ƯỜ
Ạ Ọ Ư Ạ
Ậ
Ỹ
TR
NG Đ I H C S PH M K THU T TP.HCM
Ị
Ậ KHOA LÝ LU N CHÍNH TR
Ậ Ư ƯỞ
Ể
Ồ
TI U LU N T T
NG H CHÍ MINH
Ề
Đ TÀI:
Ồ
Ủ
Ể
Ề Ủ Ị QUAN ĐI M C A CH T CH H CHÍ MINH V
Ấ
Ủ
Ề V N Đ DÂN CH
ọ
GVHD: Th.S Thái Ng c Tăng
Thành viên:
ươ
ễ
ị 1. Nguy n Th Thanh H ng
13116183
ễ
ị 2. Nguy n Th Minh Thùy
13116138
ươ
ị
3. L
ủ ng Th Minh Th y
13116139
ụ
ạ
ị 4. Ph m Th Th c Trinh
13116156
ạ
ị
5. Ph m Th Nhàn
13116089
TP.HCM 12/2014
Ụ
Ụ
M C L C
...........................................Trang
Ờ Ở Ầ L I M Đ U
ậ ế ố ế ệ ộ ế ế ộ Trong xu th h i nh p kinh t qu c t Vi t Nam ta đang ngày m t ti n lên sánh
ườ ế ớ ố ị ế ủ ầ ẳ vai cùng các c ng qu c năm châu trên th gi ị i, đang d n kh ng đ nh v th c a mình
ướ ạ ề ộ ề ộ ậ ự ủ ớ v i các n c b n v m t n n đ c l p, t do, dân ch .
ể ạ ượ ả ộ ổ ớ ữ ấ ả Đ đ t đ c thành qu này là c m t quá trình đ u tranh gian kh v i nh ng hy
ể ấ ắ ượ ủ ế ệ ể sinh m t mát không th bù đ p đ c c a bao th h cha ông chúng ta. Và cũng đ có
ữ ượ ề ủ ủ ướ ộ ậ ự ố ế và gi c n n đ c l p dân ch c a n đ c nhà thì ngoài s c ng hi n, hy sinh c a c ủ ả
ữ ộ ộ ườ ệ ấ ẩ ấ ớ m t dân t c, trong đó có nh ng ng i con “ki t xu t” v i ph m ch t anh dũng, kiên
ổ ẵ ợ ợ ổ ố ườ ườ c ng, không s khó, s kh , s n sàng hy sinh cho T qu c. Ng i thanh niên tên
ể ể ễ ắ ấ ộ ố Nguy n T t Thành đã m t mình bôn ba kh p năm châu b n b đ tìm ra con đ ườ ng
ắ ớ ổ ườ ắ ớ ộ ị mang l ạ ộ ậ ự i đ c l p t ố do cho T qu c mình. Nh c t i ng i là nh c t i m t v anh hùng
ộ ị ủ ạ ộ ộ ụ ặ ệ dân t c, m t danh nhân văn hoá c a nhân lo i, m t v lãnh t tài ba và đ c bi t là
ườ ọ ậ ở ộ ườ ọ ậ ng ủ i cha già kình yêu c a dân t c. H c t p ng ế ả ộ i là h c t p c m t kho tàng ki n
ể ạ ứ ộ ở ổ th c quý giá mà không m t sách v nào có th d y n i.
́ ̀ ̣ ̀ Ly do chon đê tai
ớ ệ ố ế ậ ườ Chúng ta ti p c n v i h th ng t ư ưở t ủ ng c a Ng i, cho chúng ta hi u đ ể ượ ầ c t m
ủ ệ ố ọ ự ộ ổ quan tr ng c a h th ng t ư ưở t ng này trong công cu c xây d ng và đ i m i đ t n ớ ấ ướ c.
2
ơ ữ ộ ậ ế ơ ự ủ ớ ầ ể H n n a đã giúp chúng ta hi u rõ h n th nào là đ c l p, t do, dân ch . V i t m quan
ố ọ ượ ẻ ế ứ ể ọ ỏ tr ng này và mong mu n đ c tìm hi u, h c h i, chia s ki n th c nhóm đã nghiên
ề ấ v v n đ
ề
dân ch ”.ủ
ế ị ư ưở ề ạ ớ ọ ồ ứ c u v i các b n nhóm mình quy t đ nh ch n đ tài “T t ng H Chí Minh
M c tiêu nghiên c u ́
ụ ư
̃ ̀ ̀ ̀ ̀ ̃ ̀ ́ ̀ ư ồ ̉ ̉ ̉ ̉ Tim hiêu sâu va ro rang vê nh ng quan điêm cua H Chí Minh vê vân đê dân chu.
ả ượ ủ ế ể ề ằ Nh m gi i đáp đ ệ c th nào là dân ch , giúp chúng ta hi u sâu thêm v quan ni m
ủ ặ ề ồ ệ ượ ấ ề ề ủ ủ c a H Chí Minh v dân ch . Đ c bi t là đã làm rõ đ c v n đ v dân ch trong t ấ t
ự ủ ờ ố ư ủ ự ậ ộ ộ ả c các lĩnh v c c a đ i s ng xã h i cũng nh làm b t lên n i dung c a th c hành dân
ủ ự ế ể ả ộ ướ ặ ậ ch , làm th nào đ xây d ng Đ ng b , Nhà n c, M t tr n và các ban ngành đoàn th ể
ủ ả ằ ộ ả đ m b o dân ch và công b ng xã h i.
ƯƠ
Ồ
Ủ
Ề
Ệ
Ủ
CH
NG 1.
QUAN NI M C A H CHÍ MINH V DÂN CH
ủ 1.1. Dân ch là gì?
ứ ổ ủ ế ị ủ ế ộ ộ Dân ch là m t hình th c t ứ ch c thi ừ t ch chính tr c a xã h i, trong đó th a
ố ủ ề ự ủ ế ậ ồ ọ ị nh n nhân dân là ngu n g c c a quy n l c. Trong h c thuy t chính tr , dân ch dùng
ả ộ ố ứ ướ ạ ộ ế ọ ị ể đ mô t cho m t s ít hình th c nhà n c và cũng là m t lo i tri ặ t h c chính tr . M c
ấ ề ộ ị ư ủ ắ ố ấ ỳ ộ dù ch a có m t đ nh nghĩa th ng nh t v dân ch , có hai nguyên t c mà b t k m t
ứ ấ ủ ắ ấ ả ọ ư ị đ nh nghĩa dân ch nào cũng đ a vào. Nguyên t c th nh t là t ủ t c m i thành viên c a
ế ậ ề ự ứ ề ề ẳ ộ ộ ế xã h i (công dân) đ u có quy n ti p c n đ n quy n l c m t cách bình đ ng và th hai,
ề ượ ưở ề ự ượ ấ ả ọ t t c m i thành viên (công dân) đ u đ c h ng các quy n t do đ ậ c công nh n
ộ r ng rãi.
ị ừ ể ủ ượ ủ ở Theo đ nh nghĩa trong t đi n, Dân ch “là chính ph đ ậ c thành l p b i nhân
ề ự ố ượ ượ ự ệ ở dân trong đó quy n l c t i cao đ c trao cho nhân dân và đ c th c hi n b i nhân dân
ệ ặ ạ ở ượ ầ ừ ộ ệ ố ử ự ầ ho c b i các đ i di n đ c b u ra t m t h th ng b u c t do”. Theo Abrham
3
ủ ủ ủ ộ Lincoln, dân ch là m t chính ph “c a dân, do dân và vì dân”.
ủ ồ 1.2. Dân ch trong t ư ưở t ng H Chí Minh
ờ ủ ủ ọ ườ ệ ồ Dân ch là khát v ng muôn đ i c a con ng i. H Chí Minh quan ni m dân ch ủ
ư ế ủ ệ ồ ị ủ là “dân là ch ”. Khi xác đ nh nh th , có lúc H Chí Minh đem quan ni m “dân là ch ”
ủ ệ ệ ớ ượ ễ ồ ố ậ đ i l p v i quan ni m “quan ch ”. Đây là quan ni m đ ạ c H Chí Minh di n đ t
ề ự ủ ấ ạ ấ ủ ệ ắ ẳ ả ọ ng n, g n, rõ, đi th ng vào b n ch t c a khái ni m trong c u t o quy n l c c a xã
ở ộ ướ ằ ồ ướ ộ h i. M r ng theo ý đó H Chí Minh còn cho r ng: “N c ta là n ủ c dân ch ,, nghĩa là
ủ ứ ế ộ ế ộ ủ ướ n c nhà do nhân dân làm ch ”, “Ch đ ta là ch đ dân ch , t c là nhân dân làm
ướ ướ ủ ị ủ ị ủ ch ”, “n c ta là n ấ c dân ch , đ a v cao nh t là dân, vì dân là ch ”.
ạ ủ ượ ệ ề ồ ệ ể ạ Nói tóm l i, quan ni m H Chí Minh v dân ch đ c bi u đ t qua hai m nh đ ề
ư ế ủ ủ ể ạ ắ ọ ể ể ng n g n: “Dân là ch ”, “Dân làm ch ”. Khi bi u đ t nh th , chúng ta có th hi u
ị ế ủ ề ậ ề ậ ủ ủ ằ r ng, dân là ch , nghĩa là đ c p v th c a dân; còn dân làm ch , nghĩa là đ c p năng
ể ệ ủ ệ ế ả ớ ị ự l c và trách nhi m c a dân. C hai v này luôn luôn đi đôi v i nhau, và th hi n v trí,
ủ ề ệ vai trò, quy n và trách nhi m c a dân.
ấ ề ủ ệ ả ả ồ ộ ủ Quan ni m đó c a H Chí Minh ph n ánh đúng n i dung b n ch t v dân ch .
ự ượ ề ề ề ề ả ả ộ ộ Quy n hành và l c l ng đ u thu c v nhân dân. Xã h i nào đ m b o cho đi u đó
ự ự ự ộ ộ ượ đ ủ c th c thi thì đó là m t xã h i th c s dân ch .
ự ờ ố ủ 1.3. ộ Dân ch trong các lĩnh v c đ i s ng xã h i
ủ ể ệ ở ệ ề ả ả ườ ề Dân ch th hi n vi c đ m b o quy n con ng i, quy n công dân. Dân ch ủ
ộ ệ ượ ể ệ ấ ả ự ị ế trong xã h i Vi t Nam đ c th hi n trên t t c các lĩnh v c chính tr , kinh t , văn
ủ ể ệ ự ấ ộ ọ ị ổ hoá, xã h i… Trong đó dân ch th hi n trên lĩnh v c chính tr là quan tr ng nh t, n i
ượ ạ ộ ệ ậ ủ ể ướ ở ấ ậ b t nh t và đ c bi u hi n t p trung trong ho t đ ng c a nhà n ề ự c, b i vì quy n l c
ượ ể ệ ủ ộ ướ ớ ư ủ c a nhân dân đ c th hi n trong hoât đ ng c a nhà n c v i t cách nhân dân có
ề ự ố ự ế ệ ể ẳ ẫ ồ ị quy n l c t ả i cao. H Chí Minh kh ng đ nh c trên quan đi m l n trên th c t vi c khi
ướ ớ ướ ệ ủ ộ ử có nhà n c m i – Nhà n c Vi t Nam Dân Ch C ng Hoà – nhân dân c ra, t ổ ứ ch c
ộ ướ ộ ệ ố ư ị nên b máy nhà n c cũng nh toàn b h th ng chính tr .
