intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tình trạng Tai biến mạch máu não

Chia sẻ: Tran Anh Van | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:13

109
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tai biến mạch máu não (TBMN) là tình trạng tổn thương chức năng thần kinh xảy ra đột ngột do tổn thương mạch máu não (thường tắc hay do vỡ động mạch não). - Các tổn thương thần kinh thường khu trú hơn là lan tỏa, tồn tại quá 24 giờ, diễn biến có thể dẫn đến tử vong hoặc để lại di chứng. - Trên lâm sàng, TBMN được chia thành các thể sau:

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tình trạng Tai biến mạch máu não

  1. TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO 1.ĐỊNH NGHĨA................................................................................................... 3 2.TAI BIẾN NHỒI MÁU NÃO............................................................................ 3 2.1. Định nghĩa.............................................................................................. 3 2.2. Nguyên nhân của nhồi máu não.........................................................3 2.2.1. Xơ vữa các động mạch não.............................................................. 4 2.2.2. Các huyết khối đến từ tim................................................................. 4 2.2.3. Các nguyên nhân khác...................................................................... 4 2.2.3.1. Có nguyên nhân......................................................................... 4 2.2.3.2. Không rõ nguyên nhân: 18-40% các trường hợp......................5 2.3. Chẩn đoán nhồi máu não..................................................................... 5 2.3.1. Lâm sàng............................................................................................ 5 2.3.2. Chụp cắt lớp vi tính sọ não............................................................... 5 2.3.3. Các xét nghiệm cận lâm sàng khác cần thiết ..................................6 2.3.4. Các xét nghiệm cận lâm sàng khác có thể làm bổ sung .................6 2.4. Điều trị.................................................................................................... 6 2.4.1. Điều trị tai biến thiếu máu não thoáng qua ......................................6 2.4.2. Nguyên tắc điều trị nhồi máu não.....................................................7 2.4.2.1. Điều trị triệu chứng ................................................................... 7 2.4.2.2. Điều trị tiêu huyết khối đường tĩnh mạch .................................8 2.4.2.3. Điều trị thuốc ức chế tiểu cầu trong giai đoạn cấp nh ồi máu não................................................................................................................... 8 2.4.2.4. Điều trị chống đông................................................................... 9 2.4.2.5. Điều trị dự phòng tái phát..........................................................9 3.CHẢY MÁU NÃO............................................................................................ 9 3.1. Nguyên nhân của chảy máu não........................................................9 3.1.1. Tăng huyết áp động mạch................................................................ 9 3.1.2. Dị dạng mạch máu não................................................................... 10 3.1.3. Các rối loạn đông máu.................................................................... 10 3.1.4. Nguyên nhân khác........................................................................... 10 3.2. Triệu chứng và chẩn đoán................................................................ 10 1
