Ọ Ị KHOA KHOA H C CHÍNH TR
Ế Ọ
Ậ
Ể
TI U LU N TRI T H C
Ư ƯỞ
Ế Ọ
Ậ
T T
NG TRI T H C PH T GIÁO VÀ S
Ự NHẢ
ƯỞ
Ế Ờ Ố
H
Ầ NG Đ N Đ I S NG VĂN HÓA TINH TH N
ƯỜ
Ệ
NG
I VI T NAM
Năm 2016
2 MỤC LỤC ..........................................................................................................................................
3 1. Lý do chọn đề tài ..........................................................................................................................
3 2. Đối tượng nghiên cứu của đề tài .................................................................................................
3 3. Phương pháp nghiên cứu của đề tài ...........................................................................................
Chương 1: TƯ TƯỞNG TRIẾT HỌC PHẬT GIÁO
4 .........................................................................
4 1.1 Sơ lược quá trình hình thành và phát triển Phật giáo ...............................................................
1.2 Nội dung tư tưởng triết học Phật giáo
6 ......................................................................................
6 1.2.1 Thế giới quan Phật giáo ......................................................................................................
9 1.2.2 Nhận thức luận Phật giáo ....................................................................................................
1.2.3 Nhân sinh quan Phật giáo
13 .................................................................................................
Chương 2: ẢNH HƯỞNG CỦA TƯ TƯỞNG TRIẾT HỌC PHẬT GIÁO ĐẾN ĐỜI SỐNG VĂN 17 ............................................................................................ HÓA TINH THẦN NGƯỜI VIỆT NAM
2.1 Sơ lược sự hình thành và phát triển Phật giáo Việt Nam
17 .......................................................
2.2 Những ảnh hưởng của Phật giáo đến đời sống văn hóa tinh thần của người Việt Nam
19 .......
19 2.2.1 Những ảnh hưởng tích cực ...............................................................................................
25 2.2.2 Những ảnh hưởng tiêu cực ...............................................................................................
2.3 Kế thừa những gia trị tích cực của Phật giáo trong xây dựng đời sống văn hóa tinh thần 27 người Việt Nam .............................................................................................................................
29 KẾT LUẬN ......................................................................................................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO
30 ..................................................................................................................
5. Trần Huy Tạo, 2016, Vài nét về nhận thức luận trong triết học Phật giáo, Tạp chí nghiên cứu 30 ....................................................................................................................... Phật học, số 7/2016.
Ụ Ụ M C L C
ọ ề
1. Lý do ch n đ tài
ưỡ ầ ủ ờ ố ầ ủ ộ ỗ Tín ng ng tôn giáo là m t nhu c u c a đ i s ng văn hóa tinh th n c a m i con
ườ ế ỉ ứ ủ ộ ệ ậ ấ ồ ộ ố ướ ng i, c a c ng đ ng xã h i. Ph t giáo xu t hi n vào cu i th k th VI tr c Công
ớ ộ ơ ả ề ậ ế ệ ộ ả nguyên, là m t tôn giáo v i n i dung c b n đ c p đ n vi c lý gi ủ i căn nguyên c a
ổ ườ ả ườ ổ ề ỏ ổ ậ ỗ n i kh và tìm con đ ng gi i thoát con ng i kh i n i kh tri n miên đó. Ph t giáo
ủ ở Ấ ở ứ ề ắ ậ ộ ướ ế kh i th y n Đ sau đó truy n đi kh p các x lân c n.Tr c h t sang các n ướ c
ậ ả ạ ồ ướ ề Trung Á r i sang Tây T ng, Trung Hoa, Nh t B n và các n c mi n Nam Châu Á.
ệ ạ ả ộ ưở ấ ậ Vi t Nam cũng thu c trong ph m vi nh h ng y. Ph t giáo ở ỗ ướ m i n ộ c có m t tinh
ử ướ ấ ư ị ư ế ậ ầ ặ ớ ườ ệ th n và đ c tr ng khác nhau nh l ch s n c y. Ph t giáo đ n v i ng i Vi t Nam
ế ỉ ứ ấ ừ ử ả ả ờ ố ậ ỉ ừ ấ t r t lâu đ i, vào kho ng n a cu i th k th I. Do b n ch t t bi h xã, Ph t giáo đã
ượ ỗ ứ ấ ướ ữ ắ ừ ệ nhanh chóng tìm đ c ch đ ng v ng ch c trên đ t n c ta. T khi vào Vi t Nam,
ậ ả ưở ầ ủ ờ ố ế ắ ườ ệ Ph t giáo nh h ng sâu s c đ n đ i s ng văn hóa tinh th n c a ng i Vi t Nam. Vì
ế ậ ấ ừ ư ủ ệ ườ ố các tri t lý Ph t giáo xu t phát t tâm t ọ và nguy n v ng c a con ng i nên s ng ườ i
ữ ậ ả ưở ủ ư ưở ậ theo Ph t tăng nhanh. Nh ng nh h ng c a t t ờ ố ng Ph t giáo ăn sâu vào đ i s ng
ạ ố ườ ệ ỉ ừ ủ ị ử ạ ủ c a đ i đa s ng i dân Vi t Nam không ch t ầ trong giai đo n đ u c a l ch s dân
ộ ố ế ệ ể ề ậ ậ ộ t c mà còn kéo dài đ n cu c s ng ngày nay. Vì v y vi c tìm hi u v Ph t giáo và
ữ ả ưở ố ớ ờ ố ầ ủ ủ ườ ệ nh ng nh h ng c a nó đ i v i đ i s ng văn hóa tinh th n c a ng i Vi t Nam là
ế ế ứ ầ h t s c c n thi t.
ố ượ
ứ ủ ề
2. Đ i t
ng nghiên c u c a đ tài
ứ ư ưở ề ậ ế ọ ự ả ậ ưở Đ tài t p trung nghiên c u t t ng tri t h c Ph t giáo và s nh h ế ng đ n
ầ ủ ườ ệ ờ ố đ i s ng văn hóa tinh th n c a ng i Vi t Nam
ươ
ứ ủ ề
3. Ph
ng pháp nghiên c u c a đ tài
ơ ở ế ớ ứ ự ể ề ề ộ Đ làm rõ n i dung nghiên c u đã đ ra, đ tài d a trên c s th gi i quan và
ươ ậ ị ủ ủ ứ ủ ậ ậ ph ử ệ ng pháp lu n c a ch nghĩa duy v t bi n ch ng và ch nghĩa duy v t l ch s ,
ờ ế ợ ộ ố ớ ươ ứ ư ọ ồ đ ng th i k t h p v i m t s ph ng pháp nghiên c u khoa h c khác nh ph ươ ng
ệ ố ế ễ ạ ổ ợ ố ị pháp: Phân tích t ng h p, đ i chi u so sánh, h th ng hoá, di n d ch, quy n p...đ ể
ứ ề nghiên c u, phân tích và trình bày đ tài.
ươ
Ư ƯỞ
Ế Ọ
Ậ
Ch
ng 1: T T
NG TRI T H C PH T GIÁO
ơ ượ
ể
ậ
1.1 S l
c quá trình hình thành và phát tri n Ph t giáo
ư ậ ộ ế ọ ế ỷ ứ ệ ả ấ Ph t giáo là m t trào l u tri t h c xu t hi n vào kho ng th k th VI tr ướ c
ườ ậ ấ ạ ậ ọ Công nguyên. Ng i sáng l p ra Ph t giáo tên là Siddharta (T t Đ t Đa), h là Gôtama,
ọ ộ ử ạ ị ộ ộ dòng h này thu c b t c Sakya. Ông là thái t con vua T nh Ph n, vua m t n ộ ướ c
ỏ ở ắ Ấ ộ ấ ậ ộ nh B c n Đ lúc đó (nay thu c đ t Nepal) sáng l p.
ư ệ ố ố ờ ơ ấ Ông s ng trong cung đi n su t th i th u, nh ng khi thành niên ông đã khám
ự ệ ữ ườ ố ọ ấ ộ phá nh ng s vi c bên ngoài cung thành. Trên đ ng ph n , ông th y m t ng ườ i
ề ả ế ế ấ ộ ộ ổ ủ ệ b nh, m t lão già, và m t xác ch t, khi n cho ông suy nghĩ v b n ch t kh đau c a
ộ ị ấ ấ ộ ờ ế ả cu c đ i. Khi nhìn th y m t v kh t sĩ thong dong t ự ạ t i, ông quán xét đ n kh tính
ả ươ ậ ỏ ồ ổ ờ gi i thoát kh i vòng luân h i. Và vì v y, năm hai m i chín tu i, ông r i hoàng cung,
ờ ố ộ ị ụ ự ủ ấ ỏ rũ b trang ph c hoàng gia, và th c hành đ i s ng c a m t v kh t sĩ thong dong.
ị ạ ư ớ ủ ờ ạ ữ ạ ọ ớ Ông đã tham h c v i các v đ o s l n c a th i đ i ông và thông đ t nh ng k ỹ
ủ ọ ư ớ ư ề ằ ậ ị ả thu t thi n đ nh c a h nh ng khám phá ra r ng chúng không đ a t i gi ả i thoát. Tr i
ổ ạ ừ ư ự ậ ắ ồ ấ ằ qua 6 năm ông th c hành kh h nh nghiêm kh c trong r ng, nh ng r i nh n th y r ng
ầ ạ ượ ườ ự s hành h thân xác không thu n hóa đ c tâm, nên ông tu theo con đ ạ ng trung đ o
ữ ể ạ ỏ ợ ủ ệ ậ gi gìn thân th kh e m nh cho l i ích c a vi c tu t p tâm linh mà không phóng túng
ệ ạ ầ ế ch y theo các ti n nghi không c n thi t.
ồ ướ ố ồ ề ạ ồ ề ơ Ng i d i g c cây b đ n i mà ngày nay là B Đ Đ o Tràng (Bodhgaya) t ạ i
Ấ ứ ệ ậ ạ ộ ộ ế n Đ , ông nguy n không đ ng d y cho đ n khi đ t thành giác ng viên mãn. Vào
ư ừ ấ ả ế ẩ ị đêm trăng tròn tháng t âm l ch, ông đã hoàn thành ti n trình t y tr t t c vô minh và
ể ấ ả ứ ệ ậ ở ộ phát tri n t t c thi n pháp, và ông đã tr thành đ c Ph t giác ng hoàn toàn. Lúc đó
ế ế ứ ạ ổ ộ ả ông đã 35 tu i, và 45 năm k ti p ông đi gi ng d y giáo pháp mà ông đã ch ng ng qua
ệ ự ữ ườ ế kinh nghi m t thân cho nh ng ng ể i đ n đ nghe.
ể ạ ậ ỗ ỏ ấ ừ Đ o Ph t có hai nhánh chính. Ti u th a (Hinayana), hay C Xe Nh , nh n
ế ự ả ạ ừ ạ ỗ ớ m nh đ n s gi i thoát cá nhân, trong khi Đ i th a (Mahayana), hay C Xe L n, chú
ổ ộ ộ ị ệ ể ế ậ ậ ọ ộ tr ng đ n vi c tu t p thành m t v Ph t toàn giác đ ph đ chúng sinh m t cách hoàn
ấ ỗ ạ ứ ề ệ ả h o nh t. M i nhánh l i có nhi u phân nhánh. Tuy nhiên, hi n nay, ba hình th c chính
ồ ạ ừ ể ộ ượ ế ư ở còn t n t i: m t là Ti u th a, đ c bi t nh Theravada, Đông Nam Á, và hai nhánh
ừ ề ậ ạ ạ ố ố Đ i th a, đó là các truy n th ng Ph t giáo Trung Qu c và Tây T ng.
ừ ề ố ộ ừ Ấ ộ ế ể Truy n th ng Ti u th a lan r ng t ế n Đ đ n Tích Lan (Sri Lanka) và Mi n
ế ỷ ứ ệ ướ ừ ế Đi n (Mianma) vào th k th ba tr c Công Nguyên, và t đó đ n Vân Nam
ề ố (Yunnan), phía Tây Nam Trung qu c, Thái Lan, Lào, Cao Miên (Cambodia), mi n Nam
ệ ươ ủ ữ ế Vi t Nam và Nam D ng (Indonesia). Không lâu sau đó, nh ng chi c túi c a các
ươ ườ Ấ ậ ạ ộ ượ ấ ở ả th ng nhân ng i n Đ theo đ o Ph t đã đ c tìm th y ả vùng duyên h i Bán Đ o
Ả ậ ứ ư ủ ể ậ ậ ơ ừ R p, và th m chí xa h n nh Alexandria, Ai C p. Các hình th c khác c a Ti u th a
ừ ờ ế cũng lan đi t th i đó đ n Pakistan, Kashmir, A Phú Hãn (Afghanistan), vùng phía Đông
ả ủ ữ và duyên h i c a Iran, Uzbekistan, Turkmenistan và Tajikistan ngày nay. Đây là nh ng
ổ ư ủ ừ ứ ể ở ti u bang c x a c a Gandhara, Bactria, Parthia và Sogdia. T căn c này vùng Trung
ế ỷ ứ ứ ừ ể ậ ạ ộ ơ Á, các hình th c đ o Ph t Ti u th a này lan r ng h n vào th k th hai sau công
ế ơ ố ồ ế nguyên đ n phía Đông Turkistan (Xinjiang) và xa h n vào Trung Qu c, r i đ n
ế ỷ ứ ả ứ ừ ể ố Kyrgyzstan và Kazakhstan vào cu i th k th b y. Các hình th c Ti u th a sau đó
ế ừ Ấ ư ủ ừ ữ ạ ặ ớ ượ ế ợ đ c k t h p v i nh ng nét đ c tr ng c a Đ i th a cũng đ n t ộ ể ố n Đ , đ cu i cùng
ừ ề ạ ố ở ế ủ ứ ậ ạ ầ truy n th ng Đ i th a tr ế ư thành hình th c chi m u th c a Ph t giáo t ế i h u h t
vùng Trung Á.
ậ ả ừ ủ ứ ế ạ ạ ố ắ Hình th c Đ i th a c a Trung Qu c sau này lan đ n Đ i Hàn, Nh t B n và B c
ệ ừ ế ạ ộ ớ ơ ợ ớ Vi ứ ủ t Nam. M t làn sóng khác s m h n c a Đ i th a, k t h p v i các hình th c
ủ Ấ ề ừ Ấ ộ ế ươ ộ Shaivite c a n Đ giáo, lan truy n t n Đ đ n Nepal, Nam D ng, Mã Lai và các
ở ế ỷ ứ ắ ầ ừ ề ả ạ ố vùng Đông Nam Á, b t đ u vào kho ng th k th năm. Truy n th ng Đ i th a Tây
ắ ầ ừ ế ỷ ứ ả ể ủ ế ừ ử ậ ạ T ng, b t đ u t Ấ ộ ị th k th b y, k th a toàn b l ch s phát tri n c a Ph t giáo n
ả ộ ế ắ ộ ổ ơ ạ Đ , tr i r ng kh p các vùng Hy Mã L p S n và đ n Mông C , Đông Turkistan,
ắ ộ Kyrgyzstan, Kazakhstan, phía B c N i Trung Hoa, Mãn Châu, Siberia và vùng Kalmyk
ổ ầ ủ ướ ể ầ ộ ộ thu c Mông C g n bi n Caspian, thu c ph n Châu Âu c a n c Nga.
