Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 5 * 2021
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Điều Dưỡng - K Thut Y Hc
205
NH TRẠNG DINH NG
CỦA NI BỆNH UNG T ĐI TRC TRÀNG
TRƯC PHU THUT TI BNH VIỆN ĐẠI HC Y C
THÀNH PH H C MINH
Lê Th Thanh m1,2, m nh Niên1,3
M TT
Đặt vấn đ: Dinh ỡng đóng vai trò quan trọng trong quá trình điều tr, hi phc ca người bnh ung
thư đại trc tràng trước sau phu thut. Suy dinh ỡng làm ng các biến chng, o dài thi gian nm
viện, ng chi phí điu tr, gim cht ng cuc sng của ni bnh.
Mc tu: Đánh giá nh trạng dinh dưỡng trước phu thut và các mối tương quan của người bnh ung
thư đi trc tràng ti Bnh vin Đại Hc Y c, Tnh Ph H Minh.
Đối ng - Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cu ct ngang t tn 90 ngưi bnh b ung thư đại
trc tràng m 2019. Đánh g trực tiếp người bnh bng b câu hi son sn và thu thp trên h sơ.
Kết qu: T l suy dinh dưỡng tc phu thut theo SGA, BMI và albumin ln lượt là 37,7%, 14,4%. Độ
tui trung nh 60,88 tuổi, giai đoạn III là 54,4% , v trí ung thư trực tràng và đại tràng ln lượt 37,8% và
33,4%. 82,2% ngưi bnh st cân 20% st cân >10%. Thi gian nm vin trung bình là 12,4 ± 11,8 ngày và
7,8% người bnh có ít nht mt biến chng sau phu thut.
T khóa: dinh dưỡng, ung thư đi trc tràng, albumin huyết thanh
ABSTRACT
NUTRITION STATUS OF PREOPERATIVE COLORECTAL CANCER PATIENTS AT UNIVERSITY
MEDICAL CENTER, HO CHI MINH CITY
Le Thi Thanh Tam, Lam Vinh Nien
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 25 - No. 5 - 2021: 205 - 212
Background: Nutrition plays an important role in the treatment and recovery of colorectal cancer patients
before and after surgery. Malnutrition increases complications, prolongs hospital stay as well as increases
treatment costs, and reduces the quality of life of patients.
Objectives: To evaluate the pre-operative nutritional status and the correlation of colorectal cancer patients
in Grade 1 Hospital, Ho Chi Minh City.
Methods: A cross- sectional study was conducted in 2019 on 90 patients with colorectal cancer. Directly
assess patients with pre-compiled questionnaires and collect on profiles. The outcome was evaluated about
complications and hospital length of stay recorded.
Results: The rates of malnutrition before surgery according to SGA, BMI and albumin were 37.7%, 14.4%
respectively. The average age is 60.88 years old, stage III is 54.4%, rectal and colon cancer locations are 37.8%
and 33.4% respectively. 82.2% of patients had weight lose and 20% weight lose >10%. The average hospital stay
was 12.4 ± 11.8 days, and 7.8% of patients had at least one complication after surgery.
1Bnh viện Đại học Y Dược Thành ph H Chí Minh 2Đi học Meiho (Đài Loan, Trung Quc)
3Đi học Y c Thành ph H C Minh
c gi liên lc: PGS.BS.TS. m Vĩnh Niên ĐT: 0988846972 Email: nien@ump.edu.vn
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 5 * 2021
Chuyên Đề Điều Dưỡng - K Thut Y Hc
206
Conclusion: This study showed that the rate of malnutrition in patients with colorectal cancer is quite high
and initially reflects the relationship between nutritional status and clinical outcomes.
Keywords: nutrition, colorectal cancer, albumin serum
ĐT VN Đ
Tình trạng dinh dưỡng ca bnh nhân ung
thư đại trc tng ti c bnh vin được đánh
g bng các pơng pp kc nhau tỷ l
suy dinh ỡng dao động t 30% đến 60%(1,2).
