Ọ Ậ Ế TRI T H C PH T GIÁO
ế ớ
ậ
I. Th gi
i quan Ph t giáo.
ế ớ ị ả ậ ưở ủ ể ậ Th gi i quan Ph t giáo ch u nh h ể ệ ng c a hai lu n đi m, th hi n
ế ậ ườ ế ế ế ơ ả qua 4 lu n thuy t c b n: thuy t vô th ng, thuy t vô ngã, thuy t nhân
ế ả ở qu , thuy t nhân duyên kh i.
ườ ế 1. Thuy t vô th ng.
ườ ườ ể ậ ổ Vô th ng là không th ế ng còn, là chuy n bi n thay đ i. Lu t vô
ườ ụ ạ ự ậ ế ậ ố th ổ ng chi ph i vũ tr , v n v t, thân và tâm ta. S v t luôn luôn bi n đ i
ườ ể ủ ụ ấ ế ớ không có gì là th ầ ng tr , b t bi n. V i ngũ quan thô thi n c a ta, ta l m
ưở ấ ộ ự ậ ư ậ t ng s v t là yên tĩnh, là b t đ ng nh ng th t ra là nó luôn luôn ở ể th
ế ấ ự ể ể ễ ế ướ ừ ộ đ ng, nó chuy n bi n không ng ng. S chuy n bi n y di n ra d i hai
hình th c.ứ
a)
ộ ườ ộ ự ể M t là Sátna( Kshana ) vô th ế ấ ng: là m t s chuy n bi n r t
ả ộ ế ứ ắ ắ ộ ờ ơ ộ ắ nhanh, trong m t th i gian h t s c ng n, ng n h n c m t nháy m t, m t
ộ ự ừ ứ ệ ể ế ấ ở ộ ở ậ ơ h i th , m t ni m, m t s chuy n bi n v a kh i lên đã ch m d t. Ph t
ừ ể ỉ ộ ế ứ ả ắ ờ dùng danh t Satna đ ch m t kho ng th i gian h t s c ng n.
b)
ấ ỳ ườ ự ừ ể ế Hai là: Nh t k vô th ng. Là s chuy n bi n trong t ng giai
ạ ườ ứ ể ế ấ ạ ự đo n. S vô th ng th nh t là tr ng thái chuy n bi n nhanh chóng, liên
ủ ế ườ ự ế ậ ả ắ ti p, ng n ng i, th ng là ta không nh n ra mà k t qu là gây ra s vô
ườ ấ ỳ ứ ườ ể ế ệ ạ th ng th hai. Nh t k vô th ế ng là tr ng thái chuy n bi n rõ r t, k t
ộ ạ ộ ạ ể ạ ậ ớ thúc m t tr ng thái cũ, chuy n sang m t tr ng thái m i. V n v t trong vũ
ụ ề ụ ậ ạ tr đ u tuân theo lu t: Thành Tr Ho i Không.
ậ ượ ạ ấ ụ ộ ể ế ờ V n v t đ c c u thành, tr m t th i gian, sau đó chuy n đ n di ệ t,
ạ thành, ho i, không.
ậ ề ụ ậ ệ Các sinh v t đ u tuân theo lu t: Sinh, tr , di, di t.
1
ờ ỳ ộ ộ ụ ệ M t hành tinh, m t ngôi sao có th i k vũ tr kéo dài hàng tri u năm,
ể ụ ượ ể ụ ậ ộ ộ m t cây có th tr hàng ngàn năm, m t sinh v t có th tr đ c hàng trăm
ỉ ụ ề ộ ớ ở năm, bông hoa phù dung ch tr trong m t ngày s m n , chi u tàn. Xung
ự ậ ừ ế ể ậ ườ quanh ta s v t chuy n bi n không ng ng. Theo lu t vô th ng, không
ớ ọ ả ạ ậ ệ ớ ọ ệ ph i khi sinh ra m i g i là sinh, khi v n v t di t m i g i là di ừ t mà t ng
ế ể ậ ố ừ ừ ể ế ạ ố phút, t ng dây, t ng Satna, v n v t s ng đ mà ch t và ch t đ mà s ng.
ụ ớ ế ế ư ộ ấ ậ ễ ố S ng, ch t ti p di n liên t c v i nhau b t t n nh m t vòng tròn.
ừ ữ ể ế Không nh ng thân ta chuy n bi n không ng ng mà tâm ta cũng không
ừ ư ể ướ ư ọ ể ế ng ng chuy n bi n. Nh dòng n c thác, nh b t b , trong Satna này,
ệ ệ ổ ộ ỉ trong tâm ta n i lên m t ý ni m thi n, ch trong Satna sau, trong tâm ta đã có
ư ế ệ ể ế ể ơ ộ ậ th kh i lên m t ý ni m ác. Tâm ta luôn luôn chuy n bi n nh th Ph t
ệ ể ộ ậ ọ ủ ọ g i là tâm phan duyên. Trong kinh Th năng Nghi m quy n m t Ph t g i
ấ ế cái tâm phan duyên y là cái tâm bi ọ t cái này, nghĩ cái khác, cái tâm v ng
ớ ề ầ ầ ổ ộ đ ng do duyên v i ti n tr n mà có, theo cách tr n mà luôn luôn thay đ i,
ừ ể ế chuy n bi n mà không Satna nào ng ng.
ữ ể ộ ờ ế Không nh ng tâm, thân ta chuy n bi n mà các hình thái xã h i theo th i
ế ể ế ộ gian cũng chuy n bi n: Xã h i công xã nguyên thu ữ ỷ > Xã h i chi m h u ộ
ệ ộ ư ả ế ộ ộ nô l > Xã h i phong ki n > Xã h i t b n > Xã h i XHCN. Đó là quy
ế ậ ộ ợ ớ ườ ủ ậ lu t xã h i và cũng không phù h p v i thuy t vô th ạ ng c a Đ o Ph t.
ườ ế ơ ả ữ ộ ế Thuy t vô th ậ ng là m t trong nh ng thuy t c b n trong giáo lý Ph t,
ơ ở ủ ậ ươ ứ ố ế ữ ố là c s c a lý lu n cho ph ng th c s ng, cho tri ủ t lý s ng c a nh ng con
ườ ưỡ ậ ng i tu d ng theo giáo lý ph t.
ữ ế ườ ế ườ ủ ậ Trong th gian có nh ng ng i không bi t lý vô th ng c a Ph t, có
ề ự ậ ữ ứ ậ ầ ườ ổ nh ng nh n th c sai l m v s v t là th ng còn, là không thay đ i, không
ư ế ứ ể ế ậ ầ ậ ả ọ chuy n bi n. Nh n th c sai l m nh th ph t giáo g i là o giác hay
ứ ễ ườ ả ả ậ huy n giác. Vì nh n th c thân ta là th ố ng còn nên n y ra o giác mu n
2
ể ưở ọ ụ ụ ể ả ậ ọ ự ố kéo dài s s ng đ h ng th , đ tho mãn m i d c v ng. Khi lu t vô
ườ ế ề ả ộ th ổ ng tác đ ng đ n b n thân thì sinh ra phi n não đau kh .
ế ườ ế ộ Ng ượ ạ c l ấ i, n u th u lý vô th ế ạ ng m t cách nông c n, cho ch t là h t,
ườ ủ ắ ậ ưở ữ ậ ờ đ i ng ả i ng n ng i, ph i mau mau t n h ấ ng nh ng thú vui v t ch t,
ộ ố ụ ạ ư ế ả ố ấ ố ộ ố ọ ph i s ng g p, s ng v i. Cu c s ng nh th là s ng tr y l c, sa đ a trong
ổ ướ ự ủ ụ ề ố vũng bùn c a ngũ d c, s ng phi n não đau kh tr ế ủ ể c s chuy n bi n c a
ướ ự ụ ị ệ ướ ự ụ ạ ễ ự ậ s v t, tr c s sinh tr , d di t, tr c s thành, tr ho i không nó di n ra
hàng ngày.
ế 2. Thuy t vô ngã.
ừ ườ ậ ế T thuy t vô th ng. Ph t nói sang vô ngã. Vô ngã là không có cái ta.
ự ườ ữ ế ồ Th c ra làm gì cũng có cái ta tr ổ ng t n, vĩnh c u vì cái ta nó bi n đ i
ể ừ ừ ừ ế ờ ừ không ng ng, bi n chuy n t ng phút, t ng gi , t ng Satna.
ỏ ượ ặ ộ ở ự M t câu h i đ ậ c đ t ra v y cái ta giây phút nào là cái ta chân th c, cái
ế ế ấ ậ ầ ồ ta b t bi n ? Cái ta mà Ph t nói trong thuy t vô ngã g m có hai ph n:
ứ Cái ta sinh t c thân.
ứ Cái ta tâm lý t c tâm.
ế ợ ủ ố ố ỉ Theo kinh Trung Qu c Ahàm, cái ta sinh lý ch là k t h p c a b n y u t ế ố
ạ ả ỷ ị ủ ố c a b n đ i là: đ a , thu , ho , phong.
(cid:0) ặ ứ ư ạ ị ị Đ a đ i là cái đ c c ng nh tóc, răng, móng chân, móng tay, da , th t,
ơ ươ ủ ậ các c , x ng, t y, tim gan, th n,...
(cid:0) ư ậ ở ấ ỏ ủ ữ ạ ồ Th y đ i là nh ng ch t l ng nh m t trong gan, máu, m hôi,
ế ướ ạ b ch huy t, n ắ c m t,...
(cid:0) ơ ể ư ơ ả ạ ữ ộ ở ủ Ho đ i là nh ng rung đ ng c a c th nh h i th , ch t h i ấ ơ ở
ạ ầ ở ộ trong d d y, ru t.
ư ứ ữ ữ ứ ả ả Nh ng th đó không ph i là ta, ta không ph i là nh ng th đó, nh ng th ứ
ộ ề đó không thu c v ta.
3
ả ọ ộ ỉ ớ ạ Cái mà ta g i là cái ta sinh lý ch là m t kho ng không gian gi ở i h n b i
ư ề ả ọ ị ỉ ự ế ợ ủ s k t h p c a da th t, cũng nh cái mà ta g i là túp l u ch kho ng không
ớ ạ ở ỗ ể gian gi i h n b i g , tranh, bùn đ trát vách mà thôi.
ạ ả ứ ạ ủ ả ỷ ị T đ i ( đ a, thu , ho , phong) nêu trên thoáng là c a ngo i c nh, thoáng
ả ạ ủ ủ ậ ế ố ờ ự ự là c a ta. V y th c s nó là c a ai ? V l ố i khi b n y u t này r i nhau tr ở
ể ủ ở ạ ể ượ ữ ề v th c a nó thì không có gì ể ọ i đ có th g i là cái ta đ l c n a. Cho
ọ ộ ỉ ộ nên cái mà ra g i là cái ta sinh lý ch là m t gi ả ưở t ấ ợ ng, m t nh t h p sinh lý
mà thôi.
ụ ưở ồ ố ấ ứ Còn cái ta tâm lý g m : th , t ớ ắ ng, hành, th c. B n m này cùng v i s c
ấ ệ ấ ậ ấ ượ ự m che l p trí tu làm cho ta không nh n th y đ c cái ta chân th c cái ta
ủ ữ ậ ậ ồ ứ Ph t tính, cái chân ngã c a chúng ta. Cái chân lý g m nh ng nh n th c,
ưở ự ế ợ ỷ ộ ủ ạ ả c m giác, suy t ỗ ấ ỉ ng, là s k t h p c a th t t nh: H , n , ai, l c, ái , n ,
d c.ụ
ế ườ ộ ồ Thuy t vô ngã làm cho ng i ta không còn ai tin là có m t linh h n vĩnh
ồ ạ ự ế ế ờ ờ ử c u, t n t ộ i ki p này sang ki p khác, đ i này qua đ i khác. S tin có m t
ắ ế ự ẫ ồ ế ủ ự ồ linh h n d n d t đ n s cúng t ộ linh h n là hành đ ng c a s mê tín.
ấ ử ệ ồ ộ ồ ố ộ Quan ni m có m t linh h n b t t ử , m t cái ta vĩnh c u là ngu n g c sinh
ữ ữ ả ữ ụ ỷ ra nh ng tình c m, nh ng t ư ưở t ờ ủ ng ích k , nh ng tham d c vô b c a
ẻ ự ữ ứ ể ạ ợ nh ng k d a vào s c m nh phi nghĩa đ làm l ứ i cho mình, t c là cho cái ta
ọ ườ ố ớ ữ ế ấ ườ ị ế mà h coi là th ng còn, b t bi n. Còn đ i v i nh ng ng i b hà hi p, b ị
ộ ế ư ưở ử ự ẫ ự bóc l t thì s mê tín có cái ta vĩnh c u d n đ n t t ờ ng tiêu c c, chán đ i
ố ệ ặ ọ ạ ộ ờ ở ế phó m c cho s m nh, hy v ng làm l i cu c đ i ki p sau.
