c a, không
ơ ưở ả ồ ươ ơ ế còn đâu m ng cây xanh m t ng. H G m thì có nguy c bi n thành cái
ỡ ả ế ầ ộ ệ ao con khi nhà cao t ng lan đ n. Vi c chúng phá v c nh quan Hà N i là
ộ ậ ả ươ ệ ộ m t h u qu đ ng nhiên, còn vi c m t vài công trình có đóng góp đ ượ c
ộ ặ ộ ự ư ắ ố ờ ằ ỉ cho b m t thành ph hình nh ch là m t s tình c may m n. B ng
ậ ợ ứ ữ ề ặ ẻ ấ ự ch ng là chính nh ng d án g p nhi u thu n l ệ i và suôn s nh t trong vi c
ự ệ ế ấ ấ ượ ồ ạ ự xét duy t và c p gi y phép xây d ng đ n khi đ c th c thi r i l ấ i làm x u
ư ề ấ ẳ ạ ố ả c nh quan nhi u nh t, ch ng h n nh cao c văn phòng 46 Lý Th ườ ng
ệ ớ ố ụ ệ ấ ả ị Ki t v i hình kh i c c m ch và ch t li u vô c m, hay công trình Tung
ồ ươ ể ằ ẫ ạ Shing Square dù n m khá xa H G m mà v n nhô lên thô thi n bên c nh
ủ ừ ố ộ y ban nhân dân thành ph . Trong khi đó, m t vài công trình khác đã t ng là
ắ ượ ề đ tài tranh cãi khá gay g t thì nay l ạ ỏ i t ứ ra đ ng đ ộ c trong lòng Hà N i.
ụ ể ữ ầ ố ố Ví d đi n hình là Cao c văn phòng 53 Quang Trung án ng t m nhìn su t
ụ ườ ặ ộ ọ d c các tr c đ ng Quang Trung và Khâm Thiên, ho c là Hà N i Tower t ừ
ữ ệ ệ ạ ộ ườ ủ ệ xa đã hi n di n m t cách ch ng ch c trên đ ầ ng Đi n Biên Ph và Tr n
ư ề ậ ả ọ ế ỗ Bình Tr ng. Cho dù còn đôi ch ch a th t tho đáng v chi ti t, song
ể
ậ
Ti u lu n tri
ế ọ t h c
ấ ấ ượ ữ ủ ả ộ nh ng đóng góp c a chúng cho c nh quan Hà N i là r t n t ng và tích
ể ể ạ ự c c. Có th k thêm khách s n Sakura góc công viên Lênin hay Lake View
ố ườ ự ầ ầ Hotel đ u d c đ ệ ng Thanh Niên. Rõ ràng vi c xây d ng nhà cao t ng ở
ộ ộ ự ư ề ượ ạ ễ Hà N i đang di n ra m t cách t do mà ch a h đ c quy ho ch. Chúng ta
ồ ươ ự ủ ệ ỏ ậ ọ ơ có kinh nghi m c a khu v c H G m nên đã t ố ớ ra th n tr ng h n đ i v i
ự ự ế ề ớ ướ ố khu v c Nhà hát l n khi kh ng ch chi u cao xây d ng d ắ i 30m và b t
ư ủ ổ ể ỉ ầ ư ề ộ bu c theo phong cách c đi n. Song đi u đó ch c n nh ng ch a đ , vì hai
ổ ừ công trình office bld 63 Lý Thái T và Opera Hotel t lúc còn đang thi công
ỏ ố ứ ấ ớ ớ ớ đã t ra tranh ch p v i Nhà hát l n thành ph , t c là v i chính công trình
ượ ủ ạ ủ ế ứ ự ế ả ộ ế đ c coi là ch đ o c a khu v c – m t di s n ki n trúc h t s c tinh t và
ộ ủ quý báu c a Hà N i.