  2. 3.2.1. Lâm sàng......................................................................................... 10 3.2.2. Cận lâm sàng................................................................................... 10 3.2.2.1. Chụp cắt lớp vi tính sọ não.....................................................10 3.2.2.2. Chụp cộng hưởng từ mạch não: Có độ nhạy cao hơn so với chụp cắt lớp vi tính....................................................................................... 11 3.2.2.3. Chụp động mạch não..............................................................11 3.2.2.4. Các xét nghiệm cận lâm sàng khác cần thiết ........................11 3.2.2.5. Xét nghiệm dịch não tủy..........................................................11 3.3. Các thể giải phẫu - lâm sàng............................................................ 11 3.3.1. Chảy máu bán cầu (chiếm 85% các bệnh nhân chảy máu não) ...11 3.3.2. Chảy máu thân não ........................................................................12 3.3.3. Chảy máu tiểu não ......................................................................... 12 3.4. Điều trị.................................................................................................. 12 3.4.1. Điều trị nội khoa.............................................................................. 12 3.4.1.1. Điều trị triệu chứng..................................................................12 3.4.1.2. Thuốc....................................................................................... 13 3.4.1.3. Điều trị dự phòng tái phát........................................................13 3.4.2. Điều trị phẫu thuật........................................................................... 13 3.4.2.1. Phẫu thuật dẫn lưu khối máu tụ được chỉ định trong hai trường hợp.................................................................................................... 13 3.4.2.2. Phẫu thuật điều trị nguyên nhân dị dạng mạch máu não nếu có thể............................................................................................................ 13 2
  3. TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO 1. Trình bày triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng của nhồi máu não. 2. Nêu các nguyên nhân thường gặp gây nhồi máu não. 3. Trình bày các biện pháp điều trị nhồi máu não. 4. Trình bày triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng của xuất huyết não. 5. Trình bày các biện pháp điều trị xuất huyết não. ĐỊNH NGHĨA 1. - Tai biến mạch máu não (TBMN) là tình trạng tổn thương chức năng thần kinh xảy ra đột ngột do tổn thương mạch máu não (thường tắc hay do vỡ động mạch não). - Các tổn thương thần kinh thường khu trú hơn là lan tỏa, tồn t ại quá 24 gi ờ, di ễn biến có thể dẫn đến tử vong hoặc để lại di chứng. - Trên lâm sàng, TBMN được chia thành các thể sau: + TBMN nhồi máu não (chiếm 80%) . Tai biến nhồi máu não thoáng qua . Tai biến nhồi máu não thực sự + Chảy máu não (Xuất huyết não) . Xuất huyết thùy não . Xuất huyết dưới nhện TAI BIẾN NHỒI MÁU NÃO 2. 2.1. Định nghĩa - Sự xuất hiện tai biến thiếu máu não (nhồi máu não hay nhũn não) là h ậu qu ả c ủa s ự giảm đột ngột lưu lượng tuần hoàn não do tắc một phần hay toàn bộ một ĐM não. - Biểu hiện lâm sàng bằng sự xuất hiện đột ngột của các triệu chứng thần kinh khu trú mà hay gặp nhất là liệt nửa người. 2.2. Nguyên nhân của nhồi máu não 3