ậ ở ầ ự ạ ộ ế ễ ộ ủ S lan r ng c a đ o Ph t h u h t Châu Á đã di n ra m t cách an hòa, theo
ề ệ ứ ề ậ ậ ướ nhi u cách. Đ c Ph t Thích Ca Mâu Ni đã l p ra ti n l . Tr ộ ị ầ c tiên, là m t v th y,
ươ ẻ ự ể ậ ố ế ắ ế ông đã đ n các v ể ng qu c lân c n đ chia s s hi u bi ớ ủ t sâu s c c a mình v i
ữ ố ọ ỏ ươ ự ư ế ị nh ng ai có lòng quan tâm và mu n h c h i. T ng t ỉ nh th , ông ch th các tăng sĩ
ơ ể ả ắ ữ ấ ủ c a ông đi kh p n i đ gi ọ ủ i thích nh ng giáo hu n c a mình. Ông không kêu g i
ườ ừ ỏ ủ ọ ả ạ ạ ớ ng ỉ i khác ch trích và t b tôn giáo c a h hay c i đ o theo đ o m i, vì ông không
ế ậ ỉ ố ắ ủ ườ ượ tìm cách thi t l p tôn giáo riêng c a mình. Ông ch c g ng giúp ng i khác v t qua
ế ự ể ổ ọ ế ạ ự ấ ạ s b t h nh và kh đau mà h đang t o ra cho chính mình, vì thi u s hi u bi t. Các
ế ệ ứ ả ậ ồ ồ ừ ấ ươ ủ ứ ậ ọ th h môn đ sau này nh n ngu n c m h ng t t m g ng c a đ c Ph t và h chia
ườ ươ ọ ấ ủ ạ ợ ạ ẻ ớ s v i ng i khác các ph ng pháp c a ông mà h th y mang l ờ ố i l c cho đ i s ng i l
ượ ọ ệ ạ ậ ộ ủ ọ c a h . Đây là cách mà cái đ c g i là “đ o Ph t” hi n nay đã lan r ng và xa nh th ư ế
nào
ộ
ế ọ
ậ
1.2 N i dung t
ư ưở t
ng tri
t h c Ph t giáo
ế ớ
ậ
1.2.1 Th gi
i quan Ph t giáo
ề ế ớ ể ủ ậ ượ ể ệ ậ ở ộ Quan đi m v th gi i quan c a Ph t giáo đ c th hi n t p trung n i dung
ạ ườ ủ c a ba ph m trù là: vô th ng, duyên và vô ngã.
ườ ế ạ ự ế ể ổ Vô th ng, ti ng Ph n là Anitya, hàm nghĩa s bi n chuy n, thay đ i, không c ố
ấ ả ọ ự ậ ệ ượ ế ề ườ ị đ nh. T t c m i s v t, hi n t ng trên th gian đ u vô th ng. Nói cách khác, sự
ờ ứ ấ ấ ế ặ ậ ộ ồ ậ v t không bao gi ư đ ng yên ho c mang tính đ ng nh t b t bi n mà luôn v n đ ng, l u
ạ ụ ạ ị ừ ơ ả ườ ế ỏ chuy n.ể T s n hà, đ i đ a cho đ n c cây, h t b i và c thân tâm con ng ế i luôn bi n
ờ ố ị ủ ả ộ ườ ỉ ổ đ i, không bao gi ị ự c đ nh và ph i ch u s tác đ ng c a vô th ng. Không ch trong
ế ớ ậ ế ớ ấ ả ườ ệ ữ ẫ th gi i v t ch t mà ngay c trong th gi ứ i tâm th c, vô th ng v n luôn hi n h u.
ể ủ ầ ậ ợ Con ng i,ườ theo Ph t giáo, là h p th c a năm u n. ể ậ ẩ Trong đó, ph n thân th v t
ấ ứ ạ ộ ề ắ ắ ẩ ầ ả ồ ọ ư ch t t ầ đ i (s c u n) thu c v S c và ph n tinh th n g m c m th , tri giác, t duy và
ứ ề ậ ộ ẩ ắ ở ế ạ nh n th c thu c v Danh. Năm u n hay danhs c này luôn ổ trong tr ng thái bi n đ i
ư ộ ờ ố ừ ả ườ nh m t dòng sông ch y mãi không ng ng trong đ i s ng con ng i.
ườ ế ậ ả ạ ấ ộ ỉ ể Thân th con ng i n u nhìn th t sâu vào b n ch t, nó ch là m t tr m trung
ể ủ ấ ướ ử ừ ạ chuy n c a các y u t ế ố ứ ạ t đ i. Đ t n c gió l a t bên ngoài đi vào thân, sau đó l i đi
ờ ự ậ ể ấ ượ ra và vòng tròn đó luân chuy n b t t n. ấ ậ Nh s v n hành y, thân này đ c nuôi
ả ề ớ ưỡ d ồ ng, l n lên, già đi r i hoàn tr v cho t ế ứ ạ Vì th , khi các y u t đ i. ế ố ứ ạ ị ấ đ i b m t t
ệ ậ ả ả ứ ạ ừ ể quân bình, b nh t t x y ra và khi dòng ch y t ế ậ đ i ng ng luân chuy n, cái ch t p
ườ ỉ ề ể ượ ầ ầ ộ đ n.ế Quá trình này, con ng i ch đi u khi n đ c m t ph n, còn đa ph n là m t t ấ ự
ủ ư ế ệ ế ấ ả ố ch .ủ Vì th , chuy n s ng ch t, còn m t, có không c a thân này nh gió tho ng, mây
bay.
ủ ề ườ ạ ậ ổ V tâm lý c a con ng ể i cũng v y, các tr ng thái tâm lý luôn thay đ i, chuy n
ừ ế ứ ườ ớ bi n trong t ng sát na. Tâm th c con ng ả ệ i v i muôn ngàn ý ni m tuôn trào, trôi ch y
ấ ả ồ ươ ứ ệ ậ ở ư nh thác lũ. T t c vui bu n, th ng ghét, tha th hay h n thù v.v..., luôn hi n kh i và
ứ ậ v n hành trong tâm th c.
ả ậ ơ ườ ự ế ế ở ầ Tuy v y, chúng ta c n ph i cám n vô th ng. B i th c t , n u không có vô
ườ ự ố ẽ ế ạ ườ ạ th ng thì s không có s s ng và phát tri n. ể N u h t lúa th ng t i thì nó không bao
ờ ả ạ ạ ể ở ữ ắ ầ gi n y m m đ tr thành cây lúa cho ra nh ng h t g o tr ng đ ế ự ậ ượ N u s v t không c.
ườ ạ ẽ ử ế ủ ể ế ị vô th ng thì l ch s ti n hóa c a nhân lo i s không phát tri n. ể N u thân th không
ườ ườ ể ớ ủ ự ế ộ vô th ng thì con ng i sinh ra không th l n lên. Và n u không có s tác đ ng c a vô
ườ ẽ ờ ạ ậ ể ậ ọ th ng thì chúng ta s không bao gi có hy v ng chuy n hóa, đo n t n các t p khí
ề ẩ ề ộ ườ tham ái phi n não đang ti m n sâu kín trong n i tâm chúng ta. Giáo lý vô th ng đem
ấ ủ ề ả ứ ệ ậ ồ ờ ạ ề ạ l i tu giác, nh n th c đúng v b n ch t c a các pháp đ ng th i mang l i ni m tin cho
ọ ỗ ự ể ủ ể ạ ế ườ m i n l c chuy n hóa, sáng t o và phát tri n c a con ng ườ Vì th , vô th i. ộ ng là m t
ủ ấ ữ ủ ặ ấ khuôn d u c a Chánh pháp; nh ng giáo lý nào không mang đ c tính c a n pháp này
ậ ả thì không ph i là Ph t pháp.
ể ề ề ệ ế ở ả Quan đi m v “duyên” (là đi u ki n) giúp cho nguyên nhân tr thành k t qu .
ọ ự ậ ệ ượ ậ ằ ấ ế ỏ Ph t giáo cho r ng, m i s v t hi n t ng trong vũ tr ụ ừ t ớ cái nh nh t đ n cái l n
ố ủ ỏ ự ề ờ nh t ấ đ u không thoát kh i s chi ph i c a nhân duyên: cái nhân(hetu) nh có cái duyên
ủ ạ ả ớ (prattiya) m i sinh ra mà thành qu (phla). Q a l i do cái duyên mà thành ra nhân khác,
ạ ứ ế ố ế ả ớ ờ nhân khác l i nh có duyên mà thành ra qu m i… C th , n i ti p nhau vô cùng, vô
ế ớ ứ ậ ạ ậ ậ t n mà th gi ả i, v n v t muôn loài c sinh sinh hóa hóa mãi theo quy lu t nhân qu .
ự ư ạ ự ỗ ợ Nhân là năng l c phát sinh, duyên là l c h tr cho nhân phát sinh. Nh cây lúa thì h t
ướ ặ ờ ừ ồ lúa là nhân, n c, ánh sáng m t tr i, công cày b a gieo tr ng là duyên. Nhân duyên đó
ấ ả ọ ệ ượ ươ ộ ộ ọ h i h p sinh ra cây lúa. T t c m i hi n t ề ng đ u n ng nhau mà hành đ ng. Nói
ế ợ ố ả ự ậ ộ ưở ẫ ươ n ng nhau có nghĩa là s v t tác đ ng, k t h p, chi ph i, nh h ng l n nhau mà
ả ấ ườ ế ợ thành. Đó là nhân duyên. Nhân nào qu y. Con ng i do nhân duyên k t h p và đ ượ c
ầ ấ ể ế ầ ầ ở ả ợ ạ t o thành b i hai thành ph n: th xác và tinh th n. Hai thành ph n y là k t qu h p
ầ ạ ủ ẩ ẩ ợ ỗ tan c a Ngũ U n. Hai thành ph n t o nên Ngũ U n, do nhân duyên h p thành. M i con
ườ ụ ể ẩ ắ ợ ng i c th có danh s c(nâmasuna), Duyên h p Ngũ U n thì là ta, duyên tan Ngũ
ẩ ệ ở ạ ớ ư ấ ẩ U n thì không còn ta, là di ả t. Nh ng không ph i là m t đi mà tr l i v i ngũ u n.Ngay
ế ố ủ ừ ế ả ẩ các y u t c a ngũ u n cũng luôn bi n hóa theo quy luât nhân qu không ng ng.
ủ ặ ậ ả ủ ệ Vô ngã (Anatma) là giáo lý đ c thù c a Ph t giáo. Giáo lý này là h qu c a quá
ể ớ ắ ộ ườ trình quan sát m t cách sâu s c nguyên lý duyên kh i. ở V i quan đi m vô th ng, chúng
ượ ự ậ ự ủ ự ậ ế ấ ta th y đ ộ c s v n đ ng trong t thân c a s v t và toàn th . ơ ể N u nhìn sâu h n
ấ ủ ự ậ ự ậ ả ở ộ qua lăng kính duyên kh i, ngoài s v n đ ng thì b n ch t c a s v t luôn mang tính
ỗ ự ậ ệ ượ ấ ồ ề ề không đ ng nh t. M i s v t, hi n t ế ợ ệ ng đ u do các đi u ki n, nhân duyên k t h p,
ủ ể ồ ậ ẫ ạ ươ t ấ ệ ng tác l n nhau mà t o thành, do v y tuy t nhiên không có tính ch th , đ ng nh t,
ậ ạ ế ế ấ b t bi n trong nó. Vì th , Ph t d y: “Các pháp vô ngã”.
ế ấ ộ ơ ườ ỉ ế Khi th y m t chi c lá vàng r i, bình th ng ta ch bi t đó là chi cế lá vàng
ấ ủ ư ữ ế ế ấ nh ng n u nhìn sâu thì trong chi c lá kia có nh ng khoáng ch t c a đ t, có ánh sáng
ặ ả ộ ữ ủ ờ ờ m t tr i, có n ướ ừ c t ầ nh ng đám mây, có gió c a b u tr i… và có c m t chút bâng
ườ ư ế ế ượ ạ ừ ế ố ữ ủ khuâng c a lòng ng i. Nh th , chi c lá kia đ c t o thành t nh ng y u t không
ụ ừ ủ ả ế ế ả ầ ờ ể ph i là chi c lá, trong nó có đ y đ c vũ tr . T chi c lá xanh, theo th i gian chuy n
ự ậ ộ ườ ư qua lá vàng, đó là s v n đ ng vô th ả ng, nh ng dù là lá xanh hay vàng thì trong b n
ấ ủ ế ố ữ ế ả ạ ở ch t c a chúng cũng do nh ng y u t không ph i lá t o thành (duyên kh i), chi c lá
ố v n Vô ngã.
ườ ậ ợ ọ ưở ẩ ắ ứ Con ng i cũng v y, là h p th ể ngũ u n s c, th , t ả ng, hành và th c. B n
ủ ể ấ ủ ẩ ệ ự ch t c a ngũ u n là Không, không ch th , Vô ngã. Tuy nhiên, vì nghi p l c con ng ườ i
ể ồ ấ ầ ấ ẩ ộ ồ ộ ữ luôn l m ch p thân năm u n này là m t h u th đ ng nh t, có m t “linh h n” tr ườ ng
ờ ề ộ ế ấ ổ ả ạ ấ ừ ử c u, b t bi n, không thay đ i. T mê m v m t cái “ngã, tôi” gi t o y nên con
ườ ễ ủ ấ ấ ắ ả ặ ng i d dàng sanh ra tâm lý tham đ m, say mê, ôm p, b o th và ch p ch t vào
ọ ự ậ ộ ề ệ ượ ữ ủ ư ế ẩ nh ng gì thu c v năm u n (cái c a tôi). Th nh ng, m i s v t hi n t ng luôn sinh
ệ ừ ể ế ự ạ ệ ủ ế di t, chuy n bi n trong t ng sát na. S sinh thành và ho i di ẩ t c a năm u n là k t qu ả
ồ ạ ề ệ ệ ế ủ c a các đi u ki n nhân duyên và quá trình sanh già b nh ch t, hay hình thành, t n t i
ạ ổ ệ ộ ự ậ ủ ọ ườ ọ thay đ i, ho i di t, tiêu h y luôn là m t s th t cho m i con ng ọ i, m i loài và m i
v t.ậ
ứ ượ ậ ạ ự ạ ủ ậ Vì không nh n th c đ ấ c tính vô ngã c a v n s , v n v t (vô minh) nên ch p
ủ ủ ế ồ ổ ộ ọ th , tham ái phát sanh và đó cũng chính là c i ngu n c a m i tà ki n, kh đau. Quan
ể ủ ữ ế ị đi m vô ngã không nh ng xác quy t tính pháp đ nh c a Chánh pháp mà còn mang tính
ủ ạ ậ ặ đ c thù c a giáo lý đ o Ph t.
ư ậ ạ ườ ế ọ ậ Nh v y thông qua các ph m trù vô th ng, duyên và vô ngã tri t h c Ph t giáo
ể ầ ạ ỏ ườ ằ đã bác b quan đi m duy tâm cho r ng th n Braham sáng t o ra con ng i và th gi ế ớ i.
ậ ằ ườ ự ậ ượ ấ ừ ế ố ậ Ph t giáo cho r ng con ng i và s v t đ c c u thành t các y u t ấ v t ch t và tinh
ự ậ ủ ế ớ ằ ừ ế ầ ổ th n , các s v t c a th gi i n m trong quá trình bi n đ i không ng ng.
