Ọ Ị KHOA KHOA H C CHÍNH TR

Ế Ọ

TI U LU N TRI T H C

Ư ƯỞ

Ế Ọ

T  T

NG TRI T H C PH T GIÁO VÀ S

Ự NHẢ

ƯỞ

Ế Ờ Ố

H

Ầ   NG Đ N Đ I S NG VĂN HÓA TINH TH N

ƯỜ

NG

I VI T NAM

Năm 2016

2 MỤC LỤC ..........................................................................................................................................

3 1. Lý do chọn đề tài ..........................................................................................................................

3 2. Đối tượng nghiên cứu của đề tài .................................................................................................

3 3. Phương pháp nghiên cứu của đề tài ...........................................................................................

Chương 1: TƯ TƯỞNG TRIẾT HỌC PHẬT GIÁO

4 .........................................................................

4 1.1 Sơ lược quá trình hình thành và phát triển Phật giáo ...............................................................

1.2 Nội dung tư tưởng triết học Phật giáo

6 ......................................................................................

6 1.2.1 Thế giới quan Phật giáo ......................................................................................................

9 1.2.2 Nhận thức luận Phật giáo ....................................................................................................

1.2.3 Nhân sinh quan Phật giáo

13 .................................................................................................

Chương 2: ẢNH HƯỞNG CỦA TƯ TƯỞNG TRIẾT HỌC PHẬT GIÁO ĐẾN ĐỜI SỐNG VĂN 17 ............................................................................................ HÓA TINH THẦN NGƯỜI VIỆT NAM

2.1 Sơ lược sự hình thành và phát triển Phật giáo Việt Nam

17 .......................................................

2.2 Những ảnh hưởng của Phật giáo đến đời sống văn hóa tinh thần của người Việt Nam

19 .......

19 2.2.1 Những ảnh hưởng tích cực ...............................................................................................

25 2.2.2 Những ảnh hưởng tiêu cực ...............................................................................................

2.3 Kế thừa những gia trị tích cực của Phật giáo trong xây dựng đời sống văn hóa tinh thần 27 người Việt Nam .............................................................................................................................

29 KẾT LUẬN ......................................................................................................................................

TÀI LIỆU THAM KHẢO

30 ..................................................................................................................

5. Trần Huy Tạo, 2016, Vài nét về nhận thức luận trong triết học Phật giáo, Tạp chí nghiên cứu 30 ....................................................................................................................... Phật học, số 7/2016.

Ụ Ụ M C L C

ọ ề

1. Lý do ch n đ  tài

ưỡ ầ ủ ờ ố ầ ủ ộ ỗ Tín ng ng tôn giáo là m t nhu c u c a đ i s ng văn hóa tinh th n c a m i con

ườ ế ỉ ứ ủ ộ ệ ậ ấ ồ ộ ố ướ ng i, c a c ng đ ng xã h i. Ph t giáo xu t hi n vào cu i th  k  th  VI tr c Công

ớ ộ ơ ả ề ậ ế ệ ộ ả nguyên, là m t tôn giáo v i n i dung c  b n đ  c p đ n vi c lý gi ủ   i căn nguyên c a

ổ ườ ả ườ ổ ề ỏ ổ ậ ỗ n i kh  và tìm con đ ng gi i thoát con ng i kh i n i kh  tri n miên đó. Ph t giáo

ủ ở Ấ ở ứ ề ắ ậ ộ ướ ế kh i th y n Đ  sau đó truy n đi kh p các x  lân c n.Tr c h t sang các n ướ   c

ậ ả ạ ồ ướ ề Trung Á r i sang Tây T ng, Trung Hoa, Nh t B n và các n c mi n Nam Châu Á.

ệ ạ ả ộ ưở ấ ậ Vi t Nam cũng thu c trong ph m vi  nh h ng  y. Ph t giáo ở ỗ ướ  m i n ộ c có m t tinh

ử ướ ấ ư ị ư ế ậ ầ ặ ớ ườ ệ th n và đ c tr ng khác nhau nh  l ch s  n c  y. Ph t giáo đ n v i ng i Vi t Nam

ế ỉ ứ ấ ừ ử ả ả ờ ố ậ ỉ ừ ấ t r t lâu đ i, vào kho ng n a cu i th  k  th  I. Do b n ch t t bi h  xã, Ph t giáo đã

ượ ỗ ứ ấ ướ ữ ắ ừ ệ nhanh chóng tìm đ c ch  đ ng  v ng ch c trên đ t n c ta. T  khi vào Vi t Nam,

ậ ả ưở ầ ủ ờ ố ế ắ ườ ệ Ph t giáo  nh h ng sâu s c đ n đ i s ng văn hóa tinh th n c a ng i Vi t Nam. Vì

ế ậ ấ ừ ư ủ ệ ườ ố các tri t lý Ph t giáo xu t phát t tâm t ọ  và nguy n v ng c a con ng i nên s  ng ườ   i

ữ ậ ả ưở ủ ư ưở ậ theo Ph t tăng nhanh. Nh ng  nh h ng c a t t ờ ố   ng Ph t giáo ăn sâu vào đ i s ng

ạ ố ườ ệ ỉ ừ ủ ị ử ạ ủ c a đ i đa s  ng i dân Vi t Nam không ch  t ầ  trong giai đo n đ u c a l ch s  dân

ộ ố ế ệ ể ề ậ ậ ộ t c mà còn kéo dài đ n cu c s ng ngày nay. Vì v y vi c tìm hi u v  Ph t giáo và

ữ ả ưở ố ớ ờ ố ầ ủ ủ ườ ệ nh ng  nh h ng c a nó đ i v i đ i s ng văn hóa tinh th n c a ng i Vi t Nam là

ế ế ứ ầ h t s c c n thi t.

ố ượ

ứ ủ ề

2. Đ i t

ng nghiên c u c a đ  tài

ứ ư ưở ề ậ ế ọ ự ả ậ ưở Đ  tài t p trung nghiên c u t t ng tri t h c Ph t giáo và s   nh h ế   ng  đ n

ầ ủ ườ ệ ờ ố đ i s ng văn hóa tinh th n c a ng i Vi t Nam

ươ

ứ ủ ề

3. Ph

ng pháp nghiên c u c a đ  tài

ơ ở ế ớ ứ ự ể ề ề ộ Đ  làm rõ n i dung nghiên c u đã đ  ra, đ  tài d a trên c  s  th  gi i quan và

ươ ậ ị ủ ủ ứ ủ ậ ậ ph ử   ệ ng pháp lu n c a ch  nghĩa duy v t bi n ch ng và ch  nghĩa duy v t l ch s ,

ờ ế ợ ộ ố ớ ươ ứ ư ọ ồ đ ng th i k t h p v i m t s  ph ng pháp nghiên c u khoa  h c khác nh  ph ươ   ng

ệ ố ế ễ ạ ổ ợ ố ị pháp: Phân tích ­ t ng h p, đ i chi u ­ so sánh, h  th ng hoá, di n d ch, quy n p...đ ể

ứ ề nghiên c u, phân tích và trình bày đ  tài.

ươ

Ư ƯỞ

Ế Ọ

Ch

ng 1: T  T

NG TRI T H C PH T GIÁO

ơ ượ

1.1 S  l

c quá trình hình thành và phát tri n Ph t giáo

ư ậ ộ ế ọ ế ỷ ứ ệ ả ấ Ph t giáo là m t trào l u tri t h c xu t hi n vào kho ng th  k  th  VI tr ướ   c

ườ ậ ấ ạ ậ ọ Công nguyên. Ng i sáng l p ra Ph t giáo tên là Siddharta (T t Đ t Đa), h  là Gôtama,

ọ ộ ử ạ ị ộ ộ dòng h  này thu c b  t c Sakya. Ông là thái t ­  con vua T nh Ph n, vua m t n ộ ướ   c

ỏ ở ắ Ấ ộ ấ ậ ộ nh B c  n Đ  lúc đó (nay thu c đ t Nepal) sáng l p.

ư ệ ố ố ờ ơ ấ Ông s ng trong cung đi n su t th i th   u, nh ng khi thành niên ông đã khám

ự ệ ữ ườ ố ọ ấ ộ phá nh ng s  vi c bên ngoài cung thành. Trên đ ng ph  n , ông th y m t ng ườ   i

ề ả ế ế ấ ộ ộ ổ ủ   ệ b nh, m t lão già, và m t xác ch t, khi n cho ông suy nghĩ v  b n ch t kh  đau c a

ộ ị ấ ấ ộ ờ ế ả cu c đ i. Khi nhìn th y m t v  kh t sĩ thong dong t ự ạ  t i, ông quán xét đ n kh  tính

ả ươ ậ ỏ ồ ổ ờ gi i thoát kh i vòng luân h i. Và vì v y, năm hai m i chín tu i, ông r i hoàng cung,

ờ ố ộ ị ụ ự ủ ấ ỏ rũ b  trang ph c hoàng gia, và th c hành đ i s ng c a m t v  kh t sĩ thong dong.

ị ạ ư ớ ủ ờ ạ ữ ạ ọ ớ Ông đã tham h c v i các v  đ o s  l n c a th i đ i ông và thông đ t nh ng k ỹ

ủ ọ ư ớ ư ề ằ ậ ị ả thu t thi n đ nh c a h  nh ng khám phá ra r ng chúng không đ a t i gi ả   i thoát. Tr i

ổ ạ ừ ư ự ậ ắ ồ ấ ằ   qua 6 năm ông th c hành kh  h nh nghiêm kh c trong r ng, nh ng r i nh n th y r ng

ầ ạ ượ ườ ự s  hành h  thân xác không thu n hóa đ c tâm, nên ông tu theo con đ ạ   ng trung đ o

ữ ể ạ ỏ ợ ủ ệ ậ gi gìn thân th  kh e m nh cho l i ích c a vi c tu t p tâm linh mà không phóng túng

ệ ạ ầ ế ch y theo các ti n nghi không c n thi t.

ồ ướ ố ồ ề ạ ồ ề ơ Ng i d i g c cây b  đ  n i mà ngày nay là B  Đ  Đ o Tràng (Bodhgaya) t ạ   i

Ấ ứ ệ ậ ạ ộ ộ ế n Đ , ông nguy n không đ ng d y cho đ n khi đ t thành giác ng  viên mãn. Vào

ư ừ ấ ả ế ẩ ị đêm trăng tròn tháng t âm l ch, ông đã hoàn thành ti n trình t y tr  t t c  vô minh và

ể ấ ả ứ ệ ậ ở ộ phát tri n t t c  thi n pháp, và ông đã tr  thành đ c Ph t giác ng  hoàn toàn. Lúc đó

ế ế ứ ạ ổ ộ ả ông đã 35 tu i, và 45 năm k  ti p ông đi gi ng d y giáo pháp mà ông đã ch ng ng  qua

ệ ự ữ ườ ế kinh nghi m t thân cho nh ng ng ể i đ n đ  nghe.

ể ạ ậ ỗ ỏ ấ   ừ Đ o Ph t  có hai nhánh  chính.  Ti u   th a  (Hinayana),  hay C   Xe  Nh ,  nh n

ế ự ả ạ ừ ạ ỗ ớ m nh đ n s  gi i thoát cá nhân, trong khi Đ i th a (Mahayana), hay C  Xe L n, chú

ổ ộ ộ ị ệ ể ế ậ ậ ọ ộ tr ng đ n vi c tu t p thành m t v  Ph t toàn giác đ  ph  đ  chúng sinh m t cách hoàn

ấ ỗ ạ ứ ề ệ ả h o nh t. M i nhánh l i có nhi u phân nhánh. Tuy nhiên, hi n nay, ba hình th c chính

ồ ạ ừ ể ộ ượ ế ư ở còn t n t i: m t là Ti u th a, đ c bi t nh  Theravada, Đông Nam Á, và hai nhánh

ừ ề ậ ạ ạ ố ố Đ i th a, đó là các truy n th ng Ph t giáo Trung Qu c và Tây T ng.

ừ ề ố ộ ừ Ấ ộ ế ể Truy n th ng Ti u th a lan r ng t ế     n Đ  đ n Tích Lan (Sri Lanka) và Mi n

ế ỷ ứ ệ ướ ừ ế Đi n   (Mianma)   vào   th   k   th   ba   tr c   Công   Nguyên,   và   t đó   đ n   Vân   Nam

ề ố (Yunnan), phía Tây Nam Trung qu c, Thái Lan, Lào, Cao Miên (Cambodia), mi n Nam

ệ ươ ủ ữ ế Vi t Nam  và   Nam D ng  (Indonesia).   Không  lâu sau  đó,  nh ng chi c  túi  c a  các

ươ ườ Ấ ậ ạ ộ ượ ấ ở ả th ng nhân ng i  n Đ  theo đ o Ph t đã đ c tìm th y ả    vùng duyên h i Bán Đ o

Ả ậ ứ ư ủ ể ậ ậ ơ ừ    R p, và th m chí xa h n nh  Alexandria, Ai C p. Các hình th c khác c a Ti u th a

ừ ờ ế cũng lan đi t th i đó đ n Pakistan, Kashmir, A Phú Hãn (Afghanistan), vùng phía Đông

ả ủ ữ   và duyên h i c a Iran, Uzbekistan, Turkmenistan và Tajikistan ngày nay. Đây là nh ng

ổ ư ủ ừ ứ ể ở ti u bang c  x a c a Gandhara, Bactria, Parthia và Sogdia. T  căn c  này vùng Trung

ế ỷ ứ ứ ừ ể ậ ạ ộ ơ Á, các hình th c đ o Ph t Ti u th a này lan r ng h n vào th  k  th  hai sau công

ế ơ ố ồ ế   nguyên   đ n   phía   Đông   Turkistan   (Xinjiang)   và   xa   h n   vào   Trung   Qu c,   r i   đ n

ế ỷ ứ ả ứ ừ ể ố Kyrgyzstan và Kazakhstan vào cu i th  k  th  b y. Các hình th c Ti u th a sau đó

ế ừ Ấ ư ủ ừ ữ ạ ặ ớ ượ ế ợ đ c k t h p v i nh ng nét đ c tr ng c a Đ i th a cũng đ n t ộ ể ố   n Đ , đ  cu i cùng

ừ ề ạ ố ở ế ủ ứ ậ ạ ầ truy n th ng Đ i th a tr ế ư  thành hình th c chi m  u th  c a Ph t giáo t ế   i h u h t

vùng Trung Á.

ậ ả ừ ủ ứ ế ạ ạ ố ắ   Hình th c Đ i th a c a Trung Qu c sau này lan đ n Đ i Hàn, Nh t B n và B c

ệ ừ ế ạ ộ ớ ơ ợ ớ Vi ứ   ủ t  Nam.   M t  làn  sóng  khác   s m   h n  c a   Đ i  th a,   k t  h p   v i  các   hình  th c

ủ Ấ ề ừ Ấ ộ ế ươ ộ Shaivite c a  n Đ  giáo, lan truy n t n Đ  đ n Nepal, Nam D ng, Mã Lai và các

ở ế ỷ ứ ắ ầ ừ ề ả ạ ố vùng Đông Nam Á, b t đ u vào kho ng th  k  th  năm. Truy n th ng Đ i th a Tây

ắ ầ ừ ế ỷ ứ ả ể ủ ế ừ ử ậ ạ T ng, b t đ u t Ấ   ộ ị  th  k  th  b y, k  th a toàn b  l ch s  phát tri n c a Ph t giáo  n

ả ộ ế ắ ộ ổ ơ ạ Đ ,   tr i  r ng   kh p   các   vùng  Hy  Mã   L p   S n   và   đ n  Mông   C ,   Đông  Turkistan,

ắ ộ Kyrgyzstan, Kazakhstan, phía B c N i Trung Hoa, Mãn Châu, Siberia và vùng Kalmyk

ổ ầ ủ ướ ể ầ ộ ộ thu c Mông C  g n bi n Caspian, thu c ph n Châu Âu c a n c Nga.

