i

LỜI CẢM ƠN

Tác giả xin chân thành bảy tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Thu

Hiền, PGS. TS Ngô Thị Thanh Vân những người đã hướng dẫn, vạch ra những

định hướng khoa học để tác giả hoàn thành luận văn này.

Tác giả xin chân thành bảy tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến GS.TS Trương

Đình Dụ, cố vấn khoa học – Trung tâm Công trình Đồng bằng Ven biển và Đê

Điều – Viện Thủy công – Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam, là người đã đặt nền

móng và trực tiếp nghiên cứu, ứng dụng các công nghệ ngăn sông mới thành

công ở Việt Nam, đã định khoa học cho tác giả trong những vấn đề nghiên cứu.

Xin chân thành cảm ơn các anh chị em trong Trung tâm Công trình Đồng

bằng Ven biển và Đê Điều – Viện Thủy công - Viện Khoa học Thuỷ lợi Việt

Nam là những người đã sát cánh cùng tác giả trong quá trình đánh giá hiệu quả

kinh tế đập xà lan di động phân ranh mặn ngọt tỉnh Sóc Trăng – Bạc Liêu.

Xin cảm ơn lãnh đạo tỉnh, sở, ban quản lý dự án của các tỉnh Bạc Liêu,

Sóc Trăng, Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 10 – Bộ NN&PTNT.

Xin cảm ơn các thầy cô giáo trong Trường Đại học Thủy lợi, Phòng đào

tạo Đại học và sau Đại học về sự giúp đỡ trong thời gian tác giả học tập và

nghiên cứu.

Cuối cùng tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến những người thân

trong gia đình đã động viên trong suốt quá trình viết luận văn.

Hà Nội, ngày tháng năm 2012

TÁC GIẢ

Đoàn Thị Uyên

ii

LỜI CAM ĐOAN

Tên tôi là Đoàn Thị Uyên. Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu

của riêng tôi. Những nội dung và kết quả trình bày trong luận văn là trung thực

và chưa được ai công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào.

Hà Nội, ngày tháng năm 2012

TÁC GIẢ

Đoàn Thị Uyên

iii

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................... i

LỜI CAM ĐOAN................................................................................................... ii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................... vii

DANH MỤC HÌNH VẼ ..................................................................................... viii

DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................... x

DANH MỤC PHỤ LỤC ...................................................................................... xii

MỞ ĐẦU ............................................................................................................ xiii

1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. xiii

2. Mục đích nghiên cứu của đề tài .................................................................. xiv

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn.......................................... xiv

4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu ................................................. xiv

CH ƠNG 1 T NG QUAN V Đ P X LAN DI Đ NG PH N ANH M N

NG T ..................................................................................................................... 1

1.1. T ng quan các công trình phân ranh mặn ngọt ...................................... 1

1.1.1. Khái niệm ............................................................................................ 1

1.1.2. Công dụng ........................................................................................... 1

1.2. Nguyên lý công nghệ và kết cấu đập xà lan ........................................... 3

1.2.1. Cấu tạo và bố trí kết cấu ..................................................................... 3

1.2.2. Nguyên lý thiết kế ............................................................................... 6

1.2.2.1. Cấu tạo cơ bản đập xà lan ........................................................... 6

1.2.2.2. Giải pháp thi công ....................................................................... 8

1.2.3. Nguyên tắc chung khi thiết kế đập xà lan ........................................... 8

1.2.3.1. Nguyên tắc chung ........................................................................ 8

iv

1.2.3.2. Lựa chọn vị trí ............................................................................. 9

1.3. Ứng dụng rộng rãi đập xà lan di động .................................................. 10

1.3.1. Tình hình nghiên cứu và ứng dụng ................................................... 10

1.3.2. Tình hình ứng dụng đập xà lan ngoài thực tế ................................... 11

1.3.2.1. Tình hình nghiên cứu và triển khai thi công theo kiểu phao n i

ở nước ngoài. .............................................................................................. 16

1.4. Hiệu quả kinh tế, kỹ thuật, xã hội của đập xà lan di động ................... 23

1.4.1. Hiệu quả kinh tế ................................................................................ 23

1.4.2. Hiệu quả kỹ thuật .............................................................................. 24

1.4.3. Hiệu quả xã hội ................................................................................. 25

1.5. Kết luận chương 1 ................................................................................. 25

CH ƠNG 2 XÁC ĐỊNH CHI PHÍ V GIÁ TH NH CỦA DỰ ÁN X Y Đ P

X LAN PH N ANH M N NG T THU C TỈNH SÓC T ĂNG V BẠC

LIÊU ..................................................................................................................... 27

2.1. Giới thiệu dự án đập xà lan di động phân ranh mặn ngọt tỉnh Sóc Trăng

– Bạc Liêu ........................................................................................................ 27

2.1.1. Điều kiện tự nhiên, xã hội, kinh tế của hai tỉnh Sóc Trăng – Bạc Liêu

........................................................................................................... 27

2.1.1.1. Vị trí địa lý, địa hình, địa mạo .................................................. 27

2.1.1.2. Địa chất công trình .................................................................... 30

2.1.1.3. Khí tượng, thủy văn .................................................................. 30

2.1.1.4. Tài nguyên đất ........................................................................... 32

2.1.1.5. Tài nguyên nước mặt ................................................................. 32

2.1.1.6. Tình hình dân sinh - kinh tế - xã hội ......................................... 33

2.1.1.7. Nông - Lâm nghiệp và Thuỷ sản ............................................... 33

v

2.2. Quy mô dự án ....................................................................................... 38

2.3. Phương pháp xác định các thành phần chi phí ..................................... 44

2.3.1. Xác định chi phí xây dựng (GXD) ..................................................... 44

2.3.2. Xác định chi phí thiết bị (GTB) .......................................................... 46

2.3.3. Xác định chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (GBT,TĐC) ........... 47

2.3.4. Xác định chi phí quản lý dự án (GQLDA) ........................................... 48

2.3.5. Xác định chi phí tư vấn đầu tư xây dựng (GTV) ................................ 48

2.3.6. Xác định chi phí khác (GK) ............................................................... 50

2.4. Xác định chi phí dự phòng (GDP) .......................................................... 50

2.5. Các căn cứ tính toán .............................................................................. 51

2.6. Xác định chi phí đầu tư dự án xây đập xà lan tỉnh Sóc Trăng và Bạc

Liêu ............................................................................................................... 53

2.7. So sánh giá thành của 1m cống áp dụng theo công nghệ đập xà lan di

động và giá thành của 1m cống áp dụng theo công nghệ truyền thống. .......... 57

2.8. Kết luận chương 2 ................................................................................. 59

CH ƠNG 3 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA DỰ ÁN X Y DỰNG

Đ P X LAN DI Đ NG TỈNH SÓC T ĂNG V BẠC LIÊU........................ 60

3.1. Tiêu chuẩn áp dụng và phương pháp tính toán ..................................... 60

3.2. T ng chi phí dự án ................................................................................ 61

3.2.1. Chi phí và đầu tư phương án nền (Po) .............................................. 61

3.2.2. Chi phí và đầu tư dự án ..................................................................... 62

3.2.2.1. Đầu tư và dự kiến phân b vốn ................................................. 62

3.2.2.2. Các loại chi phí .......................................................................... 63

3.3. Xác định t ng lợi ích dự án .................................................................. 64

3.3.1. Xác định lợi ích phương án nền (Po) ................................................ 64

vi

3.3.2. Xác định lợi ích dự án đầu tư ............................................................ 64

3.3.2.1. Lợi ích gia tăng sản xuất nông nghiệp ...................................... 65

3.3.2.2. Lợi ích giảm thiệt hại ngập úng, hạn hán do tưới tiêu chủ động ..

................................................................................................... 71

3.3.2.3. Lợi ích cấp nước thô tạo nguồn theo nhu cầu dùng nước ......... 72

3.3.2.4. Các nguồn lợi ích khác .............................................................. 72

3.4. Các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế dự án ....................................................... 73

3.5. Kết quả tính các chỉ tiêu kinh tế ........................................................... 77

3.6. Phân tích độ nhạy các chỉ tiêu kinh tế .................................................. 79

3.7. T ng hợp và đánh giá kết quả tính toán hiệu ích kinh tế dự án ............ 80

3.8. Kết luận chương 3 ................................................................................. 83

KẾT LU N V KIẾN NGHỊ .............................................................................. 84

1. Kết luận ................................................................................................. 84

2. Kiến nghị ............................................................................................... 84

T I LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... a

PHỤ LỤC 1 CÁC KẾT QUẢ TÍNH TOÁN ........................................................ b

vii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BTCT Bê tông cốt thép

TCXDVN Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam

SXTN Sản xuất thực nghiệm

ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long

BĐCM Bán đảo Cà Mau

DA Dự án

TK Thiết kế

XDCT Xây dựng công trình

viii

DANH MỤC HÌNH VẼ

Hình 1-1 Cắt ngang kết cấu đập xà lan ................................................................... 4

Hình 1-2 Mặt bằng kết cấu đập xà lan .................................................................... 5

Hình 1-3 Cắt dọc kết cấu đập xà lan ....................................................................... 5

Hình 1-4 Phối cảnh đập xà lan dùng cửa van clape ................................................ 5

Hình 1-5: Cắt dọc đập xà lan BTCT ........................................................................ 6

Hình 1-6: Cắt ngang xà lan BTCT ........................................................................... 6

Hình 1-7: Mô hình đập Xà lan ................................................................................. 7

Hình 1-8: Cắt dọc đập xà lan tường bản sườn .......................................................... 7

Hình 1-9: Cắt ngang đập xà lan tường bản sườn...................................................... 8

Hình 1-10 Cống Phước Long - Bạc Liêu ............................................................. 12

Hình 1-11 Cống ạch Lùm – Cà Mau ................................................................. 13

Hình 1-12: Thi công hố móng đúc xà lan đại trà ................................................... 13

Hình 1-13: Thi công thép bản đáy, thép tường chờ xà lan ..................................... 14

Hình 1-14: Đập xà lan hoàn thiện bê tông trong hố móng ..................................... 14

Hình 1-15: Đập xà lan hoàn thiện, phá đập chuẩn bị lai dắt .................................. 14

Hình 1-16: Đập xà lan lai dắt trên sông đến vị trí, đánh đắm ................................ 15

Hình 1-17: Đánh đắm hoàn thiện, lắp đặt cửa van ................................................. 15

Hình 1-18: Hoàn thiện công trình và đi vào vận hành ........................................... 15

Hình 1-19: Một số hình ảnh cống Veerse gat dam................................................. 17

Hình 1-20: Các bước xây dựng công trình Oosterchele ......................................... 18

Hình 1-21: Các bước xây dựng Đập Bradock - Mỹ ............................................... 21

Hình 1-22: T ng thể công trình Montezuma .......................................................... 22

Hình 1-23: Dự án ngăn các cửa sông ở Venice – Italia ......................................... 23

ix

Hình 2 - 1 Bản đồ vị trí vùng dự án ...................................................................... 28

Hình 2 - 2 Bản đồ địa hình vùng bán đảo Cà Mau................................................ 29

x

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2 - 1 Độ ẩm (%) trung bình tháng ở một số nơi. ...................................... 30

Bảng 2 - 2 Lượng bốc hơi (Piche-mm) trung bình tháng tại các trạm. ............. 31

Bảng 2 - 3 Lượng mưa mùa và tỷ lệ của nó so với lượng mưa năm ở một số

nơi ....................................................................................................................... 32

Bảng 2 - 4 Hiện trạng sử dụng đất nông – lâm - thuỷ sản năm 2005 ................ 33

Bảng 2 - 5 Diễn biến sản xuất lúa vùng dự án .................................................. 34

Bảng 2 - 6 Diễn biến sản xuất rau màu vùng dự án .......................................... 35

Bảng 2 - 7 Diễn biến sản xuất mía & cây ăn quả vùng dự án ........................... 35

Bảng 2 - 8: Diễn biến sản xuất thuỷ sản vùng dự án .......................................... 36

Bảng 2 - 9 Dự kiến sử dụng đất nông – lâm - thuỷ sản đến năm 2012 ............. 37

Bảng 2-10: Bảng liệt kê các cống thuộc dự án ................................................... 39

Bảng 2-11 T ng hợp giá trị xây lắp của dự án .................................................. 54

Bảng 2-12 T ng mức đầu tư xây dựng dự án ................................................... 56

Bảng 2-13 Khối lượng công trình theo hai phương án truyền thống và đập

xà lan .................................................................................................................. 58

Bảng 3-1 T ng mức đầu tư dự án xây dựng đập xà lan di động ....................... 62

tỉnh Sóc Trăng – Bạc Liêu (đơn vị đồng) ......................................................... 62

Bảng 3-2 Dự kiến phấn b vốn đầu tư theo hàng năm (đơn vị tỷ đồng) .......... 63

Bảng 3-3 T ng hợp đầu tư và chi phí phương án đầu tư (Đơn vị tỷ đồng) .... 63

Bảng 3-4 Hiện trạng và dự kiến sản xuất cây trồng - theo các kịch bản phát

triển ..................................................................................................................... 66

Đơn vị DT (ha); SL (tấn) ................................................................................... 66

Bảng 3-5 Hiện trạng và dự kiến diện tích các loại cây trồng chính & NTTS

( ha) ..................................................................................................................... 67

xi

Bảng 3-6 T ng hợp lợi nhuận hàng năm (Đơn vị tỷ đồng) ............................. 68

Bảng 3-7: Định lượng lợi ích giảm thiệt hại nông nghiệp do tưới tiêu chủ

động .................................................................................................................... 71

Bảng 3-8 Nhu cầu và lợi ích cấp nước theo các phương án ........................... 72

Bảng 3-9 T ng hợp các nguồn lợi ích (tỷ đồng) .............................................. 73

Bảng 3-10 Kết quả tính các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế, phương án đầu tư ........ 79

Bảng 3-11: Kết quả tính độ nhạy các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế dự án .............. 79

Bảng 3-12 Một số chỉ tiêu hiệu quả nông nghiệp ở vùng hưởng lợi ................ 82

xii

DANH MỤC PHỤ LỤC

Phụ lục 3-1 T ng mức đầu tư của dự án ............................................................ b

Phụ lục 3-2 Phân b vốn đầu tư theo tiến độ thực hiện ..................................... c

Phụ lục 3-3 Tính hệ số trượt giá ......................................................................... c

Phụ lục 3-4 Tính chi phí dự phòng do yếu tố trượt giá ...................................... d

Phụ lục 3-5 Bảng tính giá trị thu nhập ròng (NPV) và tỷ số B/C ...................... e

Phụ lục 3-6 Bảng tính hệ số nội hoàn kinh tế I % ........................................ h

Phụ lục 3-7 Bảng tính giá trị thu nhập ròng (NPV) và tỷ số B/C (Trường

hợp chi phí tăng 20%) .......................................................................................... k

Phụ lục 3-8 Bảng tính giá trị thu nhập ròng (NPV) và tỷ số B/C (Trường

hợp thu nhập giảm 20%) ...................................................................................... n

Phụ lục 3-9 Bảng tính giá trị thu nhập ròng (NPV) và tỷ số B/C (Trường

hợp thu nhập giảm 20%, chi phí tăng 20%) ......................................................... q

xiii

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Sóc Trăng - Bạc Liêu là hai tỉnh đã được Bộ Nông nghiệp & PTNT quy

hoạch là vùng ngọt, Bộ đã đầu tư xây dựng các công trình ngăn mặn, trữ ngọt

bao gồm hệ thống kênh trục, các cống ngăn mặn dọc theo Quốc lộ IA, địa

phương cũng đã đầu tư xây dựng hệ thống kênh mương để dẫn và trữ ngọt, tiêu

úng x phèn, gồm hệ thống kênh cấp 2, cấp 3. Bước đầu dự án đã mang lại hiệu

quả khả quan như năng suất cây trồng và hệ số sử dụng đất tăng lên, đời sống

nhân dân được cải thiện, tuy nhiên cũng có một số bất cập xảy ra là một số diện

tích vùng thấp trũng (như xã Phong Thạnh Tây, Phong Thạnh Nam, Ninh Thạnh

Lợi) không thể trồng lúa được hoặc có trồng nhưng năng suất rất thấp, hay có thể

nói khu vực này không thích hợp với việc trồng lúa.

Trong những năm gần đây do phong trào nuôi tôm phát triển, lợi ích của

con tôm mang lại rất cao so với trồng lúa, vì vậy ở những vùng trồng lúa kém

hiệu quả, nông dân thuộc các huyện Giá ai, Phước Long và Hồng Dân đã tự

phát đưa nước mặn vào để nuôi trồng thuỷ sản (cụ thể là năm 2001 nông dân đã

tự phát phá đập Láng Trâm để đưa nước mặn vào nuôi tôm). Việc đưa nước mặn

vào đồng ruộng để nuôi trồng thuỷ sản đã làm ảnh hưởng đến sản xuất của khu

vực trồng lúa và hệ sinh thái ngọt của vùng ngọt hoá phía Bắc Quốc lộ IA.

Hiện nay để ngăn không cho mặn xâm nhập vào vùng ngọt n định, hàng

năm khi mùa khô bắt đầu cũng là lúc phải mở các cống dọc Quốc lộ IA để lấy

nước mặn vào khu vực chuyển đ i sản xuất (tỉnh Bạc Liêu) phía Bắc Quốc lộ IA,

thì phải tiến hành đắp các đập bằng vật liệu đất tại chỗ để ngăn mặn cho vùng

ngọt, khi mùa mưa đến lại phải phá bỏ các đập này để tiêu úng x phèn cũng như

giải quyết vấn đề giao thông thuỷ nội vùng. Việc hằng năm đắp và phá các đập

này đã tốn một kinh phí đáng kể của ngân sách địa phương, mặt khác cũng gây

khó khăn trong công tác điều tiết nước mặn cho vùng chuyển đ i sản xuất phía

Bắc Quốc lộ IA và khi thực hiện công việc này nhiều lần sẽ dẫn đến việc không

còn đất tại chỗ để đắp, nhiều vị trí đập hiện nay đã phải mua đất từ nơi khác

chuyển đến để đắp, gây tốn kém không ít và không thể chủ động được công tác

xiv

tiết nước mặn, ngoài ra một số đập xảy ra hiện tượng lún và không n định dễ bị

nước mặn tràn qua, ảnh hưởng tới sản xuất của vùng ngọt hoá.

Một khó khăn khác trong quá trình điều tiết nước mặn cho vùng chuyển

đ i sản xuất là để đảm bảo cung cấp đủ nước mặn cho toàn vùng chuyển đ i sản

xuất thì phải gia tăng thời gian mở cống lấy mặn, việc này sẽ làm cho độ mặn

trên kênh Quản Lộ - Phụng Hiệp tại khu vực giáp ranh giữa 2 tỉnh Bạc Liêu &

Sóc Trăng tăng cao, và nước mặn sẽ theo các kênh cấp 2 thông với kênh Quản

Lộ - Phụng Hiệp xâm nhập vào vùng ngọt của 2 tỉnh.

Để đảm bảo sản xuất của cả hai vùng mặn và ngọt đều phát triển và không

ảnh hưởng lẫn nhau trong quá trình sản xuất, đồng thời để khắc phục những hạn

chế của hệ thống đập thời vụ. Vì thế việc nghiên cứu thành công đề tài này là rất

cần thiết khi tính toán chi phí, giá thành của đập xà lan và phân tích hiệu quả

nhằm nhân rộng công nghệ này cho vùng Đồng bằng Sông Cửu Long.

2. Mục đích nghiên cứu của đề tài

- Phân tích sự hợp lý khi áp dụng công nghệ đập xà lan di động;

- Xác định chi phí, giá thành xây dựng đập xà lan;

- Đánh giá hiệu quả kinh tế của các giải pháp công nghệ.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn

Phân tích hiệu quả kinh tế của vùng dự án khi áp dụng công nghệ đập xà

lan di động;

Phạm vi nghiên cứu là Dự án phân ranh mặn ngọt tỉnh Sóc Trăng – Bạc

Liêu.

4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu

- Cách tiếp cận:

+ Tiếp cận một cách trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua các t chức, cá nhân khoa học hay các phương tiện thông tin đại chúng; qua các kết quả nghiên cứu công trình ngăn sông trên thế giới cũng như trong nước đã có.

xv

+ Tìm hiểu, thu thập và phân tích đánh giá các tài liệu có liên quan, khảo

sát thực tế hiện trạng những vị trí đề xuất xây dựng công trình.

- Phương pháp nghiên cứu:

+ Điều tra khảo sát, thu thập t ng hợp tài liệu. + T ng hợp lý thuyết + Sử dụng các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế.

1

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ Đ P LAN DI Đ NG PH N ANH

M N NG T

1.1. T ng uan các c ng t nh ph n anh m n ng t

Công trình ngăn sông vùng ven biển với mục đích ngăn mặn, giữ ngọt và

tiêu lũ để tạo nguồn nước cho dân sinh, nông nghiệp ở nước ta và trên thế giới đã

được nghiên cứu và xây dựng rất nhiều. Hầu hết các công trình ngăn sông từ

trước đến nay đều được xây dựng theo công nghệ truyền thống.

1.1.1. hái ni m

Đập xà lan di động là công nghệ lần đầu tiên trên thế giới nghiên cứu và

ứng dụng thành công ở Việt Nam.

Đập xà lan là công trình ngăn mặn, giữ ngọt, tiêu lũ hoặc lấy mặn được lắp

dựng ngay trong lòng sông, có kết cấu chịu lực là hộp đáy bằng thép, bê tông cốt

thép để chống trượt và chống thấm. Trên hộp đáy là các hộp trụ pin để lắp cửa

van. Chống xói bằng thảm đá đặt trước và sau công trình. Có thể kết hợp làm cầu

giao thông. Đập xà lan được đúc trong công xưởng rồi lại dắt đến vị trí công

trình để đánh đắm nên không phải dẫn dòng thi công và không phải đền bù giải

phóng mặt bằng.

1.1.2. C ng ụng

- Kết cấu bằng xà lan BTCT cường độ cao, có khả năng chống thấm và

chống xâm thực. Đi cùng với nó, cửa van có khung chịu lực bằng thép INOX,

bản mặt bằng composite có khả năng chống xâm thực tốt, bền và ít chịu tác động

trong môi trường mặn nên công trình có tu i thọ cao;

- Công trình n định về mặt kết cấu, n định chống trượt và lật với trọng

lượng xà lan đủ lớn, hệ thống khung-sàn liên kết chặt chẽ. Mặt khác cửa van

Clape trục dưới có kết cấu gọn nhẹ, đóng mở bằng tời nên công tác vận hành

2

cũng như bảo dưỡng nhanh và nhẹ nhàng;

- Công trình xây dựng trên nền đất yếu mà không phải xử lý nền, khả năng

tiêu thoát tốt hơn do mở rộng khẩu độ thoát nước. Cùng với nó là không phải gia

cố tiêu năng ở hạ lưu công trình. Giá thành tương đối thấp so với công nghệ cống

truyền thống. Đây là những ưu điểm n i bật mà những công trình ngăn sông

truyền thống không có được;

- Việc xây dựng công trình không đòi hỏi các thiết bị thi công đặc chủng,

mặt khác có thể thiết kế kích thước xà lan phù hợp với kích thước lòng sông,

lòng kênh tự nhiên nên ngay cả những con kênh nhỏ thì xà lan cũng có thể di

chuyển vào được;

- Do bề rộng thoát nước lớn gần bằng với bề rộng lòng sông tự nhiên nên

cho phép các loại tàu thuyền cỡ lớn đi lại được trong mùa mở cửa van;

- Công nghệ đập xà lan được thiết kế thi công theo nguyên lý tối ưu, kết

cấu nhẹ thích hợp với nền đất yếu nên khi xây dựng công trình này ở vùng có

chênh lệch cột nước thấp, lưu lượng và chênh lệch tính tiêu năng nhỏ nên không

gia cố hoặc chỉ cần gia cố nhẹ bằng thảm đá. Đã khắc phục được các nhược điểm

của công trình truyền thống khi ứng dụng vào vùng chuyển đ i cơ cấu sản xuất

tôm – lúa;

- Đập xà lan dễ thi công hơn, thi công trong điều kiện đông dân cư chật

hẹp, không phải dẫn dòng thi công;

- Đập xà lan nếu được sản xuất đại trà, sản phẩm được thương mại hóa thì

giá thành càng rẻ hơn;

- Đập xà lan nếu dùng cửa van Clape trục dưới thì rẻ hơn cửa tự động

25%;

- Ở đập xà lan có thể sử dụng nhiều loại cửa van khác nhau tùy theo yêu

cầu điều tiết nước và thoát lũ như cửa phẳng, cửa tự động thủy lực, cửa Clape,

cửa cung, cửa cao su, cửa phao…

- Tính năng động của xà lan ở chỗ khi có yêu cầu chuyển đ i cơ cấu sản

3

xuất trong vùng, có thể di chuyển xà lan đến vị trí khác để làm đập mà không để

lại di chứng trên lòng sông cũ, bảo đảm môi trường sinh thái, ít làm thay đ i

cảnh quan thiên nhiên, đảm bảo phát triển bền vững.

1.2. Nguyên lý c ng ngh và kết cấu đập xà lan

Đập xà lan được tạo thành bởi bản đáy đ liền khối với hai trụ pin song

song, đều là bản có gia cường bằng hệ thống sườn và dầm đỡ. Khi bịt kín hai đầu

bằng tấm phai hoặc cửa van thì tạo thành đập xà lan để di chuyển đến vị trí xây

dựng.

1.2.1. Cấu tạo và bố t í kết cấu

Đập xà lan gồm các bộ phận:

Bản đáy Bằng bản BTCT dày 25-30cm và được gia cường bằng hệ thống

dầm dọc và ngang n i trên mặt sàn, khoảng cách giữa các dầm 1,2-2,0m. chiều

cao dầm 30-35cm, chiều rộng dầm 20-25cm, riêng hai dầm ngang ở hai đầu xà

lan có chiều rộng lớn hơn (55 – 65cm) để đỡ hệ phai chắn nước khi di chuyển.

Tại vị trí cửa van và phai có dầm ngang cao 30-35cm, rộng 1,0-1,5m để đỡ van

và tăng cường khả năng chịu lực cho bản đáy xà lan theo phương ngang.

Trụ pin Bằng bản BTCT dày 20-25cm và được gia cường bằng hệ thống

sườn đứng và ngang ở phía ngoài, khoảng cách giữa các sườn 1,2-2,0m. chiều

cao 30-40cm, chiều dầy dầm 20-25cm, riêng hai sườn đứng ở hai đầu xà lan có

chiều dày lớn hơn (55 – 65cm) để bố trí khe phai chắn nước khi di chuyển. Tại vị

trí cửa van và phai tường sườn cao 30-40cm, dày 1,0-1,5m để bố trí khe van và

khe phai đồng thời tăng cường khả năng chịu lực cho trụ pin xà lan.

Các kích thước trên chỉ có ý nghĩa về mặt cấu tạo, đối với mỗi công trình

phải tính toán kết cấu, độ n i, n định để xác định các kích thước này.

Cửa van: Cửa van thường sử dụng như cửa phẳng, cửa clape trục dưới,

cửa van tự động một chiều hoặc hai chiều

4

Phai thi công, sự cố: Để tạo thành hộp rỗng phục vụ di chuyển và hạ chìm

đập xà lan thì dùng phai bịt kín hai đầu xà lan. Hai tấm phai 2 đầu làm bằng

bêtông cốt thép hoặc vật liêu khác có bản lề ở đáy và khi hạ chìm xong thì hạ

phai nằm xuống làm sân tiêu năng thượng hạ lưu.