ứ
ậ
ậ
ậ
1.2.2 Nh n th c lu n Ph t giáo
ứ ủ ậ ằ ậ ự Ph t giáo cho r ng, s nh n th c c a con ng ườ ượ i đ c hình thành t ừ ự ế ợ s k t h p
ủ ể ố ượ ữ ứ ứ ứ ế ậ ậ gi a ch th nh n th c và đ i t ộ ng nh n th c, thi u m t trong hai th này thì s ự
ứ ể ậ ượ ậ ằ ườ nh n th c không th có đ c. Trong đó, Ph t giáo cho r ng con ng ự i có sáu năng l c
ụ ọ ỷ ệ ươ ứ ậ nh n bi ế ề ố ượ t v đ i t ng, g i là L c căn: nhãn, nhĩ, t , thi t, thân, ý. T ớ ng ng v i
ố ượ ụ ứ ụ ể ầ ậ ả ồ L c căn là đ i t ắ ọ ng trong khách th nh n th c (g i là C nh) g m L c tr n: s c,
ươ ụ ụ ầ ậ ị ế thanh, h ặ ng, v , xúc, pháp. Khi L c căn g p L c tr n trong quá trình nh n bi t thì
ự ặ ỡ ủ ụ ụ ụ ầ ậ ậ ọ ậ Ph t giáo g i là L c nh p. S g p g c a L c căn và L c tr n trong quá trình nh n
ế ế ứ ọ ướ ế ồ ứ ứ ụ bi t sinh ra cái bi t, g i là Th c, mà tr ứ c h t g m có L c th c: Nhãn th c, Nhĩ th c,
ỷ ứ ệ ứ ứ ứ T th c, Thi t th c, Thân th c và Ý th c. Theo đó:
ấ ắ ố ượ ầ ứ ể Nhãn căn l y s c tr n làm đ i t ng, có th phát sinh ra Nhãn th c.
ố ượ ầ ấ ứ ể Nhĩ căn l y thính tr n làm đ i t ng, có th phát sinh ra Nhĩ th c.
ấ ươ ỷ ố ượ ầ ỷ ứ ể T căn l y h ng tr n làm đ i t ng, có th phát sinh ra T th c.
ệ ố ượ ấ ể ệ Thi ị ầ t căn l y v tr n làm đ i t ng, có th phát sinh ra Thi ứ t th c.
ố ượ ầ ấ ứ ể Thân căn l y xúc tr n làm đ i t ng, có th phát sinh ra Thân th c.
ử ấ ứ ụ ử ấ ấ ắ ỗ ứ M t th y, tai nghe, mũi ng i..., tác d ng th y, nghe, ng i y là Th c. M i th c
ứ ụ ụ ộ ộ ướ ứ ở có m t tác d ng riêng, th c là m t tác d ng vô hình, vô t ng. Th c đâu cũng có và
ở ụ ấ ể ượ ả ệ ể đâu có căn và có c nh thì tác d ng y có th đ c bi u hi n.
ệ ứ ấ ủ ầ ộ ệ ằ ự Phân bi t thu n tuý c a năm th c y là m t phân bi t b ng tr c giác, nên không
ả ệ ắ ệ ầ ộ ph i là m t phân bi ầ t có tính cách suy t m, đ n đo. Phân bi ắ t suy t m đ n đo là phân
ệ ủ ứ ộ ố ượ ứ ứ ứ ớ ứ ủ bi t c a th c th sáu t c ý th c r ng l n vô cùng. Đ i t ầ ng c a ý th c là Pháp tr n
ứ ứ ợ ướ ố ượ ổ sinh ra các t ư ưở t ng. Khi th c này h p tác cùng năm th c tr c thì đ i t ợ ng t ng h p
ắ ươ ầ ủ c a nó là ngũ tr n (s c, thanh, h ị ng, v , xúc).
ế ướ ỷ ệ N u năm căn tr c (nhãn, nhĩ, t , thi t, thân) có quan năng phát sinh mang hình
ấ ọ ự ứ ấ ạ ch t thì năng l c th sáu (ý) có quan năng phát sinh không mang hình ch t g i là M t
ứ ụ ạ ậ ạ ạ ủ na (M t na th c). Phân tích các tác d ng c a M t na, Ph t giáo chia ra, M t na sinh ra
ế ệ ạ ế ỉ ế cái bi t (phân bi t) mang tính gián đo n (bi t khi t nh, không bi ủ ọ t khi ng ) g i là Ý
ứ ụ ứ ấ ạ ấ ạ ấ ế ủ th c, M t na có tác d ng ch p ngã, t c ch p có. M t na ch p cái bi ả t c a b y năng
ứ ủ ả ứ ọ ứ ứ ở ự l c trên đây và tr thành kho ch a c a b y th c g i là Alaya th c (Tàng th c).
ứ ả ứ ủ ứ ạ ấ ả ầ ộ Cái mà th c th b y (M t na) ch p làm b n ngã là m t ph n c a th c Alaya.
ứ ấ ả ứ ự ỗ ấ ả ứ ả ả ướ Th c này là t t c , là ch ch a đ ng t t c các hình nh do b y th c tr ả c kh m
ậ ườ ể ấ ư ả ộ nh p vào, do đó d ng nh không đ m t đi m t hình nh nào.
ứ ẽ ư ậ ữ ứ ề ể ấ Nh v y, khi bàn v lý tám th c s là nh ng căn c xu t phát đ đi vào làm rõ
ậ ủ ứ ể ậ ế ọ ế ậ các quan đi m trong nh n th c lu n c a tri t h c Ph t giáo. C th ượ ng ụ ể thuy t Tam l
ứ ơ ả ủ ứ ậ ậ ậ hình th c c b n c a nh n th c lu n Ph t giáo.
ượ ượ ườ ự ệ L ng là l ng tính, là tính toán và so l ng và cũng là s phân bi ắ t, cân nh c
ứ ể ể ủ ế ượ ọ ệ ạ v n pháp c a Tâm th c đ hi u bi t. L ng còn g i là năng phân bi t. Năng phân bi ệ t
ứ ứ ự ệ ạ ượ ở có nghĩa là tâm th c có s c, có l c phân bi t v n pháp. Nói cách khác, l ng đây là
ứ ả ỉ ệ ạ ứ ộ ề ủ ể ch cho Tâm th c thu c v ch th , có kh năng phân bi t v n pháp và Tâm th c phân
ệ ườ ệ ơ ắ ợ ạ ể bi t có tính cách so l ng thi t h n, cân nh c l ọ ự i h i, phân tích đúng sai đ ch n l a
ườ ự ể ắ ế ứ ờ ệ ể ể ớ ế tinh t ng, sâu s c cho s hi u bi t. Tâm th c nh phân bi t m i có th hi u bi t rõ
ọ ậ ủ ấ ọ ị ượ tính ch t, giá tr và ý nghĩa c a m i v t nên g i là L ng.
ế ọ ệ ượ ậ ượ ủ ầ Trong tri t h c Ph t giáo Hi n l ng đ c xem là hình thái đ u tiên c a quá
ệ ượ ứ ậ ể ế ự ố ượ ữ ế ả ậ trình nh n th c. Hi n l ng nghĩa là hi u bi t tr c ti p nh ng c nh v t, đ i t ng đã
ự ể ệ ầ ế ệ ượ ệ ượ đ c hi n bày đ u tiên và s hi u bi t hi n l ễ ng hoàn toàn không có ý ni m di n
ứ ở ụ ậ ậ ự ầ ỉ ị d ch và suy lu n. Tác d ng nh n th c ư ự ả đây ch thu n tuý tr c c m, tr c quan mà ch a
ứ ầ ứ ậ ạ ứ có tính cách phán đoán và suy lu n. Năm th c đ u và ALaya th c là hai lo i tâm th c
ậ ế ằ ệ ượ luôn luôn nh n bi t b ng Hi n l ng.
ỷ ượ ứ ậ ế ỷ ứ Hình thái nh n th c th hai là T l ng. Trong ti ng Hán, “t ” là so sánh, “t ỷ
ỷ ượ ự ứ ậ ượ l ng” là nh n th c thông qua s so sánh. T l ng cũng là xét đoán, tính toán theo s ự
ắ ợ ạ ệ ủ ự ấ ả ơ so sánh đúng sai, cân nh c l i h i, phân bi ọ t ph i qu y, l a ch n h n kém... c a tâm
ế ự ể ế ủ ứ ứ ứ ể ứ ể ể th c đ hi u bi t. Đây là s hi u bi ứ t c a ý th c (th c th sáu). Ý th c hi u bi ế ạ t v n
ả ử ư ự ể ứ ấ ố ế ự pháp qua nh t do năm tâm th c cung c p. Không gi ng nh s hi u bi ế t tr c ti p
ứ ướ ứ ể ế ạ ễ ậ ả ủ c a năm tâm th c tr c, ý th c hi u bi ự t v n pháp qua s suy lu n, di n gi i, nghĩa là
ứ ư ướ ự ậ ừ ạ ý th c luôn luôn phân bi ệ ượ t đ c danh x ng, ý nghĩa và t ng tr ng t ng s v t m t đ ộ ể
ế ị ỗ ạ ấ ậ nh n bi ư t tính ch t cũng nh giá tr m i lo i.
ỷ ượ ậ ệ ượ ố ượ ứ ậ V y, T l ng và Hi n l ng có hai đ i t ố ng nh n th c khác nhau. Đ i
ệ ượ ủ ự ướ ặ ớ ượ t ng c a Hi n l ng là T t ố ng v i tính cách là cái riêng, cái đ c thù; trong khi đ i
ỷ ượ ộ ướ ổ ế ớ ượ t ủ ng c a T l ng là C ng t ể ng v i tính cách là cái chung, cái ph bi n, toàn th .
ướ ủ ể ự ỷ ượ ự ủ ủ ủ ả ấ ộ ộ C ng t ng có s ng ch p ch quan c a ch th , s ph n ánh c a T l ng v ề
ướ ả ữ ả ướ ướ ộ c ng t ỉ ng ch là “gi h u gi có” ( c không, c có)
ỷ ượ ứ ậ Nh n th c theo T l ạ ng có hai lo i, đó là Chân t ỷ ượ l ng và T t ợ ỷ ượ l ng.
ứ ể ế ề ấ ị Chân t ỷ ượ l ng có nghĩa là ý th c hi u bi t chính xác v tính ch t, giá tr và ý
ủ ạ ự ệ ế ễ ặ ằ ậ ả nghĩa c a v n pháp hi n có m t trong th gian b ng s suy lu n và di n gi ữ i. Nh ng
ệ ượ ử ứ ề ầ ấ ừ ơ ự ậ ữ hi n t ả ng nh t do năm th c đ u cung c p đ u phát sinh t n i nh ng s v t có
ự ứ ế ể ấ ọ ế th c ch t trong th gian nên g i là chân và ý th c hi u bi ữ t đúng nh ng hi n t ệ ượ ng
ả ử ự ễ ằ ậ ả ọ nh t đó b ng s suy lu n và di n gi i nên g i là Chân t ỷ ượ l ng.
ế ự ể ế ề ị N u Chân t ỷ ượ l ng là s hi u bi ủ ấ t chính xác v tính ch t, giá tr và ý nghĩa c a
ề ạ ứ ứ ự ệ ế ễ ặ ằ ậ ị ý th c th sáu v v n pháp hi n có m t trong th gian b ng s suy lu n và di n d ch
ớ ạ ứ ệ ồ ưở ữ thì T t ợ ỷ ượ l ng là vi c ý th c nh l i (h i t ệ ng) và so sánh nh ng quá trình nghi m
ể ể ủ ế ị ừ ấ ạ ộ ố s ng c a mình đ hi u bi ờ t tính ch t, ý nghĩa và giá tr t ng lo i trong cu c đ i.
ữ ố ượ ế ạ ữ ạ ố ệ Nh ng quá trình nghi m s ng nói trên đã đ c đúc k t l i thành nh ng h t gi ng và
ượ ể ứ ớ ạ ữ ố ứ ả cũng đã đ c tàng tr trong th th c Alaya. Khi mu n nh l ờ ứ i thì ý th c ph i nh th c
ữ ủ ạ ạ ả ố ừ ể ứ ư M t na mang nh ng hình nh c a h t gi ng này t trong th th c Alaya đ a lên đ ể
ứ ể ể ứ ứ ự ủ ệ trình di n cho ý th c th sáu so sánh. S so sánh này c a ý th c đ hi u bi ế ượ ọ c g i t đ
ữ ự ả ầ ấ là T t ợ ỷ ượ l ng, vì nh ng hình nh đem so sánh này có ph n không th c ch t và cũng
ự ậ ệ ượ ố ế ặ ữ không gi ng nh ng s v t hi n t ng có m t trong th gian.
ứ ậ ế ọ ậ ọ ượ ứ Hình thái nh n th c th ba trong tri t h c Ph t giáo g i là Phi l ự ng. Th c ra,
ứ ộ ậ ứ ậ ậ ả ộ ớ đây không ph i là m t hình thái nh n th c đ c l p v i hai hình thái nh n th c tr ướ c.
ệ ượ ỷ ượ ề ỗ Hi n l ng và T l ng có khi đúng và cũng có khi sai, mà m i khi sai thì đ u là Phi
ệ ượ ệ ượ ả ợ ệ ượ ượ l ng. Hi n l ng mà sai thì không ph i là Chân hi n l ng mà là T hi n l ng. T ỷ
ả ợ ở ượ l ng mà sai thì không ph i là Chân t ỷ ượ l ng mà là T t ợ ỷ ượ l ng. T đây là có v ẻ
ư ư ự ẳ ạ ố ả gi ng nh cái đó nh ng th c ra không ph i là cái đó. Ch ng h n, khi ta đi trong đêm t ố i
ợ ệ ượ ậ ầ ắ ợ ễ mà nh n l m s i dây làm con r n thì đó là T hi n l ộ ng; còn khi suy di n sai m t
ề ẳ ạ đi u gì ch ng h n thì đó là T t ợ ỷ ượ l ng.
ư ậ ượ ỷ ượ ự ủ ệ ượ ư Nh v y, Phi l ng là s xét đoán c a T l ng và Hi n l ầ ng nh ng sai l m,
ự ậ ườ ự ể ế ủ ộ ự ứ ạ ậ không đúng s th t. Đây th ng là s hi u bi ứ t c a th c M t na, m t s nh n th c
ưở ượ ế ấ ướ ự ằ b ng t ng t ậ ng, nh n bi ấ t mang tính ch t so đo, ch p tr c. S xét đoán, so l ườ ng
ứ ạ ườ ướ ị ủ ữ ề ủ c a M t na th c th ấ ng ch p tr ệ c nh ng đi u không đúng chân giá tr c a hi n
ự ạ ượ ứ ạ ấ ướ ế ượ t ng th c t ọ i nên g i là Phi l ng. Th c M t na luôn ch p tr ố c nên kh ng ch và
ứ ề ể ệ ọ ườ ự ể ậ đi u khi n ý th c nh n xét m i vi c và th ự ậ ng bóp méo s th t. S hi u bi ế ạ t v n
ủ ứ ạ ượ ư ạ ệ ọ ượ pháp c a M t na th c không đ c vô t mà l i hay sai l ch nên g i là Phi l ng.
ủ ứ ệ ể ậ ộ Vi c nêu ra và làm rõ các hình thái c a quá trình nh n th c, có th xem là m t
ự ủ ữ ế ọ ố ớ ự ậ trong nh ng đóng góp có ý nghĩa tích c c c a tri ể t h c Ph t giáo đ i v i s phát tri n
ứ ủ ứ ậ ậ ậ ớ ồ ệ ủ c a nh n th c lu n nói chung. V i ba hình thái c a quá trình nh n th c bao g m: Hi n
ỷ ượ ượ ệ ượ ầ ố ớ ượ l ng, T l ng và Phi l ng; trong đó Hi n l ng đã có ph n nào gi ng v i các hình
ứ ầ ứ ả ứ ủ ậ ậ ả th c nh n th c đ u tiên (c m giác và tri giác) c a nh n th c c m tính, còn T l ỷ ượ ng
ể ượ ứ ứ ậ ệ ạ l i bao hàm các hình th c nh n th c lý tính (bi u t ng, khái ni m, phán đoán, suy
ể ượ ậ ứ ữ ứ ậ ả lu n), trong đó bi u t ậ ng là hình th c giao thoa gi a nh n th c c m tính và nh n
ứ ượ ự ủ ầ ơ th c lý tính. Còn Phi l ệ ng, không có gì khác h n, đó chính là s sai l m c a Hi n
ỷ ượ ứ ả ủ ả ứ ứ ậ ậ ầ ượ l ng và T l ng, t c sai l m c a c nh n th c c m tính và nh n th c lý tính.