ườ ứ ế ồ ỉ ng th c chính tr Trong tác ph m ẩ Th ị vi t năm 1953, H Chí Minh ch rõ: “ Ở
4
ủ ủ ề ướ n ủ ắ c ta chính quy n là c a nhân dân, do nhân dân làm ch … Nhân dân là ông ch n m
ề ấ ề ể ạ ặ ầ ế chính quy n. Nhân dân b u ra đ i bi u thay m t mình thi hành chính quy n y. Th là
dân ch ”ủ
ệ ở ủ ệ ể ươ ứ ồ Quan ni m dân ch , theo H Chí Minh còn bi u hi n ph ộ ng th c xã h i.
ế ộ ẳ ộ ị ợ Kh ng đ nh m t ch đ dân ch ủ ở ướ n c ta là “ bao nhiêu l ề i ích cũng vì dân”, “ quy n
ự ượ ề ở ơ ờ ườ ỉ ươ hành và l c l ng đ u ồ n i dân”, đ ng th i Ng i cũng ch ra ph ng th c t ứ ổ ứ ch c,
ạ ộ ộ ướ ộ ướ ẳ ố ị ủ ả ủ ho t đ ng c a xã h i n c ta mu n kh ng đ nh là m t n ấ c dân ch thì ph i có c u
ề ự ộ ở ườ ả ự ế ế ả ạ t o quy n l c xã h i mà đó ng ủ ạ i dân, c tr c ti p, c gián ti p qua dân ch đ i
ộ ệ ố ử ệ ổ ể ể ứ ị di n, m t h th ng chính tr do “dân c ra” và “do dân t ch c nên”. Đ hi u rõ v ề
ủ ự ề ể ộ ế ấ v n đ dân ch trong các lĩnh v c trên chúng ta cùng tìm hi u n i dung chi ti t.
ư ưở ủ ủ ồ ề 1.3.1. T t ề ng H Chí Minh v quy n làm ch c a nhân dân
ư ưở ủ ủ ủ ề ề ề ồ T t ng H Chí Minh v dân ch nói chung và v quy n làm ch c a nhân dân
ả ủ ự ử ứ ủ ế ề ậ ị ắ nói riêng là k t qu c a s nh n th c sâu s c v vai trò c a nhân dân trong l ch s , là
ữ ư ưở ề ố ở ươ ả ủ ự ế ợ ế k t qu c a s k t h p gi a t t ng thân dân truy n th ng ph ng Đông và quan
ệ ủ ự ể ế ầ ạ ọ ế ợ đi m cách m ng là s nghi p c a qu n chúng trong h c thuy t Mác Lênin. K t h p
ữ ữ ự ề ệ ễ ạ ố ồ ậ gi a truy n th ng và hi n đ i, gi a lý lu n và th c ti n – H Chí Minh đã nâng t ư
ớ ừ ộ ầ ủ ừ ọ ưở t ng dân ch lên m t t m cao m i v a mang tính khoa h c, v a mang tính nhân văn
sâu s c. ắ
ồ ườ ữ ế ị Theo t ư ưở t ng H Chí Minh, nhân dân là ng i gi vai trò quy t đ nh trên t ấ ả t c
ự ừ ế ị ế ộ ừ ữ ỏ các lĩnh v c: t kinh t , chính tr đ n văn hóa, xã h i, t ệ nh ng chuy n nh có liên
ế ợ ệ ớ ư ự ủ ữ ế ể ỗ ọ quan đ n l ế ự i ích c a m i cá nhân đ n nh ng chuy n l n nh l a ch n th ch , l a
ườ ứ ướ ườ ủ ả ề ọ ch n ng ầ i đ ng đ u Nhà n c. Ng i dân có quy n làm ch b n thân, nghĩa là có
ượ ệ ề ể ượ ự ả ề ự ề quy n đ c b o v v thân th , đ c t do đi l ạ ự i, t do hành ngh , t ậ do ngôn lu n,
ổ ậ ọ ậ ườ ự t do h c t p… trong khuôn kh lu t pháp cho phép. Ng ủ ậ ề i dân có quy n làm ch t p
ủ ị ể ươ ủ ơ ệ ơ ố ườ th , làm ch đ a ph ng, làm ch c quan n i mình s ng và làm vi c. Ng i dân có
ủ ề ể ổ ứ ầ ử ộ ị quy n làm ch các đoàn th , các t ễ ch c chính tr xã h i thông qua b u c và bãi mi n.
ư ồ ộ ừ ủ ề ề ạ ọ Đúng nh H Chí Minh nói: "M i quy n h n đ u c a dân". Cán b t Trung ươ ng
5
ộ ở ầ ớ ủ ử ề ấ ế đ n cán b các c p các ngành đ u là "đ y t " c a dân, do dân c ra và do dân bãi
ễ ườ ả ố ủ ướ ườ ế mi n. Ng i gi i thích: dân là g c c a n c. Dân là ng i đã không ti c máu x ươ ng
ệ ấ ướ ự ả ướ ướ ể đ xây d ng và b o v đ t n c. N c không có dân thì không thành n ướ c. N c do
ự ươ ủ ủ ướ ệ ả ậ dân xây d ng nên, do dân đem x ng máu ra b o v , do v y dân là ch c a n c.
ữ ả ườ ự ượ ư ấ ấ Nhân dân đã cung c p cho Đ ng nh ng ng i con u tú nh t. L c l ủ ng c a
ả ạ ượ ườ ự ồ ớ Đ ng có l n m nh đ c hay không là do dân. Nhân dân là ng ờ i xây d ng, đ ng th i
ườ ả ệ ả ộ ủ ư ướ ệ ả ả ư cũng là ng i b o v Đ ng, b o v cán b c a Đ ng. Dân nh n ộ c, cán b nh cá.
ể ể ồ ượ ư ế ướ Cá không th sinh t n và phát tri n đ c n u nh không có n ự c. Nhân dân là l c
ủ ươ ế ườ ố ủ ệ ế ả ậ ượ l ng bi n ch tr ng, đ ng l ự i c a Đ ng thành hi n th c. Do v y, n u không có
ự ồ ạ ủ ố ớ ủ ẳ ả dân, s t n t i c a Đ ng cũng ch ng có ý nghĩa gì. Đ i v i Chính ph và các t ổ ứ ch c
ầ ậ qu n chúng cũng v y.
ạ ự ượ ấ ướ ự ự ượ ợ Tóm l i, nhân dân là l c l ng d ng xây đ t n c, là l c l ng h p thành, nuôi
ệ ả ổ ứ ủ ấ ướ ề ậ ị ưỡ d ng, b o v các t ch c chính tr , do v y nhân dân có quy n làm ch đ t n c, làm
ế ộ ủ ấ ả ờ ố ủ ự ủ ộ ồ ch ch đ , làm ch t t c các lĩnh v c c a đ i s ng xã h i. Theo H Chí Minh,
ườ ườ ọ ượ ụ ậ ọ ng ỉ ự ự ở i dân ch th c s tr thành ng ủ i làm ch khi h đ ứ c giáo d c, khi h nh n th c
ề ợ ọ ượ ưở ự ệ ả ượ đ c rõ ràng đâu là quy n l i h đ c h ụ ọ ng, đâu là nghĩa v h ph i th c hi n. Đ ể
ự ệ ượ ề ặ ả ộ ườ ả ươ th c hi n đ c đi u này, m t m t, b n thân ng i dân ph i có ý chí v ặ n lên, m t
ổ ứ ỡ ọ ộ ể ế ả ọ ộ khác, các t ộ ch c đoàn th ph i giúp đ h , đ ng viên khuy n khích h . "M t dân t c
ế ế ộ ộ ượ ỏ ạ ụ ể ố d t là m t dân t c y u" và n u nhân dân không đ ố c giáo d c đ thoát kh i n n d t
ể ự ệ ượ ọ thì mãi mãi h không th th c hi n đ ủ c vai trò làm ch .
ườ ể ự ệ ỉ ượ ộ ơ ế ả ủ ề Ng i dân ch có th th c hi n đ ả c quy n làm ch khi có m t c ch b o đ m
ủ ủ ọ ự ề ả ạ ả ượ ộ ướ ủ quy n làm ch c a h . Đ ng ph i lãnh đ o xây d ng đ c m t Nhà n c c a dân, do
ớ ệ ố ề ợ ủ ụ ệ ệ ấ ả ậ dân, vì dân; v i h th ng lu t pháp, l y vi c b o v quy n l i c a dân làm m c tiêu
ự ầ ượ ộ ả ứ ộ ườ ạ hàng đ u, xây d ng đ c đ i ngũ cán b , đ ng viên x ng đáng là ng i lãnh đ o, là
ủ ng ườ ầ ớ ậ i đ y t th t trung thành c a nhân dân.
ư ưở ủ ự ồ ề 1.3.2. T t ị ng H Chí Minh v dân ch trong lĩnh v c chính tr
ờ ạ ủ ườ ậ ạ ộ Trong th i đ i c a chúng ta, con ng i là m t tài nguyên, th m chí là lo i tài
6
ặ ệ ế ể ướ ớ ợ ể nguyên đ c bi t. Chính vì th có th nói, các n c đang phát tri n v i l i th v ế ề
ữ ự ư ế ế ồ ộ ượ ngu n nhân l c là nh ng dân t c có u th . N u không phát huy đ ự ủ c năng l c c a
ạ ặ ệ ướ ế ớ ứ lo i tài nguyên đ c bi t này thì các n c th gi ể ữ i th ba không nh ng không phát tri n
ồ ạ ượ ậ ế ướ mà th m chí không t n t i đ c. Tuy nhiên, cũng đã đ n lúc các n ậ ả c này ph i nh n
ự ằ ồ ờ ộ ưỡ ế ộ ra r ng, s đông dân, đ ng th i, là m t con dao hai l ộ i. Không có m t ch đ lãnh
ướ ự ợ ộ ộ ặ ạ đ o h p lý thì s đông dân là m t gánh n ng. N c C ng hòa nhân dân Trung Hoa là
ộ ỷ ụ ơ ộ ủ ặ ố ướ m t ví d . H n m t t ừ nhân dân Trung Qu c đã t ng là gánh n ng c a nhà n c và
ư ự ế ấ ẫ ơ ớ ở ộ ổ ế đ n nay v n th ; nh ng sau h n 20 năm đ i m i thì s đông dân y đang tr thành m t
ế ộ ị ữ ộ ự ế ệ ọ ỳ ả ợ l i th . Ch đ chính tr gi m t vai trò c c k quan tr ng trong vi c gi ế i quy t bài
ệ ế ộ ự ế ậ ự toán nhân l c này. Vi t Nam cũng v y. Do đó, n u không xây d ng ch đ dân ch đ ủ ể
ơ ả ả ở ệ ườ ệ ả ộ ự t ứ do tr thành c m h ng c b n khích l con ng i tham gia m t cách hi u qu vào
ể ượ ể ạ ầ quá trình c nh tranh toàn c u thì không th phát tri n đ c.