Cầu giao thông Với đập xà lan loại này được ứng dụng cho những công

trình có khoang rộng (2-10m), có thể kết hợp làm cầu giao thông bằng cách làm

bản liên kết với hai trụ pin, vừa làm mặt cầu vừa khác có tác dụng như một thanh

giằng ngang liên kết hai trụ pin để tăng độ cứng vững của công trình. Cũng có

thể ứng dụng nhịp giữa bằng thép để tháo lắp đơn giản phục vụ nhu cầu giao

thông thủy cho những thiết bị quá kh về tĩnh không cầu.

Vật liệu làm đập xà lan là bê tông cốt thép hoặc bê tông dự ứng lực.

Đập xà lan có thể chỉ gồm một xà lan hoặc ghép nhiều xà lan lại với nhau

thông qua khớp nối mềm, như vậy có thể dùng đập xà lan để ngăn những con

sông lớn.

Hình 1-1: Cắt ngang kết cấu đập xà lan

5

Hình 1-2: Mặt bằng kết cấu đập xà lan

Hình 1-3: Cắt dọc kết cấu đập xà lan

Hình 1-4: Phối cảnh đập xà lan dùng cửa van clape

6

1.2.2. Nguyên lý thiết kế

- n định ứng suất, lún Giảm nhỏ ứng suất đáy móng để tận dụng tối đa

khả năng chịu lực của nền đất yếu. Khi ứng suất nhỏ hơn ứng suất cho phép của

đất nền, biến dạng nhỏ hơn biến dạng cho phép thì không phải xử lý nền.

- n định trượt lật Dùng ma sát đáy và tường biên và bố trí công trình

hợp lý.

- Chống thấm Bằng đường viền ngang dưới bản đáy công trình.

- Chống xói Tính lưu tốc sau cống nhỏ hơn lưu tốc xói cho phép của đất

nền Vc<[Vx], trong một số trường hợp có gia có chống xói cục bộ bằng thảm đá.

1.2.2.1. Cấu tạo cơ bản đập xà lan

a). Xà lan dạng hộp phao

- Xà lan dạng hộp phao là đập xà lan có hộp đáy, trụ pin là các hộp phao

rỗng, khả năng n i của xà lan phụ thuộc chủ yếu vào kích thước hộp đáy. Được

đánh chìm và làm n i bằng cách bơm nước vào hoặc ra khỏi hộp đáy bằng hệ

thống bơm và đương ống bố trí sẵn trong xà lan. Vật liệu chế tạo đập Xà lan có

thể là Thép hoặc bê tông cốt thép.

Hình 1-5: Cắt dọc đập xà lan BTCT Hình 1-6: Cắt ngang xà lan BTCT

1. Cửa van 2. Hộp đáy 3. Vách dọc giữa 4. Vách ngang giữa

5. Dầm dọc 6. Trụ pin 7. Tời 8. Nắp hầm

9. Hệ thống bơm 10. Đường ống 11. Cầu thang 12. Lan can

7

Hình 1-7: Mô hình đập Xà lan

Kết cấu xà lan bản dầm bê tông cốt thép.

Hình 1-8: Cắt dọc đập xà lan tường bản sườn

- Đập xà lan tường bản sườn BTCT là đập được tạo thành bởi bản đáy đ

liền khối với hai trụ pin song song, đều là bản có gia cường bằng hệ thống sườn

và dầm đỡ. Khi bịt kín hai đầu bằng tấm phai hoặc cửa van thì tạo thành đập xà

lan để di chuyển đến vị trí xây dựng.

8

Hình 1-1: Cắt ngang đập xà lan tường bản sườn

1.2.2.2. Giải pháp thi công

- Chế tạo xà lan :

+ Phần xà lan được chế tạo ngay vị trí công trình, trong nhà máy, trong hố thi công hoặc được đúng bằng hệ n i + Lắp đạt cửa van và thiết bị vậ hành lên phần xà lan + Hạ thuỷ để di chuyển đến vị trí xây dựng công trình

- Lắp dựng công trình

+ Hố móng được đào bằng máy hút bùn và làm bằng bằng máy chuyên dụng + Dùng tàu kéo lai dắt phần xà lan vào vị trí xác định xây dựng công trình tiến hành bơm nước vào thân xà lan và đánh đắm. + Đắp đất mang cống và lát bảo vệ mái thượng hạ lưu

1.2.3. Nguyên tắc chung khi thiết kế đập xà lan

1.2.3.1. Nguyên tắc chung

- Thiết kế đập xà lan phải xuất phát từ thực tế, cần phải đạt được trình độ

kỹ thuật tiên tiến, kinh tế hợp lý, an toàn vững chắc, vận hành thuận tiện.

- Thiết kế cống phải phù hợp với các quy định của TCXDVN 285-2002

“Tiêu chuẩn khảo sát địa chất công trình thủy lợi”, và các tiêu chuẩn về thí

nghiệm đất.

- Thiết kế cống đập xà lan thường phân ra các giai đoạn phù hợp với Nghị

định 16/2005/NĐ-CP, luật xây dựng và các văn bản liên quan của nhà nước.

9

- Thiết kế cống cần phải thu thập, nghiên cứu và nắm chắc hạng mục tài

liệu cơ bản của vùng xây dựng cống một cách cẩn thận( bao gồm Thủy văn, Khí

tượng, bùn cát, địa hình, địa chất, thí nghiệm, yêu cầu lợi dụng t ng hợp, điều

kiện thi công và vận hành, tài liệu quy hoạch lưu vực sông...). Nếu thiếu các tài

liệu, không được tiến hành thiết kế.

1.2.3.2. Lựa chọn vị trí

- Chọn vị trí đập xà lan cần phải căn cứ vào đặc điểm và yêu cầu vận

hành, xét một cách t ng hợp các nhân tố, địa hình và địa chất, dòng chảy bùn cát,

thi công quản lý và các mặt khác. Sau khi đã so sánh kinh tế kỹ thuật để xác

định.

- Vị trí đập xà lan nên đặt trên nền đất tự nhiên có điều kiện địa chất cho

phép. Ở đồng bằng sông Cửu Long địa chất nền về t ng thể thường tương tự

nhau nên vị trí thường chọn theo điều kiện địa hình.

- Vị trí đập xà lan nên chọn đặt ở đoạn sông có trạng thái dòng chảy êm

thuận, lòng sông và hai bờ n định.

- Cống khống chế nên chọn đặt ở địa điểm lòng sông thẳng đều.

- Cống lấy nước hoặc cống phân lũ nên đặt ở vị trị đỉnh bờ lõm của đoạn

sông hơi lệch xuống hạ lưu một chút.

- Cống tiêu tháo úng nên đặt ở địa thế đất thấp trũng và dòng chảy thoát dễ

dàng.

- Cống ngăn triều nên chọn tại vị trí vùng lân cận cửa sông có bờ n định

- Chọn vị trí đặt cống đập xà lan phải xem xét các điều kiện bố trí mặt

bằng, đường vận chuyển đập xà lan đến vị trí lắp đặt. Nơi sản xuất đập xà lan

phải có đủ các điều kiện về nguồn vật liệu xây dựng, giao thông vận tải, cấp

nước cấp điện cho thi công...

- Chọn vị trí cống đập xà lan nên xét tới khả năng sau khi công trình hoàn

thành thuận tiện cho việc quản lý vận hành, duy tu bảo dưỡng, phòng ngừa và

10

cấp cứu khi có lũ, bão.

- Chọn vị trí cống đập xà lan phải nghiên cứu các yêu cầu sau đây

- Hạn chế di dời nhà cửa và chiếm dụng đất đai.

- Cố gắng kết hợp cầu giao thông.

- Có lợi cho việc bảo vệ môi trường.

- Có lợi cho đơn vị quản lý kinh doanh t ng hợp.

- Nên bố trí cống ở lòng sông để giảm giải phóng mặt bằng và đảm bảo

môi trương sinh thái.

- Chọn vị trí đặt cống đập xà lan nên căn cứ vào tính chất công trình đầu

mối và yêu cầu lợi dụng t ng hợp, xét bố trí một cách hợp lý hài hòa và các hạng

mục công trình khác của công trình đầu mối.

1.3. Ứng ụng ộng ãi đập xà lan i động

1.3.1. T nh h nh nghiên cứu và ứng ụng

- Trong kỹ thuật khi hàn khẩu đê người ta đã cho đánh đắm các thuyền, xà

lan lớn chở đất, cát đá tại vị trí bị vỡ để hàn khẩu đê..

- Ngoài ra nguyên lý đánh đắm cửa van phao Clape trục trên đã được ứng

dụng để làm khô đường hầm khi thi công nhà máy thuỷ điện Hoà Bình vào

khoảng năm 1980.Ở đây người ta đã dùng cửa van phao Clape trục trên đặt cuối

đường hầm, khi bơm nước vào cửa van phao Clape, cửa van sẽ chìm xuống và

bịt kín đường hầm.

- Khi thi công cảng Cái Lân- Quảng Ninh, các chuyên gia tư vấn Jica(Nhật

Bản) và Tedy (Việt Nam) đã chọn phương án bến cảng thùng chìm, các thùng

chìm có kích thước dài x rộng x cao =20x11x16m được đúc trên ụ n i, sau đó

đánh chìm ụ n i để kéo các thùng ra vị trí lắp ghép thành cảng.

- Tại các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long trong những năm trước đây,

trước tình hình bức xúc của thực tế sản xuất, hàng năm phải thi công hàng trăm

đập tạm, năm 2002 Công ty c phần bê tông đúc sẵn 620 đã sản xuất 01 đập

11

phao thời vụ có kích thước 8x4x4m, để ngăn một kênh nhỏ hơn 10m, sâu 2 đến

2,5m. Do chưa được nghiên cứu thiết kế đầy đủ nên đập phao loại này không

giải quyết được việc điều tiết dòng chảy vì không có cửa van.

- Nguyên lý mới cơ bản của công nghệ cống đập xà lan của Viện Khoa

học Thuỷ lợi Việt Nam là không cần xử lý nền hoặc xử lý nhẹ trên nền đất yếu

có = 3o ÷5o. Di chuyển xà lan không cần phương tiện hỗ trợ n i.

- Năm 1992 - 1995 trong đề tài KC-12-10 đã có kết quả nghiên cứu cống

đập xà lan.

- Năm 2003 đề tài cấp Bộ “Nghiên cứu thiết kế chế tạo đập xà lan di

động” đã được triển khai và có kết quả nghiên cứu.

- Năm 2004 thực hiện dự án SXTN cấp nhà nước DAĐL-2004/06 “Hoàn

thiện công nghệ thiết kế, chế tạo thi công và quản lý vận hành đập xà lan di động

áp dụng cho vùng triều phục vụ các công trình ngăn sông vùng ven biển”. Dự án

đã được hoàn thành, nghiệm thu và được đánh giá cao.

- Năm 2004, triển khai ứng dụng thử nghiệm thành công vào công trình

Phước Long - Bạc Liêu chênh lệch cột nước H=0.7m, độ sâu 3,7m, chiều rộng

kênh 32m, chiều rộng cống 12m.

- Năm 2005, áp dụng thử nghiệm tiếp ở cống Thông Lưu - Vĩnh Lợi - Bạc

Liêu với chênh lệch cột nước H=2.2m, độ sâu 3.5m, chiều rộng kênh 25m,

chiều rộng cống 10m.

- Đập xà lan có 2 dạng

- Xà lan dạng hộp.

- Xà lan dạng bản dầm.

1.3.2. T nh h nh ứng ụng đập xà lan ngoài thực tế

- Năm 1992, trong đề tài khoa học cấp nhà nước "Nghiên cứu áp dụng

công nghệ tiên tiến trong cân bằng, bảo vệ và sử dụng có hiệu quả nguồn nước

Quốc gia" mã số KC12-10 do GS.TS Trương Đình Dụ làm chủ nhiệm đã đề xuất

12

công nghệ đập xà lan di động. Công nghệ đập xà lan di động được thiết kế thi

công theo nguyên lý tối ưu, kết cấu nhẹ thích hợp với nền đất yếu có chênh lệch

cột nước thấp, lưu lượng tiêu đơn vị nhỏ đã khắc phục được các nhược điểm trên

của công trình truyền thống.

- Năm 2003 được nghiên cứu sâu hơn trong đề tài cấp Bộ Nghiên cứu

thiết kế chế tạo đập ngăn mặn di động, phục vụ chuyển đ i cơ cấu kinh tế vùng

ĐBSCL.

- Giai đoạn năm 2004-2007 được nghiên cứu tiếp trong dự án cấp nhà

nước "Hoàn thiện công nghệ thiết kế, chế tạo thi công và quản lý vận hành đập

xà lan di động áp dụng cho vùng triều phục vụ các công trình ngăn sông vùng

ven biển".

- Năm 2006-2008 Các công nghệ ngăn sông mới đã được t ng kết và

đồng thời một số công nghệ mới được đề xuất trong đề tài cấp Bộ "Nghiên cứu

các giải pháp thiết kế, xây dựng công trình ngăn sông lớn vùng ĐBSCL", do

PGS.TS. Trần Đình Hoà – Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam làm chủ nhiệm.

- Sau khi các đề tài nghiên cứu được đánh giá, t ng kết, công nghệ đập xà

lan di động đã ứng dụng thử nghiệm thành công vào một số công trình như

+ Năm 2004 Hoàn thành công trình Phước Long – Bạc Liêu, chênh lệch cột

nước H=0.7m, độ sâu 3,7m, chiều rộng kênh 32m, chiều rộng cống 12m.

Hình 1-20 : Cống Phước Long - Bạc Liêu

13

+ Năm 2005 Hoàn thành cống Thông Lưu tỉnh Bạc Liêu với chênh lệch cột

nước H=2.2m, độ sâu 3.5m, chiều rộng kênh 25m, chiều rộng cống B = 10m.

+ Năm 2007 Hoàn thành cống Minh Hà tỉnh Cà Mau với chênh lệch cột nước

H=2,3m, độ sâu 3,5m, chiều rộng thông nước B=10m; Hoàn thành 7 cống

thuộc tiểu dự án Ô Môn - Xà No địa bàn tỉnh Hậu Giang, Kiên Giang, TP Cần Thơ, các cống có chiều rộng thông nước từ 5-10m. + Năm 2008 Hoàn thành cống ạch Lùm – Cà Mau có bề rộng thông nước B=10m, cửa van tự động một chiều.

Hình 1-11 : Cống Rạch Lùm – Cà Mau

+ Từ năm 2008 - đến nay Các cơ quan có thẩm quyền đã phê duyệt dự án đầu tư, phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công cho gần 100 công trình ở Đồng Bằng Sông Cửu Long, trong đó cống có chiều rộng cửa lớn nhất là 16m (01 cửa). Có nhiều cống đã thi công cơ bản hoàn thành như 9 cống thuộc địa bàn tỉnh Sóc Trăng thuộc Hệ thống công trình phân ranh mặn ngọt tỉnh Sóc Trăng - Bạc Liêu .

- Sau đây là một số hình ảnh về trình tự thi công công trình áp dụng công

ngh Đập xà lan:

Hình 1-12: Thi công hố móng đúc xà lan đại trà

14

Hình 1-13: Thi công thép bản đáy, thép tường chờ xà lan

Hình 1-14: Đập xà lan hoàn thiện bê tông trong hố móng

Hình 1-15: Đập xà lan hoàn thiện, phá đập chuẩn bị lai dắt

15

Hình 1-16: Đập xà lan lai dắt trên sông đến vị trí, đánh đắm

Hình 1-17: Đánh đắm hoàn thiện, lắp đặt cửa van

Hình 1-18: Hoàn thiện công trình và đi vào vận hành

16

1.3.2.1. Tình hình nghiên cứu và triển khai thi công theo kiểu phao nổi ở nước ngoài.

- Việc nghiên cứu, áp dụng các công nghệ mới trong xây dựng các công

trình thủy lợi đã được các nước hết sức chú trọng và đi trước chúng ta từ rất lâu.

Phần lớn là các công trình ngăn sông lớn. Tuy nhiên, chỉ những nước chịu ảnh

hưởng xấu trực tiếp của biển và có nền kinh tế mạnh mới có các công trình lớn.

Tùy thuộc vào điều kiện tự nhiên, nhiệm vụ công trình cũng như khả năng kinh

tế kỹ thuật của mỗi nước, những công trình ngăn sông lớn trên thế giới rất đa

dạng về kết cấu và phong phú về giải pháp xây dựng, lắp đặt công trình. Các

công trình lớn n i bật nhất tập trung ở một số nước như Hà Lan, Anh, Italia, Mỹ

v.v... Trong đó, ấn tượng nhất là những công trình ngăn sông, ven biển của Hà

Lan. Hà Lan là nước có cao độ đất tự nhiên thấp hơn mực nước biển, do vậy hệ

thống công trình thủy lợi ngăn các cửa sông của nước này khá hoàn chỉnh với

công nghệ và quy mô hiện đại vào loại nhất thế giới. Các công trình ngăn sông ở

nước này đều có nhiệm vụ ngăn triều hoặc kiểm soát triều và chống ngập úng.

- Dưới đây tác giả t ng quan một số công trình, công nghệ ngăn sông lớn

áp dụng theo nguyên lý lực đẩy Acsimets tiêu biểu đã được xây dựng và đưa vào

sử dụng ở các nước trên thế giới.

Các công trình ngăn sông ở Hà Lan

- Hà Lan là nước có phần lớn đất tự nhiên có cao độ thấp hơn mực nước

biển. Người Hà Lan luôn phải chống chọi với biển Bắc. Trận lũ năm 1995 đã tàn

phá đất nước gây ra những thiệt hại to lớn về người và của. Để ngăn những thảm

họa tương tự, chính phủ Hà Lan đã đề ra dự án Delta nhằm bảo vệ người dân

vùng Tây Nam Hà Lan (Zeeland và Nam Hà Lan) chống lại biển Bắc. Dự án

Delta gồm khoảng 9 công trình ngăn sông và cửa sông chính

- Trong dự án này, các công nghệ xây dựng mới đã được nghiên cứu và

ứng dụng. Trong đó, tư tưởng chủ đạo trong lựa chọn công nghệ xây dựng công

17

trình là Thi công các cấu kiện chính của công trình ở một địa điểm khác, lai dắt

đến vị trí xây dựng để đánh đắm hoàn thiện công trình.

Đập Veerse gat

- Đập Veerse gat được xây dựng để bảo vệ cho vùng Walcheren, Bắc -

Beveland và Nam - Beveland khỏi các thảm họa từ thủy triều biển Bắc. Công

trình được hoàn thiện năm 1961.

Thi công đúc xà lan trong hố móng

Di chuyển xà lan đến vị trí công trình

Lắp ghép và hạ chìm xà lan

Công trình đã hoàn thiện

Hình 1-39: Một số hình ảnh cống Veerse gat dam

- Nói chung kết cấu đập Veerse gat khá phức tạp. Xà lan là kết cấu rỗng

lớn được chia ra thành các vách ngăn. Điều đặc biệt là trên các xà lan đều có các

lỗ h ng có gắn cửa van, điều này là cần thiết vì các xà lan không những phải

ngăn nước mà còn phải cho thủy triều chảy vào và rút ra trong suốt quá trình thi

công.

Cống Oosterschelde

- Cống Oosterschelde là một công trình vĩ đại của Hà Lan, là công trình

18

kiểm soát lũ dài gần 3 km, xuyên qua ba con sông của vùng Đông Schelde, cửa

van phẳng, mỗi cửa rộng 41,3 m, t ng 2.480 m. Công trình khởi công vào năm

1976 và hoàn thành ngày 04/10/1986, giá thành xây dựng công trình này vào

khoảng 3 tỷ đô la Mỹ. Công trình này được đánh giá là kỳ quan thứ 8 của thế

giới.

- Toàn bộ đập được tạo thành bởi 65 trụ dạng hộp rỗng, được chế tạo ở nơi

khác sau đó di chuyển đến và lắp đặt vào vị trí. Giữa các trụ là 62 cửa van bằng

thép, mỗi cửa rộng 41,3 m, cao 5,9  11,9 m, nặng 480 T, đóng mở bằng xi-lanh

thủy lực. T ng chiều rộng cửa thông nước là 2560,6 m. Thời gian đóng (mở)

toàn bộ hệ thống cửa này chỉ trong vòng một giờ.

- Trong điều kiện khí hậu bình thường, đập cho phép nước thủy triều tự do

lưu thông qua cửa sông phía Đông Schelde để đảm bảo cân bằng môi trường hệ

sinh thái nhờ sự hoạt động lên xuống của thủy triều có lợi cho cuộc sống của

chim, cá và ngành công nghiệp cá của địa phương, thậm trí cho cả công viên

quốc gia Biesbosch. Trong trường hợp có bão lớn (như trận bão năm 1953), các

cửa van sẽ được đóng xuống để ngăn triều không cho chúng tràn ngập các vùng

đất thấp gần đó.

Hình 1-20: Các bước xây dựng công trình Oosterchele

Thiết kế các hạng mục công trình

19

Chế tạo các trụ trong hố móng

Thi công nền móng công trình

Di chuyển các trụ đến vị trí công trình

20

Lắp đặt các trụ và cửa van

Công trình đã hoàn thiện

Các công trình ngăn sông ở Mỹ

Công trình Braddock

- Tại Mỹ, trong dự án xây dựng các bậc nước trên sông Monongahela để

phục vụ cho vận tải thủy, có rất nhiều công trình ngăn sông lớn được xây dựng.

Trong đó, đập Braddock là một điển hình cho việc xây dựng công trình ngay trên

sông với nguyên lý dạng phao. Đập gồm 5 khoang, mỗi khoang rộng 33,6 m.

- Toàn bộ đập được ghép bởi hai đơn nguyên xà lan bê-tông, những xà lan

này được đúc trong hố móng cách vị trí công trình 25,9 dặm trong khi các phần

việc tại vị trí hố móng công trình cũng được hoàn thiện. Mỗi đơn nguyên bao

gồm ngưỡng cửa van, một phần bể tiêu năng và phần đế trụ pin. Đơn nguyên 1

có chiều dài theo tim đập là 101,6 m bao gồm những khoang tràn tự do, khoang

cửa van điều tiết chất lượng nước và một khoang cửa van thông thường. Đơn

nguyên 2 có chiều dài theo tim đập là 80,8 m gồm hai khoang cửa van thông

thường. Mỗi đơn nguyên đều có kích thước từ thượng lưu về hạ lưu là 31,9 m và

tất cả các khoang cửa rộng 33,6 m.

- Sau khi các đơn nguyên được chế tạo xong trong hố móng, chúng được

làm n i và di chuyển ra vị trí công trình đánh chìm xuống vị trí được chuẩn bị

sẵn.

-

21

Hình 1-21: Các bước xây dựng Đập Bradock - Mỹ

Chế tạo các xà lan trong hố móng

Thi công nền móng công trình

Di chuyển xà lan đến vị trí công trình

Định vị, hạ chìm xà lan

22

Cống ngăn mặn Montezuma

- Cống ngăn mặn Montezuma trên cửa sông Montezuma, được thiết kế và

xây dựng để ngăn nước mặn xâm nhập vào sông Sacramento từ vịnh San

Fransisco. Công trình gồm 3 đơn nguyên bê-tông cốt thép dạng phao n i được

đúc sẵn trên một ụ n i ở gần vị trí xây dựng, sau đó được hạ thủy bằng cách làm

nghiêng ụ n i và được di chuyển đến vị trí công trình, định vị và hạ chìm xuống

nền. Công trình có 3 khoang cửa van cung rộng 11 m để điều tiết nước và 2

khoang cửa khống chế mực nước rộng 20,1m, ngoài ra còn có một âu thuyền

rộng 6,1m dài 21,3m. Công trình được hoàn thành vào năm 1988 với chi phí

khoảng 12,5 triệu USD so với khoảng 25 triệu USD nếu thi công công trình theo

phương án truyền thống.

Chế tạo một đơn nguyên trên ụ nổi

Lắp đặt và hoàn thiện

Hình 1-22: Tổng thể công trình Montezuma

Các công trình ngăn sông thuộc dự án Mose ở Italia

- Trong dự án xây dựng các công trình giảm nhẹ lụt lội do triều cường cho

thành phố Venice - Italia, các chuyên gia của Italia đã đề xuất phương án ngăn 3

cửa nhận nước từ vịnh Vinece là cửa LiDo, Malamocco, Chioggia bằng hệ thống

gồm 78 cửa van bằng thép trên hệ thống xà lan, mỗi cửa cao 18  28 m, rộng 20

m, dày 5 m (Hình 1.25). Cửa van là loại Clape phao trục dưới khi cần tháo lũ thì

bơm nước vào bụng cửa van để cửa hạ xuống, khi cần ngăn triều thì bơm nước ra

khỏi bụng để cửa tự n i lên. Dự án này dự kiến làm trong 10 năm và tiêu tốn tới

4,8 tỷ USD. Đây là loại hình công trình áp dụng nguyên lý phao n i trong vận

hành và lắp đặt cửa van cho công trình cố định. Dự án này là tâm điểm của nhiều

23

hội thảo khoa học ở Italia t chức từ năm 1994 đến nay, hiện nay dự án đã được

quyết định đầu tư xây dựng từ 2006 - 2014.

Hình 1-23: Dự án ngăn các cửa sông ở Venice – Italia

1.4. Hi u uả kinh tế, kỹ thuật, xã hội của đập xà lan i động

1.4.1. Hi u uả kinh tế

- Giá thành rẻ, t ng mức chi phí đầu tư cho xây dựng đập Xà lan vào

khoảng 60% - 70% so với cống truyền thống có cùng điều kiện. Mức đầu tư theo

công nghệ truyền thống khoảng 800 triệu đồng/m cống thì với công nghệ đập xà-

lan là 250 triệu đồng/m. Ví dụ đập Phước Long (Bạc Liêu) nếu xây dựng theo

công nghệ truyền thống thì phải chi tới gần 8 tỷ trong khi ứng dụng công nghệ

đập xà-lan chỉ hết 2,3 tỷ đồng. ớc tính toàn bộ vùng ĐBSCL, trước mắt cần

xây dựng khoảng 500 cống, nếu xây dựng theo công nghệ truyền thống thì phải

đầu tư đến 4.000 tỷ đồng, trong khi ứng dụng theo công nghệ đập xà-lan thì chỉ

hết 1.250 tỷ đồng.

- Vật liệu chế tạo xà-lan là vật liệu xây dựng thông dụng như bê-tông cốt

thép, thép, composite. Đáy và trụ pin dạng hộp với kết cấu bản sườn và khung

chịu lực tối ưu. Hộp đáy xà-lan được chia làm nhiều khoang hầm. Mỗi công

trình có thể bao gồm một xà-lan với khẩu độ của van từ 4-30m hay nhiều xà-lan

24

liên kết với nhau bằng kết cấu kín nước tuỳ theo chiều rộng của sông. Cửa van

sử dụng trong công trình có thể là cửa Clape, cửa van cung, cửa van cao su, cửa

tự động, cửa phẳng...

- Việc chế tạo được thực hiện trong hố đúc sẵn tại một vị trí thuận lợi để

không cần giải phóng mặt bằng, lắp đặt của van và thiết bị vận hành cho công

trình, cho nước vào hố đúc và làm n i đập để di chuyển đến vị trí lắp đặt công

trình. Khi thi công lắp dựng, hố móng công trình được đào bằng tàu hút bùn và

làm phẳng bằng máy chuyên dụng, dùng tàu kéo lai dắt đập xà-lan từ nơi chế tạo

đến vị trí công trình, di chuyển đập xà-lan vào vị trí đã xác định. Sau đó, bơm

nước vào các khoang hầm để đánh chìm đập và cuối cùng đắp đất mang cống, lát

bảo vệ mái thượng hạ lưu công trình.