ậ ở ầ ự ạ ộ ế ễ ộ ủ S  lan r ng c a đ o Ph t h u h t Châu Á đã di n ra m t cách an hòa, theo

ề ệ ứ ề ậ ậ ướ nhi u cách. Đ c Ph t Thích Ca Mâu Ni đã l p ra ti n l . Tr ộ ị ầ   c tiên, là m t v  th y,

ươ ẻ ự ể ậ ố ế ắ ế ông đã đ n các v ể ng qu c lân c n đ  chia s  s  hi u bi ớ   ủ t sâu s c c a mình v i

ữ ố ọ ỏ ươ ự ư ế ị nh ng ai có lòng quan tâm và mu n h c h i. T ng t ỉ  nh  th , ông ch  th  các tăng sĩ

ơ ể ả ắ ữ ấ ủ c a ông đi kh p n i đ  gi ọ   ủ i thích nh ng giáo hu n c a mình. Ông không kêu g i

ườ ừ ỏ ủ ọ ả ạ ạ ớ ng ỉ i khác ch  trích và t b  tôn giáo c a h  hay c i đ o theo đ o m i, vì ông không

ế ậ ỉ ố ắ ủ ườ ượ tìm cách thi t l p tôn giáo riêng c a mình. Ông ch  c  g ng giúp ng i khác v t qua

ế ự ể ổ ọ ế ạ ự ấ ạ s  b t h nh và kh  đau mà h  đang t o ra cho chính mình, vì thi u s  hi u bi t. Các

ế ệ ứ ả ậ ồ ồ ừ ấ ươ ủ ứ ậ ọ th  h  môn đ  sau này nh n ngu n c m h ng t t m g ng c a đ c Ph t và h  chia

ườ ươ ọ ấ ủ ạ ợ ạ ẻ ớ s  v i ng i khác các ph ng pháp c a ông mà h  th y mang l ờ ố   i l c cho đ i s ng i l

ượ ọ ệ ạ ậ ộ ủ ọ c a h . Đây là cách mà cái đ c g i là “đ o Ph t” hi n nay đã lan r ng và xa nh  th ư ế

nào

ế ọ

1.2 N i dung t

ư ưở  t

ng tri

t h c Ph t giáo

ế ớ

1.2.1 Th  gi

i quan Ph t giáo

ề ế ớ ể ủ ậ ượ ể ệ ậ ở ộ Quan đi m v  th  gi i quan c a Ph t giáo đ c th  hi n t p trung n i dung

ạ ườ ủ c a ba ph m trù là: vô th ng, duyên và vô ngã.

ườ ế ạ ự ế ể ổ Vô th ng, ti ng Ph n là Anitya, hàm nghĩa s  bi n chuy n, thay đ i, không c ố

ấ ả ọ ự ậ ệ ượ ế ề ườ ị đ nh. T t c  m i s  v t, hi n t ng trên th  gian đ u vô th ng. Nói cách khác, sự

ờ ứ ấ ấ ế ặ ậ ộ ồ ậ v t không bao gi ư    đ ng yên ho c mang tính đ ng nh t b t bi n mà luôn v n đ ng, l u

ạ ụ ạ ị ừ ơ ả ườ ế ỏ chuy n.ể  T  s n hà, đ i đ a cho đ n c  cây, h t b i và c  thân tâm con ng ế   i luôn bi n

ờ ố ị ủ ả ộ ườ ỉ ổ đ i, không bao gi ị ự  c  đ nh và ph i ch u s  tác đ ng c a vô th ng. Không ch  trong

ế ớ ậ ế ớ ấ ả ườ ệ ữ ẫ th  gi i v t ch t mà ngay c  trong th  gi ứ i tâm th c, vô th ng v n luôn hi n h u.

ể ủ ầ ậ ợ Con ng i,ườ  theo Ph t giáo, là h p th  c a năm u n. ể ậ   ẩ  Trong đó, ph n thân th  v t

ấ ứ ạ ộ ề ắ ắ ẩ ầ ả ồ ọ ư ch t t ầ  đ i (s c u n) thu c v  S c và ph n tinh th n g m c m th , tri giác, t duy và

ứ ề ậ ộ ẩ ắ ở ế ạ nh n th c thu c v  Danh. Năm u n hay danh­s c này luôn ổ    trong tr ng thái bi n đ i

ư ộ ờ ố ừ ả ườ nh  m t dòng sông ch y mãi không ng ng trong đ i s ng con ng i.

ườ ế ậ ả ạ ấ ộ ỉ ể Thân th  con ng i n u nhìn th t sâu vào b n ch t, nó ch  là m t tr m trung

ể ủ ấ ướ ử ừ ạ chuy n c a các y u t ế ố ứ ạ  t đ i. Đ t n c gió l a t bên ngoài đi vào thân, sau đó l i đi

ờ ự ậ ể ấ ượ ra và vòng tròn đó luân chuy n b t t n. ấ ậ  Nh  s  v n hành  y, thân này đ c nuôi

ả ề ớ ưỡ d ồ ng, l n lên, già đi r i hoàn tr  v  cho t ế ứ ạ  Vì th , khi các y u t đ i. ế ố ứ ạ ị ấ    đ i b  m t t

ệ ậ ả ả ứ ạ ừ ể quân bình, b nh t t x y ra và khi dòng ch y t ế ậ    đ i ng ng luân chuy n, cái ch t  p

ườ ỉ ề ể ượ ầ ầ ộ đ n.ế  Quá trình này, con ng i ch  đi u khi n đ c m t ph n, còn đa ph n là m t t ấ ự

ủ ư ế ệ ế ấ ả ố ch .ủ  Vì th , chuy n s ng ch t, còn m t, có không c a thân này nh  gió tho ng, mây

bay.

ủ ề ườ ạ ậ ổ V  tâm lý c a con ng ể   i cũng v y, các tr ng thái tâm lý luôn thay đ i, chuy n

ừ ế ứ ườ ớ bi n trong t ng sát na. Tâm th c con ng ả   ệ i v i muôn ngàn ý ni m tuôn trào, trôi ch y

ấ ả ồ ươ ứ ệ ậ ở ư nh  thác lũ. T t c  vui bu n, th ng ghét, tha th  hay h n thù v.v..., luôn hi n kh i và

ứ ậ v n hành trong tâm th c.

ả ậ ơ ườ ự ế ế ở ầ Tuy v y, chúng ta c n ph i cám  n vô th ng. B i th c t , n u không có vô

ườ ự ố ẽ ế ạ ườ ạ th ng thì s  không có s  s ng và phát tri n. ể  N u h t lúa th ng t i thì nó không bao

ờ ả ạ ạ ể ở ữ ắ ầ gi n y m m đ  tr  thành cây lúa cho ra nh ng h t g o tr ng đ ế ự ậ ượ  N u s  v t không c.

ườ ạ ẽ ử ế ủ ể ế ị vô th ng thì l ch s  ti n hóa c a nhân lo i s  không phát tri n. ể  N u thân th  không

ườ ườ ể ớ ủ ự ế ộ vô th ng thì con ng i sinh ra không th  l n lên. Và n u không có s  tác đ ng c a vô

ườ ẽ ờ ạ ậ ể ậ ọ th ng thì chúng ta s  không bao gi có hy v ng chuy n hóa, đo n t n các t p khí

ề ẩ ề ộ ườ tham ái phi n não đang ti m  n sâu kín trong n i tâm chúng ta. Giáo lý vô th ng đem

ấ ủ ề ả ứ ệ ậ ồ ờ ạ ề ạ l i tu  giác, nh n th c đúng v  b n ch t c a các pháp đ ng th i mang l i ni m tin cho

ọ ỗ ự ể ủ ể ạ ế ườ m i n  l c chuy n hóa, sáng t o và phát tri n c a con ng ườ  Vì th , vô th i. ộ   ng là m t

ủ ấ ữ ủ ặ ấ khuôn d u c a Chánh pháp; nh ng giáo lý nào không mang đ c tính c a  n pháp này

ậ ả thì không ph i là Ph t pháp.

ể ề ề ệ ế ở ả   Quan đi m v  “duyên” (là đi u ki n) giúp cho nguyên nhân tr  thành k t qu .

ọ ự ậ ệ ượ ậ ằ ấ ế ỏ Ph t giáo cho r ng, m i s  v t hi n t ng trong vũ tr ụ ừ  t ớ    cái nh  nh t đ n cái l n

ố ủ ỏ ự ề ờ nh t ấ đ u không thoát kh i s  chi ph i c a nhân duyên: cái nhân(hetu) nh  có cái duyên

ủ ạ ả ớ (prattiya) m i sinh ra mà thành qu  (phla). Q a l i do cái duyên mà thành ra nhân khác,

ạ ứ ế ố ế ả ớ ờ nhân khác l i nh  có duyên mà thành ra qu  m i… C  th , n i ti p nhau vô cùng, vô

ế ớ ứ ậ ạ ậ ậ t n mà th  gi ả   i, v n v t muôn loài c  sinh sinh hóa hóa mãi theo quy lu t nhân qu .

ự ư ạ   ự ỗ ợ Nhân là năng l c phát sinh, duyên là l c h  tr  cho nhân phát sinh. Nh  cây lúa thì h t

ướ ặ ờ ừ ồ lúa là nhân, n c, ánh sáng m t tr i, công cày b a gieo tr ng là duyên. Nhân duyên đó

ấ ả ọ ệ ượ ươ ộ ộ ọ h i h p sinh ra cây lúa. T t c  m i hi n t ề ng đ u n ng nhau mà hành đ ng. Nói

ế ợ ố ả ự ậ ộ ưở ẫ ươ n ng nhau có nghĩa là s  v t tác đ ng, k t h p, chi ph i,  nh h ng l n nhau mà

ả ấ ườ ế ợ thành. Đó là nhân duyên. Nhân nào qu   y. Con ng i do nhân duyên k t h p và đ ượ   c

ầ ấ ể ế ầ ầ ở ả ợ   ạ t o thành b i hai thành ph n: th  xác và tinh th n. Hai thành ph n  y là k t qu  h p

ầ ạ ủ ẩ ẩ ợ ỗ tan c a Ngũ U n. Hai thành ph n t o nên Ngũ U n, do nhân duyên h p thành. M i con

ườ ụ ể ẩ ắ ợ ng i c  th  có danh s c(nâma­suna), Duyên h p Ngũ U n thì là ta, duyên tan Ngũ

ẩ ệ ở ạ ớ ư ấ ẩ U n thì không còn ta, là di ả t. Nh ng không ph i là m t đi mà tr  l i v i ngũ u n.Ngay

ế ố ủ ừ ế ả ẩ các y u t c a ngũ u n cũng luôn bi n hóa theo quy luât nhân qu  không ng ng.

ủ ặ ậ ả ủ ệ Vô ngã (Anatma) là giáo lý đ c thù c a Ph t giáo. Giáo lý này là h  qu  c a quá

ể ớ ắ ộ ườ trình quan sát m t cách sâu s c nguyên lý duyên kh i. ở  V i quan đi m vô th ng, chúng

ượ ự ậ ự ủ ự ậ ế ấ ta th y đ ộ c s  v n đ ng trong t thân c a s  v t và toàn th . ơ   ể  N u nhìn sâu h n

ấ ủ ự ậ ự ậ ả ở ộ qua lăng kính duyên kh i, ngoài s  v n đ ng thì b n ch t c a s  v t luôn mang tính

ỗ ự ậ ệ ượ ấ ồ ề ề không đ ng nh t. M i s  v t, hi n t ế ợ   ệ ng đ u do các đi u ki n, nhân duyên k t h p,

ủ ể ồ ậ ẫ ạ ươ t ấ   ệ ng tác l n nhau mà t o thành, do v y tuy t nhiên không có tính ch  th , đ ng nh t,

ậ ạ ế ế ấ b t bi n trong nó. Vì th , Ph t d y: “Các pháp vô ngã”.

ế ấ ộ ơ ườ ỉ ế Khi   th y   m t   chi c   lá   vàng   r i,   bình   th ng   ta   ch   bi t   đó là chi cế  lá   vàng

ấ ủ ư ữ ế ế ấ nh ng n u nhìn sâu thì trong chi c lá kia có nh ng khoáng ch t c a đ t, có ánh sáng

ặ ả ộ ữ ủ ờ ờ m t tr i, có n ướ ừ c t ầ  nh ng đám mây, có gió c a b u tr i… và có c  m t chút bâng

ườ ư ế ế ượ ạ ừ ế ố ữ ủ khuâng c a lòng ng i. Nh  th , chi c lá kia đ c t o thành t nh ng y u t không

ụ ừ ủ ả ế ế ả ầ ờ ể   ph i là chi c lá, trong nó có đ y đ  c  vũ tr . T  chi c lá xanh, theo th i gian chuy n

ự ậ ộ ườ ư qua lá vàng, đó là s  v n đ ng vô th ả   ng, nh ng dù là lá xanh hay vàng thì trong b n

ấ ủ ế ố ữ ế ả ạ ở ch t c a chúng cũng do nh ng y u t không ph i lá t o thành (duyên kh i), chi c lá

ố v n Vô ngã.

ườ ậ ợ ọ ưở ẩ ắ ứ Con ng i cũng v y, là h p th ể ngũ u n s c, th , t ả   ng, hành và th c. B n

ủ ể ấ ủ ẩ ệ ự ch t c a ngũ u n là Không, không ch  th , Vô ngã. Tuy nhiên, vì nghi p l c con ng ườ   i

ể ồ ấ ầ ấ ẩ ộ ồ ộ ữ luôn l m ch p thân năm u n này là m t h u th  đ ng nh t, có m t “linh h n” tr ườ   ng

ờ ề ộ ế ấ ổ ả ạ ấ ừ ử c u, b t bi n, không thay đ i. T  mê m  v  m t cái “ngã, tôi” gi t o  y nên con

ườ ễ ủ ấ ấ ắ ả ặ ng i d  dàng sanh ra tâm lý tham đ m, say mê, ôm  p, b o th  và ch p ch t vào

ọ ự ậ ộ ề ệ ượ ữ ủ ư ế ẩ nh ng gì thu c v  năm u n (cái c a tôi). Th  nh ng, m i s  v t hi n t ng luôn sinh

ệ ừ ể ế ự ạ ệ ủ ế di t, chuy n bi n trong t ng sát na. S  sinh thành và ho i di ẩ t c a năm u n là k t qu ả

ồ ạ ề ệ ệ ế ủ c a các đi u ki n nhân duyên và quá trình sanh già b nh ch t, hay hình thành, t n t i­

ạ ổ ệ ộ ự ậ ủ ọ ườ ọ thay đ i, ho i di t, tiêu h y luôn là m t s  th t cho m i con ng ọ   i, m i loài và m i

v t.ậ

ứ ượ ậ ạ ự ạ ủ ậ Vì không nh n th c đ ấ   c tính vô ngã c a v n s , v n v t (vô minh) nên ch p

ủ ủ ế ồ ổ ộ ọ th , tham ái phát sanh và đó cũng chính là c i ngu n c a m i tà ki n, kh  đau. Quan

ể ủ ữ ế ị đi m vô ngã không nh ng xác quy t tính pháp đ nh c a Chánh pháp mà còn mang tính

ủ ạ ậ ặ đ c thù c a giáo lý đ o Ph t.

ư ậ ạ ườ ế ọ ậ Nh  v y thông qua các ph m trù vô th ng, duyên và vô ngã tri t h c Ph t giáo

ể ầ ạ ỏ ườ ằ đã bác b  quan đi m duy tâm cho r ng th n Braham sáng t o ra con ng i và th  gi ế ớ   i.

ậ ằ ườ ự ậ ượ ấ ừ ế ố ậ Ph t giáo cho r ng con ng i và s  v t đ c c u thành t các y u t ấ  v t ch t và tinh

ự ậ ủ ế ớ ằ ừ ế ầ ổ th n , các s  v t c a th  gi i n m trong quá trình bi n đ i không ng ng.

