CHUYÊN Đ: HI THO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ HÀ NI 2024
286
TÌNH TRẠNG DINH DƯNG CỦA NGƯỜI BỆNH UNG T PHI
GIAI ĐOẠN IV TI BNH VIN UNG BƯU HÀ NI M 2023
i Th Kim Huế1,2, Nguyễn Quang Dũng2, Bùi Vinh Quang1,
Trn Châu Quyên1, Nguyn Th Loan1, Trn Th Năm1
TÓM TT35
Mc tiêu: Đánh gtình trng dinh dưỡng
ca người bnh bnh ung thư phi giai đon IV
điu tr hóa cht ti Bnh vin Ung Bướu Ni
năm 2023.
Đối tượng phương pp nghiên cu:
Nghiên cu t ct ngang trên người bnh
(NB) ung thư phi giai đoạn IV điều tr hóa cht
ti bnh vin Ung Bướu Ni trong năm 2023,
t đc điểm tình trng dinh dưỡng s dng
ng c PG-SGA.
Kết qu: 170 bnh nhân đ tiêu chun tham
gia nghiên cứu, đ tui trung bình: 59,1±7,8. T
l suy dinh dưỡng (SDD) theo BMI ca đi
ng nghn cứu 48,8%, trong đó nam cao
hơn n (lần lượt là 51,9% và 39%). Theo phân
loi chu vi vòng cánh tay, t l nam gii có nguy
suy dinh dưỡng cao hơn n gii (17,8% và
12,2%). Theo phân loi chu vi vòng bp chân, t
l n gii có nguy cơ suy dinh dưỡng cao hơn
nam gii (90,2% và 85,3%). T l người bnh có
nguy cơ suy dinh dưng hoc suy dinh dưỡng
va (PG-SGA B) 62,4% và 33,5% người bnh
suy dinh dưỡng nng (PG-SGA C). Hu hết
người bnh (c nam và n) cn h tr v dinh
ng, t l cn can thip dinh dưỡng tích cc lên
1Bnh vin Ung Bướu Ni
2Trường Đại hc Y Hà Ni
Chu trách nhim chính:
Email:
Ngày nhn bài: 03/06/2024
Ngày phn bin khoa hc: 09/09/2024
Ngày duyt bài: 09/10/2024
ti 82,9% c 2 gii. t v các triu chng nh
ởng đến ăn ung, vn đ thường gp nht là
chán ăn (77,6%), tỉ l mt mi và khô ming
tương đương (lần lượt 67,6% và 65,9%).
Kết lun: Người bnh ung thư phi giai
đon IV điều tr hóa cht có t l b suy dinh
ng cao theo công c PG-SGA trong quá trình
điu tr ni trú và cn được ng cường đánh giá,
chăm c dinh dưng.
T ka: Tình trạng dinh dưỡng, Ung thư
phi, giai đon IV.
SUMMARY
NUTRITIONAL STATUS OF STAGE IV
LUNG CANCER PATIENTS AT HANOI
ONCOLOGY HOSPITAL IN 2023
Objectives: To evaluate the nutritional status
of stage IV lung cancer patients undergoing
chemotherapy at Hanoi Oncology Hospital in
2023.
Subjects and Methods: A cross-sectional
descriptive study on patients with stage IV lung
cancer receiving chemotherapy at Hanoi
Oncology Hospital in the year 2023, using PG-
SGA instrument to describe and evaluate their
nutritional status.
Results: 170 eligible patients were enrolled.
Their mean age was 59.1 ± 7.8 years.
Malnutrition rate according to BMI classification
was 48.8%, of which men had higher rate than
women (51.9% vs. 39%). According to arm
circumference classification, the rate of men at
risk of malnutrition was higher than women
(17.8% vs. 12.2%), whereas according to calf
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
287
circumference classification, women’s rate was
higher than men’s (90.2% vs 85.3%); 62.4% of
patients had moderate malnutrition or at risk of
malnutrition (PG-SGA B) and 33.5% had severe
malnutrition (PG-SGA C). Most patients (both
male and female) required nutritional support,
those requiring active nutritional intervention
were up to 82.9% in both sexes. In terms of
eating problems, the most common was anorexia
(77.6%), the rates of fatigue and xerostomia were
similar (67.6% and 65.9%, respectively).
Conclusion: According to PG-SGA
instrument, patients with stage IV lung cancer
undergoing chemotherapy were at high risk of
malnutrition during hospitalization and required
to enhance nutritional evaluation and care..
Keywords: Nutritional status, Lung cancer,
Stage IV.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Ti Việt Nam, ung t phi là loi ung
t tng gp th 2 c nam n 1.
