TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 62/2023
142
TÌNH HÌNH S DNG THUC VÀ YU T LIÊN QUAN ĐN
KÊ ĐƠN THUỐC ĐIU TR BNH TRỨNG CÁ THÔNG THƯỜNG
TI BNH VIN DA LIU THÀNH PH CẦN THƠ NĂM 2022
Nguyn Th Minh Thư1*, Hunh Lê Thiện Vũ2,
Nguyễn Minh Cường3, Lê Tấn Đức4
1. Trường Đại Học Tây Đô
2. Bnh vin Ph sn thành ph Cần Thơ
3. Trường Đại hc Nam Cần Thơ
*Email: minhthuct4@gmail.com
Ngày nhn bài: 23/05/2023
Ngày phn bin: 13/7/2023
Ngày duyệt đăng: 31/7/2023
TÓM TT
Đặt vấn đề: Bệnh trứng cá thông thường là bệnh da thường gặp nhất trong thực hành lâm
sàng của thầy thuốc da liễu, chiếm t l 80-85% người trưởng thành và gây ảnh hưởng nhiều đến
tâm chất lượng cuc sống người bnh. Vic la chn thuốc điều tr vấn đề hết sc quan
trọng đối vi hiu qu điu tr. Mc tiêu nghiên cu: Xác định t l s dng thuốc điều tr bnh
trứng thông thường không hp mt s yếu t liên quan ti Bnh vin Da liu thành ph Cn
Thơ năm 2022. Đối tượng phương pháp nghiên cứu: Nghiên cu t ct ngang trên 292 bnh
nhân trứng cá thông thường điều tr ngoi trú ti Bnh vin Da liu thành ph Cần Thơ. Kết qu:
T l s dng nhóm kháng sinh chiếm t l cao nht 58,2%, ít nht nhóm hormon 5,3%. T l đơn
không hp chung v ch định, liu dùng, s ln dùng, thời điểm dùng thuc chng ch định
chiếm 19,5%hp lý chiếm 80,5%. Có s khác biệt có ý nghĩa thống giữa trình độ chuyên môn
và thi gian công tác của bác sĩ kê đơn với kê đơn thuốc điều tr bnh trứng cá thông thường không
hp lý vi p <0,05. Kết lun: Mn trng cá là bnh rất thường gp, làm suy giảm đáng kể đến cht
ng cuc sng của người bnh. Việc s dng thuốc trong điều tr bnh trng cá an toàn, hiu qu
và kinh tế là mt trong những điều mà dược sĩ, bác sĩ cũng như người bnh quan tâm.
T khoá: Bnh trứng cá thông thường, điều tr ngoi trú, yếu t liên quan
ABSTRACT
THE SITUATION OF DRUG USE AND RELATED FACTORS TO
PRESCRIPTIONS FOR ACNES VULGARIS TREATMENT
AT CAN THO DERMATO-VENEREOLOGY HOSPITAL IN 2022
Nguyen Thi Minh Thu1*, Huynh Le Thien Vu2,
Nguyen Minh Cuong3, Le Tan Duc4
1. Tay Do University
2. Can Tho Gynecology and Obstetrics Hospital
3. Nam Can Tho University
Background: Acnes vulgaris is the most common skin disease in the clinical practice of
dermatologists, accounting for 80-85% in adults and greatly affecting the psychology and quality
of life of patients. The choice of drug therapy is a very important issue for the effectiveness of
treatment. Objectives: To determine the irrational use of acnes vulgaris and some related factors.
Materials and methods: A cross-sectional descriptive study was performed on 292 acnes vulgaris
patients treated as outpatients at Can Tho Dermato-Venereology Hospital. Results: The rate of
using antibiotic group accounted for the highest rate of 58.2%, at least 5.3% of hormone group. The
rate of inappropriate prescribing in terms of indications, doses, times of administration, time of drug
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 62/2023
143
use and contraindications accounted for 19.5% and reasonable accounted for 80.5%. There is a
statistically significant difference between the professional qualifications and working time of the
prescribing doctor and the prescription of common acne medications that are not reasonable with
p < 0.05. Conclusions: Acnes vulgaris is a very common disease that significantly reduces the
quality of life of patients. The use of drugs in the treatment of acnes vulgaris safely, effectively, and
economically is one of the things that pharmacists, doctors as well as patients are interested in.
