TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
331
TÌNH TRẠNG DINH DƯNG HIU QU NUÔI ĂN QUA SONDE
CHO BỆNH NHÂN UNG THƯ TẠI BNH VIỆN UNGỚU ĐÀ NẴNG
Phan Văn Công1, Trn Th Thanh1, Nguyn Th Khánh Hoài1
TÓM TT39
Mc tiêu nghiên cu: Mô t tình trng dinh
ng bệnh nhân nuôi ăn qua sonde và đánh g
hiu qu nuôi ăn qua sonde cho bnh nhân ung
thư tại bnh viện Ung bướu Đà Nng năm 2023.
Đối ng, phương pháp: mô t ct ngang
trên 62 bệnh nhân nuôi ăn qua sonde ti Bnh
vin Ung bướu Đà Nng t tháng 2 đến tháng 9
năm 2023.
Kết qu: 62 bnh nhân với đ tui trung
bình 61,9 ± 8,9 tui; nam chiếm 83,8%; ch yếu
UT đu c vi t l 77,4%, UT tiêu hóa chiếm
19,4%; 53,2% nuôi ăn qua mũi - d dày, 40,3%
MTDD nuôi ăn. Tình trạng dinh dưỡng trước can
thip: SDD theo BMI chiếm 54,8%; theo SGA
chiếm 95,1%, trong đó SDD nng chiếm 29%.
98,4% bnh nhân đưc s dng chế đ ăn qua
sonde ca bnh vin và 100% có s dng thc
phm b sung. Sau can thip 14 ngày: cân nng
tăng 0,94kg ± 2,02 và BMI tăng 0,36 ±
0,75kg/m2(p < 0,05); SDD theo SGA gim còn
67,7%, SDD nng gim còn 3,2% (p < 0,001).
Các biến chứng liên quan đến ni ăn qua sonde:
biến chứng cơ hc ch yếu trầy xước nm
mc, chiếm 17,7%; biến chng tiêu hóa: táo bón
hay gp vi t l 43,5%, nôn và bun nôn
1Khoa Dinh dưỡng, Tiết chế, Bnh vin Ung
ớu Đà Nng
Chu trách nhim chính: Phan nng
SĐT: 0973632751
Email: pvcong06@gmail.com
Ngày nhn bài: 20/6/2024
Ngày phn bin khoa hc: 30/6/2024
Ngày duyt bài: 12/8/2024
37,1%, tiêu chy 11,3%. Biến chng chuyn hóa
ch yếu là ri loạn điện gii 37,1%.
Kết lun: T l SDD trước khi nuôi dưng
n cao; BN có ci thin n nng, gim t l
SDD c ch s BMI và SGA, vic ci thin tình
trng dinh dưỡng liên quan đến vic khám
chuyên khoa dinh dưỡng trước khi nuôi ăn; c
biến chng hay gặp khi nuôi ăn qua sonde táo
bón, nôn và bun nôn.
T khoá: nh trng dinh dưỡng, ni ăn
quan sonde, bệnh nn ung thư, Bnh vin Ung
ớu Đà Nng.
SUMMARY
NUTRITIONAL STATUS AND
EFFECTIVENESS OF TUBE FEEDING
IN CANCER PATIENTS AT DA NANG
ONCOLOGY HOSPITAL
Background: Description of the Nutritional
Status of Patients Fed Through Tubes and
Evaluation of the Effectiveness of Tube Feeding
for Cancer Patients at Da Nang Oncology
Hospital in 2023.
Methods: A cross-sectional description was
conducted on 62 patients receiving tube feeding
at Da Nang Oncology Hospital from February to
September 2023.
Results: The study involved 62 patients with
an average age of 61.9 ± 8.9 years; males
accounted for 83.8%. Most cases were head and
neck cancers, constituting 77.4%, and
gastrointestinal cancers made up 19.4%. Tube
feeding methods included 53.2% nasogastric
feeding and 40.3% percutaneous endoscopic
gastrostomy (PEG) feeding. Nutritional status
HI NGH KHOA HC ĐIỀU DƯỠNG QUC T LN TH IV - BNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN
332
before intervention: malnutrition according to
BMI was 54.8%; according to SGA was 95.1%,
with severe malnutrition being 29%. 98.4% of
patients used the hospital's tube feeding regimen,
and 100% used nutritional supplements. After 14
days of intervention: weight increased by 0.94kg
± 2.02 and BMI increased by 0.36 ± 0.75kg/m² (p
< 0.05); malnutrition according to SGA
decreased to 67.7%, and severe malnutrition
decreased to 3.2% (p < 0.001). Complications
related to tube feeding included mechanical
complications such as mucosal abrasion (17.7%);
gastrointestinal complications included
constipation (43.5%), vomiting and nausea
(37.1%), and diarrhea (11.3%). Metabolic
complications primarily involved electrolyte
imbalances (37.1%).