Ni bnh ung t phổi nguy suy
dinh dưng cao trong quá tnh mc bnh và
điu tr do đa phần đưc phát hin khi giai
đoạn mun 2. Các nghiên cu trên thế gii đã
cho thấy suy dinh dưng m gim cht
ng cuc sng liên quan ti dung np
điu tr 3.
Khi phát hin giai đoạn muộn, ngưi
bệnh tng đưc điu tr hóa cht (hóa tr).
Hóa tr gây nhiu tác dng ph, biến chng
như khô miệng, thay đổi v giác, mt mi,
buồn nôn chán ăn, ảnh ng ti tình
trạng dinh dưng của người bnh 4. Hin ti,
Vit Nam, mt s nghiên cu đã đánh giá
tình trng dinh dưng của ngưi bnh ung
t phổi, tuy nhiên công c s dụng tng
là SGA đánh giá tn tt c giai đoạn
bnh, trong khi PG-SGA là công c đưc
khuyến ngh như một công c đặc hiu trong
đánh giá tình trạng dinh dưng cho người
bệnh ung t do đánh giá các vấn đề dinh
ng tng gp, phân loi mức độ suy
dinh dưng và có đánh giá thang điểm để xác
định loi nh can thiệp dinh dưng cn thc
hin vi mỗi người bnh 5.
Nghiên cu này đưc tiến hành vi mc
tu: t đặc điểm tình trạng dinh dưng
s dng công c PG-SGA tn ngưi bnh
ung t phổi giai đoạn IV điều tr hóa cht
ti bnh vin Ung Bưu Hà Ni năm 2023.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Thiết kế nghiên cu: Mô t ct ngang
- Áp dng công thc nh c mẫu ưc
tính cho mt t l:
Trong đó:
n: C mu nghiên cu cn có
α: Mc ý nghĩa thng kê. Ly giá tr α =
0,05
Z(1-/2) = 1,96 (vi giá tr α = 0,05, độ tin
cy 95%)
p: T l người bệnh ung t phi giai
đoạn IV phân loi PG-SGA mc B C
(suy dinh dưng nguy ) ca Nguyn
Th cng s 6 là 74,4% (p = 0,744 t
(1-p) = 0,256).
d: Sai s cho phép ly d=0,07
C mu ti thiu cho nghiên cu là 149
đối tưng. Thêm 15% d phòng b cuc, c
mu cho nghiên cu này là 170 đối tưng.
Tiêu chun la chn: Ni bnh trong
độ tui 20 65, c 2 gii, đưc chn đoán
xác định ung t phổi giai đoạn IV điều tr
hóa chất đơn thuần chưa tng điu tr
phương pháp điu tr khác như phu thut, x
tr.
Tiêu chun loi tr: các trường hp
người bnh trong tình trng cp cu, huyết
CHUYÊN Đ: HI THO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ HÀ NI 2024
288
động không ổn định, không th đứng vng
trên bàn n hoặc không đáp ng đưc các
tu chun k thut của đo chiều cao ngưi
trưởng thành, người bnh mc bnh lý tâm
thn hoặc người nhà không th hp tác.
Quy trình nghiên cu:
Ni bệnh được thu thp s liu nhân
trc (cân nng, chiu cao, chu vi vòng cánh
tay, chu vi vòng bp chân), đánh giá tình
trng dinh dưng bng b công c PG SGA.
Thu thp nhân trc: theo yêu cu chun
hóa k thuật: tuân theo ng dn ca Cc
qun lý dch bnh Hoa K CDC (United
State of Centres for Disease Control and
Prevention) trong Tổng điều tra v sc khe
dinh dưng NHANCES (National Health
And Nutrition Examination Survey)- quy
tnh điu tra nhân trc (Anthropometry
Procedures Manual).
Trọng lượng (cân nặng) đưc đo tư thế
đứng trên cân bàn Tanita BC-541N, sn xut
ti Trung Quc, kh năng cân tối đa 100kg.
Kết qu đưc ghi vi độ chính xác 0,1kg
ci b toàn b giày dép, dây lưng, điện thoi,
chìa khóa (là nhng vt dng ảnh ng ti
trọng lượng thc của người bnh).
Chiều cao đưc đo tư thế đứng bng
tc đo chiều cao di động SECA 217
(Hamburg, Đc). Đối tưng ci b toàn b
giày dép, kẹp tóc, mũ xõa tóc (với n tóc
dài), đứng ta lưng vào tc vi 9 đim
chm (2 gót chân, 2 bp chân, 2 mông, 2 b
vai mm chm), hai tay song song vi
trục thể. Đối tưng nhìn thng theo mt
phng Frankfort. Kết qu đo đưc ghi li vi
độ chính xác 1mm.