ứ ứ ữ ữ ắ ậ ỗ M i hình thái nh n th c nói trên cũng mang nh ng s c thái và nh ng ch c năng
ệ ượ ỷ ượ ự ứ ế ậ ậ ộ ứ ậ riêng. Hi n l ng nh n th c m t cách tr c ti p, đúng th t; T l ộ ng nh n th c m t
ễ ệ ượ ườ ự ữ ế cách so đo, tính toán, suy di n, phân bi t; Phi l ng th ậ ng mang đ n nh ng s nh n
ứ ệ ớ ự ậ ứ ế ậ ậ ậ th c sai bi t làm cho khác đi so v i s th t. N u cái đích mà nh n th c lu n Ph t giáo
ế ớ ở ứ ả ướ h ng t ớ ở ố ượ đ i t i ng là th gi ả i Tánh c nh thì ậ các hình thái nh n th c đó ph i là
ệ ượ ỉ ớ ệ ượ ở ườ ứ ậ ớ ượ Hi n l ng. B i ch v i Hi n l ng thì con ng ể i m i có th nh n th c đ c th ế
ớ ả gi i Tánh c nh.
ộ ế ờ ủ ớ ự ả ấ ế ứ ầ ậ ậ V i s ra đ i c a nh n th c lu n là m t k t qu t ể t y u, do nhu c u phát tri n
ế ọ ố ớ ự ữ ớ ộ ạ ủ ả n i t i c a b n thân tri ể t h c. Nó không nh ng có vai trò khá l n đ i v i s phát tri n
ế ọ ả ậ ưở ế ự ể ủ c a tri t h c Ph t giáo nói riêng mà nó còn có nh h ng đ n s phát tri n c a t ủ ư
ứ ủ ậ ườ ế ọ ử ế ọ ị ưở t ng nh n th c c a các tr ng phái tri t h c khác nói chung trong l ch s tri t h c.
ứ ầ ậ ậ ậ ỏ ệ Nh n th c lu n Ph t giáo còn góp ph n sáng t và làm phong phú thêm h các
ủ ư ưở ứ ự ự ề ể ầ ậ ấ v n đ nh n th c nói chung, góp ph n tích c c vào s phát tri n c a t t ng loài
ườ ề ứ ứ ậ ươ ứ ấ ậ ộ ng ề i v nh n th c, v hình th c và ph ể ề ng pháp nh n th c, v các c p đ phát tri n
ủ ứ ứ ề ậ ặ ậ ệ ứ ậ ậ ậ ủ c a nh n th c, v vai trò c a nh n th c. Đ c bi t, nh n th c lu n Ph t giáo đã góp
ầ ỏ ị ủ ủ ứ ụ ậ ậ ỉ ph n làm sáng t ứ ố các m c tiêu c a nh n th c, ch ra vai trò và giá tr c a nh n th c đ i
ệ ưỡ ạ ứ ủ ờ ố ườ ờ ố ớ ự v i s rèn luy n, tu d ng đ i s ng đ o đ c c a con ng i, đ i s ng mà trong đó con
ườ ầ ủ ệ ạ ng i hoàn thi n và làm giàu sinh ho t tinh th n c a mình.
ậ
1.2.3 Nhân sinh quan Ph t giáo
ừ ộ ụ ữ ứ ế T m t vũ tr ế ự ậ quan căn c trên nh ng thuy t nhân duyên sinh, thuy t s v t
ậ ề ấ ủ ạ ữ ề ẽ ể ệ ề ở duyên kh i,... chúng ta s tìm hi u v nh ng quan ni m c a đ o Ph t v v n đ nhân
Ở ẽ ầ ượ ả ờ ỏ sinh quan. đây chúng ta s l n l t tr l i các câu h i:
ề ấ ả ố ộ ổ ỉ ả ạ Có ph i cu c s ng ch toàn là đau kh ? Và v n đ gi i thoát trong đ o
ậ Ph t là gì?
ườ ế ồ ừ ủ ị Con ng i là gì? T đâu mà sinh ra? Ch t r i đi đâu? V trí c a con ng ườ i
ậ ạ trong đ o Ph t.
ậ ề ủ ệ ề ẳ ấ ự ủ Quan ni m c a Ph t v các v n đ : bình đ ng, t do, dân ch ....?
ướ ả ờ ứ ệ ẽ ể ỏ ế Tr c khi tr l i các câu h i trên chúng ta s tìm hi u và phân tích T di u đ
ể ủ ề ậ ấ ộ vì đây là giáo lý kinh đi n c a Ph t giáo bao quát toàn b các v n đ trên
ế ứ ệ ể ệ ầ ả Đ u tiên, th hi n trong thuy t T di u đ , t ế ư ưở t ng gi ậ i thoát Ph t giáo có
ể ấ ừ ỗ ộ ố ổ ủ ườ ủ ậ xu t phát đi m t n i kh c a cu c s ng con ng ể i. Theo quan đi m c a Ph t giáo,
ườ ồ ạ ơ ệ thì ngay vi c con ng i sinh ra và t n t i thì con ng ườ ạ i l ơ i càng r i vào vô minh, r i
ả ưở ả ạ ụ ụ ế ố ữ vào nh ng o t ng gi ệ t o. Chính vì th nhi m v và m c đích t i cao c a s gi ủ ự ả i
ủ ỏ ự thoát chính là xóa b s vô minh c a con ng ườ ể ạ ớ ự i đ đ t t ộ ớ i s giác ng v i cái tâm sáng
ự ướ ủ ể ậ ủ ạ ậ ậ ỏ t ả , có th nh n ra chân b n tính c a mình và th c t ớ ậ ng c a v n v t. Có v y m i d p
ờ ể ạ ế ọ ử ụ ủ ộ ọ ổ ế ắ ượ t t đ c ng n l a ái d c, thoát ra m i kh não c a cu c đ i đ đ t đ n cõi Ni t bàn
ổ ế ứ ứ ấ ậ ậ ế ư (Nirvana). Vì v y, mà đ c Ph t đã đ a Kh đ thành chân lý th nh t. Tri ủ t lý c a
ự ạ ậ ị ể ậ ổ ẳ ạ đ o Ph t kh ng đ nh th c t i nhân sinh là kh . Ph t đã nói trong kinh Chuy n Pháp
ổ ệ ổ ử ằ ổ ụ ệ ổ ộ ổ Luân r ng: Sinh là kh , lão là kh , b nh là kh , t là kh , oán tăng h i kh , th bi t ly
ổ ở ầ ấ ắ ụ ẩ ổ ổ kh , th ngũ u n kh , s c u b t đ c kh .
ấ ị ổ ổ ệ ị ậ 1. Sinh kh : đã có sinh là có kh vì đã sinh nh t đ nh có di t, b lu t vô th ườ ng
ố ổ chi ph i nên kh .
ổ ườ ố ẻ ư ẫ ờ 2. Lão kh : ng i ta mong mu n tr mãi nh ng cái già theo th i gian v n c ứ
ắ ị ờ ắ ỗ ế đ n. Cái già vào m t thì m t b m đi, cái già vào l ị ế tai thì tai b đi c, vào da, x ươ ng
ươ ế ấ ủ ệ ế ế ỏ ủ t y thì da nhăn nheo, x ế ng t y m t m i. Cái già ti n đ n đâu thì suy y u đ n y làm
ườ cho ng ề i ta phi n não.
ộ ố ể ườ ệ ổ ế ấ ố 3. B nh kh : trong cu c s ng, thân th th ng m đau, nh t là khi già y u, thân
ể ượ ậ ễ ườ ổ th suy nh ệ c, b nh t t d hoành hành làm cho ng i ta đau kh
ử ổ ổ ườ ứ ế ệ ị .4. T kh : là cái kh khi ng i ta ch t. Ch ng sinh do nghi p báo ch u cái thân
ấ ủ ư ế ắ ấ ớ ề nào thì g n bó v i cái thân y coi nh cái thân duy nh t c a mình thì khi ch t thì phi n
não vô cùng.
ấ ọ ấ ắ ầ ổ ườ ườ ề ạ 5. C u b t đ c kh (th t v ng): ng i ta th ư ữ ng ch y theo nh ng đi u mình a
ư ầ ế ế ầ ượ ề thích, mong c u h t cái này đ n cái khác. Khi ch a c u đ ầ c thì phi n não, khi c u
ả ữ ế ấ ạ ế ượ ồ đ c r i thì ph i lo gi nó, n u nó m t đi thì l ế i luy n ti c.
ệ ổ ỗ ả 6. Ái bi ổ t ly kh : n i kh khi ph i chia ly.
ứ ế ữ ế ề ắ ổ ộ 7. Oán t ng h i kh : nh ng đi u mình chán ghét thì nó c ti n đ n bên mình.
ấ ấ ắ ấ ụ ấ ấ ổ ị ưở ấ 8. Ngũ m xí th nh kh : ngũ m y là s c m, th m, t ấ ng m, hành m,
ấ ấ ứ ấ ệ ả ấ ồ ổ ị ượ ế th c m. Ngũ m y che l p trí tu , ph i ch u cái kh luân h i trong vô l ng ki p
ậ ư ư ậ ứ ằ ớ ổ ộ ờ Nh v y, v i Bát Kh mà đ c Ph t đ a ra cũng đã khái quát r ng cu c đ i con
ườ ố ể ng ổ i v n đã là b kh .
ứ ậ ả ổ ứ ế Th hai, trong T p Đ , Ông đã nêu ra và lý gi ủ ổ i căn nguyên c a n i kh , t c ch ỉ
ọ ổ ư ở ủ ố ồ ổ ế ra ngu n g c, nguyên nhân c a m i n i kh . Cũng nh ở thuy t “Nhân – Duyên kh i”,
ổ ủ ể ổ ườ ư ụ nguyên nhân chính đ gây nên n i kh c a con ng ở i chính là lòng ái d c. Nh ng s dĩ
ự ụ ừ ủ ầ ườ ậ có ái d c là vì s vô minh, t cái mê l m c a con ng i do không nh n th c đ ứ ượ ả c b n
ấ ủ ế ớ ườ ố ồ ạ ế ị ch t c a th gi i. Con ng i mu n t n t ư i mãi nh ng th c t ự ạ ạ ứ i l i c luôn bi n d ch,
ườ ườ ờ ứ ư ừ ể ồ ộ con ng ố i mu n tr ng t n nh ng cu c đ i c luân chuy n không ng ng nghĩ theo
ệ ử ụ ị ụ ạ ệ quy trình: sinh – lão – b nh – t ; thành – tr –ho i –không; sinh – tr –d – di ế t. Vì th ,
ườ ạ ể ồ ế ớ con ng ữ i m i sinh ra lòng tham, lòng sân, lòng si, chi m đo t đ r i gây nên nh ng
ậ ư ứ ề ờ ổ ớ ở ế ỗ n i kh tri n miên trong đ i. Cùng v i “Nhân duyên kh i”, đ c Ph t đ a ra thuy t
ể ả ậ ị ổ ấ ạ ổ ớ “Th p nh nhân duyên” đ gi i thích căn nguyên n i kh y, cùng v i đó cũng v ch ra
ệ ừ ố ứ ớ ệ ạ ồ ừ ệ ạ ớ ươ ườ ệ ủ m i liên h c a nghi p t quá kh t i hi n t hi n t i, r i t i t i t ng lai. M i hai
ủ ữ ụ ứ ậ ắ ụ duyên đó là: vô minh, hành, th c, danh s c, l c nh p, xúc, th , aí, th , h u, sinh, lão t ử .
ố ế ườ ừ ệ ể M i hai duyên này n i ti p nhau, chúng liên h và chuy n hoá cho nhau, chúng v a là
ừ ạ “nhân” v a l ả ủ i là “qu ” c a nhân.
ứ ể ườ ể ượ ả ỏ ể ả ổ ệ Th ba, đ con ng i có th đ c gi i thoát kh i b kh thì ph i di ổ t kh , đó
ụ ố ủ ự ả ố ậ ư ứ chính là m c đích t i cao c a s gi i thoát. Chân lý t i cao mà đ c Ph t đ a ra đó là
ệ ế ậ ổ ự ậ ẹ ằ ọ ệ di ự t đ . Ph t T nói r ng: “Đó là s xa lánh tr n v n, là s t n di ụ t chính cái ái d c
ấ ự ờ ỏ ự ụ ự ỏ y. Đó là s r i b , s kh ướ ừ ự c t ờ , s thoát ly và s tách r i ra kh i tâm ái d c. Đó là
ượ ề ự ệ ể ạ ớ ổ ạ ế ế chân lý cao th ng v s di t kh ” , đ đ t t i tr ng thái Ni t bàn; Ni t bàn đ ượ c
ệ ố ạ ạ ị ệ ừ ọ ả xem là tr ng thái tuy t đ i: tr ng thái không t ch, di ắ m i danh s c, c m giác, ý t tr
ứ ệ ụ ệ ằ ọ ị ạ th c, tr ng thái di ấ ử t m i ái d c, vô vi, thanh t nh, là hoàn thi n, vĩnh h ng, b t t …
ọ ồ ế ế ế ừ ừ Chính vì th mà Long Th B Tát đã vi t: “Ni ị t bàn là ng ng đ nh, ng ng h t t ế ư
ữ ưở t ắ ng vô và h u, s c và không” .
ứ ư ể ự ệ ượ ụ ưở ả ể ạ ớ Th t , đ th c hi n đ c m c đích và lý t ng gi i thoát, đ đ t t ệ i trí tu bát
ế ề ạ ư ề ể ế ế ạ ậ ườ nhã, Ph t giáo đ a ra thuy t v Đ o Đ . Đ o đ là quan đi m v con đ ng, cách
ứ ươ ả ủ ạ ườ th c hay ph ng pháp gi ậ i thoát c a đ o Ph t. Trong đó, con đ ư ạ ng trung đ o nh đã
ở ể ế ạ ớ ườ nói trên v i thuy t tiêu bi u là “Bát chính đ o”. Tám con đ ng đó là:
ế ứ ắ ậ ể 1. Hi u bi ế t nh n th c đúng đ n (Chính ki n).
ư 2. Suy nghĩ chân chính (Chính t duy).
ệ ộ ệ 3. Hành đ ng , làm vi c chân chính (Chính nghi p).
ữ ữ ề ỉ 4. Ch nói nh ng đi u hay, đúng (Chính ng ).
ự ệ ố ộ 5. S ng m t cách trung th c (Chính m nh).
ươ ườ ế ị ố ắ 6. C g ng v n lên theo con đ ng chân chính (Chính t nh ti n).
ệ ệ ạ ọ 7. Suy nghĩ chính pháp, g t m i tà ni m (Chính ni m).
ườ ể ộ ị 8. Chuyên chú vào con đ ng chân chính đ giác ng (Chính đ nh).