ườ ế Hai thuy t vô th ậ ế ơ ả ng, vô ngã là hai thuy t c b n trong giáo lý Ph t.
ấ ườ ố ủ ồ ấ Ch p ngã ch p có cái ta th ng còn là ngu n g c c a vô minh mà vô minh
ố ủ ầ ồ ử ổ ườ ứ là đ u m i c a luân h i sinh t sinh ra đau kh cho con ng i. Căn c trên
ườ ệ ử ộ ự ậ ế hai thuy t vô th ng và vô ngã Ph t đã xây d ng cho đ t m t ph ươ ng
ứ ố ộ ế ấ ố ị ưở ả th c s ng, m t tri t lý s ng l y v tha làm lý t ộ ố ng cao c cho cu c s ng
4
ộ ố ộ ộ ộ ườ ủ c a mình, hay nói m t cách khác m t cu c s ng m t ng ọ i vì m i ng ườ i,
ườ ườ ọ m i ng ộ i vì m t ng i.
ế 3. Thuy t Lý nhân duyên sinh.
ậ ớ ố ớ ộ ị ị V i lý nhân duyên sinh Ph t mu n nói t ấ i m t đ nh lý. Theo đ nh lý y
ộ ọ ể ế ề ậ ự ậ ạ s v t v n v t phát tri n trên th gian đ u do các nhân duyên h i h p mà
ẽ ế ự ậ ệ ạ thành, s v t, v n pháp s ki n di t khi nhân duyên tan rã.
ự ỗ ợ ự Nhân là năng l c phát sinh, duyên là l c h tr cho nhân phát sinh. Nh ư
ạ ướ ặ ờ ừ cây lúa thì h t lúa là nhân, n ồ c, ánh sáng m t tr i, công cày b a gieo tr ng
ấ ả ọ ộ ọ là duyên. Nhân duyên đó h i h p sinh ra cây lúa. T t c m i hi n t ệ ượ ng
ươ ộ ươ ự ậ ề đ u n ng nhau mà hành đ ng. Nói n ng nhau có nghĩa là s v t tác
ế ợ ố ả ưở ẫ ộ đ ng, k t h p, chi ph i, nh h ng l n nhau mà thành. Đó là nhân duyên.
ề ứ ậ Nói v th nhân duyên trong kinh Ph t có câu:
ượ ử ữ ắ ỉ ữ Nh c s h u, t c b h u.
ượ ử ắ ỉ Nh c s sinh, t c b sinh.
ượ ắ ỉ ử Nh c th vô, t c b vô.
ượ ử ệ ắ ỉ ệ Nh c th di t, t c b di t.
Có nghĩa là:
Cái này có thì cái kia có.
Cái này sinh thì cái kia sinh.
Cái này không thì cái kia không.
ệ ệ Cái này di t, thì cái kia di t.
ấ ả ề ệ ồ ạ ệ ậ ự T t c các pháp đ u sinh, di t và t n t i trong s liên h m t thi ế ớ t v i
ể ồ ạ ộ ậ ệ ố ộ nhau, không m t pháp nào có th t n t i đ c l p tuy t đ i.
ỉ ự ậ ả ạ ộ ộ ườ t o, m t cách vô th ng.
ộ ọ ự ậ S v t ch “ có “ m t cách gi (cid:0) Nhân duyên h i h p thì s v t là “ có “.
ự ậ (cid:0) Nhân duyên tan dã thì s v t là “ Không “.
5
ườ ế ưỡ ưở ự ậ ự ầ Ng i th gian không tu d ng t ạ ng l m s v t, v n pháp là th c có,
ễ ữ ự ậ ệ ọ là vĩnh vi n nên bám gi vào các pháp vào s v t ( sinh m nh, danh v ng,
ư ề ườ ế ể ự ti n tài...). Nh ng th c ra các pháp là vô th ng, là chuy n bi n và khi tan
ườ ế ươ ế dã thì ng i th gian th ổ ng ti c, đau kh .
ế ớ ở ệ ố ụ ạ ề ấ Th gi i vũ tr , v n pháp đ u c u thành b i h th ng nhân duyên trùng
ể ệ ệ ợ ỉ ự trùng đi p đi p. Các pháp không có th c th , ch vì nhân duyên hoà h p mà
ả ợ ế ế ế ở ộ có, m t cáh gi h p mà sinh ra. B i th tìm ki m đ n cùng cũng không
ủ ế ạ ấ ạ ấ ờ th y v n pháp có “ th y “ và xét đ n muôn đ i cũng không th y v n pháp
ủ ủ ạ ầ có “ chung “. V n pháp là vô th y, cái nguyên nhân đ u tiên c a các pháp
ủ ự ậ hay cái chung cùng c a s v t.
ấ ự ậ Lý nhân duyên cho chúng ta th y s v t hình thành là do nhân duyên hoà
ự ậ ư ả ả ợ ồ ạ ư ậ ợ h p, s v t là h gi , là gi h p không có tính t n t i. Nh v y con ng ườ i
ủ ậ ủ ờ ủ ệ làm ch đ i mình, làm ch v n m nh c a mình.
ộ ố ủ ườ ươ ẹ ề ạ Cu c s ng c a con ng i có t i đ p h nh phúc hay phi n não đau kh ổ
ề ườ ạ ư ậ ứ ậ ớ là đ u do nhân duyên mà con ng i t o ra. V i nh n th c nh v y, con
ườ ượ ươ ứ ố ộ ố ố ng i tìm đ ộ c m t ph ố ng th c s ng, m t cách s ng cho ra s ng, s ng vì
ủ ọ ườ ố ạ ự ạ ả ạ h nh phúc c a m i ng i, s ng an l c, t t i, gi i thoát.
ế ế ả ả 4. Thuy t nhân duyên qu báo hay thuy t nhân qu .
ế ế ả ả ọ ộ ữ Thuy t nhân duyên qu báo g i là thuy t nhân qu là m t trong nh ng
ế ơ ả ủ ủ ươ ậ ậ thuy t c b n c a giáo lý Ph t. Ph t ch tr ng không bao gi ờ ự t nhiên mà
ề ằ ầ ộ ộ ấ có, mà sinh ra và cũng cho r ng không m t th n quy n nào hay m t đ ng
ự ậ ự ậ ạ thiêng liêng nào t o ra s v t. S v t sinh ra là có nhân nguyên nhân. Cái
ạ ộ ượ ự ậ ủ nguyên nhân m t mình cũng không t o ra đ ả c s v t mà ph i có đ duyên
ớ ạ ả ượ thì m i t o ra qu đ c.
ườ ậ ượ ậ ằ ồ Ng i ta nói r ng: Tr ng đ u đ c đ u.
ư ượ ư ồ Tr ng d a đ c d a.
6
ư ể ạ ấ ậ ả ả Nh ng Ph t nh n m nh: Qu có th khác nhân sinh ra nó. Qu có th ể
ủ ế ặ ố ạ ể ế ặ ơ h n nhân n u g p đ duyên t t, trái l i có th kém nhân n u g p duyên
ẽ ế ủ ế ặ ả ả ấ x u. Nhân g p đ duyên thì s bi n thành qu , qu sinh ra n u h i đ ộ ủ
ạ ồ ể ể ế ả duyên l i có th bi n thành nhân r i đ sinh ra qu khác.
ả ố ế ự ậ ả ộ ỗ ả ộ S v t là m t chu i nhân qu , là m t tràng nhân qu n i ti p nhau, nh
ưở ẫ ờ ứ ờ ừ h ng l n nhau không bao gi đ t quãng, không bao gi ng ng.
ạ ư ủ ầ ả ả ố Trong nhân l ấ i có m m m ng c a qu sau này nh ng qu không nh t
ư ể ả ạ ự ế ả ổ ị đ nh ph i đúng nh nhân vì duyên có th mang l i s bi n đ i cho qu Đó
ấ ị ế ậ ả là thuy t “B t đ nh pháp” trong lu t nhân qu .
ự ậ ấ ị ườ ứ ế ưỡ S v t là b t đ nh, ng i tu hành căn c vào thuy t này mà tu d ng và
ế ớ ườ ả ề ậ ộ ti n t i trên con đ ng gi i thoát v nhân. Suy r ng ra theo giáo lý Ph t thì
ỗ ờ ủ ủ ỗ ỗ ộ ủ m i ý nghĩ c a tâm ta, m i hành đ ng c a thân ta, m i l i nói c a chúng ta
ủ ữ ữ ạ ạ cũng là nh ng h t nhân c a chúng ta gieo hàng ngày. Nh ng h t nhân khi
ở ả ẽ ả ặ ủ g p đ duyên s n y n thành qu .
ừ ậ ọ ữ ệ ạ ọ Theo danh t ứ Ph t h c, nh ng h t nhân này g i là nghi p. Gieo nhân t c
ả ề ệ ệ ế ệ ẩ ệ là gây nghi p: Ý nghi p, thân nghi p, kh u nghi p. K t qu đ n đáp
ậ ọ ữ ữ ệ ộ ờ nh ng hành đ ng nói trên ph t g i là nghi p báo. Th i gian gi a gieo nhân
ả ồ ứ ể ả ắ ậ ờ và hái qu có th dài ng n khác nhau. Vì v y có nhân qu đ ng th i: T c là
ả ố ề ừ ạ ả ề ả ợ nhân qu n i li n nhau, v a t o nhân, qu li n phát sinh không ph i đ i
ả ị ờ ụ ứ ộ ờ ớ ạ ạ m t th i gian sau m i thành th c. L i có nhân qu d th i: T c là nhân t o
ờ ướ ờ ra đ i tr ả ớ ế c, đ i sau m i k t thành qu .
ườ ườ ấ ả ộ Ng i nào gieo nhân, ng ệ ộ i y hái qu , không m t hành đ ng nào, thi n
ỏ ế ư ứ ế ế ấ hay ác, dù nh đ n đâu, dù ta khôn khéo b ng bít, gi u gi m đ n m c nào
ể ả ườ ọ ậ ậ ỏ cũng không th thoát kh i cán cân nhân qu . Ng i h c Ph t, tu Ph t chân
ấ ầ ả ả ườ ể ạ ế chính th m nhu n thuy t nhân qu ph i là ng i có đ o lý, không th nào
ượ khác đ c.
7
ế ơ ả ề ớ ư ữ ậ ớ V i nh ng lu n thuy t c b n nh trên đã hình thành nên th gi i quan
ệ ượ ệ ậ ậ ụ ph t giáo. Ph t quan ni m các hi n t ng trong vũ tr ế luôn luôn bi n
ệ ượ ừ ể ậ ộ chuy n không ng ng theo quy lu t nhân duyên. M t hi n t ng phát sinh
ả ộ ề không ph i là do m t nhân mà do nhi u nhân và duyên. Nhân không ph i t ả ự
ề ư ậ ệ ượ ộ mà có mà do nhi u nhân duyên đã có t ừ ướ tr c. Nh v y m t hi n t ng có
ế ấ ả ệ ượ liên quan đ n t t c các hi n t ụ ng trong vũ tr .
Kinh Hoa Nghiêm có ghi:
ấ ứ Nh t t c đa.
ứ ấ Đa t c nh t.
ấ ứ ấ ế Nh t t c nh t thi t.
ế ứ ấ ấ Nh t thi t t c nh t.
Có nghĩa là:
ộ ứ ề M t t c là nhi u.
ề ứ ộ Nhi u t c là m t.
ộ M t là t ấ ả t c .
ấ ả ộ T t c là m t.
ạ ế ớ ế ớ ậ Tóm l i th gi i quan Ph t giáo là th gi i quan nhân duyên. T t c s ấ ả ự
ướ ứ ể ậ ượ ệ ượ ả ậ v t có danh có t ng, có th nh n th c đ c, ý ni m đ c. C m giác
ượ ữ ậ ượ ượ ậ ọ đ c hay dùng ngôn ng lu n bàn, đ ề c đ u đ c Ph t g i là pháp. Các
ề ộ ộ ớ ọ ớ ủ ả ớ pháp đ u thu c m t gi i g i là Pháp gi i. B n tính c a pháp gi i là các
ủ ấ ở ớ ọ pháp duyên kh i ra nhau. Tính y là tính c a pháp gi i nên g i là pháp gi ớ i
ớ ủ ả ậ ọ tính. Do pháp gi i tính là b n tính c a các pháp nên g i là chân, vì v y pháp
ớ ư ọ gi i tính còn g i là chân nh tính.