Ch s BMI đưc tính bng cân nng (kg)
chia bình phương chiu cao (m). (BMI =
kg/m2). Kết qu đưc phân loi thành thiếu
năng lượng trưng diễn, bình tng, tha
cân hoc béo phì theo phân loi ca T chc
y tế thế gii (World health organization,
WHO).
Các chu vi vòng cánh tay (VCT) chu
vi vòng bắp chân (VBC) đưc đo bằng tc
dây không co giãn có độ dài 60cm.
+ Đo chu vi vòng cánh tay: thc hin trên
tay không thun. tiến hành đo tay không
thun hoc tay không lit của đối tưng. Đt
cánh tay của đối tưng vuông góc vi khuu
tay song song vi trục cơ thể của đối
ng, xác định mm cùng vai của ơng
cánh tay và mm khuỷu, sau đó đặt tc ni
2 điểm này xác định đim gia ơng
cánh tay. Kéo cánh tay của đối tưng song
song vi trục thể, quấn tc đo quanh
đim gia theo mt phng vuông góc vi trc
cánh tay đưc kết qu s đo chu vi
vòng cánh tay (VCT) vi độ chính xác 1mm.
Nng phân loi là 22 cm và 23 cm lần lưt
n và nam 7.
+ Đo chu vi vòng bắp chân: Đối tưng
ngi tn ghế vi đùi của chân không thun
vuông góc vi cng chân song song vi
mặt đất, bàn chân đặt áp sát vào mt đất. Xác
định v t chu vi ln nht bp chân,
quấn tc quanh v t ln nht ca vòng
bp chân theo mt phng vuông góc vi trc
cẳng chân đưc kết qu s đo chu vi
vòng bp chân (VBC) vi độ chính xác
1mm. Nng phân loại: nguy vừa <
34cm nguy cơ cao < 32cm nam, lần lưt
là < 33 và < 31cm n 8.
- Đánh giá chủ quan tng th da vào
ngưi bnh (Patient- generated subjective
global assessment PG-SGA)
Đánh giá PG-SGA trên tt c người bnh.
Phn 1 bao gm 4 yếu t đánh giá tình
trng st cân, các triu chng liên quan đến
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
289
dinh dưng, đặc đim khu phn và kh năng
thc hin chức năng, đưc tính điểm theo
tng phần, dinh dưng viên ghi nhn s đim
vào phiếu da trên li khai của ngưi bnh.
Phn 2 bao gm các nhận định ca dinh
ng viên tình trng bnh mi ln
quan vi nhu cầu dinh dưng, nhu cu
chuyển hóa các thăm khám v th cht.
Đánh giá PG-SGA da vào biu mu đã
được dch sang tiếng Việt đã đưc s
dng trong các nghiên cu trước5. Điểm càng
cao th hiện nguy suy dinh dưng cao
n, kèm theo gi ý v nhu cu can thip
dinh dưng. Tng đim 2-3 gi ý ngưi bnh
gia đình cần đưc giáo dục dinh dưng và
các nhân viên y tế tư vấn (có th là dinh
ng viên, điều dưng hoặc bác sĩ) và/hoặc
kết hp can thip bng thuc nếu có ch định.
Đim s t 4-8 gi ý ngưi bnh cần đưc
các dinh dưng viên can thip kết hp vi
các điều dưng bác điều tr. Tổng đim
9 cho thấy ngưi bnh cần đưc can thip
dinh dưng tích cc để kim soát các triu
chng. Đng thi đánh giá PG-SGA cũng
phân loi:
+ PG-SGA A (dinh dưng tt): cân nng
ổn định hoặc tăng n cách đây không lâu;
không gim khu phần ăn vào hoặc đưc ci
thin gần đây; không bất tng v các
chc năng, hoạt động trong 1 tháng qua.
+ PG-SGA B (nghi ng suy dinh
ng hoặc suy dinh dưng va): gim 5%
trong 1 tháng hoc 10% trong 6 tháng; gim
tu th khu phần ăn; sự hin din ca
các triu chng tác động đến dinh dưng;
suy gim các chc năng mc đ va phi;
mt lp m i da hoc khối lượng cơ va
phi
+ PG-SGA C (Suy dinh dưng nng):
gim >5% cân nng trong 1 tháng hoc
>10% trong 6 tháng; thiếu nghiêm trng v
ng khu phần ăn; sự hin din ca các
triu chng tác động đến ăn uống; suy gim
các chc năng mc độ nng hoc suy gim
đột ngt; du hiu ng ca SDD (mt
lp m i da, teo cơ…).
