TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 56/2023
8
7. Denizot F, Lang R (1986). Rapid colorimetric assay for cell growth and survival. Modifications
to this tetrazolium dye procedure giving improved sensitivity and reliability, J Immunol
Methods, 89(2): 271-277.
8. Inter-organization programme for the sound management of chemicals (2010). Guidance
document on using cytotoxicity test to estimate starting doses for acute oral systemic toxicity
tests, OECD Environment, Health and Safety Publications, 129: pp. 20-21.
9. Ohkawa H, Ohishi N, Yagi K (1979). Assay for lipid peroxides in animal tissues by
thiobarbituric acid reaction, Anal Biochem, 95(2): pp. 351-358.
(Ngày nhận bài: 12/08/2022 Ngày duyt đăng: 08/01/2023)
TÌNH HÌNH S DNG KHÁNG SINH HP LÝ VÀ MT S YU T
LIÊN QUAN TRONG ĐIỀU TR NI TRÚ
TI BNH VIN BÌNH AN KIÊN GIANG NĂM 2021
Lâm Yến Huê1*, Đặng Duy Khánh2, Dương Xuân Chữ2
1. Bnh viện Đa khoa tư nhân Bình An
2. Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
*Email: yenhuelamd2011@gmail.com
TÓM TẮT
Đặt vấn đề: Hiện nay, tình hình đề kháng kháng sinh luôn mức báo động khiến vic la
chn kháng sinh hp đang một thách thc lớn đối vi cán b y tế. Mục tiêu nghiên cứu: Nghiên
cứu nhằm xác định đặc điểm sử dụng kháng sinh, tỷ lệ sử dụng kháng sinh hợp lý, tìm hiểu một s
yếu tố liên quan đến sử dụng kháng sinh không hợp lý trong điều trị nội trú tại bệnh viện Bình An
Kiên Giang năm 2021. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên
368 bệnh án sử dụng kháng sinh của bệnh nhân điều trị nội trú tại bệnh viện Bình An Kiên
Giang năm 2021. Khảo sát những đặc điểm sử dụng, đánh giá sử dụng kháng sinh hợp theo hướng
dẫn của Bộ Y tế năm 2015 Dược thư quốc gia Việt Nam 2018. Kết quả: Kháng sinh đưc sử dụng
nhiều nhất là nhóm β-lactam, chiếm 57,7%. Có 54,9% trường hợp có phối hợp kháng sinh. Tỷ lệ sử
dụng kháng sinh hợp lý là 71,7%. Trong đó tỷ lệ hợp lý về lựa chọn kháng sinh, liều dùng, khoảng
cách liều, xuống thang kháng sinh lần lượt là 81,3%, 98,1%, 96,7%, 85,4%. Chúng tôi tìm thấy mối
liên quan giữa sử dụng kháng sinh không hợp lý giới tính, số bệnh mắc kèm, số lần chuyển đổi
kháng sinh, với p < 0,05. Kết luận: Tỷ lệ sử dụng kháng sinh hợp lý71,7%. Cần đẩy mạnh công
tác dược lâm sàng, triển khai kế hoạch quản lý, can thiệp đảm bảo sử dụng kháng sinh hợp lý, nâng
cao chất lượng điều trị.
Từ khoá: Kháng sinh, kháng sinh hợp lý, điều trị nội trú.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 56/2023
9
ABSTRACT
REASONABLE USE OF ANTIBIOTICS AND RELATED FACTORS IN
INPATIENT TREATMENT AT BINH AN KIEN GIANG HOSPITAL
IN 2021
Lam Yen Hue1*, Dang Duy Khanh2, Duong Xuan Chu2
1. Binh An General Hospital
2. Can Tho University of Medicine and Pharmacy
Background: Currently, the situation of antibiotic resistance is always at an alarming level,
the selection of appropriate antibiotics is a big challenge for health workers. Objectives: To
determine the characteristics of antibiotic use, the rate of appropriate antibiotic use rates and to
explore some related factors to inappropriate antibiotic use in inpatient treatment at Binh An - Kien
Giang Hospital in 2021. Materials and methods: A cross-sectional descriptive study from 368
antibiotic-using medical records of inpatients at Binh An - Kien Giang Hospital in 2021.