Keywords: Acne vulgaris, outpatient treatment, related factors
I. ĐT VN Đ
Mn trng bnh rất thường gp, chiếm t l 80-85% người trưởng thành và
gây ảnh hưởng nhiều đến tâm và chất lượng cuc sống người bnh [1]. Chẩn đoán bnh
trng cá trên lâm sàng không khó, nhưng việc điều tr còn gp nhiều khó khăn do rt nhiu
bệnh nhân đã tự điều tr và điều tr không đúng, dẫn đến kết qu bnh nng lên [2].
Bnh vin Da liu thành ph Cần Thơ s điều tr bnh da liu ln của Đồng
bng Sông Cu Long và khu vực. Hàng năm s ng bệnh nhân được chuẩn đoán và điều
tr bnh trứng thông thưng mức độ nng chiếm t l khá cao so vi tng s các bnh
nhân vào đây điều tr. Vic la chn thuốc điều trvấn đề hết sc quan trọng đối vi hiu
qu điều tr. Làm thế nào để s dng thuốc điều tr bnh trng cá an toàn, hiu qu và kinh
tếmt trong những điều mà dược sĩ, bác sĩ cũng như người bnh quan tâm. Do đó đề tài:
“Nghiên cứu tình hình s dng thuốc điều tr bnh trứng cá thông thường ti Bnh vin Da
liu thành ph Cần Thơ năm 2022” được tiến hành vi mc tiêu nghiên cứu: Xác định t l
s dng thuốc điều tr bnh trứng cá thông thường không hp lý và mt s yếu t liên quan
ti Bnh vin Da liu thành ph Cần Thơ năm 2022.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Đơn thuốc ca bệnh nhân đưc chẩn đoán xác đnh mc bnh trng cá thông
thường đến khám và điều tr ti Bnh vin Da liu thành ph Cần Thơ. Thời gian ly mu
t 01/01/2022 đến 30/06/2022 ti khoa Khám bnh - Bnh vin Da liu thành ph Cần Thơ.
- Tiêu chun chn mu: Đơn thuốc được chn đoán xác định là mc bnh trng cá
thông thường đến khámđiều tr ngoi trú ti Khoa khám bệnh đầy đủ thông tin được
lưu trữ ti khoa Dược - Bnh vin Da liu thành ph Cn Thơ từ tháng 01/01/2022 đến
30/06/2022. Các bác sĩ được phân công trc tiếp khám bnh ngoi trú ti khoa Khám bnh.
- Tiêu chun loi tr: Đơn thuốc tẩy xóa. Đơn thuốc ca bnh nhân ph n
có thai, cho con bú. Các bác sĩ phụ trách khám bnh ngoi trú trong thời gian đi học.
- Địa điểm thi gian nghiên cu: Bnh vin Da liu thành ph Cần Thơ từ tháng
01/2022 đến tháng 12/2022.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: Phương pháp nghiên cứu mô t ct ngang
- C mu:
C mu cho mc tiêu 1 và 2: n1 = 𝑍1−∝/2
2𝑝(1−𝑝)
𝑑2
Trong đó: Z1-α/2=1,96, d=0,05, p t l s dng thuốc điều tr bnh trng cá thông
thường không hp trên bnh nhân ngoi trú. Theo kết qu nghiên cu ca Trnh Tiến
Thành cng s Khoa khám bnh-Bnh viện Trường Đại hc Y Dược Cần Thơ năm
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 62/2023
144
2019 cho thy t l s dng thuốc điều tr bnh trứng cá thông thường không hp lý là 22%
[3f], nên chn p=0,22. Thay vào công thức ta tính được n=264, để tránh c trường hp mu
nghiên cứu không đạt yêu cu nhóm chúng tôi thu thập thêm thêm 10% đơn thuốc vào trong
mẫu (28 đơn thuốc). Do đó mẫu cn thiết là 292 đơn thuốc, n1 = 292 đơn thuốc.
C mu cho mc tiêu 2: Chn mu toàn b các bác sĩ được phân công trc tiếp khám bnh
ngoi trú ti khoa Khám bnh Bnh vin Da liu thành ph Cần Thơ. n2 = 24 bác sĩ.