- Khả năng di chuyển của công trình trong trường hợp thay đ i vị trí tuyến

do yêu cầu chuyển đ i sản xuất không chỉ có ý nghĩa về mặt khoa học mà còn

làm lợi kinh tế rất nhiều do sử dụng lại kết cấu công trình và không mất chi phí

phá dỡ.

- Đảm bảo kịp thời việc tưới tiêu phục vụ sản xuất nông nghiệp, tăng năng

suất mùa màng. Đồng thời thay thế được đập tạm bằng đất vừa lạc hậu vừa lãng

phí vừa ô nhiễm môi trường (mà chỉ trong 10 năm thì kinh phí bỏ ra đắp đập tạm

bằng xây dựng một đập xà-lan).

1.4.2. Hi u uả kỹ thuật

- Đập Xà lan mở thêm một hướng đi mới cho công nghệ ngăn sông, thúc

đẩy sự phát triển công nghệ mới trong xây dựng công trình thủy lợi nói chung.

- Sử dụng khả năng chịu lực của nền tự nhiên để xây dựng công trình mà

không phải xử lý nền đất yếu một cách tốn kém.

- Tối ưu hóa được kết cấu, tiết kiệm nguyên vật liệu.

- Thi công nhanh, giảm được diện tích chiếm đất xây dựng công trình.

- Công trình mang tính kiên cố bền vững, quản lý vận hành dễ dàng.

25

- Đập Xà lan có thể chế tạo lắp đặt theo tính chất công nghiệp.

1.4.3. Hi u uả xã hội

- Đập xà lan được thi công lắp đặt ngay trên lòng sông vì thế không phải

đền bù giải phóng mặt bằng, di dời nhà cửa để xây dựng công trình như công

nghệ truyền thống.

- Đáp ứng được nhu cầu phát triển kinh tế của khu vực chịu ảnh hưởng

triều để nâng cao đời sống nhân dân, góp phần n định tình hình xã hội ở vùng

ven biển.

- Công nghệ đập xà lan mang lại hiệu quả cao hơn trong xây dựng cho

những vùng giao thông kém phát triển, vận chuyển nguyên vật liệu khó khăn,

điều kiện tự nhiên phức tạp như vùng sâu, vùng xa bán đảo Cà Mau.

- Tính năng di động của đập xà lan đáp ứng được yêu cầu quy hoạch mở,

phát triển kinh tế trong tương lai, góp phần vào công cuộc hiện đại hóa nông

nghiệp.

- Không làm ô nhiễm môi trường khu vực do thi công đắp và phá dỡ đập

tạm gây nên. Công nghệ đập xà lan gần như không làm thay đ i cảnh quan môi

trường tự nhiên (không phải làm mặt bằng và dẫn dòng thi công...).

- Do mở rộng khẩu độ nên tăng khả năng tiêu thoát lũ và bảo vệ môi

trường cho khu vực tốt hơn so với đập tạm và cống truyền thống.

- Thành công của công nghệ đập xà lan đã được ghi nhận ở giải thưởng

VIFOTECH năm 2006, được cấp bằng độc quyền sáng chế năm 2007 và được

Hội đồng Điều phối Xây dựng châu Á (ACECC - Asian Civil Engineering

Coordinating Council) quyết định trao giải thưởng 1 trong 5 công nghệ xuất sắc

tháng 8 /2007.

1.5. ết luận chương 1

- Qua t ng hợp, phân tích thấy rằng, việc sử dụng kết cấu xà lan bằng bê

26

tông cốt thép có thể n i và di chuyển trên mặt nước trong xây dựng công trình đã

được một số nước trên thế giới nghiên cứu và ứng dụng từ rất sớm. Cho đến nay

vẫn còn được tiếp tục nghiên cứu áp dụng cho xây dựng các công trình ngăn

sông.

- Ở nước ta từ những năm 1992 đã có những nghiên cứu bước đầu về công

trình đập xà lan, đến năm 2004 mới được áp dụng lần đầu tiên vào công trình

cống Phước Long với khẩu độ cống 1 khoang rộng 12m. Đến nay, công nghệ

này đang được ứng dụng ngày một rộng rãi trong thực tế. Với địa hình Đồng

bằng Sông Cửu Long nằm trên địa hình bằng phẳng, mạng lưới sông ngòi, kênh

rạch phân bố dày việc áp dụng công nghệ đập xà lan di động vào sẽ mang lại

hiệu quả to lớn về mặt kinh tế như giá thành rẻ, thi công đơn giản, quản lý vận

hành dễ dàng.

27

CHƯƠNG 2: ÁC ĐỊNH CHI PHÍ VÀ GIÁ THÀNH CỦA DỰ ÁN

Y Đ P LAN PH N ANH M N NG T

THU C TỈNH SÓC T ĂNG V BẠC LIÊU

2.1. Giới thi u ự án đập xà lan i động ph n anh m n ng t tỉnh Sóc

T ăng – Bạc Liêu

2.1.1. Điều ki n tự nhiên, xã hội, kinh tế của hai tỉnh Sóc T ăng – Bạc Liêu

2.1.1.1. Vị trí địa lý, địa hình, địa mạo

- Vùng dự án nằm ở trung tâm Bán đảo Cà Mau (BĐCM) thuộc Đồng

Bằng Sông Cửu Long (ĐBSCL), bao gồm đất đai của các huyện Hồng Dân,

Phước Long, Giá ai (Bạc Liêu); và một phần diện tích các huyện Hoà Bình

(Bạc Liêu), Ngã Năm (Sóc Trăng).

- Vị trí vùng DA

o Phía Bắc là rạch Xẻo Chít, kênh Ngã Năm-Phú Lộc;

o Phía Nam là Quốc lộ IA và kênh Cà Mau-Bạc Liêu;

o Phía Tây giáp tỉnh Cà Mau & Kiên Giang;

o Phía Đông là kênh Thầy Cai Nhâm & kênh Ngan Dừa-Cầu Sập;

28

Hình 2 - 1: Bản đồ vị trí vùng dự án

- Địa hình, địa mạo

o Địa hình vùng dự án tương đối bằng phẳng, có cao độ từ 0,2 -

0,6m với hướng dốc chính là Đông Bắc - Tây Nam.

29

Hình 2 - 2: Bản đồ địa hình vùng bán đảo Cà Mau

30

2.1.1.2. Địa chất công trình

- Đất đá trong phạm vi khảo sát có thành phần tương đối phức tạp. Trong

phạm vi chiều sâu khảo sát đến 30.00m, phân chia thành 6 lớp đất có thành phần,

tính chất cơ lý, bề dầy và diện phân bố khác nhau. Căn cứ vào tài liệu khảo sát

tại hiện trường và thí nghiệm trong phòng, các lớp đất từ trên xuống dưới trong

phạm vi chiều sâu khảo sát được phân chia như sau

o Lớp 1 Bùn đáy sông Bùn sét lẫn rác thải, hữu cơ, màu xám tro,

xám đen

o Lớp 2 Sét màu nâu, xám, trạng thái dẻo cứng.

o Lớp 3 Sét màu nâu vàng, trạng thái dẻo mềm.

o Lớp 4 Bùn sét đôi chỗ lẫn hữu cơ, vỏ sò màu xám tro, xám đen.

o Lớp 5 Sét màu xám ghi, trạng thái dẻo chảy.

o Lớp 6 Sét màu nâu vàng, xám xanh, trạng thái nửa cứng.

o Lớp 7 Sét pha màu nâu vàng, trạng thái dẻo cứng.

2.1.1.3. Khí tượng, thủy văn

Nhiệt độ

- Vùng dự án có nhiệt độ trung bình hàng năm cao (khoảng 27,00C). Số

ngày có nhiệt độ trung bình từ 26,0-28,00C là 206 ngày/năm.

Độ ẩm không khí

- Độ ẩm tương đối trung bình năm từ 82,2-87,5%. Tháng IX, X độ ẩm

tương đối trung bình cao nhất 86,0-89,0%. Tháng I và II độ ẩm tương đối trung

bình thấp nhất 75,6-83,2%.

Bảng 2 - 1 Độ ẩm (%) trung bình tháng ở một số nơi.

Tháng Vị trí Năm I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII

Sóc Trăng 79,9 77,3 77,4 77,6 83,9 86,0 86,5 86,8 87,9 88,0 86,3 83,3 83,4

Cà Mau 83,2 81,1 86,0 81,1 86,9 88,3 88,2 88,2 88,9 89,3 87,4 85,0 85,7

31

Đặc điểm gió

- Trong năm có hai mùa gió gió mùa Đông bắc (tháng XI÷IV) và gió mùa

Tây nam (tháng V÷X). Gió mùa Đông bắc (hay gió Chướng), hoạt động mạnh

vào thời kỳ đầu mùa khô, gặp thời kỳ triều cường thường gây ra sóng lớn làm

cho nước mặn tràn vào đồng ruộng. Gió mùa Tây Nam với thành phần chính là

gió hướng Tây có tốc độ trung bình tháng lớn nhất 1,8 m/s, tốc độ gió tức thời

lớn nhất là 28 m/s (tháng VIII/1999 tại ạch Giá).

Đặc điểm bốc hơi

- Lượng bốc hơi trung bình hàng năm khá lớn, đạt trên 1000 mm (Piche-

mm). Mùa khô, do nắng nhiều và độ ẩm không khí thấp nên lượng bốc hơi lớn

(tháng III lớn nhất 140-160mm). Mùa mưa, lượng bốc hơi giảm nhiều, tháng X

lượng bốc hơi thấp nhất (60-70mm).

Bảng 2 - 2 Lượng bốc hơi (Piche-mm) trung bình tháng tại các trạm.

Tháng Vị trí Năm I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII

Sóc Trăng 118 134 158 144 96 84 90 87 72 59 66 90 1198

Cà Mau 118 103 146 126 104 74 65 67 57 53 78 99 1088

Đặc điểm nắng

- Số giờ nắng trung bình khá cao, bình quân cả năm 6,8- 7,5 giờ/ngày.

Tháng II-IV, số giờ nắng cao nhất (8-10 giờ/ngày). Tháng VIII-X, số giờ nắng

thấp nhất (5-6 giờ/ngày). Số giờ nắng cao trong ngày là đặc điểm thuận lợi cho

cây trồng sinh trưởng và phát triển.

Đặc điểm mưa

- Mùa mưa bắt đầu từ tháng V đến hết tháng XI, trùng với thời kỳ gió mùa

Tây nam, lượng mưa chiếm từ 90-95% lượng mưa cả năm. Mùa khô bắt đầu từ

tháng XII và kết thúc tháng IV năm sau, trùng với thời kỳ gió mùa Đông bắc.

32

Bảng 2 - 3 Lượng mưa mùa và tỷ lệ của nó so với lượng mưa năm ở một số nơi

Mùa mưa (V-XI) Mùa khô (XII-IV) Lượng mưa Vị trí

Năm (mm) Tỉ lệ (%) Tỉ lệ (%) L.mưa (mm) L.mưa (mm)

1829 1706 93 122 7 Vị Thanh

1843 1719 93 124 7 Sóc Trăng

2376 2145 90 231 10 Cà Mau

1742 1606 92 136 8 Bạc Liêu

2083 1951 94 132 6 Xẻo ô

Đặc điểm thuỷ văn

- Chế độ thuỷ văn vùng dự án có liên quan mật thiết với chế độ thuỷ văn

sông Mekong, thuỷ triều biển Đông, biển Tây và mưa nội đồng. Ngoài ra, chế độ

thuỷ văn trong vùng còn chịu ảnh hưởng của hệ thống công trình kiểm soát mặn

biển Đông, công trình thuỷ lợi nội đồng ...

2.1.1.4. Tài nguyên đất

- Đất vùng dự án gồm 7 nhóm, trong đó các nhóm đất chiếm tỷ trọng lớn

bao gồm Đất mặn ít (Mi), diện tích 37.811 ha, chiếm 26,97%; Đất phèn hoạt

động nông nhiễm mặn (Sj1M), diện tích 42.090 ha, chiếm 30,3%; Đất phèn hoạt

động sâu nhiễm mặn (Sj2M), diện tích 44.992 ha, chiếm 32,1%.

2.1.1.5. Tài nguyên nước mặt

Nguồn nước:

- Nước mặt vùng dự án bao gồm nguồn nước ngọt lấy từ sông Hậu qua

kênh trục Quản Lộ-Phụng Hiệp và nguồn nước mặn lấy từ các cửa phía biển

Đông và biển Tây.

33

2.1.1.6. Tình hình dân sinh - kinh tế - xã hội

- Dân số Vùng dự án có dân số 426.187 người, mật độ 304 người/km2;

trong đó dân số thành thị là 84.742 người chiếm 19,9%, dân số nông thôn là

341.445 người chiếm 80,1%.

- Các thị xã, thị trấn, những nơi tập trung dân cư đã có đủ trường học,

bệnh viện, giáo viên, đội ngũ cán bộ y tế đảm bảo nhu cầu, đến nay không còn

xã trắng về cán bộ y tế.

2.1.1.7. Nông - Lâm nghiệp và Thuỷ sản

Hiện trạng sản xuất Nông - Lâm nghiệp và Thuỷ sản :

- Hiện trạng đất sản xuất nông – lâm - thuỷ sản vùng dự án là 128.199 ha

chiếm 91,3% diện tích tự nhiên; trong đó diện tích đất nông nghiệp là 86.888 ha

chiếm 67,78% diện tích đất nông-lâm-thuỷ sản, đất nuôi trồng thuỷ sản (chủ yếu

là mô hình tôm-lúa) với 41.189 ha chiếm 32,13%, đất lâm nghiệp với 122 ha chỉ

chiếm 0,1%.

Bảng 2 - 4 Hiện trạng sử dụng đất nông – lâm - thuỷ sản năm 2005

Di n tích Tỷ l TT Loại đất (ha) (%)

Nhóm đất n ng-lâm-thủy sản 128.199,4

Đất sản xuất n ng nghi p Đất trồng cây hàng năm 86.888,3 75.389,5 67,78 86,77 1 A

- Đất trồng lúa 68.877,0

- Đất trồng màu & cây CN hàng năm 6.402,7

- Đất trồng rau đậu 109,8

Đất trồng cây ăn quả 5.672,3 6,53 B

Đất cây lâu năm khác 3.246,1 3,74 C

Đất vườn tạp 2.580,5 2,97 D

Đất nu i t ồng thủy sản 41.189,1 32,13 2

122,0 0,10

Đất l m nghi p 3

34

Sản xuất lúa : - Diện tích sản xuất lúa năm 2005 so với năm 2002 giảm khoảng 8.000

ha, nhưng sản lượng tăng khoảng 44.000 tấn.

Bảng 2 - 5 Diễn biến sản xuất lúa vùng dự án

Lúa cả năm Năm D.tích (ha) N.suất (tấn/ha) S.lượng (tấn)

2002 4,1 122.087 499.609

2003 4,2 105.665 439.221

2004 4,5 110.169 501.025

2005 4,8 114.119 543.668

T ong đó :

Đ ng xu n Năm D.tích (ha) N.suất (tấn/ha) S.lượng (tấn)

2002 4,7 16.021 75.371

2003 4,1 17.046 69.480

2004 5,5 16.835 92.832

2005 5,5 21.259 117.116

Hè thu Năm D.tích (ha) N.suất (tấn/ha) S.lượng (tấn)

2002 4,4 53.155 234.323

2003 4,3 39.994 172.482

2004 4,6 44.062 203.646

2005 4,7 46.682 219.273

Năm D.tích (ha) S.lượng (tấn) Lúa mùa N.suất (tấn/ha)

2002 3,6 52.911 189.915

2003 4,1 48.625 197.259

2004 4,2 49.272 204.547

2005 4,5 46.178 207.279

35

Sản xuất rau màu : - Các loại màu lương thực như ngô, khoai lang, khoai mỳ phát triển chậm

và không n định do kém lợi thế so với vùng phù sa ngọt.

- Nói chung, diện tích và sản lượng các loại rau màu đều tăng trong giai

đoạn 2002-2005, trừ khoai mỳ gần như không thay đ i.

Bảng 2 - 6 Diễn biến sản xuất rau màu vùng dự án

Bắp Khoai lang Khoai mỳ au đậu các loại Năm DT NS SL DT NS SL DT NS SL DT NS SL

2002 78 5,3 418 166 6,3 1.044 248 6,7 1.658 3.104 6,1 18.782

2003 96 2,9 274 214 6,1 1.301 240 6,9 1.662 2.919 6,4 18.661

2004 146 4,8 707 225 6,0 1.354 289 5,8 1.674 3.847 6,5 24.970

2005 261 4,2 1.096 371 5,7 2.116 229 7,0 1.601 4.446 6,5 29.113

Sản xuất mía & cây ăn quả: - Đất vùng dự án không phù hợp cho sản xuất mía và cây ăn quả nên năng

suất các loại cây này không n định, vì vậy diện tích sản xuất các loại cây này

đều giảm trong giai đoạn 2002-2005.

Bảng 2 - 7 Diễn biến sản xuất mía & cây ăn quả vùng dự án

Mía Chuối Khóm Dừa Năm DT NS SL DT NS SL DT NS SL DT NS SL

2002 1.129 70,6 79.693 480 11,5 5.505 3.294 6,4 21.204 3.593 1,5 5.237

2003 1.113 65,0 72.383 389 13,1 5.087 1.700 3,5 5.888 3.302 0,9 3.090

2004 645 69,8 45.022 358 13,9 4.959 1.580 4,8 7.531 3.171 3,8 12.088

2005 645 73,8 47.638 383 14,3 5.459 1.530 4,6 6.996 3.015 3,4 10.116

Sản xuất thuỷ sản:

- Khu vực dự án nằm trong vùng bán đảo Cà Mau là vùng có quy mô nuôi

trồng thuỷ sản lớn nhất và có nhiều thuận lợi nhất so với các vùng nuôi trồng

36

thủy sản khác của cả nước. Thuỷ sản là ngành mũi nhọn trong phát triển kinh tế

của vùng, nuôi trồng thuỷ sản là giải pháp chiến lược nhằm tạo nguồn nguyên

liệu n định, có sức cạnh tranh cao và tăng nguồn thu nhập cho nông dân, nên đã

được tập trung phát triển và đã thu được nhiều thành công, đóng vai trò quan

trọng trong tăng trưởng GDP của khu vực I, cũng như cho toàn nền kinh tế.

Phương thức nuôi trồng thuỷ sản trong khu vực dự án chủ yếu là mô hình Tôm -

Lúa.

Bảng 2 - 8: Diễn biến sản xuất thuỷ sản vùng dự án

T ng số Cá Tôm Năm D.tích N.suất S.lượng D.tích N.suất S.lượng D.tích N.suất S.lượng

2002 40.625 0,27 10.869 3.986 0,35 36.339 0,26 9.439 1.388

2003 49.101 0,32 15.856 4.194 1,16 44.607 0,25 10.984 4.852

2004 56.245 0,46 26.076 2.699 3,91 10.557 53.531 0,28 15.123

2005 56.911 0,55 31.528 4.718 2,83 13.349 52.193 0,29 15.179

Phương hướng sản xuất Nông nghiệp và Thuỷ sản:

- Tiểu vùng giữ ngọt ổn định Nằm trong phạm vi phía Đông kênh Quản

Lộ - Giá ai nối kênh Quản Lộ - Phụng Hiệp và kênh Ngan Dừa, có diện tích tự

nhiên 65.511 ha được ngăn mặn triệt để và giữ ngọt để canh tác 2-3 vụ lúa - màu

kết hợp nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt.

- Tiểu vùng chuyển đổi sản xuất là phần còn lại có diện tích tự nhiên

74.908 ha, được bố trí sản xuất tôm quảng canh cải tiến và tôm - lúa kết hợp trên

cơ sở điều tiết nước mặn từ biển Đông qua hệ thống cống đầu mối dọc Quốc lộ

IA và nguồn mặn xâm nhập từ phía biển Tây.

37

Bảng 2 - 9 Dự kiến sử dụng đất nông – lâm - thuỷ sản đến năm 2012

TT Loại đất Di n tích (ha) Tỷ l (%)

Đất n ng, l m, thủy sản 123.632,4

65,47

1 Đất sản xuất n ng nghi p a Đất trồng cây hàng năm 80.939,9 69.822,5 86,26

Đất trồng lúa 60.535,1

Đất trồng màu và CN hàng năm 9.213,9

Đất trồng cỏ dùng vào CN 73,6

b Đất trồng cây ăn quả 10.358,2 12,80

c Đất trồng cây lâu năm khác 759,2 0,94

42.392,6 34,29 2 Đất nu i t ồng thủy sản

300,0 0,24 3 Đất l m nghi p

Công nghiệp, năng lượng, giao thông & vận tải

- Công nghiệp trong vùng chủ yếu hiện nay chỉ là các ngành công nghiệp

chế biến nông sản thực phẩm với quy mô nhỏ tôm đông lạnh, mía đường, xay

xát … Ngoài ra có một số cơ sở sửa chữa cơ khí nhỏ để sửa chữa nông, ngư cụ

và phương tiện giao thông thuỷ, bộ.

- Hiện nay vùng dự án sử dụng hệ thống điện năng quốc gia, mạng lưới

điện quốc gia đã đưa về tất cả các trung tâm huyện và từ đó phân phối đến các

tuyến, điểm dân cư.

- Giao thông thuỷ có vai trò hết sức quan trọng, hầu hết các kênh rạch lớn

đều được sử dụng vào giao thông thuỷ. Số lượng hàng hoá vận chuyển bằng

đường thuỷ ở các tỉnh hiện nay vẫn chiếm khoảng 65 – 70%, việc đi lại giữa các

địa phương và các thôn ấp với nhau đường thuỷ vẫn là chính. Các trục kênh

chính liên tỉnh đều được dùng làm đường giao thông thuỷ, kênh cấp I, II cũng là

những mạng giao thông thuỷ nội đồng quan trọng.

- Giao thông đường bộ chưa phát triển, trong thời gian gần đây có xu

38

hướng cải thiện hơn; trong tương lai vận chuyển nhất là vận chuyển hành khách,

hàng hoá khó bảo quản… có khuynh hướng tăng dần tỷ trọng so với đường thuỷ

vì có ưu thế cơ động, nhanh chóng hơn. Đến nay các tuyến đường ô tô đã thông

suốt đến cấp huyện.

2.2. Quy m ự án

- Dự án công trình Phân ranh mặn ngọt Bạc Liêu – Sóc Trăng là một hệ

thống gồm nhiều cống đặt tại các vị trí kênh nhánh khác nhau nằm dọc trên kênh

Ngã Năm, Quản Lộ Phụng Hiệp, Quản Lộ Giá ai. Đầu tư xây dựng mới 61

cống đập, sửa chữa 02 cống hiện có phía bờ Đông kênh Ngan Dừa - Cầu Sập,

phía bờ Bắc kênh Quản lộ - Phụng Hiệp và phía bờ Nam rạch Xẻo Chít để ngăn

mặn, trữ ngọt, phát triển giao thông cho khu vực ngọt hóa tam giác Ninh Quới

thuộc tỉnh Bạc Liêu; phía bờ Nam kênh Quản Lộ - Phụng Hiệp và phía bờ Đông

kênh Quản Lộ - Giá ai để ngăn mặn, trữ ngọt, phát triển giao thông cho khu

vực ngọt hóa phía Nam kênh Quản Lộ - Phụng Hiệp thuộc tỉnh Bạc Liêu và Sóc

Trăng;

- Cống được xây dựng dưới lòng kênh, dọc theo các tuyến đê bao kết hợp

đường giao thông phía bờ Bắc và bờ Nam kênh Quản Lộ - Phụng Hiệp (đoạn từ

kênh Quản Lộ - Giá ai đến Ngã năm), phía bờ Đồng kênh Ngan Dừa - Cầu Sập,

phía bờ Nam rạch Xẻo Chít, phía bờ Đông kênh Quản Lộ - Giá Rai;

- Hệ thống công trình được xây dựng mới theo theo công nghệ mới - Đập

xà lan bê tông cốt thép, cửa van clape khung bằng thép không gỉ – bản mặt bẳng

composite với các khẩu độ cống B = 3m, 5m, 8m, 10m, 15m, điều khiển bằng hệ

thống tời điện. Cụ thể như sau

39

Bảng 2-10 Bảng liệt kê các cống thuộc dự án

Cầu giao th ng

Cao trình TK cống (m)

TT

Tên cống

Địa điểm

Loại cửa van

Vật li u chế tạo cửa

Dzmax (m)

hẩu độ cống

Dạng kết cấu cống ( à lan BTCT)

Ngưỡng

H-X

B(m)

Đỉnh CV

Đáy ầm

Vĩnh Phong 8 Giá Rai - Bạc Liêu

8,00

Dạng phao hộp Clape trục dưới

1,00

-2,00

1,20

2.8T

3,20

2,2

1

Thầy út

5,00

1,00

-2,00

1,20

2.8T

2,90

2,2

2

Giá Rai - Bạc Liêu

Dạng phao hộp Clape trục dưới

Kiểm Suôl

8,00

1,00

-2,00

1,20

2.8T

3,20

2,2

3

Giá Rai - Bạc Liêu

Dạng phao hộp Clape trục dưới

Kênh Cùng

5,00

1,00

-2,00

1,20

2.8T

2,90

2,2

4

Giá Rai - Bạc Liêu

Dạng phao hộp Clape trục dưới

Ba Thôn

5,00

Dạng phao hộp Clape trục dưới

1,00

-2,00

1,20

2.8T

2,90

2,2

5

Giá Rai - Bạc Liêu

Lung Mướp

8,00

Dạng phao hộp Clape trục dưới

1,00

-2,00

1,20

2.8T

3,20

2,2

6

Giá Rai - Bạc Liêu

8,00

Dạng phao hộp Clape trục dưới

1,00

-2,00

1,80

2.8T

3,80

2,2

7

Vĩnh Phong 10 Giá Rai - Bạc Liêu

8,00

Dạng phao hộp Clape trục dưới

1,00

-2,00

1,80

2.8T

3,80

2,2

8 Vĩnh Phong 14 Giá Rai - Bạc Liêu

9

Cây Dương

8,00

Dạng phao hộp Clape trục dưới

1,00

-2,00

1,80

2.8T

3,80

2,2

Giá Rai - Bạc Liêu

10,00 Dạng phao hộp Clape trục dưới

1,00

-2,50

1,80

2.8T

3,80

2,2

10 Vĩnh Phong 16 Giá Rai - Bạc Liêu

8,00

Dạng phao hộp Clape trục dưới

1,00

-2,00

1,80

2.8T

3,80

2,2

11 Vĩnh Phong 18 Giá Rai - Bạc Liêu

Inox - composite Inox - composite Inox - composite Inox - composite Inox - composite Inox - composite Inox - composite Inox - composite Inox - composite Inox - composite Inox - composite

2,50

Clape trục dưới

thép

12 Vĩnh Phong 12 Giá Rai - Bạc Liêu

13

Đìa Muồng

5,00

Dạng phao hộp Clape trục dưới

1,00

-2,00

1,20

2.8T

2,90

2,2

14

Hoà Bình

10,00 Dạng phao hộp Clape trục dưới

1,00

-2,50

1,20

2.8T

3,50

2,2

Phước Long - Bạc Liêu Phước Long - Bạc Liêu

Inox - composite Inox - composite

40

Cầu giao th ng

Cao trình TK cống (m)

Loại cửa van

TT

Tên cống

Địa điểm

Vật li u chế tạo cửa

Dzmax (m)

hẩu độ cống

Dạng kết cấu cống ( à lan BTCT)