Investigating usage characteristics, assessment of appropriate antibiotic use according to
guidelines of the Ministry of Health in 2015 and Vietnamese National Drug Formulary in 2018.
Results: The most used antibiotics are β-lactams, accounting for 57.7%. There was 54.9% of cases
with antibiotic combination. The rate of rational use of antibiotics was 71.7%. In which, the
reasonable rates of antibiotic selection, dosage, dose interval, and de-escalation were 81.3%,
98.1%, 96.7%, and 85.4%, respectively. We found an association between inappropriate antibiotic
use and gender, number of comorbidities, number of antibiotics switching times with p < 0.05.
Conclusions: The reasonable rate of antibiotic use was 71.7%. It is necessary to step up the work
of clinical pharmacy, implement management and intervention plans to ensure the rational use of
antibiotics, improve the quality of treatment.
Keywords: Antibiotics, rational antibiotic use, inpatient treatment.
I. ĐẶT VẤN Đ
Hiện nay, nh hình đề kháng kháng sinh luôn mức báo đng khiến vic la chn
kháng sinh hợp lý đang l một thách thc lớn trong điều tr. Mt báo cáo t Diễn đn Kinh
tế Thế gii 2019 ti Davos, Thụy chỉ ra rng nhim trùng do vi khun kháng thuc gây
ra khong 700,000 ca t vong mi năm trên ton thế giới v ước tính gây ra hơn 10 triu ca
t vong mỗi năm vo năm 2050 [10]. Hưởng ng tích cc li kêu gi ca T chc Y tế thế
gii, B Y tế, mt s nghiên cứu đánh giá tình hình s dụng kháng sinh đã được thc hin
[1], [5].
Bnh vin Bình An - Kiên Giang là mt bnh vin tuyến huyn, tiếp nhận v điều tr
nhiu ca bnh nhim trùng. Tuy nhiên, chưa c nghiên cu nào v tình hình s dng kháng
sinh được tiến hành. Vi mong mun đưa ra i nhìn tổng quan v tình hình s dng kháng
sinh, chúng tôi tiến hành nghiên cứu: “Nghn cứu nh hình s dng kháng sinh mt s
yếu t liên quan trong điều tr ni trú ti Bnh vin Bình An - Kiên Giang năm 2021” với các
mc tiêu: (1) Xác định đc đim s dụng kháng sinh trong điều tr nội trú. (2) Xác định t l
s dng kháng sinh hp lý và mt s yếu t liên quan trong điều tr ni trú.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
H bệnh án ca bnh nhân điều tr ni trú có s dng kháng sinh t tháng 01/2021
đến hết tháng 12/2021 ti bnh vin Bình An - Kiên Giang.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 56/2023
10
- Tiêu chun chn mu: Bnh án ch định s dụng kháng sinh, điều tr ni trú
ti các khoa lâm sàng có thi gian nm vin t 1/1/2021 đến 31/12/2021.
- Tiêu chun loi tr: Bnh án ca bnh nhân suy gim min dịch, ung thư, c thời
gian nm vin < 3 ngày hoc trn vin.
2.2. Phương pháp nghiên cu
- Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu mô t ct ngang có phân tích
- C mu:
𝑛 = 𝑍1−𝛼/2
2𝑝(1−𝑝)
𝑑2
Với α = 0,05, Z = 1,96, d = 0,05, p = 0,68 (Theo nghiên cứu của H Thanh Liêm về
tỷ lệ sử dụng kháng sinh hợp trong điều trị nội trú tại Bệnh viện Đa khoa Khu vc Tháp
Mười năm 2019 l 68,2% [6]). Cỡ mẫu tối thiểu cần thu thập l 335 hồ sơ bệnh án. Để đảm
bảo cho nghiên cứu, chúng tôi thu thập thêm 10% d phòng, tổng cộng 368 hồ sơ bệnh án.