ộ ơ ể ố ự ầ ố ộ Thành ph là m t c th s ng. Xây d ng nhà cao t ng là m t ph ươ ng
ị ươ ứ ể ừ ề ộ ế ế th c phát tri n đô th v n lên đ cao. T lâu chúng ta đ u bi ữ t đ n nh n
ố ớ ộ ả ị ạ ả ạ mô hình đô th d ng lòng ch o và d ng bát úp mà đ i v i Hà N i c hai mô
ề ỏ ư ế ậ ợ hình này đ u t ề ặ ra ch a th t phù h p. V m t lý thuy t, chúng ta mong
ấ ố ự ề ể ầ ạ ố ơ mu n phát tri n khu v c cao t ng ra ngo i vi, n i còn nhi u đ t tr ng và
ệ ổ ề ả ồ ạ ầ ứ ấ ằ ớ có đi u ki n t ch c m i các c u trúc h t ng, nh m b o t n trung tâm
ư ộ ố ổ ự ế ế ể ả ổ ph c nh m t di s n ki n trúc t ng th . Song trên th c t các nhà đ u t ầ ư
ự ế ắ ơ ỉ ị ề ử ụ ể đ u ch nh m đ n khu v c trung tâm này, và các đ n v có quy n s d ng
ắ ạ ộ ố ấ ạ đ t t i đây vì m i l ố ợ ướ i tr ơ ộ c m t trong cu c đua tìm đ i tác đã t o c h i
ầ ấ ọ ộ ị cho nhà cao t ng m c lên trong vùng c m đ a đó m t cách tràn lan và t ự
ộ ờ ư ộ ế ộ phát. Cho nên Hà N i bây gi ư , nh m t ki n trúc s đã nói vui, là m t cái
ủ ả ỗ ỗ ị ặ ừ ấ ả ch o th ng l ch và b g m nh m t ng m ng.
ữ ủ ộ ế ế 2. Nh ng nguyên nhân ch quan và khách quan tác đ ng đ n ki n
trúc Hà N i:ộ
ế ớ ạ ụ ữ ế ướ Nh ng ti ng kêu gào vang lên y u t, l c lõng và vô d ng tr ự c th c
ự ể ờ ợ ườ ứ ề ẩ ế ế t xây d ng ồ ạ t, không th ch đ i. Ng i có chút ki n th c v th m m ỹ
ể
ậ
Ti u lu n tri
ế ọ t h c
ỉ ấ ự ư ấ ắ ộ ổ ầ ả c m th y có m t cái gì đó không n, nh ng ch b t l c, nhìn nhau l c đ u
ủ ọ ư ơ ữ ế ạ ngao ngán vì ti ng nói c a h nh r i vào gi a sa m c! Các nhà làm kinh t ế
ẹ ượ ề ả ố thì chua chát: “Đ p mà ăn đ ử c à! Thành ph ph i có càng nhi u nhà c a
ố ọ ủ ươ ế ẩ ồ ỹ càng t t”. H ch tr ị ng làm giàu lên đã, r i hãy nói đ n th m m đô th .
ử ể ậ ự Mà cũng th t khó x : Không đ dân t xây thì làm sao có thêm ch đ ỗ ể ở
ậ ả ừ ấ ố ọ ỗ ể các khu t p th nay đã quá t i và xu ng c p nghiêm tr ng, t ng là n i kinh
ề ườ ầ ư ướ ồ ự hoàng cho nhi u ng i. Chính ngu n đ u t n c ngoài cho xây d ng đang
ộ ặ ủ ồ ộ ộ ạ t o nên b m t ph n vinh c a Hà N i. Không riêng gì Hà N i mà nay thì
ố ầ ữ ẫ ớ ờ ả ướ c n c đang đ i đ u v i nh ng mâu thu n th i kinh t ế ị ườ th tr ể ng, tri n
ộ ướ ủ ơ ở ị ư ệ ế khai trong m t n ậ ầ c nông nghi p ch a có đ y đ c s , đ nh ch , lu t
ề ả ể ế ố ớ ộ pháp làm n n t ng cho phát tri n kinh t theo l i m i. Hà N i làm sao thoát
ở ử ủ ủ ậ ả ộ ổ ố n i s ph n chung c a các th đô Đông – Nam Á khi bu c ph i m c a ra
ế ớ ượ ố ữ ệ ấ ớ làm ăn v i th gi i, cái đ ị c cái m t và các căn b nh c h u kèm theo nh p
ấ ầ ế ễ ả ả ị ườ ộ đ đô th hóa: m t d n di s n ki n trúc và c nh quan, ô nhi m môi tr ng,
ắ ạ ố ổ ộ ách t c giao thông, h sâu ngăn cách giàu nghèo, n n nhà chu t, kinh t ế
ủ ủ ự ườ ậ ư ỉ v a hè c a khu v c phi chính quy c a ng i nông thôn nh p c .
