148
Tp chí KHCN YD | Tp 2, s 2 - 2023
Tng Biên tp:
TS. Nguyn Phương Sinh
Ngày nhn bài:
11/03/2022
Ngày chp nhn đăng bài:
01/6/2022
Ngày xut bn:
28/6/2023
Bn quyn: @ 2023
Thuc Tp chí Khoa hc
và công ngh Y Dược
Xung đột quyn tác gi:
Tác gi tuyên b không
có bt k xung đột nào v
quyn tác gi
Địa ch liên h: S 284,
đưng Lương Ngọc Quyến,
TP. Thái Ngun, tnh Ti
Nguyên
Email:
tapchi@tnmc.edu.vn
TÌNH TRẠNG LO ÂU VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ
LIÊN QUAN TRÊN NGƯỜI BỆNH UNG THƯ ĐIỀU
TRỊ TẠI TRUNG TÂM UNG BƯỚU – BỆNH VIỆN
TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN
Lê Thị Vân, La Văn Luân*
Trường Đại học Y-Dược, Đại học Thái Nguyên
* Tác giả liên hệ: luanlavan@gmail.com
TÓM TT
Đặt vấn đề: S lo âu đối với người bệnh ung thư vô cùng quan
trng, th giúp người bnh chiến đấu vi bnh tật cũng thể
khiến người bnh suy sp thm chí t vong nhanh. Mc tiêu:
Đánh giá tình trạng lo âu phân tích mt s yếu t liên quan
đến nh trng lo âu của người bệnh ung thư điều tr ti Bnh
viện Trung ương Thái Nguyên. Phương pháp: t ct ngang.
Kết qu: T l lo âu của đối tượng nghiên cu là 50,8%. Có s
liên quan gia các yếu t: Gii; Tuổi; Trình đ hc vn; Ngh
nghip; Kinh tế gia đình; Chi phí điều tr; Kh năng chi trả; Loi
ung thư; Giai đoạn bnh; Thời gian; Phương pháp điều tr; Tiến
trin; Tác dng ph khi điều tr; Ảnh hưởng lo âu của người
khác, nim tin vào nhân viên y tế đối vi s lo âu của người
bnh. Kết lun: T l lo âu của người bệnh ung thư khá cao
50,8%. Điều dưỡng cn chú trọng đến sàng lọc lo âu trên người
bnh kế hoch can thiệp chăm sóc tâm song song với
chăm sóc về th cht.
T khóa: Ung t; Lo âu; Ri lon lo âu; Ung thư và lo âu; Tâm lý.
ABSTRACT
Background: Mental factors, anxiety for cancer patients is
extremely important, can help patients fight the disease can also
cause the patient to collapse or even die quickly. Objectives: To
evaluate the anxiety status of cancer patients treated at Cancer
Center - Thai Nguyen Central Hospital. Find out some factors
related to anxiety status of cancer patients treated at Cancer
Center - Thai Nguyen Central Hospital. Methods: Cross-
Tp chí KHCN YD | Tp 2, s 2 - 2023
149
sectional descriptive. Research on the anxiety status of cancer
patients and some factors related to the patient's anxiety status.
Results: The anxiety rate of the study subjects was 50,8%.
There is a correlation between anxiety rate and Gender factors;
Age; Academic level; Job; Home economics; Treatment costs;
Ability to pay; Type of cancer; Disease stage; Time of
diagnosis; Treatments; Disease progression; Side effects during
treatment; Effects of other patients' anxiety, Trust in healthcare
workers. Conclusions: This study shows that the anxiety rate of
cancer patients is quite high 50,8%. Nurses need to focus on
anxiety screening in cancer patients and from there plan
psychological care interventions along with physical care for
patients
Keyword: Cancer, Concerned, Anxiety disorders, Cancer and
anxiety, Mentality.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Ung thư (UT) được coi căn bệnh nguy him kh năng
đe dọa đến tính mng thm chí là những căn bệnh nguy him
chết người nếu không được điều tr, ảnh hưởng đến trng thái
tâm sinh của người bnh. Nhng tổn thương về tinh
thn, lo lắng, căng thẳng cũng là yếu t quan trng ảnh hưởng
đến chất lượng cuc sng của người bnh UT. Các nghiên cu
s dng nhiều phương pháp đánh gkhác nhau cho thấy t l lo
âu người bnh UT khá cao.