ộ ượ ư ọ ự ư ư Giác ng đ c chân nh tính thì g i là t ậ ế giác, nh ng th thì ch a nh n
ứ ủ ề ầ ắ ớ ậ th c đ y đ , sâu s c v pháp gi i tính vì v y các nhà tu hành giác ng ộ
ượ ả ự ả ậ ụ ớ ề đ c b n lai t tính còn ph i v n d ng pháp gi i tính vào nhi u tr ườ ng
ể ấ ượ ớ ủ ụ ớ ợ h p khác đ th y đ c cái d ng to l n c a pháp gi i tính.
8
ườ ạ ỉ ượ ư ậ Nh v y, ng i tu hành ch khi nào công h nh giác tha đ c viên mãn
ứ ự ớ ượ ụ ủ ể ớ lúc đó m i ch ng th c đ c toàn th , toàn d ng c a pháp gi i tính. Nói
ứ ộ ượ ể ủ ự ậ ồ ẻ ả m t cách khác là ch ng đ ể c toàn th c a s v t g m c ba v : th ,
ưở ứ ụ ượ t ng, d ng, ch ng đ c pháp thân.
ứ
ậ
ậ
ậ
II. Nh n th c lu n Ph t giáo.
ố ượ ấ ả ủ ứ ậ ậ 1. B n ch t, đ i t ng c a nh n th c lu n.
ấ ủ ứ ệ ả ậ ậ ậ B n ch t c a nh n th c lu n Ph t giáo là quá trình khai sáng trí tu . Còn
ệ ượ ứ ủ ậ ậ ậ ạ ọ ố ượ đ i t ng c a nh n th c lu n là v n v t, là m i hi n t ụ ả ng, là c vũ tr .
ự ậ ầ ậ ạ ỷ V n v t là vô thu vô chung, không có s v t đ u tiên và không có s ự
ậ ố ế ế ể ọ ậ ề ậ v t cu i cùng. M i v t đ u liên quan m t thi ớ t đ n nhau. Toàn th dù l n
ế ậ ệ ớ ạ ụ ế đ n đâu n u không có quan h v i h t b i thì cũng không thành l p đ ượ c.
ề ư ể ễ ạ ộ ơ Đ di n đ t ý trên, m t thi n s đã dùng hai câu th :
ầ ậ ị ượ Càn khôn t n th mao đ u th ng.
ậ ớ ệ Nh t nguy t bao hàm gi i trí trung.
Có nghĩa là:
ờ ấ ạ ầ ỏ Tr i đ t rút l i đ u lông nh xíu.
ệ ằ ạ ả ậ Nh t nguy t n m trong h t c i mòng.
ư ậ ạ ệ ậ ấ ầ ỉ ậ Nh v y đ o Ph t không phân bi t v t ch t và tinh th n vì đó ch là hai
ủ ủ ạ ượ ở ể ề tr ng thái c a tâm, c a năng l ng khi th ti m tàng.
ề ự ậ ệ ượ ẽ ể ể Sau khi đã tìm hi u v s v t, hi n t ng chúng ta s tìm hi u cái tâm
ậ ể ấ ượ ạ ủ ạ ậ ề ệ ậ trong đ o Ph t đ th y đ c quan ni m c a đ o Ph t v tâm và v t.
ườ ườ ằ ạ ậ Thông th ng ng ậ i ta cho r ng đ o Ph t là duy tâm vì trong kinh ph t
ấ ế ữ ạ ở có câu ”Nh t thi ư t duy tâm t o “ . Nh ng ch “ duy tâm “ đây không
ả ế ọ ươ ể ậ ị ph i là duy tâm trong tri t h c Tây Ph ng nên ta không th nh n đ nh nh ư
ữ ạ ậ ộ ượ ả trên. Ch tâm trong đ o Ph t có nghĩa là m t năng l ng, nó làm b n th ể
ấ ả ọ ệ ượ ệ ể ả ọ cho t t c m i hi n t ấ ng tâm lý, cho m i hi n hành. B n th là cái ch t,
ộ ố ủ ạ ẻ ộ ậ ế ậ ộ là c i g c c a v n v t. Khi ta phân tích, chia ch m t v t đ n m t ph n t ầ ử
9
ầ ử ấ ệ ế ể ấ ỏ ố ở ầ nh nhi m nh t, đ n ph n cu i cùng thì ph n t ả y là b n th mà đây
ể ậ ấ ấ ả ậ cũng có v t có ch t nên đâu đâu cũng th y có b n th , vì v y tâm cũng l ạ i
ớ là to l n vô biên.
ả ươ ứ ữ ả ệ ượ Nh ng tình c m, ý th c phát sinh ph i n ng vào hi n t ậ ng sinh lý, v t
ươ ệ ượ ể ả lý. Nói n ứ ng nhau đ phát sinh ch không ph i các hi n t ậ ng sinh lý, v t
ệ ượ lý sinh ra các hi n t ng tâm lý.
ư ậ ể ấ ả ậ ậ Hi u nh v y thì th y rõ không ph i tâm sinh v t hay v t sinh tâm.
ệ ượ ữ ệ ượ ữ ậ ấ Nh ng hi n t ng sinh lý v t lý và nh ng hi n t ng tâm lý y ch t ỉ ươ ng
ươ sinh t ng thành.
ườ ươ ứ ậ
2. Quy trình, con đ
ng và ph ng pháp nh n th c.
ự ậ ứ ể ườ ư ườ ộ S nh n th c phát tri n theo hai con đ ng t trào: H ng n i và h ướ ng
ạ ườ ế ư ướ ộ ứ ỗ ậ ngo i. Ph t giáo th ng quan tâm đ n t trào h ng n i t c là m i ng ườ i
ự ủ ả ệ ươ ậ t chiêm nghi m suy nghĩ c a b n thân. Có hai ph ứ ể ng pháp đ nh n th c
là :
ự ệ ậ ầ ầ ấ ộ ộ ộ (cid:0) Ti m ng : là s giác ng , nh n th c m t các d n d n, có tính ch t là “ ứ
ộ ộ ư ự ấ ố ộ ổ ữ ư trí h u s ”. (cid:0) Đ n ng : là s giác ng b t phát, bùng n có tính ch t là “ trí vô s “.
ớ ươ ấ ự ứ ậ ượ V i hai ph ậ ng pháp y s nh n th c Ph t giáo đ c chia làm hai gia
đo n:ạ
ạ ộ ừ ỳ ứ ế ể ậ ậ Giai đo n m t là t tu giác đ n th nh p. Nh n th c b t đ u t ắ ầ ừ ả c m
ư ạ ụ ả ộ ế ườ giác và ph thu c vào c m giác đ a l ả i. K t qu là con ng i bi ế ượ c t đ
ế ớ ữ ế ủ ườ cái ti p xúc gi a th gi i khách quan và giác quan c a con ng i và t ừ ự s
ế ố ế ạ ẩ ậ ọ ti p xúc này t o nên y u t ” th “ trong ngũ u n. Theo nhà Ph t nói ch ữ
ọ ở ầ ạ ự ế ế ố ọ ủ ớ th đây là s ti p xúc c a sáu căn v i sáu tr n t o nên y u t th . Căn
ữ ả ậ ầ ạ ứ ở c ứ ủ đây là nh ng kh năng nh n th c c a các giác quan. Tr n là lo i kích
ươ ứ ớ thích t ừ ế ớ th gi ế i bên ngoài. N u kích thích t ng ng v i các căn thì con
ườ ả ỉ ệ ầ ng i có c m giác. Sáu căn là : nhăn, nh , tù, thi ắ t, thân, ý. Sáu tr n là: s c,
10
ươ ậ ị thanh, h ọ ng, v , xúc, pháp. “ Th ”, cho chúng ta nh n bi ế ượ t đ ữ c nh ng
ệ ượ ẻ ữ ề hi n t ng riêng l ẫ , nh ng cái b ngoài, ng u nhiên. Trong m t s tr ộ ố ườ ng
ứ ả ừ ữ ệ ọ ệ ợ h p khác g i đó là kinh nghi m. T nh ng tri th c c m tính kinh nghi m
ườ ẽ ể ậ ả nêu trên, con ng i s đi sâu đ nh p vào b n th c a s v t đ bi ể ủ ự ậ ể ế ượ c t đ
ứ ị ả ấ cái bên trong, b n ch t đó là tri th c đ nh lý.
ứ ạ ậ ừ ạ ế ự Giai đo n hai s nh n th c đi t cái tâm t ể ừ ế i đ n cái tâm siêu th . T k t
ả ủ ạ ướ ủ ữ qu c a giai đo n tr c , con ng ườ ắ ượ i b t đ c cái tâm tính c a nh ng s ự
ế ặ ệ ở ườ ậ ữ v t h u hình tái th và đ c bi t là cái tâm ỗ trong m i con ng i và nâng
ượ ể ắ lên đ n m đ c cái tâm siêu thoát, cái tâm trung.
ể ạ ượ ự ậ ứ ề ươ Đ đ t đ c s nh n th c đó thì có nhi u ph ng pháp song hai ph ươ ng
ủ ế ệ ọ pháp sau: Tam h c và Tam hu là ch y u.
ớ ị ọ Tam h c là gi ệ i, đ nh, tu .
(cid:0) ớ ứ ồ ươ ổ ố ệ ố Gi i: G m có nh ng ph ể ng ti n đ thay đ i l i suy nghĩ, l i sinh
ủ ạ ườ ố ớ ạ ạ ợ ho t hàng ngày c a con ng i s ng theo đ o, thích h p v i đ o là luôn
ướ ệ h ề ng v thi n.
(cid:0) ỉ ọ ư ưở ị ấ ấ ậ Đ nh: là đình ch m i t t ng x u, ý nghĩ x u và còn là t p trung t ư
ưở ể ệ ọ t ng suy nghĩ đ làm m i vi c yên lành.
(cid:0) ụ ệ ấ ố ượ ườ Tu : là trí t ê sáng su t, đã th u đ c lý vô th ng, vô ngã, do đó
ư ợ ế ệ ệ ỉ ch nghĩ đ n làm vi c thi n, m u l i cho chúng sinh.
(cid:0) ệ Tam hu : là văn, tu, t ư .
ệ ậ ượ ả ể Văn: là nghe pháp ph t, hi u rõ ý nghĩa, quan ni m đ c b n tính thanh
ố ủ ữ ắ ộ ơ ậ ị t nh, sáng su t c a mình, do đó mà có m t lòng tin v ng ch c n i Ph t
pháp.
ư ề ậ ượ ượ T : là suy nghĩ v các pháp Ph t đã nghe đ ọ c, h c đ ế c đi đ n giác
ộ ả ư ng b n lai t ủ tính c a mình.
11
ươ ự ậ ượ ư ả Tu: là n ệ ắ ầ ng theo trí tu , b t đ u tr c nh n đ c b n tính chân nh , mà
ộ ử ữ ầ ừ ể ạ ế ề ụ ậ t t p g t r a nh ng thói quen mà l m t nhi u ki p đ l ậ ế i đi đ n nh p
ộ ớ ớ v i m t pháp gi i tính.
ươ ấ ầ ấ Các ph ấ ế ng pháp trên đã phá tan các ki n ch p sai l m ch p ngã, ch p
ế ể ạ ạ ậ ẳ ẳ pháp đ đi đ n trung đ o và nh n rõ trung đ o là ch ng có, ch ng không.
ư ế ậ ớ ườ ẽ ượ ố ự ả ứ V i nh n th c nh th , ng i tu hành s đ c s ng trong s gi i thoát,
ử ồ ẽ ữ sinh t luân h i s không còn n a.
ậ
III.
Nhân sinh quan Ph t giáo.
ừ ộ ứ ụ ế ữ T m t vũ tr quan căn c trên nh ng thuy t nhân duyên sinh, thuy t s ế ự
ứ ủ ế ậ ở ừ ữ ế ậ v t duyên kh i đi đ n nh n th c là vô th y, vô chung, t nh ng thuy t vô
ườ ờ ữ ủ ẽ ể ệ ề th ng, vô ngã bây gi ạ chúng ta s tìm hi u v nh ng quan ni m c a Đ o
ậ ề ấ Ở ẽ ầ ượ ả ờ ề Ph t v v n đ nhân sinh quan. đây chúng ta s l n l t tr l i các câu
h i:ỏ
ườ ế ồ ừ
–
Con ng i là gì ? T đâu mà sinh ra? Ch t r i đi đâu ?
ị ườ ậ ủ V trí c a con ng ạ i trong Đ o Ph t.
ậ ề ủ ệ ề ấ ẳ ự ủ
–
Quan ni m c a Ph t v các v n đ :bình đ ng, t do, dân ch ....
ộ ố ề ả ả ấ ổ ỉ
– Có ph i cu c s ng ch toàn là đau kh ? và v n đ gi
i thoát trong
ạ ậ Đ o Ph t là gì ?