ờ ổ ế ồ ộ ả ả Cái gì r i cũng có cái giá ph i tr . Ki n trúc Hà N i th i đ i m i đ ớ ượ c
ự ế ứ ư ề ấ nhi u th , nh ng cũng m t đi không ít. Trong th c t ư ộ ẫ , Hà N i v n ch a
ơ ế ị ườ ể ẳ ề ở ả ấ ặ chuy n h n sang c ch th tr ng, c trong v n đ ấ . Gánh n ng bao c p
ề ớ ườ ở ử ờ ườ ẫ v n còn duy trì cho khá nhi u gi ề i, nhi u ng i. Th i m c a, ng i dân
ư ề ườ bung ra, có cái sai, cái đúng. Nh ng ít ra nhi u ng ỗ i đã có ch kha khá.
ư ẹ ử ệ ỗ ộ ơ ư Nhà c a ch a đ p, còn h n đ n, nh ng đã tăng ti n nghi, khang trang h n
ướ ể ố ư ố ỉ ườ ươ ố ị tr c. Nh ng đó ch là thi u s , đa s ng ồ i có đ ng l ẫ ng c đ nh v n
ấ ấ ả ạ ở ộ ộ ườ còn r t v t v vì n n nhà . Hà N i đang là m t công tr ớ ự ng xây d ng l n,
ử ụ ệ ề ệ ạ ậ ậ ỹ ớ ớ ủ ạ v i đ d ng công trình hi n đ i, s d ng nhi u k thu t, v t li u m i
ậ ằ ầ ư ướ ả ấ ự nh t. Ph i nhìn nh n r ng đ u t n c ngoài cho xây d ng đang đem l ạ i
ổ ẳ ạ ộ ự ồ ớ ở ủ lu ng sinh khí m i, làm sôi n i h n ho t đ ng xây d ng Th đô. Tuy
ể
ậ
Ti u lu n tri
ế ọ t h c
ư ượ ề ạ ấ ể ọ ậ ậ v y, bên c nh đó còn r t nhi u cái “ch a đ c”, th m chí còn có th g i là
ủ ệ ầ ấ ọ ườ ự ỗ ạ ấ m t mát, tr m tr ng nh t là vi c phá h y môi tr ng và s h n lo n trong
ổ ế ự ế ả ộ ớ nghành xây d ng. Hà N i còn n i ti ng v i “nhà chóp”. Nó lan đ n c TP
ớ ỡ ẽ ể ồ ỉ ở ầ ằ H Chí Minh và các t nh. Tìm hi u lý do m i v l ra r ng kh i đ u là
ườ ộ ở ỗ ở ề ng i đi lao đ ng ề Đông Âu v , có ti n mà không có ch ộ ậ bèn t u m t
ả ấ ể ạ ặ ồ kho nh đ t còn r ẻ ở ngo i thành ho c quanh H Tây đ xây nhà. Trong
ả ọ ọ ờ ổ ỉ ủ ầ đ u h ch có hình nh sang tr ng c a các lâu đài th i Trung c Đông Âu,
ả ỗ ủ ọ ứ ế ọ ể ớ v i mái nh n, mái c hành và c l châu mai. C th , h ra ki u cho nhà
ộ ạ ư ự ể ầ ầ th u xây d ng. Nay thì ki u nhà này cũng ít d n, nh ng Hà N i l ộ i có m t
ướ ế ế ự ầ ạ d ng chóp khác do n c ngoài thi t k , d ng lên nào mái chùa, đ u đao,
ượ ạ ả ầ ồ r ng ph ng, úp lên nóc nhà cao t ng. Khách s n Shareton còn làm c khu
ổ ớ ể ế ả ậ ớ ố ti p tân, s nh l n ki u đình chùa, rõ ràng là không ăn nh p n i v i kh i cao
ạ ằ ệ ẩ ả ấ ộ ỹ ị ắ ầ t ng hi n đ i đ ng sau. Th m m đô th còn là m t m nh đ t hoang v ng
ở ư ể ễ ậ ộ Hà N i, nói nh ki u KTS Nguy n Lu n.