Conclusions: The malnutrition rate before
feeding is still high; patients show improvement
in weight, reducing the malnutrition rate in both
BMI and SGA indices. The improvement in
nutritional status is related to specialized
nutritional consultations before feeding; common
complications when feeding through a tube are
constipation, vomiting and nausea.
Keywords: Nutritional Status, Tube Feeding,
Cancer Patients, Da Nang Oncology Hospital.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Dinh dưng trên bệnh nhân ung t
(BNUT) đóng mt vai trò cùng quan
trng, góp phn nâng cao sức đề kháng, tăng
ng min dch, rút ngn thi gian điu tr,
gim t l t vong. Tuy nhiên, suy dinh
ng (SDD) BNUT chiếm t l 70 - 90%,
làm tăng nguy cơ nhiễm trng và tăng chi phí
nm vin, gim sng còn, gim chất lượng
cuc sng. Trong nghiên cu ca Trn Th
Anh Tưng (2016) t t l SDD ti thi
đim nhp vin là 70% [5] hay trong nghiên
cu của chúng tôi m 2018 t t l SDD
78,6% [1]. Vì vy, can thiệp dinh dưỡng sm
vai tquan trng trong vic duy trì và ci
thin kết cc của BNUT đang điều tr [4].
Vic chọn đưng nuôi ăn BNUT không
nhiu khác bit vi c bnh lý khác, nuôi
ăn đưng tiêu hóa vn la chọn ưu tiên
hàng đầu giúp cung cấp đầy đủc cht dinh
ng một cách sinh lý đa dng các cht
dinh dưng, duy trì hàng rào bo v ca ng
tiêu hóa, ch thích s phc hi chức năng
đưng tiêu hóa và ít biến chng [3], [7].
Trong thc hành lâm sàng, việc nuôi ăn
qua sonde cho BN cn phải đưc đánh giá và
theo dõi tng xuyên trong quá trình điều
tr như sàng lọc nguy đánh giá tình
trạng dinh dưỡng trưc khi can thip, xác
định đúng nhu cầu, la chn chế độ ăn ph
hp vi ngưi bnh s giúp BN ci thin tình
trạng dinh dưng hn chế các biến chng
nuôi ăn.
Vì vy, chúng tôi thc hin đ tài này
nhm mc tiêu:
1. Mô t tình trạng dinh dưng bnh nhân
nuôi ăn qua sonde
2. Đánh giá hiệu qu nuôi ăn qua sonde
cho bệnh nhân ung t ti Bnh vin Ung
u Đà Nng.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đốing nghiên cu
Bệnh nhân ung t đưc nuôi ăn qua
somde ti các Khoa lâm sàng, Bnh vin Ung
u Đà Nng
2.1.1. Tiêu chun la chn:
- BN đưc tư vấn ng dn chế độ
ăn qua sonde thc hiện đúng theo ng
dn.
- BN đưc nuôi ăn qua sonde liên tục đủ
14 ngày.
- BN đồng ý tham gia nghiên cu.
2.1.2. Tiêu chun loi tr:
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
333
- BN nuôi ăn dưi 14 ngày hoặc nuôi ăn
không liên tc.
- BN đang nuôi ăn chế độ ăn bệnh
khác như Đái tháo đưng, tăng huyết áp…
2.2. Phương pháp nghiên cu
2.2.1. Đa đim và thi gian nghiên cu
- Địa điểm thi gian nghiên cu: ti
các khoa lâm sàng - Bnh vin Ung bưu Đà
Nng t tháng 2 đến tháng 9 năm 2023.
2.2.2. Phương php nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu: Mô t thiết kế
ct ngang 2 thi đim:
+ T0: thi đim bắt đầu nuôi ăn
+ T1: nuôi ăn đủ 14 ngày.
2.2.3. C mu và cách chn mu
- C mu: tt c bnh nhân ung thư đưc
nuôi ăn qua sonde ti các khoa lâm sàng,
Bnh viện Ung u Đà Nng. Nghiên cu
chúng tôi chọn đưc 62 bnh nhân tha mãn
tiêu chun la chn.