Ngưỡng

H-X

B(m)

Đỉnh CV

Đáy ầm

5,00

1,00

-2,00

1,20

2.8T

2,90

2,2

15

Thầy Thép

Dạng phao hộp Clape trục dưới

5,00

1,00

-2,00

1,20

2.8T

2,90

2,2

16

Hoa Rô

Dạng phao hộp Clape trục dưới

17

Vĩnh Phong

1,00

-2,50

1,20

2.8T

3,50

3,5

15,00 Dạng phao hộp Clape trục dưới

5,00

1,00

-2,00

1,20

2.8T

2,90

2,2

18

Dạng phao hộp Clape trục dưới

Chủ Đống - Vườn Cò

5,00

1,00

-2,00

1,20

2.8T

2,90

2,2

19

Xã Thoàn 1

Dạng phao hộp Clape trục dưới

5,00

1,00

-2,00

1,20

2.8T

2,90

2,2

20

Xã Thoàn 2

Dạng phao hộp Clape trục dưới

5,00

1,00

-2,00

1,20

2.8T

2,90

2,2

21 Vĩnh Phong 2

Dạng phao hộp Clape trục dưới

5,00

1,00

-2,00

1,20

2.8T

2,90

2,2

22 Vĩnh Phong 3

Dạng phao hộp Clape trục dưới

5,00

1,00

-2,00

1,20

2.8T

2,90

2,2

23

Bình Tốt

Dạng phao hộp Clape trục dưới

5,00

1,00

-2,00

1,20

2.8T

2,90

2,2

24 Vĩnh Phong 4

Dạng phao hộp Clape trục dưới

8,00

1,00

-2,00

1,20

2.8T

3,20

2,2

25 Vĩnh Phong 6

Dạng phao hộp Clape trục dưới

5,00

1,00

-2,00

1,20

2.8T

2,90

2,2

26

anh Hạt

Dạng phao hộp Clape trục dưới

5,00

0,80

-2,00

1,20

2.8T

2,90

2,2

27

Đường Trâu

Dạng phao hộp Clape trục dưới

Phước Long - Bạc Liêu Phước Long - Bạc Liêu Phước Long - Bạc Liêu Phước Long - Bạc Liêu Phước Long - Bạc Liêu Phước Long - Bạc Liêu Phước Long - Bạc Liêu Phước Long - Bạc Liêu Phước Long - Bạc Liêu Phước Long - Bạc Liêu Phước Long - Bạc Liêu Phước Long - Bạc Liêu Ngã Năm - Sóc Trăng

Inox - composite Inox - composite Inox - composite Inox - composite Inox - composite Inox - composite Inox - composite Inox - composite Inox - composite Inox - composite Inox - composite Inox - composite Inox - composite

28

Cống Đá

0,80

-2,00

1,20

2.8T

3,5

3,50

10,00 Dạng phao hộp Clape trục dưới

Ngã Năm - Sóc Trăng

Inox - composite

41

Cao trình TK cống (m)

TT

Tên cống

Địa điểm

Loại cửa van

Vật li u chế tạo cửa

Dzmax (m)

hẩu độ cống

Dạng kết cấu cống ( à lan BTCT)

Ngưỡng

Ngưỡng

Ngưỡng

Đỉnh CV

Cầu giao th ng Đỉnh CV

5,00

0,80

-2,00

1,20

2.8T

2,2

2,90

30

Bảy Chề

Dạng phao hộp Clape trục dưới

0,80

-2,00

1,20

2.8T

2,2

3,50

31

Kênh Mới

10,00 Dạng phao hộp Clape trục dưới

5,00

0,80

-2,00

1,20

2.8T

2,2

2,90

32

Chiến Luỹ

Dạng phao hộp Clape trục dưới

0,80

-2,50

1,20

2.8T

3,5

3,50

33

Nàng ền

15,00 Dạng phao hộp Clape trục dưới

8,00

0,80

-2,00

1,20

2.8T

2,2

3,20

34

Út Xáng

Dạng phao hộp Clape trục dưới

8,00

0,80

-2,00

1,20

2.8T

3,5

3,20

35

Năm Kiệu

Dạng phao hộp Clape trục dưới

5,00

1,00

-2,00

1,20

2.8T

2,2

2,90

36

Tư Tảo

Dạng phao hộp Clape trục dưới

Inox - composite Inox - composite Inox - composite Inox - composite Inox - composite Inox - composite Inox - composite

1,50

phai

Thép

1,00

-2,00

1,20

2.8T

2,2

2,90

37

Hai Da

5,00

1,00

-2,00

1,20

2.8T

2,2

2,90

38

Sáu Tàu

Dạng phao hộp Clape trục dưới

0,80

-2,00

1,20

2.8T

2,2

3,50

39

Bà Giòng

10,00 Dạng phao hộp Clape trục dưới

0,80

-2,50

1,20

2.8T

2,2

3,50

40

Tà Ben

10,00 Dạng phao hộp Clape trục dưới

8,00

0,80

-2,00

1,20

2.8T

2,2

3,20

41

Cầu Trắng

Dạng phao hộp Clape trục dưới

8,00

0,80

-2,00

1,20

2.8T

2,2

3,20

42

Ba Lân

Dạng phao hộp Clape trục dưới

Ngã Năm - Sóc Trăng Ngã Năm - Sóc Trăng Ngã Năm - Sóc Trăng Ngã Năm - Sóc Trăng Ngã Năm - Sóc Trăng Ngã Năm - Sóc Trăng Hồng Dân - Bạc Liêu Hồng Dân - Bạc Liêu Hồng Dân - Bạc Liêu Hồng Dân - Bạc Liêu Hồng Dân - Bạc Liêu Hồng Dân - Bạc Liêu Hồng Dân - Bạc Liêu

Inox - composite Inox - composite Inox - composite Inox - composite Inox - composite

43

Chín Diện

8,00

0,80

-2,00

1,20

2.8T

2,2

3,20

Dạng phao hộp Clape trục dưới

Hồng Dân - Bạc Liêu

Inox - composite

42

Cầu giao th ng

Cao trình TK cống (m)

TT

Tên cống

Địa điểm

Loại cửa van

Vật li u chế tạo cửa

Dzmax (m)

hẩu độ cống

Dạng kết cấu cống ( à lan BTCT)

Ngưỡng

Ngưỡng

Ngưỡng

Đỉnh CV

Đỉnh CV

8,00

0,80

-2,00

1,20

2.8T

2,2

3,20

44

Mười Xộp

Dạng phao hộp Clape trục dưới

0,80

-2,00

1,20

2.8T

2,2

3,50

45

Le Le

10,00 Dạng phao hộp Clape trục dưới

8,00

0,80

-2,00

1,20

2.8T

2,2

3,20

46

Cống 3/2

Dạng phao hộp Clape trục dưới

8,00

0,80

-2,00

1,20

2.8T

2,2

3,20

47

Cầu Sắt

Dạng phao hộp Clape trục dưới

8,00

0,80

-2,00

1,20

2.8T

2,2

3,20

48

Sáu Hỷ

Dạng phao hộp Clape trục dưới

49

Thống Nhất

8,00

0,80

-2,00

1,20

2.8T

2,2

3,20

Dạng phao hộp Clape trục dưới

8,00

0,80

-2,00

1,20

2.8T

2,2

3,20

50

Ngan Trâu

Dạng phao hộp Clape trục dưới

0,80

-2,00

1,20

2.8T

2,2

3,50

51

Xẻo ô

10,00 Dạng phao hộp Clape trục dưới

8,00

0,80

-2,00

1,20

2.8T

2,2

3,20

52

Lái Viết

Dạng phao hộp Clape trục dưới

0,80

-2,50

1,20

2.8T

2,2

3,50

53

Dì Oán

10,00 Dạng phao hộp Clape trục dưới

8,00

0,80

-2,00

1,20

2.8T

2,2

3,20

54

Ngan Kè

Dạng phao hộp Clape trục dưới

2,2

2,90

55

Thống Nhất

5,00

1,00

-2,00

1,20

2.8T

Dạng phao hộp Clape trục dưới

56

Xẻo Tràm

5,00

1,00

-2,00

1,20

2.8T

2,2

2,90

Dạng phao hộp Clape trục dưới

Hồng Dân - Bạc Liêu Hồng Dân - Bạc Liêu Hồng Dân - Bạc Liêu Hồng Dân - Bạc Liêu Hồng Dân - Bạc Liêu Hồng Dân - Bạc Liêu Hồng Dân - Bạc Liêu Hồng Dân - Bạc Liêu Hồng Dân - Bạc Liêu Hồng Dân - Bạc Liêu Hồng Dân - Bạc Liêu Hồng Dân - Bạc Liêu Hồng Dân - Bạc Liêu

Inox - composite Inox - composite Inox - composite Inox - composite Inox - composite Inox - composite Inox - composite Inox - composite Inox - composite Inox - composite Inox - composite Inox - composite Inox - composite

57

Bà Âu

5,00

1,00

-2,00

1,20

2.8T

2,2

2,90

Dạng phao hộp Clape trục dưới

Hồng Dân - Bạc Liêu

Inox - composite

43

Cầu giao th ng

Cao trình TK cống (m)

TT

Tên cống

Địa điểm

Loại cửa van

Vật li u chế tạo cửa

Dzmax (m)

hẩu độ cống

Dạng kết cấu cống ( à lan BTCT)

Ngưỡng

Ngưỡng

Ngưỡng

Đỉnh CV

Đỉnh CV

58

Tư Tâm

5,00

Dạng phao hộp Clape trục dưới

1,00

-2,00

1,20

2.8T

2,2

2,90

59

Bình Búa

2,2

2,90

5,00

Dạng phao hộp Clape trục dưới

1,00

-2,00

1,20

2.8T

Inox - composite Inox - composite

60

Cống 1000

phai

Thép

Hồng Dân - Bạc Liêu Hồng Dân - Bạc Liêu Hồng Dân - Bạc Liêu

44

2.3. Phương pháp xác định các thành phần chi phí

Các thành phần chi phí của công nghệ đập xà lan bao gồm Chi phí xây

dựng; chi phí thiết bị; chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư; chi phí

quản lý dự án; chi phí tư vấn đầu tư xây dựng; chi phí khác và chi phí dự phòng.

Tất cả các thành phần chi phí người ta gọi là t ng mức đầu tư.

T ng mức đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình được tính theo công thức

sau:

(2.1) V = GXD + GTB + GBT, TĐC + GQLDA + GTV + GK + GDP

Trong đó

- V t ng mức đầu tư của dự án đầu tư xây dựng công trình;

- GXD chi phí xây dựng;

- GTB chi phí thiết bị;

- GBT, TĐC chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

- GQLDA chi phí quản lý‎ dự án;

- GTV chi phí tư vấn đầu tư xây dựng;

- GK : chi phí khác;

- GDP chi phí dự phòng.

2.3.1. ác định chi phí x y ựng (GXD)

- Chi phí xây dựng bao gồm chi phí xây dựng các công trình, hạng mục

công trình; chi phí phá và tháo dỡ các vật kiến trúc cũ; chi phí san lấp mặt bằng

xây dựng; chi phí xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công;

chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công;

- Chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công là chi phí để

xây dựng nhà tạm tại hiện trường hoặc thuê nhà hoặc chi phí đi lại phục vụ cho

việc ở và điều hành thi công của nhà thầu trong quá trình thi công xây dựng công

trình.

- Chi phí xây dựng bao gồm chi phí trực tiếp, chi phí chung, thu nhập chịu

thuế tính trước và thuế giá trị gia tăng.

- Chi phí trực tiếp bao gồm chi phí vật liệu (kể cả vật liệu do chủ đầu tư

45

cấp), chi phí nhân công, chi phí máy thi công và chi phí trực tiếp khác. Chi phí trực

tiếp khác là chi phí cho những công tác cần thiết phục vụ trực tiếp thi công xây

dựng công trình như chi phí di chuyển lực lượng lao động trong nội bộ công

trường, an toàn lao động, bảo vệ môi trường cho người lao động và môi trường

xung quanh, thí nghiệm vật liệu của nhà thầu và chi phí bơm nước, vét bùn không

thường xuyên và không xác định được khối lượng từ thiết kế.

- Chi phí chung bao gồm chi phí quản lý của doanh nghiệp, chi phí điều

hành sản xuất tại công trường, chi phí phục vụ công nhân, chi phí phục vụ thi công

tại công trường và một số chi phí khác.

- Thu nhập chịu thuế tính trước là khoản lợi nhuận của doanh nghiệp xây

dựng được dự tính trước trong dự toán xây dựng công trình.

- Thuế giá trị gia tăng là khoản thuế phải nộp theo quy định của nhà nước

và được tính trên t ng giá trị các khoản mục chi phí.

- Chi phí xây dựng của dự án (GXD) bằng t ng chi phí xây dựng của các

công trình, hạng mục công trình thuộc dự án được xác định theo công thức sau

GXD = GXDCT1 + GXDCT2 + … + GXDCTn (2.2)

Trong đó

n số công trình, hạng mục công trình thuộc dự án.

Chi phí xây dựng của công trình, hạng mục công trình được xác định theo

m

GXDCT = (∑QXDj x Zj + GQXDK) x (1 + TGTGT-XD) (2.3)

j=1

công thức sau

Trong đó

- QXDj khối lượng công tác xây dựng chủ yếu hoặc bộ phận kết cấu chính

thứ j của công trình, hạng mục công trình thuộc dự án (j=1m);

- Zj đơn giá công tác xây dựng chủ yếu hoặc đơn giá theo bộ phận kết cấu

chính thứ j của công trình. Đơn giá có thể là đơn giá xây dựng công trình đầy đủ

hoặc giá xây dựng t ng hợp đầy đủ (bao gồm chi phí trực tiếp và cả chi phí chung,

thu nhập chịu thuế tính trước).

- GQXDK chi phí xây dựng các công tác khác hoặc bộ phận kết cấu khác còn

46

lại của công trình, hạng mục công trình được ước tính theo tỷ lệ (%) trên t ng chi

phí xây dựng các công tác xây dựng chủ yếu hoặc t ng chi phí xây dựng các bộ

phận kết cấu chính của công trình, hạng mục công trình.

- Tuỳ theo từng loại công trình xây dựng mà ước tính tỷ lệ (%) của chi phí

xây dựng các công tác khác hoặc bộ phận kết cấu khác còn lại của công trình, hạng

mục công trình.

- TGTGT_XD mức thuế suất thuế giá trị gia tăng quy định cho công tác xây

dựng.

2.3.2. ác định chi phí thiết bị (GTB)

- Chi phí thiết bị bao gồm chi phí mua sắm thiết bị công nghệ (kể cả thiết bị

công nghệ phi tiêu chuẩn cần sản xuất, gia công); chi phí đào tạo và chuyển giao

công nghệ; chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển,

bảo hiểm thiết bị; thuế và các loại phí liên quan;

n

(2.4)

GTGT-TB)]

GMS =  [QiMi x (1 + Ti

i=1

- Chi phí thiết bị được tính bởi công thức sau :

Trong đó

- Qi khối lượng hoặc số lượng thiết bị (nhóm thiết bị) thứ i (i = 1n);

- Mi giá tính cho một đơn vị khối lượng hoặc một đơn vị số lượng thiết bị

(nhóm thiết bị) thứ i (i = 1 n), được xác định theo công thức

Mi = Gg + Cvc + Clk + Cbq + T (2.5)

Trong đó

- Gg giá thiết bị ở nơi mua (nơi sản xuất, chế tạo hoặc nơi cung ứng thiết bị

tại Việt Nam) hay giá tính đến cảng Việt Nam (đối với thiết bị nhập khẩu) đã gồm

cả chi phí thiết kế và giám sát chế tạo;

- Cvc chi phí vận chuyển một đơn vị khối lượng hoặc một đơn vị số lượng

thiết bị (nhóm thiết bị) từ nơi mua hay từ cảng Việt Nam đến công trình;

- Clk chi phí lưu kho, lưu bãi, lưu container một đơn vị khối lượng hoặc

một đơn vị số lượng thiết bị (nhóm thiết bị) tại cảng Việt Nam đối với thiết bị nhập

47

khẩu;

- Cbq chi phí bảo quản, bảo dưỡng một đơn vị khối lượng hoặc một đơn vị

số lượng thiết bị (nhóm thiết bị) tại hiện trường;

- T thuế và phí bảo hiểm, kiểm định thiết bị (nhóm thiết bị);

- TiGTGT-TB mức thuế suất thuế giá trị gia tăng quy định đối với loại thiết bị

(nhóm thiết bị) thứ i (i = 1n).

- Đối với những thiết bị chưa xác định được giá có thể dự tính theo báo giá

của nhà cung cấp, nhà sản xuất hoặc giá những thiết bị tương tự trên thị trường tại

thời điểm tính toán hoặc của công trình có thiết bị tương tự đã và đang thực hiện.

- Đối với các loại thiết bị công nghệ cần sản xuất, gia công thì chi phí này

được xác định trên cơ sở khối lượng thiết bị cần sản xuất, gia công và giá sản xuất,

gia công một tấn (hoặc một đơn vị tính) phù hợp với tính chất, chủng loại thiết bị

theo hợp đồng sản xuất, gia công đã được ký kết hoặc căn cứ vào báo giá gia công

sản phẩm của nhà sản xuất được chủ đầu tư lựa chọn hoặc giá sản xuất, gia công

thiết bị tương tự của công trình đã và đang thực hiện.

2.3.3. ác định chi phí bồi thường, hỗ t ợ và tái định cư (GBT,TĐC)

- Chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư bao gồm: chi phí bồi

thường nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng trên đất và các chi phí bồi thường khác;

các khoản hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất; chi phí thực hiện tái định cư có liên

quan đến bồi thường giải phóng mặt bằng của dự án; chi phí t chức bồi thường,

hỗ trợ và tái định cư; chi phí sử dụng đất trong thời gian xây dựng; chi phí chi trả

cho phần hạ tầng kỹ thuật đã đầu tư.

- Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được xác định theo khối lượng

phải bồi thường, tái định cư của dự án và các quy định hiện hành của nhà nước về

giá bồi thường, tái định cư tại địa phương nơi xây dựng công trình, được cấp có

thẩm quyền phê duyệt hoặc ban hành.

48

2.3.4. ác định chi phí uản lý ự án (GQLDA)

- Chi phí quản lý dự án là các chi phí cần thiết cho chủ đầu tư để t chức

quản lý việc thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án,

thực hiện dự án đến khi hoàn thành nghiệm thu bàn giao, đưa công trình vào khai

thác sử dụng, bao gồm

- Chi phí t chức lập báo cáo đầu tư, chi phí t chức lập dự án đầu tư hoặc

báo cáo kinh tế - kỹ thuật;

- Chi phí t chức thi tuyển, tuyển chọn thiết kế kiến trúc hoặc lựa chọn

phương án thiết kế kiến trúc;

- Chi phí t chức thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thuộc

trách nhiệm của chủ đầu tư;

- Chi phí t chức thẩm định dự án đầu tư hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật;

- Chi phí t chức lập, thẩm định hoặc thẩm tra, phê duyệt thiết kế kỹ thuật,

thiết kế bản vẽ thi công, dự toán công trình;

- Chi phí t chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng;

- Chi phí t chức quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ, chi phí xây dựng;

- Chi phí t chức đảm bảo an toàn, vệ sinh môi trường của công trình;

- Chi phí t chức lập định mức, đơn giá xây dựng công trình;

- Chi phí t chức kiểm tra chất lượng vật liệu, kiểm định chất lượng công

trình theo yêu cầu của chủ đầu tư;

- Chi phí t chức kiểm tra chứng nhận đủ điều kiện bảo đảm an toàn chịu lực

và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình;

- Chi phí t chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán,

quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình;

- Chi phí t chức giám sát, đánh giá dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Chi phí t chức nghiệm thu, bàn giao công trình;

- Chi phí khởi công, khánh thành, tuyên truyền quảng cáo;

- Chi phí t chức thực hiện các công việc quản lý khác

2.3.5. ác định chi phí tư vấn đầu tư x y ựng (GTV)

Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng bao gồm :

49

- Chi phí lập nhiệm vụ khảo sát xây dựng;

- Chi phí khảo sát xây dựng;

- Chi phí lập báo cáo đầu tư, lập dự án hoặc lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật;

- Chi phí thẩm tra tính hiệu quả và tính khả thi của dự án;

- Chi phí thi tuyển, tuyển chọn thiết kế kiến trúc;

- Chi phí thiết kế xây dựng công trình;

- Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, chi phí thẩm tra

t ng mức đầu tư, dự toán công trình;

- Chi phí lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và chi phí

phân tích đánh giá hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu để lựa chọn nhà

thầu trong hoạt động xây dựng;

- Chi phí giám sát khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng, giám sát

lắp đặt thiết bị;

- Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường;

- Chi phí lập định mức xây dựng, đơn giá xây dựng công trình;

- Chi phí kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng công trình;

- Chi phí quản lý chi phí đầu tư xây dựng t ng mức đầu tư, dự toán công

trình, định mức xây dựng, đơn giá xây dựng công trình, hợp đồng trong hoạt động

xây dựng,...

- Chi phí tư vấn quản lý dự án (trường hợp thuê tư vấn);

- Chi phí thí nghiệm chuyên ngành;

- Chi phí kiểm tra chất lượng vật liệu, kiểm định chất lượng công trình theo

yêu cầu của chủ đầu tư;

- Chi phí kiểm tra chứng nhận đủ điều kiện bảo đảm an toàn chịu lực và

chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình;

- Chi phí giám sát, đánh giá dự án đầu tư xây dựng công trình (trường hợp

thuê tư vấn);

- Chi phí quy đ i chi phí đầu tư xây dựng công trình về thời điểm bàn giao,

đưa vào khai thác sử dụng;

- Chi phí thực hiện các công việc tư vấn khác.

50

2.3.6. ác định chi phí khác (GK)

Chi phí khác là những chi phí không thuộc các nội dung quy định tại những

khoản mục chi phí trên nhưng cần thiết để thực hiện dự án đầu tư xây dựng công

trình, bao gồm :

- Chi phí rà phá bom mìn, vật n ;

- Chi phí bảo hiểm công trình;

- Chi phí di chuyển thiết bị thi công và lực lượng lao động đến công trường;

- Chi phí đăng kiểm chất lượng quốc tế, quan trắc biến dạng công trình;

- Chi phí đảm bảo an toàn giao thông phục vụ thi công các công trình;

- Chi phí hoàn trả hạ tầng kỹ thuật bị ảnh hưởng khi thi công công trình;

- Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư;

- Chi phí nghiên cứu khoa học công nghệ liên quan đến dự án; vốn lưu động

ban đầu đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm mục đích kinh doanh, lãi vay

trong thời gian xây dựng; chi phí cho quá trình chạy thử không tải và có tải theo

quy trình công nghệ trước khi bàn giao trừ giá trị sản phẩm thu hồi được;

- Các khoản phí và lệ phí theo quy định;

- Một số khoản mục chi phí khác.

2.4. ác định chi phí ự phòng (GDP)

- Chi phí dự phòng bao gồm Chi phí dự phòng cho yếu tố khối lượng công

việc phát sinh chưa lường trước được khi lập dự án và chi phí dự phòng cho yếu tố

trượt giá trong thời gian thực hiện dự án và được tính theo công thức sau

GDP= GDP1 + GDP2 (2.6)

- Chi phí dự phòng cho yếu tố khối lượng công việc phát sinh được tính

bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên t ng chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí bồi

thường, hỗ trợ và tái định cư, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng

và chi phí khác. Chi phí dự phòng cho yếu tố khối lượng công việc phát sinh GDP1

xác định theo công thức sau

GDP1= (GXD + GTB + GBT, TĐC + GQLDA + GTV + GK) x Kps (2.7)

Trong đó

51

- Kps hệ số dự phòng cho khối lượng công việc phát sinh là 10%.

- iêng đối với trường hợp chỉ lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật thì hệ số dự

phòng cho khối lượng công việc phát sinh Kps = 5%.

- Khi tính chi phí dự phòng do yếu tố trượt giá (GDP2) cần căn cứ vào độ dài

thời gian thực hiện dự án, tiến độ phân b vốn, tình hình biến động giá trên thị

trường trong thời gian thực hiện dự án và chỉ số giá xây dựng đối với từng loại

công trình và khu vực xây dựng. Chi phí dự phòng do yếu tố trượt giá (GDP2) được

T

)]t - 1} (2.8)

GDP2 =  (Vt - LVayt){[1 + (IXDCTbq

t=1

Trong đó

xác định theo công thức sau

- T độ dài thời gian thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình (năm);

- t số thứ tự năm phân b vốn thực hiện dự án (t = 1T) ;

- Vt vốn đầu tư dự kiến thực hiện trong năm thứ t;

- Lvayt chi phí lãi vay của vốn đầu tư dự kiến thực hiện trong năm thứ t ;

- IXDCTbq mức độ trượt giá bình quân tính trên cơ sở bình quân các chỉ số giá

xây dựng công trình theo loại công trình của tối thiểu 3 năm gần nhất so với thời

điểm tính toán (không tính đến những thời điểm có biến động bất thường về giá

nguyên liệu, nhiên liệu và vật liệu xây dựng);

mức dự báo biến động của các yếu tố chi phí, giá cả trong khu -

vực và quốc tế so với mức độ trượt giá bình quân năm đã tính.

2.5. Các căn cứ tính toán

- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về Quản lý

chi phí đầu tư xây dựng công trình.

- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ về Quản lý

dự án đầu tư xây dựng công trình.

- Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ Hướng dẫn

thi hành Luật đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng.

52

- Nghị định số 108/2010/NĐ-CP ngày 29/10/2010 của Chính phủ Quy định

mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp,

hợp tác xã, t hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các t chức khác của Việt

Nam có thuê mướn lao động.

- Nghị định số 22/2011/NĐ-CP ngày 04/4/2011 của Chính phủ Quy định

mức lương tối thiểu chung.

- Quyết định số 957/QĐ - BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng về việc

công bố Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình.

- Quyết định số 410/QĐ - BXD ngày 31/3/2010 của Bộ Xây dựng về việc

công bố chỉ số giá xây dựng quý 4 và năm 2009.

- Quyết định số 552/QĐ - BXD ngày13/5/2011 của Bộ Xây dựng về việc

công bố chỉ số giá xây dựng tháng 1, tháng 2, tháng 3 và quý 1 và năm 2011.

- Thông tư 109/2000/TT-BTC ngày 13/11/2000 của Bộ Tài chính Hướng

dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư.

- Thông tư số 11/2005/TT-BXD ngày 14/7/2005 của Bộ Xây dựng Hướng

dẫn kiểm tra và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng.

- Thông tư số 04/2010/TT - BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng Hướng

dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.

- Thông tư 22/2010/TT-BKH ngày 02/12/2010 của Bộ Kế hoạch và đầu tư

Quy định về định mức chi phí giám sát, đánh giá đầu tư.

- Thông tư 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính Hướng dẫn

quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước.

- Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần xây dựng, ban hành kèm

theo văn bản số 1776/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng.

- Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần lắp đặt, ban hành kèm theo

văn bản số 1777/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng.

- Định mức dự toán trong công tác xây dựng tu sửa đê, kè ban hành kèm

theo quyết định số 65/2003/QĐ-BNN ngày 02/6/2003 của Bộ Nông nghiệp và Phát

triển nông thôn.

- Đơn giá xây dựng cơ bản tỉnh Bạc Liêu phần xây dựng, phần lắp đặt ban

53

hành kèm theo quyết định số 23/2006/QĐ-UBND ngày 20/10/2006 của Uỷ ban

nhân dân tỉnh Bạc Liêu.