ả ở ờ ạ ị ườ ư ậ ỉ Trong th i đ i ngày nay, chúng ta ph i tr thành th tr ớ ng vì ch có nh v y m i
ậ ủ ự ẫ ể ể ả ườ có th phát tri n và làm tăng c năng l c l n thu nh p c a con ng ậ i. Thu nh p không
ủ ộ ứ ứ ồ tăng lên thì s c mua c a c ng đ ng không tăng và s c mua không tăng thì chúng ta s ẽ
ị ườ ị ườ ả ộ ơ không có th tr ng nào khác ngoài th tr ớ ng lao đ ng đ n gi n. Tuy nhiên, cùng v i
ủ ữ ể ậ ả ấ ọ ỏ ỹ ự s phát tri n nhanh chóng c a khoa h c k thu t, nh ng ngành s n xu t đòi h i lao
ị ườ ả ả ẽ ấ ầ ộ ơ ố ị ơ ộ đ ng gi n đ n ít đi và th tr ng lao đ ng đ n gi n s m t d n giá tr . Mu n nâng cao
ấ ượ ị ườ ả ầ ư ộ ụ ạ ặ ch t l ủ ng c a th tr ng lao đ ng thì ph i đ u t vào giáo d c đào t o. M t khác,
ể ế ụ ử ụ ầ ư ướ ượ ỉ ể ể không th ti p t c ch vay m n hay s d ng đ u t n ữ c ngoài đ phát tri n nh ng
ộ ự ữ ồ ướ ể ố ủ ủ ngu n n i l c. Nh ng nhà n c phi dân ch không th tr n tránh quá trình dân ch hóa
ườ ẫ ưở ủ ằ ộ ướ ằ ộ ộ xã h i. Ng i ta v n t ng r ng, nhân dân đang ng h nhà n ủ c b ng lao đ ng c a
ư ế ấ ộ ướ ả ố ủ ẽ mình nh ng đ n m t lúc nào đ y, các nhà n ặ ớ c phi dân ch s ph i đ i m t v i
ự ướ ữ ạ ộ ướ ứ ữ nh ng cu c cách m ng hay s c p bóc d ố ạ i hình th c cách m ng. Nh ng năm cu i
ế ự ụ ế ộ ộ ế ỷ ổ ủ ứ ư th k XX, chúng ta đã ch ng ki n s s p đ c a các ch đ đ c tài nh Mohamed
ữ ươ Suharto, Joseph Estrada, Saddam Hussein... Rõ ràng, nh ng ph ng pháp chuyên chính
ể ế ị ộ ư ể ể ổ ọ có th kéo dài tu i th các th ch chính tr đ c tài nh ng không th nào giúp nó tránh
7
ỏ ự ụ ổ kh i s s p đ .
ư ưở ủ ự ồ ề ế 1.3.3. T t ng H Chí Minh v dân ch trong lĩnh v c kinh t
ủ ươ ự ệ ạ ụ ệ ể ế ề Lãnh đ o chính quy n th c hi n các ch tr ng, nhi m v phát tri n kinh t xã
ế ạ ộ ủ ủ ấ ể ả ộ ộ ị ộ h i theo ngh quy t đ i h i c a đ ng b , chi b xã và c a c p trên; phát tri n nông,
ụ ạ ư ủ ệ ể ệ ớ ị ệ lâm, ng , diêm nghi p, ti u th công nghi p và d ch v , t o thêm vi c làm m i cho
ườ ờ ố ủ ừ ấ ầ ậ ộ ng i lao đ ng; không ng ng nâng cao đ i s ng v t ch t và tinh th n c a nhân dân,
ụ ố ớ ướ ự ộ đ ng viên nhân dân làm tròn nghĩa v đ i v i Nhà n ẹ c; xây d ng nông thôn giàu đ p,
văn minh.
ự ụ ệ ệ ệ ệ ệ ạ Th c hi n nhi m v công nghi p hoá, hi n đ i hoá nông nghi p, nông thôn,
ơ ấ ể ị ế ấ ợ ử ụ ệ ả chuy n d ch c c u kinh t ự nông nghi p, qu n lý và s d ng đ t h p lý, tích c c
ổ ơ ấ ọ ỹ ể ế ậ ậ ồ ộ ả ụ chuy n đ i c c u cây tr ng, v t nuôi, áp d ng các ti n b khoa h c k thu t vào s n
ộ ơ ị ệ ự ụ ự ệ ệ ấ ậ ị xu t, tăng giá tr thu nh p trên m t đ n v di n tích; th c hi n nhi m v xây d ng c ơ
ệ ườ ườ ạ ươ ướ ở ạ ầ s h t ng (đi n, đ ng, tr ng, tr m...) theo ph ng châm Nhà n c và nhân dân
ử ụ ả ố ồ ố ố cùng làm; qu n lý và s d ng t t các ngu n v n vay, v n nhân dân đóng góp và các
ể ự ụ ệ ố ồ ế ả ườ ngu n v n khác; phát tri n s nghi p văn hoá, giáo d c, y t ệ , b o v môi tr ự ng, th c
ệ ố ả ộ hi n t t các chính sách xã h i, xoá đói, gi m nghèo.
ư ưở ủ ự ồ ề 1.3.4. T t ộ ng H Chí Minh v dân ch trong lĩnh v c văn hoá xã h i
V văn hoá
ề
ế ụ ạ ộ ờ ố ở ộ ằ Ti p t c m r ng các ho t đ ng văn hoá, nh m nâng cao đ i s ng văn hoá vui
ụ ụ ụ ủ ủ ể ệ ạ ộ ố ươ t ề i lành m nh và trình đ văn hoá c a nhân dân đ ph c v nhi m v c ng c mi n
ấ ướ ắ ấ ố ườ ọ B c và đ u tranh th ng nh t n c nhà. Tăng c ấ ả ng công tác xu t b n; chú tr ng xây
ơ ở ầ ệ ả ề ệ ể ữ ắ ự d ng c s đ u tiên cho n n đi n nh Vi ấ t Nam; phát tri n v ng ch c ngành sân kh u
ủ ộ ở ạ ơ ở ườ ậ và ca vũ; l p thêm t sách và nhà văn hoá, câu l c b các c s và tăng c ng lãnh
ủ ệ ầ ẩ ạ ạ ạ ạ đ o sinh ho t văn ngh , văn hoá c a qu n chúng; đ y m nh và lãnh đ o phong trào
ể ụ ấ ượ ể ả ồ ờ ủ ề ệ ọ th d c th thao. Đ ng th i ph i nâng cao ch t l ậ ng c a n n văn h c, ngh thu t;
ồ ưỡ ạ ữ ề ớ ơ ố đào t o b i d ọ ng thêm nhi u tài năng m i, chú tr ng khai thác h n n a v n cũ văn
ườ ổ ớ ướ ọ ậ ệ ộ hoá dân t c và tăng c ng trao đ i văn hoá v i các n c; h c t p kinh nghi m các
8
ế ướ n c tiên ti n.
ề ụ V giáo d c
ế ụ ữ ặ ạ ẩ ạ ệ Ti p t c đ y m nh phong trào thanh toán n n mù ch , đ c bi ạ ọ t chú tr ng d y
ộ ơ ở ọ ậ ở ộ ế ạ văn hoá cho các cán b c s , có k ho ch m r ng phong trào h c t p trong các c ơ
ộ ệ quan, xí nghi p, quân đ i.
ố ớ ủ ế ụ ể ả ổ ỳ Đ i v i giáo d c ph thông, ch y u là phát tri n tu theo kh năng, và nâng cao
ấ ượ ồ ưỡ ạ ấ ườ ố ượ ch t l ng c p 2 và 3, chú ý đào t o và b i d ng giáo viên, tăng c ng s l ng và
ấ ượ ụ ể ố ớ ườ ch t l ng các sách giáo khoa, ban hành chính sách c th đ i v i các tr ậ ng dân l p
ư ụ ườ ụ ứ ệ ề ế ặ ạ và t th c, tăng c ng lãnh đ o giáo d c mi n núi, xúc ti n vi c nghiên c u đ t ch ữ
ế ế ạ ộ ướ ẫ ỡ vi ể ố t cho các dân t c thi u s , và có k ho ch h ớ ng d n các l p v lòng.
ề ạ ọ ầ ủ ơ ở ữ ệ ố ể ừ V đ i h c và chuyên nghi p, c n c ng c nh ng c s đã có và phát tri n t ng
ườ ệ ị ủ ướ b c. Tăng c ụ ng vi c giáo d c chính tr và t ư ưở t ứ ng ch nghĩa Mác Lênin, ra s c
ả ế ư ệ ạ ươ ồ ưỡ b i d ng và đào t o giáo s , chú ý rút kinh nghi m c i ti n ch ự ng trình. Xây d ng
ệ ổ ả ế ứ ọ ộ ể ư ơ ở c s nghiên c u khoa h c. C i ti n vi c b túc văn hoá cho cán b công nông đ đ a
ườ ạ ọ ệ vào các tr ng đ i h c, chuyên nghi p.
V y t
ề ế
ở ộ ấ ượ ệ ệ ơ ở M r ng phong trào v sinh phòng b nh, nâng cao ch t l ữ ng các c s ch a
ồ ưỡ ệ ạ ả ế ấ ộ ườ ệ ệ b nh, ki n toàn vi c đào t o và b i d ng cán b các c p, c i ti n và tăng c ệ ng vi c
ử ụ ệ ấ ậ ộ ố ướ ệ ả s n xu t, nh p n i thu c và s d ng nguyên li u trong n ặ c. Đ c bi t chú ý công tác
ế ở ệ ả ụ ề ả ế ườ y t ệ và v sinh mi n núi, công tác b o v s n ph và hài nhi. Y t công tr ng, nông
ườ ệ ể ầ ơ ọ ố ơ ụ ả ữ ệ ệ tr ng, xí nghi p, c quan c n chú tr ng đ làm t ồ t h n n a nhi m v b o v và b i
ụ ữ ứ ứ ệ ẻ ộ ưỡ d ấ ng s c kho cho công nhân và cán b , nh t là ph n . Vi c nghiên c u đông y và
ự ượ ả ợ ư ọ ậ ệ ử ụ s d ng h p lý, theo kh năng l c l ọ ng đông y cũng nh h c t p kinh nghi m y h c
ướ ế ớ ạ ượ ổ ứ ự ơ ế ủ tiên ti n c a các n c b n và th gi ầ i, c n đ ch c tích c c và chu đáo h n, đ c t ể
ự ể ề ế xây d ng và phát tri n n n y t nhân dân.