1.2.2 Nh n th c lu n Ph t giáo

ứ ủ ậ ằ ậ ự Ph t giáo cho r ng, s  nh n th c c a con ng ườ ượ i đ c hình thành t ừ ự ế ợ    s  k t h p

ủ ể ố ượ ữ ứ ứ ứ ế ậ ậ gi a ch  th  nh n th c và đ i t ộ ng nh n th c, thi u m t trong hai th  này thì s ự

ứ ể ậ ượ ậ ằ ườ nh n th c không th  có đ c. Trong đó, Ph t giáo cho r ng con ng ự   i có sáu năng l c

ụ ọ ỷ ệ ươ ứ ậ nh n bi ế ề ố ượ t v  đ i t ng, g i là L c căn: nhãn, nhĩ, t , thi t, thân, ý. T ớ   ng  ng v i

ố ượ ụ ứ ụ ể ầ ậ ả ồ L c căn là đ i t ắ   ọ ng trong khách th  nh n th c (g i là C nh) g m L c tr n: s c,

ươ ụ ụ ầ ậ ị ế thanh, h ặ ng, v , xúc, pháp. Khi L c căn g p L c tr n trong quá trình nh n bi t thì

ự ặ ỡ ủ ụ ụ ụ ầ ậ ậ ọ ậ   Ph t giáo g i là L c nh p. S  g p g  c a L c căn và L c tr n trong quá trình nh n

ế ế ứ ọ ướ ế ồ ứ ứ ụ bi t sinh ra cái bi t, g i là Th c, mà tr ứ   c h t g m có L c th c: Nhãn th c, Nhĩ th c,

ỷ ứ ệ ứ ứ ứ T  th c, Thi t th c, Thân th c và Ý th c. Theo đó:

ấ ắ ố ượ ầ ứ ể Nhãn căn l y s c tr n làm đ i t ng, có th  phát sinh ra Nhãn th c.

ố ượ ầ ấ ứ ể Nhĩ căn l y thính tr n làm đ i t ng, có th  phát sinh ra Nhĩ th c.

ấ ươ ỷ ố ượ ầ ỷ ứ ể T  căn l y h ng tr n làm đ i t ng, có th  phát sinh ra T  th c.

ệ ố ượ ấ ể ệ Thi ị ầ t căn l y v  tr n làm đ i t ng, có th  phát sinh ra Thi ứ t th c.

ố ượ ầ ấ ứ ể Thân căn l y xúc tr n làm đ i t ng, có th  phát sinh ra Thân th c.

ử ấ ứ ụ ử ấ ấ ắ ỗ ứ   M t th y, tai nghe, mũi ng i..., tác d ng th y, nghe, ng i  y là Th c. M i th c

ứ ụ ụ ộ ộ ướ ứ ở có m t tác d ng riêng, th c là m t tác d ng vô hình, vô t ng. Th c đâu cũng có và

ở ụ ấ ể ượ ả ệ ể đâu có căn và có c nh thì tác d ng  y có th  đ c bi u hi n.

ệ ứ ấ ủ ầ ộ ệ ằ ự Phân bi t thu n tuý c a năm th c  y là m t phân bi t b ng tr c giác, nên không

ả ệ ắ ệ ầ ộ ph i là m t phân bi ầ t có tính cách suy t m, đ n đo. Phân bi ắ t suy t m đ n đo là phân

ệ ủ ứ ộ ố ượ ứ ứ ứ ớ ứ ủ bi t c a th c th  sáu t c ý th c r ng l n vô cùng. Đ i t ầ   ng c a ý th c là Pháp tr n

ứ ứ ợ ướ ố ượ ổ sinh ra các t ư ưở  t ng. Khi th c này h p tác cùng năm th c tr c thì đ i t ợ   ng t ng h p

ắ ươ ầ ủ c a nó là ngũ tr n (s c, thanh, h ị ng, v , xúc).

ế ướ ỷ ệ N u năm căn tr c (nhãn, nhĩ, t , thi t, thân) có quan năng phát sinh mang hình

ấ ọ ự ứ ấ ạ   ch t thì năng l c th  sáu (ý) có quan năng phát sinh không mang hình ch t g i là M t

ứ ụ ạ ậ ạ ạ ủ na (M t na th c). Phân tích các tác d ng c a M t na, Ph t giáo chia ra, M t na sinh ra

ế ệ ạ ế ỉ ế cái bi t (phân bi t) mang tính gián đo n (bi t khi t nh, không bi ủ ọ t khi ng ) g i là Ý

ứ ụ ứ ấ ạ ấ ạ ấ ế ủ th c, M t na có tác d ng ch p ngã, t c ch p có. M t na ch p cái bi ả t c a b y năng

ứ ủ ả ứ ọ ứ ứ ở ự l c trên đây và tr  thành kho ch a c a b y th c g i là Alaya th c (Tàng th c).

ứ ả ứ ủ ứ ạ ấ ả ầ ộ Cái mà th c th  b y (M t na) ch p làm b n ngã là m t ph n c a th c Alaya.

ứ ấ ả ứ ự ỗ ấ ả ứ ả ả ướ Th c này là t t c , là ch  ch a đ ng t t c  các hình  nh do b y th c tr ả   c kh m

ậ ườ ể ấ ư ả ộ nh p vào, do đó d ng nh  không đ  m t đi m t hình  nh nào.

ứ ẽ ư ậ ữ ứ ề ể ấ Nh  v y, khi bàn v  lý tám th c s  là nh ng căn c  xu t phát đ  đi vào làm rõ

ậ ủ ứ ể ậ ế ọ ế ậ các quan đi m trong nh n th c lu n c a tri t h c Ph t giáo. C  th ượ   ng ụ ể thuy t Tam l

ứ ơ ả ủ ứ ậ ậ ậ hình th c c  b n c a nh n th c lu n Ph t giáo.

ượ ượ ườ ự ệ L ng là l ng tính, là tính toán và so l ng và cũng là s  phân bi ắ   t, cân nh c

ứ ể ể ủ ế ượ ọ ệ ạ v n pháp c a Tâm th c đ  hi u bi t. L ng còn g i là năng phân bi t. Năng phân bi ệ   t

ứ ứ ự ệ ạ ượ ở có nghĩa là tâm th c có s c, có l c phân bi t v n pháp. Nói cách khác, l ng đây là

ứ ả ỉ ệ ạ ứ ộ ề ủ ể ch  cho Tâm th c thu c v  ch  th , có kh  năng phân bi t v n pháp và Tâm th c phân

ệ ườ ệ ơ ắ ợ ạ ể bi t có tính cách so l ng thi t h n, cân nh c l ọ ự   i h i, phân tích đúng sai đ  ch n l a

ườ ự ể ắ ế ứ ờ ệ ể ể ớ ế tinh t ng, sâu s c cho s  hi u bi t. Tâm th c nh  phân bi t m i có th  hi u bi t rõ

ọ ậ ủ ấ ọ ị ượ tính ch t, giá tr  và ý nghĩa c a m i v t nên g i là L ng.

ế ọ ệ ượ ậ ượ ủ ầ Trong tri t h c Ph t giáo Hi n l ng đ c xem là hình thái đ u tiên c a quá

ệ ượ ứ ậ ể ế ự ố ượ ữ ế ả ậ trình nh n th c. Hi n l ng nghĩa là hi u bi t tr c ti p nh ng c nh v t, đ i t ng đã

ự ể ệ ầ ế ệ ượ ệ ượ đ c hi n bày đ u tiên và s  hi u bi t hi n l ễ   ng hoàn toàn không có ý ni m di n

ứ ở ụ ậ ậ ự ầ ỉ ị d ch và suy lu n. Tác d ng nh n th c ư   ự ả  đây ch  thu n tuý tr c c m, tr c quan mà ch a

ứ ầ ứ ậ ạ ứ   có tính cách phán đoán và suy lu n. Năm th c đ u và ALaya th c là hai lo i tâm th c

ậ ế ằ ệ ượ luôn luôn nh n bi t b ng Hi n l ng.

ỷ ượ ứ ậ ế ỷ ứ Hình thái nh n th c th  hai là T  l ng. Trong ti ng Hán, “t ” là so sánh, “t ỷ

ỷ ượ ự ứ ậ ượ l ng” là nh n th c thông qua s  so sánh. T  l ng cũng là xét đoán, tính toán theo s ự

ắ ợ ạ ệ ủ ự ấ ả ơ so sánh đúng sai, cân nh c l i h i, phân bi ọ t ph i qu y, l a ch n h n kém... c a tâm

ế ự ể ế ủ ứ ứ ứ ể ứ ể ể th c đ  hi u bi t. Đây là s  hi u bi ứ t c a ý th c (th c th  sáu). Ý th c hi u bi ế ạ   t v n

ả ử ư ự ể ứ ấ ố ế ự pháp qua  nh t do năm tâm th c cung c p. Không gi ng nh  s  hi u bi ế   t tr c ti p

ứ ướ ứ ể ế ạ ễ ậ ả ủ c a năm tâm th c tr c, ý th c hi u bi ự t v n pháp qua s  suy lu n, di n gi i, nghĩa là

ứ ư ướ ự ậ ừ ạ ý th c luôn luôn phân bi ệ ượ t đ c danh x ng, ý nghĩa và t ng tr ng t ng s  v t m t đ ộ ể

ế ị ỗ ạ ấ ậ nh n bi ư t tính ch t cũng nh  giá tr  m i lo i.

ỷ ượ ậ ệ ượ ố ượ ứ ậ V y,  T  l ng và  Hi n l ng có hai  đ i  t ố   ng  nh n  th c  khác  nhau.  Đ i

ệ ượ ủ ự ướ ặ ớ ượ t ng c a Hi n l ng là T  t ố   ng v i tính cách là cái riêng, cái đ c thù; trong khi đ i

ỷ ượ ộ ướ ổ ế ớ ượ t ủ ng c a T  l ng là C ng t ể   ng v i tính cách là cái chung, cái ph  bi n, toàn th .

ướ ủ ể ự ỷ ượ ự ủ ủ ủ ả ấ ộ ộ C ng t ng có s  ng  ch p ch  quan c a ch  th , s  ph n ánh c a T  l ng v ề

ướ ả ữ ả ướ ướ ộ c ng t ỉ ng ch  là “gi h u ­ gi có” ( c không, c có)

ỷ ượ ứ ậ Nh n th c theo T  l ạ ng có hai lo i, đó là Chân t ỷ ượ  l ng và T  t ợ ỷ ượ  l ng.

ứ ể ế ề ấ ị Chân t ỷ ượ  l ng có nghĩa là ý th c hi u bi t chính xác v  tính ch t, giá tr  và ý

ủ ạ ự ệ ế ễ ặ ằ ậ ả nghĩa c a v n pháp hi n có m t trong th  gian b ng s  suy lu n và di n gi ữ   i. Nh ng

ệ ượ ử ứ ề ầ ấ ừ ơ ự ậ ữ hi n t ả ng  nh t do năm th c đ u cung c p đ u phát sinh t n i nh ng s  v t có

ự ứ ế ể ấ ọ ế th c ch t trong th  gian nên g i là chân và ý th c hi u bi ữ t đúng nh ng hi n t ệ ượ   ng

ả ử ự ễ ằ ậ ả ọ nh t đó b ng s  suy lu n và di n gi i nên g i là Chân t ỷ ượ  l ng.

ế ự ể ế ề ị N u Chân t ỷ ượ  l ng là s  hi u bi ủ   ấ t chính xác v  tính ch t, giá tr  và ý nghĩa c a

ề ạ ứ ứ ự ệ ế ễ ặ ằ ậ ị ý th c th  sáu v  v n pháp hi n có m t trong th  gian b ng s  suy lu n và di n d ch

ớ ạ ứ ệ ồ ưở ữ thì T  t ợ ỷ ượ  l ng là vi c ý th c nh  l i (h i t ệ   ng) và so sánh nh ng quá trình nghi m

ể ể ủ ế ị ừ ấ ạ ộ ố s ng c a mình đ  hi u bi ờ   t tính ch t, ý nghĩa và giá tr  t ng lo i trong cu c  đ i.

ữ ố ượ ế ạ ữ ạ ố ệ Nh ng quá trình nghi m s ng nói trên đã đ c đúc k t l i thành nh ng h t gi ng và

ượ ể ứ ớ ạ ữ ố ứ ả cũng đã đ c tàng tr  trong th  th c Alaya. Khi mu n nh  l ờ ứ   i thì ý th c ph i nh  th c

ữ ủ ạ ạ ả ố ừ ể ứ ư M t na mang nh ng hình  nh c a h t gi ng này t trong th  th c Alaya đ a lên đ ể

ứ ể ể ứ ứ ự ủ ệ trình di n cho ý th c th  sáu so sánh. S  so sánh này c a ý th c đ  hi u bi ế ượ ọ   c g i t đ

ữ ự ả ầ ấ là T  t ợ ỷ ượ  l ng, vì nh ng hình  nh đem so sánh này có ph n không th c ch t và cũng

ự ậ ệ ượ ố ế ặ ữ không gi ng nh ng s  v t hi n t ng có m t trong th  gian.

ứ ậ ế ọ ậ ọ ượ ứ Hình thái nh n th c th  ba trong tri t h c Ph t giáo g i là Phi l ự ng. Th c ra,

ứ ộ ậ ứ ậ ậ ả ộ ớ đây không ph i là m t hình thái nh n th c đ c l p v i hai hình thái nh n th c tr ướ   c.

ệ ượ ỷ ượ ề ỗ Hi n l ng và T  l ng có khi đúng và cũng có khi sai, mà m i khi sai thì đ u là Phi

ệ ượ ệ ượ ả ợ ệ ượ ượ l ng. Hi n l ng mà sai thì không ph i là Chân hi n l ng mà là T  hi n l ng. T ỷ

ả ợ ở ượ l ng mà sai thì không ph i là Chân t ỷ ượ  l ng mà là T  t ợ ỷ ượ  l ng. T đây là có v ẻ

ư ư ự ẳ ạ ố ả gi ng nh  cái đó nh ng th c ra không ph i là cái đó. Ch ng h n, khi ta đi trong đêm t ố   i

ợ ệ ượ ậ ầ ắ ợ ễ mà nh n l m s i dây làm con r n thì đó là T  hi n l ộ   ng; còn khi suy di n sai m t

ề ẳ ạ đi u gì ch ng h n thì đó là T  t ợ ỷ ượ  l ng.

ư ậ ượ ỷ ượ ự ủ ệ ượ ư Nh  v y, Phi l ng là s  xét đoán c a T  l ng và Hi n l ầ   ng nh ng sai l m,

ự ậ ườ ự ể ế ủ ộ ự ứ ạ ậ không đúng s  th t. Đây th ng là s  hi u bi ứ   t c a th c M t na, m t s  nh n th c

ưở ượ ế ấ ướ ự ằ b ng t ng t ậ ng, nh n bi ấ t mang tính ch t so đo, ch p tr c. S  xét đoán, so l ườ   ng

ứ ạ ườ ướ ị ủ ữ ề ủ c a M t na th c th ấ ng ch p tr ệ   c nh ng  đi u không đúng chân giá tr  c a hi n

ự ạ ượ ứ ạ ấ ướ ế ượ t ng th c t ọ i nên g i là Phi l ng. Th c M t na luôn ch p tr ố c nên kh ng ch  và

ứ ề ể ệ ọ ườ ự ể ậ đi u khi n ý th c nh n xét m i vi c và th ự ậ ng bóp méo s  th t. S  hi u bi ế ạ   t v n

ủ ứ ạ ượ ư ạ ệ ọ ượ pháp c a M t na th c không đ c vô t mà l i hay sai l ch nên g i là Phi l ng.

ủ ứ ệ ể ậ ộ   Vi c nêu ra và làm rõ các hình thái c a quá trình nh n th c, có th  xem là m t

ự ủ ữ ế ọ ố ớ ự ậ trong nh ng đóng góp có ý nghĩa tích c c c a tri ể   t h c Ph t giáo đ i v i s  phát tri n

ứ ủ ứ ậ ậ ậ ớ ồ ệ   ủ c a nh n th c lu n nói chung. V i ba hình thái c a quá trình nh n th c bao g m: Hi n

ỷ ượ ượ ệ ượ ầ ố ớ ượ l ng, T  l ng và Phi l ng; trong đó Hi n l ng đã có ph n nào gi ng v i các hình

ứ ầ ứ ả ứ ủ ậ ậ ả th c nh n th c đ u tiên (c m giác và tri giác) c a nh n th c c m tính, còn T  l ỷ ượ   ng

ể ượ ứ ứ ậ ệ ạ l i bao hàm các hình th c nh n th c lý tính (bi u t ng, khái ni m, phán đoán, suy

ể ượ ậ ứ ữ ứ ậ ả lu n), trong đó bi u t ậ   ng là hình th c giao thoa gi a nh n th c c m tính và nh n

ứ ượ ự ủ ầ ơ th c lý tính. Còn Phi l ệ   ng, không có gì khác h n, đó chính là s  sai l m c a Hi n

ỷ ượ ứ ả ủ ả ứ ứ ậ ậ ầ ượ l ng và T  l ng, t c sai l m c a c  nh n th c c m tính và nh n th c lý tính.