ướ ả ờ ể ẽ ỏ Tr c khi tr l i các câu h i trên chúng ta s tìm hi u và phân tích T ứ
ể ủ ệ ế ậ ộ ấ di u đ vì đây là giáo lý kinh đi n c a Ph t giáo bao quát toàn b các v n
ề đ trên.
ế ứ ệ 1. T di u đ :
ứ ệ ế ọ ứ ứ ế ế T di u đ hay còn g i là t ế chân đ hay t thánh đ , là bài thuy t pháp
ạ ạ ườ ủ ậ ộ ừ ầ đ u tiên c a Ph t sau khi thành đ o t i v n L c giã cho năm t ư kh u
ướ ậ tr c kia đi theo Ph t.
ứ ế ừ ủ ạ ả ồ ờ T đ là đ o lý căn b n c a Thanh Văn Th a, đ ng th i cũng là c s ơ ở
ế ậ ủ c a các thuy t khác trong giáo lý Ph t.
12
ổ ế ậ ứ ế ồ ế ệ ế ạ T đ g m có: Kh đ , T p đ , Di ế t đ , Đ o đ .
ổ ế a. Kh đ :
ứ ế ậ ư ổ ồ ấ ầ ấ ả Trong t ề đ , Ph t đ a ra đ u tiên v n đ kh , r i gi ng cho ta th y vì
ổ ươ ệ ổ ườ ế ệ sao mà kh , ph ng pháp di t kh và con đ ng đi đ n di ổ t kh .
ườ ể ầ ủ ươ ằ ạ ậ ư ế Nói nh th có ng i hi u l m cho r ng đ o Ph t ch tr ờ ộ ng cu c đ i
ự ế ạ ậ ạ ạ ậ ổ ỉ ộ ế ch toàn là kh , và đ o Ph t là đ o y m th . Th c ra, đ o Ph t nhìn cu c
ộ ườ ấ ộ ơ ế ờ đ i m t cách khách quan, không ru ng i ta vào m t gi c m Ni t Bàn hay
ườ ữ ợ ở ự ạ c c l c và cũng không làm cho ng ả i ta s hãi, chán n n b i nh ng đau
ứ ự ậ ộ ờ ộ ố ậ ậ ổ ỉ kh trong cu c s ng. Ph t ch cho chúng ta nh n th c s v t, cu c đ i theo
ướ ỉ ẫ ủ ế ả chân t ng c a nó và ch d n cho chúng ta đi đ n gi i thoát.
ừ ủ ườ ư ổ ị Danh t ế Dukkha c a ti ng Xantít ta th ậ ế ng d ch là kh là ch a th t h t
ể ầ ớ ẫ ữ ế nghĩa nên m i d n đ n nh ng hi u l m trên.
ướ ổ ụ ạ ứ ụ ế ạ Trong phép t ng duy th c có nói đ n ba lo i th : kh th , l c th , x ụ ả
ư ậ ụ ụ ả ạ ỉ ố ớ ả ổ ụ th . Nh v y không ph i ch có kh th mà còn có l c th . Đ i v i c nh
ổ ụ ư ậ ạ ị ố ớ ả ngh ch sinh ra kh th nh ng đ i v i c nh thu n thì sinh ra l c thú. Các
ườ ặ ặ ổ ể ả c nh có th làm cho ng ổ i ta vui ho c kh ho c không vui, không kh .
ữ ủ ủ ậ ậ ạ ả ạ ộ ờ Đ o ph t không ph nh n nh ng c m giác vui (l c thú ) c a cu c đ i mà
ứ ư ữ ề ấ còn phân tích ra nhi u hình th c vui. Nh ng nh ng cái vui y, cũng nh ư
ổ ấ ữ ề ồ ừ ữ nh ng cái kh y đ u bao g m trong danh t Dukkha, vì nh ng cái vui,
ư ữ ổ ấ ề ườ ư ả cũng nh nh ng cái kh y đ u là vô th ng h gi .
ườ ứ ượ ữ ề ạ ị Dù ng i tu hành ch ng đ c nh ng tr ng thái thi n đ nh cao siêu thì
ữ ữ ạ ấ ẫ ườ ấ nh ng l c thú siêu thoát y v n là Dukkha vì nh ng ng ư i tu hành y ch a
ớ ườ ư ả ỏ thoát kh i tam gi i vô th ng, h gi .
ổ ụ ụ ề ạ ả ả ệ ệ Kh th và l c th đ u là Dukkha c , do đó chúng ta ph i di t là di t cái
ư ế ứ ấ ả ổ ườ Dukkha y ch không ph i là tránh kh , tìm vui nh th gian th ể ng hi u,
ườ th ầ ng l m.
ạ ổ ậ Theo cách phân tích khác Ph t chia cái kh ra làm 8 lo i:
13
ấ ị ổ ổ ệ 1, Sinh kh : Đã có sinh là có kh vì đã sinh nh t đ nh có di ị ậ t, b lu t vô
ườ th ổ ố ng chi ph i nên kh .
ổ ườ ẻ ố ờ 2, Lão kh : ng ẫ ư i ta mong mu n tr mãi nh ng cái già theo th i gian v n
ắ ị ờ ắ ỗ ứ ế c đ n. Cái già vào m t thì m t b m đi, cái già vào l ị ế tai thì tai b đi c,
ươ ủ ươ ủ ệ ế ỏ vào da, x ng t y thì da nhăn nheo, x ế ng t y m t m i. Cái già ti n đ n
ế ấ ế ườ đâu thì suy y u đ n y làm cho ng ề i ta phi n não.
ộ ố ể ườ ệ ổ ấ ố 3, B nh Kh : Trong cu c s ng, thân th th ng m đau, nh t là khi già
ể ượ ậ ễ ườ ế y u, thân th suy nh ệ c, b nh t t d hoành hành làm cho ng ổ i ta đau kh .
ử ổ ổ ườ ứ ệ ế 4, T kh : Là cái kh khi ng ị i ta ch t. Ch ng sinh do nghi p báo ch u
ấ ủ ư ắ ớ ấ cái thân nào thì g n bó v i cái thân y coi nh cái thân duy nh t c a mình
ề ế thì khi ch t thì phi n não vô cùng.
ầ ổ ườ ườ ề ạ ấ ắ 5, C u b t đ c kh : Ng i ta th ư ữ ng ch y theo nh ng đi u mình a
ư ầ ế ế ầ ượ thích, mong c u h t cái này đ n cái khác. Khi ch a c u đ ề c thì phi n não,
ầ ượ ồ ả ữ ế ấ ạ ế khi c u đ c r i thì ph i lo gi nó, n u nó m t đi thì l ế i luy n ti c.
ệ ổ ỗ ả 6, Ái bi ổ t ly kh : n i kh khi ph i chia ly.
ứ ế ữ ế ề ộ ổ 7, Oán tăng h i kh : nh ng đi u mình chán ghét thì nó c ti n đ n bên
mình.
ấ ấ ắ ấ ụ ấ ấ ổ ị ưở ấ 8, Ngũ m xí th nh kh : ngũ m y là s c m, th m, t ng m, hành
ấ ấ ấ ứ ấ ệ ả ấ ổ ồ ị m, th c m. Ngũ m y che l p trí tu , ph i ch u cái kh luân h i trong
ượ ế vô l ng ki p.
ế ậ b. T p đ :
ự ữ ế ế ậ ạ ọ ổ ữ T p đ còn g i là nhân đ , là nh ng nguyên nhân t o thành s kh . Nh ng
ả ở ỗ nguyên nhân đó không ph i tìm đâu xa mà ngay trong m i chúng ta.
ư ể ạ ề Nguyên nhân thì có nhi u nh ng có th tóm l ư i nh sau:
1. Tham lam.
ậ ữ 2. Gi n d .
3. Si mê.
14
4. Kiêu m n.ạ
5. Nghi ng .ờ
ế ưở ự ể ườ ng thân th là th c có là tr ồ ng t n). 6. Thân ki n ( t
ự ể ế ế ư ấ ặ ạ ấ ộ ưở t m t m t nh ch p đo n, ch p th ng ). 7. Biên ki n ( s hi u bi
ự ể ế ế t không đúng ). 8. Tà ki n ( s hi u bi
ử ể ế ấ ế ủ t c a riêng mình là đúng). 9. Ki n th ( ch p trí hi u bi
ớ ấ ạ Gi i c m tu ( tu hành không chính đ o ). 10.
ậ ộ ọ ồ Ba nguyên nhân chính ( tham, sân, si) Ph t còn g i là tam đ c, là ngu n
ọ ự ụ ủ ổ ộ ủ ố g c c a m i s kh . Nguyên nhân c a tam đ c là do ái d c và vô minh
ượ ể ệ ứ đ c th hi n trong công th c sau:
Nghi pệ
ụ Ái d c + Vô minh ự ổ ––––> S kh .
ụ ụ ế ắ ả ướ Ái d c: là tham ái, yêu thích do c m th đi đ n suy đ m tr ữ c nh ng
ữ ừ ắ ớ ả ả ả c nh yêu thích, v a lòng, chán ghét c nh trái ý. Vì say đ m v i nh ng c nh
ả ả ấ ổ ọ nên rong ru i theo c nh, bám l y c nh hình thành nên tham v ng và ướ c
mu n.ố
ố ớ ệ ượ ữ ầ ố Vô minh: là mê l m, không sáng su t. Đ i v i nh ng hi n t ng tr ụ
ướ ự ướ ự ủ ể ế ậ không nh n rõ chân t ng, th c t ng c a nó là s chuy n bi n không
ừ ườ ạ ầ ưở ệ ượ ự ng ng, là vô th ng mà l i l m t ng các hi n t ng đó là th c có, là
ườ ấ ậ ượ th ấ ng còn. Vô minh che l p ta không nh n th y đ c chân tâm mà luôn
ạ ấ ả ọ luôn ch y theo v ng tâm, làm ta th y có thân, có c nh, có ta, có ng ườ ủ i c a
ế ấ ườ ố ta và th y quý thân ta, không quan tâm đ n ng i s ng quanh ta.
ể ề ờ ữ ệ ề ậ ọ ạ ộ Nghi p là nh ng ho t đ ng v thân th , v l i nói ý nên Ph t g i là thân
ệ ệ ệ ẩ nghi p, kh u nghi p và ý nghi p.
ạ ộ ả ủ ệ ế ấ ả ộ ọ K t qu c a hành đ ng y g i là nghi p báo. Không ph i ho t đ ng nào
ứ ư ữ ệ ệ ồ ủ c a ta cũng gây nghi p báo. Nh ng vi c nh : đi, đ ng, nhìn, ng i,... thì
ệ không gây nghi p báo.
15
ệ ệ ệ ệ ạ Nghi p có hai lo i: Nghi p thi n và nghi p ác.
ữ ệ ệ ệ ợ ườ ạ ố Nghi p thi n : là nh ng vi c có l i cho ng i và đem l ả i qu báo t t cho
mình.
ữ ệ ệ ạ ươ ạ ả ấ Nghi p ác: là nh ng vi c làm h i cho ng i và đem l i qu báo x u cho
mình.
ư ậ ủ ườ ọ ự ậ ặ ố ệ Nh v y, Ph t đ t s m nh c a con ng i trong chính tay h . T con
ườ ậ ư ế ậ ổ ỗ ng i đã gây nên n i kh cho mình. Do đó, Ph t đ a ra lý thuy t th p nh ị
ể ấ ượ ủ ự ậ ế ố ồ nhân duyên đ th y đ c ngu n g c c a s v t trong th gian. 12 nhân
ụ ố ế ợ ườ ử ồ duyên là s i dây liên t c n i ti p con ng i trong vòng sinh t luân h i đó
là:
1.
2.
ụ ậ Vô minh 5. L c nh p 9. Thù
3.
Hành 6. Xác 10. H uữ
4.
Th cứ 7.Thụ 11.Sinh
Danh s c.ắ 8.Ái 12. Lão t .ử
ể ệ ứ ể ế ậ ắ ộ ố T p đ là m t chân lý th hi n tính bi u ch ng sâu s c trong m i quan
ớ ạ ấ ả ệ h nhân qu và đã tìm t i các nguyên nhân r t đa d ng, phong phú. Các
ệ ớ ể ấ nguyên nhân y quan h v i nhau, cái nào cũng có th làm nhân làm duyên
ư ể ặ ớ ướ ớ cho cái khác, nh làn sóng trên m t bi n, l p tr c là l p nhân là duyên cho
ứ ế ế ế ủ ậ ư ế ễ ạ ư ề ậ ớ l p sau và c th ti p di n. Nh ng cái h n ch c a t p đ là ch a đ c p
ừ ặ ộ ệ ắ ớ ệ ấ ế đ n nguyên nhân t xã h i. Đ c bi ư t là ch a nh c t i quan h giai c p, bóc
ể ệ ể ậ ộ ừ ướ ộ ướ ộ l t trong xã h i. Lu n đi m này th hi n rõ t trào h ng n i h ộ ng n i
ứ ậ ậ ậ trong nh n th c lu n Ph t giáo.
c. Di ệ ế t đ :
ệ ế ả ế ự ệ ế ạ ị Di t đ là tích qu Ni t bàn do th c hành t nh nghi p mà đ o đ mang
l i.ạ
ệ ế ừ ệ ự ổ ể ỗ ế ệ ế ỗ Di t đ là tr di ế ạ t s kh đ đi đ n ch an l c là ch k t nghi p đã h t
ồ ử ữ không còn luân h i sinh t n a.