V lĩnh v c tôn giáo
ự ề
ủ ả ướ ệ ượ ự Chính sách tôn giáo c a Đ ng và Nhà n c Vi t Nam đ c xây d ng trên quan
9
ơ ả ủ ọ ể ế ề ồ ưỡ đi m c b n c a h c thuy t MácLênin và t ư ưở t ng H Chí Minh v tín ng ng, tôn
ứ ể ặ ưỡ ở ệ ư ưở giáo và căn c vào đ c đi m tín ng ng, tôn giáo Vi t Nam. T t ấ ng nh t quán,
ố ủ ả ướ ệ ề ự ọ ưỡ xuyên su t c a Đ ng và Nhà n c Vi t Nam là tôn tr ng quy n t do tín ng ng, tôn
ủ ế ầ ộ ợ ượ ả giáo c a nhân dân; đoàn k t tôn giáo, hòa h p dân t c. Tinh th n đó đ c Đ ng và Nhà
ệ ể ệ ệ ố ớ ừ ạ ằ ợ ướ n c Vi t Nam th hi n b ng h th ng chính sách phù h p v i t ng giai đo n cách
ạ ừ ậ ả ớ m ng và đã có t khi m i thành l p Đ ng.
ạ ạ ệ ể ả Trong quá trình lãnh đ o cách m ng Vi t Nam, Đ ng ta luôn có quan đi m, thái
ề ưỡ ị ạ ạ ộ ạ ộ đ rõ ràng v tín ng ng, tôn giáo. Báo cáo chính tr t ố ầ ể i Đ i h i đ i bi u toàn qu c l n
ủ ứ ẳ ả ị ưỡ ầ th VII c a Đ ng năm 1991 đã kh ng đ nh: "Tín ng ầ ng, tôn giáo là nhu c u tinh th n
ộ ộ ậ ả ướ ề ự ưỡ ủ c a m t b ph n nhân dân. Đ ng và Nhà n ọ c ta tôn tr ng quy n t do tín ng ng và
ưỡ ế ươ ủ ự ẳ ữ không tín ng ệ ng c a nhân dân, th c hi n bình đ ng, đoàn k t l ng giáo và gi a các
ộ ẹ ụ ế ắ ọ ệ ố ử ớ ồ tôn giáo. Kh c ph c m i thái đ h p hòi, thành ki n, phân bi t đ i x v i đ ng bào có
ữ ố ợ ụ ạ ộ ậ ế ộ ạ đ o, ch ng nh ng hành vi l i d ng tôn giáo phá ho i đ c l p dân t c và đoàn k t dân
ươ ủ ụ ả ố ộ ồ ộ t c, ch ng phá ch nghĩa xã h i, ngăn c n tín đ làm nghĩa v công dân". C ng lĩnh
ấ ướ ự ờ ỳ ủ ộ ộ ưỡ xây d ng đ t n c trong th i k quá đ lên ch nghĩa xã h i cũng ghi rõ: "Tín ng ng,
ộ ộ ủ ự ệ ậ ấ ầ ầ tôn giáo là nhu c u tinh th n c a m t b ph n nhân dân. Th c hi n nh t quán chính
ề ự ả ả ọ ưỡ ệ ợ ụ ồ ờ ố sách tôn tr ng và đ m b o quy n t do tín ng ng, đ ng th i ch ng vi c l i d ng tín
ưỡ ạ ế ợ ể ủ ổ ng ổ ng đ làm t n h i đ n l ố i ích c a T qu c và nhân dân".
ữ ủ ả ừ ứ ế ậ ằ ể Nh ng quan đi m c a Đ ng ta t ả ngày thành l p đ n nay ch ng minh r ng Đ ng
ề ự ưỡ ủ ầ ộ ọ ườ coi quy n t do tín ng ng là m t nhu c u quan tr ng c a con ng ộ i, là m t trong
ữ ủ ề ề ườ ậ ướ nh ng quy n công dân, quy n chính đáng c a con ng ả i. Vì v y, Đ ng và Nhà n c ta
ủ ồ ứ ọ ưỡ luôn luôn tôn tr ng đ c tin c a đ ng bào theo tín ng ọ ng, tôn giáo khác nhau; tôn tr ng
ượ ấ ứ ư ề ề quy n đ c theo b t c tôn giáo nào cũng nh quy n không theo tôn giáo nào, mong
ố ườ ượ ầ ầ ấ ồ mu n cho ng i dân theo tôn giáo đ c "ph n h n thong dong, ph n xác m no".
ự ủ 1.4. Th c hành dân ch
ế ộ ủ ộ ự ệ 1.4.1. Xây d ng và hoàn thi n các ch đ dân ch r ng rãi
ừ ươ ặ ậ ủ ệ ộ ậ ồ Ngay t năm 1941, trong ch ng trình c a M t tr n Vi t Nam đ c l p đ ng minh
10
ệ ồ ế ế ế ộ ủ ộ ộ ướ (Vi t Minh), H Chí Minh đã “thi t k ” m t ch đ dân ch c ng hoà cho n c ta sau
ự ệ ắ ạ ộ ợ ươ ự khi cu c cách m ng do nhân dân th c hi n th ng l i. Đó là ch ệ ng trình th c hi n
ụ ủ ủ ệ ị ướ ậ ề m c tiêu dân ch , xác đ nh rõ quy n và trách nhi m c a nhân dân tr ủ ệ c v n m nh c a
ộ ậ ắ ự ố ớ ề ợ ủ ừ ủ ổ ườ ướ n c nhà; g n đ c l p, t do c a T qu c v i quy n l i c a t ng ng i dân. Ch ươ ng
ệ ơ ậ ứ ủ ề ề ạ trình Vi t Minh đã kh i d y s c m nh vô biên c a nhân dân giành chính quy n v tay
ắ ợ ủ ố ề ế ộ ạ ộ ớ mình.V i th ng l i c a Cách m ng Tháng Tám năm 1945, m t tuyên b v ch đ dân
ủ ở ệ ượ ộ ậ ả ồ ch Vi t Nam đã đ c H Chí Minh nêu trong b n Tuyên ngôn đ c l p khai sinh
ệ ủ ộ ị ề ướ n c Vi t Nam Dân Ch C ng Hoà ngày 291945, trong đó các giá tr v dân ch ủ
ớ ấ ướ ộ ậ ề ự ạ ượ ắ đ c g n li n v i đ t n c đ c l p, t do, h nh phúc.
ủ ở ệ ớ ượ ể ệ ớ ượ ả ả Dân ch ớ nu c Vi t Nam m i đ c th hi n và m i đ ạ c đ m b o trong đ o
ậ ơ ả ự ủ ế ấ ồ ượ lu t c b n nh t là các Hi n pháp do H Chí Minh ch trì xây d ng và đ ố ộ c Qu c h i
ủ ướ ế ế ầ ả ệ thông qua. Hi n pháp năm 1946, b n Hi n pháp đ u tiên c a n c Vi t Nam Dân Ch ủ
ể ệ ậ ấ ấ ộ ủ ủ ồ C ng Hoà, th hi n rõ nh t và th m đ m nh t t ấ ư ưở t ng dân ch c a H Chí Minh.
ề ự ủ ặ ơ ở ự ế ệ ệ ầ Hi n pháp năm 1946 đ t c s pháp lý đ u tiên cho vi c th c hi n quy n l c c a nhân
dân.
ủ ế ệ ệ ạ ớ ồ ả V i trách nhi m ch trì vi c so n th o hi n pháp năm 1959, H Chí Minh l ạ i
ộ ầ ữ ủ ệ ệ ậ ả ẳ ị ề ự ủ ả m t l n n a kh ng đ nh quan ni m đ m b o dân ch trong vi c xác l p quy n l c c a
ề ự ủ ế ự ế ả ơ ế ệ nhân dân trong Hi n pháp. C ch th c hi n quy n l c c a nhân dân trong b n Hi n
ượ ụ ể ể ệ ể ề ở ề pháp năm 1959 đ c phát tri n, c th hoá thêm. Đi u đó th hi n rõ các đi u v ề
ề ự ủ ể ủ ố ộ ề ấ ộ ề ạ quy n l c c a nhân dân (Đi u 4); v n đ đ i bi u c a nhân dân trong Qu c h i và h i
ề ặ ệ ở ề ơ ồ đ ng nhân dân (Đi u 5) và đ c bi ấ ả đi u 6 ghi rõ: “T t c các c quan nhà n t ướ ầ c đ u
ả ự ệ ế ặ ắ ẽ ớ ph i d a vào nhân dân, liên h ch t ch v i nhân dân, l ng nghe ý ki n và ch u s ị ự
ấ ả ủ ể ơ ướ ề ả ki m soát c a nhân dân. T t c các nhân viên c quan nhà n c đ u ph i trung thành
ế ộ ủ ủ ế ế ậ ế ứ ớ v i ch đ dân ch c a nhân dân, tuân theo Hi n pháp và pháp lu t, h t lòng h t s c
ụ ụ ph c v nhân dân”.
ả ầ ấ ả ồ ọ ớ ộ ồ ề ự ủ H Chí Minh chú tr ng đ m b o quy n l c c a giai c p, t ng l p, các c ng đ ng
ị ướ ế ộ ố ớ ấ ồ ể dân t c trong th ch chính tr n c ta. Đ i v i giai c p công nhân, H Chí Minh
11
ự ự ề ệ ẳ ằ ị ự kh ng đ nh r ng, công nhân có quy n th c s trong xí nghi p, và t làm ch v t ủ ề ư ệ li u
ả ượ ấ ọ ủ ủ ệ ệ ả ả s n xu t, h ph i đ ố ả c làm ch trong vi c qu n lý, làm ch trong vi c phân ph i s n
ố ớ ằ ẩ ộ ồ ph m lao đ ng. Đ i v i nông dân, H Chí Minh cho r ng, bao gi ờ ở nông thôn ng ườ i
ự ự ắ ả ượ ề ả ớ dân th c s n m chính quy n, nông dân ph i đ c gi ủ ự i phóng, thì m i có dân ch th c
ủ ầ ủ ứ ế ớ ự ồ s . H Chí Minh đánh giá cao vai trò c a t ng l p trí th c trong ti n trình dân ch hoá
ở ệ ụ ấ ự ệ ằ ọ ộ Vi ệ t Nam và cho r ng lao đ ng trí óc có nhi m v r t quan tr ng trong s nghi p
ế ế ố ườ ặ ệ ả ụ ữ ể ụ ữ kháng chi n ki n qu c. Ng i đ c bi t quan tâm gi i phóng ph n đ ph n bình
ớ ự ự ự ệ ộ ườ ớ ẳ đ ng v i nam gi i, th c s tham gia tích c c vào các công vi c xã h i. Ng i cũng đ ề
ủ ấ ướ ủ ế ộ ố cao vai trò làm ch đ t n ộ ố ớ c c a thanh, thi u niên. Đ i v i m t qu c gia đa dân t c
ư ở ệ ệ ả ề ấ ả ồ nh Vi t Nam, H Chí Minh quan tâm đ n vi c đ m b o quy n làm ch c a t ủ ủ ấ ả t c
ủ ấ ướ ằ ộ ộ ả nhân dân các dân t c và cho r ng, ph i làm cho các dân t c làm ch đ t n c, mau
ể ế ề ọ ự ệ ặ ẳ ộ chóng phát tri n kinh t , văn hoá, th c hi n các dân t c bình đ ng v m i m t..