ứ ứ ữ ữ ắ ậ ỗ M i hình thái nh n th c nói trên cũng mang nh ng s c thái và nh ng ch c năng

ệ ượ ỷ ượ ự ứ ế ậ ậ ộ ứ ậ riêng. Hi n l ng nh n th c m t cách tr c ti p, đúng th t; T  l ộ   ng nh n th c m t

ễ ệ ượ ườ ự ữ ế cách so đo, tính toán, suy di n, phân bi t; Phi l ng th ậ   ng mang đ n nh ng s  nh n

ứ ệ ớ ự ậ ứ ế ậ ậ ậ th c sai bi t làm cho khác đi so v i s  th t. N u cái đích mà nh n th c lu n Ph t giáo

ế ớ ở ứ ả ướ h ng t ớ ở ố ượ  đ i t i ng là th  gi ả i Tánh c nh thì ậ  các hình thái nh n th c đó ph i là

ệ ượ ỉ ớ ệ ượ ở ườ ứ ậ ớ ượ Hi n l ng. B i ch  v i Hi n l ng thì con ng ể i m i có th  nh n th c đ c th ế

ớ ả gi i Tánh c nh.

ộ ế ờ ủ ớ ự ả ấ ế ứ ầ ậ ậ V i s  ra đ i c a nh n th c lu n là m t k t qu  t ể   t y u, do nhu c u phát tri n

ế ọ ố ớ ự ữ ớ ộ ạ ủ ả n i t i c a b n thân tri ể   t h c. Nó không nh ng có vai trò khá l n đ i v i s  phát tri n

ế ọ ả ậ ưở ế ự ể ủ c a tri t h c Ph t giáo nói riêng mà nó còn có  nh h ng đ n s  phát tri n c a t ủ ư

ứ ủ ậ ườ ế ọ ử ế ọ ị ưở t ng nh n th c c a các tr ng phái tri t h c khác nói chung trong l ch s  tri t h c.

ứ ầ ậ ậ ậ ỏ ệ Nh n th c lu n Ph t giáo còn góp ph n sáng t và làm phong phú thêm h  các

ủ ư ưở ứ ự ự ề ể ầ ậ ấ v n đ  nh n th c nói chung, góp ph n tích c c vào s  phát tri n c a t t ng loài

ườ ề ứ ứ ậ ươ ứ ấ ậ ộ ng ề i v  nh n th c, v  hình th c và ph ể   ề ng pháp nh n th c, v  các c p đ  phát tri n

ủ ứ ứ ề ậ ặ ậ ệ ứ ậ ậ ậ ủ c a nh n th c, v  vai trò c a nh n th c. Đ c bi t, nh n th c lu n Ph t giáo đã góp

ầ ỏ ị ủ ủ ứ ụ ậ ậ ỉ ph n làm sáng t ứ ố    các m c tiêu c a nh n th c, ch  ra vai trò và giá tr  c a nh n th c đ i

ệ ưỡ ạ ứ ủ ờ ố ườ ờ ố ớ ự v i s  rèn luy n, tu d ng đ i s ng đ o đ c c a con ng i, đ i s ng mà trong đó con

ườ ầ ủ ệ ạ ng i hoàn thi n và làm giàu sinh ho t tinh th n c a mình.

1.2.3 Nhân sinh quan Ph t giáo

ừ ộ ụ ữ ứ ế T  m t vũ tr ế ự ậ    quan căn c  trên nh ng thuy t nhân duyên sinh, thuy t s  v t

ậ ề ấ ủ ạ ữ ề ẽ ể ệ ề ở duyên kh i,... chúng ta s  tìm hi u v  nh ng quan ni m c a đ o Ph t v  v n đ  nhân

Ở ẽ ầ ượ ả ờ ỏ sinh quan. đây chúng ta s  l n l t tr  l i các câu h i:

ề ấ ả ố ộ ổ ỉ ả ạ ­   Có   ph i   cu c   s ng   ch   toàn   là   đau   kh ?   Và   v n   đ   gi i   thoát   trong   đ o

ậ Ph t là gì?

ườ ế ồ ừ ủ ị ­ Con ng i là gì? T  đâu mà sinh ra? Ch t r i đi đâu? V  trí c a con ng ườ   i

ậ ạ trong đ o Ph t.

ậ ề ủ ệ ề ẳ ấ ự ủ ­ Quan ni m c a Ph t v  các v n đ : bình đ ng, t do, dân ch ....?

ướ ả ờ ứ ệ ẽ ể ỏ ế Tr c khi tr  l i các câu h i trên chúng ta s  tìm hi u và phân tích T  di u đ

ể ủ ề ậ ấ ộ vì đây là giáo lý kinh đi n c a Ph t giáo bao quát toàn b  các v n đ  trên

ế ứ ệ ể ệ ầ ả Đ u tiên, th  hi n trong thuy t T  di u đ , t ế ư ưở  t ng gi ậ i thoát Ph t giáo có

ể ấ ừ ỗ ộ ố ổ ủ ườ ủ ậ xu t phát đi m t n i kh  c a cu c s ng con ng ể i. Theo quan đi m c a Ph t giáo,

ườ ồ ạ ơ ệ thì ngay vi c con ng i sinh ra và t n t i thì con ng ườ ạ i l ơ   i càng r i vào vô minh, r i

ả ưở ả ạ ụ ụ ế ố ữ vào nh ng  o t ng gi ệ  t o. Chính vì th  nhi m v  và m c đích t i cao c a s  gi ủ ự ả   i

ủ ỏ ự thoát chính là xóa b  s  vô minh c a con ng ườ ể ạ ớ ự i đ  đ t t ộ ớ i s  giác ng  v i cái tâm sáng

ự ướ ủ ể ậ ủ ạ ậ ậ ỏ t ả , có th  nh n ra chân b n tính c a mình và th c t ớ ậ   ng c a v n v t. Có v y m i d p

ờ ể ạ ế ọ ử ụ ủ ộ ọ ổ ế ắ ượ t t đ c ng n l a ái d c, thoát ra m i kh  não c a cu c đ i đ  đ t đ n cõi Ni t bàn

ổ ế ứ ứ ấ ậ ậ ế ư (Nirvana). Vì v y, mà đ c Ph t đã đ a Kh  đ  thành chân lý th  nh t. Tri ủ   t lý c a

ự ạ ậ ị ể ậ ổ ẳ ạ đ o Ph t kh ng đ nh th c t i nhân sinh là kh . Ph t đã nói trong kinh Chuy n Pháp

ổ ệ ổ ử ằ ổ ụ ệ ổ ộ ổ Luân r ng: Sinh là kh , lão là kh , b nh là kh , t là kh , oán tăng h i kh , th  bi t ly

ổ ở ầ ấ ắ ụ ẩ ổ ổ kh , th  ngũ u n kh , s  c u b t đ c kh .

ấ ị ổ ổ ệ ị ậ 1. Sinh kh : đã có sinh là có kh  vì đã sinh nh t đ nh có di t, b  lu t vô th ườ   ng

ố ổ chi ph i nên kh .

ổ ườ ố ẻ ư ẫ ờ 2. Lão kh : ng i ta mong mu n tr mãi nh ng cái già theo th i gian v n c ứ

ắ ị ờ ắ ỗ ế đ n. Cái già vào m t thì m t b  m  đi, cái già vào l ị ế  tai thì tai b  đi c, vào da, x ươ   ng

ươ ế ấ ủ ệ ế ế ỏ ủ t y thì da nhăn nheo, x ế ng t y m t m i. Cái già ti n đ n đâu thì suy y u đ n  y làm

ườ cho ng ề i ta phi n não.

ộ ố ể ườ ệ ổ ế ấ ố 3. B nh kh : trong cu c s ng, thân th  th ng  m đau, nh t là khi già y u, thân

ể ượ ậ ễ ườ ổ th  suy nh ệ c, b nh t t d  hoành hành làm cho ng i ta đau kh

ử ổ ổ ườ ứ ế ệ ị .4. T  kh : là cái kh  khi ng i ta ch t. Ch ng sinh do nghi p báo ch u cái thân

ấ ủ ư ế ắ ấ ớ ề   nào thì g n bó v i cái thân  y coi nh  cái thân duy nh t c a mình thì khi ch t thì phi n

não vô cùng.

ấ ọ ấ ắ ầ ổ ườ ườ ề ạ 5. C u b t đ c kh  (th t v ng): ng i ta th ư   ữ ng ch y theo nh ng đi u mình  a

ư ầ ế ế ầ ượ ề thích, mong c u h t cái này đ n cái khác. Khi ch a c u đ ầ   c thì phi n não, khi c u

ả ữ ế ấ ạ ế ượ ồ đ c r i thì ph i lo gi nó, n u nó m t đi thì l ế i luy n ti c.

ệ ổ ỗ ả 6. Ái bi ổ t ly kh : n i kh  khi ph i chia ly.

ứ ế ữ ế ề ắ ổ ộ 7. Oán t ng h i kh : nh ng đi u mình chán ghét thì nó c  ti n đ n bên mình.

ấ ấ ắ ấ ụ ấ ấ ổ ị ưở ấ 8. Ngũ  m xí th nh kh : ngũ  m  y là s c  m, th   m, t ấ   ng  m, hành  m,

ấ ấ ứ ấ ệ ả ấ ồ ổ ị ượ ế th c  m. Ngũ  m  y che l p trí tu , ph i ch u cái kh  luân h i trong vô l ng ki p

ậ ư ư ậ ứ ằ ớ ổ ộ ờ Nh  v y, v i Bát Kh  mà đ c Ph t đ a ra cũng đã khái quát r ng cu c đ i con

ườ ố ể ng ổ   i v n đã là b  kh .

ứ ậ ả ổ ứ ế  Th  hai, trong T p Đ , Ông đã nêu ra và lý gi ủ ổ i căn nguyên c a n i kh , t c ch ỉ

ọ ổ ư ở ủ ố ồ ổ ế ra ngu n g c, nguyên nhân c a m i n i kh . Cũng nh ở    thuy t “Nhân – Duyên kh i”,

ổ ủ ể ổ ườ ư ụ nguyên nhân chính đ  gây nên n i kh  c a con ng ở   i chính là lòng ái d c. Nh ng s  dĩ

ự ụ ừ ủ ầ ườ ậ có ái d c là vì s  vô minh, t cái mê l m c a con ng i do không nh n th c đ ứ ượ ả   c b n

ấ ủ ế ớ ườ ố ồ ạ ế ị ch t c a th  gi i. Con ng i mu n t n t ư i mãi nh ng th c t ự ạ ạ ứ i l i c  luôn bi n d ch,

ườ ườ ờ ứ ư ừ ể ồ ộ con ng ố i mu n tr ng t n nh ng cu c đ i c  luân chuy n không ng ng nghĩ theo

ệ ử ụ ị ụ ạ ệ quy trình: sinh – lão – b nh – t ; thành – tr  –ho i –không; sinh – tr  –d  – di ế   t. Vì th ,

ườ ạ ể ồ ế ớ con ng ữ   i m i sinh ra lòng tham, lòng sân, lòng si, chi m đo t đ  r i gây nên nh ng

ậ ư ứ ề ờ ổ ớ ở ế   ỗ n i kh  tri n miên trong đ i. Cùng v i “Nhân duyên kh i”, đ c Ph t đ a ra thuy t

ể ả ậ ị ổ ấ ạ ổ ớ “Th p nh  nhân duyên” đ  gi i thích căn nguyên n i kh   y, cùng v i đó cũng v ch ra

ệ ừ ố ứ ớ ệ ạ ồ ừ ệ ạ ớ ươ ườ ệ ủ m i liên h  c a nghi p t quá kh  t i hi n t hi n t i, r i t i t i t ng lai. M i hai

ủ ữ ụ ứ ậ ắ ụ duyên đó là: vô minh, hành, th c, danh s c, l c nh p, xúc, th , aí, th , h u, sinh, lão t ử   .

ố ế ườ ừ ệ ể M i hai duyên này n i ti p nhau, chúng liên h  và chuy n hoá cho nhau, chúng v a là

ừ ạ “nhân” v a l ả ủ i là “qu ” c a nhân.

ứ ể ườ ể ượ ả ỏ ể ả ổ ệ Th  ba, đ  con ng i có th  đ c gi i thoát kh i b  kh  thì ph i di ổ t kh , đó

ụ ố ủ ự ả ố ậ ư ứ chính là m c đích t i cao c a s  gi i thoát. Chân lý t i cao mà đ c Ph t đ a ra đó là

ệ ế ậ ổ ự ậ ẹ ằ ọ ệ di ự t đ . Ph t T  nói r ng: “Đó là s  xa lánh tr n v n, là s  t n di ụ   t chính cái ái d c

ấ ự ờ ỏ ự ụ ự ỏ y. Đó là s  r i b , s  kh ướ ừ ự c t ờ , s  thoát ly và s  tách r i ra kh i tâm ái d c. Đó là

ượ ề ự ệ ể ạ ớ ổ ạ ế ế chân lý cao th ng v  s  di t kh ” , đ  đ t t i tr ng thái Ni t bàn; Ni t bàn đ ượ   c

ệ ố ạ ạ ị ệ ừ ọ ả xem là tr ng thái tuy t đ i: tr ng thái không t ch, di ắ  m i danh s c, c m giác, ý t tr

ứ ệ ụ ệ ằ ọ ị ạ th c, tr ng thái di ấ ử   t m i ái d c, vô vi, thanh t nh, là hoàn thi n, vĩnh h ng, b t t …

ọ ồ ế ế ế ừ ừ Chính vì th  mà Long Th  B  Tát đã vi t: “Ni ị t bàn là ng ng đ nh, ng ng h t t ế ư

ữ ưở t ắ   ng vô và h u, s c và không” .

ứ ư ể ự ệ ượ ụ ưở ả ể ạ ớ Th  t , đ  th c hi n đ c m c đích và lý t ng gi i thoát, đ  đ t t ệ i trí tu  bát

ế ề ạ ư ề ể ế ế ạ ậ ườ nhã, Ph t giáo đ a ra thuy t v  Đ o Đ . Đ o đ  là quan đi m v  con đ ng, cách

ứ ươ ả ủ ạ ườ th c hay ph ng pháp gi ậ i thoát c a đ o Ph t. Trong đó, con đ ư   ạ ng trung đ o nh  đã

ở ể ế ạ ớ ườ nói trên v i thuy t tiêu bi u là “Bát chính đ o”. Tám con đ ng đó là:

ế ứ ắ ậ ể 1. Hi u bi ế   t nh n th c đúng đ n (Chính ki n).

ư 2. Suy nghĩ chân chính (Chính t duy).

ệ ộ ệ   3. Hành đ ng , làm vi c chân chính (Chính nghi p).

ữ ữ ề ỉ 4. Ch  nói nh ng đi u hay, đúng (Chính ng ).

ự ệ ố ộ 5. S ng m t cách trung th c (Chính m nh).

ươ ườ ế ị ố ắ 6. C  g ng v n lên theo con đ ng chân chính (Chính t nh ti n).

ệ ệ ạ ọ 7. Suy nghĩ chính pháp, g t m i tà ni m (Chính ni m).

ườ ể ộ ị 8. Chuyên chú vào con đ ng chân chính đ  giác ng  (Chính đ nh).