Đánh g tỷ l suy dinh dưỡng theo pơng
pp SGA ti Vit Nam: bnh viện Đại hc Y
Ni 56,1%(3), bnh viện Đại hc Y Ni
bnh vin Bch Mai 33,9%(4) bnh vinnh
Dân 43,6%(5). Năm 2017, tình trạng dinh
ng chung theo SGA của người bnh ti bnh
viện Đi Hc Y Dược TP. H C Minh
44,8%(6) nng chưa nghiên cu vnh trng
dinhng ngưi bnh ung t đi trc tràng
trước phu thut. Nghn cu nhm pt hin
sm nh trng suy dinh dưỡng trong quá trình
điu tr đ bin pp can thip kp thi, p
phn ci thin nâng cao tình trng bnh, cht
ng cuc sng cho người bnh. Chúng tôi tiến
nh nghn cứu này đ xác định “Tình trạng
suy dinh dưỡng tc phu thut ca bnh nhân
ung thư đại trc tràng ti bnh viện Đại Hc Y
c TP. H C Minh m 2019”.
Mc tu
Xác định t l suy dinh ỡng trưc m ca
người bnh ung thư đi trc tng.
Mi liên quan gia t l suy dinh dưỡng vi
c đặc đim n s - hội, đặc đim bnh
ti Bnh viện Đại Học Y c TP. H Chí Minh
m 2019.
ĐI TƯNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đối tượng nghn cu
Nời bệnh ung thư đại trực tng có chỉ
định m tại khoa Ngoại Tu a trong thời
gian nghiên cứu tngày 01/03 đến 03/05/2019.
Nời bệnh được nhập viện phẩu thut và đồng
ý tham gia nghiên cứu.
Tiêu chun chn o
Nời bệnh t 18 tuổi trở lên, được chẩn
đn bệnh ung t đại trực tràng kết qu
chẩn đn bằng gii phẫu bệnh học và ch
định phẫu thuật, khng nghe hiểu trả
lời được đồng ý tham gia nghiên cứu
Tiêu chun loi ra
Ni bnh b tt bm sinh, không kh
ng nghe, nói (câm, điếc), kng giao tiếp
đưc, ri lon tâm thn, phù báng bng hoc
đã đưc can thiệp dinh ỡng tc.
Pơng pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cu
Nghiên cứu cắt ngang tđược tiến nh
từ tng 1 đến 30 tháng 4 năm 2019 tn 90
người bệnh ung t đại trực tràng. Đánh g bao
gồm c ch số nhân trắc, đánh giá nh trạng
dinh dưỡng chquan theo SGA, albumin huyết
thanh kiến thức dinh ỡng bệnh ung thư
đại trực tràng. Kết qu điều trị được đánh giá
bằng c biến chứng và thời gian nằm viện.
C mu
Đưc nh theo ng thc nh c mu ước
ng mt t l trong qun th vi c mu ti
thiu n= 87. Thc tế nghiên cu đưc tng s
90 ni bnh trong thi gian trên.
Phương pháp chn mu
Chn mu ngu nhiên được la chn theo
pơng pháp chọn mu thun tin, tt c ngưi
bnh đã đủ t nghiệm đưc ch định nhp
vin phu thuật ung t đi trc tràng.
Phương pháp thu thp s liu
Dựa trên bộ câu hỏi chọn sẵn gồm đặc điểm
của người bệnh thu thập từ bệnh án điện tử bao
gồm tuổi, giới nh, tình trạng hôn nn, chẩn
đoán chính, loại phẫu thuật, kết qu albumin,
bệnh đồng mắc (tăng huyết áp, đái tháo đường,
bệnh phổi tắc nghẽn mạn nh hoặc c bệnh
kc), thời gian chẩn đoán và phương pp
phẫu thuật, điều trị trưc đó bao gồm hóa trị và
xtrị.