ủ ớ ườ ủ ộ ế 1.4.2. Phát huy dân ch đi đôi v i tăng c ng pháp ch xã h i ch nghĩa,
ậ ự ủ ủ ọ ề ả ả đ m b o th t s tôn tr ng quy n làm ch c a nhân dân
ể ượ ủ ề ấ ạ ế ề ả ắ Đ v t lên tình tr ng th p kém c a n n kinh t , rút ng n kho ng cách v trình đ ộ
ữ ướ ề ớ ướ ế ớ ệ ề ạ ể phát tri n gi a n c ta v i nhi u n c trên th gi ố i, trong đi u ki n c nh tranh qu c
ệ ệ ệ ườ ả ế t quy t li t hi n nay, ta không có con đ ộ ộ ng nào khác là ph i “phát huy cao đ n i
ữ ộ ộ ố ơ ả ả ộ ự ự ủ l c c a dân t c”, mà m t trong nh ng nhân t c b n l m nên n i l c đó là phát huy
ủ ứ ủ ạ ạ ọ ườ ấ dân ch . Chính khát v ng dân ch đã t o lên s c m nh kiên c ộ ng đ u tranh cho đ c
ự ượ ề ề ề ậ l p, t do. Giành đ ủ ậ ự ủ ồ c chính quy n v tay nhân dân r i thì quy n làm ch th t s c a
ườ ộ ậ ự ự ủ ộ ư ở ồ ng i dân là n i dung đích th c c a đ c l p t ư do. B i nh Bác H đã nói: “Nh ng
ướ ộ ậ ưở ạ ự ộ ậ ẳ ế n u n c đ c l p mà dân không h ng h nh phúc t do, thì đ c l p cũng ch ng có
nghĩa lý gì”.
ủ ị ế ề ấ ồ ủ Ch T ch H Chí Minh đã nói: “Dân ch , sáng ki n, hăng hái, ba đi u đó r t quan
ủ ớ ề ế ầ ở ậ ộ ệ ớ h v i nhau. Có dân ch m i làm cho cán b và qu n chúng đ ra sáng ki n”. B i v y,
ướ ậ ự ủ ủ ề ắ ả ở ọ Ng ệ ố i nh c nh : “Ph i th t s tôn tr ng qu yn làm ch c a nhân dân. Tuy t đ i
ượ ề ạ ầ ặ ư không đ ệ c lên m t “Quan cách m ng” ra l nh ra oai”. Đi u c n chú ý trong t duy
12
ủ ậ ự ủ ủ ướ ủ ề ả ồ ả H Chí Minh v dân ch thì dân ch c a ta ph i là “Dân ch th t s ”, “N c ta ph i
ự ự ủ ứ ự ữ ế ệ ả ả ộ đi đ n dân ch Th c s ” Chúng ta ph i ra s c th c hi n nh ng c i cách xã h i, đ ể
ủ ự ự ề ầ ờ ố ủ ự ệ ườ nâng cao đ i s ng c a nhân dân, th c hi n dân ch th c s ”, Nhi u l n Ng ắ i nh c đi
ắ ạ ậ ự ậ ự ơ ả ữ ư ể ộ ộ nh c l ế i hai ch “Th t s ” , “Th t s ” nh là m t thu c tính c b n không th thi u
ế ộ ủ ủ ố ạ ớ ủ ừ ượ ứ ủ ủ ề c a n n dân ch c a ch đ ta, nó v n xa l v i th dân ch tr u t ng, dân ch hình
ứ ườ ễ ớ ộ ư ả ủ th c mà ng i ta d dàng nghĩ t i là dân ch trong xã h i t s n.
ủ ả ộ ộ ớ ồ ể ấ Qua đó, có th th y dân ch l m t n i dung l n trong t ư ưở t ng H Chí Minh.
ườ ể ả ủ ự ạ ế ượ Theo ng i, th c hành dân ch là cái chìa khóa v n năng có th gi i quy t đ ọ c m i
ủ ươ ọ ườ ố ộ ấ ả ự ế ị khó khăn. M i ch tr ng, đ ng l i, thu c t t c các lĩnh v c kinh t , chính tr , văn
ề ượ ườ ả ế ừ ị ị ườ ộ hoá, xã h i …Đ u đ c ng i xem xét và gi i quy t t đ a v ng ề ủ i làm ch và quy n
ủ ủ làm ch c a nhân dân.
ả ế ợ ủ ẽ ặ ườ ệ ế ả Phát huy dân ch ph i k t h p ch t ch tăng c ự ng pháp ch , th c hi n qu n lý
ộ ằ ậ ậ ướ ả ế ụ ế ể xã h i b ng pháp lu t, theo pháp lu t. Nhà n ằ c ta ph i ti p t c th ch hoá b ng
ủ ủ ậ ườ ờ ố ặ ệ ề pháp lu t các quy n dân ch c a ng ự i dân trên các lĩnh v c đ i s ng, đ c bi t là
ế ả ẩ ấ ạ ồ ố ờ ạ ộ trong ho t đ ng kinh t ộ . Đ ng th i, ph i đ y m nh cu c đ u tranh phòng và ch ng vi
ề ượ ạ ả ậ ỗ ẳ ướ ả ph m pháp lu t, đ m b o cho m i công dân đ u đ c bình đ ng tr ả ậ c pháp lu t, đ m
ậ ề ạ ọ ượ ử ườ ả b o m i hành vi vi ph m pháp lu t đ u đ c xét s nghiêm minh, đúng ng i, đúng
ệ ườ ể ạ ề ộ t i, không phân bi t ng i đó là ai, đ đem l i ni m tin cho nhân dân vào tính nghiêm
ủ ậ ướ minh c a pháp lu t nhà n c ta.
ự ổ ứ ướ ặ ậ 1.4.3. Xây d ng các t ả ch c Đ ng, Nhà n c, M t tr n và các đoàn th ể
ộ ữ ể ả ủ ả ạ ị ộ chính tr xã h i v ng m nh đ đ m b o dân ch trong xã h i
́ ủ ở ề ệ ệ ̉ ̣ ̣ ự Trong vi c xây d ng n n dân ch Vi ̀ t Nam, chu tich Hô Chi Minh chú trong t ớ i
ớ ư ự ệ ả ủ ề ạ ả ầ ả vi c xây d ng Đ ng v i t cách là Đ ng c m quy n, Đ ng lãnh đ o c a nhà
ự ạ ộ ướ ủ ự ướ n c,lãnh đ o toàn xã h i; xây d ng nhà n ặ c c a dân, do dân, vì dân; xây d ng m t
ị ự ậ ớ ệ ủ ấ ả ổ ứ ị tr n v i vai trò là liên minh chính tr t nguy n c a t t c các t ộ ch c chính tr xã h i
ể ủ ấ ướ ụ ổ ứ ị ủ ự vì m c tiêu chung c a s phát tri n c a đ t n ự c; xây d ng các t ch c chính tr xã
13
ủ ộ ộ h i r ng rãi khác c a nhân dân.
ớ ả ủ ả ả ả ượ ủ Có đ m b o và phát huy dân ch trong Đ ng thì m i đ m đ c dân ch trong
ạ ủ ể ề ấ ộ ồ ả ủ toàn xã h i. Đó là quan đi m nh t quán c a H Chí Minh. Quy n lãnh đ o c a Đ ng
ấ ừ ả ạ ấ ộ ở xu t phát t giai c p công nhân,dân t c và nhân dân Đ ng tr thành h t nhân chính tr ị
ố ế ể ả ủ ủ ả ấ ộ ộ ủ c a toàn xã h i và là nhân t tiên quy t đ đ m b o tính ch t dân ch c a xã h i. Dân
ế ố ủ ả ở ớ ủ ủ ộ ch trong Đ ng, do đó, tr thành y u t ế ị quy t đ nh t i trình đ dân ch c a toàn xã
h i.ộ
ướ ộ ủ ự ứ ệ ệ ả ả ả Nhà n ự c th c hi n ch c năng qu n lí xã h i c a mình qua vi c đ m b o th c
ố ớ ự ủ ủ ể ấ ộ ấ thi ý chí c a giai c p công nhân và nhân dân lao đ ng đ i v i s phát tri n c a đ t
ướ ể ế ộ ả ủ ủ ấ ướ n c. Nhà n ế ộ c th ch hóa toàn b b n ch t dân ch c a ch đ .
ổ ứ ặ ậ ể ệ ủ ể ề Các t ch c M t tr n và đoàn th nhân dân th hi n quy n làm ch và tham gia
ộ ủ ấ ả ấ ả ộ ớ qu n lí xã h i c a t ầ t c các giai c p, t ng l p trong xã h i.
ấ ả ổ ứ ạ ớ ề ủ ộ T t c các t ụ ch c đó đ u có m c tiêu chung là đ t t i trình đ dân ch cao, dân
ấ ể ủ ủ ấ ầ ộ ớ ộ ự ơ ả ch xã h i ch nghĩa. Đó cũng là đ ng l c c b n nh t đ các giai c p, t ng l p trong
ệ ủ ộ ự ự ệ ạ ấ ấ ộ xã h i Vi t Nam ph n đ u trong s nghi p cách m ng. Th c hành dân ch r ng rãi,
ố ạ ề ả ủ ể ế ồ ộ ố theo quan đi m H Chí Minh, là trên n n t ng c a kh i đ i đoàn k t dân t c, nòng c t
là liên minh công nông – trí.
ƯƠ
Ồ
Ụ
Ậ
Ể
CH
NG 2.
Ề V N D NG QUAN ĐI M H CHÍ MINH VÀO N N
Ủ ƯỚ
DÂN CH N
Ệ C TA HI N NAY
ự ế ữ ự Tình hình th c thi dân ch ủ ở ướ n ầ c ta trong nh ng năm g n đây đã có s ti n b ộ
ư ệ ơ ộ ữ ệ ể đáng k . Tuy nhiên nh ng căn b nh kinh niên nh b nh quan liêu, c h i, cá nhân ch ủ
ả ẫ ậ ổ ở ớ ở ự ủ ả nghĩa v n luôn luôn rình r p c n tr quá trình đ i m i, c n tr ể s phát tri n c a xã
ữ ủ ư ệ ệ ạ ồ ạ ướ ộ h i, làm trì tr trào l u dân ch hóa. Nh ng t ệ n n đó hi n đang t n t i d ề i nhi u
ụ ể ể ệ ở ứ ề hình th c, nhi u lĩnh v c, ự ở ấ ả t ấ t c các ngành, các c p. C th bi u hi n hàng ngũ
ủ ư ưở ệ ầ ạ ộ ố cán b lãnh đ o, căn b nh tham nhũng, quan liêu, m m s ng c a t t ng phi dân ch ủ
ư ướ ủ ị ủ ả ồ ch a có xu h ữ ng thuyên gi m. Ch t ch H Chí Minh đã nói: “Tác phong c a nh ng
14
ủ ữ ạ ậ ể ắ ế “ông quan liêu” là thi u dân ch , không gi đúng nguyên t c lãnh đ o t p th , phân
ụ ừ ệ ệ ệ ế ề ả ạ ẫ công ph trách”. T đó d n đ n vi c lãnh đ o đi u hành theo c m tính, m nh l nh,
ố ớ ề ấ ấ ậ ạ ộ đ c tài, b t ch p pháp lu t mà làm nhi u hành vi sai trái đ i v i nhân dân, vi ph m
ườ ố ủ ả ướ ố ớ chính sách, đ ng l i c a Đ ng và Nhà n ệ ố c. Còn đ i v i đa s nhân dân, căn b nh
ủ ế ể ế ế ế ề ữ ứ ế ậ ạ ẫ ự ch y u là s thi u hi u bi ậ t pháp lu t, h n ch v nh n th c, d n đ n nh ng hành
ự ủ ấ ế ế ẫ ạ ậ ấ ộ ộ đ ng t phát manh đ ng, vi ph m pháp lu t. M t dân ch t ấ ổ t y u d n đ n m t n
ở ả ữ ề ả ả ấ ấ ớ ị ả ị đ nh v chính tr , làm m t lòng tin gi a nhân dân v i Đ ng, c n tr s n xu t và nh
ờ ố ế ế ả ướ ấ ắ ưở h ng đ n đ i s ng nhân dân, khi n cho Đ ng và Nhà n c r t quan tâm lo l ng.