Novin Nikbakhsh, MD cng s m 2014 tiến hành nghiên
cu t l trm cm lo lắng trên 150 người bnh UT bng
thang đo HADS cho kết qu 29,3% lo âu nh, có mi liên quan
gia lo âu nhóm tui, loi UT loại điều tr (Novin
Nikbakhsh, 20144). Năm 2015, Trịnh Phương Thảo nghiên cu
v tình trng lo âu của người bnh UT điều tr ti Trung tâm y
hc hạt nhân ung bướu, Bnh vin Bch Mai cho thấy điểm
lo âu trung bình của các người bnh tham gia nghiên cu
37,1%. T l b lo âu của đối tượng nghiên là 33,53% theo thang
SAS6. Marie Goretti Uwayezu năm 2019 nghiên cứu v lo âu
150
Tp chí KHCN YD | Tp 2, s 2 - 2023
trm cảm trên 96 người bnh UT cho thấy 52,1 % người bnh
b lo âu lo âu mối liên quan đến ngh nghiệp, giai đoạn
UT, sụt cân và điu tr UT vi p<0.05 (Marie Goretti Uwayezu,
2019)3.
Người bnh UT có th d b lo âu vì nhiu lý do: phn ng vi
chẩn đoán UT, s hin din các triu chng khó chu liên quan
đến UT, s hãi v điu tr hoc tác dng ph của điều tr, s hãi
UT tái phát hoặc di căn sau khi điu tr, lo lng v s bất định,
lo lng v vic mt kh năng tự ch, lo lng v s thay đổi các
mi quan h, s hãi vi chết. Những người bnh b lo âu kéo
dài không được điều tr th dẫn đến khó kim soát triu
chng, cn tr vic ra quyết định điều tr, tuân th điu tr kém,
kéo dài thi gian hi phc suy gim chất lượng cuc sng
(Jadoon NA, 2010)2.
Bên cnh việc điều tr th chất thì người bnh rt cần được quan
tâm chăm sóc tinh thần. Nhng cm xúc tiêu cc, lo âu, bun
phiền mà người bệnh đang tri qua hàng ngày phải được chú ý
phát hin sm, tìm hiu nhng giải pháp chăm sóc phù
hp nhm mang đến hiu qu điu tr tt nhất giúp người
bệnh vượt qua khng hong tinh thn, chiến đấu tích cc vi
bnh tt, nâng cao chất lượng cuc sng. Ri lon tâm người
bnh UT đã được mt s tác gi trong và ngoài nước quan tâm
nghiên cứu. Trong đó, riêng lo âu người bnh UT cũng đã có
mt s tác gi đề cp (Trịnh Phương Thảo 2015, Nguyn Th
Hồng Uyên 019, Sơn Giang, Thị Kim Anh 2019 ...). Tuy
nhiên nghiên cu ti Bnh viện Trung ương Thái Nguyên về vn
đề này còn hn chế.
Chúng tôi thc hin nghiên cứu đề tài Tình trng lo âu và mt
s yếu t liên quan trên người bệnh ung thư điu tr ti Trung
tâm Ung bướu Bnh viện Trung ương Thái Nguyên vi hai
mc tiêu: Đánh giá tình trạng lo âu của người bnh UT điều tr
tại Trung tâm Ung bướu - Bnh viện Trung ương Thái Nguyên
phân tích mt s yếu t liên quan đến tình trng lo âu ca
người bnh UT điều tr tại Trung tâm Ung bướu Bnh vin
Trung ương Thái Nguyên.