ấ ừ ừ ế ầ ộ ơ ộ ấ Hà N i đã t ng đi đ u trong c n bi n đ ng nhà đ t v a qua nên đã th y
ử ỉ ị ử ữ ệ ấ ằ ớ xu t hi n nh ng làng đô th n a quê n a t nh, v i ngõ xóm ngo n ngoèo,
ụ ộ ớ ị ạ ầ ư ư ở ầ ạ ậ ỹ ch y theo các tr c l m i m , h u nh ch a trang b h t ng k thu t đô
ề ợ ợ ị ườ ế ỉ th . Các “xóm li u”, “ch cóc”, “ch ng ạ ộ i”, các ho t đ ng kinh t v a hè
ự ặ ắ ơ ố ộ ạ ậ ệ ậ ồ có m t kh p n i. T c đ xây d ng l i quá d n d p, lu t l ư ấ nhà đ t ch a
ư ẵ ố ắ ữ ủ ạ ớ ỉ ầ đ y đ , quy ho ch ch a s n sàng. Đó m i ch là nh ng cái r i r m nhìn
ấ ừ ạ ự ự ị ủ ự ạ th y t bên ngoài. Nhìn l ả i th c l c nhân s quy ho ch đô th c a ta, ph i
ậ ằ ự ạ ả ạ ộ ư công nh n r ng các cán b quy ho ch và qu n lý quy ho ch xây d ng ch a
ỉ ượ ự ấ ạ ậ ạ qua th c hành bao nhiêu, ch đ ả c đào t o theo bài b n cũ r t l c h u so
ớ ạ ể ư ừ ụ ớ v i tình hình phát tri n m i, l ớ i ch a t ng ph trách công trình quy mô l n
ế ự ế ạ ộ ờ ể – chi n tranh và cái nghèo trong m t th i gian dài đã h n ch s phát tri n
ề ặ ế ạ ụ ậ ủ ủ c a ngành ki n trúc, quy ho ch c a chúng ta. V m t này ta còn t t h u so
ể
ậ
Ti u lu n tri
ế ọ t h c
ướ ộ ừ ề ự ể ộ ế ớ v i các n c khu v c Đông – Nam Á. Chuy n đ t ng t t n n kinh t xã
ơ ộ ủ h ch nghĩa sang kinh t ế ị ườ th tr ng càng làm ta lúng túng h n.
ồ ạ ớ ủ ữ 3. Nh ng t n t ố i l n c a thành ph :
ủ ế ể ệ ố ố ử Ki n trúc là bi u hi n c a văn hóa, l ố ị i s ng qua nhà c a, ph th .
ể ệ ự ằ ữ ề ế ộ ố Ki n trúc Hà N i nay th hi n s gi ng co gi a cái cũ, truy n th ng và cái
ố ế ớ ố ổ ư ử ả ộ ộ ị m i, qu c t hóa. M t thành ph c nh Hà N i có l ch s dài c nghìn
ễ ơ ự ể ế ộ ỗ ạ năm d d i vào s phát tri n h n lo n khi bi n thành m t trung tâm chính
ị ế ủ ả ướ ư ữ ộ tr , kinh t và văn hóa c a c n ơ ả ủ ặ c. Hà N i có nh ng đ c tr ng c b n c a
ở ủ các th đô Đông – Nam Á:
ầ ư ị ớ Quá trình hình thành khá nhanh qu n c đô th l n
ố ạ ị ậ ệ ấ ộ ớ Xu t hi n m t khu đô th t p trung v i thành ph h t nhân quá t ả i,
ố ệ ơ ấ ề ặ ọ ở ố bao b c b i các thành ph v tinh còn mang n ng c c u truy n th ng văn
ệ ướ ặ ằ ớ hóa xóm làng, văn minh nông nghi p lúa n c, v i m t b ng dân trí còn
th p:ấ
ậ ư ừ ự ồ ủ ị ạ S ph n vinh c a đô th thu hút dân nh p c t nông thôn t o ra các
ư ự ự ố ậ ữ ầ ị khu đ nh c t phát, nghèo nàn. Có s đ i l p rõ nét gi a nhà cao t ng, khu
ở ụ ụ ọ sang tr ng và các xóm nhà l p x p nghèo nàn.