ớ ườ ữ ứ ươ Cùng v i tám con đ ậ ư ng này, đ c Ph t đ a ra nh ng ph ự ng pháp th c hành tu

ậ ử ể ủ ộ ề ố ự ệ ệ ườ luy n cho các ph t t đ  ch  đ ng th c hi n đi u t t cho ng i và cho mình, ví nh ư

ớ ụ ộ ậ ộ “Ngũ gi i”, “L c đ ” và “Th p thi n”. ế ứ ệ   ệ  Nói m t cách khái quát, trong thuy t T  di u

ủ ổ ổ ế ế ậ ổ ề ự ổ ế đ , thì Kh  Đ  và T p Đ  trình bày v  s  kh  và nguyên nhân c a n i kh . Đây chính

ủ ư ưở ể ả ế ậ ệ ế ấ là đi m xu t phát c a t t ng gi i thoát trong tri t lý Ph t giáo. Di t Đ  là quan

ụ ố ủ ể ệ ậ ủ ự ả ề ụ đi m c a Ph t giáo v  m c đích và nhi m v  t i cao c a s  gi ụ i thoát, m c đích và

ỏ ọ ọ ụ ấ ệ ưở ộ ủ ọ ự ỏ nhi m v   y là xóa b  m i v ng t ng, thoát kh i m i s  ràng bu c c a th  gi ế ớ ậ   i v t

ệ ộ ế ụ ể ể ớ ế ế ườ ụ d c, di t ái d c đ  có th  giác ng , đ n v i Ni ạ t bàn. Còn Đ o Đ  là con đ ng và

ứ ả ạ cách th c gi i thoát, đó là “Bát chính đ o”.

ư ậ ả ể ệ ấ ậ ư ứ Nh  v y, v i t ớ ư ưở  t ng gi ắ   i thoát mà đ c Ph t đ a ra đã th  hi n r t sâu s c

ờ ố ủ ế ậ ấ ả ỗ ườ tính ch t nhân b n, nó quan tâm đ n thân ph n và đ i s ng c a m i con ng i, giúp

ườ ộ ờ ọ ộ ổ ủ ữ ề ỏ ổ con ng ộ   i thoát kh i nh ng n i kh  c a cu c đ i, tìm cho h  m t ni m tin trong cu c

ỗ ự ữ ỗ ự ắ ấ ữ ắ ộ ở ạ ố s ng, m t ch  d a v ng ch c và ch  d a v ng ch c  y không đâu xa l mà chính

ỗ ườ ườ ứ ả ế ngay trong tâm m i ng i. Theo đó, con đ ng và cách th c gi i thoát trong tri t lý

ế ứ ậ ấ ả ị ế ớ ờ ố ự ệ ợ Ph t giáo r t gi n d , có ý nghĩa h t s c thi ự   t th c và phù h p v i đ i s ng hi n th c

ủ ươ ự ừ ờ ố ệ ạ ọ khách quan. Nó ch  tr ệ ng tu luy n toàn di n trên m i lĩnh v c t ứ    đ i s ng đ o đ c

ế ệ luân lý đ n tâm linh, trí tu .

ươ

Ủ Ư ƯỞ

Ch

ƯỞ Ả ng 2:  NH H Ế Ờ Ố

NG C A T  T GIÁO Đ N Đ I S NG VĂN HÓA TINH TH N NG

Ế Ọ NG TRI T H C PH T  ƯỜ Ệ   I VI T

NAM

ơ ượ ự

2.1 S  l

c s  hình thành và phát tri n Ph t giáo Vi

t Nam

ườ ế ể ộ ệ ừ ầ Theo   đ ư Ấ ng   bi n,   các   nhà   s   n   Đ   đã   đ n   Vi t   Nam   ngay   t đ u   Công

ậ ỉ ậ ộ ớ ở ụ ở nguyên. Luy Lâu, tr  s  qu n Giao Ch , đã s m tr  thành m t trung tâm ph t giáo quan

ừ ữ ọ ườ ươ ặ ố ộ tr ng. T  đây, có nh ng ng ư i nh  Kh ng Tăng H i (g c Trung Á) ho c Ma­ha­kì­

ư Ấ ộ ề ạ ự v c (Mahajivaka, nhà s   n Đ ), đã đi sâu vào Trung Hoa truy n đ o. Sau này, khi tr ả

ế ề ư ằ ậ ờ l i vua Tùy Văn Đ  v  tình hình Ph t giáo Giao Châu, nhà s  Đàm Thiên đã nói r ng:

ứ ườ ề ậ “X  Giao Châu có đ ư   ng thông sang Thiên Trúc. Ph t giáo truy n vào Trung Hoa ch a

ổ ậ ứ ấ ế ở ộ ượ ả ơ ph  c p đ n Giang Đông, mà x   y đã xây Luy Lâu h n 20 b o tháp, đ  đ ơ   c h n

ị ượ ậ ướ ứ ấ ế ạ ộ ồ 500 tăng và d ch đ c 15 b  kinh r i. Th  là x   y theo đ o Ph t tr c ta”.

ượ ế ừ Ấ ự ề ệ ậ Cũng do Ph t giáo đã đ c truy n tr c ti p t ộ   n Đ  vào Vi t Nam ngay t ừ

ừ ế ạ ượ ự ế ầ đ u công nguyên nên t Buddha ti ng Ph n đã đ ế   c phiên âm tr c ti p sang ti ng

ệ ừ ụ ể ậ Vi ắ   ắ t thành B t. Ph t giáo lúc này mang màu s c Ti u th a Nam tông. Và trong con m t

ườ ệ ư ộ ị ầ ặ ở ụ ệ ắ ủ c a ng i Vi t Nam nông nghi p, B t nh  m t v  th n luôn có m t ẵ   ơ  kh p n i, s n

ệ ứ ấ ị ẻ ấ ế ỷ ừ sàng xu t hi n c u giúp ng ườ ố i t t và tr ng tr  k  x u. Sau này, sang th  k  IV – V, l ạ   i

ừ ắ ậ ạ ồ ừ ẳ ấ có thêm lu ng Ph t giáo Đ i th a B c tông t ố    Trung Hoa tràn vào. Ch ng m y ch c,

ế ồ ấ nó đã l n át và thay th  lu ng Nam tông có t ừ ướ  tr ừ c đó. T  Buddha ế  vào ti ng Hán

ậ ừ ừ ậ ầ ế ầ ừ ụ ụ phiên âm thành Ph t; t đây t Ph t d n d n thay th  cho t ỉ  B t: B t ch  còn trong các

ụ ằ ữ ớ ụ ể ầ ặ ầ ọ quán ng  v i nghĩa ban đ u (ví d : G n chùa g i B t b ng anh), ho c chuy n thành

ư ấ ệ nghĩa ông tiên trong các truy n dân gian (nh  T m Cám).

ừ ậ ượ ề ệ T  Trung Hoa, có ba tông phái Ph t giáo đ c truy n vào Vi ề   t Nam: Thi n

ậ ồ ị tông, T nh Đ  tông, M t tông.

ề ậ ư Ấ ồ ề ạ ộ Thi n   tông   là   tông   phái   ph t   giáo   do   nhà   s n   Đ   B ­đ ­đ t­ma

ậ ở ề ầ ố ọ (Bodhidharma) sáng l p ra ủ   ế ỷ  Trung Qu c vào đ u th  k  VI. “Thi n” (rút g n c a

ề ế Thi n­na, phiên âm Hán – Vi ệ ừ t t Dhiana ti ng Sanscrit nghĩa là “tĩnh tâm”) ch  tr ủ ươ   ng

ể ự ề ệ ề ệ ậ t p trung trí tu  suy nghĩ (thi n) đ  t mình tìm ra chân lý. Thi n tông Vi t Nam luôn

ậ ạ ế ố ư ử ậ ớ ề đ  cao cái Tâm. Ph t t i tâm, tâm là ni ầ   t bàn, là Ph t. Qu c s  Yên T  nói v i Tr n

ậ ở ạ ậ ố ặ ẽ Thái Tông: “Núi v n không có Ph t, Ph t t i tâm, tâm l ng l ố ấ  sáng su t  y là chân

ề ề ệ ả ậ ậ ỏ ỉ Ph t”. Tu theo Thi n tông đòi h i nhi u công phu và kh  năng trí tu , do v y ch  ph ổ

ế ở ớ ứ ượ ờ ọ ư ạ ượ ế ề ị bi n gi i trí th c th ng l u, cũng nh  h  ghi chép l i mà nay ta đ c bi t v  l ch

ề ệ ử s  Thi n tông Vi t Nam khá rõ

ủ ươ ề ớ ộ ị ỡ ừ ự ự Khác v i Thi n tông, T nh Đ  tông ch  tr ng d a vào s  giúp đ  t bên ngoài

ọ ướ ệ ổ ế ộ ế ể ứ đ  c u chúng sinh thoát kh . Đó là vi c h  h ng đ n m t cõi ni t­bàn c  th ụ ể  g i làọ

ộ ị ượ ư ộ ơ ự ứ ạ cõi T nh Đ  (=yên tĩnh, trong sáng), đ ậ   c hình dung nh  m t n i C c L c do đ c Ph t

ượ ệ ả ọ ầ ả A­di­đà (Amitabha = vô l ng quang) cai qu n. Đó còn là vi c b n thân h  c n th ườ   ng

ễ ườ ụ ệ ậ xuyên đi chùa l ậ  Ph t, th ệ ng xuyên t ng ni m danh hi u Ph t A­di­đà. Hình dung c ụ

ể ề ế ể ướ ớ ượ ệ ậ ậ th  v  ni t bàn là đ  có đích mà h ng t i; còn t ng Ph t và ni m danh Ph t là đ ể

ườ ớ ế ữ ờ ạ ườ ờ th ng xuyên nh  đ n nh ng l ủ i d y c a Ng ơ   i mà ráng làm theo. Nh  cách tu đ n

ư ậ ủ ậ ả ộ ở ị ớ ổ ế gi n nh  v y, T nh Đ  tông tr  thành Ph t giáo c a gi ắ   i bình dân và ph  bi n kh p

ệ ặ ườ ụ ệ ậ cõi Vi t Nam: đâu đâu ta cũng g p ng i dân tr ng ni m Nam mô A­di­đà Ph t! (=

ệ ậ ượ ạ ượ ộ ứ Nguy n quy thep đ c ph t A­di­đà). T ng A­di­đà cũng thu c lo i t ậ ng Ph t lâu

ả ớ ơ ượ ằ ổ ế ờ đ i và ph  bi n h n c  (t i nay còn gi ữ ượ  đ c pho t ả   ng A­di­đà b ng đá cao kho ng

ạ ở ậ ượ ư ố 2,5 mét, t c năm 1057 ắ  chùa Ph t Tích (B c Ninh), phía ngoài t ng này x a v n dát

vàng).

ủ ươ ậ ử ụ ư ữ ề ậ M t tông là phái ch  tr ng s  d ng nh ng phép tu huy n bí (bí m t) nh  dùng

ạ ế ế ể ậ ấ ộ ồ linh phù, m t chú,  n quy t… đ  thu hút tín đ  và mau chóng đ t đ n giác ng  và gi ả   i

ệ ồ ạ ộ ậ ư ộ ậ thoát. Vào Vi t Nam, M t tông không t n t i đ c l p nh  m t tông phái riêng mà

ưỡ ữ ề ầ ớ ố ồ nhanh chóng hòa vào dòng tín ng ng dân gian v i nh ng truy n th ng c u đ ng, dùng

ữ ệ ể ậ ị pháp thu t, y m bùa tr  tà ma và ch a b nh…

ậ ộ ừ ờ ắ ộ Do thâm nh p m t cách hòa bình, ngay t ổ ế   ậ  th i B c thu c, Ph t giáo đã ph  bi n

ế ậ ắ ầ ờ ệ ể ớ ứ ự ị ộ r ng kh p. Đ n th i Lý – Tr n, Ph t giáo Vi t Nam phát tri n t i m c c c th nh. Nhà

ấ ấ ọ ị ậ   nho Lê Quát, h c trò Chu Văn An, đã l y làm khó ch u khi th y toàn dân theo Ph t:

ỉ ấ ề ậ ọ ộ ườ ề ế ắ “Ph t ch  l y đi u h a phúc mà đ ng lòng ng i, sao mà sâu xa và b n ch c đ n nh ư

ướ ế ề ệ ứ ễ ậ ộ ậ v y? Trên t ừ ươ  v ng công, d ế   i đ n th  dân, h  làm cái gì thu c v  vi c Ph t, thì h t

ề ủ ể ế ế ớ ả c  gia tài cũng không ti c. N u hôm nay đem ti n c a đ  làm chùa, xây tháp thì h n h ở

ư ẻ ầ ượ ậ ố ề ể ả vui v , nh  trong tay đã c m đ c cái biên lai đ  ngày sau đi nh n s  ti n tr  báo l ạ   i.

ừ ủ ườ ế ẳ Cho nên, trong t kinh thành ngoài đ n châu ph , đ ế   ẻ ng cùng, ngõ h m, ch ng khi n

ễ ỗ ề ẳ ở ỏ ạ đã theo, ch ng th  mà tin; h  ch  nào có nhà thì ậ  đó có chùa Ph t; b  đi tì làm l i, h ư

ử ạ đi thì s a l i”.

ế ề ặ ấ ớ ộ ượ R t nhi u chùa tháp có quy mô to l n ho c ki n trúc đ c đáo đ ự   c xây d ng

ư ậ ạ ạ ờ ự   trong th i gian này nh  chùa Ph t Tích, chùa D m (chùa Đ i Lãm), chùa Diên H u

ộ ộ ươ ứ ổ ỳ (M t C t); chùa Ph  Minh, chùa Qu nh Lâm, chùa H ng Lãng, chùa Linh X ng, chùa

ệ ố ử ạ ố ơ B i Khê, chùa Thái L c, h  th ng chùa Yên T , tháp Bình S n…

ờ ướ ố ấ ầ ố Sang đ i Lê, nhà n ầ   c tuyên b  l y Nho giáo làm qu c giáo, Phât giáo d n d n

ế ỷ ư ấ ạ ầ ậ   suy thoái. Đ u th  k  XVIII,  vua Quang Trung có quan tâm ch n h ng  đ o Ph t,

ệ ấ ế ẹ ố ố ọ ớ ỉ ấ xu ng chi u ch nh đ n vi c c t chùa, cho c t các chùa l n đ p, ch n các tăng nhân có

ấ ớ ứ ứ ệ ạ ượ ọ h c th c và đ o đ c cho coi chùa, song vì vua m t s m nên vi c này ít thu đ ế   c k t

qu .ả

ế ỷ ứ ế ướ ự ư ữ ế ộ Đ n th  k  XX, đ ng tr ư   c trào l u Âu hóa và nh ng bi n đ ng do s  giao l u

ươ ạ ư ậ ấ ượ ấ ớ v i ph ng Tây mang l i, phong trào ch n h ng Ph t giáo đ c d y lên, kh i đ u t ở ầ ừ

ữ ề ậ ộ ị ở ỳ ỳ các đô th  mi n Nam. Nh ng năm 30, các h i Ph t giáo ắ    Nam K , Trung K  và B c

ỳ ầ ượ ờ ớ ữ ế ậ ậ ơ K  l n l t ra đ i v i nh ng c  quan ngôn lu n riêng. Cho đ n nay, Ph t giáo là tôn

ố ượ ấ ở ồ ệ giáo có s  l ng tín đ  đông nh t Vi t Nam

ưở

ế ờ ố

ng c a Ph t giáo đ n đ i s ng văn hóa tinh

ườ

ữ ả 2.2 Nh ng  nh h ầ ủ th n c a ng

i Vi

t Nam

ữ ả

ưở

2.2.1 Nh ng  nh h

ự ng tích c c

Ả ưở ứ ố ố ủ ủ ế ậ ạ ườ 2.2.1.1  nh h ng c a Ph t giáo đ n đ o đ c l i s ng c a ng i Vi ệ   t

Nam

ậ ồ ạ ớ ộ ệ ừ ệ Đ o Ph t đ ng hành v i dân t c Vi t Nam, t ậ  khi du nh p vào Vi ế   t Nam đ n

ư ộ ử ể ầ ả ị ộ   nay đã 2000 năm l ch s , nên có th  xem nó nh  m t ph n tài s n văn hóa dân t c.

ể ạ ệ ỉ ơ ầ ậ ạ Trong quá trình phát tri n t i Vi t Nam, đ o Ph t không ch  đ n thu n chuy n t ể ả   i

ề ườ ộ ơ ầ ạ ứ ầ ủ ni m tin c a con ng ế   i mà còn có vai trò góp ph n duy trì đ o đ c xã h i n i tr n th .