ớ ườ ữ ứ ươ Cùng v i tám con đ ậ ư ng này, đ c Ph t đ a ra nh ng ph ự ng pháp th c hành tu
ậ ử ể ủ ộ ề ố ự ệ ệ ườ luy n cho các ph t t đ ch đ ng th c hi n đi u t t cho ng i và cho mình, ví nh ư
ớ ụ ộ ậ ộ “Ngũ gi i”, “L c đ ” và “Th p thi n”. ế ứ ệ ệ Nói m t cách khái quát, trong thuy t T di u
ủ ổ ổ ế ế ậ ổ ề ự ổ ế đ , thì Kh Đ và T p Đ trình bày v s kh và nguyên nhân c a n i kh . Đây chính
ủ ư ưở ể ả ế ậ ệ ế ấ là đi m xu t phát c a t t ng gi i thoát trong tri t lý Ph t giáo. Di t Đ là quan
ụ ố ủ ể ệ ậ ủ ự ả ề ụ đi m c a Ph t giáo v m c đích và nhi m v t i cao c a s gi ụ i thoát, m c đích và
ỏ ọ ọ ụ ấ ệ ưở ộ ủ ọ ự ỏ nhi m v y là xóa b m i v ng t ng, thoát kh i m i s ràng bu c c a th gi ế ớ ậ i v t
ệ ộ ế ụ ể ể ớ ế ế ườ ụ d c, di t ái d c đ có th giác ng , đ n v i Ni ạ t bàn. Còn Đ o Đ là con đ ng và
ứ ả ạ cách th c gi i thoát, đó là “Bát chính đ o”.
ư ậ ả ể ệ ấ ậ ư ứ Nh v y, v i t ớ ư ưở t ng gi ắ i thoát mà đ c Ph t đ a ra đã th hi n r t sâu s c
ờ ố ủ ế ậ ấ ả ỗ ườ tính ch t nhân b n, nó quan tâm đ n thân ph n và đ i s ng c a m i con ng i, giúp
ườ ộ ờ ọ ộ ổ ủ ữ ề ỏ ổ con ng ộ i thoát kh i nh ng n i kh c a cu c đ i, tìm cho h m t ni m tin trong cu c
ỗ ự ữ ỗ ự ắ ấ ữ ắ ộ ở ạ ố s ng, m t ch d a v ng ch c và ch d a v ng ch c y không đâu xa l mà chính
ỗ ườ ườ ứ ả ế ngay trong tâm m i ng i. Theo đó, con đ ng và cách th c gi i thoát trong tri t lý
ế ứ ậ ấ ả ị ế ớ ờ ố ự ệ ợ Ph t giáo r t gi n d , có ý nghĩa h t s c thi ự t th c và phù h p v i đ i s ng hi n th c
ủ ươ ự ừ ờ ố ệ ạ ọ khách quan. Nó ch tr ệ ng tu luy n toàn di n trên m i lĩnh v c t ứ đ i s ng đ o đ c
ế ệ luân lý đ n tâm linh, trí tu .
ươ
Ủ Ư ƯỞ
Ậ
Ch
ƯỞ Ả ng 2: NH H Ế Ờ Ố
Ầ
NG C A T T GIÁO Đ N Đ I S NG VĂN HÓA TINH TH N NG
Ế Ọ NG TRI T H C PH T ƯỜ Ệ I VI T
NAM
ơ ượ ự
ể
ậ
ệ
2.1 S l
c s hình thành và phát tri n Ph t giáo Vi
t Nam
ườ ế ể ộ ệ ừ ầ Theo đ ư Ấ ng bi n, các nhà s n Đ đã đ n Vi t Nam ngay t đ u Công
ậ ỉ ậ ộ ớ ở ụ ở nguyên. Luy Lâu, tr s qu n Giao Ch , đã s m tr thành m t trung tâm ph t giáo quan
ừ ữ ọ ườ ươ ặ ố ộ tr ng. T đây, có nh ng ng ư i nh Kh ng Tăng H i (g c Trung Á) ho c Mahakì
ư Ấ ộ ề ạ ự v c (Mahajivaka, nhà s n Đ ), đã đi sâu vào Trung Hoa truy n đ o. Sau này, khi tr ả
ế ề ư ằ ậ ờ l i vua Tùy Văn Đ v tình hình Ph t giáo Giao Châu, nhà s Đàm Thiên đã nói r ng:
ứ ườ ề ậ “X Giao Châu có đ ư ng thông sang Thiên Trúc. Ph t giáo truy n vào Trung Hoa ch a
ổ ậ ứ ấ ế ở ộ ượ ả ơ ph c p đ n Giang Đông, mà x y đã xây Luy Lâu h n 20 b o tháp, đ đ ơ c h n
ị ượ ậ ướ ứ ấ ế ạ ộ ồ 500 tăng và d ch đ c 15 b kinh r i. Th là x y theo đ o Ph t tr c ta”.
ượ ế ừ Ấ ự ề ệ ậ Cũng do Ph t giáo đã đ c truy n tr c ti p t ộ n Đ vào Vi t Nam ngay t ừ
ừ ế ạ ượ ự ế ầ đ u công nguyên nên t Buddha ti ng Ph n đã đ ế c phiên âm tr c ti p sang ti ng
ệ ừ ụ ể ậ Vi ắ ắ t thành B t. Ph t giáo lúc này mang màu s c Ti u th a Nam tông. Và trong con m t
ườ ệ ư ộ ị ầ ặ ở ụ ệ ắ ủ c a ng i Vi t Nam nông nghi p, B t nh m t v th n luôn có m t ẵ ơ kh p n i, s n
ệ ứ ấ ị ẻ ấ ế ỷ ừ sàng xu t hi n c u giúp ng ườ ố i t t và tr ng tr k x u. Sau này, sang th k IV – V, l ạ i
ừ ắ ậ ạ ồ ừ ẳ ấ có thêm lu ng Ph t giáo Đ i th a B c tông t ố Trung Hoa tràn vào. Ch ng m y ch c,
ế ồ ấ nó đã l n át và thay th lu ng Nam tông có t ừ ướ tr ừ c đó. T Buddha ế vào ti ng Hán
ậ ừ ừ ậ ầ ế ầ ừ ụ ụ phiên âm thành Ph t; t đây t Ph t d n d n thay th cho t ỉ B t: B t ch còn trong các
ụ ằ ữ ớ ụ ể ầ ặ ầ ọ quán ng v i nghĩa ban đ u (ví d : G n chùa g i B t b ng anh), ho c chuy n thành
ư ấ ệ nghĩa ông tiên trong các truy n dân gian (nh T m Cám).
ừ ậ ượ ề ệ T Trung Hoa, có ba tông phái Ph t giáo đ c truy n vào Vi ề t Nam: Thi n
ậ ồ ị tông, T nh Đ tông, M t tông.
ề ậ ư Ấ ồ ề ạ ộ Thi n tông là tông phái ph t giáo do nhà s n Đ B đ đ tma
ậ ở ề ầ ố ọ (Bodhidharma) sáng l p ra ủ ế ỷ Trung Qu c vào đ u th k VI. “Thi n” (rút g n c a
ề ế Thi nna, phiên âm Hán – Vi ệ ừ t t Dhiana ti ng Sanscrit nghĩa là “tĩnh tâm”) ch tr ủ ươ ng
ể ự ề ệ ề ệ ậ t p trung trí tu suy nghĩ (thi n) đ t mình tìm ra chân lý. Thi n tông Vi t Nam luôn
ậ ạ ế ố ư ử ậ ớ ề đ cao cái Tâm. Ph t t i tâm, tâm là ni ầ t bàn, là Ph t. Qu c s Yên T nói v i Tr n
ậ ở ạ ậ ố ặ ẽ Thái Tông: “Núi v n không có Ph t, Ph t t i tâm, tâm l ng l ố ấ sáng su t y là chân
ề ề ệ ả ậ ậ ỏ ỉ Ph t”. Tu theo Thi n tông đòi h i nhi u công phu và kh năng trí tu , do v y ch ph ổ
ế ở ớ ứ ượ ờ ọ ư ạ ượ ế ề ị bi n gi i trí th c th ng l u, cũng nh h ghi chép l i mà nay ta đ c bi t v l ch
ề ệ ử s Thi n tông Vi t Nam khá rõ
ủ ươ ề ớ ộ ị ỡ ừ ự ự Khác v i Thi n tông, T nh Đ tông ch tr ng d a vào s giúp đ t bên ngoài
ọ ướ ệ ổ ế ộ ế ể ứ đ c u chúng sinh thoát kh . Đó là vi c h h ng đ n m t cõi ni tbàn c th ụ ể g i làọ
ộ ị ượ ư ộ ơ ự ứ ạ cõi T nh Đ (=yên tĩnh, trong sáng), đ ậ c hình dung nh m t n i C c L c do đ c Ph t
ượ ệ ả ọ ầ ả Adiđà (Amitabha = vô l ng quang) cai qu n. Đó còn là vi c b n thân h c n th ườ ng
ễ ườ ụ ệ ậ xuyên đi chùa l ậ Ph t, th ệ ng xuyên t ng ni m danh hi u Ph t Adiđà. Hình dung c ụ
ể ề ế ể ướ ớ ượ ệ ậ ậ th v ni t bàn là đ có đích mà h ng t i; còn t ng Ph t và ni m danh Ph t là đ ể
ườ ớ ế ữ ờ ạ ườ ờ th ng xuyên nh đ n nh ng l ủ i d y c a Ng ơ i mà ráng làm theo. Nh cách tu đ n
ư ậ ủ ậ ả ộ ở ị ớ ổ ế gi n nh v y, T nh Đ tông tr thành Ph t giáo c a gi ắ i bình dân và ph bi n kh p
ệ ặ ườ ụ ệ ậ cõi Vi t Nam: đâu đâu ta cũng g p ng i dân tr ng ni m Nam mô Adiđà Ph t! (=
ệ ậ ượ ạ ượ ộ ứ Nguy n quy thep đ c ph t Adiđà). T ng Adiđà cũng thu c lo i t ậ ng Ph t lâu
ả ớ ơ ượ ằ ổ ế ờ đ i và ph bi n h n c (t i nay còn gi ữ ượ đ c pho t ả ng Adiđà b ng đá cao kho ng
ạ ở ậ ượ ư ố 2,5 mét, t c năm 1057 ắ chùa Ph t Tích (B c Ninh), phía ngoài t ng này x a v n dát
vàng).
ủ ươ ậ ử ụ ư ữ ề ậ M t tông là phái ch tr ng s d ng nh ng phép tu huy n bí (bí m t) nh dùng
ạ ế ế ể ậ ấ ộ ồ linh phù, m t chú, n quy t… đ thu hút tín đ và mau chóng đ t đ n giác ng và gi ả i
ệ ồ ạ ộ ậ ư ộ ậ thoát. Vào Vi t Nam, M t tông không t n t i đ c l p nh m t tông phái riêng mà
ưỡ ữ ề ầ ớ ố ồ nhanh chóng hòa vào dòng tín ng ng dân gian v i nh ng truy n th ng c u đ ng, dùng
ữ ệ ể ậ ị pháp thu t, y m bùa tr tà ma và ch a b nh…
ậ ộ ừ ờ ắ ộ Do thâm nh p m t cách hòa bình, ngay t ổ ế ậ th i B c thu c, Ph t giáo đã ph bi n
ế ậ ắ ầ ờ ệ ể ớ ứ ự ị ộ r ng kh p. Đ n th i Lý – Tr n, Ph t giáo Vi t Nam phát tri n t i m c c c th nh. Nhà
ấ ấ ọ ị ậ nho Lê Quát, h c trò Chu Văn An, đã l y làm khó ch u khi th y toàn dân theo Ph t:
ỉ ấ ề ậ ọ ộ ườ ề ế ắ “Ph t ch l y đi u h a phúc mà đ ng lòng ng i, sao mà sâu xa và b n ch c đ n nh ư
ướ ế ề ệ ứ ễ ậ ộ ậ v y? Trên t ừ ươ v ng công, d ế i đ n th dân, h làm cái gì thu c v vi c Ph t, thì h t
ề ủ ể ế ế ớ ả c gia tài cũng không ti c. N u hôm nay đem ti n c a đ làm chùa, xây tháp thì h n h ở
ư ẻ ầ ượ ậ ố ề ể ả vui v , nh trong tay đã c m đ c cái biên lai đ ngày sau đi nh n s ti n tr báo l ạ i.
ừ ủ ườ ế ẳ Cho nên, trong t kinh thành ngoài đ n châu ph , đ ế ẻ ng cùng, ngõ h m, ch ng khi n
ễ ỗ ề ẳ ở ỏ ạ đã theo, ch ng th mà tin; h ch nào có nhà thì ậ đó có chùa Ph t; b đi tì làm l i, h ư
ử ạ đi thì s a l i”.
ế ề ặ ấ ớ ộ ượ R t nhi u chùa tháp có quy mô to l n ho c ki n trúc đ c đáo đ ự c xây d ng
ư ậ ạ ạ ờ ự trong th i gian này nh chùa Ph t Tích, chùa D m (chùa Đ i Lãm), chùa Diên H u
ộ ộ ươ ứ ổ ỳ (M t C t); chùa Ph Minh, chùa Qu nh Lâm, chùa H ng Lãng, chùa Linh X ng, chùa
ệ ố ử ạ ố ơ B i Khê, chùa Thái L c, h th ng chùa Yên T , tháp Bình S n…
ờ ướ ố ấ ầ ố Sang đ i Lê, nhà n ầ c tuyên b l y Nho giáo làm qu c giáo, Phât giáo d n d n
ế ỷ ư ấ ạ ầ ậ suy thoái. Đ u th k XVIII, vua Quang Trung có quan tâm ch n h ng đ o Ph t,
ệ ấ ế ẹ ố ố ọ ớ ỉ ấ xu ng chi u ch nh đ n vi c c t chùa, cho c t các chùa l n đ p, ch n các tăng nhân có
ấ ớ ứ ứ ệ ạ ượ ọ h c th c và đ o đ c cho coi chùa, song vì vua m t s m nên vi c này ít thu đ ế c k t
qu .ả
ế ỷ ứ ế ướ ự ư ữ ế ộ Đ n th k XX, đ ng tr ư c trào l u Âu hóa và nh ng bi n đ ng do s giao l u
ươ ạ ư ậ ấ ượ ấ ớ v i ph ng Tây mang l i, phong trào ch n h ng Ph t giáo đ c d y lên, kh i đ u t ở ầ ừ
ữ ề ậ ộ ị ở ỳ ỳ các đô th mi n Nam. Nh ng năm 30, các h i Ph t giáo ắ Nam K , Trung K và B c
ỳ ầ ượ ờ ớ ữ ế ậ ậ ơ K l n l t ra đ i v i nh ng c quan ngôn lu n riêng. Cho đ n nay, Ph t giáo là tôn
ố ượ ấ ở ồ ệ giáo có s l ng tín đ đông nh t Vi t Nam
ưở
ế ờ ố
ủ
ậ
ng c a Ph t giáo đ n đ i s ng văn hóa tinh
ườ
ệ
ữ ả 2.2 Nh ng nh h ầ ủ th n c a ng
i Vi
t Nam
ữ ả
ưở
2.2.1 Nh ng nh h
ự ng tích c c
Ả ưở ứ ố ố ủ ủ ế ậ ạ ườ 2.2.1.1 nh h ng c a Ph t giáo đ n đ o đ c l i s ng c a ng i Vi ệ t
Nam
ậ ồ ạ ớ ộ ệ ừ ệ Đ o Ph t đ ng hành v i dân t c Vi t Nam, t ậ khi du nh p vào Vi ế t Nam đ n
ư ộ ử ể ầ ả ị ộ nay đã 2000 năm l ch s , nên có th xem nó nh m t ph n tài s n văn hóa dân t c.
ể ạ ệ ỉ ơ ầ ậ ạ Trong quá trình phát tri n t i Vi t Nam, đ o Ph t không ch đ n thu n chuy n t ể ả i
ề ườ ộ ơ ầ ạ ứ ầ ủ ni m tin c a con ng ế i mà còn có vai trò góp ph n duy trì đ o đ c xã h i n i tr n th .