ề ặ ệ ệ ề ấ ấ ị Nhi u căn b nh đô th xu t hi n, nh t là v m t nhân văn:
ố H ngăn cách giàu nghèo ngày càng sâu
ườ ộ ễ ị ấ ườ ậ ư ệ Môi tr ng xã h i d b x u đi, do ng ế i nh p c thi u vi c làm,
ệ ạ ệ ề ệ ộ ở ư ngh nghi p không rõ r t. T n n xã h i tăng nhanh ạ các khu t m c đó
ễ ẽ ắ ầ ọ Ô nhi m, ách t c giao thông s ngày càng tr m tr ng
ấ ầ ế ả ả ị Di s n ki n trúc, c nh quan đô th ngày càng m t d n.
ả ấ ế ủ ừ ệ ệ ị T lâu, đô th hóa là h qu t t y u c a quá trình công nghi p hóa,
ệ ạ ị ạ ứ ạ ồ ờ hi n đ i hóa. Đô th hóa cũng đem l i s c m nh và giàu có, đ ng th i cũng
ệ ằ ộ ị là nguyên nhân gây ra các căn b nh đô th . Hà N i không n m ngoài quy
ậ ướ ớ ạ ắ ổ ố ộ ố lu t đó. Tr c m t, Hà N i đang đ i phó v i n n bùng n dân s , tăng
ể
ậ
Ti u lu n tri
ế ọ t h c
ưở ế ệ ượ ự ự ự ể tr ng kinh t nhanh và hi n t ng xây d ng t phát. S di chuy n lao
ố ấ ế ấ ằ ộ đ ng nông thôn lên thành ph là t ồ ồ t y u, nh t là khi đ ng b ng sông H ng
ấ ế dân đông và thi u đ t canh tác.
ủ ệ ể ể ạ ộ ế Hà N i có th rút kinh nghi m phát tri n c a b n và tìm cách bi n
ế ạ ệ ươ ủ ể ậ ả ự s phát tri n ch m c a mình thành th m nh và b o v t ằ ng lai b ng
ữ ứ ể ặ ờ ị ử ả cách phát huy – ch không nên làm lu m – nh ng đ c đi m l ch s , c nh
ủ ả ế quan và di s n ki n trúc c a mình.
ộ ộ ể ị ử II. Đ có m t Thăng Long – Hà N i 2000 năm l ch s :
ầ ủ ặ ứ ự ộ ộ ế ể ả ủ 1.Hà N i – m t di s n ki n trúc ch a đ ng đ y đ đ c đi m c a
ấ ấ ự ộ ề ể ạ ị m t đô th mang d u n nhi u giai đo n xây d ng và phát tri n:
ừ ữ ầ ả ồ ứ ề ắ Ngay t nh ng ngày đ u gi i phóng mi n B c đã d n s c mình hàn
ế ươ ụ ế ự ầ ắ g n v t th ng chi n tranh, khôi ph c kinh t ế ể ướ đ b c đ u xây d ng c ơ
ủ ấ ộ ộ ỗ ủ ế ở ậ s v t ch t cho ch nghĩa xã h i. Đ n nay, trong m t chu i dài lâu c a
ế ệ ế ư ủ ữ ế ễ ỗ nh ng di n bi n đó, các th h ki n trúc s c a chúng ta luôn mang n i
ề ộ ọ ộ ứ ni m say mê day d t, m t khát v ng t ỏ t cùng, mong m i tìm ra m t h ộ ướ ng
ủ ậ ộ ộ ế đi, m t phong cách – phong cách ki n trúc xã h i ch nghĩa mang đ m đà
ữ ề ộ ọ ớ ả ắ b n s c dân t c. Nh ng công trình m i m c lên, đây đó có nhi u tranh cãi
ư ượ ữ ượ ư ượ ậ ị gi a cái “ch a đ c” và cái “đ c”. Th t khó xác đ nh cái “ch a đ c” khi
ườ ộ ề ộ ả ằ ạ mà ng ủ ậ i ta nhìn nó b ng m t c m nh n, trên m t n n quy ho ch c a
ố ư ủ ớ ộ ỏ ỉ thành ph ch a hoàn ch nh v i đúng nghĩa c a nó. Đó là m t đòi h i khách
ư ầ ằ quan c n phân tích, đánh giá cho công b ng, chính xác. Nh ng cái “đ ượ c”
ậ ỗ ượ ượ ấ thì th t có ý nghĩa, vì m i công trình đ ự c xây d ng lên, đ c đánh d u và
ậ ố ẽ ở ứ ệ ờ ộ qua th i gian nó s tr thành ch ng tích, là hi n v t s ng cho m t th i k ờ ỳ
ộ ộ ị ủ “th nh” “suy” c a m t dân t c.