ứ ố ố ữ ể ả ạ ớ ườ ợ Ngoài nh ng đi m phù h p v i tình c m đ o đ c l ủ i s ng c a con ng ậ i, Ph t giáo

ượ ể ệ ả ưỡ ề còn đ c th  hi n thông qua tình c m, tín ng ả   ng, ni m tin và giáo lý. Do đó, tình c m

ậ ượ ườ ệ ế ứ ạ ạ ứ đ o đ c Ph t giáo đ c ng i Vi t ti p thu, t o thành đ c tin thiêng liêng bên trong và

ử ủ ọ ệ ộ ứ ủ ữ ố ồ ề   chi ph i hành vi  ng x  c a h  trong các quan h  c ng đ ng. Do tuân th  nh ng đi u

ứ ủ ề ạ ạ ậ ườ ệ ứ ạ ố răn d y v  đ o đ c c a Ph t giáo, ng i Vi ử t đã s ng và  ng x  đúng đ o lý, góp

ầ ộ ố ẹ ữ ứ ậ ạ ph n làm cho xã h i ngày thêm t ậ   t đ p. Đ o đ c Ph t giáo thông qua nh ng giáo lu t,

ộ ố ủ ẩ ị ườ ệ ự giáo lý và các giá tr , chu n m c đã đi vào cu c s ng c a ng i dân Vi ự ả   t Nam. S   nh

ờ ố ủ ủ ậ ườ ệ ỉ ưở h ế ng c a Ph t giáo đ n đ i s ng c a ng i Vi t Nam không ch  là giáo lý qua kinh

ủ ủ ụ ở ở ộ ố ọ ệ k , sách v  mà đã tr  thành phong t c, cách s ng c a dân t c, c a m i gia đình. Tri ế   t

ề ừ ủ ề ậ ươ ề ấ ợ ớ ố lý c a Ph t giáo v  T  bi, v  tình th ng yêu r t phù h p v i truy n th ng giàu lòng

ủ ố ườ ệ ỏ ỏ ự ế ả ộ ộ nhân ái v n có c a ng i Vi t: “M t con ng a đau, c  tàu b  c ”; “M t mi ng khi đói

ộ ươ ườ ư ể ươ ằ b ng m t gói khi no”; “Lá lành đùm lá rách”; “Th ng ng i nh  th  th ng thân”…

ữ ộ ươ ư ệ ọ ự ế ợ s  k t h p nh ng nét đ c đáo trong ph ng pháp t ậ    duy, trong văn h c, ngh  thu t

ườ ệ ữ ệ ế ị ướ ệ ỉ ủ c a ng i Vi t Nam. Nh ng giá tr , khuy n thi n, h ng thi n không ch  phát huy tác

ả ồ ưở ộ ụ d ng trong hàng ngũ tín đ  mà còn  nh h ờ ố ng r ng rãi trong đ i s ng nhân dân, góp

ữ ắ ầ ố ệ ph n hình thành nên nh ng quan ni m s ng giàu tính nhân văn sâu s c.

ườ ệ ề ầ ớ ố ươ ế Ng i Vi t Nam truy n th ng v i tinh th n yêu th ọ ẫ   ng, đoàn k t, đùm b c l n

ụ ưỡ ữ ẹ ườ ớ ộ ồ nhau, ph ng d ng cha m , tri  ân nh ng ng ề   i có công v i c ng đ ng, làm đi u

ứ ụ ể ữ ệ ề ậ ạ ề   thi n… đó cũng chính là nh ng đi u luân lý đ o đ c c  th  mà Ph t giáo đã truy n

ự ự ộ ố ậ ỗ ườ ạ d y. Ph t giáo đã th c s  đi vào cu c s ng, đi vào tâm linh m i con ng ố   i. Trong su t

ể ố ớ ự ử ạ ứ ủ ị ề ề ậ chi u dài c a l ch s , đ o đ c Ph t giáo đã có nhi u đóng góp đáng k  đ i v i s  phát

ủ ể ố ầ ọ ị tri n c a dân t c, ữ ộ  nh ng nhân t ệ    quan tr ng góp ph n đ nh hình nên các quan ni m,

ị ạ ứ ự ệ ẩ ộ ệ ệ ề ạ chu n m c, h  giá tr  đ o đ c trong xã h i Vi ố t Nam truy n th ng và hi n đ i.

Ả ưở ủ ế ậ ế 2.2.1.2.  nh h ng c a Ph t giáo đ n kinh t ố ả  trong b i c nh th  tr ị ườ   ng

ệ hi n nay

ề ậ ứ ệ ế ậ ạ ố   Trong giáo lý “Bát chính đ o” đ c Ph t có đ  c p đ n “chính m nh” sinh s ng

ề ườ ọ ườ ứ ế ố ệ ằ b ng ngh  nghi p chân chính. Ng i khuyên m i ng ằ i ki m s ng b ng chính s c lao

ố ủ ệ ủ ứ ề ượ ậ ộ đ ng và ti n v n c a mình, trí tu  c a mình ch  không đ c buôn bán gian l n, buôn

ứ ạ ạ ấ ố ỏ ườ bán hàng qu c c m và các lo i hàng hóa có h i cho s c kh e con ng ộ   i và xã h i.

ỗ ườ ồ ủ ả ậ ệ ả ộ ộ ố Trong cu c s ng m i ng ấ   ể ạ i ph i lao đ ng làm vi c đ  t o ra ngu n c a c i v t ch t

ư ậ ề ố ạ nuôi s ng mình và gia đình. Nh  v y, trong n n kinh t ế ị ườ  th  tr ứ   ng ngày nay, đ o đ c

ụ ệ ậ ầ ườ ướ ỏ Ph t giáo góp ph n không nh  trong vi c giáo d c con ng i, h ng con ng ườ ớ   i t i

ữ ệ ừ ả ớ ệ ạ ườ ặ ệ ề nh ng đi u thi n, t đó gi m b t thi t h i cho ng i tiêu dùng và đ c bi ữ   t là nh ng

ể ế ườ ự ứ ặ ạ ậ nguy hi m ch t ng ủ i. Đây chính là m t tích c c c a đ o đ c Ph t giáo giúp con

ườ ạ ạ ạ ng ộ ố i và nhân lo i có cu c s ng an l c h nh phúc.

ủ ệ ậ ế ạ “Chính m nh” trong Bát chính đ o c a Ph t giáo còn có nghĩa là bi t làm ch ủ

ộ ố ủ ỉ ế ế cu c s ng, không lãng phí, không b n x n, bi t làm phúc và cúng dàng. Bi t chăm lo

ộ ố ủ ườ ộ ế ẩ ờ ị cu c s ng c a ng ế i thân, quy n thu c, bi ờ   t tích lũy cho đ i nay và chu n b  cho đ i

ậ ạ ằ ứ ư ố ườ ở ề ạ ộ sau. Đ c Ph t d y r ng các c  sĩ s ng bình th ng gia đình có 4 đi u l c thú: M t là

ưở ủ ả ơ ở ả ế ượ ằ ượ đ c h ng c m giác an toàn do có c a c i và c  s  kinh t có đ c b ng ph ươ   ng

ủ ả ấ ử ụ ể ả ườ pháp chính đáng; Hai là có th  kh ng khái s  d ng c a c i  y cho mình, cho ng i nhà

ệ ừ ữ ể ề ạ ồ ờ ệ ị và cho b n h u, đ ng th i dùng nó đ  làm nhi u vi c t thi n; Ba là không b  kh  s ổ ở

ộ ờ ợ ầ ể ố ố ị ỗ ầ vì n  n n; B n là có th  s ng cu c đ i thanh t nh, không l i l m.

ề ệ ệ ệ ầ ọ Trong đi u ki n kinh t ế ị ườ  th  tr ng hi n nay, chúng ta c n coi tr ng vi c xây

ạ ứ ệ ể ằ ườ ề ộ ự d ng hoàn thi n đ o đ c nh m phát tri n con ng ạ ứ   ệ i m t cách toàn di n. N n đ o đ c

ế ừ ự ế ị ạ ự ữ ứ ề ố   mà chúng ta đang xây d ng là s  k t tinh, k  th a nh ng giá tr  đ o đ c truy n th ng

ị ạ ứ ạ ủ ữ ậ ộ ủ c a nhân lo i, c a dân t c, trong đó có nh ng giá tr  đ o đ c Ph t giáo.

Ả ưở ủ ọ ế ệ ậ 2.2.1.3  nh h ậ ng c a Ph t giáo đ n văn h c ngh  thu t

ổ ư ậ ậ ữ ứ ữ ẳ ờ Th t v y, nh ng bu i tr a hè nóng b c, v ng bên tai ta nghe nh ng l i ca dao

ườ ơ ừ ụ ừ ẹ ế ữ ủ ụ t c ng  c a ng i m  hát ru con, cho đ n các c  già v a ngâm th , v a làm các công

ặ ủ ườ ượ ệ ỉ ỉ ụ ử ầ ồ vi c t  m  v n v t c a v n t c hay đ ng áng. “Linh đinh qua c a th n phù, Khéo tu

ế ủ ạ ồ ế ụ ệ ậ ổ ư   thì n i, v ng tu thì chìm”. (Thuy t c a đ o Ph t) R i đ n các truy n dân gian xa x a

ườ ệ ề ế ư ệ ệ ề ấ ỗ mà ng i Vi ấ t Nam ai n y đ u bi t nh  truy n T m Cám, truy n Con Mu i... đ u có

ệ ậ ấ ườ ị ạ ư ế ẫ ộ n i dung Ph t giáo rõ r t: T m, con ng i lành, dù b  h i nh ng v n không ch t, khi

ở ủ ờ ự ố ị thì làm trái th , khi thì làm chim hoàng anh, và cu i cùng nh  s  che ch  c a ông B t t ụ ừ

ẫ ụ ượ ớ ử ườ ẹ ẻ ả ắ ộ bi, v n đoàn t c v i hoàng t đ ng i yêu, còn bà m  gh  ác đ c ph i ăn m m xác

ế ch t con mình. Đó là

ế ừ ế ệ ế ả ồ ủ ậ thuy t nhân qu  nghi p báo, thuy t luân h i, thuy t t ạ  bi c a đ o Ph t. Ng ườ ợ i v

ư ữ ệ ả ỗ ỗ ệ   ẹ đ p nh ng tà dâm trong truy n Con Mu i ph i tái sanh làm con mu i... Nh ng truy n

ư ậ ứ ỏ ạ ờ ố ư ậ ề ắ nh  v y nhi u l m, ch ng t đ o Ph t đã đi sâu vào trong đ i s ng xa x a.

ế ậ ượ ạ ề ủ ễ ơ Sau này, tri t lý đ o Ph t đ ệ c th  ca hóa trong Truy n Ki u c a Nguy n Du

ứ ế ệ ộ ỗ ườ ệ ư ữ ư ệ ế đ n m c đ  tuy t di u, đ n n i ng i Vi t Nam, nam cũng nh  n , già cũng nh

ẻ ề ư ấ ề ầ ộ ộ ờ ườ ệ tr đ u nh  th y mình m t ph n trong cô Ki u. M t th i gian dài ng i dân Vi t

ư ừ ệ ề ấ Nam đã đua nhau bói Ki u. Nh  câu: Đã mang l y nghi p vào thân, Cũng đ ng trách

ờ ầ ệ ớ ằ ữ ữ ờ ẫ l n tr i g n tr i xa. Thi n căn ở ạ  t i lòng ta, Ch  tâm kia m i b ng ba ch  tài. Theo

ườ ề ọ ự ệ ở ả ệ ặ ị ậ ạ đ o Ph t, con ng i ch u hoàn toàn trách nhi m v  m i s  vi c hay ho c d  x y ra

ả ầ ờ ượ ờ ế cho mình, không ph i c u tr i mà đ ọ   c phúc, cũng không nên trách tr i n u mang h a.

ướ ệ ệ ạ ộ Tr ờ   c tiên, hãy xét mình đã và đang làm gì đây, đã t o nghi p thi n hay ác. Cu c đ i

ở ủ ứ ậ ộ ủ c a mình chính là ộ ờ ấ    trong bàn tay c a mình, ch  không do m t Ph t hay m t tr i đ t

ả ộ ế ể ệ ự ư ậ ạ ẩ ộ nào an bày c . M t tri t lý nh  v y thúc đ y hành đ ng và sáng t o, th  hi n s  tích

ệ ề ủ ệ ọ ườ ề ọ ệ ạ ộ ự c c trong vi c đ  cao trách nhi m c a m i ng i v  m i hành đ ng hi n t i và t ươ   ng

lai.

ề ậ ư ế ố ộ ệ ị ư Ấ Nh  trên đã đ  c p các nhà s   n Đ  và Trung Qu c đ n Vi t Nam và d ch

ằ ự ữ ự ượ ề ể nkinh sách b ng văn t Hán và ngôn ng , văn t đó đ ậ c dùng đ  truy n bá Ph t

ổ ế ư ự ữ ư ế ề ậ ố giáo. S  truy n bá Ph t giáo trong c  dân v n không ph  bi n ch  Hán đã đ a đ n

ữ ữ ằ ướ ự s  hình thành ch  Nôm. Chúng tôi cho r ng, ch  Nôm đã hình thành tr ế ỷ c th  k  V –

ự ồ ạ ằ ữ ụ ậ ậ ồ ứ VI. B ng ch ng là s  t n t i hai nhóm thu t ng  Ph t giáo đ ng nghĩa: B t – Chùa –

ứ ữ ữ ự ứ ư ấ ầ ậ ọ   Th y và Ph t – T  – S . Nhóm th  nh t là ch  Nôm, nhóm th  hai là ch  Hán đ c

ệ ệ ệ ủ ứ ả theo âm Vi ọ t, hi n nay quen g i là âm Hán – Vi t ch  không ph i là âm Hán c a ch ữ

ệ ữ ữ ẽ ệ ậ ấ ộ ờ ả Vi ậ t. Ch  Nôm xu t hi n trong b  thu t ng  Ph t giáo này s  không bao gi s n sinh

ồ ạ ượ ư ộ ữ ế ậ ệ ượ ừ ầ ừ và t n t i đ c n u nh  b  thu t ng  Vi t Hán đã đ c dùng t đ u, nghĩa là t khi

ờ ỳ ữ ề ậ ậ ậ ọ ố ộ ắ ầ b t đ u truy n bá Ph t giáo Th i k  sau b  thu t ng  Ph t giáo Trung Qu c đ c theo

âm Hán Vi ệ t là ậ Ph t

ự ớ ổ ế ư ư ế ầ ẫ ơ ọ – S  – T  m i ph  bi n. Nh ng đ n nay dân gian v n quên g i th y chùa h n là S ư

ở ầ ự ữ ậ ở ắ ạ ệ ông. Chính Ph t giáo đã m  đ u cho s  hình thành ch  Nôm b c Đ i Vi t, ch ữ

ở ạ ệ ự ả ồ ữ ữ Chăm, ch  khmer nam Đ i Vi ạ t. Ba lo i văn t này giúp b o t n ngôn ng  Vi ệ   t

Chăm, Khmer.

ượ ươ ươ ậ ồ Các t ng Ph t, B  Tát, La Hán, Kim C ng, Thiên V ng còn gi ữ ạ ượ   c i đ l

ế ề ắ ạ ệ ậ ộ trong các chùa tháp cho chúng ta bi ủ   t v  trình đ  ngh  thu t điêu kh c t o hình cao c a

ấ ị ứ ữ ệ ệ ậ ị ụ   các ngh  sĩ và ngh  thu t tôn giáo b  gò bó trong nh ng công th c nh t đ nh. Thí d ,

ể ạ ượ ư ế ẽ ậ ậ ượ không th  t c t ng Ph t, v  tranh chân dung Ph t nh  th  nào cũng đ ặ   c. Dáng m t

ả ộ ẻ ừ ậ ư ạ ả ả ắ ậ ả Ph t ph i l v  t bi, nh ng l i ph i bình th n, siêu thoát. Đôi m t Ph t ph i là đôi

ế ạ ẽ ượ ủ ư ệ ắ m t sáng c a trí tu , nh ng n u t c hay v  tr ng to và sáng quá thì cũng không đúng.