16
ệ ấ ị ả Ấ ị ệ ế ọ Có t nh nghi p t t sinh t nh qu . y là khi di ệ t đ v ng ni m không còn
ở ồ ụ ả ả ắ ớ kh i lên, tâm h n luôn an tr ặ trong c nh v ng l ng là do c nh gi i Ni ế t
Bàn.
ế ể ặ ố ườ ạ ị Ni t Bàn có b n đ c đi m: Th ng L c Ngã T nh.
ườ ườ ế ổ Th ng là th ng còn, không bi n đ i.
ạ ạ ả ề ế L c là an l c, gi i thoát h t phi n não, thâm tâm t ự ạ t i.
ự ườ Ngã là chân ngã, chân th c, th ng còn.
ễ ạ ị ị T nh là thanh t nh, trong s ch không còn ô nhi m.
ế ự ề ấ ọ ượ ự ệ Ni ứ t Bàn là s ch m d t m i phi n não đ c th c hi n không ph i ả ở
ộ ơ ự ệ ế ộ m t n i nào khác, m t cõi nào khác mà th c hi n ngay trong cõi th gian
ờ ự ạ ọ ạ ầ này, nh s tu hành nghiêm túc mang l ặ i cho ta m i tr ng thái tinh th n đ c
ệ ạ ạ ị ệ bi t: Tr ng thái an l c, siêu thoát, t nh di t.
ậ ạ ằ ệ ế ạ Ph t d y r ng: khi môn đ làm cho lòng mình s ch h t tham lam, nóng
ế ệ ậ ượ ế ả ớ ế gi n và si mê thì môn đ đã đ n đ ứ c b n giác, t c là c nh gi i Ni t Bàn.
ườ ả ưỡ ỏ ượ ử ử ụ Do đó, con ng i ph i dày công tu d ng, xoá b đ c l a d c, l a sân,
ể ứ ượ ả ớ ế ệ ạ ờ ử l a si mê đ ch ng đ c c nh gi i Ni t Bàn ngay trong cõi đ i hi n t i.
ạ ế d. Đ o đ :
ạ ườ ướ ẫ ế Đ o đ là con đ ng, là môn pháp h ng d n cho chúng sinh đ t đ ạ ượ c
ả ả ỏ ồ ế đ n qu gi i thoát, ra kh i luân h i sinh t ử .
ưỡ ỏ ồ ư ấ ư ề Pháp môn tu d ng ra kh i luân h i sinh t r t nhi u, nh ng th ườ ng
ượ ề ươ ạ ẩ đ c đ cao là ph ng pháp 37 đ o ph m.
ươ ồ Ph ng pháp này g m có:
ứ ệ ứ 1. T ni m x : 4.
ứ ầ 2. T chính c n: 4.
ứ ư 3. T nh ý túc: 4.
4. Ngũ cân: 5.
5. 5. Ngũ l c:ự
17
ạ 6. Bát chính đ o: 8.
ấ 7. Th t giác : 7.
ẩ ạ ấ ọ ạ Trong 37 đ o ph m, bát chính đ o là quan tr ng nh t. Nó là con đ ườ ng
ườ ỏ ổ ớ ả ớ ế giúp ng ề i ta thoát kh i phi n não, đau kh đi t i c nh gi i Ni t Bàn t ự
ạ ạ ạ ồ t i, an l c. Bát chính đ o g m có:
1.
ữ ệ ị ờ Chính ng : là tu nghi p thanh t nh, không phát ra l i nói sai
trái.
2.
ệ ộ Chính nghi p: hành đ ng chân chính, mang l ạ ợ i l ọ i ích cho m i
ng i.ườ
3.
ệ ệ ề ằ ố Chính m nh: s ng b ng ngh nghi p chân chính.
4.
ế ớ ế ị ườ ạ Chính t nh ti n : ti n t i trên con đ ng đ o, không đi vào các
ườ đ ng tà.
5.
ế ệ ạ Chính ni m: tâm trí luôn luôn nghĩ đ n đ o lý vô ngã, di ệ ừ t tr
ạ ừ ữ ữ ế ấ ấ ộ ầ nh ng ki n ch p mê l m, đo t tr nh ng t ư ưở t ng, hành đ ng b t chính.
6.
ữ ộ ọ ệ ắ ặ ở ị Chính đ nh : Gi tâm v ng l ng không m t v ng ni m kh i lên
ứ ệ ệ ấ ả ể đ trí tu xu t hi n, ch ng qu tu đà hoàn.
7.
ệ ố ả ủ ế ế ư ườ Chính ki n : k t qu c a vi c s ng, t duy con ng ả i ph i có
ế ấ ậ ị ể ý bi n l y tiêu bi u là các v Ph t.
8.
ư ệ ở Chính t duy: Sau khi có ni m kh i, con ng ườ ẽ ư i s t duy, suy
ủ ượ ộ ư nghĩ m t cách chân chính, làm ch đ c dòng t duy.
ể ườ ắ ớ Đ đi qua tám con đ ng trên thì không ngoài ba nguyên t c: gi ị i, đ nh,
ệ ậ ự ệ ắ ọ ọ tu hay còn g i là tam h c. Các nguyên t c này có s liên h m t thi ế ổ t b
xung cho nhau.
ớ ọ ả ộ ụ ủ ạ ậ ự i h c: là c m t thiên luân lý th c hành c a Đ o Ph t, m c đích 1. Gi
ế ệ ụ ớ ồ ữ ươ ệ ế ồ ể ề đ ki m ch r i đi đ n di t l c. Gi i g m nh ng ph ổ ể ng ti n đ thay đ i
ố ủ ạ ườ ướ ố l i suy nghĩ, l i sinh ho t hàng ngày c a con ng i, h ng con ng ườ ố i s ng
ớ ạ ứ ạ ợ ướ ệ ề theo đ o, thích h p v i đ o, t c là luôn h ng v thi n .
18
ề ậ ỉ ị ớ ạ ườ ạ Ph t ch đ nh ra nhi u gi i đ o cho ng i tu hành t ấ i gia, tu xu t gia, cho
ớ ữ ớ ườ ạ ớ ườ ườ nam gi i, n gi i, cho ng i m i vào đ o và ng i tu lâu ngày. Ng i tu
ả ớ ị ượ ế hành ph i gi ữ ớ gi i nghiêm túc thì m i đ nh đ c. N u không gi ữ ượ ấ t c t đ
ườ ị ọ ị ả ể ả ộ ị ượ con ng i luôn b v ng d ng, b c nh chuy n, không vào c nh đ nh đ c.
2.
ỉ ọ ư ưở ọ ị ấ ấ Đ nh h c là đình ch m i t t ng x u ý nghĩa x u nguyên
ữ ế ệ ấ ấ ộ ị nhân phát sinh nh ng hành đ ng x u đi đ n gây nghi p báo x u. Đ nh còn
ậ ữ ệ ừ ả là t p trung t ư ưở t ng, suy nghĩ làm nh ng vi c lành, t ộ đó n y sinh m t
ạ ạ ệ ệ ạ ề tr ng thái an l c, t o đi u ki n cho tu phát ra.
3.
ố ủ ệ ọ ườ ệ Tu h c : là trí tu sáng su t c a ng i tu hành đã di ệ ượ c t đ
ấ ượ ộ ườ ụ ọ d c v ng, đã di ệ ượ t đ c tam đ c là tham, sân, si, đã th u đ c lý vô th ng,
ư ợ ề ệ ỉ ế vô ngã do đó ch nghĩ đ n làm đi u thi n, m u l i cho chúng sinh.
ớ ứ ệ ế ậ ấ ả ố ớ V i pháp t di u đ Ph t mu n cho chúng sinh th y 2 c nh gi i khác
ế ụ ộ ườ ạ ộ ộ nhau là Ni t Bàn và Thân L y: m t con đ ng giác ng , an l c và m t con
ườ ầ ươ ứ ệ ờ đ ng mê l m t ộ ỗ i l i. Và cùng ph ng pháp t ế di u đ , bây gi chúng ta
ể ả ờ ượ ặ ở có th tr l i đ ỏ c các câu h i đã đ t ra trên.
ữ ể ậ ề 2. Nh ng quan đi m v nhân sinh quan Ph t giáo.
a. Con ng i:ườ
ườ ự ế ợ ủ ụ ưở ẩ ắ ứ Con ng i là s k t h p c a ngũ u n( s c, th , t ồ ng, hành, th c) g m
ế ố ế ố ế ố ụ ưở hai y u t chính: y u t ắ sinh lý( s c) và y u t ầ tinh th n ( th , t ng,
hành, th c).ứ
ế ố ụ ầ ỉ ượ ắ ớ ộ Y u t tinh th n ch phát huy tác d ng khi nó đ c g n v i m t thân
ỉ ồ ạ ể ắ ồ ị ỷ ệ ộ ờ th . S c thân ch t n t i trong m t th i gian r i b hu di t.
ư ậ ườ ộ ỉ ả ợ ậ Nh v y, con ng i ch là m t gi h p sinh lý tuân theo quy lu t: sinh,
ị ệ ườ ộ ấ ụ t c, d , di t.Con ng ợ i là do nhân duyên hoà h p, không có m t đ ng t ố i
ượ ạ ườ ườ th ng siêu nhiên t o ra con ng ư i cũng nh con ng i không ph i t ả ự
ợ ườ nhiên mà sinh ra. Khi nhân duyên hoà h p thì con ng i sinh, khi nhân
ườ ư ế ế ế ả ồ duyên tan rã thì con ng i ch t. Song ch t ch a ph i là h t, linh h n cũng
19
ấ ử ể ừ ế ườ ở ế không b t t chuy n t ế ki p này sang ki p khác. Con ng ki p này i
ườ ở ế ướ ệ ư ườ ở ế sinh ra thì con ng ki p tr i c di t, nh ng con ng ki p sau không i
ả ườ ở ế ướ ư ớ ph i là con ng ki p tr i c nh ng cũng không khác v i con ng ườ ở i
ướ ườ ể ườ ự ả ộ ồ ỉ ế ki p tr c. Con ng i không ph i là m t th c th tr ng t n mà ch là
ả ợ ủ ế ợ ệ ẩ ẩ ờ ộ m t gi ệ h p c a ngũ u n. Trong th i gian ngũ u n k t h p, các vi c thi n,
ượ ự ườ ộ ộ ự ệ ạ ác đ ệ c th c hi n. Con ng ấ i gây nghi p và t o ra m t đ ng l c làm xu t
ệ ệ ở ế hi n nghi p báo ki p sau.
ừ ậ ườ ả ẩ ậ ậ ứ T nh n th c trên, con ng i tu Ph t lúc nào cũng ph i c n th n trong
ộ ờ m t ý nghĩ, l ệ i nói vi c làm.
ạ ậ ị b. Nhân v trong đ o Ph t.
ủ ươ ậ ạ ạ ự ẳ ừ Ở ộ Đ o Ph t là đ o ch tr ng t do, bình đ ng, t bi, bác ái. ờ m t th i
ệ ậ ộ ế ứ ế ỷ ạ ổ ư đ i c x a cách chúng ta trên 25 th k Ph t đã có m t quan ni m h t s c
ộ ố ớ ấ ừ ề ế ẳ ậ ộ ti n b đ i v i v n đ bình đ ng trong xã h i. Ph t đã t ng nói:
ư ẳ ấ ỏ ướ “ Không có đ ng c p trong dòng máu đ nh nhau, trong dòng n ắ c m t
ặ ỗ ườ ả ẵ ư cũng m n nh nhau. M i ng i sinh ra không ph i ai cũng mang s n dây
ề ở ổ ấ ủ Ấ ệ ấ ấ ẳ ộ chuy n c hay d u tica trên trán ( d u hi u đ ng c p c a n Đ ) ”.
ữ ệ ượ ự ệ ậ Và nh ng quan ni m đó đ ộ ủ c Ph t th c hi n ngay trong giáo h i c a
ộ ủ ậ ạ ườ ấ ả ọ ẳ ấ mình. Ph t thu n p vào giáo h i c a Ng t c m i đ ng c p, không i t
ệ ữ ớ ướ phân bi t sang hèn, giàu nghèo. Nh ng ng ườ ở ầ i t ng l p d i sau khi tu
ượ ệ ử ọ ạ ắ đ c đ o đã đ c các đ t ế ế khác tôn tr ng, cho đ n các vua quan khi đ n
ả ỏ ỏ ế thăm h i cũng ph i t lòng kính m n.