- Cách ly mu: chúng tôi la chn mu
thun tin, tt c bnh nhân khi ch định
nuôi ăn qua sonde sẽ đưc chúng tôi ghi
nhận, đánh giá ti thi điểm T0. Sau đó t
chc can thiệp dinh dưng và chúng tôi đánh
giá li ti thi điểm T1, các đối tượng tha
mãn điều kin la chn s đưc đưa vào
nghiên cu để phân tích, các đối tượng
không tha mãn tu chun s loi khi
nghiên cu.
2.2.4. Biến s và ch s nghiên cu
+ Đặc đim chung: tui, gii, chẩn đoán,
phương pháp điu tr, k thuật nuôi ăn.
+ Tình trạng dinh dưng: cân nng, BMI:
BMI 18,5: Không SDD; BMI t 16 - 18,4:
SDD va nh; BMI < 16: SDD nng.
SGA: SGA-A: Không SDD; SGA-B: SDD
nh/va hoc nghi ng SDD; SGA-C:
SDD nng. T l sụt cân, lưng ăn.
+ Hiu qu nuôi ăn qua sonde.
+ Các biến chứng nuôi ăn: biến chng cơ
hc, biến chng tiêu hóa, biến chng chuyn
hóa
2.2.5. Phương php thu thp s liu
Chúng tôi s dng b công c xây dng
sn kết hp công c Đánh giá tình trạng dinh
ng ch quan toàn din (SGA), s dng
các phương pháp phng vn trc tiếp, quan
t, khám lâm sàng và thu thp t h sơ bệnh
án.
2.2.6. Phương php xử s liu
S liu sau khi ghi nhận đưc nhp và x
lý bng phn mm SPSS 20.0
S dng các thng mô t, kiểm định
Chi nh phương đ phân tích mi liên quan
gia các yếu t, kiểm định T bt cặp để so
nh hiu qu trước và sau can thip.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm đối tượng nghiên cu
Bảng 3.1. Đặc điểm đối tượng nghiên cu
Ch s
S ng (SL)
T l %
Gii tính
Nam
52
83,8
N
10
16,1
Tui
Tui trung bình
61,9 ± 8,9
< 50 tui
4
6,4
50 - 69 tui
46
74,2
≥ 70 tui
12
19,4
HI NGH KHOA HC ĐIỀU DƯỠNG QUC T LN TH IV - BNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN
334
Chn đoán
UT vng đu c
48
77,4
UT đưng tiêu hóa
12
19,4
UT khác
2
3,2
Phương pháp điu tr
Phu thut
9
14,5
Hóa tr
2
3,2
X tr
5
8,1
Hóa x tr
21
33,9
Chăm sóc giảm nh
17
27,4
Khác
8
12,9
K thuật nuôi ăn
Mũi - d dày
33
53,2
M thông d dày
25
40,3
M thông hng tng
4
6,5
Khám dinh dưng
24
38,7
Không
38
61,3
Nhu cầu năng lưng khuyến ngh (kcal)
1725 ± 134
Nhn xét: Nam chiếm đa số vi t l
83,8%; vi độ tui trung bình 61,9 tui; phn
ln UT vng đu c 77,4%; phương pháp
điu tr ch yếu hóa x tr chăm sóc
gim nh; k thuật nuôi ăn mũi - dy dày
chiếm đa số; t l BN đưc khám dinh
ng trước khi nuôi ăn chưa cao.
3.2. Tình trạng dinh dưng hiu
qu nuôi ăn qua sonde cho bnh nhân ung
t
3.2.1. Tình trạng dinh dưng
Biểu đ 3.1. Tình trạng dinh dưng theo BMI và SGA
Nhn xét: T l SDD theo BMI 54,8% 95,1%, trong đó t l SDD nng lần lượt
theo BMI và SGA là 25,8% và 29%.
Biểu đ 3.2. T l sụt cân tc nuôi ăn
Nhn xét: T l sụt cân tn 5% trước nuôi dưng khá cao (47%).
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
335
Biểu đồ 3.3. T l st giảm lưng ăn
Nhn xét: Phn ln BN có st giảm lưng ăn tc khi có ch định nuôi ăn qua sonde
Biểu đồ 3.4. Nguy cơ hôi chứng nuôi ăn li
Nhn xét: Phn ln BN có nguy cơ nuôi ăn lại, trong đó có 30,6% có nguy cơ cao
Bng 3.2. Ch định chế độ nuôing
Ch s
SL
Chế độ soup nuôi ăn
Soup bnh vin
61
Chế phm công nghip
1
BN t chế biến
0
B sung thc phm b sung
62
Không
0
Nhn xét: Phn lớn BN đưc nuôi ăn bng chế độ ăn bệnh vin, 100% BN b sung
thêm thc phm b sung.