Tp chí KHCN YD | Tp 2, s 2 - 2023
151
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cu: Người bnh UT đang điu tr ti Bnh
viện Trung ương Thái Nguyên.
Tiêu chun la chn:
Người bệnh được chn đoán UT.
Người bệnh được giải thích đầy đủ và t nguyn tham gia.
Tiêu chun loi tr: Người bệnh đang cấp cu, hn chế giao
tiếp và không th tr lời được.
Thi gian nghiên cu: T tháng 01/2021 12/202.
Địa điểm nghiên cu: Trung tâm Ung Bướu, Bnh vin Trung
ương Thái Nguyên.
Phương pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu mô t, thiết kế ct ngang.
C mẫu và phương pháp chọn mu: Chn mu thun tin.
Phương pháp thu thập s liu
Công c thu thp s liu
B công c gm: thông tin chung v nhân khu hc thông tin
v tình trng bnh, thông tin v môi trường bnh viện, đánh g
tình trng lo âu theo Thang đánh giá lo âu, trầm cảm trên ngưi
bnh ti Bnh vin HADS.
V thang HADS nghiên cu này ch s dng 7 câu hi nm
trong phn lo âu (HAS). Mi câu có 4 mức độ tr lời tương ng
với điểm 0,1,2,3. Kết qu đưc phân tích theo tổng điểm các câu
hi vi các mc độ:
T 0 đến 7 điểm: bình thường.
T 8 đến 10 điểm: có th có triu chng ca lo âu.
T 11 đến 21 đim: lo âu thc s.
Quy trình thu thp thông tin
Thu thp thông tin chung: Thông tin nhân khu hc, thông tin
tình trng bệnh, thông tin môi trường bnh vin thu thp bng
cách phng vn trc tiếp người bnh.
Thu thp s liệu đánh giá tình trng lo âu: S dng b công c
HADS để phng vn và thu thp các thông tin liên quan.
152
Tp chí KHCN YD | Tp 2, s 2 - 2023
Ch tiêu nghiên cu.
Đặc điểm nhân khu hc: Tui, gii, trình trng hôn nhân, ngh
nghiệp, trình độ hc vn, xếp loi kinh tế, kh năng chi trả, chi
phí điều tr, bo him y tế.
Thông tin v tình trng bnh: chẩn đoán, giai đoạn, phương pháp
điều tr, thi gian chẩn đoán bệnh, tiến trin, tác dng ph khi
điều tr.
Thông tin v môi trường bnh vin: Ảnh hưởng lo âu t người
khác, cơ sở vt cht, nim tin thày thuốc, thái độ phc v.
Biến sch s nghiên cu mc tiêu 1: Mô t tình trng lo âu.
Biến s ch s nghiên cu mc tiêu 2: t mt s yếu t
liên quan đến tình trng lo âu. Phân tích tng nhóm yếu t thông
tin nhân, thông tin tình trng bnh, thông tin môi trường bnh
viện liên quan đến s lo âu của người bnh.
Khng chế sai s nghiên cu:
Đối tượng nghiên cứu được hi v các triu chng lo âu ca h
trong tun kế trước theo thang t đánh giá HADS, do đó dễ mc
phi sai s nh li.
Các bin pháp khng chế sai s đưc áp dng bao gm xin ý
kiến chuyên gia, chun hoá b câu hỏi thông qua điều tra th,
tp huấn điều tra viên mt cách k ng giám sát cht ch
quá trình điều tra.
Trong quá trình nhp s liu, b s liệu được nhp li 10% s
phiếu nhm kim tra thông tin nhp mt cách k ng nht,
hn chế sai s mt cách tối đa.
Phương pháp phân tích số liu: phn mm SPSS 25.0 vi test
kiểm định Chi-Square Tests.
Đạo đức nghiên cu
Nghiên cứu đã được phê duyt ca Hội đồng đạo đức trong
nghiên cu y sinh hc.
KT QU NGHIÊN CU
Tình trạng lo âu của đối tượng nghiên cứu