ừ ạ ở ự ữ ẳ ườ ớ ườ Không d ng l s bình đ ng gi a con ng i i v i con ng ậ i mà Ph t
ữ ự ề ẳ ậ ơ còn đi xa h n, nêu lên s bình đ ng gi a các chúng sinh đ u có Ph t tính
ư ườ ướ ế ậ ướ nh nhau và đang cùng nhau: ng i tr c, v t sau, ti n b c trên con
ườ ả đ ng gi i thoát.
ủ ự ệ ậ ườ ố ạ T do theo quan ni m c a Ph t là con ng i s ng trong an l c, gi ả i
ứ ệ ố ở ụ ị thoát, không có áp b c, nô l , cũng không b chi ph i b i ngũ d c. Con
20
ườ ị ở ộ ạ ả ữ ự ầ ở ộ ng ộ i b ràng bu c b i ngo i c nh và m t ph n b i n i tâm. Nh ng s áp
ở ụ ứ ữ ắ ọ ệ ằ ứ b c, nh ng day d t gây ra b i d c v ng còn kh c nghi ạ ạ t b ng v n ngo i
ườ ư ề ắ ả c nh. Nhà lao, c ng quy n, tham nhũng, tàn ác còn ch a kh c nghi ệ t
ỷ ừ ế ậ ọ ả ườ ằ b ng cái ta ích k . T đó, Ph t chú tr ng đ n gi i phóng con ng ỏ i ra kh i
ề ằ ươ ệ ụ ể ố ủ ụ ọ xi ng xích c a d c v ng b ng ph ng pháp tu hành di t d c. Đ s ng t ự
ậ ử ả ấ ể ệ ừ ụ ọ do ph t t ớ ả ph i đ u tranh v i b n thân mình đ di ấ d c v ng và đ u t tr
ứ ấ ể ố ọ ự tranh đ ch ng m i s áp b c b t công.
ườ ọ ạ ạ ừ ậ ườ ườ Ng i ta g i đ o ph t là đ o t bi, ng i tu hành là ng i giàu lòng t ừ
bi.
ừ ề T là hi n hoà, cho vui.
ươ Bi là th ổ ứ ng xót, c u kh .
ừ ạ ạ ạ ườ ổ ứ ạ ứ T bi là đen l i an l c, h nh phúc cho ng i khác, c u kh , c u n n cho
ọ ợ ủ ả ư ừ chúng sinh, quên đi m i ích l i c a b n thân mình. Nh ng t ả bi không ph i
ọ ự ấ ủ ữ ụ ộ ộ ướ là th tiêu m i s đ u tranh, gi ự thái đ tiêu c c, th đ ng tr c m i s ọ ự
ứ ứ ứ ạ ạ ả ạ ấ b t công, áp b c, tham nhũng. Có s c m nh hung b o thì ph i có s c m nh
ể ố ạ ứ ự ể ệ ạ ằ ủ ừ c a t bi đ ch ng l ằ i. S c m nh đó th hi n b ng s giáo hoá và b ng
ạ ự ừ ả ạ ự c b o l c, b o l c t bi.
ữ ừ ẹ ế ữ ườ Hai ch t bi càng đ p bi ố ớ t bao nhiêu đ i v i nh ng con ng ự i th c tâm
ố ớ ẻ ợ ụ ữ ệ ấ tu luy n thì càng x u xa bao nhiêu đ i v i nh ng k l ể ư ạ i d ng đ o đ m u
ề ả ấ ề ơ ả ấ ạ ậ ầ ợ c u l i ích cho mình. V n đ gi i thoát là v n đ c b n trong đ o Ph t vì
ụ ủ ạ ậ ố ả ườ ỏ m c đích cu i cùng c a đ o Ph t là gi i thoát con ng ộ ố i kh i cu c s ng
ổ đau kh trong vô minh.
ự ả ứ ề ữ ằ ấ ố ỉ S gi ộ i thoát không ch nh m đ u tranh ch ng nh ng áp b c v xã h i
ế ự ả ư ị ứ ử ậ ằ ề v kinh t nh l ch s Ph t giáo đã ch ng minh mà s gi i thoát nh m tiêu
ệ ậ ụ ọ ệ ố ọ ổ ả di t t n g c m i đau kh là tham lam và d c v ng. Vi c gi i phóng này là
ườ ả ự ự ả ệ ể ượ con ng i ph i t l c đ m nhi m, không ai có th làm thay đ ỗ c và m i
ườ ự ả ả ộ ờ ứ ủ ng i ph i coi s gi ố i thoát là c u cánh cu i cùng c a cu c đ i.
21
ư ậ ậ ạ ặ ườ ộ ị ọ Nh v y, Đ o Ph t đã đ t con ng ế ứ i lên m t v trí h t s c quan tr ng và
ủ ạ ườ ườ ắ cao quý. H nh phúc c a con ng i là do con ng i xây đ p nên. Con ng ườ i
ậ ầ ấ ườ ị ừ ỉ ả ẽ ế ậ ộ th m nhu n giáo lý Ph t, con ng i v tha, t bi, h , x s ki n l p m t xã
ạ ằ ọ ườ ố ợ ủ ộ h i hoà bình, an l c, công b ng, m i ng i s ng vì l ủ i ích c a nhau, c a
ể ậ t p th .
ạ ườ ỉ ế ạ ườ ườ ố Trái l i, con ng ỷ i ích k ch bi t mình, h i ng i, con ng i s ng tàn
ộ ườ ẽ ở ụ ạ ạ b o, đ c ác thì cái gì trong tay con ng i cũng s tr thành khí c sát h i và
ộ ủ ữ ườ ấ ộ ủ ị ứ ụ ộ xã h i c a nh ng con ng i y là xã h i c a đ a ng c, xã h i áp b c bóc
t.ộ l
22
ƯƠ CH NG III
Ả
ƯỞ
Ậ Ố Ớ
Ờ Ố
Ự
Ủ
Ạ
NH H
NG C A Đ O PH T Đ I V I XÂY D NG Đ I S NG CON
ƯỜ
Ệ
NG
I VI T NAM.
ậ ậ ệ ừ ế ỷ Ph t giáo du nh p vào Vi t Nam t ế ợ th k I sau công nguyên k t h p
ụ ề ậ ố ộ ệ ớ v i phong t c, t p quán truy n th ng dân t c Vi t Nam hình thành nên
ậ ệ ả ậ ờ ộ ở Ph t giáo Vi ả t Nam. Tr i qua m t kho ng th i gian dài, Ph t giáo Vi ệ t
ộ ấ ấ ừ ể ạ ớ ậ ạ Nam không ng ng phát tri n, l n m nh và đã t o nên m t d u n sâu đ m
ạ ứ ệ ườ ệ trong vi c hình thành đ o đ c, nhân cách con ng i Vi ề t Nam, n n văn hoá
ệ ả ưở ự ủ ẫ ượ Vi ữ t Nam. Nh ng nh h ậ ng tích c c c a Ph t giáo v n đang đ c con
ườ ệ ụ ụ ộ ố ể ạ ng i Vi ậ t Nam phát huy đ ph c v cu c s ng. Song bên c nh đó, Ph t
ữ ả ưở ự ươ giáo cũng có nh ng nh h ng tiêu c c. Trong ch ẽ ng này chúng ta s đi
ề ấ sâu phân tích các v n đ trên.
Ậ
Ớ
Ạ
Ệ
I. Đ O PH T V I VI C HÌNH THÀNH NHÂN CÁCH CON NG
ƯỜ I
Ệ
.
VI T NAM
ư ậ ậ ộ ồ Ph t giáo là m t tôn giáo, nh các tôn giáo khác, Ph t giáo cũng g m có
ạ ộ ưỡ ộ ệ ố ể giáo lý và ho t đ ng tín ng ng. Giáo lý là m t h th ng các quan đi m v ề
ế ớ ườ ạ ộ ứ ề ưỡ th gi i và con ng ệ i, v cách th c tu luy n và ho t đ ng tín ng ng, là
ữ ữ ễ ầ ể ạ ớ ướ ự ệ ả nh ng hành vi, nh ng nghi l c n ph i th c hi n đ đ t t i ệ c nguy n.
ố ớ ủ ề ệ ả ồ C hai đ u có ý nghĩa đ i v i vi c hình thành nhân cách c a các tín đ .
ụ ế ấ ơ ườ ậ ừ ệ H n lúc nào h t, trong m y ch c năm qua ng i Ph t t Vi ệ t Nam hi n
ự ệ ế ấ ễ ủ ạ ọ ệ nay r t chăm lo đ n vi c th c hi n các nghi l c a đ o mình. H chăm chú
ữ ọ ọ ọ lên chùa trong nh ng ngày sóc, v ng; h trân tr ng và thành kính trong lúc
ự ễ ọ ề ệ ị th c hành các nghi l ; h siêng năng trong vi c thi n đ nh, gi ữ ớ gi i, làm
ầ ủ ọ ự ệ ệ ặ ẵ thi n. M t khác, nhà chùa luôn s n sàng th c hi n các yêu c u c a h nh ư
ả ừ ủ ố ề ấ ả ữ ề ầ gi i oan, c u siêu. T t c nh ng đi u đó v a c ng c ni m tin vào giáo lý,
23
ị ư ủ ọ ạ ơ ở ể ộ ừ v a quy đ nh t ữ duy và hành đ ng c a h , t o c s đ hình thành nh ng
nhân cách riêng bi t.ệ
ườ ự ậ ệ ậ ả Con ng ố i Ph t giáo nhìn s v t trong m i quan h nhân qu , xem cái gì
ả ủ ế ộ ướ ủ ỗ cũng là k t qu c a m t cái tr c và là nguyên nhân c a cái sau. M i khi
ự ệ ệ ọ ế ả ộ ườ ặ g p m t s vi c h tr ng có liên quan đ n b n thân hay ng i nhà, h ọ
ụ ể ế ắ ọ ề đ u nghĩ đ n nguyên nhân đ tìm cách kh c ph c. H c còn nhìn th gi ế ớ i,
ộ ừ ậ ở xã h i con ng ườ ở i ộ trong dòng v n đ ng không ng ng, đó không có cái gì
ồ ạ ế ừ ể là t n t i mãi, cái gì cũng đang chuy n bi n t cái này sang cái khác. Khi
ườ ọ ề ế ế ng i thân trong gia đình lão già, y u đau, ch t chóc, h đ u xem đó là
ể ề ề ấ ấ ủ ế ỏ đi u không th tránh kh i và l y đ y làm đi u an i. Lý thuy t nhân duyên
ườ ủ ậ ố ộ sinh, vô th ủ ng, vô ngã c a nhà Ph t đã chi ph i ý nghĩ và hành đ ng c a
h .ọ
ủ ậ ườ ầ Nhân cách Ph t giáo đã góp ph n làm nên nhân cách c a con ng i Vi ệ t
ụ ự ặ ặ ấ Nam ngày nay. Nhân cách đó có tác d ng hai m t. M t tích c c là ch p
ậ ự ế ổ ủ ế ớ ườ ố ề ế ạ nh n s bi n đ i c a th gi i và con ng i, s ng có n n n p, trong s ch,
ổ ủ ả ỗ ị ườ ươ ườ ị ế gi n d , quan tâm đ n n i kh c a ng i khác, th ng ng ứ i, v tha, c u
ườ ấ ự ạ ạ ộ ự ầ ặ giúp ng i ho n n n, hành đ ng thì l y t giác làm đ u... M t tiêu c c là
ấ ư ủ ề ặ ờ ộ ộ nhìn đ i m t cách bi quan, có pha tr n ch t h vô ch nghĩa, n ng v tin
ưở ở ộ ị ủ ệ ề t ng quy n năng và phép màu nhi m c a m t v siêu nhiên mà nh v ẹ ề
ưở ủ ự ườ ổ ạ ế ố tin t ạ ộ ng năng l c ho t đ ng c a con ng i, n p s ng thì kh h nh và
ỏ ươ ễ ầ ặ ệ không tránh kh i n ữ ng theo nh ng nghi l th n bí. Đ c bi ệ t là có hi n
ượ ữ ư ồ ố ồ ị t ằ ng mê tín d đoan nh : Lên đ ng, đ t vàng mã, nh ng đ dùng b ng
ữ ấ ừ ề ầ ạ ờ ạ gi y. Nh ng t ư ưở t ng mê l m đó v a phung phí ti n b c, th i gian l i làm
ữ ệ ấ ạ ộ ườ ỉ ự ề xu t hi n trong xã h i nh ng lo i ng ệ ữ i ch d a vào nh ng ngh nghi p
ấ ộ ự ấ ế ố ộ y mà ki m s ng gây ra m t s b t công trong xã h i.