ữ ở ố ổ S dĩ ngày nay chúng ta còn ph c , la vì ông cha ta, nh ng th h ế ệ
ướ ế ữ ắ ớ ư ể ế ặ tr c, bi t gìn gi nó, ho c ch a đ tâm đ n nó thì s p t ỷ ệ i đây k ni m
ộ ớ 1000 năm Thăng Long – Hà N i, chúng ta m i có cái mà nói, còn có cái mà
ể
ậ
Ti u lu n tri
ế ọ t h c
ự ở ượ ế t ằ hào. Công b ng mà nói, ộ ố đây ngoài m t s di tích đã đ ạ c x p h ng và
ầ ạ ỉ ị ề ế ố s công trình có giá tr v ki n trúc thì đa ph n còn l i ch có ý nghĩa v ề
ế ế ầ ộ ờ ị ả th i gian, mà ít mang m t giá tr nào khác. Th thì, ý ki n cho là c n ph i
ả ạ ặ ệ ể ộ ố ự phá đi ho c c i t o tri t đ m t s công trình nào đó đã xây d ng trong
ư ượ ữ ầ ị ề ầ ộ ượ nh ng năm g n đây b coi là “ch a đ c” là m t đi u c n đ ắ c cân nh c
ướ ộ ả ế ủ ứ ủ ề ệ tr ế c khi đi đ n m t gi i pháp ti t ki m ti n c a và công s c c a Nhà
ướ ủ ẽ ể ờ ứ n c và c a nhân dân. Có l ả hãy đ th i gian minh ch ng và mách b o
ố ớ ữ ả ầ chúng ta c n ph i làm gì đ i v i nh ng công trình đó.
ừ ể ạ ớ ạ ị Đ tránh tình tr ng các công trình v a m i xây xong l ậ i b “đòi” đ p
ộ ầ ể ủ ộ ố ổ ươ ạ ỏ b đi, Hà N i c n có m t quy ho ch t ng th c a thành ph cho t ng lai,
ệ ạ ế ớ ề ợ ế ặ đ c bi t là quy ho ch chi ti t, phù h p v i n n kinh t ủ , chính sách c a
ự ể ụ ể ấ ầ ừ ạ ộ ừ t ng giai đo n và r t c n có m t mô hình c th cho t ng khu v c đ cho
ườ ể ượ ộ ồ ư ế ế ỗ ỗ ỗ m i ng ề i dân đ u hi u đ c và m i ki n trúc s , m i H i đ ng ki n trúc
ế ế ệ ươ ọ ộ ơ ở ể có c s đ thi t k và phê duy t ph ng án m t cách khoa h c, chính xác,
ượ ữ ố ầ ế tránh đ c nh t n kém không c n thi t.
ấ ề ả ồ ố ổ ớ ủ ị 2. V n đ b o t n ph c v i du l ch th đô
ẽ ỷ ệ ộ ủ ử ị Hà N i c a chúng ta vào năm 2010 s k ni m l ch s 1000 năm.
ế ư ấ ủ ị ế ố ổ ộ ộ ộ ạ ả ổ Th nh ng ph c Hà N i, m t di s n c nh t c a dân t c đã b bi n d ng
nhanh chóng.