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 5 * 2021
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Điều Dưỡng - K Thut Y Hc
207
c biến s chính
Tình trạng dinh dưỡng theo SGA ánh g
tổng thchquan) bao gồm 3 phần: SGA-A
(dinh dưỡng tốt), SGA-B (suy dinh ng
nhẹ đến trung bình hoặc nghi ng suy dinh
dưỡng), SGA-C (suy dinhng nặng). Các tiêu
chuẩn đánh giá SGA n sau(6):
Phn bnh s
1. Thay đổi n nng:
Cân nng 6 tng tớc đây:.... kg, …..%
Thay đổi cân nng trong 2 tun:
Tăng Không đổi □ Giảm n
2. Lượng ăn o (so với nh thưng)
Không thay đổi
Có thay đổi: ti gian………(tun)
Loi thc ăn:
Lng St Ít năng ng Nhịn hoàn tn
3. Triu chng ca d dày rut (o i trên 2 tun):
Kng n Buồn nôn Cn ăn
Tu chảy
4. Kh ng sinh hoạt hng ny
Kng thay đi
Thay đổi: thời gian……. (tuần)
Loi:
Hn chế sinh hot Đi lại yếu
Nằm hoàn tn trên giường
5. Bnh và nhu cu dinh ng liên quan:
Bnh lý chính: ………………….
Nhu cu chuyn hóa:
Kng Nhẹ Vừa Nặng
Tm khám lâm ng
Bình thưng: 0; nh: 1; va: 2; nng: 3
Mt lp m ới da:………………………..
Teo: …………………………………..
Phù chân: ……………………………………
ng bụng:………………………………..
Phân loi
SGA-A: tình trạng dinhng tt
SGA-B: suy dinh dưỡng hay nghi ng suy dinh ng
SGA-C: suy dinh dưỡng
BMI của châu Á với 4 giá tr(6): nh thường
(BMI 18,5kg/m2), Suy dinh ỡng nh(BMI từ
17 đến 18,49 kg/m2), Suy dinh dưỡng vừa phải
(BMI từ 16 đến 16,99 kg/m2), Suy dinh ỡng
nặng (BMI dưới 16 kg/m2).
Albumin huyết thanh một biến số thtự
bao gồm 3 nhóm(6): nh thường (≥35 g/L), suy
dinh ỡng vừa phải (albumin từ 28 đến <35
g/L), suy dinh dưỡng nặng (albumin t<28 g/L).
Thời gian nằm viện sngày tính từ ngày
nhập viện đến ngày xuất viện.
Biến chứng gồm nhiễm trùng vết tơng từ
vết mổ, vết thương hoc dẫn lưu đưc đặt trong
vết thương, sự đổi màu của bên trong
n ngi vết thương i bất thường đến từ
vị trí vết thương. chảy u sau phẫu thuật và xì
dò sau phẩu thut.
Phân ch và x s liu
Bng phn mm SPSS version 20.
Sau khi hoàn thành khảo sát, dữ liệu được
nhập o phần mềm SPSS 20.0 để kiểm tra
pn tích kết quả. Các biến định lượng được
nh trung bình, độ lệch chuẩn. c biến định
nh được tính tần sut và tỷ lệ phần trăm.
Thử nghiệm t được sử dụng để so nh
trung nh giữa hai nhóm, chẳng hạn như trọng
ng trung nh khi nhập viện và n nặng
trước 6 tng. Kiểm tra chính xác của Fisher
hoc ANOVA để so nh giữa tình trạng dinh
dưỡng theo SGA, BMI và albumin, mối quan hệ
giữa nh trạng dinh ỡng và bệnh , biến
chứng, thời gian nằm viện.