ườ ữ ề ậ ợ ớ Tuy nhiên, nhân cách con ng i Ph t giáo có nh ng đi u phù h p v i xã
ỉ ớ ạ ữ ư ữ ệ ề ườ ộ h i hi n nay. Nh ng nh ng đi u đó ch gi i h n trong nh ng tr ợ ng h p
24
ấ ị ượ ữ ữ ả ặ nh t đ nh và chúng ta ph i phát huy nh ng m t đó. V t qua nh ng gi ớ i
ữ ẽ ấ ẫ ạ ở ệ ớ ạ h n đó, nó s có nh ng mâu thu n v i giáo lý và tr nên l c lõng, m t hi u
ả ườ ộ ạ ể ế ạ ả ạ ỉ ậ qu . V y con ng i am hi u đ o lý, m n đ o, m đ o không ph i ch là
ườ ầ ả ầ ả ẫ ộ con ng i tu hành m t cách c n m n mà ph i có c ph n trí tu đ bi ệ ể ế t
ộ ố ữ ụ ể ộ ượ ậ v n d ng giáo lý vào cu c s ng m t cách h u ích. Hi u đ c và làm đ ượ c
ư ế ườ ẽ ấ ạ ứ ậ ẹ ẽ ượ ế nh th , con ng i s th y đ o đ c Ph t đ p đ và cao th ng bi t bao.
Ậ Ố Ớ
Ạ
Ề
Ể
Ệ
Ệ
II. Đ O PH T Đ I V I VI C PHÁT TRI N N N VĂN HOÁ VI T NAM.
ờ ố ủ ầ ộ ệ Nhìn vào đ i s ng văn hoá, tinh th n c a xã h i Vi ữ t Nam trong nh ng
ệ ượ ấ ậ ượ ụ ồ năm qua, ta th y hi n t ng Ph t giáo đang đ ể c ph c h i và phát tri n.
ộ ớ ủ ự ệ ế ể ạ ạ ạ Bên c nh s phát tri n ngày m t l n m nh c a ki n trúc hi n đ i, Vi ệ t
ổ ư ử ạ ụ ế ệ ẫ ồ ữ ề Nam v n ph c h i ki n trúc c x a qua vi c tu s a l i nh ng đ n chùa,
ấ ấ ữ ữ ế ạ ắ ơ ủ ả mi u m o, nh ng danh lam th ng c nh. Đó là nh ng n i mà d u n c a
ậ ấ ể ệ ạ đ o ph t th hi n rõ nh t.
Ở ờ ạ ớ ỉ ữ ệ ế ậ th i nhà Lý, ngh thu t ki n trúc đã đ t t ớ i đ nh cao v i nh ng công
ớ ượ ẳ ờ ướ ả ữ ờ trình mang tính quy mô to l n, v t h n th i tr c và c nh ng th i sau đó.
ả ộ ư ề ế ệ ế ạ ắ ộ Nh n n chùa Qu Gi m ( Qu Võ Hà B c) tr i r ng trên m t di n tích
ữ ạ ồ ả ộ ệ ấ ầ ộ ế ớ v i nh ng v t tích còn l i g m ba c p tr i r ng trên m t di n tích g n 120
ề ầ ộ ờ ồ mét, r ng 70 mét. Các ngôi tháp đ i lý g m nhi u t ng, cao chót vót: Tháp
ươ ượ ả ả ầ ồ B o thiên cao vài m i tr ng ( kho ng trên 60 mét) g m 12 t ng, tháp
ệ ầ ọ Sùngthi ndiên linh ( chùa Đ i, Duy Tiên, Nam Hà) cao 13 t ng, t ượ ng
ề ặ ậ ả ỳ ượ Ph t Dil c chùa Qu nh Lâm( Đông Chi u, Qu ng Ninh) cao 6 tr ng,
ậ ượ ề ệ ả ạ ộ ộ ộ kho ng 20 m. Chùa M t C t là m t sách t o v ngh thu t, t ư ng tr ng
ặ ướ ở ữ ườ ợ cho 1 toà sen n trên m t n ế c. Nh ng ki n trúc đó th ớ ng hoà h p v i
ế ạ ả ộ ả c nh trí thiên nhiên chung quanh t o nên m t khung c nh ki n trúc hài hoà
ạ ả ớ v i ngo i c nh.
ủ ờ ế ệ ậ ề ầ ờ Ngh thu t ki n trúc c a đ i Lý l ạ ượ i đ ố ế ụ c đ i Tr n k t c truy n th ng
ự ẻ ệ ể ấ ơ và phát tri n mang tính ch t phóng khoáng, kho và hi n th c h n. Tháp
25
ữ ế ơ ổ ị ở ờ Ph Minh, Bình S n là nh ng công trình ki n trúc có giá tr ầ đ i Tr n,
ố ụ ứ ẽ ầ ặ ơ Tháp Bình S n cao 11 t ng, có b c c ch t ch cân x ng.
ế ề ễ ậ ờ ướ ệ Sang đ i nhà Nguy n ngh thu t ki n trúc có chi u h ng ngày càng sa
ấ ị ư ữ ế ạ ộ sút, tuy nhiên cũng có nh ng sáng t o nh t đ nh nh Văn Mi u ( Hà N i) và
ộ ố ở ủ ễ ỉ m t s đình, chùa ế các làng. Đ nh cao c a ki n trúc nhà Nguy n là chùa
ươ ự ạ ấ ớ ố ế Tây Ph ng( Th ch Th t, Hà Tây) xây d ng thành ba l p là l i ki n trúc
ổ ế ủ ươ ơ ậ ph bi n c a các chùa trong nam. Chùa Tây Ph ng cũng là n i t p trung
ề ượ ế ơ ổ ế ấ ị nhi u pho t ng có giá tr , trong đó n i ti ng nh t là chùa Tuy t S n và
ứ ượ ườ ị ự ề ấ ạ m i tám v La Hán. Các b c t ậ ng l y đ tài trong s tích đ o Ph t
ư ữ ẫ ườ ệ ợ ả ệ ế ệ nh ng v n th hi n nh ng con ng i Vi ự t Nam Hi n th c và g i c m.
ồ ạ ữ ế ệ ẫ ượ ậ Ngày nay, nh ng ngh thu t, ki n trúc đó v n còn t n t i và đ c trùng
ủ ử ể ậ ơ ị ươ ơ ễ tu, s a sang đ làm n i du l ch c a khách th p ph ng và n i l ủ bái c a
ấ ấ ữ ậ ậ nhân dân trong vùng. Nh ng công trình đó tuy mang đ m d u n Ph t giáo
ờ ố ư ệ ạ ẫ ậ ả ầ ủ nh ng v n là sáng t o ngh thu t dân gian ph n ánh đ i s ng tinh th n c a
ườ ệ ư con ng i Vi t Nam x a.
Ậ Ớ
Ạ
Ế
Ở Ệ
Đ O PH T V I CHI N TRANH VÀ HOÀ BÌNH
VI T NAM.
III.
ủ ươ ạ ừ ỷ ả ộ ườ ự
–
ậ Đ o Ph t ch tr ng t , bi, h , x . Xã h i loài ng ệ i th c hi n
ượ ố ữ ừ ộ ố ỷ ả ộ ộ đ c b n ch t , bi, h , x trong cu c s ng hàng ngày là m t xã h i an
ạ ạ l c, h nh phúc.
ủ ươ ạ ậ ộ ố ộ ố ộ ộ ị
– Đ o Ph t ch tr
ợ ng m t cu c s ng v tha, m t cu c s ng hoà h p,
ạ ừ ọ ử ứ ậ ố ị lo i tr m i oán thù. L ch s Ph t giáo ch ng minh, trong su t 2500 năm
ề ắ ạ ậ ơ ộ ọ truy n bá trong kh p cõi Á Đông. Đ o Ph t không làm r m t gi t máu
nào.
ậ ở ớ ớ ứ ớ
– Trong giáo lý Ph t,
ầ ph n gi ậ i lu t, gi ấ i th nh t là gi ớ i sát: v i
ớ ủ ươ ậ ấ ạ ậ gi i lu t này, chúng ta càng th y rõ đ o Ph t ch tr ng ôn hoà, hoà bình
ữ ợ ộ ố và hoà h p gi a các dân t c, không mu n cho chúng sinh nói chung, loài
26
ườ ư ẫ ở ể ả ớ ng i nói riêng tàn sát l n nhau. Nh ng đây chúng ta ph i hi u gi i sát
ậ ầ ớ v i đúng tinh th n trong giáo Ph t.
ớ ớ ấ Gi i sát có nghĩa là gi i b t tàn sát.
ế ạ ạ ộ Tàn sát có nghĩa là gi t h i chúng sinh m t cách hung ác, tàn b o. Giáo lý
ứ ể ậ ệ ứ ệ Ph t căn c vào tâm ý đ phân bi t thi n ác mà không căn c vào hành
ỉ ượ ế ộ ộ ộ đ ng. Nói th có nghĩa là m t hành đ ng ch đ ệ c coi là thi n, ác khi căn
ư ấ ạ ộ ồ ườ ứ ứ c vào hành đ ng y mà m u đ làm h i cho ng i khác hay c u giúp
ườ ệ ệ ấ ở ng ố i khác. Trong kinh có câu: “ Nh t ni m kh i, thi n ác dĩ nhân. Mu n
ậ ạ ệ ệ ệ ỗ ở ộ cho tâm ni m m i khi kh i lên là m t tâm ni m thi n thì Ph t d y đ t ệ ử
ả ữ ệ luôn ph i gi tâm trong chính ni m “.
ư ậ ể ả ớ ậ ầ ớ Nh v y, chúng ta ph i hi u gi i sát đúng v i th n trong giáo lý Ph t và
ụ ế ế ườ ớ ể ệ ừ ụ áp d ng cho đúng. N u ta gi t ng i v i m c đích đ di t tr quân xâm
ể ả ệ ướ ệ ệ lăng hung ác đ b o v dân n ộ ệ c thì vi c làm đó là vi c thi n vì hành đ ng
ừ ộ ế ệ ả ấ ủ c a ta xu t phát t ệ m t ý ni m thi n. Chi n tranh gi ộ ủ i phóng dân t c c a
ướ ố ượ ể ạ ạ các n c ch ng xâm l c đ mang l i hoà bình, h nh phúc cho nhân dân,
ạ ộ ậ ự ạ ộ ộ mang l i đ c l p, t ộ ộ do cho dân t c là m t cu c phóng sinh vĩ đ i, là m t
ệ ệ ệ ộ vi c thi n, m t vi c chính nghĩa.
ạ ế ế ườ ể ỏ ể ư ợ Trái l i, n u chúng ta gi t ng i đ th a lòng tham ác, đ m u l i ích
ệ ả ế ấ ệ ấ ộ ộ ỷ k cho b n thân ta thì vi c chém gi ấ t y là m t vi c ác, hành đ ng y xu t
ừ ộ ệ phát t m t ý ni m ác.
ế ượ ế ế ố ố ướ ế Chi n tranh xâm l c do đ qu c ti n hành ch ng các n ơ c y u h n,
ạ ộ ậ ủ ủ ộ ệ phá ho i đ c l p, hoà bình, an ninh c a các dân t c, h y di t môi tr ườ ng
ộ ộ ứ ệ ể ề ấ ệ ệ ố s ng là m t t i ác. V n đ căn c vào tâm, ni m đ phân bi t thi n, ác là
ử ọ ị ệ ứ ữ ề ấ r t quan tr ng. L ch s Vi ằ t Nam đã ch ng minh nh ng đi u nói trên b ng
ươ ườ ự ự các g ng ng ệ i th c vi c th c.
ạ ồ ướ ề ầ ặ ạ ồ D i tri u Lý và Tr n, gi c Nguyên kéo đ i quân g m 30 v n r i 50
ượ ướ ế ế ạ ộ ạ v n quân sang xâm l c n ộ c ta ti n hành m t cu c chi n tranh đ i dã
27
ể ượ ầ ầ ố man. Đ ch ng quân xâm l c, Lý Thái Tông, Tr n Thái Tông, Tr n Nhân
ữ ấ ạ ướ ạ ở ề ố Tông, nh ng ông vua r t sùng đ o, yêu n c này l i tr v s ng tu hành ăn
ậ ệ chay ni m Ph t.