ề ừ ả ố ề ố ổ ộ ộ ấ ỗ Hà N i hình thành 36 ph c và m i ph đ u có m t ngh v a s n xu t,
ạ ở ủ ủ ứ ề ỏ ệ ừ v a buôn bán, l ơ i là n i ăn c a ông ch . Đi u đó ch ng t ả ồ vi c b o t n
ả ắ ố ổ ủ ố ườ ớ ự ph c là ph i g n lion v i s làm ăn sinh s ng c a ng ứ i dân, ch không
ầ ư ộ ả ể ở ự ớ ầ ơ đ n thu n là đ u t xây d ng và di b t dân đi đ tr thành m t b o tàng
ộ ả ố ổ ứ ả ằ ố ộ ế khô c ng. Ph c ph i là m t b o tàng s ng đ ng b ng không gian ki n
ư ộ ộ ố ớ ờ ườ ế ữ ế ơ trúc x a c ng v i cu c s ng đ i th ng và h n th n a là k sinh nhai, là
ế ườ ừ ệ cách làm giàu mang đ n cho ng i dân t ả ồ chính vi c b o t n khu ph c ố ổ
ị ướ ự ệ ợ ớ này. Đó m i là đ nh h ộ ng h p lòng dân mà chúng ta nên th c hi n. M t
ể
ậ
Ti u lu n tri
ế ọ t h c
ủ ữ ườ ị trong nh ng cách làm giàu c a ng ằ i dân và cũng n m trong đ nh h ướ ng
ủ ướ ể ộ ị ả chung c a Đ ng và Nhà n ệ c là phát tri n du l ch – m t ngành công nghi p
ướ ư ế ấ ẫ không khói. H ng đi y hoàn toàn đúng, nh ng đáng ti c là chúng ta v n
ả ồ ứ ư ữ ể ệ ệ ị ch a có nh ng bi n pháp đ ngành du l ch góp s c vào vi c b o t n ph ố
ấ ố ớ ộ ề ố ổ ấ ẫ ị ổ ở c , b i ph c là m t ti m năng h p d n nh t đ i v i khách du l ch khi t ớ i
ủ ề ề ằ ậ ộ ị ộ thăm Th đô. Nhi u du khách đ u có chung m t nh n đ nh r ng: Hà N i
ề ế ề ả ộ ố ị ặ ả ắ ph i là m t thành ph du l ch có b n s c v văn hóa, v ki n trúc và đ c
ệ ộ ố ờ ườ ủ ườ ứ ộ bi t là trong cu c s ng đ i th ng c a con ng i. M t minh ch ng th c t ự ế
ạ ả ư ấ ả ở t i b n Lác – Mai Châu là khách r t thích tho i mái th giãn ủ nhà sàn c a
ườ ở ủ ệ ầ ằ ặ ng ứ i Thái, ch không nhà mái b ng dù đ y đ ti n nghi, m c dù giá
ư ậ ẫ ấ ở nh nhau. V y Mai Châu h p d n du khách b i cái duyên c a b n s c t ủ ả ắ ừ
ơ ộ ữ ừ ữ ề ố ừ ẫ ộ nh ng ngôi nhà truy n th ng gi a m t vùng r ng núi th m ng. T d n
ố ổ ủ ứ ụ ậ ộ ộ ự ế ợ ch ng trên, ta hãy v n d ng vào m t ô ph c c a Hà N i, có s k t h p
ự ữ ế ệ ớ ị ươ ướ gi a du l ch v i ki n trúc, và th c hi n theo ph ng châm “Nhà n c và
ề ằ ự ạ ị ắ ộ nhân dân cùng làm”. Chúng ta tin m t đi u r ng, s ho ch đ nh đúng đ n
ườ ọ ẽ ư ề ấ ộ ẽ ạ s t o cho ng i dân m t ni m h ng ph n, h s yên tâm cùng Nhà n ướ c
ữ ủ ủ ề ả ế ầ ư đ u t , cùng gi gìn di s n văn hóa c a th đô và khi n n kinh t đã phát
ậ ự ể ườ ế ượ tri n, theo quy lu t t nhiên ng ẽ ấ i dân s th y h t đ ả ị ủ c giá tr c a di s n
ấ ỗ ấ ấ ộ ấ ố ỉ ề y, m i t c đ t là m t t c vàng ch dùng cho kinh doanh, còn mu n có đi u
ọ ự ả ậ ộ ư ộ ế ở ơ ki n ệ ở ố ơ t t h n thì h t gi m m t đ c trú, tách h đ n n i khác cho
ơ ợ h p lý h n.