- Ni dung nghiên cu:
+ Đặc đim chung của đối tượng nghiên cu: Bnh nhân điều tr ngoi trú: Tui,
gii tính, ngh nghiệp, trình độ hc vấn. Bác được phân công trc tiếp đơn tại khoa
Khám bnh: Tui, giới tính, trình độ chuyên môn, s năm công tác.
+ T l s dng thuốc điều tr bnh trứng cá thông thường không hp lý: Ch định,
liu dùng, s ln dùng, thời điểm dùng thuc và chng ch định không hp chung. Tiêu
chí đánh giá không hợp một đơn thuốc điều tr bnh trứng thông thường vi ch
định, liu dùng, s ln dùng, thời đim dùng thuc và chng ch định không đúng theo một
trong ba tài liu: T hướng dn s dng thuc ca nhà sn xut hoặc, Dược thư Quốc gia
2018, hướng dn chẩn đoán và điều tr các bnh Da liu ca B Y tế.
+ Tìm hiu mt s yếu t liên quan đến vic s dng thuốc điu tr bnh trng
thông thường không hp lý.
- Phương pháp xs liu: S liu thu thp t đơn thuốc ghi vào phiếu kho sát
thng theo tn s t l phần trăm bằng SPSS 25.0. Phép kiểm chi bình phương
được s dụng để tìm mi liên h gia hai hay nhiu biến phân loi. S khác biệt có ý nghĩa
thng kê khi p<0,05.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cu
Bảng 1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cu
Đặc điểm chung
N
Nam
Tng
S ng
T l
(%)
S ng
T l
(%)
S ng
Bnh nhân
Tui, gii tính:
- ≤ 18 tuổi
- 18-25
- Trên 25 tui
83
58
47
28,4
20,2
16,1
45
32
26
15,411
8,9
128
91
73
Tng cng
189
64,7
103
35,3
292
Trình độ hc vn:
- < lp 12
- ≥ lớp 12
140
49
47,9
16,8
88
15
30,1
5,2
228
64
Tng cng
189
64,7
103
35,3
292
Bác sĩ kê đơn
Nhóm tui:
- < 40 tui
- ≥ 40 tuổi
8
5
2,7
1,7
6
5
2,1
1,7
14
10
Tng cng
13
4,4
11
3,8
24
Trình độ chuyên môn bác sĩ:
- Đại hc
9
3,1
5
1,7
15
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 62/2023
145
Đặc điểm chung
N
Nam
Tng
S ng
T l
(%)
S ng
T l
(%)
S ng
- Sau đại hc
4
1,3
6
2,1
9
Tng cng
13
4,4
11
3,8
24
Thi gian công tác:
- ≤ 5 năm
- Trên 5 năm
10
3
3,4
3,0
7
4
2,4
1,4
17
7
Tng cng
13
4,4
11
3,8
24
Nhn xét: Bệnh nhân dưới 18 tui chiếm t l cao (43,8%), trình độ hc vấn dưới lp
12 chiếm 78,1%, trong đó nam giới chiếm t l 35,3% thấp hơn so với n gii chiếm 64,7%.
Bác sĩ đơn, nhóm tuổi dưới 40 tui chiếm t l đa số (58,3%), trình độ chuyên môn ca
bác sĩ đại hc 62,5% và thời gian công tác ≤ 15 năm là 70,8%.
3.2. T l s dng thuốc điều tr bnh trứng cá thông thường không hp lý
Bng 2. T l đơn thuốc điều tr bnh trứng cá thông thường không hp lý theo khuyến cáo
ca nhà sn xuất, Dược thư Quốc gia 2018, phác đồ điều tr ca BYT.