ứ ố ố ữ ể ả ạ ớ ườ ợ Ngoài nh ng đi m phù h p v i tình c m đ o đ c l ủ i s ng c a con ng ậ i, Ph t giáo
ượ ể ệ ả ưỡ ề còn đ c th hi n thông qua tình c m, tín ng ả ng, ni m tin và giáo lý. Do đó, tình c m
ậ ượ ườ ệ ế ứ ạ ạ ứ đ o đ c Ph t giáo đ c ng i Vi t ti p thu, t o thành đ c tin thiêng liêng bên trong và
ử ủ ọ ệ ộ ứ ủ ữ ố ồ ề chi ph i hành vi ng x c a h trong các quan h c ng đ ng. Do tuân th nh ng đi u
ứ ủ ề ạ ạ ậ ườ ệ ứ ạ ố răn d y v đ o đ c c a Ph t giáo, ng i Vi ử t đã s ng và ng x đúng đ o lý, góp
ầ ộ ố ẹ ữ ứ ậ ạ ph n làm cho xã h i ngày thêm t ậ t đ p. Đ o đ c Ph t giáo thông qua nh ng giáo lu t,
ộ ố ủ ẩ ị ườ ệ ự giáo lý và các giá tr , chu n m c đã đi vào cu c s ng c a ng i dân Vi ự ả t Nam. S nh
ờ ố ủ ủ ậ ườ ệ ỉ ưở h ế ng c a Ph t giáo đ n đ i s ng c a ng i Vi t Nam không ch là giáo lý qua kinh
ủ ủ ụ ở ở ộ ố ọ ệ k , sách v mà đã tr thành phong t c, cách s ng c a dân t c, c a m i gia đình. Tri ế t
ề ừ ủ ề ậ ươ ề ấ ợ ớ ố lý c a Ph t giáo v T bi, v tình th ng yêu r t phù h p v i truy n th ng giàu lòng
ủ ố ườ ệ ỏ ỏ ự ế ả ộ ộ nhân ái v n có c a ng i Vi t: “M t con ng a đau, c tàu b c ”; “M t mi ng khi đói
ộ ươ ườ ư ể ươ ằ b ng m t gói khi no”; “Lá lành đùm lá rách”; “Th ng ng i nh th th ng thân”…
ữ ộ ươ ư ệ ọ ự ế ợ s k t h p nh ng nét đ c đáo trong ph ng pháp t ậ duy, trong văn h c, ngh thu t
ườ ệ ữ ệ ế ị ướ ệ ỉ ủ c a ng i Vi t Nam. Nh ng giá tr , khuy n thi n, h ng thi n không ch phát huy tác
ả ồ ưở ộ ụ d ng trong hàng ngũ tín đ mà còn nh h ờ ố ng r ng rãi trong đ i s ng nhân dân, góp
ữ ắ ầ ố ệ ph n hình thành nên nh ng quan ni m s ng giàu tính nhân văn sâu s c.
ườ ệ ề ầ ớ ố ươ ế Ng i Vi t Nam truy n th ng v i tinh th n yêu th ọ ẫ ng, đoàn k t, đùm b c l n
ụ ưỡ ữ ẹ ườ ớ ộ ồ nhau, ph ng d ng cha m , tri ân nh ng ng ề i có công v i c ng đ ng, làm đi u
ứ ụ ể ữ ệ ề ậ ạ ề thi n… đó cũng chính là nh ng đi u luân lý đ o đ c c th mà Ph t giáo đã truy n
ự ự ộ ố ậ ỗ ườ ạ d y. Ph t giáo đã th c s đi vào cu c s ng, đi vào tâm linh m i con ng ố i. Trong su t
ể ố ớ ự ử ạ ứ ủ ị ề ề ậ chi u dài c a l ch s , đ o đ c Ph t giáo đã có nhi u đóng góp đáng k đ i v i s phát
ủ ể ố ầ ọ ị tri n c a dân t c, ữ ộ nh ng nhân t ệ quan tr ng góp ph n đ nh hình nên các quan ni m,
ị ạ ứ ự ệ ẩ ộ ệ ệ ề ạ chu n m c, h giá tr đ o đ c trong xã h i Vi ố t Nam truy n th ng và hi n đ i.
Ả ưở ủ ế ậ ế 2.2.1.2. nh h ng c a Ph t giáo đ n kinh t ố ả trong b i c nh th tr ị ườ ng
ệ hi n nay
ề ậ ứ ệ ế ậ ạ ố Trong giáo lý “Bát chính đ o” đ c Ph t có đ c p đ n “chính m nh” sinh s ng
ề ườ ọ ườ ứ ế ố ệ ằ b ng ngh nghi p chân chính. Ng i khuyên m i ng ằ i ki m s ng b ng chính s c lao
ố ủ ệ ủ ứ ề ượ ậ ộ đ ng và ti n v n c a mình, trí tu c a mình ch không đ c buôn bán gian l n, buôn
ứ ạ ạ ấ ố ỏ ườ bán hàng qu c c m và các lo i hàng hóa có h i cho s c kh e con ng ộ i và xã h i.
ỗ ườ ồ ủ ả ậ ệ ả ộ ộ ố Trong cu c s ng m i ng ấ ể ạ i ph i lao đ ng làm vi c đ t o ra ngu n c a c i v t ch t
ư ậ ề ố ạ nuôi s ng mình và gia đình. Nh v y, trong n n kinh t ế ị ườ th tr ứ ng ngày nay, đ o đ c
ụ ệ ậ ầ ườ ướ ỏ Ph t giáo góp ph n không nh trong vi c giáo d c con ng i, h ng con ng ườ ớ i t i
ữ ệ ừ ả ớ ệ ạ ườ ặ ệ ề nh ng đi u thi n, t đó gi m b t thi t h i cho ng i tiêu dùng và đ c bi ữ t là nh ng
ể ế ườ ự ứ ặ ạ ậ nguy hi m ch t ng ủ i. Đây chính là m t tích c c c a đ o đ c Ph t giáo giúp con
ườ ạ ạ ạ ng ộ ố i và nhân lo i có cu c s ng an l c h nh phúc.
ủ ệ ậ ế ạ “Chính m nh” trong Bát chính đ o c a Ph t giáo còn có nghĩa là bi t làm ch ủ
ộ ố ủ ỉ ế ế cu c s ng, không lãng phí, không b n x n, bi t làm phúc và cúng dàng. Bi t chăm lo
ộ ố ủ ườ ộ ế ẩ ờ ị cu c s ng c a ng ế i thân, quy n thu c, bi ờ t tích lũy cho đ i nay và chu n b cho đ i
ậ ạ ằ ứ ư ố ườ ở ề ạ ộ sau. Đ c Ph t d y r ng các c sĩ s ng bình th ng gia đình có 4 đi u l c thú: M t là
ưở ủ ả ơ ở ả ế ượ ằ ượ đ c h ng c m giác an toàn do có c a c i và c s kinh t có đ c b ng ph ươ ng
ủ ả ấ ử ụ ể ả ườ pháp chính đáng; Hai là có th kh ng khái s d ng c a c i y cho mình, cho ng i nhà
ệ ừ ữ ể ề ạ ồ ờ ệ ị và cho b n h u, đ ng th i dùng nó đ làm nhi u vi c t thi n; Ba là không b kh s ổ ở
ộ ờ ợ ầ ể ố ố ị ỗ ầ vì n n n; B n là có th s ng cu c đ i thanh t nh, không l i l m.
ề ệ ệ ệ ầ ọ Trong đi u ki n kinh t ế ị ườ th tr ng hi n nay, chúng ta c n coi tr ng vi c xây
ạ ứ ệ ể ằ ườ ề ộ ự d ng hoàn thi n đ o đ c nh m phát tri n con ng ạ ứ ệ i m t cách toàn di n. N n đ o đ c
ế ừ ự ế ị ạ ự ữ ứ ề ố mà chúng ta đang xây d ng là s k t tinh, k th a nh ng giá tr đ o đ c truy n th ng
ị ạ ứ ạ ủ ữ ậ ộ ủ c a nhân lo i, c a dân t c, trong đó có nh ng giá tr đ o đ c Ph t giáo.
Ả ưở ủ ọ ế ệ ậ 2.2.1.3 nh h ậ ng c a Ph t giáo đ n văn h c ngh thu t
ổ ư ậ ậ ữ ứ ữ ẳ ờ Th t v y, nh ng bu i tr a hè nóng b c, v ng bên tai ta nghe nh ng l i ca dao
ườ ơ ừ ụ ừ ẹ ế ữ ủ ụ t c ng c a ng i m hát ru con, cho đ n các c già v a ngâm th , v a làm các công
ặ ủ ườ ượ ệ ỉ ỉ ụ ử ầ ồ vi c t m v n v t c a v n t c hay đ ng áng. “Linh đinh qua c a th n phù, Khéo tu
ế ủ ạ ồ ế ụ ệ ậ ổ ư thì n i, v ng tu thì chìm”. (Thuy t c a đ o Ph t) R i đ n các truy n dân gian xa x a
ườ ệ ề ế ư ệ ệ ề ấ ỗ mà ng i Vi ấ t Nam ai n y đ u bi t nh truy n T m Cám, truy n Con Mu i... đ u có
ệ ậ ấ ườ ị ạ ư ế ẫ ộ n i dung Ph t giáo rõ r t: T m, con ng i lành, dù b h i nh ng v n không ch t, khi
ở ủ ờ ự ố ị thì làm trái th , khi thì làm chim hoàng anh, và cu i cùng nh s che ch c a ông B t t ụ ừ
ẫ ụ ượ ớ ử ườ ẹ ẻ ả ắ ộ bi, v n đoàn t c v i hoàng t đ ng i yêu, còn bà m gh ác đ c ph i ăn m m xác
ế ch t con mình. Đó là
ế ừ ế ệ ế ả ồ ủ ậ thuy t nhân qu nghi p báo, thuy t luân h i, thuy t t ạ bi c a đ o Ph t. Ng ườ ợ i v
ư ữ ệ ả ỗ ỗ ệ ẹ đ p nh ng tà dâm trong truy n Con Mu i ph i tái sanh làm con mu i... Nh ng truy n
ư ậ ứ ỏ ạ ờ ố ư ậ ề ắ nh v y nhi u l m, ch ng t đ o Ph t đã đi sâu vào trong đ i s ng xa x a.
ế ậ ượ ạ ề ủ ễ ơ Sau này, tri t lý đ o Ph t đ ệ c th ca hóa trong Truy n Ki u c a Nguy n Du
ứ ế ệ ộ ỗ ườ ệ ư ữ ư ệ ế đ n m c đ tuy t di u, đ n n i ng i Vi t Nam, nam cũng nh n , già cũng nh
ẻ ề ư ấ ề ầ ộ ộ ờ ườ ệ tr đ u nh th y mình m t ph n trong cô Ki u. M t th i gian dài ng i dân Vi t
ư ừ ệ ề ấ Nam đã đua nhau bói Ki u. Nh câu: Đã mang l y nghi p vào thân, Cũng đ ng trách
ờ ầ ệ ớ ằ ữ ữ ờ ẫ l n tr i g n tr i xa. Thi n căn ở ạ t i lòng ta, Ch tâm kia m i b ng ba ch tài. Theo
ườ ề ọ ự ệ ở ả ệ ặ ị ậ ạ đ o Ph t, con ng i ch u hoàn toàn trách nhi m v m i s vi c hay ho c d x y ra
ả ầ ờ ượ ờ ế cho mình, không ph i c u tr i mà đ ọ c phúc, cũng không nên trách tr i n u mang h a.
ướ ệ ệ ạ ộ Tr ờ c tiên, hãy xét mình đã và đang làm gì đây, đã t o nghi p thi n hay ác. Cu c đ i
ở ủ ứ ậ ộ ủ c a mình chính là ộ ờ ấ trong bàn tay c a mình, ch không do m t Ph t hay m t tr i đ t
ả ộ ế ể ệ ự ư ậ ạ ẩ ộ nào an bày c . M t tri t lý nh v y thúc đ y hành đ ng và sáng t o, th hi n s tích
ệ ề ủ ệ ọ ườ ề ọ ệ ạ ộ ự c c trong vi c đ cao trách nhi m c a m i ng i v m i hành đ ng hi n t i và t ươ ng
lai.
ề ậ ư ế ố ộ ệ ị ư Ấ Nh trên đã đ c p các nhà s n Đ và Trung Qu c đ n Vi t Nam và d ch
ằ ự ữ ự ượ ề ể nkinh sách b ng văn t Hán và ngôn ng , văn t đó đ ậ c dùng đ truy n bá Ph t
ổ ế ư ự ữ ư ế ề ậ ố giáo. S truy n bá Ph t giáo trong c dân v n không ph bi n ch Hán đã đ a đ n
ữ ữ ằ ướ ự s hình thành ch Nôm. Chúng tôi cho r ng, ch Nôm đã hình thành tr ế ỷ c th k V –
ự ồ ạ ằ ữ ụ ậ ậ ồ ứ VI. B ng ch ng là s t n t i hai nhóm thu t ng Ph t giáo đ ng nghĩa: B t – Chùa –
ứ ữ ữ ự ứ ư ấ ầ ậ ọ Th y và Ph t – T – S . Nhóm th nh t là ch Nôm, nhóm th hai là ch Hán đ c
ệ ệ ệ ủ ứ ả theo âm Vi ọ t, hi n nay quen g i là âm Hán – Vi t ch không ph i là âm Hán c a ch ữ
ệ ữ ữ ẽ ệ ậ ấ ộ ờ ả Vi ậ t. Ch Nôm xu t hi n trong b thu t ng Ph t giáo này s không bao gi s n sinh
ồ ạ ượ ư ộ ữ ế ậ ệ ượ ừ ầ ừ và t n t i đ c n u nh b thu t ng Vi t Hán đã đ c dùng t đ u, nghĩa là t khi
ờ ỳ ữ ề ậ ậ ậ ọ ố ộ ắ ầ b t đ u truy n bá Ph t giáo Th i k sau b thu t ng Ph t giáo Trung Qu c đ c theo
âm Hán Vi ệ t là ậ Ph t
ự ớ ổ ế ư ư ế ầ ẫ ơ ọ – S – T m i ph bi n. Nh ng đ n nay dân gian v n quên g i th y chùa h n là S ư
ở ầ ự ữ ậ ở ắ ạ ệ ông. Chính Ph t giáo đã m đ u cho s hình thành ch Nôm b c Đ i Vi t, ch ữ
ở ạ ệ ự ả ồ ữ ữ Chăm, ch khmer nam Đ i Vi ạ t. Ba lo i văn t này giúp b o t n ngôn ng Vi ệ t
Chăm, Khmer.
ượ ươ ươ ậ ồ Các t ng Ph t, B Tát, La Hán, Kim C ng, Thiên V ng còn gi ữ ạ ượ c i đ l
ế ề ắ ạ ệ ậ ộ trong các chùa tháp cho chúng ta bi ủ t v trình đ ngh thu t điêu kh c t o hình cao c a
ấ ị ứ ữ ệ ệ ậ ị ụ các ngh sĩ và ngh thu t tôn giáo b gò bó trong nh ng công th c nh t đ nh. Thí d ,
ể ạ ượ ư ế ẽ ậ ậ ượ không th t c t ng Ph t, v tranh chân dung Ph t nh th nào cũng đ ặ c. Dáng m t
ả ộ ẻ ừ ậ ư ạ ả ả ắ ậ ả Ph t ph i l v t bi, nh ng l i ph i bình th n, siêu thoát. Đôi m t Ph t ph i là đôi
ế ạ ẽ ượ ủ ư ệ ắ m t sáng c a trí tu , nh ng n u t c hay v tr ng to và sáng quá thì cũng không đúng.