- Phương pháp chọn mu: Chn mu ngu nhiên h thng. Da trên c mu ti
thiu cn lấy, chia đều cho 12 tháng, cn ly ti thiu 31 bnh án/ tháng. Theo thng
bnh án có s dng kháng sinh của các khoa điều tr trong 1 tháng, tiến hành chn mu theo
h s k, vi k = N/31 (N s bnh án ch định kháng sinh trong 1 tháng). Các bnh án
đã chọn s được đưa vo mu nghiên cu nếu tha mãn tiêu chun la chn tiêu chun
loi tr.
- Ni dung nghiên cu:
Đc điểm chung ca mu: Tuổi (chia thnh các độ tui: < 18, 18-60, > 60), gii tính,
s bnh mc kèm (0 bnh kèm, 1-2 bnh kèm, 3 bnh kèm), t l các bnh mc kèm, thi
gian nm vin (< 14 ngày, 14 ngy), khoa điu tr (ni, ngoi, sn).
Đc điểm s dng kháng sinh: các nhóm kháng sinh s dng, các kháng sinh s
dụng, đường dùng kháng sinh (bao gm ung, tiêm/ tiêm truyn, ung + tiêm/ tiêm truyn),
chẩn đoán liên quan đến s dng kháng sinh (nhim khun hp, tiết niu, tiêu hóa, da
mô mềm, xương khớp,…), t l phi hp kháng sinh (không phi hp và phi hp 2,3 loi
kháng sinh trong phác đồ điều tr ban đầu), t l s ln chuyển đổi kháng sinh (không
chuyển đổi, chuyển đi 1-2 ln, chuyển đổi 3 ln), t l chuyển đổi kháng sinh đường tiêm
sang ung (có hoc không chuyển đổi kháng sinh tiêm sang uống trong quá trình điều
tr), t l xung thang kháng sinh (t l ghi nhn thc hin can thip xung thang trong
quá trình điều trị, căn cứ theo quyết định 5631/QĐ-BYT) thi gian s dng kháng sinh (t
3-7 ngày, 8-14 ngày, > 14 ngày).
S dng kháng sinh hợp lý đánh giá da trên các tiêu chí: la chn kháng sinh, liu
dùng, khong cách liu, xung thang. Việc đánh giá hồ bệnh án hp v la chn kháng
sinh, liu dùng, khong cách liu khi đúng theo khuyến cáo t các ngun tài liu theo th
t ưu tiên như sau: Dược thư quốc gia năm 2018, Hướng dn s dng kháng sinh ca B Y
tế năm 2015, t hướng dn s dng thuốc. Đối vi việc đánh giá xuống thang kháng sinh
hp lý khi thỏa các điu kin thc hin xuống thang căn cứ theo Quyết định 5631/QĐ-BYT.
H bệnh án được đánh giá sử dng kháng sinh hợp khi đảm bo hp tt c các
tiêu chí trong quá trình điều tr. Khi có một tiêu chí được đánh giá không hợp lý thì bnh án
đ được xác định s dng kháng sinh không hp lý.
Mi liên quan gia s dng kháng sinh hp lý và các yếu t như tui, gii, s bnh
mc kèm, s ln chuyển đổi kháng sinh, khoa điu tr.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 56/2023
11
- Phương pháp thu thập d liu: Da tn danhch h bệnh án điều tr ni tca
các khoa Ni, Hi sc tích cc, Ngoi, Hi sc sau m, Sn, thi gian nm vin t 1/1/2021
đến 31/12/2021, đã chọn, tiến hành ghi chép, thu thập thông tin, điền vào phiếu thu thập đã
được thiết kế sẵn trên cơ sở than tiêu chun la chn và tu chun loi tr.