- Đơn giá dịch vụ công ích đô thị tỉnh Bạc Liêu ban hành kèm theo quyết

định số 1271/UBND-TH ngày 03/9/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu.

- Giá nhân công, giá ca máy và thiết bị thi công theo quyết định số

409/SXD-QLXD ngày 30/ 8/ 2011 của Sở Xây dựng tỉnh Bạc Liêu Về việc công

bố giá ca máy và thiết bị thi công tháng 8 năm 2011 trên địa bàn tỉnh.

- Giá vật liệu lấy tại thời điểm tháng 8 năm 2011 theo công bố số

106/CBLS-XD-TC ngày 30/8/2011 của Liên sở Xây dựng - Tài chính tỉnh Bạc

Liêu.

- Giá một số vật tư thiết bị khác lấy theo báo giá của các đơn vị sản xuất

kinh doanh.

- Căn cứ vào khối lượng đã lập trong tập bản vẽ thiết kế tháng 9/2011.

2.6. ác định chi phí đầu tư ự án x y đập xà lan tỉnh Sóc T ăng và Bạc

Liêu

- Căn cứ vào khối lượng đã lập trong bản vẽ thiết kế của dự án để tính các

thành phần chi phí của dự án. (phụ lục 2-1 đến phụ lục 2-9).

- Ta có bảng t ng hợp giá trị xây lắp sau :

54

Bảng 2-11: T ng hợp giá trị xây lắp của dự án

TT

H¹ng môc

Bc(m)

ThuÕ VAT

Gi¸ trÞ x©y l¾p tr íc thuÕ

Gi¸ trÞ x©y l¾p sau thuÕ

Sè l îng

Thµnh tiÒn tr íc thuÕ

Thµnh tiÒn sau thuÕ

2

2.032.411.909

203.241.191

2.235.654.000

1

2.032.411.909

2.235.654.000

1 m« ®ule 2m

1.096.191.818

109.619.182

1.205.811.000

1.096.191.818

1.205.811.000

Cèng

CÇu giao th«ng

276.997.273

27.699.727

304.697.000

276.997.273

304.697.000

MÆt b»ng, kho x ëng

26.669.091

2.666.909

29.336.000

26.669.091

29.336.000

mÆt b»ng thi c«ng Xµ Lan m«dun2m

409.734.545

40.973.455

450.708.000

409.734.545

450.708.000

X©y l¾p cöa van + thiÕt bÞ cöa van

202.511.000

20.251.100

222.763.000

202.511.000

222.763.000

Giµn van

20.308.182

2.030.818

22.339.000

20.308.182

22.339.000

5

5.218.625.917

543.518.792

5.762.144.709

28

146.121.525.686

161.340.051.854

2 m« ®ule 5m

Cèng

2.286.827.507

228.682.751

2.515.510.257

64.031.170.185

70.434.287.204

CÇu giao th«ng

1.216.794.238

121.679.424

1.338.473.661

34.070.238.655

37.477.262.520

MÆt b»ng, kho x ëng

47.049.091

4.704.909

51.754.000

1.317.374.545

1.449.112.000

HÖ thèng b¬m

146.023.297

14.602.330

160.625.627

4.088.652.324

4.497.517.556

mÆt b»ng thi c«ng Xµ Lan m«dun5m

571.552.269

57.155.227

628.707.495

16.003.463.522

17.603.809.874

X©y l¾p cöa van + thiÕt bÞ cöa van

851.278.000

106.784.000

958.062.000

23.835.784.000

26.825.736.000

Giµn van

99.101.516

9.910.152

109.011.668

2.774.842.454

3.052.326.700

8

7.071.754.921

738.783.292

7.810.538.213

21

148.506.853.343

164.021.302.477

3 m« ®ule 8m

Cèng CÇu giao th«ng

2.916.728.207 1.856.321.710

291.672.821 185.632.171

3.208.401.027 2.041.953.880

61.251.292.342 38.982.755.900

67.376.421.576 42.881.031.490

MÆt b»ng, kho x ëng

61.900.000

6.190.000

68.090.000

1.299.900.000

1.429.890.000

HÖ thèng b¬m

178.183.278

17.818.328

196.001.606

3.741.848.838

4.116.033.722

mÆt b»ng thi c«ng Xµ Lan m«dun8m

645.980.754

64.598.075

710.578.830

13.565.595.844

14.922.155.429

X©y l¾p cöa van + thiÕt bÞ cöa van

1.284.932.000

160.101.000

1.445.033.000

26.983.572.000

30.345.693.000

Giµn van

127.708.972

12.770.897

140.479.870

2.681.888.419

2.950.077.261

55

H¹ng môc

Bc(m)

ThuÕ VAT

TT

Gi¸ trÞ x©y l¾p tr íc thuÕ

Gi¸ trÞ x©y l¾p sau thuÕ

Sè lîng

Thµnh tiÒn tr íc thuÕ

Thµnh tiÒn sau thuÕ

10

8.243.179.620

864.538.462

9.107.718.082

9

74.188.616.577

81.969.462.735

5 m« ®ule 10m

345.775.947

3.803.535.418

31.119.835.237

34.231.818.761

3.457.759.471

Cèng

202.994.064

2.232.934.708

18.269.465.791

20.096.412.370

2.029.940.643

CÇu giao th«ng

6.190.000

68.090.000

557.100.000

612.810.000

61.900.000

MÆt b»ng, kho x ëng

20.052.184

220.574.023

1.804.696.555

1.985.166.211

200.521.839

HÖ thèng b¬m

77.344.267

850.786.933

6.960.983.993

7.657.082.393

mÆt b»ng thi c«ng Xµ Lan m«dun10m

773.442.666

X©y l¾p cöa van + thiÕt bÞ cöa van

1.580.175.000

198.238.000

1.778.413.000

14.221.575.000

16.005.717.000

139.440.000

13.944.000

153.384.000

1.254.960.000

1.380.456.000

Giµn van

15

13.514.161.744

1.433.493.874

14.947.655.618

2

27.028.323.487

29.895.311.236

6 m« ®ule 15m

638.625.261

7.024.877.874

12.772.505.226

14.049.755.749

6.386.252.613

Cèng

276.293.176

3.039.224.936

5.525.863.520

6.078.449.872

2.762.931.760

CÇu giao th«ng

7.364.364

81.008.000

147.287.273

162.016.000

73.643.636

MÆt b»ng, kho x ëng

22.888.304

251.771.346

457.766.083

503.542.691

228.883.041

HÖ thèng b¬m

mÆt b»ng thi c«ng Xµ Lan m«dun10m

115.134.449

1.266.478.942

2.302.688.985

2.532.957.884

1.151.344.493

356.729.000

3.103.242.000

5.493.026.000

6.206.484.000

2.746.513.000

X©y l¾p cöa van

16.459.320

181.052.520

329.186.401

362.105.041

164.593.200

Giµn van

2.857.143

60.000.000

57.142.857

60.000.000

57.142.857

2,5

1

7 m« ®ule 2,5m

2.380.952

50.000.000

47.619.048

50.000.000

47.619.048

2

1

8 m« ®ule cèng 1000

1.145.454.545

114.545.455

1.260.000.000

7.636.363.636

8.400.000.000

Nhµ qu¶n lý

9

60

Nhµ qu¶n lý ë tõng c«ng tr×nh

54.545.455

5.454.545

60.000.000

3.272.727.273

3.600.000.000

4

Khu qu¶n lý c«ng tr×nh ë huyÖn

1.090.909.091

109.090.909

1.200.000.000

4.363.636.364

4.800.000.000

tæng Céng

434,5

37.485.191.474

3.748.519.147

41.233.710.622

405.618.856.543

447.971.782.302

63

56

STT

Chi phÝ

C¸ch tÝnh

GT tr íc thuÕ(§)

GT sau thuÕ(§)

Bảng 2-12 T ng mức đầu tư xây dựng dự án

XL = XL1+XLCV

405.618.856.543

447.972.000.000

I

Dù to¸n x©y dùng c«ng tr×nh

§B

Phô lôc

II

43.002.000.000

Chi phÝ hç trî ®Òn bï ®Êt ®ai, nhµ

III

1,222%

*XL

4.956.569.993

5.452.226.992

Chi phÝ qu¶n lý dù ¸n

IV

21.712.418.422

-

chi phÝ t vÊn ®Çu t x©y dùng Chi phÝ lËp dù ¸n

0,189%

*XL

767.576.444

844.334.088

-

Chi phÝ kh¶o s¸t giai ®o¹n lËp dù ¸n ®Çu t

Phô lôc

195.456.000

-

Chi phÝ kh¶o s¸t giai ®o¹n TKKT-TDT

Phô lôc

5.677.706.364

6.245.477.000

-

Chi phÝ thiÕt kÕ x©y dùng c«ng tr×nh

1,499% *XL*1,35

8.206.394.659

9.027.034.125

-

Chi phÝ thÈm tra thiÕt kÕ b¶n vÏ thi c«ng

0,040%

*XL

164.115.993

180.527.592

-

0,038%

*XL

156.003.616

171.603.978

-

0,036%

*XL

144.062.962

158.469.258

-

Chi phÝ thÈm tra dù to¸n Chi phÝ lùa chän nhµ thÇu thi c«ng x©y dùng Chi phÝ gi¸m s¸t kü thuËt thi c«ng

0,700%

*XL

2.840.469.437

3.124.516.381

-

Chi phÝ gi¸m s¸t c«ng t¸c kh¶o s¸t

100.000.000

110.000.000

TT

-

400.000.000

440.000.000

TT

-

450.000.000

495.000.000

TT

-

200.000.000

220.000.000

TT

Chi phÝ quy ®æi vèn ®Çu t x©y dùng c«ng tr×nh Chi phÝ ®¸nh gi¸ hiÖu qu¶ dù ¸n, t¸c ®éng m«i tr êng Chi phÝ lËp ®Þnh møc, ®¬n gi¸ x©y dùng c«ng tr×nh

-

Chi phÝ kiÓm tra chÊt l îng c«ng tr×nh

454.545.455

500.000.000

TT

V

6.887.483.530

7.576.231.883

-

14.000.000

15.400.000

TT

-

Chi phÝ Kh¸c LÖ phÝ thÈm ®Þnh dù ¸n vµ thÈm ®Þnh thiÕt kÕ c¬ së LÖ phÝ thÈm ®Þnh kÕt qu¶ ®Êu thÇu

0,01%

*XL

40.561.886

44.618.074

-

Chi phÝ b¶o hiÓm c«ng tr×nh

0,65%

*XL

2.636.522.568

2.900.174.824

-

Chi phÝ nghiÖm thu bµn giao c«ng tr×nh

TT

90.909.091

100.000.000

-

Chi phÝ kiÓm to¸n

0,119%

*TM§T

482.184.400

530.402.839

-

Chi phÝ thÈm tra phª duyÖt quyÕt to¸n

0,077%

*TM§T

310.366.164

341.402.780

-

4,000%

TK phÝ

328.255.786

361.081.365

-

400.000.000

440.000.000

TT

-

200.000.000

220.000.000

TT

.

Hå s¬ hoµn c«ng, lu tr÷ Chi phÝ ®µo t¹o vµ trang bÞ cho qu¶n lý khai th¸c Chi phÝ ®¶m b¶o an toµn giao th«ng thi c«ng c«ng tr×nh Rµ ph¸ bom m×n

2.384.683.636

2.623.152.000

TT

3,000%

*XL

VI Chi phÝ b¶n quyÒn, t¸c gi¶

12.168.565.696

13.385.422.266

147.341.091.148

VII Dù phßng phÝ

(I+II+III+IV+V+VI)*5%

26.955.014.978

Dù phßng phÝ (DP1)

Dù phßng phÝ do yÕu tè tr ît gi¸ (DP2)

Phô lôc

(I+II+III+IV+V+VI+VII)

Tæng céng Lµm trßn

120.386.076.170 686.441.390.712 686.441.000.000

57

- Căn cứ bảng 2-11 : T ng hợp giá trị xây lắp của dự án, ta có t ng số m

cống của toàn bộ dự án là 434,5m cống.

- Căn cứ bảng 2-12 T ng mức đầu tư xây dựng dự án, ta có t ng mức đầu

tư của toàn bộ dự án là 686.441.000.000 đồng.

- Từ đó ta sẽ tính được giá trị dự toán của 1 m cống là : 1.031.000.000

đồng/1m cống.

2.7. So sánh giá thành của 1m cống áp ụng theo c ng ngh đập xà lan i

động và giá thành của 1m cống áp ụng theo c ng ngh t uyền thống.

So với công nghệ truyền thống thì công nghệ đập xà lan di động có những

ưu điểm n i bật sau

- Kết cấu bằng xà lan BTCT cường độ cao, có khả năng chống thấm và

chống xâm thực. Đi cùng với nó, cửa van có khung chịu lực bằng thép INOX, bản

mặt bằng composite có khả năng chống xâm thực tốt, bền và ít chịu tác động

trong môi trường mặn nên công trình có tu i thọ cao. Trong khi đó công nghệ

truyền thống có kết cấu bằng BTCT thường nên khả năng chống thấm, chống xâm

thực và chịu mặn kém;

- Công trình áp dụng theo công nghệ đập xà lan sẽ rất n định về mặt kết

cấu, n định chống trượt và lật với trọng lượng xà lan đủ lớn, hệ thống khung-sàn

liên kết chặt chẽ. Mặt khác cửa van Clape trục dưới có kết cấu gọn nhẹ, đóng mở

bằng tời nên công tác vận hành cũng như bảo dưỡng nhanh và nhẹ nhàng;

- Công trình đập xà lan được xây dựng trên nền đất yếu mà không phải xử

lý nền, khả năng tiêu thoát tốt hơn do mở rộng khẩu độ thoát nước. Cùng với nó là

không phải gia cố tiêu năng ở hạ lưu công trình;

- Công nghệ đập xà lan được thiết kế thi công theo nguyên lý tối ưu, kết

cấu nhẹ thích hợp với nền đất yếu nên khi xây dựng công trình này ở vùng có

chênh lệch cột nước thấp, lưu lượng và chênh lệch tính tiêu năng nhỏ nên không

gia cố hoặc chỉ cần gia cố nhẹ bằng thảm đá. Đã khắc phục được các nhược điểm

của công trình truyền thống khi ứng dụng vào vùng chuyển đ i cơ cấu sản xuất

tôm – lúa;

58

- Đập xà lan dễ thi công hơn, thi công trong điều kiện đông dân cư chật

hẹp, không phải dẫn dòng thi công, diện tích đền bù giải phóng mặt bằng ít do

việc chế tạo được thực hiện trong hố đúc sẵn tại một vị trí thuận lợi để không cần

giải phóng mặt bằng, lắp đặt của van và thiết bị vận hành cho công trình, cho

nước vào hố đúc và làm n i đập để di chuyển đến vị trí lắp đặt công trình. Do đó

giá thành sẽ tương đối thấp so với công nghệ cống truyền thống;

- Tính năng động của xà lan ở chỗ khi có yêu cầu chuyển đ i cơ cấu sản

xuất trong vùng, có thể di chuyển xà lan đến vị trí khác để làm đập mà không để

lại di chứng trên lòng sông cũ, bảo đảm môi trường sinh thái, ít làm thay đ i cảnh

quan thiên nhiên, đảm bảo phát triển bền vững;

- Trên đây là những ưu điểm n i bật mà những công trình ngăn sông

truyền thống không có được;

- Sau đây là bảng so sánh các khối lượng chính giữa công trình ngăn sông

truyền thống và công trình ngăn sông theo công nghệ đập xà lan di động.

Bảng 2-13 Khối lượng công trình theo hai phương án truyền thống và đập xà lan

Bê tông

Giá

Cốt thép

Thép cửa

Hạng mục

Composite

Đất đắp (m3)

Đất đào (m3)

Đá hộc (m3)

(tấn)

van (tấn)

các loại (m3)

thành (109 đ)

Đập xà lan B

396,6

394,3

100,36

17,38

7

2,3

2

= 12m

Công nghệ

truyền thống

9.800

11.250

1.675

1.530

175

38

8

B = 10m

%

40,47% 35,05%

5,99%

0%

9,93% 18,42%

40,47%

30%

- Do những ưu điểm vượt trội nên giá thành xây dựng đập xà lan di động

chỉ bằng 50 – 60% các công trình truyền thống. Công nghệ này được áp dụng

rộng rãi để phân ranh mặn ngọt ở vùng Đồng bằng Sông Cửu Long.

- Giá thành xây dựng đập xà lan di động được tính bằng t ng của toàn bộ

các thành phần chi phí của công nghệ và chi phí bản quyền tác giả.

59

2.8. ết luận chương 2

- Trong chương 2 tác giả đã đi sâu vào xác định các thành phần chi phí và

giá thành của dự án xây dựng đập xà lan di động thuộc dự án phân ranh mặn ngọt

thuộc tỉnh Sóc Trăng – Bạc Liêu, cụ thể như sau :

- Giới thiệu dự án đập xà lan di động phân ranh mặn ngọt tỉnh Sóc Trăng –

Bạc Liêu ;

- Nói lên quy mô của dự án ;

- Xác định các thành phần chi phí như Chi phí xây dựng, chi phí thiết bị,

chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu

tư xây dựng, chi phí khác, chi phí dự phòng ;

- Xác định chi phí đầu tư dự án xây dựng đập xà lan di động tỉnh Sóc Trăng

– Bạc Liêu ;

- So sánh giá thành của 1m cống áp dụng theo công nghệ đập xà lan di

động và giá thành của 1m cống theo công nghệ truyền thống.

60

CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ INH TẾ CỦA

DỰ ÁN Y DỰNG Đ P LAN DI Đ NG

TỈNH SÓC T ĂNG V BẠC LIÊU

3.1. Tiêu chuẩn áp ụng và phương pháp tính toán

Trong bất cứ một chế độ sản xuất nào khi bỏ vốn để tiến hành sản xuất, đều

phải quan tâm đến hiệu quả của đồng vốn, vốn bỏ ra đạt hiệu quả càng cao thì sản

xuất càng có điều kiện phát triển. Thực tế hiện nay cho thấy việc đánh giá hiệu ích

của các dự án thủy lợi không chỉ còn là mối quan tâm riêng của các chủ đầu tư mà

còn là điều trăn trở của các nhà quản lý khai thác sử dụng công trình.

Hàng năm nhà nước đầu tư hàng trăm tỷ đồng cho việc xây dựng mới, cải

tạo các công trình hiện có, vận hành khai thác những công trình đã xây dựng của

ngành Thủy lợi. Điều này cho thấy việc xem xét đánh giá hiệu quả vốn đầu tư của

Thủy lợi là việc làm bức thiết và quan trọng.

Để đánh giá hiệu quả kinh tế của một công trình, một dự án, phải dùng

nhiều chỉ tiêu, nhiều nhóm chỉ tiêu, mỗi phương pháp chỉ phản ánh, thể hiện được

một mặt hiệu quả kinh tế của dự án.

Ở dự án này, tác giả sẽ đánh giá hiệu quả kinh tế của dự án xây dựng đập

xà lan di động tỉnh Sóc Trăng – Bạc Liêu theo nguyên tắc “có “ và “không có” dự

án. Nghĩa là cần định lượng lợi ích gia tăng khi “có dự án” so với “khi không có

dự án”. Lợi ích thuần túy tăng thêm này là do tác động trực tiếp của dự án mang

lại.

Các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế của phương án đầu tư xác định trên cơ sở

“đánh giá chi phí và lợi nhuận”. Theo đó, các yếu tố cần xác định về mặt định

lượng gồm Vốn đầu tư ban đầu, các loại chi phí như chi phí quản lý vận hành

hàng năm, chi phí thay thế thiết bị…; Giá trị sản phẩm, chi phí sản xuất hàng

năm, và những dự kiến về đầu ra của các ngành kinh tế chịu ảnh hưởng do tác

động của phương án. Từ đó, thiết lập dòng tiền tệ chi phí, lợi nhuận hàng năm

theo thời gian cho trường hợp “có dự án” và trường hợp phát triển tự nhiên không

dự án.

61

Căn cứ Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8213-2009 để tính các chỉ tiêu hiệu

quả kinh tế. Các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế gồm

- Giá trị thu nhập ròng quy về hiện tại (NPV);

- Hệ số nội hoàn kinh tế (I %);

- Tỷ số thu nhập/chi phí (B/C);

- Tỷ số giá trị thu nhập ròng/t ng vốn đầu tư ban đầu (NPV/K).

Dự án đầu tư thủy lợi được đánh giá là có hiệu quả kinh tế phải thỏa mãn

các điều kiện sau NPV ( i%) > 0; B/C (i%) > 1; IRR > {i}%; NPV/K >0,1

Các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế của phương án đầu tư được tính với các giả

thiết thống nhất như sau

- Vòng đời kinh tế của dự án xác định là 50 năm (n = 50);

- Hệ số chiết khấu (tỷ suất chiết khấu xã hội) [i]=12%;

- Mặt bằng giá nông sản, chi phí sản xuất hàng năm cho các loại hình sản

xuất nông nghiệp tại các địa phương trong vùng hưởng lợi thời điểm năm 2009;

- Các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế của phương án đầu tư được tính đối chứng

với phương án nền (phát triển tự nhiên không có dự án, kí hiệu là Po);

- Thời gian thực hiện dự án dự kiến là 3 năm.

- Các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế được tính bằng phần mềm Excel với các

hàm có sẵn.

3.2. T ng chi phí ự án

3.2.1. Chi phí và đầu tư phương án nền (Po)

Đầu tư ban đầu phương án nền (Po) định lượng trên các cơ sở

- T ng kết đầu tư về thủy lợi ở vùng ĐBSCL giai đoạn 2005 - 2009;

- Giả thiết đầu tư trong tương lai với tốc độ như hiện nay;

- Có xét đến tốc độ tăng trưởng hàng năm của ngành nông nghiệp trong

vùng.

- Căn cứ t ng kết tình hình thực hiện Quyết định 84/QĐ-TTg của Thủ

tướng Chính phủ về việc đầu tư xây dựng các công trình/dự án thủy lợi vùng

ĐBSCL giai đoạn 2006 - 2010 cho thấy Trong 4 năm từ 2006 đến tháng 10/2009

mức đầu tư các công trình khoảng 2.400 tỷ đồng, tính bình quân khoảng 0,235

62

triệu đồng/ha đất sản xuất nông nghiệp. (chỉ tính công trình tạo nguồn, không kể

nội đồng do địa phương và người dân đầu tư); Tốc độ tăng trưởng kinh tế ngành

nông nghiệp vùng hưởng lợi đến năm 2020 dự kiến tương đương vùng ĐBSCL.

- Với diện tích đất sản xuất nông nghiệp vùng hưởng lợi khoảng 643.190

ha thì mức đầu tư trung bình khoảng 151,3 tỷ đồng/năm. Giả thiết mức đầu tư

hàng năm tăng theo tốc độ tăng trưởng của ngành nông nghiệp (dự kiến 4%/năm)

thì t ng vốn đầu tư cho phương án nền Po là 472,298 tỷ đồng.

- Các loại chi phí áp dụng theo TCVN 8213-2009.

3.2.2. Chi phí và đầu tư ự án

3.2.2.1. Đầu tư và dự kiến phân bổ vốn

T ng mức đầu tư dự án xây dựng đập xà lan di động tỉnh Sóc Trăng – Bạc

Liêu được t ng hợp theo kết quả của báo cáo công trình, kết quả xem bảng 3-1 và

phụ lục 2-1.

Bảng 3-1 T ng mức đầu tư dự án xây dựng đập xà lan di động

tỉnh Sóc Trăng – Bạc Liêu (đơn vị đồng)

Hạng mục c ng t nh

T ng mức đầu tư

TT

T ng cộng

686.441.000.000

I

Chi phí xây dựng

446.837.894.222

II Chi phí thiết bị

1.134.105.778

III Chi phí bồi thường hỗ trợ và tái định cư

43.002.000.000

IV Chi phí quản lý dự án

5.452.226.992

V Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng

21.712.418.422

VI Chi phí khác

7.576.231.883

VII Chi phí bản quyền tác giả

13.385.422.266

VIII Chi phí dự phòng

147.341.091.148

Dự kiến tiến độ đầu tư

Dự án dự kiến thực hiện trong 3 năm, bắt đầu từ 2013. Căn cứ kết quả phân

kỳ đầu tư, tiến độ thực hiện các hạng mục công trình dự kiến như sau

- Các cống thuộc huyện Ngã Năm tỉnh Sóc Trăng thực hiện trong 1 năm,

năm 2013;

- Các cống thuộc huyện Giá ai tỉnh Bạc Liêu thực hiện trong 1 năm, năm

63

2014;

- Các cống thuộc huyên Hồng Dân, huyện Phước Long thực hiện trong 1

năm, năm 2015.

Kết quả dự kiến phân b vốn đầu tư xem bảng 3-2 và phụ lục 2-2.

Phân theo hàng năm

Vốn đầu tư

PA

ban đầu

1

2

3

Po

472,298

157,432

157,432

157,432

PA đầu tư

228,814

228,814

228,814

686,441

Bảng 3-2 Dự kiến phấn b vốn đầu tư theo hàng năm (đơn vị tỷ đồng)

3.2.2.2. Các loại chi phí

- Chi phí quản lý vận hành (CQLVH) tính bằng 5% vốn xây dựng trực tiếp đối với tất cả các hạng mục công trình khi công trình hoàn thành. Trong 3 năm

thực hiện xây dựng công trình chi phí QLVH hàng năm tính bằng 5% tỷ lệ nguồn

vốn đầu tư.

- Chi phí thay thế thiết bị (CTT) gồm chi phí trùng tu 5 năm một lần với kinh phí bằng 15% vốn thiết bị đầu tư ban đầu cho công trình; Thay thế hoàn

toàn với kinh phí bằng vốn thiết bị ban đầu sau 25 năm xây dựng. Như vậy, chi

phí thay thế tính vào các năm 6, 11, 16, 21, 26, 31, 36, 41, 46 trong 50 năm vòng

đời kinh tế dự án (năm thứ 26 thay thế toàn bộ thiết bị). T ng hợp đầu tư và các

loại chi phí của các phương án đầu tư xem bảng 3-3.

Bảng 3-3 T ng hợp đầu tư và chi phí phương án đầu tư (Đơn vị tỷ đồng)

Chi phí thay thế thiết bị (CTT) PA Vốn đầu tư ban đầu (K) Chi phí QLVH (CQLVH) Trung tu Hoàn toàn

472,298 23,615 0,000 0,000 Po

686,441 34,322 0,170 1,134

PA đầu tư

64

3.3. ác định t ng lợi ích ự án

3.3.1. ác định lợi ích phương án nền (Po)

- Xác định lợi ích phương án nền dựa trên cơ sở Diễn biến sản xuất hiện

trạng ở vùng hưởng lợi giai đoạn 2005-2009; khả năng phát triển sản xuất (chủ

yếu là nông nghiệp) trong tương lai;

- Thực tế sản xuất ở vùng hưởng lợi trong các năm 2005 - 2009 cho thấy

Đối với phương án Po, lợi ích mang lại chủ yếu do gia tăng sản xuất nông nghiệp

so với hiện trạng, trong đó tăng sản xuất lúa, lúa - màu ở tiểu vùng sinh thái ngọt,

kết hợp nuôi thủy sản; nuôi tôm - lúa ở tiểu vùng sinh thái mặn, lợ. Xu thế chung

là n định diện tích canh tác lúa, đầu tư để tăng năng suất, tăng vụ; tăng diện tích

màu trên đất lúa, kết hợp nuôi thủy sản trên đất lúa, phát triển rau màu, cải tạo

vườn cây ăn trái... Tuy nhiên, do còn hạn chế về kiểm soát mặn, tưới tiêu chưa

chủ động, hạn chế về đất... nên mức tăng ở giới hạn nhất định.