ượ ậ ờ ả ượ ủ T ng và tranh Ph t Thích Ca bao gi cũng ph i là t ủ ng và tranh c a nhà tu hành, c a
ườ ậ ộ ể ắ ấ ớ ượ ng i xu t gia v i màu áo cà sa. Không th đ p cho Ph t b áo khác đ c, dù là áo
ư ộ ệ ế ậ ấ ườ ẹ đ p. Ph t Thích Ca xu t hi n trên th gian này nh m t con ng i, cho nên không th ể
ạ ượ ậ ướ ẽ ậ ữ ư ạ ị và không nên t c t ng Ph t, v tranh Ph t d ầ i nh ng hình d ng quái d nh ba đ u,
ớ ượ ư ồ ắ ồ ể sáu tay. Đó là đi m khác v i các t ng B tát, nh B Tát Quan Âm nghìn m t nghìn
ượ ầ Ấ ư ư ầ ạ ộ tay, hay là t ữ ng các th n n Đ giáo, nh Th n Chim... Nh ng trong ph m vi nh ng
ư ậ ạ ượ ứ ệ ẽ ệ công th c nh v y, ngh sĩ và ngh nhân t c t ậ ẫ ng v tranh Ph t v n phát huy đ ượ c
ể ệ ở ủ ỗ ượ ườ ạ tài năng khéo léo sáng t o c a mình, th hi n ch gây đ c cho ng i xem lòng
ề ạ ấ ượ ườ ả ậ thành kính, ni m tin và nh t là t o đ c cho ng ấ i xem c m giác m áp. Ph t không
ượ ế ả ph i là ộ m t Th ng Đ nào xa ạ l , mà
ấ ầ ớ ọ ườ ớ ườ ượ ữ ồ là r t g n gũi v i m i ng i, v i con ng i. T ng, tranh n B Tát Quan Âm là
ẹ ề ủ ệ ư ẹ ạ ấ ầ ượ t ng tranh c a bà m hi n Vi t Nam, đ p, siêu thoát, nh ng l i r t g n gũi, mang
ộ ả ắ b n s c dân t c.
Ả ưở ủ ự ế ế ậ 2.2.1.4 nh h ng c a Ph t giáo đ n ki n trúc xây d ng
ưở ề ế ủ ế ậ ả ộ ả M t nh h ẩ ng khác c a Ph t giáo chính là v ki n trúc. Ki n trúc là s n ph m
ể ủ ấ ướ ự ạ nhân t o cho nên cũng chính là văn hóa và s phát tri n c a nó đánh d u b ế ủ c ti n c a
ủ ủ ầ ẩ ở ơ ườ ự văn minh. Kh i th y n i trú n đ u tiên c a con ng i là ngôi nhà t nhiên. Đó chính
ọ ớ ữ ữ ữ ể ể ộ ộ ố là nh ng hang đ ng nh ng vòm đá. Đ ch ng ch i v i nh ng hi m nguy trong cu c
ườ ể ở ả ạ ấ ả ứ ạ ự ố s ng, con ng i ph i làm nhà đ ố , ch ng l t c s c m nh t i t ầ nhiên đó. Ban đ u
ườ ệ ỗ ồ ằ ng i Vi ấ ằ t làm nhà sàn b ng g r i làm nhà đ t b ng tre. Tuy nhiên dù là nhà sàn hay
ế ấ ướ ữ ủ ườ ệ ẫ nhà đ t thì cho đ n tr c năm 1945, nh ng ngôi nhà tranh tre c a ng i Vi t v n còn
ế ư ư ư ạ ấ ẫ ồ ạ t n t i nh nguyên m u xa x a (nhà tranh ba gian, th p lè tè, mái r vàng). Th nh ng,
ế ệ ạ ấ ậ ậ ộ ớ m t khi Ph t giáo du nh p vào thì hai lo i hình ki n trúc m i đã xu t hi n đó là chùa
ổ ầ ệ ế ạ ấ ơ ộ ộ ậ và tháp. Cho đ n khi ngôi chùa xu t hi n, dù thu c niên đ i mu n h n bu i đ u Ph t
ế ề ể ầ ẫ ộ giáo ít nhi u, thì xóm làng v n còn là m t qu n th nhà tranh. Ngôi chùa chi m ngay
ầ ụ ủ ơ ở ị ị ườ ọ ế đ n đ a v trung tâm c a làng và tr thành n i qu n t văn hóa. Ng i dân đi h c, đi
ơ ộ ố ướ ợ ề ở ạ ẫ ợ ch , đi ch i h i, đi xem múa r i n c cũng đ u t i chùa. Ngày nay ch Dâu v n còn
ướ ấ ố ướ ẫ ắ ở ầ ọ h p tr c chùa Dâu (B c Ninh). Sân kh u r i n c v n còn ớ chùa Th y (Hà Tây) v i
ữ ể ượ ế ậ ồ chú ti u và con r ng, là nh ng hình t ng Ph t giáo. Dân làng dù nghèo đói đ n đâu
ẫ v n chung nhau ự d ng cho ượ đ c ộ m t ngôi
ậ ượ ế ư ớ ư ị ữ chùa khang trang. N u chùa cao thành ba b c t ng tr ng tam gi ậ i. Nh ng ch v Ph t
ậ ừ ấ ế ầ ồ ộ ữ ng i trên nh ng t ng b c t th p đ n cao là m t cách bài trí hoàn toàn khác bàn th ờ
ủ ọ ả ớ ự ổ ắ ấ ệ trong nghè, trong nhà c a h . C nh quan xóm làng nông thôn đ i s c v i s xu t hi n
ệ ố ạ ượ ậ ủ c a ngôi chùa. Bên c nh đó, h th ng t ng Ph t vô cùng phong phú trong đóng góp
ậ ở ệ ữ ư ượ ề ổ ấ ủ ề ậ v v t ch t c a Ph t giáo Vi t Nam nh nh ng pho t ng Thích Ca, Ph Hi n, Văn
ộ ượ ữ ữ ế ặ ử Thù, nh ng pho Di L c, A Di Đà, Quán Th Âm; nh ng b t ng C u Long, t ượ ng
ế Quan Th Âm....
ế ệ ệ ạ ấ ầ ạ ớ Ngày nay, do mô hình ki n trúc đã hi n đ i hóa xu t hi n chùa d ng nhà l u v i
ứ ề ầ ẳ ồ ướ ế ồ ơ phác đ theo chi u th ng đ ng: t ng d ấ i là n i thuy t pháp cho tín đ mang tính ch t
ườ ươ ệ ấ ậ ầ ượ ề Ti n đ ng, t ng trên là Ph t Đi n mang tính ch t Thiêu H ng, Th ệ ng Đi n. Chùa
ể ể ớ ạ ộ ổ ế ữ ở ố ồ thu c lo i này có th k t i nh ng ngôi chùa n i ti ng thành ph H Chí Minh nh ư
ế ế ế ợ chùa Xá L i, chùa Vĩnh Nghiêm. Trên đây ta nói đ n là ki n trúc chùa. Còn ki n trúc
tháp thì sao?
ự ế ể ạ ằ ẳ ỳ ị Có th kh ng đ nh ngay r ng, lo i hình ki n trúc tháp cũng c c k phong phú.
ậ ử ạ ạ ư ề ế ế ổ ủ ọ Ph t t cũng nh ngo i đ o đ u bi t đ n tên tu i c a chùa Báo Thiên vòi v i, tháp
ớ ấ ệ ề ắ ố ươ ơ Sùng Thi n Diên Linh g n v i t m bia v múa r i, chùa tháp Ch ế ớ ng S n v i nét ki n
ữ ạ ư ủ ặ ị ư ế ấ ấ trúc đ c tr ng c a hai tay v n vũ n t c theo t th tribhanga mang d u n Chăm rõ
r t.ệ
ữ ả
ưở
2.2.2 Nh ng nh h
ự ng tiêu c c
ế ả ữ ạ ậ ậ ưở ấ ị ự Tuy v y Ph t giáo cũng có nh ng h n ch , nh h ế ng tiêu c c nh t đ nh đ n
ầ ủ ườ ệ ờ ố đ i s ng văn hóa tinh th n c a ng i Vi t Nam chúng ta.
ề ả ế ớ ể ằ ấ V b n ch t, chúng ta không th quên r ng, th gi i quan tôn giáo là th gi ế ớ i
ự ứ ậ ộ ườ ồ quan tiêu c c. M t khi đã thâm nh p vào ý th c con ng i (các tín đ , các giáo dân và
ị ả ầ ưở ủ ẽ ườ qu n chúng ch u nh h ng c a tôn giáo), nó s làm cho con ng ệ i lãng quên hi n
ặ ấ ự ầ ả ưở ư ả ầ ọ ị th c, đ t t t c tinh th n, tâm t ng vào th n thánh h o mà h tin đó là giá tr đích
ế ớ ứ ự ủ ẫ ồ ộ ế th c. Ch c năng th gi ắ i quan c a tôn giáo d n d t các tín đ theo m t tri ố t lý s ng
ự ạ ấ ấ ộ ưỡ ề không hành đ ng, không đ u tranh trong th c t i, l y tu d ố ng tâm tính làm đi u c t
ể ượ ả ở ự ạ ơ ườ ủ ế y u đ mau chóng đ c gi i thoát bên ngoài th c t i, n i Thiên đ ng c a Chúa hay
ế ơ ầ ủ ủ ữ ậ ộ ờ Ni ỗ t bàn c a Ph t. Theo cách nhìn c a tôn giáo, cu c đ i là n i đ y nh ng cám d ,
ế ẩ ữ ữ ữ ự ụ ề ạ ẫ ầ ấ ữ lành ít, d nhi u, đ y nh ng c m b y, nh ng cái ác, nh ng s ô u , v n đ c làm v y
ố ớ ồ ượ ở ề ơ ướ ế ầ ẩ b n linh h n. Mu n s m đ c đ n g n Chúa và tr v n i n c Chúa, các con chiên
ủ ữ ứ ả ố ượ ế ạ ế ả ồ ph i tránh xa q y d . Mu n ch ng đ c Ni t bàn (đ t đ n gi ậ i thoát), các tín đ ph t
ả ừ ỏ ọ ụ ọ ệ ừ ấ ả ữ ử t ph i t ố b m i ham mu n d c v ng, di t tr tham, sân, si. T t c nh ng quan
ữ ệ ế ự ủ ế ớ ấ ặ ố ni m, nh ng tri t lý s ng đó cho th y m t tiêu c c c a th gi ạ i quan tôn giáo. H nh
ạ ứ ộ ố ề ạ ầ ư ả phúc trong đ o đ c tôn giáo là h nh phúc h o. Tôn giáo không đ cao cu c s ng tr n
ặ ườ ụ ẫ ướ ệ ế ợ gian. M t khác, nó khuyên con ng i nh n nh c tr ả c tình c nh nô l , bi t s hãi
ướ ứ ụ ậ ạ ở tr ụ ụ ắ ự c s c m nh siêu nhiên. Chính vì v y, tôn giáo tr thành công c ph c v đ c l c
ợ ủ ủ ằ ầ ả ấ ố ị cho l ấ i ích c a giai c p th ng tr (dù r ng, lúc đ u tôn giáo không ph i là c a giai c p
ắ ố ị ệ th ng tr ). Tôn giáo làm cho nhân dân đ m chìm vào đam mê, làm tê li ấ t ý chí đ u tranh
ệ ủ ấ ọ ố giai c p. K. Marx g i “tôn giáo là thu c phi n c a nhân dân là theo nghĩa đó và cũng vì
ớ ạ ề ặ ố ậ ứ ứ ạ ạ ứ ậ v y, đ o đ c tôn giáo đ i l p v i đ o đ c chân chính. V m t nào đó, đ o đ c tôn
ạ ườ ế ớ ệ ế ạ giáo đã t o cho con ng i th gi i quan và nhân sinh quan sai l ch, làm h n ch tính
ạ ủ ủ ộ ự ườ ứ ạ ướ tích c c, ch đ ng và sáng t o c a con ng i. Đ o đ c tôn giáo h ng con ng ườ ớ i t i
ứ ạ ư ả ề ầ ạ ọ ẫ khát v ng h nh phúc, song đó là th h nh phúc h o, hão huy n. Tinh th n nh n
ể ệ ộ ự ụ ủ ề ấ ạ nh c mà các tôn giáo đ ra th hi n thái đ c c đoan, th tiêu đ u tranh. Nó t o cho
ồ ộ ướ ế ớ ớ ố ự ệ ằ ậ các tín đ thái đ bàng quan tr c th gi i hi n th c, b ng lòng v i s ph n. không
ự ấ ố ạ ữ ủ ườ tích c c đ u tranh ch ng l ấ i nh ng cái x u, cái ác, an ủ i và ru ng con ng i trong
ề ẻ ộ ặ ị ừ ẽ ả ị ở ế ị ằ ni m tin r ng k gây t ả i ác s ph i ch u “qu báo” ho c b tr ng tr ki p sau. Chính
ả ườ ế ạ ầ ơ tâm lý đó đã ngăn c n con ng ế ự ự ủ i đi đ n h nh phúc th c s c a mình n i tr n th .
ạ ứ ạ ứ ữ ệ ệ ế ọ ư Thêm n a, đ o đ c tôn giáo quá chú tr ng đ n vi c hoàn thi n đ o đ c cá nhân nh ng
ộ ủ ệ ố ườ ớ ạ ỏ l i b quên các m i quan h xã h i c a con ng ứ ộ i. V i tính cách m t hình thái ý th c
ồ ạ ứ ả ạ ộ ể ộ xã h i, đ o đ c cũng ph n ánh t n t i xã h i, cũng có quá trình phát sinh, phát tri n và
ủ ệ ề ế ớ ổ ố ườ ệ ậ ố bi n đ i cùng v i đi u ki n sinh s ng c a con ng ạ i. Do v y, mu n hoàn thi n đ o
ữ ể ề ệ ậ ấ ỏ ọ ứ đ c cá nhân, không th tách nó kh i nh ng đi u ki n sinh h at v t ch t cùng các quan
ủ ộ ườ ả ẳ ấ ằ ị ườ ệ h xã h i khác c a con ng i. K. Marx đã kh ng đ nh r ng, “b n ch t con ng i là
ữ ệ ộ ườ ể ượ ổ t ng hoà nh ng quan h xã h i” và nhân cách con ng ỉ i cũng ch có th đ c hoàn
ệ ệ ố ộ thi n trong các m i quan h xã h i mà thôi.
ệ ậ ậ ề ự ệ ệ ấ ạ ị Các t ộ l u mê tín d đoan xu t hi n. Đ o Ph t đ cao trí tu và s giác ng ,
ậ ướ ậ ế ệ ử ừ ặ ượ Ph t Thích Ca ngay tr c khi nh p Ni t Bàn t ng căn d n đ t không đ c bói toán,
ướ ị ạ ề ứ ầ ặ xem sao, xem t ữ ng, làm nh ng đi u d l ề ặ , mê ho c qu n chúng, cho nên đ ng v m t
ậ ấ ế ạ ậ ụ ữ ả ị lý thuy t mà nói, đ o Ph t t Ấ t nhiên ph i bài xích nh ng t p t c mê tín, d đoan. y
ế ẫ ừ ậ ừ ề th mà mâu thu n thay! Cũng chính t ạ trong đ o Ph t, t trong các chùa chi n, không
ả ờ ừ ấ ở ướ ộ ph i bây gi mà ngay t r t lâu, ề nhi u n ể ả Ấ c khác, k c n Đ và ở ướ n c ta, t ừ
ề ậ ụ ậ ấ ạ ạ ờ ở ị ị ố ả ngay th i Lý, đ o Ph t r t th nh đ t, đã n y n ra nhi u t p t c mê tín, d đoan, t n
ề ủ ợ ố ớ ộ ti n c a và không có l i đ i v i phong hóa xã h i.