ộ ủ ủ ề ả ượ ử ả ố Nhi u đoàn cán b c a Đ ng và Chính ph đã đ ơ ở ể c c xu ng c s đ kh o sát, tìm
ấ ấ ứ ự ự ễ ề ể ẫ ộ hi u th c ch t v n đ mâu thu n và đ ng viên nhân dân. Qua nghiên c u th c ti n cho
ấ ồ ữ ữ ấ ộ ổ ứ ả th y, m t trong nh ng nguyên nhân gây b t đ ng gi a các t ề ch c Đ ng, chính quy n
ủ ề ạ ầ ơ ở ớ c s v i qu n chúng chính là tình tr ng tham nhũng, quan liêu c a nhi u cán b ộ
ề ả ị ươ ậ ầ ạ ạ ị Đ ng, chính quy n đ a ph ộ ộ ng. Bên c nh đó, m t b ph n qu n chúng l ữ i b nh ng
ầ ử ơ ộ ơ ấ ợ ụ ấ ổ ộ ị ị ph n t ộ c h i có đ ng c x u l i d ng kích đ ng, gây m t n đ nh chính tr , kinh t ế
ư ậ ố ế ễ ạ ấ ự ể ộ và t o d lu n x u trên di n đàn qu c t , khu v c. Riêng các cu c bi u tình bãi công
ắ ầ ừ ự ề ợ ủ c a công nhân có nguyên nhân chung b t đ u t ạ s vi ph m quy n l ẩ i và nhân ph m
ề ở ộ ố ệ ủ c a công nhân. Đi u đáng nói đây là đôi khi m t s cá nhân có trách nhi m vì tham
ề ợ ế ữ ạ ậ ấ ộ quy n l i kinh t mà che gi u cho nh ng hành đ ng sai trái, vi ph m pháp lu t Nhà
ệ ộ ố ủ ư ả ủ ướ n c Vi t Nam c a m t s ch t b n.
ạ ả ướ ủ ế ạ ạ Tóm l ạ i, trong ph m vi c n c, tình tr ng vi ph m quy ch dân ch , tuy có quy
ứ ộ ề ứ ư ầ ấ ở ả mô và m c đ khác nhau, nh ng rõ ràng đã và đang tr thành v n đ b c xúc c n ph i
ể ấ ả ỡ ữ ơ ở ệ ậ xem xét th u đáo đ có gi i pháp tháo g h u hi u. Trên c s nh n th c t ứ ư ưở t ng dân
ủ ủ ủ ị ữ ứ ấ ồ ạ ch c a ch t ch H Chí Minh, qua nghiên c u, phân tích, chúng tôi th y nh ng h n
ế ồ ạ ự ủ ể ệ ở ạ ch , t n t ế i s vi ph m quy ch dân ch bi u hi n ự ụ ể các lĩnh v c c th sau đây:
ự ế 2.1. Trên lĩnh v c kinh t
ả ả ưở ủ ơ ế ấ ả ố ằ Ph i nói r ng nh h ng c a c ch qu n lí quan liêu bao c p v n đã t n t ồ ạ i
ứ ủ ứ ụ ể ố ỏ ộ ề hàng ch c năm không th xóa b trong ti m th c c a đa s cán b , công ch c đang
15
ị ề ề ữ ế ệ ắ n m gi ữ ươ c ng v đi u hành n n kinh t ế ấ ướ đ t n c hi n nay. Không nh ng th dù
ố ổ ế ủ ế ượ ả ế ườ đ ng l ớ ề i đ i m i v kinh t c a Đ ng và chi n l ể c phát tri n kinh t , các doanh
ề ự ủ ộ ề ề ệ ấ ầ ồ ọ nghi p g m nhi u thành ph n, trang c p cho h nhi u quy n l c, ch đ ng kinh
ồ ạ ẫ ự ế ự ấ ự doanh làm giàu… song v n còn t n t i trên th c t ẳ s b t bình đ ng, s “phân bi ệ ố t đ i
ị ườ ơ ủ ế ấ ế ạ ử x ” trong c ch c nh tranh th tr ẳ ng. Đây là hành vi m t dân ch , thi u bình đ ng
ế ủ ướ ầ ớ trong chính sách kinh t c a nhà n c v i các thành ph n kinh t ế ượ đ ậ ả c pháp lu t b o
ể ấ ự ấ ố ươ ẳ ữ ạ ệ v . Có th th y s b t bình đ ng đó qua các m i t ệ ng quan gi a: các do nh nghi p
ủ ự ỏ ế ự ế ủ ẳ ỉ ế ừ v a và nh ,… S thi u dân ch trong kinh t không h n ch là s y u kém c a khâu
ổ ứ ổ ơ ế ể ẳ ả ằ ạ ị ả qu n lí t ch c trong giai đo n chuy n đ i c ch , mà ph i kh ng đ nh r ng, đó là s ự
ặ ự ấ ậ ứ ữ ề ả ạ ẳ ở ấ b t bình đ ng có ý th c b i nh ng lí do nh y c m ho c s b t c p v chính sách.
ố ớ ệ ệ ả ấ ẳ ạ ố ộ ướ Ch ng h n trong vi c vay v n s n xu t, đ i v i m t doanh nghi p nhà n c không
ượ ư ế ụ ủ ụ ề ấ ượ ư ữ nh ng đ c u tiên v lãi su t th t c xin vay… mà còn ti p t c đ ấ c u tiên c p
ả ợ ư ư ế ệ ố ể ế ti p v n dù doanh nghi p làm ăn không có lãi, ch a tr n cũ… Đó là ch a k đ n
ề ị ườ ư ư ề ế ệ ấ chính sách u đãi v thu , chính sách u tiên v th tr ng cung c p nguyên li u và th ị
ườ ụ ả ữ ế ệ ằ ẩ tr ng tiêu th s n ph m… Tuy r ng nh ng bi n pháp mang tính tình th đó đã giúp
ự ồ ạ ủ ờ ế ệ ẻ ợ ụ ỡ đ cho s t n t i c a không ít doanh nghi p, song cũng nh th mà k đã l i d ng k ẻ
ể ả ạ ướ ứ ế ườ ộ ế ở ậ h lu t pháp đ chi m đo t tài s n Nhà n c, c hi p ng i lao đ ng. Các chính sách
ầ ầ ỉ ế ầ ư ố ị ề ấ v đ u th u hay ch đ nh th u các gói kinh t , các công trình có v n đ u t ở béo b mà
ỉ ộ ố ườ ộ ố ớ ượ ể ạ ư ậ ố ch m t s ng i, m t s công ty m i giành đ c đã đ l i d lu n không t ề t và nhi u
ả ở ấ ằ ự ủ ề ấ v n đ bàn c i b i th c ch t đ ng sau đó là bóng dáng c a đút lót, tham nhũng, l ợ i
ứ ề ể ợ ề ụ ử ờ ấ ụ d ng ch c quy n đ thu l i cá nhân b t chính. Nhi u v án đem ra xét x th i gian qua
ườ ậ ề ề ế ả ạ ố ồ làm ng i ta gi ạ ị t mình v con s tài s n, ti n b c b chi m đo t, tiêu tán, đ ng th i t ờ ỉ
ố ầ ư ố ướ ể ủ ự ả ố ấ ớ ị ệ l ngh ch v i con s th t thoát là s gi m thi u c a các con s đ u t v n n c ngoài
ủ ề ự ế ỏ ặ ủ ổ ứ ả và s sa sút c a n n kinh t . Câu h i đ t ra là vai trò c a các t ch c Đ ng, đoàn, công
ộ ượ ớ ứ đoàn, h i nông dân… đ c phát huy t ệ ử ụ i m c nào, vai trò cá nhân và vi c s d ng
ủ ự ề ạ ạ ự ư ậ ầ ả quy n làm ch ra sao? T i sao n n tiêu c c hoành hành t do nh v y? C n ph i tháo
16
ắ ở ỡ ướ g v ng m c đâu nào?
ướ ề ự ễ ấ ọ ồ D i ánh sáng t ư ưở t ữ ng H Chí Minh soi r i và nh ng v n đ th c ti n, rõ ràng
ề ấ ậ ươ ữ ả ấ ồ ờ ổ ườ có nh ng v n đ b t c p ph i thay đ i. Đ ng th i H Chí Minh th ế ắ ng nh c đ n
ớ ự ượ ự ữ ụ ể ạ ấ ạ ọ câu t c ng : “Có th c m i v c đ ế c đ o” đ nh n m nh đ n vai trò quan tr ng hàng
ủ ậ ế ố ớ ộ ự ệ ể ệ ả ặ ầ đ u c a m t tr n kinh t đ i v i toàn b s nghi p b o v và phát tri n đ t n ấ ướ c.
ứ ạ ủ ọ ế ể ỗ Chính vì tính ph c t p và quan tr ng c a kinh t , cho nên m i cá nhân có th gánh vác
ụ ủ ủ ươ ủ ị ệ ồ ướ ế ượ đ c nhi m v c a mình, Ch t ch H Chí Minh ch tr ng tr ạ ả ẩ c h t ph i đ y m nh
ủ ấ ướ ể ỗ ứ ụ ề tuyên truy n giáo d c, làm sao đ m i công dân: “Có ý th c làm ch đ t n c, tinh
ầ ậ ủ ể ọ ườ ườ ộ th n t p th xã h i ch nghĩa và t ư ưở t ng mình vì m i ng ọ i, m i ng i vì mình”.
ố ớ ộ ấ ạ ữ ẩ ạ ả ộ ộ ứ ọ ự Đ i v i đ i ngũ cán b ph i đào t o, ch n l a nh ng cán b có ph m ch t đ o đ c,
ộ ướ ứ ủ ả ả ồ ờ có tri th c đ ng th i ph i đánh giá đúng kh năng c a cán b tr c khi giao cho h ọ
ọ ả ữ ậ ọ ộ ở ộ ị nh ng v trí, tr ng trách mà h đ m nh n. B i vì đ i ngũ cán b làm công tác kinh t ế ,
ả ố ặ ớ ả ấ ỗ ậ ằ h ng ngày ph i đ i m t v i cám d v t ch t, nên vai trò qu n lí, giáo d c t ụ ư ưở ng t
ổ ứ ấ ầ ể ề ế ự ủ c a các t ch c đoàn th , chính quy n là r t c n thi ồ t. Theo H Chí Minh t phê bình
ươ ấ ể ữ ủ ệ ệ ệ ố và phê bình là ph ng thu c hi u nghi m nh t đ ch a căn b nh cá nhân ch nghĩa,
ẻ ị ắ ố ướ ế ả ắ mà “mu n th ng k đ ch bên ngoài, tr ẻ ị c h t ph i th ng k đ ch bên trong là ch ủ
nghĩa cá nhân”.