KT QU
Đặc điểm nhân khu hc và đặc đim bnh
Bng 1. Đc đim nn khu hc của ni tham gia
(n= 90)
S ng
T l %
Gii tính
48
53.3
42
46,7
60,88
12,27
Nm tui (năm)
40
44,4
50
55,6
Nơi sinh sống
50
55,6
40
44,4
Tnh độ hc vn
39
43,3
21
23,3
30
33,3
Ngh nghip hin ti
42
46,7
48
53,3
Tình trng hôn nn
66
73,3
24
26,7
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 5 * 2021
Chuyên Đề Điều Dưỡng - K Thut Y Hc
208
Bng 2. Đặc điểm bnh ca người tham gia (n=90)
Biến
S ng
T l %
Chẩn đn thi gian
3 tháng
66
73.3
> 3 tháng
24
23,6
Điu tr trước phu thut
17
18,9
Hóa tr
7
7,8
X tr
2
2,2
Phu thut
9
10
Điu tr kc
6
6,7
Bnh kèm theo
38
42,2
Tăng huyết áp
31
34,4
Bnh tiu đưng
12
13,3
COPD
1
1,1
Bnh kc
6
6,7
Giai đon bnh
2
17
18,9
3
49
54,4
4
19
21,1
Ung tđại trc tràng
Đi tng khác
30
33,4
Sigmoid
26
28,9
Trc tràng
34
37,8
Tuổi trung nh của những người tham gia
60,88 tui. Đa số người bệnh nữ (53,3%), 60
tui (55,6%), trình độ cấp I (44,3%), sống ở tnh
th (55,6%), đã kết hôn (73,3%), không đi làm
(53,3%) bao gồm cả nghhưu, nội trhoặc lao
động tự do. Thời gian được chẩn đoán mắc
bệnh ung thư đại trực tràng nhập viện để phẫu
thuật trong 3 tháng (73,3%), bệnh n nh m
theo 42,2%, trong đó 34,4% là tăng huyết
áp. Hầu hết bệnh nhân được chẩn đoán giai
đoạn III (57,6%), IV (22,4%) (Bảng 1, 2).
Cân nặng trung nh c nhập viện 54,8 ±
10,23 kg với n nặng thấp nhất là 33 kg cao
nhất 96,4 kg. Cân nặng trung bình 6 tháng
trước khi phẫu thut là 58,18 ± 10,70. sự khác
biệt ý nga thống giữa n nặng 6 tháng
trước phẫu thut và n nặng khi nhập viện
(p <0,001). 82% người bệnh giảm cân so với
trước 6 tháng khi nhập viện tỷ lệ bệnh nhân
giảm n nặng tn 10% (14,4%) (Bảng 3).
Đa sngười bệnh được chẩn đoán khối
ung t ở trực tràng (37,8%) và v trí ung t đại
tràng kc chiếm 33,4% (đại tng chậu hông,
đại tng ngang).
Tình trạng dinh dưỡng của người bnh
S dụng tần số t l để phân tích tình
trạng dinhỡng ca bệnh nhân theo SGA, BMI
albumin, tỷ lệ nời bệnh suy dinh dưỡng
nhẹ hoặc có nguy cơ suy dinhỡng SGAB
suy dinh ỡng nặng SGA-C lần ợt 33,3%
4,4%. Suy dinh ỡng theo BMI (kg/m2)
albumin lần lượt 14,4% và 20% (Bảng 4).
Mi tương quan gia tình trng dinh dưỡng,
SGA và đặc đim nhân khu hc
Mi quan h gia SGA và nhân khu hc
Sdụng test kiểm định Fisher chính c để
pn ch mối ơng quan giữa nh trạng dinh
dưỡng theo SGA và đặc điểm xã hội của ngưi
bnh ung t đại trực tràng. Kết qu bảng 5, giới
nh đã ảnh ng đến tình trạng dinh ỡng
của SGA của bệnh nhân ung thư đại trực tràng
(p=0,007) (Bảng 5).