ượ ậ ờ ả ượ ủ T ng và tranh Ph t Thích Ca bao gi cũng ph i là t ủ   ng và tranh c a nhà tu hành, c a

ườ ậ ộ ể ắ ấ ớ ượ ng i xu t gia v i màu áo cà sa. Không th  đ p cho Ph t b  áo khác đ c, dù là áo

ư ộ ệ ế ậ ấ ườ ẹ đ p. Ph t Thích Ca xu t hi n trên th  gian này nh  m t con ng i, cho nên không th ể

ạ ượ ậ ướ ẽ ậ ữ ư ạ ị và không nên t c t ng Ph t, v  tranh Ph t d ầ   i nh ng hình d ng quái d  nh  ba đ u,

ớ ượ ư ồ ắ ồ ể sáu tay. Đó là đi m khác v i các t ng B  tát, nh  B  Tát Quan Âm nghìn m t nghìn

ượ ầ Ấ ư ư ầ ạ ộ tay, hay là t ữ   ng các th n  n Đ  giáo, nh  Th n Chim... Nh ng trong ph m vi nh ng

ư ậ ạ ượ ứ ệ ẽ ệ công th c nh  v y, ngh  sĩ và ngh  nhân t c t ậ ẫ ng v  tranh Ph t v n phát huy đ ượ   c

ể ệ ở ủ ỗ ượ ườ ạ tài năng khéo léo sáng t o c a mình, th  hi n ch  gây đ c cho ng i xem lòng

ề ạ ấ ượ ườ ả ậ thành kính, ni m tin và nh t là t o đ c cho ng ấ i xem c m giác  m áp. Ph t không

ượ ế ả ph i là ộ   m t Th ng Đ nào xa ạ l , mà

ấ ầ ớ ọ ườ ớ ườ ượ ữ ồ là r t g n gũi v i m i ng i, v i con ng i. T ng, tranh n  B  Tát Quan Âm là

ẹ ề ủ ệ ư ẹ ạ ấ ầ ượ t ng tranh c a bà m  hi n Vi t Nam, đ p, siêu thoát, nh ng l i r t g n gũi, mang

ộ ả ắ b n s c dân t c.

Ả ưở ủ ự ế ế ậ 2.2.1.4  nh h ng c a Ph t giáo đ n ki n trúc xây d ng

ưở ề ế ủ ế ậ ả ộ ả M t  nh h ẩ   ng khác c a Ph t giáo chính là v  ki n trúc. Ki n trúc là s n ph m

ể ủ ấ ướ ự ạ nhân t o  cho nên cũng chính là văn hóa và s  phát tri n c a nó đánh d u b ế ủ   c ti n c a

ủ ủ ầ ẩ ở ơ ườ ự văn minh. Kh i th y n i trú  n đ u tiên c a con ng i là ngôi nhà t nhiên. Đó chính

ọ ớ ữ ữ ữ ể ể ộ ộ   ố là nh ng hang đ ng nh ng vòm đá. Đ  ch ng ch i v i nh ng hi m nguy trong cu c

ườ ể ở ả ạ ấ ả ứ ạ ự ố s ng, con ng i ph i làm nhà đ ố , ch ng l t c  s c m nh t i t ầ    nhiên đó. Ban đ u

ườ ệ ỗ ồ ằ ng i Vi ấ ằ t làm nhà sàn b ng g  r i làm nhà đ t b ng tre. Tuy nhiên dù là nhà sàn hay

ế ấ ướ ữ ủ ườ ệ ẫ nhà đ t thì cho đ n tr c năm 1945, nh ng ngôi nhà tranh tre c a ng i Vi t v n còn

ế ư ư ư ạ ấ ẫ ồ ạ t n t i nh  nguyên m u xa x a (nhà tranh ba gian, th p lè tè, mái r  vàng). Th  nh ng,

ế ệ ạ ấ ậ ậ ộ ớ m t khi Ph t giáo du nh p vào thì hai lo i hình ki n trúc m i đã xu t hi n đó là chùa

ổ ầ ệ ế ạ ấ ơ ộ ộ ậ   và tháp. Cho đ n khi ngôi chùa xu t hi n, dù thu c niên đ i mu n h n bu i đ u Ph t

ế ề ể ầ ẫ ộ giáo ít nhi u, thì xóm làng v n còn là m t qu n th  nhà tranh. Ngôi chùa chi m ngay

ầ ụ ủ ơ ở ị ị ườ ọ ế đ n đ a v  trung tâm c a làng và tr  thành n i qu n t văn hóa. Ng i dân đi h c, đi

ơ ộ ố ướ ợ ề ở ạ ẫ ợ ch , đi ch i h i, đi xem múa r i n c cũng đ u t i chùa. Ngày nay ch  Dâu v n còn

ướ ấ ố ướ ẫ ắ ở ầ ọ h p tr c chùa Dâu (B c Ninh). Sân kh u r i n c v n còn ớ    chùa Th y (Hà Tây) v i

ữ ể ượ ế ậ ồ chú ti u và con r ng, là nh ng hình t ng Ph t giáo. Dân làng dù nghèo đói đ n đâu

ẫ v n chung nhau ự d ng cho ượ đ c ộ   m t ngôi

ậ ượ ế ư ớ ư ị ữ chùa khang trang. N u chùa cao thành ba b c t ng tr ng tam gi ậ   i. Nh ng ch  v  Ph t

ậ ừ ấ ế ầ ồ ộ ữ ng i trên nh ng t ng b c t th p đ n cao là m t cách bài trí hoàn toàn khác bàn th ờ

ủ ọ ả ớ ự ổ ắ ấ ệ   trong nghè, trong nhà c a h . C nh quan xóm làng nông thôn đ i s c v i s  xu t hi n

ệ ố ạ ượ ậ ủ c a ngôi chùa. Bên c nh đó, h  th ng t ng Ph t vô cùng phong phú trong đóng góp

ậ ở ệ ữ ư ượ ề ổ ấ ủ ề ậ v  v t ch t c a Ph t giáo Vi t Nam nh  nh ng pho t ng Thích Ca, Ph  Hi n, Văn

ộ ượ ữ ữ ế ặ ử Thù, nh ng pho Di L c, A Di Đà, Quán Th  Âm; nh ng b  t ng C u Long, t ượ   ng

ế Quan Th  Âm....

ế ệ ệ ạ ấ ầ ạ ớ   Ngày nay, do mô hình ki n trúc đã hi n đ i hóa xu t hi n chùa d ng nhà l u v i

ứ ề ầ ẳ ồ ướ ế ồ ơ phác đ  theo chi u th ng đ ng: t ng d ấ   i là n i thuy t pháp cho tín đ  mang tính ch t

ườ ươ ệ ấ ậ ầ ượ ề Ti n đ ng, t ng trên là Ph t Đi n mang tính ch t Thiêu H ng, Th ệ ng Đi n. Chùa

ể ể ớ ạ ộ ổ ế ữ ở ố ồ thu c lo i này có th  k  t i nh ng ngôi chùa n i ti ng thành ph  H  Chí Minh nh ư

ế ế ế ợ chùa Xá L i, chùa Vĩnh Nghiêm. Trên đây ta nói đ n là ki n trúc chùa. Còn ki n trúc

tháp thì sao?

ự ế ể ạ ằ ẳ ỳ ị Có th  kh ng đ nh ngay r ng, lo i hình ki n trúc tháp cũng c c k  phong phú.

ậ ử ạ ạ ư ề ế ế ổ ủ ọ Ph t t cũng nh  ngo i đ o đ u bi t đ n tên tu i c a chùa Báo Thiên vòi v i, tháp

ớ ấ ệ ề ắ ố ươ ơ Sùng Thi n Diên Linh g n v i t m bia v  múa r i, chùa tháp Ch ế   ớ ng S n v i nét ki n

ữ ạ ư ủ ặ ị ư ế ấ ấ trúc đ c tr ng c a hai tay v n vũ n  t c theo t th  tribhanga mang d u  n Chăm rõ

r t.ệ

ữ ả

ưở

2.2.2 Nh ng  nh h

ự ng tiêu c c

ế ả ữ ạ ậ ậ ưở ấ ị ự Tuy v y Ph t giáo cũng có nh ng h n ch ,  nh h ế   ng tiêu c c nh t đ nh đ n

ầ ủ ườ ệ ờ ố đ i s ng văn hóa tinh th n c a ng i Vi t Nam chúng ta.

ề ả ế ớ ể ằ ấ V  b n ch t, chúng ta không th  quên r ng, th  gi i quan tôn giáo là th  gi ế ớ   i

ự ứ ậ ộ ườ ồ quan  tiêu c c. M t khi đã thâm nh p vào ý th c con ng i (các tín đ , các giáo dân và

ị ả ầ ưở ủ ẽ ườ qu n   chúng ch u  nh h ng c a tôn giáo), nó s  làm cho con ng ệ   i lãng quên hi n

ặ ấ ự ầ ả ưở ư ả ầ ọ ị th c, đ t t t  c  tinh th n, tâm t ng vào th n thánh h   o mà h  tin đó là giá tr  đích

ế ớ ứ ự ủ ẫ ồ ộ ế th c. Ch c năng  th  gi ắ i quan c a tôn giáo d n d t các tín đ  theo m t tri ố   t lý s ng

ự ạ ấ ấ ộ ưỡ ề không hành đ ng, không đ u tranh trong th c t i, l y tu d ố   ng tâm tính làm đi u c t

ể ượ ả ở ự ạ ơ ườ ủ ế y u đ  mau chóng đ c gi i thoát bên ngoài th c t i, n i Thiên đ ng c a Chúa hay

ế ơ ầ ủ ủ ữ ậ ộ ờ Ni ỗ   t bàn c a Ph t. Theo cách nhìn c a tôn giáo, cu c đ i là n i đ y nh ng cám d ,

ế ẩ ữ ữ ữ ự ụ ề ạ ẫ ầ ấ   ữ lành ít, d  nhi u, đ y nh ng c m b y, nh ng cái ác, nh ng s  ô u , v n đ c làm v y

ố ớ ồ ượ ở ề ơ ướ ế ầ ẩ b n linh h n. Mu n s m đ c đ n g n Chúa và tr  v  n i n c Chúa, các con chiên

ủ ữ ứ ả ố ượ ế ạ ế ả ồ ph i tránh xa q y d . Mu n ch ng đ c Ni t bàn (đ t đ n gi ậ   i thoát), các tín đ  ph t

ả ừ ỏ ọ ụ ọ ệ ừ ấ ả ữ ử t ph i t ố  b  m i ham mu n d c v ng, di t tr tham, sân, si. T t c  nh ng quan

ữ ệ ế ự ủ ế ớ ấ ặ ố ni m, nh ng tri t lý s ng đó cho th y m t tiêu c c c a th  gi ạ   i quan tôn giáo. H nh

ạ ứ ộ ố ề ạ ầ   ư ả phúc trong đ o đ c tôn giáo là h nh phúc h   o. Tôn giáo không đ  cao cu c s ng tr n

ặ ườ ụ ẫ ướ ệ ế ợ gian. M t khác, nó khuyên con ng i nh n nh c tr ả c tình c nh nô l , bi t s  hãi

ướ ứ ụ ậ ạ ở tr ụ ụ ắ ự   c s c m nh siêu nhiên. Chính vì v y, tôn giáo tr  thành công c  ph c v  đ c l c

ợ ủ ủ ằ ầ ả ấ ố ị cho l ấ   i ích c a giai c p th ng tr  (dù r ng, lúc đ u tôn giáo không ph i là c a giai c p

ắ ố ị ệ th ng tr ). Tôn giáo làm cho nhân dân đ m chìm vào đam mê, làm tê li ấ t ý chí đ u tranh

ệ ủ ấ ọ ố giai c p. K. Marx g i “tôn giáo là thu c phi n c a nhân dân là theo nghĩa đó và cũng vì

ớ ạ ề ặ ố ậ ứ ứ ạ ạ ứ ậ v y, đ o đ c tôn giáo đ i l p v i đ o đ c chân chính. V  m t nào đó, đ o đ c tôn

ạ ườ ế ớ ệ ế ạ giáo đã t o cho con ng i th  gi i quan và nhân sinh quan sai l ch, làm h n ch  tính

ạ ủ ủ ộ ự ườ ứ ạ ướ tích c c, ch  đ ng và sáng t o c a con ng i. Đ o đ c tôn giáo h ng con ng ườ ớ   i t i

ứ ạ ư ả ề ầ ạ ọ ẫ   khát v ng h nh phúc, song đó là th  h nh phúc h   o, hão huy n. Tinh th n nh n

ể ệ ộ ự ụ ủ ề ấ ạ nh c mà các tôn giáo đ  ra th  hi n thái đ  c c đoan, th  tiêu đ u tranh. Nó t o cho

ồ ộ ướ ế ớ ớ ố ự ệ ằ ậ các tín đ  thái đ  bàng quan tr c th  gi i hi n th c, b ng lòng v i s  ph n. không

ự ấ ố ạ ữ ủ ườ tích c c đ u tranh ch ng l ấ i nh ng cái x u, cái ác, an ủ i và ru ng  con ng i trong

ề ẻ ộ ặ ị ừ ẽ ả ị ở ế ị ằ ni m tin r ng k  gây t ả i ác s  ph i ch u “qu  báo” ho c b  tr ng tr ki p sau. Chính

ả ườ ế ạ ầ ơ tâm lý đó đã ngăn c n con ng ế   ự ự ủ i đi đ n h nh phúc th c s  c a mình n i tr n th .

ạ ứ ạ ứ ữ ệ ệ ế ọ ư   Thêm n a, đ o đ c tôn giáo quá chú tr ng đ n vi c hoàn thi n đ o đ c cá nhân nh ng

ộ ủ ệ ố ườ ớ ạ ỏ l i b  quên các m i quan h  xã h i c a con ng ứ   ộ i. V i tính cách m t hình thái ý th c

ồ ạ ứ ả ạ ộ ể ộ xã h i, đ o đ c cũng ph n ánh t n t i xã h i, cũng có quá trình phát sinh, phát tri n và

ủ ệ ề ế ớ ổ ố ườ ệ ậ ố bi n đ i cùng v i đi u ki n sinh s ng c a con ng ạ   i. Do v y, mu n hoàn thi n đ o

ữ ể ề ệ ậ ấ ỏ ọ ứ đ c cá nhân, không th  tách nó kh i nh ng đi u ki n sinh h at v t ch t cùng các quan

ủ ộ ườ ả ẳ ấ ằ ị ườ ệ h  xã h i khác c a con ng i. K. Marx đã kh ng đ nh r ng, “b n ch t con ng i là

ữ ệ ộ ườ ể ượ ổ t ng hoà nh ng quan h  xã h i” và nhân cách con ng ỉ i cũng ch  có th  đ c hoàn

ệ ệ ố ộ thi n trong các m i quan h  xã h i mà thôi.

ệ ậ ậ ề ự ệ ệ ấ ạ ị Các t ộ    l u mê tín d  đoan xu t hi n. Đ o Ph t đ  cao trí tu  và s  giác ng ,

ậ ướ ậ ế ệ ử ừ ặ ượ Ph t Thích Ca ngay tr c khi nh p Ni t Bàn t ng căn d n đ  t không đ c bói toán,

ướ ị ạ ề ứ ầ ặ xem sao, xem t ữ ng, làm nh ng đi u d  l ề ặ   , mê ho c qu n chúng, cho nên đ ng v  m t

ậ ấ ế ạ ậ ụ ữ ả ị lý thuy t mà nói, đ o Ph t t Ấ   t nhiên ph i bài xích nh ng t p t c mê tín, d  đoan.  y

ế ẫ ừ ậ ừ ề th  mà mâu thu n thay! Cũng chính t ạ  trong đ o Ph t, t trong các chùa chi n, không

ả ờ ừ ấ ở ướ ộ ph i bây gi mà ngay t r t lâu, ề  nhi u n ể ả Ấ c khác, k  c   n Đ  và ở ướ  n c ta, t ừ

ề ậ ụ ậ ấ ạ ạ ờ ở ị ị ố   ả ngay th i Lý, đ o Ph t r t th nh đ t, đã n y n  ra nhi u t p t c mê tín, d  đoan, t n

ề ủ ợ ố ớ ộ ti n c a và không có l i đ i v i phong hóa xã h i.