ề ạ ệ ả ộ ộ ế ầ ự ệ ả ấ Vi c đ b t cán b nh t là cán b qu n lí kinh t c n ph i th c hi n có nguyên
ư ậ ủ ự ủ ả ầ ầ ớ ớ ắ t c và d a trên tinh th n phát huy c a dân ch qu n chúng, có nh v y m i gi m b t
ớ ộ ạ ủ ữ ứ ứ ẻ ượ ệ ạ đ c t ả n n bè phái, tài không x ng ch c, gi m b t h i phá ho i c a nh ng k “nhi ệ t
ữ ế ố ồ ờ ằ ẻ tình d t nát”, nh ng k chuyên lu n lót ki m l ấ ứ ủ ạ i b ng b t c th đo n nào.
ệ ồ ưỡ ộ ự ứ ộ ọ ị ớ Song song v i vi c b i d ng chính tr , tri th c cho cán b , l a ch n cán b đúng
ườ ề ợ ệ ế ả ọ ế ủ ủ ị ồ ng i, đúng vi c, ph i chú tr ng đ n quy n l i kinh t c a nhân dân. Ch t ch H Chí
ọ ườ ề ờ ố ề ế ả ầ ẳ Minh nói: “M i ng i đ u bình đ ng v kinh t ” do đó, “c n ph i làm cho đ i s ng và
ỗ ườ ượ ả ả ồ ủ ự s sinh t n c a m i ng i dân đ c b o đ m”.
ề ợ ủ ể ồ ế ủ ườ Quan đi m c a H Chí Minh v l i ích kinh t chính đáng c a ng ộ i lao đ ng
ể ệ ấ ủ ưở ượ đ c th hi n r t rõ ràng công khai, dân ch : “Có làm, có h ự ng”, “làm theo năng l c,
17
ộ ườ ế ắ ở ợ ưở h ng theo lao đ ng”. Ng ộ ằ i luôn luôn nh c nh cán b r ng: “Không s thi u, ch s ỉ ợ
ị ệ ữ ủ ặ ộ ằ không công b ng”, và k ch li t lên án hành vi c a nh ng cán b lên m t “quan cách
ỉ ế ạ ế ế m ng”, ch bi ờ ố ấ t hô hào nhân dân hy sinh chi n đ u mà không chăm lo đ n đ i s ng
nhân dân.
ệ ư ưở ự ủ ồ ề ế ệ Th c hi n t t ng dân ch H Chí Minh v kinh t trong tình hình hi n nay,
ướ ự ế ệ ề ả ẳ tr ấ ố c h t là vi c th c thi nghiêm túc quy n bình đ ng trong kinh doanh, s n xu t đ i
ầ ế ế ề ả ậ ầ ặ ớ ấ ả v i t t c các thành ph n kinh t ặ theo đúng lu t. C n ph i xóa h t các đ c quy n đ c
ư ề ộ ố ệ ế ẳ ế ợ ủ l i c a m t s công ty, doanh nghi p, xóa h n có ch “xin cho”, đ a n n kinh t vào
ộ ơ ế ố ơ ế ị ườ ạ ộ ấ ạ ho t đ ng trong m t c ch th ng nh t: c ch th tr ng, h ch toán kinh doanh.
ườ ả ự ể ể ầ ộ ệ Ngoài vi c tăng c ng b máy ki m tra, ki m toán, ph i d a vào qu n chúng,
ủ ủ ể ệ ầ ấ ầ ữ phát huy tinh th n đ u tranh dân ch c a qu n chúng đ giám sát, phát hi n nh ng
ạ ộ ấ ả ả ạ hành vi sai ph m trong qu n lí tài chính và trong ho t đ ng s n xu t kinh doanh. Phát
ủ ổ ứ ơ ở ổ ứ ả ộ huy vai trò c a các t ch c Đ ng c s , t ộ ặ ậ ch c công đoàn, m t tr n, h i nông dân, h i
ụ ữ ề ợ ệ ườ ế ử ố ớ ộ ể ả ph n ,… đ b o v quy n l i cho ng ữ i lao đ ng. Kiên quy t x lí đ i v i nh ng
ườ ợ ườ ậ ườ ố ượ ữ tr ng h p coi th ng pháp lu t, coi th ấ ể ng nhân dân, b t k nh ng đ i t ng vi
ủ ướ ặ ạ ấ ộ ệ ạ ọ ph m đó là cán b cao c p ho c là ông ch n ả c ngoài. Bên c nh vi c chú tr ng b o
ề ợ ủ ườ ứ ả ộ ưở ằ ề v quy n l i c a ng i lao đ ng ph i có hình th c khen th ấ ứ ậ ng b ng v t ch t x ng
ố ớ ữ ườ ệ ể đáng đ i v i nh ng ng ố ớ ự i có công lao đóng góp đ i v i s nghi p phát tri n kinh t ế .
ử ổ ờ ẩ ộ ậ ứ ệ ạ ồ ế ớ Đ ng th i đ y m nh vi c nghiên c u, s a đ i các b lu t kinh t ợ cho phù h p v i tình
ự ế ạ ầ ư ề ế ầ hình th c t ệ t o đi u ki n cho đ u t , kinh doanh, khuy n khích các thành ph n kinh
ủ ề ề ự ệ ả ấ ế ồ ế ở ộ t m r ng s n xu t. Th c hi n dân ch v n n kinh t theo t ư ưở t ng H Chí Minh
ầ ư ư ả ề còn ph i chú ý u tiên đ u t ả ả cho các vùng, các mi n có khó khăn (vùng núi, h i đ o,
ớ ở ữ ự vùng biên gi ờ ố i), làm cho đ i s ng nhân dân nh ng khu v c này ngày càng đ ượ ả c c i
ệ ề ệ ể ị ươ ế thi n, theo k p mi n xuôi. Vi c tri n khai các ch ng trình kinh t vùng núi, đ u t ầ ư
ổ ơ ấ ơ ở ạ ầ ự ệ ế ủ ừ ợ xây d ng h t ng c s , tài tr cho vi c thay đ i c c u kinh t ằ c a t ng vùng, nh m
ướ ả ướ ườ ủ ừ t ng b c “xóa đói, gi m nghèo”, chính là h ng đi đúng trên con đ ng dân ch hóa
18
kinh t ế ở ướ n ệ c ta hi n nay.
ự 2.2. Trên lĩnh v c chính tr t ị ư ưở t ng
ướ ờ ỳ ổ ớ ừ ủ ể Có th nói, b c vào th i k đ i m i (tính t năm 1986), không khí dân ch đã
ề ẽ ạ ượ ả ướ ưở ứ ượ đ c tuyên truy n m nh m và đ c nhân dân c n c h ng ng nhi ệ ệ t li t. Trên
ễ ậ ế ủ ồ ụ các di n đàn báo chí ngôn lu n, các bài vi t c a đ ng chí N.V.L trong chuyên m c “Nói
ự ự ượ ư ậ ộ ủ ỉ ế ự ủ ả và làm” đã th c s gây đ c c m tình và s ng h c a d lu n. Ch đ n lúc này
ườ ư ể ạ ớ ơ ng ợ ị i ta m i nói và làm m nh h n mà ít s b “nâng quan đi m” nh trong th i k ờ ỳ
ướ ự ề ườ ề ạ ứ ố ố ầ tr ậ c. S nhìn nh n v con ng i, v đ o đ c l ạ i s ng, sinh ho t cũng có ph n đ ượ c
ứ ề ề ơ ọ ị ệ ả c i thi n, bây gi ờ ườ ng i ta đã ít chú tr ng v lý l ch mà đánh giá cao h n v tri th c…
ấ ả ổ ớ ữ ư ự ệ T t c nh ng thay đ i l n lao trong t ủ duy, quan ni m đó chính là s thành công c a
ớ ướ ự ạ ủ ủ ệ ả ổ ồ ự s nghi p đ i m i d ộ i s lãnh đ o c a Đ ng. M t lu ng sinh khí dân ch đã đ ượ c
ừ ậ ầ ủ ế ị ướ ầ th a nh n đang d n d n thay th t ế ư ưở t ng đ nh ki n ch quan tr c đây. Tuy nhiên,
ổ ơ ế ổ ư ể trong quá trình chuy n đ i c ch , thay đ i t ẩ duy “nói và làm”; “nghĩ và nhìn”, chu n
ự ố ễ ể ể ị ư ề ấ m c đúng, sai, t ự t, x u ch a th đ nh hình ngay cũng là đi u d hi u. Tình hình th c
ờ ỳ ầ ủ ủ ề ề ệ ấ ấ ộ ổ ớ ả ế hi n dân ch trong th i k đ u c a công cu c đ i m i, có r t nhi u v n đ ph i ti p
ả ế ụ t c gi i quy t.