Đơn thuốc điu tr bnh trứng cá thông thường
Số đơn thuốc
T lệ (%)
Chỉ định:
Không hp lý
25
8,6
Hợp
267
91,4
Tổng
292
100
Liều dùng:
Không đủ liều
22
7,5
Quá liều
27
9,3
Đúng liều
243
83,2
Tổng
292
100
Số lần dùng:
Không hp lý
37
12,7
Hợp
255
81,3
Tổng
292
100
Thời điểm dùng:
Không hp lý
52
17,8
Hợp
240
82,2
Tổng
292
100
Chống chỉ định:
Không hp lý
16
5,5
Hợp
276
94,5
Tổng
292
100
T l kê đơn thuốc điều tr bnh trng cá thông thường không hp
lý chung
Không hp lý
57
19,5
Hợp
235
80,5
Tổng
292
100
Nhnt: T lệ kê đơn thuốc điều trị bệnh trng cá thông thường không hợp lý chung
về chỉ định, liều ng, slầnng, thời điểm dùng thuốc chống chỉ định chiếm tỉ lệ 19,5%.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 62/2023
146
3.3. Tìm hiu mt s yếu t liên quan đến vic s dng thuốc điều tr bnh trng
thông thường không hp lý
Bng 3. Yếu t liên quan gia giới tính, trình độ chuyên môn và thi gian công tác ca bác
sĩ đến việc kê đơn thuốc điều tr bnh trứng cá thông thường không hp lý.
Đặc điểm
Tính hp lý của đơn thuốc
OR
(KTC 95%)
p
Không hp lý
(n, %)
Hp lý
(n, %)
Tng
Gii
Nam
29
29
0,899
(0,487-1,657)
0,733
N
(21,2%)
108
(21,2%)
Tui
< 40
27
(18,1%)
122
(81,9%)
149
0,834
0,67-1,488
0,538
40
30
(20,9%)
113
(79,1%)
143
(100%)
Trình
độ
Bác sĩ đa khoa
58 (31%)
129
(69%)
187
2,052
(1,118-3,765)
0,02
Bác sĩ sau đại
hc
33 (15,5%)
180
(84,5%)
213
S năm
công tác
≤ 5 năm
64 (24,1%)
202
(75,9)
266
1,930
(1,058-3,521)
0,032
Trên 5 năm
31 (23,1%)
103
(76,9)
134
Nhận xét: Bác sĩ trình độ chuyên môn đi hc có t l đơn thuốc điều trị bệnh trứng
cá thông thường không hợp cao hơn hơn so với bác sĩ trình độ chuyên môn sau đại hc,
s khác biệt này ý nghĩa thng (p=0,02). Đơn thuốc điều trị bệnh trứng thông
thường không hợp của bác thời gian công tác 5 năm cao hơn đơn thuốc điều trị
bệnh trứng cá thông thường của bác sĩ có công tác > 5 năm với p=0,032.
IV. BÀN LUN
4.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cu
- Đặc điểm bnh nn: V giinh, kết qu t bng 1 cho thy t l nam chiếm 35,3%,
n chiếm 64,7%, kết qu ơng đồng vi kết qu ca Đào Duy Thanh (2021) [4]: T l n
(38,2%) nhiềun nam (61,8%), Theo kết qu nghiên cu ca Trnh Tiến Thành (2019) [3]
nam 39,8%, n 60,2%; Phm Th ch Na (2022) [5]: N gp 1,3 ln nam). Theo Kelly A.P
cng s (2018) [1] thì bnh trng thông thường đều gp ch yếu tui tr n nhiều n
nam, kết quy p hp vi kết qu nghiên cu. V tui, trong tng s 292 đơn thuốc đưc
la chn o nghiên cu, nhóm bnh nhân < 18 tui chiếm đa s (43,8%). Trong nhóm tuổi
y, tlệ nữ 28,4% cao hơn nam 15,4%. Tương tự với một báo o trước đây của Goulden
V., (2007): gần 1/3 phụ nữ Mtrong đtuổi t 20-50, đặc biệt giữa tui 20-30 xuất hiện
một dạng rất nhẹ của trng cá mụn mủ [7]. T l bnh nhân mc bnh trng cá phn ln xut
hin nhng người có trình đ hc vn i lp 12 (78,1%). Kết qu khá tương đng vi các
nghiên cu ca Trnh Tiến Thành, năm 2019 [3]. S liu trên có th đưc lý gii bi s chi phi
của trình độ hc vn, s hiu biết có ý nghĩa trong ti độ cm sóc da làm đp.
- Đặc điểmc đơn: V gii tính, kết qu bng 1 cho thấy 24 bác đưc phân
ng trc tiếp khám bnh ti khoa khám đưc khảo sát trong đó giới tính n nhiu hơn nam,
trong đó cán b n gii chiếm 54,2% nam gii chiếm 45,8%. Kết qu này cho thy phù