ạ ủ ệ ủ ạ ậ ộ ả ạ ớ Đ o Ph t là đ o c a trí tu , c a giác ng và gi i thoát, cho nên xa l v i mê tín
ậ ử ầ ượ ộ ả ề ự ứ ị d đoan, Ph t t c u đ c giác ng và gi ầ i thoát, ch không c u có quy n l c và
ề ườ ưở ạ ậ ả ườ quy n năng siêu nhiên. Con ng i theo đúng lý t ng đ o Ph t ph i là con ng i hoàn
ứ ệ ả ườ ả ườ ầ ớ ờ thi n, ch không ph i là con ng i siêu nhiên. Ph i là con ng ớ i g n gũi v i đ i, v i
ườ ể ứ ờ ọ ế ộ ứ ẻ ả ẩ ờ ố ộ ng i đ c u th đ nhân, ch không ph i là k sĩ n lánh đ i, s ng cu c đ i g i là
ư ượ ụ ể ạ ủ ờ thanh cao nh ng không giúp ích đ ữ c gì c th cho đ i. Nh ng tác h i c a mê tín d ị
ư ậ đoan nh v y không ít. Trong khi đó, thì trong hàng ngũ tăng ni, vì quá đông không
ẻ ộ ố ữ ọ ọ ỹ ườ ấ ượ đ c ch n l c k , cho nên cũng có nh ng k đ i l t ng ữ i xu t gia, làm nh ng
ạ ụ ệ ả ồ ưở ấ ấ ạ ậ ậ ờ chuy n đ i phong b i t c, gây nh h ng r t x u cho đ o Ph t. Vì v y, mà có l i tâu
ủ c a Đàm Dĩ Mông lê vua Lý Cao Tông
ờ ồ ầ ố ị ằ ự ế ủ ọ ầ năm 1198: “Bây gi tăng đ g n b ng s d ch phu. Chúng t k t bè, b u ch , h p nhau
ặ ở ơ ừ ề ệ ẩ ầ ỉ ị thành t ng b y. Chúng làm nhi u chuy n b n th u. Ho c n i gi ớ ườ i tr ng t nh xá mà
ượ ặ ở ị ệ ầ công nhiên r u th t, ho c trong trai phòng, tĩnh vi n mà âm th m gian
ạ ầ ế ể ượ dâm...”. D o g n đây, phong trào s gi ư ả ộ ố ạ đ i l t l i phát tri n, liên ti p đ c đăng lên
ể ả ọ ườ ế ạ ậ báo chí đ c nh báo m i ng ả i, khi n cho đ o Ph t gi m đi uy tín trong lòng ng ườ i
dân.
ộ ấ ề ữ ệ ợ ụ ưỡ ể ố M t v n đ n a chính là vi c l i d ng tín ng ng tôn giáo đ ch ng phá chính
ề ướ ủ ộ ệ ủ ổ ứ ả quy n nhà n c Xã H i Ch Nghĩa Vi t Nam c a t ộ ch c ph n đ ng trong và
ướ ộ ố ưỡ ườ ạ ố ngoài n c. Chúng đ i l t tín ng ng, lôi kéo ng i dân xuyên t c, ch ng phá nhà
ưở ộ ả ế ưở ị ự ế ướ n ả c gây nh h ng đoàn k t dân t c, nh h ng đ n an ninh chính tr , s hòa bình
ứ ủ ườ ố ấ ướ đ t n c, làm đ c tin c a ng ả i dân gi m xu ng.
ạ ộ ế ố ậ ẩ ộ Tóm l ậ i, Ph t giáo hòa nh p thành m t y u t dân t c nên đã thúc đ y bánh xe
ử ế ệ ớ ậ ả ố ị ủ ị l ch s ti n lên theo kh năng và v trí c a Ph t giáo trong m i quan h v i các
ự ủ
ế ừ
ữ
ự
ậ
ị
2.3 K th a nh ng gia tr tích c c c a Ph t giáo trong xây d ng
ờ ố
ầ
ườ
ệ
đ i s ng văn hóa tinh th n ng
i Vi
t Nam
ế ừ ỷ ả ứ ệ ớ V i tri t lý t ế bi, h x , khuy n khích con ng ườ ướ i h ậ ạ ng thi n, đ o đ c Ph t
ễ ườ ứ ụ ạ giáo đã d dàng đi vào lòng ng ệ i, có tác d ng hoàn thi n nhân cách đ o đ c, h ướ ng
ườ ế ố ố ự ế ẳ ị ứ ạ con ng i đ n l i s ng, v tha, bình đ ng, bác ái. Th c t ứ đã ch ng minh, đ o đ c
ớ ạ ứ ậ ẽ ố ườ ệ ợ Ph t giáo phù h p v i đ o đ c, l ủ s ng c a con ng i Vi ữ t Nam và nó đã có nh ng
ộ ề ả ứ ự ự ệ ạ ộ ớ đóng góp tích c c trong vi c xây d ng m t n n t ng đ o đ c m i cho xã h i trên c ơ
ề ố ượ ặ ị ạ ứ ở ế ừ s k th a các giá tr đ o đ c truy n th ng đã đ c đ t ra.
ướ ố ủ ủ ủ ữ ệ ậ ồ ộ Tính h ng thi n c a Ph t giáo là m t trong nh ng ngu n g c c a ch nghĩa
ạ ủ ậ ẳ ợ ớ ướ nhân đ o, t ư ưở t ng bình đ ng, hòa bình c a Ph t giáo phù h p v i xu h ồ ng hòa đ ng
ế ớ ữ ế ộ ế ệ ừ liên k t gi a các dân t c trên th gi ầ i trong xu th toàn c u hóa hi n nay, lòng t bi,
ầ ứ ườ ạ ạ ữ ữ ầ bác ái góp ph n c u giúp ng i ho n n n, gi ủ v ng tinh th n lá lành đùm lá rách c a
ế ườ ườ ị ỷ ữ ả ớ ộ dân t c, tri t lý vô th ng, vô ngã giúp con ng i gi m b t cái tôi v k … Nh ng giá
ủ ạ ứ ự ậ ị ượ ữ ộ ớ tr tích c c đó c a đ o đ c Ph t giáo càng đ ụ ể c nhân lên v i nh ng hành đ ng c th ,
ư ẻ ượ ẻ ượ ặ ườ ố ệ nh k đói đ c cho ăn, k rách đ c cho m c, ng i m đau b nh t ậ ượ t đ c chăm
ứ ạ ườ ớ ế ế ấ ạ ậ sóc… Đ o đ c Ph t giáo khuyên con ng ữ ế i luôn nh đ n “đ o hi u”, l y ch hi u
ệ ở ế ế ế ậ ậ ầ ạ ạ làm đ u: “h nh hi u là h nh Ph t, tâm hi u là tâm Ph t”, “muôn vi c th gian
ơ ơ ưỡ ủ ữ ẹ không gì h n công n nuôi d ng c a cha m ”. Thêm vào đó, nh ng không gian chùa
ề ủ ậ ườ ề ố ệ ơ chi n c a Ph t giáo luôn thu hút con ng i tìm v ch n tĩnh tâm, n i chiêm nghi m và
ấ ả ị ạ ứ ự ữ ữ ề ậ ế ả c m nh n…T t c nh ng đi u đó là nh ng giá tr đ o đ c tích c c, thi ự t th c góp
ầ ườ ế ệ ẻ ữ ướ ướ ỗ ủ ộ ph n giáo hóa con ng i, giúp cho th h tr v ng b c tr ờ c cám d c a cu c đ i,
ệ ọ ủ ộ ế ố ố ồ ươ ệ ọ khích l ậ h quan tâm đ n s ph n c a c ng đ ng, s ng l ng thi n, coi tr ng tính
ạ ả ọ ố ố ậ ầ nhân b n, coi tr ng thiên nhiên…Bên c nh đó, l i s ng Ph t giáo nêu cao tinh th n “c ư
ầ ạ ự ạ ầ ố ố ứ ệ ộ ớ tr n l c đ o” đã góp ph n xây d ng l i s ng có trách nhi m v i m t ý th c không
ề ố ị ấ ợ ấ ố ậ ở ị tham quy n c v , không bám l y l i ích v t ch t, s ng thanh cao t ự ạ t i. B i theo đ nh
ủ ứ ự ự ẽ ạ ấ ậ ứ nghĩa c a đ c Ph t, tham và sân là hai năng l c tiêu c c m nh m nh t trong tâm th c
ườ ấ ầ ủ ạ ậ con ng ễ i, chúng che khu t t m nhìn và làm nhi u lo n Ph t tính c a ta, cho nên, cũng
ệ ự ấ ủ ự ớ theo Ông, di t tr ừ ượ đ ộ c tham và sân đích th c là m t thành t u r t to l n c a con
ườ ư ế ạ ứ ự ữ ậ ị ng ệ i. Nh th đ o đ c Ph t giáo đã đóng góp nh ng giá tr văn hóa tích c c vào vi c
ạ ứ ố ố ự ườ ẻ ệ ầ ấ ặ ớ xây d ng đ o đ c l i s ng cho con ng i, nh t là cho t ng l p tr hi n nay. Đ c bi ệ t,
ộ ố ố ứ ệ ầ ắ ậ ỷ ạ đ o đ c Ph t giáo còn góp ph n rèn luy n m t l ẫ i s ng kham nh n, kh c k . Đó là
ữ ứ ậ ẫ ượ ộ ờ ể ỗ ủ ữ nh ng hình th c tu t p kiên nh n, v t qua nh ng cám d c a cu c đ i đ lòng đ ượ c
ồ ượ ả thanh cao, tâm h n đ c gi i thoát.
ớ ươ ủ ạ ạ ộ ộ Ngày nay v i ph ứ ng châm Đ o pháp – Dân t c – Ch nghĩa xã h i, đ o đ c
ự ệ ể ả ậ ầ ộ Ph t giáo đã góp ph n tích c c vào các phong trào phát tri n xã h i, b o v môi
ườ ệ ừ ạ ủ ạ ầ ứ ệ ậ ớ tr ặ ng. Đ c bi t công tác t ổ ứ thi n v i tinh th n c u kh , c u n n c a đ o Ph t, hòa
ậ ử ủ ề ố ộ ổ ứ ứ cùng truy n th ng lá lành đùm lá rách c a dân t c, tăng ni ph t t đã t ch c c u tr ợ
ồ ụ ữ ữ ả ị cho đ ng bào b thiên tai bão l ờ t, cho nh ng vùng quê nghèo khó, cho nh ng m nh đ i
ạ ộ ừ ủ ề ệ ạ ậ ằ ỉ ữ ấ ạ b t h nh…Nh ng ho t đ ng t thi n đó c a đ o Ph t cùng nh m đi u ch nh tính
ố ố ủ ầ ộ ườ ộ cách, l i s ng, góp ph n hình thành nhân cách c a m t con ng i có ích cho xã h i.
Ậ
Ế
K T LU N
ự ữ ữ ế ậ ậ ộ ề ặ Ph t giáo là m t tôn giáo, vì v y có nh ng thi u sót, nh ng tiêu c c v m t
ự ầ ậ ọ ộ ớ khoa h c và nhân sinh quan. Song v i thái đ khách quan, chúng ta c n nh n th c rõ
ế ố ữ ử ế ậ ị nh ng y u t ự tích c c trong t ư ưở t ng Ph t giáo. Trong l ch s và cho đ n ngày nay,
ậ ấ ố ạ ầ ậ Ph t giáo là tôn giáo duy nh t ch ng l ề i th n quy n. Trong t ư ưở t ng Ph t giáo có
ế ố ữ ứ ệ ệ ạ ậ ẳ ậ nh ng y u t duy v t bi n ch ng. Đ o Ph t nêu cao thi n tâm,bình đ ng, bác ái cho
ườ ạ ứ ơ ả ủ ờ ố ư ữ ữ ẩ ộ ọ m i ng i nh là nh ng tiêu chu n đ o đ c c b n c a đ i s ng xã h i. Nh ng giá tr ị
ứ ủ ư ậ ậ ộ ớ ạ đ o đ c c a Ph t giáo đã đ a nó lên thành m t trong ba tôn giáo l n nh t trên th gi ế ớ i
ậ ồ (Thiên chúa giáo, H i giáo, Ph t giáo)
ậ ậ ướ ừ ữ ầ ậ Ph t giáo du nh p vào n c ta t nh ng năm đ u Công nguyên. Ph t giáo đã
ề ể ớ ợ ố ệ ở ố ở phát tri n phù h p v i truy n th ng Vi ậ t Nam. Ph t giáo tr thành qu c giáo các
ế ậ ế ộ ề ệ ầ ả ạ ầ ế ậ tri u đ i Đinh, Lê, Lý, Tr n góp ph n ki n l p và b o v ch đ phong ki n t p
ề ạ ữ ữ ộ ậ ấ ừ ề ả ộ ỷ ả ủ ậ quy n vũng m nh, gi v ng n n đ c l p dân t c. B n ch t t bi h x c a Ph t giáo
ờ ố ầ ấ ộ ướ ầ ớ ngày càng th m sâu vào đ i s ng tinh th n dân t c, h ng nhân dân và t ng l p vua
ườ ệ ệ ưỡ ướ quan vào con đ ng thi n nghi p, tu d ạ ứ ng đ o đ c, vì n c vì dân.
ề ả ậ ư ự ề ế Ph t giáo là n n t ng t ư ưở t ng trong nhi u lĩnh v c nh văn hóa, ki n trúc, giáo
ế ề ề ậ ẩ ọ ộ ị ụ d c,....Nhi u tác ph m văn h c có giá tr , nhi u công trình ki n trúc đ c đáo, đ m đà
ố ế ầ ỡ ộ ế ậ ố ả ắ b n s c dân t c có t m c qu c t ữ . Đ n nay, tuy Ph t giáo không còn là qu c giáo n a
ư ữ ầ ủ ự ủ ồ ố ẫ nh ng nh ng t ư ưở t ng tích c c c a nó v n còn là ngu n s ng tinh th n c a nhân dân
ữ ầ ượ c n đ c gi gìn và phát huy.
Ả
Ệ
TÀI LI U THAM KH O
ụ ế ệ Danh m c tài li u ti ng Vi ệ t
ử ễ ắ ạ ọ ị 1. Đinh Ng c Quyên và Nguy n Đ i Th ng, 2004, Giáo trình L ch s Tri ế ọ t h c,
ầ ơ C n Th
ư ưở ế ọ ủ ự ả ậ ưở ươ 2. Lý Kim C ng, 2010, T t ng tri t h c c a Ph t giáo và s nh h ủ ng c a
ờ ố ế ầ ườ ệ ể ậ ế ọ nó đ n đ i s ng văn hóa tinh th n ng i Vi t, Ti u lu n Tri ạ ọ t h c, Đ i h c Kinh t ế
ố ồ thành ph H Chí Minh
ư ưở ế ễ ị ả ế ọ ậ 3. Nguy n Ti n Ngh , 2016, T t ng gi i thoát trong tri ạ t h c Ph t giáo, T p
ậ ọ ứ ố chí nghiên c u Ph t h c, s 1/2016.
ờ ố ị ủ ứ ậ ộ ạ 4. Thích Gia Quang, 2016, Giá tr c a đ o đ c Ph t giáo trong đ i s ng xã h i
ậ ọ ứ ệ ạ ố hi n nay, T p chí nghiên c u Ph t h c, s 3/2016
ạ ầ ứ ề ậ ậ ế ọ 5. Tr n Huy T o, 2016, Vài nét v nh n th c lu n trong tri ậ t h c Ph t giáo, T pạ
ậ ọ ứ ố chí nghiên c u Ph t h c, s 7/2016.
ụ ệ ế Danh m c tài li u ti ng Anh.
1. Dalai Lama and Thubten Chodron, 2014, Buddhism One Teacher, Many
Traditions, Wisdom Publications, USA, 2014, pages 115.