Mi quan h giữa SGA và đặc đim bnh
Bảng 6 cho thấy mức độ giảm n (%) được
m thấy liên quan đến tình trạng dinhỡng
được đo tng qua SGA (p <0,05). Bệnh nhân
nam một mc độ cao của gim n trưc khi
phẫu thut và trong giai đoạn tiên tiến của bệnh
của h mt mức độ cao hơn của suy dinh
dưỡng. Tuy nhiên, kng ion tương quan
đáng kể giữa nh trạng dinh dưỡng đặc điểm
của bệnh nhân kc.
Mi quan h gia SGA và BMI, albumin huyết
thanh
Phânch mối tương quan về tình trạng dinh
dưỡng của nời bệnh ung t đại trực tràng
giữa pơng pháp SGA, BMI albumin (bình
thường; suy dinh ỡng). SGA-A, BMI nh
thường và albuminnh thường (47,8%); SGA-B,
BMI nh tờng và nhóm Albumin nh
thường (18,9%); SGA-A hoặc SGA-B albumin
thp có ng số bệnh nhân (7,8%). Mối ơng
quan giữa SGA albumin huyết thanh ý
nga thống kê với p <0,05 (Hình 1).
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 5 * 2021
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Điều Dưỡng - K Thut Y Hc
209
Bng 1. Cân nng tình trng gim cân trong 6 tháng trước khi nhp vin
Gim cân gim cân
Trungnh
Đ lch chun
Ti thiu
Ti đa
t
p
Cân nng khi nhp vin (kg)
54,8
10,2
33
96,4
Cân nng trước 6 tháng (kg)
58,2
10,7
34
95,5
109,4
<0,001
% gim cân
n
%
Không
16
17,8
74
82,2
<5%
35
38,9
5 -10%
26
28,9
> 10%
13
14.4
Paired sample t test
Bng 2. Tình trạng dinh dưỡng ca người tham gia nghn cu (n=90)
G tr
n
%
Mean
SD
Range (min-max)
t
p
SGA
8,32
2,31
2-12
34,08
,000
SGA-A
56
62,2
SGA-B
30
33,3
SGA-C
4
4,4
BMI
21,82
3,24
15,59-32,21
63,80
,000
Không nh thưng
13
14,4
nh thưng
77
85,6
Albumin
38,18
3,94
27,80-48,12
92,00
,000
Suy dinh dưỡng va và nh
18
20
nh thưng
72
80
Bng 5. Mi quan h gia SGA nn khu hc (n=90)
G tr
SGA-A
SGA-B
SGA-C
giá tr p
n (%)
n (%)
n (%)
Gii tính
N gii
36 (64,3)
12 (40)
0 (00)
0,007a
Nam gii
20 (35,7)
18 (60)
4 (100)
Tui nhóm
< 60
21 (37,5)
17 (56,7)
2 (50)
0,253a
> = 60
35 (62,5)
13 (43,3)
2 (50)
Tnh độ hc vn
Cp I
27 (48,2)
10 (33,3)
2 (50)
0,085a
Cp II
8 (14,3)
12 (40)
1 (25)
Cp III
21 (37,5)
8 (26,7)
1 (25)
Ngh nghip hin ti
Đi làm
22 (39,3)
18 (60)
2 (50)
0,192a
nhà (đã ngh u, ni tr)
34 (60,7)
12 (40)
2 (50)
Tình trng hôn nn
Đã lập gia đình
39 (69,6)
23 (76,7)
4 (100)
0,502a
Khác (Đc thân, a ph, Ly d)
17 (30,4)
7 (23,3)
0 (00)
a: Kiểm định Fisher
Bng 6. Mi ln quan gia SGA và đặc đim bnh (n=90)
G tr
SGA-A
SGA-B
SGA-C
giá tr p
Trọng lượng (kg), M (SD)
56,1 (11,2)
53 (8,7)
50,6 (3,6)
0,125a