ạ ủ ệ ủ ạ ậ ộ ả ạ ớ Đ o Ph t là đ o c a trí tu , c a giác ng  và gi i thoát, cho nên xa l v i mê tín

ậ ử ầ ượ ộ ả ề ự ứ ị d  đoan, Ph t t c u đ c giác ng  và gi ầ i thoát, ch  không c u có quy n l c và

ề ườ ưở ạ ậ ả ườ quy n năng siêu nhiên. Con ng i theo đúng lý t ng đ o Ph t ph i là con ng i hoàn

ứ ệ ả ườ ả ườ ầ ớ ờ thi n, ch  không ph i là con ng i siêu nhiên. Ph i là con ng ớ   i g n gũi v i đ i, v i

ườ ể ứ ờ ọ ế ộ ứ ẻ ả ẩ ờ ố ộ ng i đ  c u th  đ  nhân, ch  không ph i là k  sĩ  n lánh đ i, s ng cu c đ i g i là

ư ượ ụ ể ạ ủ ờ thanh cao nh ng  không giúp ích đ ữ c gì c  th  cho đ i. Nh ng tác h i c a mê tín d ị

ư ậ đoan nh  v y không ít. Trong khi đó, thì trong hàng ngũ tăng ni, vì quá đông không

ẻ ộ ố ữ ọ ọ ỹ ườ ấ ượ đ c   ch n  l c  k ,  cho nên cũng  có  nh ng k   đ i  l t  ng ữ   i  xu t  gia,  làm nh ng

ạ ụ ệ ả ồ ưở ấ ấ ạ ậ ậ ờ chuy n đ i phong b i t c, gây  nh h ng r t x u cho đ o Ph t. Vì v y, mà có l i tâu

ủ c a Đàm Dĩ Mông lê vua Lý Cao Tông

ờ ồ ầ ố ị ằ ự ế ủ ọ ầ năm 1198: “Bây gi tăng đ  g n b ng s  d ch phu. Chúng t k t bè, b u ch , h p nhau

ặ ở ơ ừ ề ệ ẩ ầ ỉ ị thành t ng b y. Chúng làm nhi u chuy n b n th u. Ho c n i gi ớ ườ i tr ng t nh xá mà

ượ ặ ở ị ệ ầ công   nhiên   r u   th t,   ho c trong   trai   phòng,   tĩnh   vi n   mà   âm   th m   gian

ạ ầ ế ể ượ dâm...”. D o g n đây, phong trào s  gi ư ả ộ ố ạ  đ i l t l i phát tri n, liên ti p đ c đăng lên

ể ả ọ ườ ế ạ ậ báo chí đ  c nh báo m i ng ả i, khi n cho đ o Ph t gi m đi uy tín trong lòng ng ườ   i

dân.

ộ ấ ề ữ ệ ợ ụ ưỡ ể ố M t v n đ  n a chính là vi c l i d ng tín ng ng tôn giáo đ  ch ng phá chính

ề ướ ủ ộ ệ ủ ổ ứ ả quy n   nhà   n c   Xã   H i   Ch   Nghĩa   Vi t   Nam   c a   t ộ   ch c   ph n   đ ng   trong   và

ướ ộ ố ưỡ ườ ạ ố ngoài n c. Chúng đ i l t tín ng ng, lôi kéo ng i dân xuyên t c, ch ng phá nhà

ưở ộ ả ế ưở ị ự ế ướ n ả c gây  nh h ng đoàn k t dân t c,  nh h ng đ n an ninh chính tr , s  hòa bình

ứ ủ ườ ố ấ ướ đ t n c, làm đ c tin c a ng ả i dân gi m xu ng.

ạ ộ ế ố ậ ẩ ộ Tóm l ậ i, Ph t giáo hòa nh p thành m t y u t dân t c nên đã thúc đ y bánh xe

ử ế ệ ớ ậ ả ố ị ủ ị l ch s  ti n lên theo kh  năng và v  trí c a Ph t giáo trong m i quan h  v i các

ự ủ

ế ừ

2.3 K  th a nh ng gia tr  tích c c c a Ph t giáo trong xây d ng

ờ ố

ườ

đ i s ng văn hóa tinh th n ng

i Vi

t Nam

ế ừ ỷ ả ứ ệ ớ V i tri t lý t ế  bi, h  x , khuy n khích con ng ườ ướ i h ậ   ạ ng thi n, đ o đ c Ph t

ễ ườ ứ ụ ạ giáo đã d  dàng đi vào lòng ng ệ i, có tác d ng hoàn thi n nhân cách đ o đ c, h ướ   ng

ườ ế ố ố ự ế ẳ ị ứ ạ con ng i đ n l i s ng, v  tha, bình đ ng, bác ái. Th c t ứ    đã ch ng minh, đ o đ c

ớ ạ ứ ậ ẽ ố ườ ệ ợ Ph t giáo phù h p v i đ o đ c, l ủ  s ng c a con ng i Vi ữ   t Nam và nó đã có nh ng

ộ ề ả ứ ự ự ệ ạ ộ ớ đóng góp tích c c trong vi c xây d ng m t n n t ng đ o đ c m i cho xã h i trên c ơ

ề ố ượ ặ ị ạ ứ ở ế ừ s  k  th a các giá tr  đ o đ c truy n th ng đã đ c đ t ra.

ướ ố ủ ủ ủ ữ ệ ậ ồ ộ Tính h ng thi n c a Ph t giáo là m t trong nh ng ngu n g c c a ch  nghĩa

ạ ủ ậ ẳ ợ ớ ướ nhân đ o, t ư ưở  t ng bình đ ng, hòa bình c a Ph t giáo phù h p v i xu h ồ   ng hòa đ ng

ế ớ ữ ế ộ ế ệ ừ liên k t gi a các dân t c trên th  gi ầ i trong xu th  toàn c u hóa hi n nay, lòng t bi,

ầ ứ ườ ạ ạ ữ ữ ầ bác ái góp ph n c u giúp ng i ho n n n, gi ủ    v ng tinh th n lá lành đùm lá rách c a

ế ườ ườ ị ỷ ữ ả ớ ộ dân t c, tri t lý vô th ng, vô ngã giúp con ng i gi m b t cái tôi v  k … Nh ng giá

ủ ạ ứ ự ậ ị ượ ữ ộ ớ tr  tích c c đó c a đ o đ c Ph t giáo càng đ ụ ể   c nhân lên v i nh ng hành đ ng c  th ,

ư ẻ ượ ẻ ượ ặ ườ ố ệ nh  k  đói đ c cho ăn, k  rách đ c cho m c, ng i  m đau b nh t ậ ượ t đ c chăm

ứ ạ ườ ớ ế ế ấ ạ ậ sóc… Đ o đ c Ph t giáo khuyên con ng ữ ế   i luôn nh  đ n “đ o hi u”, l y ch  hi u

ệ ở ế ế ế ậ ậ ầ ạ ạ làm đ u: “h nh hi u là h nh Ph t, tâm hi u là tâm Ph t”, “muôn vi c th  gian

ơ ơ ưỡ ủ ữ ẹ không gì h n công  n nuôi d ng c a cha m ”. Thêm vào đó, nh ng không gian chùa

ề ủ ậ ườ ề ố ệ ơ chi n c a Ph t giáo luôn thu hút con ng i tìm v  ch n tĩnh tâm, n i chiêm nghi m và

ấ ả ị ạ ứ ự ữ ữ ề ậ ế ả c m nh n…T t c  nh ng đi u đó là nh ng giá tr  đ o đ c tích c c, thi ự t th c góp

ầ ườ ế ệ ẻ ữ ướ ướ ỗ ủ ộ ph n giáo hóa con ng i, giúp cho th  h  tr  v ng b c tr ờ   c cám d  c a cu c đ i,

ệ ọ ủ ộ ế ố ố ồ ươ ệ ọ khích l ậ  h  quan tâm đ n s  ph n c a c ng đ ng, s ng l ng thi n, coi tr ng tính

ạ ả ọ ố ố ậ ầ nhân b n, coi tr ng thiên nhiên…Bên c nh đó, l i s ng Ph t giáo nêu cao tinh th n “c ư

ầ ạ ự ạ ầ ố ố ứ ệ ộ ớ tr n l c đ o” đã góp ph n xây d ng l i s ng có trách nhi m v i m t ý th c không

ề ố ị ấ ợ ấ ố ậ ở ị tham quy n c  v , không bám l y l i ích v t ch t, s ng thanh cao t ự ạ  t i. B i theo đ nh

ủ ứ ự ự ẽ ạ ấ ậ ứ   nghĩa c a đ c Ph t, tham và sân là hai năng l c tiêu c c m nh m  nh t trong tâm th c

ườ ấ ầ ủ ạ ậ con ng ễ i, chúng che khu t t m nhìn và làm nhi u lo n Ph t tính c a ta, cho nên, cũng

ệ ự ấ ủ ự ớ theo Ông, di t tr ừ ượ  đ ộ c tham và sân đích th c là m t thành t u r t to l n c a con

ườ ư ế ạ ứ ự ữ ậ ị ng ệ   i. Nh  th  đ o đ c Ph t giáo đã đóng góp nh ng giá tr  văn hóa tích c c vào vi c

ạ ứ ố ố ự ườ ẻ ệ ầ ấ ặ ớ xây d ng đ o đ c l i s ng cho con ng i, nh t là cho t ng l p tr  hi n nay. Đ c bi ệ   t,

ộ ố ố ứ ệ ầ ắ ậ ỷ ạ đ o đ c Ph t giáo còn góp ph n rèn luy n m t l ẫ i s ng kham nh n, kh c k . Đó là

ữ ứ ậ ẫ ượ ộ ờ ể ỗ ủ ữ nh ng hình th c tu t p kiên nh n, v t qua nh ng cám d  c a cu c đ i đ  lòng đ ượ   c

ồ ượ ả thanh cao, tâm h n đ c gi i thoát.

ớ ươ ủ ạ ạ ộ ộ Ngày nay v i ph ứ   ng châm Đ o pháp – Dân t c – Ch  nghĩa xã h i, đ o đ c

ự ệ ể ả ậ ầ ộ Ph t giáo đã góp ph n tích c c vào các phong trào phát tri n xã h i, b o v  môi

ườ ệ ừ ạ ủ ạ ầ ứ ệ ậ ớ tr ặ ng. Đ c bi t công tác t ổ ứ  thi n v i tinh th n c u kh , c u n n c a đ o Ph t, hòa

ậ ử ủ ề ố ộ ổ ứ ứ cùng truy n th ng lá lành đùm lá rách c a dân t c, tăng ni ph t t đã t ch c c u tr ợ

ồ ụ ữ ữ ả ị cho đ ng bào b  thiên tai bão l ờ   t, cho nh ng vùng quê nghèo khó, cho nh ng m nh đ i

ạ ộ ừ ủ ề ệ ạ ậ ằ ỉ ữ ấ ạ b t h nh…Nh ng ho t đ ng t thi n đó c a đ o Ph t cùng nh m đi u ch nh tính

ố ố ủ ầ ộ ườ ộ cách, l i s ng, góp ph n hình thành nhân cách c a m t con ng i có ích cho xã h i.

K T LU N

ự ữ ữ ế ậ ậ ộ ề ặ   Ph t giáo là m t tôn giáo, vì v y có nh ng thi u sót, nh ng tiêu c c v  m t

ự ầ ậ ọ ộ ớ khoa h c và nhân sinh quan. Song v i thái đ  khách quan, chúng ta c n nh n th c rõ

ế ố ữ ử ế ậ ị nh ng y u t ự  tích c c trong t ư ưở  t ng Ph t giáo. Trong l ch s  và cho đ n ngày nay,

ậ ấ ố ạ ầ ậ Ph t giáo là tôn giáo duy nh t ch ng l ề i th n quy n. Trong t ư ưở  t ng Ph t giáo có

ế ố ữ ứ ệ ệ ạ ậ ẳ ậ nh ng y u t duy v t bi n ch ng. Đ o Ph t nêu cao thi n tâm,bình đ ng, bác ái cho

ườ ạ ứ ơ ả ủ ờ ố ư ữ ữ ẩ ộ ọ m i ng i nh  là nh ng tiêu chu n đ o đ c c  b n c a đ i s ng xã h i. Nh ng giá tr ị

ứ ủ ư ậ ậ ộ ớ ạ đ o đ c c a Ph t giáo đã đ a nó lên thành m t trong ba tôn giáo l n nh t trên th  gi ế ớ   i

ậ ồ (Thiên chúa giáo, H i giáo, Ph t giáo)

ậ ậ ướ ừ ữ ầ ậ Ph t giáo du nh p vào n c ta t nh ng năm đ u Công nguyên. Ph t giáo đã

ề ể ớ ợ ố ệ ở ố ở phát tri n phù h p v i truy n th ng Vi ậ t Nam. Ph t giáo tr thành qu c giáo các

ế ậ ế ộ ề ệ ầ ả ạ ầ ế ậ   tri u đ i Đinh, Lê, Lý, Tr n góp ph n ki n l p và b o v  ch  đ  phong ki n t p

ề ạ ữ ữ ộ ậ ấ ừ ề ả ộ ỷ ả ủ ậ quy n vũng m nh, gi v ng n n đ c l p dân t c. B n ch t t bi h  x  c a Ph t giáo

ờ ố ầ ấ ộ ướ ầ ớ ngày càng th m sâu vào đ i s ng tinh th n dân t c, h ng nhân dân và t ng l p vua

ườ ệ ệ ưỡ ướ quan vào con đ ng thi n nghi p, tu d ạ ứ ng đ o đ c, vì n c vì dân.

ề ả ậ ư ự ề ế Ph t giáo là n n t ng t ư ưở  t ng trong nhi u lĩnh v c nh  văn hóa, ki n trúc, giáo

ế ề ề ậ ẩ ọ ộ ị ụ d c,....Nhi u tác ph m văn h c có giá tr , nhi u công trình ki n trúc đ c đáo, đ m đà

ố ế ầ ỡ ộ ế ậ ố ả ắ b n s c dân t c có t m c  qu c t ữ   . Đ n nay, tuy Ph t giáo không còn là qu c giáo n a

ư ữ ầ ủ ự ủ ồ ố ẫ nh ng nh ng t ư ưở  t ng tích c c c a nó v n còn là ngu n s ng tinh th n c a nhân dân

ữ ầ ượ c n đ c gi gìn và phát huy.

TÀI LI U THAM KH O

ụ ế ệ ­ Danh m c tài li u ti ng Vi ệ t

ử ễ ắ ạ ọ ị 1. Đinh Ng c Quyên và Nguy n Đ i Th ng, 2004, Giáo trình L ch s  Tri ế ọ   t h c,

ầ ơ C n Th

ư ưở ế ọ ủ ự ả ậ ưở ươ 2. Lý Kim C ng, 2010, T  t ng tri t h c c a Ph t giáo và s   nh h ủ   ng c a

ờ ố ế ầ ườ ệ ể ậ ế ọ nó đ n đ i s ng văn hóa tinh th n ng i Vi t, Ti u lu n Tri ạ ọ t h c, Đ i h c Kinh t ế

ố ồ thành ph  H  Chí Minh

ư ưở ế ễ ị ả ế ọ ậ 3. Nguy n Ti n Ngh , 2016, T  t ng gi i thoát trong tri ạ   t h c Ph t giáo, T p

ậ ọ ứ ố chí nghiên c u Ph t h c, s  1/2016.

ờ ố ị ủ ứ ậ ộ   ạ 4. Thích Gia Quang, 2016, Giá tr  c a đ o đ c Ph t giáo trong đ i s ng xã h i

ậ ọ ứ ệ ạ ố hi n nay, T p chí nghiên c u Ph t h c, s  3/2016

ạ ầ ứ ề ậ ậ ế ọ 5. Tr n Huy T o, 2016, Vài nét v  nh n th c lu n trong tri ậ t h c Ph t giáo, T pạ

ậ ọ ứ ố chí nghiên c u Ph t h c, s  7/2016.

ụ ệ ế ­ Danh m c tài li u ti ng Anh.

1. Dalai Lama and Thubten Chodron, 2014, Buddhism ­ One Teacher, Many

Traditions, Wisdom Publications, USA, 2014, pages 1­15.