- Với mức đầu tư thủy lợi có tốc độ như hiện nay, thì sản xuất nông nghiệp

cũng chỉ duy trì được ở mức bằng mức tăng bình quân giai đoạn 2005 - 2009. Vì

vậy, tôi dự kiến sản xuất lúa đạt bằng năm 2009, sản xuất rau màu, cây lâu năm,

chăn nuôi và thủy sản dự kiến bằng mức trung bình giai đoạn 2005 - 2009, về

năng suất dự kiến đạt bằng năng suất lớn nhất cùng giai đoạn.

3.3.2. ác định lợi ích ự án đầu tư

- Lợi ích mang lại từ dự án đầu tư hệ thống công trình phân ranh mặn ngọt

tỉnh Sóc Trăng – Bạc Liêu được định lượng trên cơ sở gia tăng lợi ích của vùng

hưởng lợi so với phương án nền Po. Các nguồn lợi ích bao gồm lợi ích định lượng

được và những lợi ích chưa hoặc không định lượng được thành tiền. Các nguồn

lợi ích được định lượng thành tiền gồm

1. Gia tăng sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản;

2. Lợi ích giảm thiệt hại ngập úng, hạn hán hàng năm do tưới, tiêu chủ động

hơn;

3. Lợi ích cấp nước thô tạo nguồn theo các loại hình dùng nước dân sinh,

chăn nuôi, công nghiệp - TTCN;

Các nguồn lợi ích được định lượng như sau

65

3.3.2.1. Lợi ích gia tăng sản xuất nông nghiệp

- Lợi ích gia tăng sản xuất nông nghiệp định lượng trên cơ sở gia tăng sản

lượng các loại cây trồng, thủy sản và vật nuôi so với phương án phát triển tự

nhiên không dự án (Po). Căn cứ hiện trạng và dự kiến sản xuất nông nghiệp đến

năm 2020 của vùng hưởng lợi. T ng hợp dự kiến các loại cây trồng, thủy sản và

chăn nuôi theo các kịch bản phát triển đến năm 2020 xem bảng 3-4.

66

Bảng 3-4: Hiện trạng và dự kiến sản xuất cây trồng - theo các kịch bản phát triển

Đơn vị DT (ha); SL (tấn)

Đặc trưng HT 2009 924.645

325.456

387.076

212.113 795.424 3.218 15.418 22.086 253.989 19.508

TT Hạng mục 1 LÚA CẢ NĂM a Đông Xuân b Hè Thu +Thu Đông c Lúa mùa 2 Ngô (bắp) 3 au, màu thực phẩm 4 Mía 5 Đậu Xanh, đậu đỗ 6 Đậu nành 7 Khoai lang 8 Mè 10 Dừa 11 Cây ăn quả 12 Cá nuôi 13 Tôm mặn/lợ 14 Thịt hơi các loại DK 2020 DKPo 967.000 924.645 4.755.391 4.833.215 5.377.540 350.600 325.456 2.125.227 2.148.010 2.380.850 461.000 387.076 1.834.740 1.857.965 2.337.120 155.400 212.113 659.570 827.241 3.650 3.350 17.600 16.080 40.500 25.000 543.560 302.500 24.150 20.850 1.405.320 1.574.175 2.031.250 3.500 6.750 2.000 5.300 2.270 31.900 3.200 3.950 20.510 99.190 63.500 683.000 100.532 596.096 134.768 63.039 159.543 2.250 4.050 1.490 2.980 1.480 20.276 1.600 1.760 19.423 89.344 58.090 551.854 77.408 437.353 156.063 54.622 131.849 921 1.612 982 1.728 1.527 20.615 0 0 18.335 83.024 52.570 440.294 54.899 302.716 173.403 45.457 105.479 DT SL DT SL DT SL DT SL DT SL DT SL DT SL DT SL DT SL DT SL DT SL DT SL DT SL DT SL DT SL tấn

67

- Căn cứ chi phí sản xuất hàng năm cho các loại hình sản xuất đối với hiện

trạng sử dụng kết quả điều tra chi phí sản xuất hàng năm của các loại hình tại các

địa phương ở vùng dự án (năm 2009); Đối với phương án Po, giả định chi phí sản

xuất hàng năm tăng từ 5 - 10%; năm 2020 chi phí tăng từ 10 - 20% so với hiện

trạng năm 2009. Đơn giá các loại sản phẩm thống nhất lấy giá thời điểm 2009 tại

các địa phương trong vùng.

- Tính lợi nhuận gộp, lợi nhuận thuần cho các loại hình sản xuất chính. Đối

với NTTS chủ yếu tính cho cá nuôi ao đầm, ruộng lúa, tôm nước lợ theo phương

thức quảng canh cải tiến. Đối với sản phẩm chăn nuôi tính theo giá trị sản phẩm

ngành nông nghiệp Trồng trọt - chăn nuôi - dịch vụ, sao cho người chăn nuôi có

lời trên 20% t ng giá trị sản phẩm. Kết quả xem bảng 3-5.

Bảng 3-5 Hiện trạng và dự kiến diện tích các loại cây trồng chính & NTTS ( ha)

Hạng mục HT 2009 DKPo DK2020

Cộng 1.272.094 1.291.648 1.365.580

1. T ồng t t 1.043.792 1.058.177 1.130.280

TĐ Cây hàng năm 972.887 980.665 1.046.270

Cây lâu năm 70.905 77.512 84.010

2. Nu i thủy sản 228.302 233.470 235.300

68

Bảng 3-6 T ng hợp lợi nhuận hàng năm (Đơn vị tỷ đồng)

DK- 2020

Po

TT

Toång lôïi ích

Toång lôïi ích

GIA TAÊNG LÔÏI ÍCH SO VÔÙI PA Wo

Gia taêng saûn xuaát noâng nghieäp

Lôïi ích caáp nöôùc thoâ taïo nguoàn

Gia taêng saûn xuaát noâng nghieäp

Giaûm thieät haïi ngaäp uùng haøng naêm

Lôïi ích caáp nöôùc thoâ taïo nguoàn

Giaûm thieät haïi ngaäp uùng haøng naêm

83.297

0

508

83.805

83.297

0

508

83.805

0

1

84.652

0

532

85.184

86.997

71

546

87.613

2.430

2

86.061

0

557

86.618

91.781

163

594

92.538

5.920

3

87.526

0

583

88.109

96.576

255

643

97.474

9.364

4

89.050

0

610

89.660

99.722

315

674

100.711

11.051

5

90.635

0

638

91.274

101.470

349

692

102.510

11.237

6

92.103

0

664

92.767

105.104

418

729

106.252

13.484

7

94.305

0

703

95.008

110.556

523

784

111.863

16.855

8

95.773

0

729

96.502

114.191

593

821

115.604

19.102

9

97.240

0

755

97.996

117.826

662

858

119.345

21.350

10

97.974 97.974 97.974 97.974 97.974 97.974 97.974 97.974

0 0 0 0 0 0 0 0

768 768 768 768 768 768 768 768

98.743 98.743 98.743 98.743 98.743 98.743 98.743 98.743

119.643 119.643 119.643 119.643 119.643 119.643 119.643 119.643

697 697 697 697 697 697 697 697

876 876 876 876 876 876 876 876

121.216 121.216 121.216 121.216 121.216 121.216 121.216 121.216

22.473 22.473 22.473 22.473 22.473 22.473 22.473 22.473

11 12 13 14 15 16 17 18

97.974

0

768

98.743

119.643

697

876

121.216

22.473

19

97.974

0

768

98.743

119.643

697

876

121.216

22.473

20

97.974

0

768

98.743

119.643

697

876

121.216

22.473

21

69

DK- 2020

Po

TT

Toång lôïi ích

Toång lôïi ích

GIA TAÊNG LÔÏI ÍCH SO VÔÙI PA Wo

Gia taêng saûn xuaát noâng nghieäp

Lôïi ích caáp nöôùc thoâ taïo nguoàn

Gia taêng saûn xuaát noâng nghieäp

Giaûm thieät haïi ngaäp uùng haøng naêm

Lôïi ích caáp nöôùc thoâ taïo nguoàn

Giaûm thieät haïi ngaäp uùng haøng naêm

97.974

0

768

98.743

697

876

121.216

22.473

119.643

22

97.974

0

768

98.743

697

876

121.216

22.473

119.643

23

97.974 97.974 97.974 97.974 97.974 97.974 97.974 97.974 97.974 97.974 97.974 97.974 97.974 97.974 97.974 97.974 97.974 97.974 97.974 97.974 97.974

0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0

768 768 768 768 768 768 768 768 768 768 768 768 768 768 768 768 768 768 768 768 768

98.743 98.743 98.743 98.743 98.743 98.743 98.743 98.743 98.743 98.743 98.743 98.743 98.743 98.743 98.743 98.743 98.743 98.743 98.743 98.743 98.743

697 697 697 697 697 697 697 697 697 697 697 697 697 697 697 697 697 697 697 697 697

876 876 876 876 876 876 876 876 876 876 876 876 876 876 876 876 876 876 876 876 876

121.216 121.216 121.216 121.216 121.216 121.216 121.216 121.216 121.216 121.216 121.216 121.216 121.216 121.216 121.216 121.216 121.216 121.216 121.216 121.216 121.216

22.473 22.473 22.473 22.473 22.473 22.473 22.473 22.473 22.473 22.473 22.473 22.473 22.473 22.473 22.473 22.473 22.473 22.473 22.473 22.473 22.473

119.643 119.643 119.643 119.643 119.643 119.643 119.643 119.643 119.643 119.643 119.643 119.643 119.643 119.643 119.643 119.643 119.643 119.643 119.643 119.643 119.643

24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44

70

DK- 2020

Po

TT

Toång lôïi ích

Toång lôïi ích

GIA TAÊNG LÔÏI ÍCH SO VÔÙI PA Wo

Gia taêng saûn xuaát noâng nghieäp

Lôïi ích caáp nöôùc thoâ taïo nguoàn

Gia taêng saûn xuaát noâng nghieäp

Giaûm thieät haïi ngaäp uùng haøng naêm

Lôïi ích caáp nöôùc thoâ taïo nguoàn

Giaûm thieät haïi ngaäp uùng haøng naêm

45 46 47 48 49

97.974 97.974 97.974 97.974 97.974

0 0 0 0 0

768 768 768 768 768

98.743 98.743 98.743 98.743 98.743

119.643 119.643 119.643 119.643 119.643

697 697 697 697 697

876 876 876 876 876

121.216 121.216 121.216 121.216 121.216

22.473 22.473 22.473 22.473 22.473

50

97.974

0

768

98.743

119.643

697

876

121.216

22.473

71

3.3.2.2. Lợi ích giảm thiệt hại ngập úng, hạn hán do tưới tiêu chủ động

- Thực hiện dự án đầu tư xây dựng hệ thống phân ranh mặn ngọt tỉnh Sóc

Trăng – Bạc Liêu với mục tiêu chủ động hơn trong tiêu thoát nước đã góp phần

làm giảm diện tích ngập úng và khô hạn hàng năm. Đây chính là hiệu quả mang lại

từ dự án. Định lượng nguồn lợi ích này trên cơ sở diện tích lúa Hè Thu bị ngập úng

do hạn chế tiêu thoát; diện tích lúa Hè Thu bị hạn hán do thiếu nước cấp; diện tích

thủy sản (chủ yếu là tôm) bị ngập mất trắng hoặc giảm năng suất.

- Thống kê tình hình thiệt hại sản xuất nông nghiệp tại vùng hưởng lợi từ

2001 - 2009 cho thấy Từ 2001 - 2006, vùng hưởng lợi năm nào cũng xẩy ra tình

trạng ngập úng, khô hạn trong các tháng mùa mưa, làm mất trắng diện tích lúa Hè

Thu, hoặc giảm năng suất từ 20% đến 40% tùy từng địa phương, các năm 2008,

2009 không có diện tích lúa Hè Thu bị thiệt hại. Ở khu vực giáp ranh giữa mặn - lợ

do chưa chủ động cấp nước nên hàng năm nhiều diện tích nuôi thủy sản bị thiệt

hại. Diện tích lúa Hè Thu thiệt hại thường xẩy ra ở các huyện Hồng Dân, Phước

Long (Bạc Liêu), An Biên, An Minh, Vĩnh Thuận (Kiên Giang), diện tích nuôi tôm

thiệt hại ở Phước Long, Hồng Dân, Giá ai là những nơi xa nguồn nước ngọt chưa

chủ động tưới tiêu…

- Căn cứ số liệu thiệt hại về diện tích lúa bị ngập úng, khô hạn đã thống kê

được từ năm 2001 đến 2009 để định lượng nguồn lợi ích này. Với năng suất lúa Hè

Thu bình quân là 4,75 tấn/ha, năng suất tôm 0,26 tấn/ha, kết quả định lượng nguồn

lợi ích này xem bảng 3-7.

Bảng 3-7: Định lượng lợi ích giảm thiệt hại nông nghiệp do tưới tiêu chủ động

Hạng mục Đơn giá (triệu/tấn) Năng suất BQ (tấn/ha) Giá trị thiệt hại (tỷ đồng) Diện tích lúa, thủy sản ngập, hạn BQ 2001- 2006 (ha) Sản lượng thiệt hại (tấn)

Lúa ngập giảm NS 20% 10.839,1 4,75 10.297,1 4,8 49,426

Lúa ngập mất trắng 466,8 4,75 2.217,5 4,8 10,644

uộng nuôi tôm ngập 2.000,0 0,26 520,0 100 52,000

Lúa hạn giảm NS 40% 3.000,0 4,75 5.700,0 4,8 27,360

T ng thi t hại 139,430

72

3.3.2.3. Lợi ích cấp nước thô tạo nguồn theo nhu cầu dùng nước

- Lợi ích cấp nước nước thô tạo nguồn định lượng theo Nghị định số

143/2003/NĐ-CP của Chính phủ “Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp

lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi”.

- Nhu cầu dùng nước ở vùng hưởng lợi theo loại hình dùng nước được xác

định trên cơ sở các chỉ tiêu dùng nước ở vùng ĐBSCL (đã tính toán chi tiết trong

dự án Quy hoạch tổng thể thủy lợi ĐBSCL trong điều kiện biến đổi khí hậu - nước

biển dâng). Đối với phương án Po, chúng tôi dự kiến dùng nước theo các loại hình

bằng tốc độ tăng trung bình giai đoạn 2005-2009.

- Đơn giá cấp nước thô tạo nguồn theo Nghị định số 143/2003/NĐ-CP là 500 đồng/m3 cho hiện trạng và 650 đồng/m3 cho Po và dự kiến năm 2020. (giả

định trượt giá 30%). Chỉ tính lợi ích cấp nước cho các loại hình Dân sinh, chăn

nuôi, công nghiệp –TTCN, không tính lợi ích cấp nước thô cho nông, lâm nghiệp

và thủy sản. Kết quả định lượng lợi ích cấp nước thô tạo nguồn theo các loại hình

dùng nước hiện trạng và các kịch bản xem bảng 3-8.

Bảng 3-8 Nhu cầu và lợi ích cấp nước theo các phương án

Hạng mục HT 2009 DK Po DK 2020

203 236 270 1. Nhu cầu cấp nước (t i u m3)

34 39 43 Chăn nuôi

92 101 110 Dân sinh

77 97 116 Công nghiệp –TTCN

500 650 650 2. Đơn giá cấp nước th ua hồ, kênh, cống (đồng/m3)

3. Giá thành cấp nước (tỷ đồng) 101,628 153,662 175,208

3.3.2.4. Các nguồn lợi ích khác

- Dự án đầu tư dự án phân ranh mặn ngọt tỉnh Sóc Trăng – Bạc Liêu được

thực hiện sẽ giải quyết vấn đề ngăn mặn, tăng khả năng cấp, trữ nước, tiêu úng và

73

thoát lũ, điều này đồng nghĩa với việc nâng cao mực nước ngầm ở các tiểu vùng U

Minh Thượng, U Minh Hạ tạo môi trường tốt cho phát triển sản xuất lâm nghiệp,

hạn chế nạn cháy rừng. Đây là lợi ích rất lớn song chưa đủ thông tin để định lượng.

- Việc nạo vét các kênh Thơm ơm - KH6, kênh Thốt Nốt cùng với việc vận

hành các cống thuộc dự án phân ranh mặn ngọt tỉnh Sóc Trăng – Bạc Liêu làm

tăng khả năng cấp nước từ sông Hậu vào nội đồng, tăng lượng phù sa vào vùng

hưởng lợi, ngoài lợi ích về gia tăng sản xuất nông nghiệp, khả năng tiêu thoát

thuận lợi hơn sẽ giúp đồng ruộng vệ sinh tốt hạn chế sâu bệnh.

- Thực hiện dự án cũng đóng góp một phần đáng kể vào việc cải tạo cảnh

quan môi trường sống của một bộ phận dân cư bị ảnh hưởng mặn, góp phần phát

triển kinh tế - xã hội, phát triển giao thông nông thôn, giao lưu giữa các thôn ấp

thuận lợi hơn.

- T ng hợp các nguồn lợi ích mang lại từ việc đầu tư dự án được định lượng

thành tiền xem bảng 3-9. Theo đó, lợi ích nông nghiệp chiếm tỷ trọng lớn nhất.

Bảng 3-9 T ng hợp các nguồn lợi ích (tỷ đồng)

Các nguồn lợi ích DK Po HT 2009 DK 2020 Gia tăng lợi ích so với Po Tỷ trọng các nguồn lợi ích (%)

Gia tăng SXNN 16.659,3 19.594,9 23.928,6 4.333,7 96,4

Cấp nước thô tạo nguồn 101,6 153,7 175,2 21,5 0,5

Giảm thiệt hại do ngập úng 0,0 0,0 139,4 139,4 3,1

3.4. Các chỉ tiêu hi u uả kinh tế ự án

- Phân tích kinh tế Là phân tích tài chính khi kể đế toàn bộ các chi phí và

lợi ích dự án mang lại cho nền kinh tế quốc dân. Do đó phân tích kinh tế còn được

gọi là phân tích chi phí lợi ích mở rộng. Kết quả phân tích kinh tế là cơ sở để các

cơ quan có thẩm quyền quyết định cho phép hoặc không cho phép đầu tư dự án

hoặc quyết định cơ chế chính sách hỗ trợ đầu tư cho dự án ( bù lãi suất, cấp b

sung ngân sách, ưu đãi về thuế và các chính sách hỗ trợ khác) nhằm khuyến khích

thực hiện dự án

74

- Luận văn đã sử dụng phương pháp phân tích ‘‘lợi ích và chi phí’’. Đây là

phương pháp đang được áp dụng để tính toán phân tích kinh tế ở các nước có nền

kinh tế thị trường

- Theo phương pháp phân tích ‘‘lợi ích và chi phí’’ cho phép đề cập tương

đối đầy đủ các ảnh hưởng tác động đến hiệu quả kinh tế công trình như thời gian

xây dựng,các nguồn vốn đầu tư với lãi suất vay khác nhau, chế độ vay trả, các loại

thuế…

- Các chỉ tiêu kinh tế phân tích như sau

- Giá trị thu nhập ròng quy về thời điểm hiện tại NPV

- Tỉ lệ hoàn vốn tới hạn I

- Tỉ số hiệu quả vốn đầu tư B/C

- Phương án được coi là có hiệu quả kinh tế là phương án thỏa mãn các điều

sau đây

- NPV>0

- IRR>Ick

- B/C>1

- Phương án được chọn trong so sánh lựa chọn là phương án thỏa mãn các

điều kiện trên và có các chỉ tiêu kinh tế tốt nhất

- Các khái niệm

- Giá trị hiện tại dòng của dự án đầu tư (NPV)

- Giá trị hiện tại dòng của dự án đầu tư-NPV (còn gọi là giá trị hiện tại

thuần) của một dự án đầu tư là lợi nhuận dòng của một dự ántrong vòng đời kinh tế

của nó quy về thời điểm hiện tại. Lợi nhuận dòng là hiệu số giữa thu nhập và chi

phí của dự án trong một kì nào đó. Trong đó, thu nhập là t ng nguồn thu do dự án

mang lại, còn chi phí là t ng các chi phí của dự án

- Giá trị hiện tại dòng của dự án đầu tư có liên quan mật thiết với giá trị thời

gian của đồng tiền, nó được xem như một kĩ thuật ghi tiền vốn đã được chiết tính

vào ngân quỹ. Tất cả các kĩ thuật như thế, dù bằng cách này hay cách khác cũng

đều khấu trừ các dòng tiền của dự án với một tỉ lệ quy định nào đó. Tỉ lệ này

thường được gọi là tỉ lệ chiết khấu

75

- Công thức tính toán

NPV= + >=0

Trong đó

o NPV giá trị hiện tại dòng

o Bt t ng thu nhập của dự án trong năm t

o Ct t ng chi phí của dự án trong năm t

o H giá trị thu hồi khi kết thúc dự án

o t thời điểm tính toán

o n thời đoạn tính toán( tu i thọ của dự án )

o I tỉ lệ chiết khấu( suất thu lợi tối thiểu)do chủ dự án dự định,

các dự án thủy lợi thường lấy i=10-12%. Trong đồ án này lấy i=10%

- Mọi dự án khi phân tích kinh tế, nếu NPV>0 đều được xem là có hiệu quả.

NPV=0 thì dự án được xem là hòa vốn, còn khi NPV<0 thì dự án không hiệu quả

và không nên đầu tưc dưới góc độ kinh tế. Trong thực tế, khi phân tích hiệu quả

kinh tế của một dự án đầu tư có khả năng xảy ra một số trường hợp tiêu biểu sau

- Trường hợp các dự án độc lập tức là các dự án không thay thế cho nhau

được. Trong trường hợp này, nếu dự án đầu tư không bị chặn, thì tất cả các dự án

có NPV>0 đều được xem là nên đầu tư

- Trường hợp các dự án loại trừ lẫn nhau, tức là nếu đầu tư cho dự án này thì

không cần đầu tư cho dự án kia và ngược lại, thì dự án nào có NPV lớn nhất được

coi là dự án có hiệu quả kinh tế cao nhất và nên đầu tư nhất

- Trường hợp có nhiều dự án độc lập và đều có chỉ tiêu NPV>0, trong đó khi

vốn đầu tư có hạn, thì cần chọn các dự án với t ng số vốn nằm ngoài giới hạn của

nguồn vốn, đồng thời NPV phải lớn nhất. Và trong trường hợp này nên sử dụng

them một số chỉ tiêu kinh tế khác để so chọn

- Giá trị hiện tại dòng NPV là một chỉ tiêu có những ưu điểm đặc biệt. Việc

sử dụng chỉ tiêu này rất đơn giản. Nó phản ánh đầy đủ các khía cạnh của chi phí và

kết quả. Hiệu quả của dự án được biểu hiện bằng một đại lượng tuyệt đối cho ta

một hình dung rõ nét và cụ thể về lợi ích mà dự án mang lại. Tuy nhiên độ tin cậy

76

của chỉ tiêu này phụ thuộc rất nhiều vào việc lựa chọn tỷ lệ chiết khấu

- Hệ số hoàn vốn nội tại (I )

- Là lãi suất r% mà nếu ta dung lãi suất này để trừ chiết khấu dự án thì sau n

năm, tức là hết thời hạn đầu tư, dự án đã tự nó hoàn vốn. Hay nói cách khác, I

là lãi suất chiết khấu tìm được làm cho NPV=0

- Lúc này IRR=Ick. Để tính I ta sử dụng phương pháp thử dần bằng cách

chọn một tỷ lệ chiết khấu Ick2 để tính NPV2. Sau đó tìm I theo công thức.

- IRR= Ick1 +(Ick2 – Ick2).

- Chỉ tiêu I phản ánh lãi suất tối đa mà dự án có thể chấp nhận trả cho

vốn vay bởi vì nếu vay với lãi suất bằng I thì dự án sẽ hòa vốn.

- Chỉ tiêu tỷ số lợi ích-chi phí (B/C)

- Tỷ số lợi ích- chi phí =hiện giá của các lợi ích / hiện giá của các chi phí

- B/C còn có tên gọi là hệ số kết quả chi phí là tỷ lệ giữa t ng giá trị quy về

hiện tại của dòng thu với t ng giá trị quy về hiện tại của dòng chi phí( gồm cả chi

phí về vốn đầu tư và chi phí vận hành )

- Chỉ tiêu này cho biết tỷ lệ tương đối giữa giá trị hiện tại của thu nhập và

giá trị hiện tại của chi phí

= >=1

- B/C tỷ số lợi ích- chi phí

- Bt t ng thu nhập của dự án trong năm t

- Ct t ng chi phí của dự án trong năm t

- t thời điểm tính toán

- Một dự án được coi là hiệu quả kinh tế thì tỷ số B/C phải lớn hơn 1. Điều

này cũng có nghĩa là t ng giá trị quy về thời điểm hiện tại của thu nhập lớn hơn

t ng giá trị quy về hiện tại của chi phí. Như vậy điều này cũng chính là đảm bảo

NPV>0. Cũng giống như I , chỉ tiêu B/C không nên sử dụng trực tiếp để lựa

77

chọn giữa các dự án loại trừ nhau hoặc lựa chọn giữa các dự án độc lập khi vốn đầu

tư có hạn.

3.5. ết uả tính các chỉ tiêu kinh tế

- T ng mức đầu tư của dự án là 686,441 tỷ đồng, dự kiến đầu tư trong 3

năm.

- Các nguồn lợi ích mang lại từ đầu tư dự án đã định lượng như trên. Đây là

lợi ích mang lại khi đầu tư hoàn chỉnh nhiều hạng mục công trình trong đó có hệ

thống nội đồng.

- Đối với dự án đầu tư các cống thuộc dự án phân ranh mặn ngọt tỉnh Sóc

Trăng – Bạc Liêu thực hiện được một số hạng mục công trình đầu mối, vì vậy hiệu

quả đóng góp cho vùng hưởng lợi cũng chỉ chiếm một tỷ trọng nhất định. Việc

đánh giá lợi ích mang lại từ dự án đầu tư dự án phân ranh mặn ngọt tỉnh Sóc Trăng

– Bạc Liêu có thể thực hiện theo nhiều cách

- Cách thứ nhất Tính t ng mức đầu tư của toàn vùng hưởng lợi với đầy đủ

các hạng mục công trình trong đó có dự án phân ranh mặn ngọt tỉnh Sóc Trăng –

Bạc Liêu, đầu tư hoàn chỉnh kể cả nội đồng nhằm đạt mục tiêu của dự án. Tính các

chỉ tiêu kinh tế của toàn vùng, coi việc đầu tư dự án phân ranh mặn ngọt tỉnh Sóc

Trăng – Bạc Liêu là bước đi trong thực hiện quy hoạch. Hiệu quả kinh tế của toàn

vùng hưởng lợi trong đó có hiệu quả của dự án phân ranh mặn ngọt tỉnh Sóc Trăng

– Bạc Liêu.

- Cách thứ hai Tính các chỉ tiêu kinh tế của dự án đầu tư dự án phân ranh

mặn ngọt tỉnh Sóc Trăng – Bạc Liêu trên cơ sở giả định lợi ích đóng góp từ dự án

đầu tư tỷ lệ thuận với nguồn vốn đầu tư so với t ng mức đầu tư hoàn chỉnh cho

toàn vùng hưởng lợi (kể cả nội đồng).