ữ ộ ệ ế ầ Trong nh ng năm g n đây, dân t c Vi ế t Nam đã liên ti p ti n hành hai
ự ế ế ầ ấ ộ ố ố ỹ cu c chi n tranh ch ng th c dân Pháp và đ qu c M . Th m nhu n giáo lý
ậ ậ ớ ậ ử ở ề Ph t nói chung và lu t gi i sát nói riêng, Ph t t ấ xu t gia 2 mi n Nam
ụ ụ ự ế ế ế ắ ặ ấ ấ ố ặ B c đã tham gia tr c ti p chi n đ u ho c ph c v chi n đ u ch ng gi c
ệ ử ộ ứ ậ ậ ượ ế m t cách anh dũng. Các đ t Ph t đã nh n th c đ c đâu là chi n tranh
ượ ế ứ ề ệ ế ố xâm l c, đâu là chi n tranh v qu c và đã kiên quy t đ ng v phía nhân
ệ ạ ộ ộ ộ ệ dân. Đó chính là m t vi c thi n, m t cu c phóng sinh vĩ đ i.
Ậ Ớ Ấ
Ạ
Ề
IV. Đ O PH T V I V N Đ CHÍNH TR . Ị
ể ừ ệ ậ ả ưở K t ậ khi du nh p vào Vi t Nam, Ph t giáo có nh h ng không nh ỏ
ờ ố ộ ườ ấ ạ ị vào đ i s ng chính tr xã h i. Ngày nay, ng i ta nh n m nh vai trò chính
ư ờ ị ủ ầ ạ ộ ị ấ tr c a các nhà s th i Lý, Tr n, nh n m nh ý nghĩa chính tr xã h i trong
ạ ộ ộ ố ậ ử ệ ủ ạ m t s ho t đ ng c a ph t t hi n đ i.
ư ở ộ ầ ướ ề ế ầ ớ D i tri u Lý, Tr n, các nhà s tr thành m t t ng l p phong ki n tăng
ữ ế ự ự ư ề ộ l ạ có th l c trong xã h i. Nhi u nhà s tham gia tích c c vào các ho t
ị ữ ươ ề ọ ị ộ đ ng chính tr và gi ữ nh ng c ng v quan tr ng trong tri u đình. Nh s ư ư
ạ ườ ư ậ ậ ẩ ộ ạ V n H nh là ng i đã v n đ ng đ a Lý Công U n lên ngôi vua l p ra
ư ề ượ ự ạ ả tri u Lý. S Đa B o và Viên Thông đ ế c tham d , bàn b c và quy t
ư ố ấ ủ ệ ề ị đ nh các vi c trong tri u nh c v n c a nhà vua.
ư ữ ữ ứ ụ ộ Ngày nay, các nhà s gi nh ng ch c v cao trong Giáo h i cũng tham
ạ ộ ư ữ ụ ụ ạ ị gia vào ho t đ ng chính tr . Nh ng bên c nh nh ng công tác ph c v cho
ấ ướ ự ộ ộ ố ầ ử ợ ụ công cu c xây d ng đ t n c thì cũng có m t s ph n t đã l ứ i d ng ch c
ố ườ ủ ứ ợ ể ụ ủ v c a mình đ gây r i. Hay tr ng h p c a Lê Đình Nhàn ( t c Thích
ề ườ ư ề ễ ớ Huy n Quang ) th ng xuyên gây phi n nhi u v i các nhà s khác cùng tu
ữ ề trong chùa. Thêm vào đó, nhi u v t ụ ự ử ủ t ư ớ c a các nhà s v i nh ng nguyên
28
ư ạ ấ ộ ị ữ ả nhân ngoài đ o đã b cách phe phái ph n đ ng đ a tin x u, coi đó là nh ng
ử ữ ạ ườ ạ ệ ệ ậ hành vi t vì đ o. Và khi nh ng ng i đ i di n pháp lu t can thi p thì
ắ ố ư ậ chúng cho đó là hành vi b t b s sãi, đàn áp Ph t giáo.
ể ả ờ ủ ữ ầ ệ Đ tr l i nh ng thông tin sai l m đó, chính ph Vi ẳ t Nam đã kh ng
ề ự ọ ưỡ ủ ư ị đ nh luôn luôn tôn tr ng quy n t do tín ng ữ ng c a nhân dân nh ng nh ng
ẽ ị ử ạ ộ ể ạ ị ẻ ợ ụ k l i d ng tôn giáo đ ho t đ ng chính tr cũng s b x ph t nh b t k ư ấ ỳ
ộ ệ ở ẽ ấ ỳ ộ ư ủ ổ ứ m t công dân Vi t Nam nào khác. B i l b t k m t s sãi c a t ch c nào
ướ ủ ế ướ ệ ệ thì tr c h t cũng là công dân c a nhà n c Vi t Nam. Vi ộ t Nam là m t
ữ ề ố ườ ạ ộ ộ qu c gia có nhi u tôn giáo, nh ng ng ậ i theo đ o là m t b ph n
ố ạ ữ ứ ủ ế ộ khăngkhít c a kh i đ i đoàn k t dân t c đã có nh ng đóng góp x ng đáng
ố ớ ự ậ ả ộ ố ệ ổ vào công cu c xây d ng và b o v T qu c. Do đó, đ i v i Ph t giáo,
ủ ệ ể ệ ố ử ậ ử chính ph Vi t Nam là không có lý do gì đ phân bi t đ i x Ph t t Vi ệ t
ữ ườ ướ ắ ộ ớ Nam là nh ng ng i yêu n c, luôn g n bó v i dân t c qua m i b ọ ướ c
ủ ị ứ ử ầ ấ ố ố ổ ạ ề thăng tr m c a l ch s , luôn đ ng v phía T qu c đ u tranh ch ng ngo i
ậ ố ớ ạ ệ ộ ỉ xâm. Đ o Ph t đ i v i Vi ộ t Nam không ch là m t tôn giáo mà còn là m t
ậ ủ ề ề ộ ố ộ b ph n c a n n văn hoá dân t c truy n th ng.
V. M T S KI N NGH . Ị Ộ Ố Ế
ộ ạ ỉ ể ậ ạ ườ ủ ế ọ Đ o Ph t là m t đ o không ch đ ng i ta h c mà ch y u cho ng ườ i
ọ ượ ự ớ ỉ ữ ta hành. Th c ra, nh ng cái mà ta h c đ ộ ể c trong kinh đi n m i ch là m t
ứ ỏ ẻ ế ế ấ ấ ớ ỉ ế ki n th c l ng l o có tính ch t lý thuy t. Ta m i ch nghe th y nói đ n
ữ ườ ắ nh ng thuyêt vô th ả ng, vô ngã, s c không... mà thôi. Còn tu hành là ph i
ữ ứ ự ể ệ ạ ả ỉ ắ g ng s c th c nghi m nh ng chân lý đó. Hi u đ o không ph i ch là
ứ ể ệ ạ ả ả ạ ạ ọ ạ nghi m đ o qua kinh đi n mà ph i tr i qua h c đ o, tu đ o, ch ng đ o.
ờ ạ ủ ọ ỹ ờ ạ ủ ể ậ Th i đ i ngày nay là th i đ i c a phát tri n, c a khoa h c k thu t và công
ệ ớ ớ ự ể ể ợ ườ ầ ngh m i. Đ phù h p v i s phát tri n đó, con ng ả i c n ph i có tham
ạ ớ ưở ư ả ạ ộ ọ v ng l n, năng đ ng, l c quan, tin t ng, dũng c m sáng t o. Nh ng không
ế ườ ờ ớ ườ ủ ừ vì th mà con ng i ngày nay xa r i v i con ng ậ i c a Ph t giáo: t , bi,
29
ườ ư ọ ỷ ả h , x . Con ng i có tham v ng nh ng không tham nhũng cái do ng ườ i
ợ ế ế ợ ữ khác làm ra, không vun vén l i ích cho riêng mình bi ẩ t k t h p nh ng ph m
ứ ủ ấ ạ ườ ớ ư ậ ệ ủ ch t đ o đ c c a con ng i Ph t giáo v i t cách, trí tu c a con ng ườ i
ệ ạ ự ự ệ ộ hi n đ i là chúng ta t ộ hoàn thi n mình, cùng nhau xây d ng m t xã h i
ạ văn minh, h nh phúc.
Ậ
Ế
K T LU N:
ề ơ ả ậ ọ ữ ấ ậ ấ ạ Qua nh ng v n đ c b n trong Ph t h c, ta th y Đ o Ph t là m t h ộ ệ
ấ ố ụ ề ấ ả ừ ấ ậ ố th ng t ư ưở t ng th ng nh t quy t v Nh t Th a Ph t pháp. T t c giáo lý
ề ả ự ệ ậ ườ ị ộ ố Ph t là n n t ng cho vi c xây d ng con ng i v tha và coi cu c s ng v ị
ưở ế ớ ườ ị tha là lý t ấ ủ ờ ng cao quý nh t c a đ i mình, ti n t i con ng i v tha và coi
ộ ố ưở ế ớ ị cu c s ng v tha là lý t ấ ủ ờ ng cao quý nh t c a đ i mình, ti n t i con ng ườ i
ừ ườ ế ấ ề ạ ậ ậ ị t ỷ ả , bi, h , x , con ng ộ i Ph t. Vì th v n đ nhân v trong đ o Ph t là m t
ề ằ ậ ọ ườ ấ ả ạ ấ v n đ quan tr ng vì đ o Ph t cho r ng con ng i là t t c , con ng ườ i
ậ ủ ế ị ế ị ố ộ ườ quy t đ nh s ph n c a mình, quy t đ nh hình thái xã h i. Con ng i ác ch ỉ
ạ ườ ạ ứ ấ ộ ớ ộ bi ế ợ t l i mình h i ng i t o ra m t xã h i v i áp b c b t công. Con ng ườ i
ộ ế ự ệ ạ ố ộ ị ộ thi n, s ng v tha xây d ng m t xã h i ti n b , lành m nh.
ườ ọ ớ ạ ả ố ự ậ ậ Ng ệ i h c Ph t, tu Ph t hàng ngày ph i s ng v i đ o, th c nghi m
ạ ộ ủ ẩ ạ ộ ọ ạ đ o, không m t phút nào xa lìa đ o. Trong m i ho t đ ng c a thân, kh u, ý
ư ế ể ệ ả ắ ề ạ ạ ớ ớ ố ề đ u ph i g n li n v i Đ o, th hi n Đ o. V i cách s ng nh th , ng ườ i
ườ ị ự ụ ủ ế ắ ả tu hành luôn là ng ế i dũng c m có đ ngh l c chi n th ng ngũ d c, chi n
ứ ữ ắ ấ th ng nh ng b t công áp b c.
ấ ủ ạ ố ờ ộ ặ ể ậ ậ ớ Và m t đ c đi m l n nh t c a đ o Ph t là su t đ i, Ph t không bao gi ờ
ự ậ ườ ườ t nh n là ng ấ i duy nh t đem l ạ ự ả i s gi i thoát cho loài ng ậ i. Ph t nói:
ườ ậ ướ ườ ậ ằ ố Con ng i ai ai cũng có Ph t tính. Tr c ng i đã có h ng hà sa s Ph t.
ự ả ứ ề ữ ằ ấ ố ỉ S gi ộ i thoát không ch nh m đ u tranh ch ng nh ng áp b c v xã h i
ế ự ả ư ị ứ ử ậ ằ ề v kinh t nh l ch s Ph t giáo đã ch ng minh mà s gi i thoát nh m tiêu
30
ệ ậ ụ ọ ệ ổ ố ọ ả di t t n g c m i đau kh là tham lam và d c v ng. Vi c gi i phóng này là
ườ ả ự ự ả ể ệ ượ con ng i ph i t l c đ m nhi m, không ai có th làm thay đ ỗ c và m i
ườ ề ự ả ộ ờ ứ ủ ng i đ u coi s gi ố i thoát là c u cánh cu i cùng c a cu c đ i.
ư ậ ạ ậ ặ ườ ộ ị ọ Nh v y, đ o Ph t đã đ t con ng ế ứ i lên m t v trí h t s c quan tr ng và
ủ ạ ườ ườ ắ cao quý. H nh phúc c a con ng i là do con ng i xây đ p nên. Con ng ườ i
ậ ầ ấ ườ ị ừ ỉ ả ẽ ế ậ ộ th m nhu n giáo lý Ph t, con ng i v tha, t , bi, h , x s ki n l p m t xã
ạ ằ ọ ườ ố ợ ủ ộ h i hoà bình, an l c, công b ng, m i ng i s ng vì l i ích c a nhau, còn
ể ậ t p th .
ạ ườ ỉ ế ạ ườ ườ ố Trái l i. con ng ỷ i ích k ch bi t mình, h i ng i, con ng i s ng tàn
ộ ườ ẽ ở ụ ạ ạ b o, đ c ác thì cái gì trong tay con ng i cũng s tr thành khí c sát h i và
ộ ủ ữ ườ ấ ẽ ộ ị ứ ộ xã h i c a nh ng con ng ụ i y s là xã h i đ a ng c, xã h i áp b c bóc
31