ờ ợ ệ ầ ạ ờ ổ Th i gian không ch đ i, chúng ta c n hoàn thi n quy ho ch t ng th ể
ế ộ ể ự ủ ừ ố ộ và chi ti t các khu ph Hà N i đ công cu c xây d ng Th đô t ng b ướ c
ượ ả ữ ữ ệ ể ể ắ ằ ọ đ c c i thi n v ng ch c, nhanh chóng đ có th hy v ng r ng nh ng th ế
ỷ ệ ộ ẽ ệ h mai sau khi k ni m 2000 năm Thăng Long – Hà N i s còn có cái đ ể
ự ộ ủ ữ ư ố mà nói, mà t hào là Hà N i c a chúng ta còn có nh ng khu ph nh ph ố
ữ ể ườ ế ị ử ế ộ ổ ệ c hi n nay và cũng đ nh ng ng i vi ủ t l ch s ki n trúc Hà N i, c a
ể
ậ
Ti u lu n tri
ế ọ t h c
ệ ể ế ở ẽ ỗ Vi t Nam còn có cái đ mà vi ờ t cho các đ i sau, b i l ỗ m i công trình, m i
ượ ử ộ ự ề ạ ngôi nhà đ ấ ấ ị c xây d ng lên đ u mang d u n l ch s m t giai đo n phát
ể ủ ư ủ ể ỗ ỗ ộ tri n c a m i đi m dân c , c a m i dân t c.
ể
ậ
Ti u lu n tri
ế ọ t h c
Ậ
Ế
K T LU N
ộ ự ậ ể ộ ị ấ ế Quá trình phát tri n đô th là m t s v n đ ng t t y u, quá trình này
ữ ế ấ ả ẫ ộ ớ ị ữ ẽ s tác đ ng đ n c u trúc đô th làm n y sinh nh ng mâu thu n m i gi a
ề ả ồ ị ả ồ ề ể ệ ấ v n đ b o t n và phát tri n. Quan ni m v các giá tr b o t n trong đó bao
ả ươ ụ ự ề ậ ộ ố ỹ ồ g m c ph ng pháp và k thu t xây d ng truy n th ng ph thu c vào s ự
ế ộ ế ị ẽ ử ể ị ị ậ nh n bi t giá tr đó trong toàn b ti n trình l ch s phát tri n đô th . S còn
ề ề ấ ả ườ ử ẽ ể nhi u v n đ khác n y sinh trên con đ ủ ị ng phát tri n c a l ch s , s còn
ứ ệ ề ữ ả ộ ị nhi u thách th c khác trong vi c gìn gi ữ các giá tr di s n dân t c – nh ng
ẽ ạ ư ế ề ấ ể cái đã m t mát đi nhi u trong chi n tranh, nh ng s l ơ i còn nguy hi m h n
ị ấ ế ậ ố ừ khi b m t mát ngay trong quá trình tái thi t thành ph . Vì v y, ngay t bây
ờ ướ ữ ữ ị ướ ể gi Nhà n c nên có nh ng chính sách, nh ng đ nh h ng phát tri n thích
ả ắ ể ậ ộ ộ ộ ợ h p đ có m t Thăng Long – Hà N i mang đ m b n s c dân t c.
ể
ậ
Ti u lu n tri
ế ọ t h c
Ả
Ệ
TÀI LI U THAM KH O
ộ ế ư ệ ế ạ T p chí ki n trúc – H i ki n trúc s Vi t Nam
ể
ậ
Ti u lu n tri
ế ọ t h c
Ụ
Ụ
M C L C
ờ L i nói đ u ầ ......................................................................................................1
ộ N i dung ...........................................................................................................2
ế ộ I. Ki n trúc Hà N i sau 12 năm nhìn l ạ ......................................................2 i
ệ ế ộ 1. Ki n trúc Hà N i hi n nay ...........................................................................2
ủ ữ ế ế ộ 2. Nh ng nguyên nhân ch quan và khách quan tác đ ng đ n ki n trúc
Hà N iộ ...............................................................................................................3
ồ ạ ớ ủ ữ 3. Nh ng t n t i l n c a thành ph ố................................................................5
ộ ộ ể ị II. Đ có m t Thăng Long Hà N i 2000 năm l ch s ử...............................6
ứ ự ủ ặ ủ ể ế ả ầ ộ ộ ộ 1. Hà N i m t di s n ki n trúc ch a đ ng đ y đ đ c đi m c a m t đô
ấ ấ ủ ự ề ạ ị th mang d u n c a nhi u giai đo n xây d ng và phát tri n ể .......................6
ề ả ồ ố ổ ớ ấ ị 2. V n đ b o t n ph c v i du l ch th đô ủ .................................................7
ế K t lu n ậ .........................................................................................................10
ệ Tài li u tham kh o ả .......................................................................................11