- Phương pháp xử phân tích s liu: D liu s được x bng phn mm
Excel 2016 và SPSS 22.0. Dùng test thng kê χ2 mức ý nghĩa 5% để phân tích các yếu t
liên quan đến s dng kháng sinh không hp lý. c giá tr cn tính thng s khác
biệt c ý nghĩa nếu p < 0,05.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc đim chung ca mu nghiên cu
Chúng tôi thu thp được 368 h bệnh án, trong đ tỷ l nhóm tui t 18-60 tui
chiếm cao nht vi 52,7%, nhóm trên 60 tui chiếm 44,8%, dưi 18 tui chiếm 2,5%. T l
n chiếm 62,8%, nhiều hơn so với nam gii. 156 bnh nhân không có bnh m, chiếm
42,4%. Nhóm bnh nhân 1-2 bệnh kèm cũng chiếm t l khác cao, 34,0%. Trong đ, tăng
huyết áp chiếm t l cao nht, 42,9%, tiếp đến l đái tháo đường vi 22,8%. Thi gian nm
vin trung bình là 7,8 ± 3,4 ngày. Nhóm thi gian nm viện dưới 14 ny chiếm đa số vi
92,4%, nhóm có thi gian nm vin 14 ngày ch chiếm 7,6%. Trong s các khoa điều tr,
khi ni chiếm t l cao nht, đến 58,7%, tiếp đến là ngoi vi 27,2%, sn chiếm 14,1%.
3.2. Đặc đim s dng kháng sinh
Bng 1. Chẩn đoán liên quan đến s dng kháng sinh
Nhn xét: Nhim khuẩn đưng hô hấp được ghi nhn vi t l cao, 41,3%, tiếp đến
là nhim khun tiêu hóa, vi 78 ca, chiếm 21,2%.
Hình 1. T l s dng các nhóm kháng sinh
Nhn xét: Nhóm kháng sinh được s dng nhiu nhất l β- lactam vi 57,7%. Nhóm
fluoroquinolon, aminoglycosid có t l s dng thấp hơn, với 23,6%, 11,1%.
Chẩn đoán liên quan đến s dng kháng sinh
S ng
T l (%)
Nhim khuẩn đường hô hp
152
41,3
Nhim khuẩn đường tiêu hóa
78
21,2
D phòng sn khoa
49
13,3
Nhim khuẩn đường tiết niu
23
6,3
Nhim khun da mm
19
5,2
Nhim khuẩn xương khớp
7
1,9
Nhim khun huyết
7
1,9
Khác
33
8,9
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 56/2023
12
Bng 2. T l s dng ca mt s kháng sinh
Loi kháng sinh
S HSBA s dng
T l (%)
amoxicilin + acid clavulanic
52
8,8
ceftazidim
75
12,6
ceftriaxon
144
24,2
cefoperazon + sulbactam
26
4,4
imipenem + cilastatin
28
4,7
amikacin
66
11,1
ciprofloxacin
23
3,9
levofloxacin
78
13,1
moxifloxacin
39
6,6
metronidazol
31
5,2
vancomycin
7
1,2
linezolid
6
1,0
Nhn xét: Mt s kháng sinh đưc s dng nhiều như ceftriaxon (24,2%),
levofloxacin (13,1%), ceftazidim (12,6%), amikacin (11,1%). Các kháng sinh t l s
dng rt thp, gm vancomycin (1,2%), linezolid (1,0%).
Bng 3. T l đường dùng kháng sinh
Đưng dùng
T l (%)
Ung
0,5
Tiêm/ Tiêm truyn
98,1
Ung + Tiêm/ tiêm truyn
1,4
Nhận xét: Kháng sinh được s dng ch yếu đường tiêm/ tiêm truyn vi t l 98,1%.
Kháng sinh đường uống ít được s dng.
Bng 4. Mt s đc điểm s dng kháng sinh
Đc điểm
S ng (n = 368)
T l (%)
Phi hp kháng sinh
Đơn trị liu (không phi hp KS)
166
45,1
Phi hp 2 loi kháng sinh
178
48,4
Phi hp 3 loi kháng sinh
24
6,5
S ln chuyển đổi KS
0
84
22,8
1-2
269
73,1
≥ 3
15
4,1
Chuyển đổi KS tiêm ung
255
69,3
Không
113
30,7
Xung thang kháng sinh
212
57,0
Không
156
43,0
Thi gian s dng kháng sinh
3-7 ngày
93
25,3
8-14 ngày
201
54,6
> 14 ngày
74
20,1