ợ ụ ế ổ ầ ử ề ớ ủ ễ ơ ộ ả ộ L i d ng xu th đ i m i, nhi u ph n t ph n đ ng c h i tranh th di n đàn
ủ ể ề ả ạ ậ ọ ố công lu n đ bôi nh thanh danh c a Đ ng, tuyên truy n ch ng phá cách m ng (nh ư
ườ ộ ố ươ ươ ợ ạ ứ ộ tr ng h p Bùi Tín, D ng Thu H ng…), m t s khác l i ra s c kích đ ng lôi kéo
ẹ ạ ề ầ ố ố ố ố ủ qu n chúng nh d ch ng đ i chính quy n, ch ng l ạ ườ i đ ng l ả i c a Đ ng, đòi đa
ộ ố ụ ả ướ ế ợ nguyên, đa đ ng v.v….M t s khác thì “đ c n c béo cò”, k t h p làm ăn kinh t ế
ườ ổ ế ấ ợ ẩ ướ thông qua con đ ng b t h p pháp, ph bi n tràn lan văn hóa ph m n c ngoài hòng
ướ ộ ướ ủ ớ ổ ọ ấ ị làm m t đ nh h ủ ng xã h i ch nghĩa. Núp d ầ i chiêu bài “đ i m i, dân ch ”, b n đ u
ừ ướ ả ắ ủ ề ộ ố ố ậ n u văn hóa t ng b c ru ng thanh niên quên đi b n s c dân t c, đ cao l ậ i s ng v t
ch t.ấ
ự ạ ứ ố ố ứ ứ ự ề ạ ẩ Trên lĩnh v c đ o đ c, nhi u chu n m c trí th c, văn hóa, đ o đ c l i s ng gia
19
ị ườ ằ ắ ợ ươ ằ ươ giáo b bài bác. Ng i ta tr ng tr n nói r ng, “ l ng tri không b ng l ng tháng, chân
ị ậ ề ấ ằ ồ ướ ề lý không b ng chân giò”v.v…Giá tr v t ch t, đ ng ti n d ụ i nhi u danh nghĩa ng y
ượ ự ạ ứ ế ề ẩ ố ố ướ ủ ệ bi n đ c đ cao. Vì th chu n m c đ o đ c, l i s ng, d i chiêu bài “dân ch ” đã
ị ả ộ ị ề ề ể ệ ầ ở ồ ự có lúc b đ o l n, b đi u khi n b i ma l c đ ng ti n. quan h cha – con, th y – trò,
ớ ấ ệ ấ ướ ị ơ ữ ả ả ằ ớ quan h c p trên v i c p d i, gi a Đ ng v i dân cũng b đ n gi n hóa b ng các giá
ấ ầ ị ậ ườ ệ ờ ỳ ầ ươ ỷ tr v t ch t t m th ặ ng. Đ c bi ậ t là trong th i k đ u th p k chín m i, khi h t ệ ư
ủ ả ầ ọ ị ướ ụ ưở t ng Mác – Lênin b kh ng ho ng tr m tr ng, các n ổ c Đông Âu và Liên Xô s p đ ,
ư ư ưở ủ ỗ ậ ể ạ các trào l u t t ng sùng ngo i, đa nguyên, vô chính ph , tr i d y và phát tri n d ướ i
ố ả ứ ề ả ẳ ặ ạ ộ ị ị nhi u hình th c. Trong b i c nh đó, Đ ng ta m t m t kh ng đ nh v trí lãnh đ o cách
ạ ượ ộ ậ ừ ế ề ậ ặ ộ m ng (đ ở c Hi n pháp th a nh n), m t khác m các cu c v n đ ng, tuyên truy n sâu
ể ắ ầ ượ ủ ươ ườ ố ổ ộ r ng trong qu n chúng đ nhân dân n m đ c ch tr ng, đ ng l ớ ủ i đ i m i c a
ờ ề ặ ả ồ ướ ạ ộ ữ ỷ ươ ướ Đ ng. Đ ng th i v m t nhà n c, các ho t đ ng gi gìn k c ng phép n c cũng
ệ ấ ị ỉ ỉ ượ đ c ch n ch nh thông qua vi c ban hành ch th 137 – CP, 138 – CP… th hi n s ể ệ ự
ủ ế ề ậ ắ ộ kiên quy t, đúng đ n, dân ch công tác đi u hành xã h i thông qua lu t pháp.
ụ ả ả ộ ợ ị ự ạ Liên t c phát đ ng các đ t sinh ho t chính tr trong Đ ng, đ ng viên t phê bình,
ố ớ ả ế ủ ả ầ ự ạ ắ l ng nghe ý ki n c a qu n chúng đ i v i đ ng viên… Đ ng ta t làm trong s ch mình
ứ ấ ủ ự ồ ằ b ng các hình th c đ u tranh dân ch , phê bình và t ệ phê bình, H Chí Minh coi là hi u
ấ ể ứ ủ ữ ệ ệ ạ ờ ờ ị ả nghi m nh t đ nâng cao s c m nh c a Đ ng. Nh có nh ng bi n pháp k p th i, và
ủ ệ ầ ớ ướ ầ cùng v i vi c phát huy tinh th n dân ch trong nhân dân, chúng ta đã b ắ c đ u th ng
ự ự ệ ổ ớ ớ ư ợ l i khi th c hi n đ i m i trên lĩnh v c văn hóa, t ư ưở t ổ ng. “Đ i m i t ẳ duy” nhìn th ng
ự ậ ể ử ả ủ ủ ữ ấ ậ ấ ộ ộ ế vài s th t đ s a ch a và ph n đ u là k t qu c a cu c v n đ ng dân ch hóa. Cho
ạ ộ ầ ủ ủ ứ ạ ả ả ị ượ ẳ ị ế đ n Đ i h i l n th VII c a Đ ng, v trí lãnh đ o c a Đ ng ta đã đ c kh ng đ nh
ủ ả ớ ượ ủ ữ v ng vàng, lòng tin c a nhân dân v i Đ ng ngày càng đ ố c c ng c .
ộ ự 2.3. Trên lĩnh v c văn hóa – xã h i
ế ướ ệ ề ẳ ẳ ọ ị Hi n pháp nhà n c Vi t Nam kh ng đ nh m i công dân đ u bình đ ng tr ướ c
ệ ố ủ ướ ậ ậ ượ ự ọ pháp lu t. H th ng lu t pháp c a n c ta đ ơ ở c xây d ng trên c s khoa h c, có s ự
20
ủ ấ ả ấ ầ ớ ộ ượ ể góp ý c a t t c các t ng l p, giai c p trong xã h i và đ ế c bi u quy t thông qua
ề ự ề ấ ộ ố ủ ủ ỗ ượ ả Qu c h i. Đi u đó cho th y quy n t do dân ch c a m i công dân đ ả c b o đ m
ấ ả ự ủ ờ ố ề ự ạ ọ ộ trên t ể t c các lĩnh v c c a đ i s ng xã h i. Nhân dân còn có quy n l a ch n đ i bi u
ề ề ễ ế ơ ị ữ ủ c a mình vào các c quan chính quy n và có quy n ki n ngh , bãi mi n khi nh ng
ườ ạ ấ ự ủ ệ ẩ ự ậ ng i đ i di n không đ ph m ch t, t giác. Tuy v y xem xét tình hình th c thi dân
ề ợ ủ ệ ch trên bình di n quy n l ụ ủ i và nghĩa v c a công dân ở ướ n ờ c ta trong th i gian qua,
ư ử ụ ễ ấ ề ự ề ế ố ộ ủ ủ m t đi u d th y là đa s công dân ch a s d ng h t quy n t do dân ch c a mình
ố ườ ế ờ ự ệ ợ ượ đ ồ c ghi trong Hi n pháp, đ ng th i cũng còn vô s tr ng h p không th c hi n đúng
ủ ấ ụ ề ặ ủ ứ nghĩa v công dân – m t th hai c a v n đ dân ch .
ủ ị ồ ướ ướ ủ Ch t ch H Chí Minh nói “Nhà n c ta là nhà n c c a dân, do dân và vì dân”.
ờ ồ ườ ụ ế ẳ ị Đ ng th i, Ng i cũng kh ng đ nh: “Công dân có nghĩa v tuân theo Hi n pháp, pháp
ỷ ậ ậ ự ậ ộ ữ ạ ộ ộ lu t, k lu t lao đ ng, tr t t ắ công c ng và nh ng quy t c sinh ho t xã h i. Công dân
ụ ụ ế ậ ả ọ ộ có nghĩa v tôn tr ng tài s n công c ng, đóng thu theo pháp lu t, làm nghĩa v quân
ệ ổ ố ự ả s , b o v T qu c.
ế ộ ề ợ ủ ồ Theo H Chí Minh, trong ch đ dân ch , quy n l ụ ủ i và nghĩa v c a công dân
ờ ự ề ằ ớ ộ ộ bao gi ể cũng đi li n v i nhau. Do đó không th xây d ng m t xã h i công b ng, dân
ủ ế ỗ ự ự ệ ậ ch , văn minh, n u m i công dân không t giác th c hi n đúng lu t pháp và hoàn thành
ố ớ ụ ủ ạ ủ ự ự ế ấ nghĩa v c a mình đ i v i xã h i. ộ Tóm l i, th c thi quy ch dân ch th c ch t là s ự
ấ ượ ấ ấ ộ ố ặ ủ ọ ườ ph n đ u nâng cao ch t l ề ọ ng cu c s ng v m i m t c a m i ng i dân. Trong đó
ệ ữ ề ố ớ ớ ổ ứ ể ộ m i quan h gi a chính quy n v i nhân dân, v i các t ch c đoàn th xã h i.. đ ượ c
ạ ộ ự ủ ệ ậ ộ đánh giá thông qua ho t đ ng c a b máy hành pháp trong vi c th c thi lu t pháp. Ở
ế ố ườ ể ự ủ ế ệ ố ỉ đây y u t con ng i là trung tâm và ch y u, do đó ch có th th c hi n t t quy ch ế
ộ ố ủ ộ ộ ề dân ch khi có đ i ngũ cán b t ộ t, có cái tâm trong sáng, có trình đ đi u hành xã h i
ỏ ứ ự ả ỗ ờ ồ ấ ậ gi i… Đ ng th i, m i công dân ph i có ý th c t ữ giác ch p hành pháp lu t và nh ng
ủ ộ ồ ị ượ ừ ậ quy đ nh c a c ng đ ng đã đ c nhân dân th a nh n.
Ậ
Ế
K T LU N
21
ư ậ ể ẳ ằ ị ề ồ Nh v y, chúng ta có th kh ng đ nh r ng t ư ưở t ủ ng H Chí Minh v dân ch có
ự ễ ắ ậ ớ ị ị ướ ệ giá tr lý lu n và th c ti n to l n, sâu s c, đ nh h ệ ự ng cho vi c xây d ng và hoàn thi n
ủ ướ ớ ở ể ệ ọ ậ ề n n dân ch , Nhà n c ki u m i Vi t Nam. H c t p và quán tri ệ ư ưở t t t ng này đ ể
ự ướ ụ ủ ệ ạ ầ ớ xây d ng nhà n ế ứ ầ ạ c ngang t m nhi m v c a giai đo n cách m ng m i là h t s c c n
thi t. ế
ế ệ ẻ ọ ậ ừ ệ ệ ồ ế Th h tr chúng ta ngoài vi c không ng ng h c t p, rèn luy n, trau d i ki n
ộ ầ ứ ứ ữ ế ả ầ ế th c chuyên ngành thì c n ph i có nh ng ki n th c xã h i c n thi ế ơ t và h n th là
ứ ề ệ ố ữ ế ọ ậ ệ ồ ố nh ng ki n th c v h th ng t ư ưở t ng H Chí Minh. S ng, h c t p và rèn luy n theo
ươ ườ ự ầ ướ ủ ẹ ộ ấ t m g ủ ng c a Ng i, góp ph n xây d ng n c nhà ngày m t giàu đ p, dân ch , văn
22
minh.
Ả
Ệ
TÀI LI U THAM KH O
ế
ệ
ệ Tài li u Ti ng Vi
t
ấ ả
ồ
1. Giáo trình t
ư ưở t
ng H Chí Minh, trang 205 – 210, nhà xu t b n Chính tr
ị
ố
qu c gia, năm 2011.
ậ
ậ
ồ
2. H Chí Minh: Toàn t p, t p 1, trang XVII.
ậ
ậ
ồ
3. H Chí Minh: Toàn t p, t p 7, trang 452.
ậ
ậ
ồ
4. H Chí Minh: Toàn t p, t p 10, trang 251.
ậ
ậ
ồ
5. H Chí Minh: Toàn t p, t p 6, trang 515.
ế
ệ
ấ ả
ố
ị
6. Hi n pháp Vi
ộ t Nam, trang 29, nhà xu t b n Chính tr qu c gia, Hà N i,
năm 2003.
ệ Tài li u online
7. http://doc.edu.vn/tailieu/tieuluantimhieututuongdanchucuahochi
minh35166/
8. http://elib.dostquangtri.gov.vn/thuvien/Upload/Detai_Src/3947.pdf
23