- Vì điều kiện có nhiều hạn chế về thông tin trong việc định lượng t ng mức

đầu tư cho toàn vùng hưởng lợi theo cách thứ nhất, nên trong nghiên cứu này tôi sử

dụng cách thứ 2 để tính các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế cho dự án phân ranh mặn ngọt

tỉnh Sóc Trăng – Bạc Liêu.

78

- Vùng hưởng lợi dự án phân ranh mặn ngọt tỉnh Sóc Trăng – Bạc Liêu

thuộc vùng Bán đảo Cà Mau, quy hoạch thủy lợi vùng Bán đảo Cà Mau đã được

phê duyệt theo quyết định số 1336/QĐ-BNN-KH ngày 08/5/2009 của Bộ trưởng

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. T ng vốn đầu tư thủy lợi vùng Bán đảo

Cà Mau là 26.000 tỷ đồng, tương ứng với suất đầu tư là 18 triệu đồng/ha đất canh

tác (diện tích đất nông - lâm - thủy sản là 1.443.000 ha).

- Với suất đầu tư như trên và định hướng diện tích đất nông - lâm - thủy sản

đến năm 2020 của vùng hưởng lợi là 761.600 ha, vốn đầu tư thủy lợi ước tính cho

toàn vùng dự án khoảng 18.447 tỷ đồng (kể cả trượt giá đến thời điểm tính toán

theo công bố chỉ số giá xây dựng của Bộ Xây dựng), như vậy vốn đầu tư cho một

số hạng mục công trình đầu mối vùng dự án chiếm tỷ trọng 24% t ng vốn đầu tư,

tương đương hiệu quả đóng góp cho vùng hưởng lợi khoảng 24% các nguồn lợi

ích.

- Lợi ích mang lại từ dự án đầu tư xây dựng hệ thống phân ranh mặn ngọt

tỉnh Sóc Trăng – Bạc Liêu đạt hiệu quả cao nhất vào năm thứ 11 (khi hoàn chỉnh

đầu tư tất cả các hạng mục công trình kể cả nội đồng theo quy hoạch thủy lợi vùng

Bán đảo Cà Mau đã được phê duyệt theo quyết định số 1336/QĐ-BNN-KH ngày

08/5/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn) trong thời gian

thi công lợi ích được tính theo tỷ lệ phần trăm nguồn vốn đầu tư hàng năm.

- Kết quả tính các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế dự án đầu tư xem bảng 3-10 và

phụ lục 3-1 và phụ lục 3-2.

79

Bảng 3-10 Kết quả tính các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế, phương án đầu tư

Đơn vị Phương án đầu tư Hạng mục

Tỷ đồng 686,441 T ng vốn đầu tư ban đầu

Tỷ đồng 212,992 Giá trị hiện tại (NPV)

(%) 14,117 Hệ số nội hoàn (I )

Lần 1,25 Tỷ số lãi/vốn (B/C)

3.6. Ph n tích độ nhạy các chỉ tiêu kinh tế

- Các loại biến số được giả thiết trong phân tích độ nhạy gồm Biến động về

giá thành đầu tư tăng, biến động về lợi ích giảm so với dự kiến ban đầu. Kết quả

tính độ nhạy cho các chỉ tiêu kinh tế dự án theo các trường hợp xem bảng 3-11 và

phụ lục 3-3.

Bảng 3-11: Kết quả tính độ nhạy các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế dự án

Đơn vị Các chỉ tiêu kinh tế Đầu tư & lợi ích như dự kiến Đầu tư tăng 20%, lợi ích như dự kiến Đầu tư như dự kiến, lợi ích giảm 20% Đầu tư tăng 20%, lợi ích giảm 20%

Tỷ đồng 686,441 686,441 823,729 823,729 Vốn đầu tư (K)

NPV Tỷ đồng 212,992 184,427 106,606 117,311

IRR (%) 14,117 13,300 12,299 12,062

B/C Lần 1,25 1,210 1,125 1,140

- Các trường hợp tính toán, các chỉ tiêu kinh tế đạt mức trung bình hoặc trên

ngưỡng an toàn (I >12%, B/C >1); Trong 2 yếu tố phân tích độ nhạy thì yếu tố

lợi ích biến động mạnh hơn chi phí đầu tư, mà tỷ trọng lợi ích gia tăng sản xuất

nông nghiệp chiếm trên 95%, điều này cho thấy giá cả và thị trường tiêu thụ nông

sản là yếu tố rất quan trọng, quyết định tính khả thi kinh tế của dự án.

- Dự án không khả thi kinh tế khi gặp một trong các trường hợp bất lợi sau

đây

 Lợi ích như dự kiến, chi phí đầu tư ban đầu tăng trên 35%.

 Chi phí đầu tư như dự kiến, lợi ích giảm quá 25%.

80

 Cả 2 yếu tố chi phí đầu tư tăng trên 20%, lợi ích giảm quá 20%.

3.7. T ng hợp và đánh giá kết uả tính toán hi u ích kinh tế ự án

- Các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế dự án được tính trên cơ sở “Đánh giá chi phí

và lợi nhuận” theo nguyên tắc “có” và “không có dự án”. Đây là phương pháp ph

biến hiện nay, thường tính cho các dự án thủy lợi trong giai đoạn quy hoạch, giai

đoạn đầu tư, kết quả đảm bảo độ tin cậy.

- Đánh giá hiệu quả kinh tế dự án theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8213 -

2009, là tiêu chuẩn cập nhật mới nhất đến nay. T ng mức đầu tư dự án được các

đơn vị hữu quan cung cấp. Các kịch bản về phát triển sản xuất nông nghiệp đến

năm 2020 và phương án nền, thừa hưởng kết quả của ngành Nông nghiệp và diễn

biến sản xuất trong giai đoạn 2005 - 2009.

- Kết quả tính cho thấy Dự án phân ranh mặn ngọt tỉnh Sóc Trăng – Bạc

Liêu khả thi kinh tế, các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế đạt mức khá (I >18%). Căn cứ

Tiêu chuẩn với dự án đầu tư thủy lợi phục vụ ngăn mặn, trữ và cấp ngọt, tiêu

úng… là chấp nhận được. Trên phương diện kinh tế, dự án phân ranh mặn ngọt

Sóc Trăng – Bạc Liêu sẽ sinh lợi.

- Một số hiệu ích về nông nghiệp thể hiện tính khả thi của dự án thể hiện

 Ngăn, kiểm soát mặn cho khu vực phía tây TL62 thuộc dự án Tây sông Hậu; chủ động kiểm soát mặn cho phần lớn diện tích phía Tây sông Cái Lớn; Tăng cường khả năng trữ nước, tiêu úng cho tiểu vùng thuộc các huyện Ngã Năm thuộc tỉnh Sóc Trăng, Hồng Dân, Phước Long, Giá ai thuộc tỉnh Bạc Liêu góp phần mở rộng sản xuất nông nghiệp cho khu vực giáp ranh mặn, lợ.

 Khi dự án hoàn thành sẽ tăng khả năng thoát lũ cho vùng TSH, tăng khả năng cấp nước, về lâu dài có thể tiếp nước cho vùng Tây sông Cái Lớn, góp phần n định khoảng 761.600 ha đất nông nghiệp trong đó có hơn 607 ngàn ha đất SXNN, hơn 485 ngàn ha đất lúa, lúa - màu (tăng gần 2.500 ha so với hiện trạng 2009). Diện tích gieo trồng lúa đạt 967 ngàn ha, tăng trên 42 ngàn ha so với hiện trạng, diện tích rau màu cũng tăng 31 ngàn ha. Sản lượng lúa đạt gần 5,4 triệu tấn tăng trên 600 ngàn tấn, góp phần đưa t ng giá trị sản phẩm nông nghiệp và NTTS tăng trên 30% so với năm 2009.

81

 Giá trị sản phẩm trên 1 ha đất nông nghiệp đạt 77,482 triệu/ha, lợi nhuận thuần trên 1ha đất nông nghiệp đạt 39,4 triệu đồng/ha tăng gấp 1,4 đến 1,55 lần so với hiện trạng 2009.

 Góp phần giảm thiểu thiệt hại do ngập úng, hạn hán hàng năm.

 Cải thiện môi trường sống cho người dân địa phương, góp phần phát triển cơ

sở hạ tầng kinh tế - xã hội, xây dựng nông thôn mới.

- T ng mức đầu tư dự án là 686,441 tỷ đồng, đầu tư trong 3 năm, là mức đầu

tư một số công trình đầu mối, để sản xuất n định, vững chắc cần tiếp tục đầu tư

các công trình đầu mối có liên quan, hoàn chỉnh hệ thống nội đồng ở tiểu vùng

ngọt hóa, phát triển nội đồng ở tiểu vùng có khả năng chuyển đ i sản xuất. Hơn

nữa, ngoài việc dự án phân ranh mặn ngọt tỉnh Sóc Trăng – Bạc Liêu thực hiện

theo đúng tiến độ như đã dự kiến, đồng thời phải đầu tư nội đồng cũng như các

công trình phụ trợ khác thì hiệu quả kinh tế của dự án mới đảm bảo kết quả như

tính toán.

- Một yếu tố quan trọng đảm bảo dự án khả thi kinh tế là giá cả nông sản và

thị trường tiêu thụ sản phẩm phải đảm bảo. Bất kỳ một biến động nào về đầu tư,

giá cả đều ảnh hưởng đáng kể đến kết quả tính toán.

- Các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế được tính trên cơ sở giả định lợi ích với tỷ lệ

vốn đầu tư, kết quả đã phản ảnh được tính khả thi kinh tế của dự án. Tuy nhiên,

còn một số hạn chế trong việc dự kiến sản xuất cũng như đầu tư cho phương án

nền do nhiều nguyên nhân trong đó có nguồn thông tin hạn chế, hơn nữa các loại

hình sản xuất trong vùng hưởng lợi cũng mang tính đại điện, vì vậy kết quả tính

các chỉ tiêu kinh tế mới phản ánh một cách tương đối hiệu quả kinh tế dự án. Để

quyết định thực hiện dự án cần thiết có những đánh giá chi tiết hơn, xem xét nhiều

vấn đề trong đó có yếu tố môi trường, xã hội…

82

Bảng 3-12 Một số chỉ tiêu hiệu quả nông nghiệp ở vùng hưởng lợi

D năm 2020 so với HT 2009 Hạng mục HT 2009 DK 2020

Giảm (-) Tăng (+)

-36.144 Đất sản xuất nông nghiệp (ha) 643.453 607.309

-24.444 Đất cây hàng năm (ha) 509.488 485.044

Đất lúa & lúa - màu (ha) 478.074 480.566 2.492

-26.671 Đất chuyên rau màu hoặc cây HN khác (ha) 31.149 4.478

-11.700 Đất cây lâu năm (ha) 133.965 122.265

Diện tích gieo trồng lúa (ha) 924.645 967.000 42.355

Diện tích rau màu và cây CNHN (ha) 48.242 79.270 31.028

Diện tích cây ăn trái (ha) 52.570 63.500 10.930

Diện tích nuôi thủy sản (ha) 237.244 235.300 -1.944

T ng sản lượng lúa (tấn) 4.755.391 5.377.540 622.149

Sản lượng trái cây (tấn) 440.294 683.000 242.706

Sản lượng nuôi thủy sản (tấn) 369.746 659.135 289.389

T ng GTSP nông nghiệp & NTTS (tỷ đồng) 35.527 47.057 11.529

Trong đó thủy sản (tỷ đồng) 9.086 15.245 6.159

GTSP nông nghiệp/ha đất nông nghiệp (triệu/ha) 55,21 77,48 22,27

Lợi nhuận thuần/ha đất nông nghiệp (triệu/ha) 25,89 39,40 13,51

T ng mức đầu tư thủy lợi (Tỷ đồng) 4.243

Suất đầu tư thủy lợi (triệu đồng/ha) 6,986

83

3.8. ết luận chương 3

- Đập xà lan áp dụng có hiệu quả cao nhất ở vùng đất yếu, vùng chuyển đ i

cơ cấu sản xuất, vùng nuôi tôm và trồng lúa. u điểm n i bật của loại đập này là

có thể chuyển đ i vị trí khi cần thiết để phân chia lại vùng tôm lúa theo yêu cầu

của nền kinh tế thị trường. Nếu công trình không có nhu cầu di chuyển, đập sẽ cố

định tại vị trí lắp đặt như là một công trình Vĩnh Cửu;

- Các cống cố định và di động có chênh lệch mực nước thấp hơn 2m, lưu

lượng tiêu năng và chênh lệch khi tháo không lớn, nếu áp dụng công nghệ truyền

thống thì giá thành đắt gần 0,8-2tỷ đồng/ 1m rộng cống do đó không nên áp dụng

công nghệ cống truyền thống cho vùng này mà nên áp dụng đập xà lan;

- Đập xà lan chỉ nên áp dụng ở vùng có nền là đất sét, sét mềm yếu, không

nên áp dụng được cho vùng có nền đất là cát có hệ số thấm lớn;

- Đập xà lan dùng ở vùng ven biển nên dùng đập xà lan bê tông cốt thép vì

tính bền vững của nó;

- Đập xà lan nếu áp dụng vào vùng đông dân cư thì càng có hiệu quả vì ít

phải giải phóng mặt bằng, thời gian thi công nhanh ít ảnh hưởng đến đời sống của

nhân dân.

84

ẾT LU N V IẾN NGHỊ

1. ết luận

- Trong chương 1, tác giả đã t ng quan về tình hình xây dựng các công trình

ngăn sông trong nước cũng như trên thế giới, chỉ ra một số ưu điểm và tồn tại của

các công nghệ ngăn sông khi ứng dụng vào Việt Nam nói chung và vùng chuyển

đ i sản xuất tôm – lúa theo kinh tế thị trường nói riêng, từ đó đề xuất công nghệ

đập xà lan là công nghệ mang lại hiệu quả kinh tế xã hội khi áp dụng vào vùng này.

Sự thành công của công nghệ đập xà lan đã mở ra một hướng công nghệ xây dựng

công trình ngăn sông đạt hiệu quả kinh tế kỹ thuật cao, phục vụ chuyển đ i tôm lúa

ở đồng bằng sông cửu long, đây là một vấn đề thời sự nóng h i, là bức bách trong

thực tế sản xuất. Trên cơ sở đó tác giả đã phân tích và nêu ra những điểm nhấn cần

hoàn thiện trong công nghệ đập xà lan để khẳng định việc nghiên cứu phương pháp

tính toán thiết kế đập xà lan phục vụ cho vùng chuyển đ i là rất có ý nghĩa thực

tiễn và khoa học.

- Trong chương 2, tác giả đã liệt kê toàn bộ hệ thống công trình gồm hơn 60

cống sẽ áp dụng công nghệ mới này. Đồng thời xác định các thành phần chi phí và

giá thành của dự án;

- Trong chương 3, tác giả đã ứng dụng cơ sở lý thuyết và phương pháp tính

toán để đánh giá hiệu quả kinh tế của dự án xây dựng đập xà lan di động tỉnh Sóc

Trăng – Bạc Liêu. Trong chương này, tác giả cũng đã đi sâu vào đánh giá hiệu quả

kinh tế xã hội, kỹ thuật của đập xà lan so với các loại cống truyền thống khác và

phạm vi ứng dụng của đập xà lan. Từ đây khẳng định được tính hiệu quả và ưu việt

của đập xà lan trong phạm vị ứng dụng so với những công nghệ khác.

2. iến nghị

Song song với hiệu quả kinh tế xã hội mà công nghệ đập xà lan mang lại bên cạnh đó

vẫn còn một số vấn đề cần được nghiên cứu và phát triển hoàn thiện

- Tiếp tục nghiên cứu đập xà lan bản dầm có khẩu độ >10m, chênh lệch cột

nước >2m;

- Cần tiếp tục nghiên cứu đập xà lan cho công trình ngăn sông lớn có nhiều

85

đơn nguyên ghép lại;

- Nghiên cứu khớp nối giữa các đơn nguyên đập xà lan;

- Nghiên cứu về lực dính của đập xà lan bản dầm vào nền khi xà lan n i lên,

nghiên cứu n định của xà lan bê tông khi lai dắt và đánh chìm;

- Giải pháp phai sự cố ứng dụng cho đập xà lan đang là một trong những vấn

đề cần được nghiên cứu và hoàn thiện hơn nữa.

- Nghiên cứu n định hạ chìm đập xà lan.

- Nghiên cứu biện pháp làm phẳng và kiểm tra đáy móng xà lan theo hướng

công nghiệp.

- Nghiên cứu cải tiến các biện pháp thi công đối với công nghệ bê tông vỏ

mỏng.

a

T I LIỆU THAM HẢO

Tiếng Việt

1. Trịnh Văn Cương (2002), Địa kỹ thuật, tài liệu giảng dạy sau đại học.

2. Trịnh Văn Cương, Cao Văn Trí (2003), Cơ học đất, NXB Xây Dựng, Hà Nội.

3. Trương Đình Dụ và nnk (1995) “Báo cáo đề tài KC12-10 phần đập xà lan”.

4. Trương Đình Dụ, Trần Đình Hoà, Trần Văn Thái và nnk (2005), Báo cáo dự án

sản xuất thử nghiệm đập xà lan di động.

5. Trương Đình Dụ, Trần Văn Thái, Trần Đình Hoà và nnk (2005), Hồ sơ thiết kế

kỹ thuật công trình cống Thông Lưu, Phước long Bạc Liêu.

6. Trương Đình Dụ, Trần Đình Hoà, Trần Văn Thái và nnk (2005), công nghệ đập

xà lan di động trong xây dựng công trình ngăn sông vùng triều, tuyển tập

khoa học công nghệ thuỷ lợi 20 năm đ i mới 1986-2005, Bộ NN và PTNT.

7. Trương Đình Dụ, Trần Đình Hoà, Trần Văn Thái và nnk (2005), Đập xà lan

trong xây dựng công trình ngăn sông ở vùng chuyển đổi sản xuất tôm lúa,

Hội thảo khoa học t chức tại tỉnh Bạc Liêu.

8. Trần Đình Hòa, Trương Đình Dụ, Thái Quốc Hiền, Trần Văn Thái, Vũ Tiến

Thư(2008), “Công trình ngăn sông lớn vùng ven biển” Nhà xuất bản Nông

nghiệp.

9. NXB Nông nghiệp(1979), Sổ tay kỹ thuật thuỷ lợi.

10. NXB Nông nghiệp(1986), Nền các công trình thuỷ công TCVN 4253-86

11. NXB Nông nghiệp(2002), Tiêu chuẩn thiết kế công trình thuỷ lợi TCVN 285

12. Trần Văn Thái, Trần Đình Hòa(2009), Xây dựng hệ phương trình cân bằng của

đập xà lan khi hạ chìm, Tạp chí khoa học nông nghiệp và phát triển nông

thôn số 3/2009;

13. Ngô Trí Viềng (1979), Giáo trình thuỷ công, Hà Nội

Tiếng Anh

14. Bowles (1997), Foundation analysis and design, McGraw-hill international

editions.

15. GEO-SLOPE International Ltd (2004), User’ guide SEEP/W, SIGMA/W,

SLOPE/W Version 5.15,

b

PHỤ LỤC 1: CÁC ẾT QUẢ TÍNH TOÁN

Chi phÝ

C¸ch tÝnh

GT tríc thuÕ(§)

GT sau thuÕ(§)

STT

Phụ lục 3-1 T ng mức đầu tư của dự án

XL = XL1+XLCV

I

405.618.856.543

447.972.000.000

XL1

1

Dù to¸n x©y dùng c«ng tr×nh Chi phÝ x©y dùng cña dù ¸n

1.031.005.253

1.134.105.778

XLCV

Chi phÝ thiÕt bÞ cña dù ¸n

2

§B

Phô lôc

43.002.000.000

II

Chi phÝ hç trî ®Òn bï ®Êt ®ai, nhµ

III

1,222% *XL

Chi phÝ qu¶n lý dù ¸n

4.956.569.993

5.452.226.992

IV

21.712.418.422

chi phÝ t vÊn ®Çu t x©y dùng

-

Chi phÝ lËp dù ¸n

0,189% *XL

767.576.444

844.334.088

-

Phô lôc

Chi phÝ kh¶o s¸t giai ®o¹n lËp dù ¸n ®Çu t

195.456.000

-

Chi phÝ kh¶o s¸t giai ®o¹n TKKT-TDT

Phô lôc

5.677.706.364

6.245.477.000

-

Chi phÝ thiÕt kÕ x©y dùng c«ng tr×nh

1,499% *XL*1,35

8.206.394.659

9.027.034.125

-

0,040% *XL

164.115.993

Chi phÝ thÈm tra thiÕt kÕ b¶n vÏ thi c«ng

180.527.592

-

Chi phÝ thÈm tra dù to¸n

0,038% *XL

156.003.616

171.603.978

-

0,036% *XL

144.062.962

Chi phÝ lùa chän nhµ thÇu thi c«ng x©y dùng

158.469.258

-

0,200% *XLCV

2.062.011

Chi phÝ lùa chän nhµ thÇu thi c«ng thiÕt bÞ

-

Chi phÝ gi¸m s¸t kü thuËt thi c«ng

0,700% *XL

2.840.469.437

-

Chi phÝ gi¸m s¸t l¾p ®Æt thiÕt bÞ

0,694% *XLCV

3.124.516.381

-

Chi phÝ gi¸m s¸t c«ng t¸c kh¶o s¸t

TT

100.000.000

110.000.000

-

Chi phÝ quy ®æi vèn ®Çu t x©y dùng c«ng tr×nh

440.000.000

TT

400.000.000

-

495.000.000

TT

450.000.000

-

Chi phÝ ®¸nh gi¸ hiÖu qu¶ dù ¸n, t¸c ®éng m«i trêng Chi phÝ lËp ®Þnh møc, ®¬n gi¸ x©y dùng c«ng tr×nh

220.000.000

TT

200.000.000

-

Chi phÝ kiÓm tra chÊt l îng c«ng tr×nh

V

TT

Chi phÝ Kh¸c

454.545.455 6.887.483.530

500.000.000 7.576.231.883

-

TT

LÖ phÝ thÈm ®Þnh dù ¸n vµ thÈm ®Þnh thiÕt kÕ c¬ së

15.400.000

14.000.000

-

LÖ phÝ thÈm ®Þnh kÕt qu¶ ®Êu thÇu

0,01%

*XL

40.561.886

44.618.074

-

Chi phÝ b¶o hiÓm c«ng tr×nh

0,65%

*XL

2.636.522.568

2.900.174.824

-

Chi phÝ nghiÖm thu bµn giao c«ng tr×nh

TT

90.909.091

100.000.000

-

Chi phÝ kiÓm to¸n

0,119% *TM§T

482.184.400

530.402.839

c

Chi phÝ

C¸ch tÝnh

GT tríc thuÕ(§)

GT sau thuÕ(§)

STT

-

Chi phÝ thÈm tra phª duyÖt quyÕt to¸n

0,077% *TM§T

310.366.164

341.402.780

-

Hå s¬ hoµn c«ng, l u tr÷

4,000% TK phÝ

328.255.786

361.081.365

-

TT

Chi phÝ ®µo t¹o vµ trang bÞ cho qu¶n lý khai th¸c

440.000.000

400.000.000

-

TT

Chi phÝ ®¶m b¶o an toµn giao th«ng thi c«ng c«ng tr×nh

220.000.000

200.000.000

.

Rµ ph¸ bom m×n

TT

3,000% *XL

2.384.683.636 12.168.565.696

2.623.152.000 13.385.422.266

VI Chi phÝ b¶n quyÒn, t¸c gi¶

VII Dù phßng phÝ

(I+II+III+IV+V+VI)*5%

147.341.091.148 26.955.014.978

120.386.076.170

Dù phßng phÝ (DP1) Dù phßng phÝ do yÕu tè trît gi¸ (DP2)

(I+II+III+IV+V+VI+VII)

686.441.390.712

Tæng céng

Lµm trßn

686.441.000.000

Phụ lục 3-2 Phân b vốn đầu tư theo tiến độ thực hiện

thêi gian thùc hiÖn dù ¸n

Néi dung

TT

1 (2008)

2 (2009)

3 (2010)

74.661.963.717

223.985.891.151

149.323.927.434

Vốn phân b (tỷ đồng)

Phụ lục 3-3 Tính hệ số trượt giá

TT Chỉ tiêu

2006

2007

2008

2009

1

138

146

155

181

Chỉ số giá xây dựng (Theo công bố của Bộ Xây dựng)

2

1,058

1,062

1,168

Hệ số trượt giá (Chỉ số giá năm đó chia cho chỉ số giá năm liền trước)

d

Phụ lục 3-4 Tính chi phí dự phòng do yếu tố trượt giá

Tiến độ thực hi n ự án

TT

Nội ung

Năm 1

Năm 2

Năm 3

74.661.963.717 223.985.891.151

149.323.927.434

1

Chi phí thực hiện dự án theo tiến độ chưa có trượt giá (tỷ đồng)

2 Chỉ số giá của từng năm

1,115

1,243

1,385

83.225.159.776 278.311.480.505

206.821.218.190

3

Chi phí thực hiện dự án theo tiến độ đã có trượt giá (tỷ đồng)

8.563.196.060

54.325.589.354

57.497.290.757

4 Trượt giá từng năm (tỷ đồng)

62.888.785.414

120.386.076.170

5 Trượt giá lũy tích (tỷ đồng)

8.563.196.060

e

Phụ lục 3-5 Bảng tính giá trị thu nhập ròng (NPV) và tỷ số B/C

T ng vốn đầu tư trước thuế 686,441 tỷ đồng

Lîi Ých thuÇn tuý quy vÒ n¨m ®Çu

Vèn ®Çu t

Chi phÝ QLVH

Tæng chi phÝ (C)

Tæng lîi Ých (B)

Chi phÝ quy vÒ n¨m ®Çu

Lîi Ých quy vÒ n¨m ®Çu

N¨m XD vµ KT

Chi phÝ thay thÕ thiÕt bÞ (Ctt)

Lîi Ých thuÇn tuý (B-C)

i =10%

NPV

228,814 228,814 228,814

0,170

0,170

0,170

11,441 22,881 34,322 34,322 34,322 34,322 34,322 34,322 34,322 34,322 34,322 34,322 34,322 34,322 34,322 34,322

228,814 240,254 251,695 34,322 34,322 34,492 34,322 34,322 34,322 34,322 34,492 34,322 34,322 34,322 34,322 34,492 34,322

0,909 0,826 0,751 0,683 0,621 0,564 0,513 0,467 0,424 0,386 0,350 0,319 0,290 0,263 0,239 0,218 0,198

-131,826 -126,149 -119,577 43,133 41,222 38,395 36,911 36,174 34,472 32,780 30,396 27,687 25,170 22,882 20,802 18,874 17,192

208,012 198,557 189,102 23,442 21,311 19,470 17,613 16,011 14,556 13,233 12,089 10,936 9,942 9,038 8,216 7,506 6,790

76,186 72,408 69,525 66,576 62,534 57,864 54,524 52,185 49,028 46,013 42,485 38,623 35,112 31,920 29,018 26,380 23,982

-145,009 -152,641 -159,157 63,152 66,389 68,018 71,929 77,541 81,282 85,023 86,724 86,894 86,894 86,894 86,894 86,724 86,894

83,805 87,613 92,538 97,474 100,711 102,510 106,252 111,863 115,604 119,345 121,216 121,216 121,216 121,216 121,216 121,216 121,216

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17

Chi phí quản lý vận hành 5% x VĐT

f

Lîi Ých thuÇn tuý quy vÒ n¨m ®Çu

Vèn ®Çu t

Chi phÝ QLVH

Tæng chi phÝ (C)