X lý và phân tích s liu
S dng phn mm Epidata 3.1, SPSS
16.0 để nhp phân tích s liu. Tt c s
liệu đưc kim tra phân phi ca biến s, ch
s trước khi phân tích đ la chọn phương
pháp tnh bày s liu kiểm định phù hp.
S dng kiểm định tham s vi các biến
ngu nhiên liên tc, phân phi chun s
dng kim định phi tham s vi các biến
ngu nhiên liên tc, không phân phi chun.
Nghiên cu này đưc xét duyt chp
thun ca Hội đồng khoa hc Hội đồng
Đạo đức trong nghiên cu y sinh trước khi
trin khai nghiên cu theo quyết định s
1041/QĐ-BVUB ngày 27/4/2023. Đi tưng
đồng ý t nguyn tham gia nghiên cu
III. KT QU NGHIÊN CU
Tng s 170 ngưi bnh đưc tuyn chn
vào nghiên cu này, tui trung bình là 59,1 ±
7,8, nam gp 3 ln n (75,9% so vi 24,1%);
68,8% hút thuốc lá 100% ngưi
bnh sống cùng gia đình.
3.1. Tình trạng dinh ng theo nhân
trc
Kết qu phân loi tình trạng dinh dưng
theo BMI th hin Bng 1.
CHUYÊN Đ: HI THO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ HÀ NI 2024
290
Bng 1. Phân loi tình trạng dinh ng theo các ngưng phân loi BMI
Phân loi
Nng BMI theo WHO
Nng BMI theo IDF
Chung
Nam
N
Chung
Nam
N
Thiếu năng lưng trường din
83 (48,8)
67 (51,9)
16 (39,0)
83 (48,8)
67 (51,9)
16 (39,0)
Bình tng
84 (49,4)
59 (45,7)
25 (61,0)
76 (44,7)
52 (40,3)
24 (58,5)
Tha cân
3 (1,8)
3 (2,3)
0
8 (4,7)
7 (5,4)
1 (2,4)
Béo phì
0
0
0
3 (1,8)
3 (2,3)
0
Nhn xét: Kết qu t Bng 1 cho thy t l thiếu năng lưng trường din vi c 2 ngưỡng
phân loại là như nhau, 48,8% chung cho cả 2 gii, trong đó nam cao n n (lần lưt
51,9% và 39%).
Bng 2. Phân loi nh trạng dinh ng theo các ngưng phân loi chu vi vòng cánh
tay và chu vi vòng bp chân
Phân loại
Chu vi vòng cánh tay
Nam n(%)
N n(%)
Nam n(%)
N n(%)
Không có nguy cơ
106 (82,2)
36 (87.8)
19 (14,7)
4 (9,8)
Nguy cơ vừa
23 (17,8)
5 (12.2)
15 (11,6)
37 (90,2)
Nguy cơ cao
95 (73,6)
0
Nhn xét: Theo phân loi chu vi vòng
cánh tay, ch 17,8% nam 12,2% n
nguy suy dinh dưng, còn theo phân loi
chu vi vòng bp chân, 85,3% nam nguy
t va ti cao suy dinh dưng 90,2%
n nguy suy dinh dưng, trong đó
73,6% nam gii nguy cao còn n
toàn b ch nguy va, không có n gii
nguy cơ cao.
3.2. Tình trạng dinh dưng theo PG-
SGA
Theo phân loi PG-SGA, s ngưi không
có nguy cơ dinh dưng (PG-SGA mức độ A)
ch chiếm 4,1%, suy dinh dưng mức độ va
(PG-SGA mức đ B) chiếm đa số vi 62,4%
và suy dinh dưng nng chiếm 33,5%.
Bng 3. Phân loi tình trạng dinh ng theo PG-SGA
Mức độ
Phân loại PG-SGA
Chung n(%)
Nam n(%)
N n(%)
Không nguy cơ
7 (4,1)
6 (4,7)
1 (2,4)
Nguy cơ SDD (Mức B)
106 (62,4)
80 (62,0)
26 (63,4)
Suy dinh dưng (Mc C)
57 (33,5)
43 (33,3)
14 (34,1)
Bng 4. Phân loi cp bc can thiệp dinh ng theo PG-SGA
Mức độ
Phân loại PG-SGA
Chung n(%)
Nam n(%)
N n(%)
0-1 điểm a
1 (0,6)
1 (0,8)
0 (0)
2-3 điểm b
3 (1,8)
2 (1,6)
1 (2,4)
4-8 điểm c
25 (14,7)
19 (14,7)
6 (14,6)
≥ 9 điểm d
141 (82,9)
107 (82,9)
34 (82,9)