Tæng lîi Ých (B)

Chi phÝ quy vÒ n¨m ®Çu

Lîi Ých quy vÒ n¨m ®Çu

Chi phÝ thay thÕ thiÕt bÞ (Ctt)

Lîi Ých thuÇn tuý (B-C)

N¨m XD vµ KT

i =10%

NPV

0,170

0,170

0,170

0,170

34,322 34,322 34,322 34,322 34,322 34,322 34,322 34,322 34,322 34,322 34,322 34,322 34,322 34,322 34,322 34,322 34,322 34,322 34,322 34,322 34,322

34,322 34,322 34,322 34,492 34,322 34,322 34,322 34,322 34,492 34,322 34,322 34,322 34,322 34,492 34,322 34,322 34,322 34,322 34,492 34,322 34,322

86,894 86,894 86,894 86,724 86,894 86,894 86,894 86,894 86,724 86,894 86,894 86,894 86,894 86,724 86,894 86,894 86,894 86,894 86,724 86,894 86,894

0,180 0,164 0,149 0,135 0,123 0,112 0,102 0,092 0,084 0,076 0,069 0,063 0,057 0,052 0,047 0,043 0,039 0,036 0,032 0,029 0,027

15,629 14,208 12,916 11,719 10,675 9,704 8,822 8,020 7,277 6,628 6,026 5,478 4,980 4,518 4,116 3,741 3,401 3,092 2,805 2,555 2,323

6,173 5,612 5,102 4,661 4,216 3,833 3,485 3,168 2,894 2,618 2,380 2,164 1,967 1,797 1,626 1,478 1,343 1,221 1,116 1,009 0,918

21,802 19,820 18,018 16,380 14,891 13,537 12,307 11,188 10,171 9,246 8,406 7,641 6,947 6,315 5,741 5,219 4,745 4,313 3,921 3,565 3,241

121,216 121,216 121,216 121,216 121,216 121,216 121,216 121,216 121,216 121,216 121,216 121,216 121,216 121,216 121,216 121,216 121,216 121,216 121,216 121,216 121,216

18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38

g

Lîi Ých thuÇn tuý quy vÒ n¨m ®Çu

Vèn ®Çu t

Chi phÝ QLVH

Tæng chi phÝ (C)

Tæng lîi Ých (B)

Chi phÝ quy vÒ n¨m ®Çu

Lîi Ých quy vÒ n¨m ®Çu

Chi phÝ thay thÕ thiÕt bÞ (Ctt)

Lîi Ých thuÇn tuý (B-C)

N¨m XD vµ KT

NPV

i =10%

0,170

0,170

34,322 34,322 34,322 34,322 34,322 34,322 34,322 34,322 34,322 34,322 34,322 34,322

34,322 34,322 34,492 34,322 34,322 34,322 34,322 34,492 34,322 34,322 34,322 34,322

121,216 121,216 121,216 121,216 121,216 121,216 121,216 121,216 121,216 121,216 121,216 121,216

86,894 86,894 86,724 86,894 86,894 86,894 86,894 86,724 86,894 86,894 86,894 86,894

2,112 1,920 1,742 1,587 1,442 1,311 1,192 1,082 0,985 0,896 0,814 0,740

0,024 0,022 0,020 0,018 0,017 0,015 0,014 0,012 0,011 0,010 0,009 0,009

0,834 0,758 0,693 0,627 0,570 0,518 0,471 0,430 0,389 0,354 0,322 0,292

2,946 2,678 2,435 2,213 2,012 1,829 1,663 1,512 1,374 1,249 1,136 1,033

212,992

850,865

1.063,857

39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50

Giá trị thu nhập ròng quy về hiện tại NPV = 212,992 tỷ đồng

Tỷ số lợi ích / chi phí: B/C = 1,25

h

Phụ lục 3-6 Bảng tính hệ số nội hoàn kinh tế I %

T ng vốn đầu tư trước thuế 686,441 tỷ đồng

Lîi Ých thuÇn tuý quy vÒ n¨m ®Çu

Vèn ®Çu t

N¨m XD vµ KT

Chi phÝ QLVH

Tæng chi phÝ (C)

Tæng lîi Ých (B)

Lîi Ých thuÇn tuý (B-C)

Chi phÝ thay thÕ thiÕt bÞ (Ctt)

i =10%

NPV

i =16%

NPV

228,814 228,814 228,814

0,170

0,170

0,170

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17

24,025 34,322 34,322 34,322 34,322 34,322 34,322 34,322 34,322 34,322 34,322 34,322 34,322 34,322 34,322 34,322

228,814 252,839 263,136 34,322 34,322 34,492 34,322 34,322 34,322 34,322 34,492 34,322 34,322 34,322 34,322 34,492 34,322

-145,009 -165,226 -170,598 63,152 66,389 68,018 71,929 77,541 81,282 85,023 86,724 86,894 86,894 86,894 86,894 86,724 86,894

0,909 0,826 0,751 0,683 0,621 0,564 0,513 0,467 0,424 0,386 0,350 0,319 0,290 0,263 0,239 0,218 0,198

-131,826 -136,550 -128,173 43,133 41,222 38,395 36,911 36,174 34,472 32,780 30,396 27,687 25,170 22,882 20,802 18,874 17,192

0,862 0,743 0,641 0,552 0,476 0,410 0,354 0,305 0,263 0,227 0,195 0,168 0,145 0,125 0,108 0,093 0,080

-125,008 -122,790 -109,295 34,878 31,609 27,918 25,451 23,652 21,373 19,273 16,947 14,638 12,619 10,879 9,378 8,069 6,970

83,805 87,613 92,538 97,474 100,711 102,510 106,252 111,863 115,604 119,345 121,216 121,216 121,216 121,216 121,216 121,216 121,216

Chi phí quản lý vận hành 5% x VĐT

i

Lîi Ých thuÇn tuý quy vÒ n¨m ®Çu

Vèn ®Çu t

N¨m XD vµ KT

Chi phÝ QLVH

Tæng chi phÝ (C)

Tæng lîi Ých (B)

Lîi Ých thuÇn tuý (B-C)

Chi phÝ thay thÕ thiÕt bÞ (Ctt)

i =10%

NPV

i =16%

NPV

0,170

0,170

0,170

0,170

18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39

121,216 121,216 121,216 121,216 121,216 121,216 121,216 121,216 121,216 121,216 121,216 121,216 121,216 121,216 121,216 121,216 121,216 121,216 121,216 121,216 121,216 121,216

34,322 34,322 34,322 34,322 34,322 34,322 34,322 34,322 34,322 34,322 34,322 34,322 34,322 34,322 34,322 34,322 34,322 34,322 34,322 34,322 34,322 34,322

34,322 34,322 34,322 34,492 34,322 34,322 34,322 34,322 34,492 34,322 34,322 34,322 34,322 34,492 34,322 34,322 34,322 34,322 34,492 34,322 34,322 34,322

86,894 86,894 86,894 86,724 86,894 86,894 86,894 86,894 86,724 86,894 86,894 86,894 86,894 86,724 86,894 86,894 86,894 86,894 86,724 86,894 86,894 86,894

0,180 0,164 0,149 0,135 0,123 0,112 0,102 0,092 0,084 0,076 0,069 0,063 0,057 0,052 0,047 0,043 0,039 0,036 0,032 0,029 0,027 0,024

15,629 14,208 12,916 11,719 10,675 9,704 8,822 8,020 7,277 6,628 6,026 5,478 4,980 4,518 4,116 3,741 3,401 3,092 2,805 2,555 2,323 2,112

0,069 0,060 0,051 0,044 0,038 0,033 0,028 0,024 0,021 0,018 0,016 0,014 0,012 0,010 0,009 0,007 0,006 0,006 0,005 0,004 0,004 0,003

6,008 5,180 4,465 3,842 3,318 2,861 2,466 2,126 1,829 1,580 1,362 1,174 1,012 0,871 0,752 0,648 0,559 0,482 0,415 0,358 0,309 0,266

j

Lîi Ých thuÇn tuý quy vÒ n¨m ®Çu

Vèn ®Çu t

N¨m XD vµ KT

Chi phÝ QLVH

Tæng chi phÝ (C)

Tæng lîi Ých (B)

Lîi Ých thuÇn tuý (B-C)

Chi phÝ thay thÕ thiÕt bÞ (Ctt)

i =10%

NPV

i =16%

NPV

0,170

0,170

34,322 34,322 34,322 34,322 34,322 34,322 34,322 34,322 34,322 34,322 34,322

34,322 34,492 34,322 34,322 34,322 34,322 34,492 34,322 34,322 34,322 34,322

121,216 121,216 121,216 121,216 121,216 121,216 121,216 121,216 121,216 121,216 121,216

86,894 86,724 86,894 86,894 86,894 86,894 86,724 86,894 86,894 86,894 86,894

0,022 0,020 0,018 0,017 0,015 0,014 0,012 0,011 0,010 0,009 0,009

1,920 1,742 1,587 1,442 1,311 1,192 1,082 0,985 0,896 0,814 0,740

0,003 0,002 0,002 0,002 0,001 0,001 0,001 0,001 0,001 0,001 0,001

0,229 0,197 0,171 0,147 0,127 0,109 0,094 0,081 0,070 0,060 0,052

193,996

-50,218

40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50

Hệ số nội hoàn kinh tế I = 14,117%

k

Phụ lục 3-7 Bảng tính giá trị thu nhập ròng (NPV) và tỷ số B/C (Trường hợp chi phí tăng 20%)

T ng vốn đầu tư trước thuế 823,729 tỷ đồng

Lîi Ých thuÇn tuý quy vÒ n¨m ®Çu

Vèn ®Çu t

Chi phÝ QLVH

Tæng chi phÝ (C)

Tæng lîi Ých (B)

N¨m XD vµ KT

Chi phÝ thay thÕ thiÕt bÞ (Ctt)

Lîi Ých thuÇn tuý (B-C)

Chi phÝ quy vÒ n¨m ®Çu

Lîi Ých quy vÒ n¨m ®Çu

i =10%

NPV

274,576 274,576 274,576

0,170

0,170

0,170

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17

5,492 10,983 24,712 24,712 24,712 24,712 24,712 24,712 24,712 24,712 24,712 24,712 24,712 24,712 24,712 24,712

274,576 280,068 285,559 24,712 24,712 24,882 24,712 24,712 24,712 24,712 24,882 24,712 24,712 24,712 24,712 24,882 24,712

-190,772 -192,454 -193,022 72,762 75,999 77,628 81,540 87,151 90,892 94,634 96,334 96,504 96,504 96,504 96,504 96,334 96,504

0,909 0,826 0,751 0,683 0,621 0,564 0,513 0,467 0,424 0,386 0,350 0,319 0,290 0,263 0,239 0,218 0,198

-173,429 -159,053 -145,020 49,697 47,190 43,819 41,843 40,657 38,547 36,485 33,765 30,749 27,954 25,413 23,102 20,965 19,093

249,615 231,461 214,545 16,879 15,344 14,045 12,681 11,528 10,480 9,527 8,721 7,874 7,158 6,507 5,916 5,415 4,889

76,186 72,408 69,525 66,576 62,534 57,864 54,524 52,185 49,028 46,013 42,485 38,623 35,112 31,920 29,018 26,380 23,982

83,805 87,613 92,538 97,474 100,711 102,510 106,252 111,863 115,604 119,345 121,216 121,216 121,216 121,216 121,216 121,216 121,216

Chi phí quản lý vận hành 5% x VĐT

l

Lîi Ých thuÇn tuý quy vÒ n¨m ®Çu

Vèn ®Çu t

Chi phÝ QLVH

Tæng chi phÝ (C)

Tæng lîi Ých (B)

N¨m XD vµ KT

Chi phÝ thay thÕ thiÕt bÞ (Ctt)

Lîi Ých thuÇn tuý (B-C)

Chi phÝ quy vÒ n¨m ®Çu

Lîi Ých quy vÒ n¨m ®Çu

i =10%

NPV

0,170

0,170

0,170

0,170

18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39

121,216 121,216 121,216 121,216 121,216 121,216 121,216 121,216 121,216 121,216 121,216 121,216 121,216 121,216 121,216 121,216 121,216 121,216 121,216 121,216 121,216 121,216

24,712 24,712 24,712 24,712 24,712 24,712 24,712 24,712 24,712 24,712 24,712 24,712 24,712 24,712 24,712 24,712 24,712 24,712 24,712 24,712 24,712 24,712

24,712 24,712 24,712 24,882 24,712 24,712 24,712 24,712 24,882 24,712 24,712 24,712 24,712 24,882 24,712 24,712 24,712 24,712 24,882 24,712 24,712 24,712

96,504 96,504 96,504 96,334 96,504 96,504 96,504 96,504 96,334 96,504 96,504 96,504 96,504 96,334 96,504 96,504 96,504 96,504 96,334 96,504 96,504 96,504

0,180 0,164 0,149 0,135 0,123 0,112 0,102 0,092 0,084 0,076 0,069 0,063 0,057 0,052 0,047 0,043 0,039 0,036 0,032 0,029 0,027 0,024

17,357 15,779 14,345 13,018 11,855 10,777 9,798 8,907 8,083 7,361 6,692 6,084 5,531 5,019 4,571 4,155 3,777 3,434 3,116 2,838 2,580 2,345

4,445 4,041 3,673 3,362 3,036 2,760 2,509 2,281 2,088 1,885 1,714 1,558 1,416 1,296 1,170 1,064 0,967 0,879 0,805 0,727 0,661 0,601

21,802 19,820 18,018 16,380 14,891 13,537 12,307 11,188 10,171 9,246 8,406 7,641 6,947 6,315 5,741 5,219 4,745 4,313 3,921 3,565 3,241 2,946

m

Lîi Ých thuÇn tuý quy vÒ n¨m ®Çu

Vèn ®Çu t

Chi phÝ QLVH

Tæng chi phÝ (C)

Tæng lîi Ých (B)

N¨m XD vµ KT

Chi phÝ thay thÕ thiÕt bÞ (Ctt)

Lîi Ých thuÇn tuý (B-C)

Chi phÝ quy vÒ n¨m ®Çu

Lîi Ých quy vÒ n¨m ®Çu

i =10%

NPV

0,170

0,170

24,712 24,712 24,712 24,712 24,712 24,712 24,712 24,712 24,712 24,712 24,712

24,712 24,882 24,712 24,712 24,712 24,712 24,882 24,712 24,712 24,712 24,712

96,504 96,334 96,504 96,504 96,504 96,504 96,334 96,504 96,504 96,504 96,504

0,022 0,020 0,018 0,017 0,015 0,014 0,012 0,011 0,010 0,009 0,009

0,546 0,500 0,451 0,410 0,373 0,339 0,310 0,280 0,255 0,232 0,211

121,216 121,216 121,216 121,216 121,216 121,216 121,216 121,216 121,216 121,216 121,216

2,132 1,935 1,762 1,602 1,456 1,324 1,201 1,094 0,995 0,904 0,822 184,427

2,678 2,435 2,213 2,012 1,829 1,663 1,512 1,374 1,249 1,136 1,033 879,430 1.063,857

40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50

Giá trị thu nhập ròng quy về hiện tại NPV = 184,427 tỷ đồng

Tỷ số lợi ích / chi phí B/C = 1,21

Hệ số nội hoàn kinh tế I = 13,3%

n

Phụ lục 3-8 Bảng tính giá trị thu nhập ròng (NPV) và tỷ số B/C (Trường hợp thu nhập giảm 20%)

T ng vốn đầu tư trước thuế 686,441 tỷ đồng

Lîi Ých thuÇn tuý quy vÒ n¨m ®Çu

Chi phÝ QLVH

Tæng chi phÝ (C)

Tæng lîi Ých (B)

Lîi Ých quy vÒ n¨m ®Çu

Vèn ®Çu tư

N¨m XD vµ KT

Lîi Ých thuÇn tuý (B-C)

Chi phÝ quy vÒ n¨m ®Çu

Chi phÝ thay thÕ thiÕt bÞ (Ctt)

i =10%

NPV

228,814 228,814 228,814

11,441 22,881 34,322 34,322 34,322 34,322 34,322 34,322 34,322 34,322 34,322 34,322 34,322 34,322 34,322 34,322

228,814 240,254 251,695 34,322 34,322 34,492 34,322 34,322 34,322 34,322 34,492 34,322 34,322 34,322 34,322 34,492 34,322

75,424 78,852 83,284 87,726 90,640 92,259 95,626 100,677 104,044 107,411 109,094 109,094 109,094 109,094 109,094 109,094 109,094

0,000 0,000 0,000 0,000 0,170 0,000 0,000 0,000 0,000 0,170 0,000 0,000 0,000 0,000 0,170 0,000

-153,389 -161,402 -168,411 53,404 56,318 57,767 61,304 66,355 69,722 73,089 74,602 74,772 74,772 74,772 74,772 74,602 74,772

0,909 0,826 0,751 0,683 0,621 0,564 0,513 0,467 0,424 0,386 0,350 0,319 0,290 0,263 0,239 0,218 0,198

-139,445 -133,390 -126,530 36,476 34,969 32,608 31,459 30,955 29,569 28,179 26,148 23,825 21,659 19,690 17,900 16,236 14,793

208,012 198,557 189,102 23,442 21,311 19,470 17,613 16,011 14,556 13,233 12,089 10,936 9,942 9,038 8,216 7,506 6,790

68,567 65,167 62,572 59,918 56,280 52,078 49,071 46,967 44,125 41,412 38,237 34,761 31,601 28,728 26,116 23,742 21,584

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17

Chi phí quản lý vận hành 5% x VĐT

o

Lîi Ých thuÇn tuý quy vÒ n¨m ®Çu

Chi phÝ QLVH

Tæng chi phÝ (C)

Tæng lîi Ých (B)

Lîi Ých quy vÒ n¨m ®Çu

Vèn ®Çu tư

N¨m XD vµ KT

Lîi Ých thuÇn tuý (B-C)

Chi phÝ quy vÒ n¨m ®Çu

Chi phÝ thay thÕ thiÕt bÞ (Ctt)

i =10%

NPV

18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39

74,772 74,772 74,772 74,602 74,772 74,772 74,772 74,772 74,602 74,772 74,772 74,772 74,772 74,602 74,772 74,772 74,772 74,772 74,602 74,772 74,772 74,772

34,322 34,322 34,322 34,322 34,322 34,322 34,322 34,322 34,322 34,322 34,322 34,322 34,322 34,322 34,322 34,322 34,322 34,322 34,322 34,322 34,322 34,322

0,000 0,000 0,000 0,170 0,000 0,000 0,000 0,000 0,170 0,000 0,000 0,000 0,000 0,170 0,000 0,000 0,000 0,000 0,170 0,000 0,000 0,000

34,322 34,322 34,322 34,492 34,322 34,322 34,322 34,322 34,492 34,322 34,322 34,322 34,322 34,492 34,322 34,322 34,322 34,322 34,492 34,322 34,322 34,322

109,094 109,094 109,094 109,094 109,094 109,094 109,094 109,094 109,094 109,094 109,094 109,094 109,094 109,094 109,094 109,094 109,094 109,094 109,094 109,094 109,094 109,094

0,180 0,164 0,149 0,135 0,123 0,112 0,102 0,092 0,084 0,076 0,069 0,063 0,057 0,052 0,047 0,043 0,039 0,036 0,032 0,029 0,027 0,024

13,448 12,226 11,114 10,081 9,185 8,350 7,591 6,901 6,260 5,703 5,185 4,714 4,285 3,887 3,541 3,219 2,927 2,661 2,413 2,199 1,999 1,817

6,173 5,612 5,102 4,661 4,216 3,833 3,485 3,168 2,894 2,618 2,380 2,164 1,967 1,797 1,626 1,478 1,343 1,221 1,116 1,009 0,918 0,834

19,622 17,838 16,216 14,742 13,402 12,183 11,076 10,069 9,154 8,321 7,565 6,877 6,252 5,684 5,167 4,697 4,270 3,882 3,529 3,208 2,917 2,651

p

Lîi Ých thuÇn tuý quy vÒ n¨m ®Çu

Chi phÝ QLVH

Tæng chi phÝ (C)

Tæng lîi Ých (B)

Lîi Ých quy vÒ n¨m ®Çu

Vèn ®Çu tư

N¨m XD vµ KT

Lîi Ých thuÇn tuý (B-C)

Chi phÝ quy vÒ n¨m ®Çu

Chi phÝ thay thÕ thiÕt bÞ (Ctt)

i =10%

NPV

34,322 34,322 34,322 34,322 34,322 34,322 34,322 34,322 34,322 34,322 34,322

0,000 0,170 0,000 0,000 0,000 0,000 0,170 0,000 0,000 0,000 0,000

34,322 34,492 34,322 34,322 34,322 34,322 34,492 34,322 34,322 34,322 34,322

109,094 109,094 109,094 109,094 109,094 109,094 109,094 109,094 109,094 109,094 109,094

74,772 74,602 74,772 74,772 74,772 74,772 74,602 74,772 74,772 74,772 74,772

0,022 0,020 0,018 0,017 0,015 0,014 0,012 0,011 0,010 0,009 0,009

1,652 1,498 1,365 1,241 1,128 1,026 0,930 0,848 0,771 0,701 0,637 106,606

0,758 0,693 0,627 0,570 0,518 0,471 0,430 0,389 0,354 0,322 0,292 850,865

2,410 2,191 1,992 1,811 1,646 1,497 1,361 1,237 1,124 1,022 0,929 957,471

40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50

Giá trị thu nhập ròng quy về hiện tại NPV = 106,606 tỷ đồng

Tỷ số lợi ích / chi phí B/C = 1,125

Hệ số nội hoàn kinh tế I = 12,299 %

q

Phụ lục 3-9 Bảng tính giá trị thu nhập ròng (NPV) và tỷ số B/C (Trường hợp thu nhập giảm 20%, chi phí tăng 20%)

T ng vốn đầu tư trước thuế 823,729 tỷ đồng

Lîi Ých thuÇn tuý quy vÒ n¨m ®Çu

Vèn ®Çu t

Chi phÝ QLVH

Tæng chi phÝ (C)

Tæng lîi Ých (B)

N¨m XD vµ KT

Lîi Ých thuÇn tuý (B-C)

Chi phÝ quy vÒ n¨m ®Çu

Lîi Ých quy vÒ n¨m ®Çu

Chi phÝ thay thÕ thiÕt bÞ (Ctt)

i =10%

NPV

274,576 274,576 274,576

0,170

0,170

0,170

4,393 8,786 19,770 19,770 19,770 19,770 19,770 19,770 19,770 19,770 19,770 19,770 19,770 19,770 19,770 19,770

274,576 278,970 283,363 19,770 19,770 19,940 19,770 19,770 19,770 19,770 19,940 19,770 19,770 19,770 19,770 19,940 19,770

-199,152 -200,117 -200,079 67,957 70,870 72,320 75,857 80,907 84,274 87,641 89,155 89,325 89,325 89,325 89,325 89,155 89,325

0,909 0,826 0,751 0,683 0,621 0,564 0,513 0,467 0,424 0,386 0,350 0,319 0,290 0,263 0,239 0,218 0,198

-181,047 -165,386 -150,322 46,415 44,005 40,823 38,927 37,744 35,741 33,790 31,248 28,462 25,874 23,522 21,384 19,403 17,672

249,615 230,553 212,895 13,503 12,275 11,255 10,145 9,223 8,384 7,622 6,989 6,299 5,727 5,206 4,733 4,339 3,911

68,567 65,167 62,572 59,918 56,280 52,078 49,071 46,967 44,125 41,412 38,237 34,761 31,601 28,728 26,116 23,742 21,584

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17

75,424 78,852 83,284 87,726 90,640 92,259 95,626 100,677 104,044 107,411 109,094 109,094 109,094 109,094 109,094 109,094 109,094

Chi phí quản lý vận hành 5% x VĐT

r

Lîi Ých thuÇn tuý quy vÒ n¨m ®Çu

Vèn ®Çu t

Chi phÝ QLVH

Tæng chi phÝ (C)

Tæng lîi Ých (B)

N¨m XD vµ KT

Lîi Ých thuÇn tuý (B-C)

Chi phÝ quy vÒ n¨m ®Çu

Lîi Ých quy vÒ n¨m ®Çu

Chi phÝ thay thÕ thiÕt bÞ (Ctt)

i =10%

NPV

0,170

0,170

0,170

0,170

18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39

109,094 109,094 109,094 109,094 109,094 109,094 109,094 109,094 109,094 109,094 109,094 109,094 109,094 109,094 109,094 109,094 109,094 109,094 109,094 109,094 109,094 109,094

19,770 19,770 19,770 19,770 19,770 19,770 19,770 19,770 19,770 19,770 19,770 19,770 19,770 19,770 19,770 19,770 19,770 19,770 19,770 19,770 19,770 19,770

19,770 19,770 19,770 19,940 19,770 19,770 19,770 19,770 19,940 19,770 19,770 19,770 19,770 19,940 19,770 19,770 19,770 19,770 19,940 19,770 19,770 19,770

89,325 89,325 89,325 89,155 89,325 89,325 89,325 89,325 89,155 89,325 89,325 89,325 89,325 89,155 89,325 89,325 89,325 89,325 89,155 89,325 89,325 89,325

0,180 0,164 0,149 0,135 0,123 0,112 0,102 0,092 0,084 0,076 0,069 0,063 0,057 0,052 0,047 0,043 0,039 0,036 0,032 0,029 0,027 0,024

16,066 14,605 13,278 12,048 10,973 9,976 9,069 8,244 7,481 6,814 6,194 5,631 5,119 4,645 4,231 3,846 3,496 3,179 2,884 2,627 2,388 2,171

3,556 3,232 2,939 2,694 2,429 2,208 2,007 1,825 1,673 1,508 1,371 1,246 1,133 1,039 0,936 0,851 0,774 0,703 0,645 0,581 0,529 0,480

19,622 17,838 16,216 14,742 13,402 12,183 11,076 10,069 9,154 8,321 7,565 6,877 6,252 5,684 5,167 4,697 4,270 3,882 3,529 3,208 2,917 2,651

s

Lîi Ých thuÇn tuý quy vÒ n¨m ®Çu

Vèn ®Çu t

Chi phÝ QLVH

Tæng chi phÝ (C)

Tæng lîi Ých (B)

N¨m XD vµ KT

Lîi Ých thuÇn tuý (B-C)

Chi phÝ quy vÒ n¨m ®Çu

Lîi Ých quy vÒ n¨m ®Çu

Chi phÝ thay thÕ thiÕt bÞ (Ctt)

i =10%

NPV

0,170

0,170

19,770 19,770 19,770 19,770 19,770 19,770 19,770 19,770 19,770 19,770 19,770

19,770 19,940 19,770 19,770 19,770 19,770 19,940 19,770 19,770 19,770 19,770

109,094 109,094 109,094 109,094 109,094 109,094 109,094 109,094 109,094 109,094 109,094

89,325 89,155 89,325 89,325 89,325 89,325 89,155 89,325 89,325 89,325 89,325

0,022 0,020 0,018 0,017 0,015 0,014 0,012 0,011 0,010 0,009 0,009

1,974 1,791 1,631 1,483 1,348 1,225 1,112 1,013 0,921 0,837 0,761 117,311

0,437 0,401 0,361 0,328 0,298 0,271 0,249 0,224 0,204 0,185 0,168 840,160

2,410 2,191 1,992 1,811 1,646 1,497 1,361 1,237 1,124 1,022 0,929 957,471

40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50

Giá trị thu nhập ròng quy về hiện tại NPV = 117,311 tỷ đồng

Tỷ số lợi ích / chi phí B/C = 1,14

Hệ số nội hoàn kinh tế I = 12,062 %