  4. 2.2.1. Xơ vữa các động mạch não - Xơ vữa các động mạch cảnh ở trong và ngoài não là nguyên nhân ph ổ bi ến nh ất gây ra nhồi máu não, đặc biệt là ở những người có tuổi. - Người ta thấy từ sau 45 tuổi, cứ 10 năm tần số nh ồi máu não tăng lên g ấp đôi. Tuy nhiên nhồi máu não do xơ vữa mạch cũng có thể gặp ở l ứa tuổi d ưới 40 và th ường kèm theo các yếu tố nguy cơ khác nhau tăng huyết áp, đái tháo đường, r ối lo ạn lipid máu, hút thuốc lá và yếu tố di truyền. 2.2.2. Các huyết khối đến từ tim Chiếm khoảng 20% nhồi máu não, hay gặp ở người trẻ dưới 40 tuổi và kèm theo các bệnh tim gây tắc mạch: - Rung nhĩ: Rung nhĩ làm tăng nguy cơ nhồi máu não lên 17 lần, là nguyên nhân quan trọng nhất gây nhồi máu não ở người trẻ. - Các biến chứng của thấp tim: Bệnh van tim (hẹp - hở van hai lá, ba lá..). - Nhồi máu cơ tim: Đặc biệt trong giai đoạn cấp. - Viêm nội tâm mạc do vi khuẩn cấp hoặc bán cấp. - Một số bệnh tim khác: Bệnh cơ tim, u nhầy tiểu nhĩ, van tim nhân tạo, thông liên nhĩ (PFO) v.v... 2.2.3. Các nguyên nhân khác 2.2.3.1. Có nguyên nhân - Bóc tách động mạch não: Bệnh gặp ở người trẻ (25-45 tuổi), chi ếm 5% tai bi ến nhồi máu não. - Loạn sản xơ - cơ thành mạch. - Viêm động mạch: Trong bệnh tạo keo, viêm động mạch tế bào khổng, ở những người nghiện ma túy, do nhiễm trùng (giang mai, lao, virus Zona v.v...). - Các bệnh máu: Đa hồng cầu, rối loạn đông máu... - Bệnh mạch máu não sau sinh nở : Đau đầu, động kinh, các tri ệu ch ứng th ần kinh khu trú. Chụp động mạch não thấy tắc hẹp lan tỏa các mạch máu não. - Các thuốc chống thụ thai uống: Nguy cơ tăng gấp 9 l ần so v ới ng ười bình th ường ở những phụ nữ dùng thuốc chống thụ thai. - Các bệnh rối loạn chuyển hóa 4
  5. - Bệnh di truyền: Bệnh Fabry, bệnh ti lạp thể “MELAS” (mitchondrial myopathy, encephalopathy, lactic acidose, stroke-like episodes), CADASIL (cerebral autosomal dominant arteriopathy with subcortical infarcts and leuco-encephalopathy), bệnh tăng homocystein trong máu - Bệnh Takayasu-Onishi: Thuộc nhóm viêm mạch không rõ nguyên nhân, tổn th ương lớp áo giữa của các động mạch ở phía trên quai động mạch chủ. - Bệnh Moya-Moya: Biểu hiện dị dạng mạch hình “khói thuốc lá”, khu trú ở vùng sâu của não, trên đa giác Willis kèm hẹp hay tắc các mạch máu thuộc ph ần cu ối động mạch cảnh trong và đoạn đầu của các động mạch chính ở não. 2.2.3.2. Không rõ nguyên nhân: 18-40% các trường hợp 2.3. Chẩn đoán nhồi máu não 2.3.1. Lâm sàng - Hỏi bệnh: Tiền sử tai biến thiếu máu thoảng qua, cơ địa, các yếu tố nguy cơ. - Tính chất xuất hiện đột ngột của các triệu chứng thần kinh (t ừ vài phút, vài gi ờ, t ối đa có thể vài ngày). - Các triệu chứng thần kinh khu trú (tùy theo động mạch bị tổn thương có thể thuộc hệ cảnh hoặc hệ sống nền): Liệt nủa người, kèm rối loạn cảm giác các th ể, th ất ngôn, bán manh (đồng bên, hay bán manh góc), chóng m ặt, li ệt các dây th ần kinh s ọ não, hội chứng giao bên v.v... - Các triệu chứng khác: Rối loạn ý thức (thường không có hoặc thoảng qua. Cơn động kinh cục bộ hay toàn bộ (5% các trường hợp). - Các triệu chứng toàn thân khác, đặc biệt là tim mạch, tiếng thổi động mạch cảnh, sốt v.v... - Về mặt lâm sàng nhồi máu não có thể gây nhầm lẫn với chảy máu thùy, u não v.v...do đó cần phải có các thăm dò cận lâm sàng bổ trợ. 2.3.2. Chụp cắt lớp vi tính sọ não - Chụp cắt lớp vi tính sọ não (không tiêm thuốc c ản quang) ph ải đ ược th ực hi ện m ột cách nhanh chóng vì nó giúp phân biệt một cách chính xác nhồi máu não và chảy máu não. - Thấy hình ảnh: 5
  6. + Tổn thương nhồi máu não thể hiện bằng hình ảnh vùng giảm tỷ trọng ở nhu mô não thuộc khu vực của động mạch bị tổn thương chi phối. + Có thể thấy phù não (mất các rãnh vỏ não, hiệu ứng đẩy). - Chụp cắt lớp vi tính cho phép loại trừ các nguyên nhân không do tổn thương mạch máu như u não, máu tụ dưới màng cứng mạn tính,... 2.3.3. Các xét nghiệm cận lâm sàng khác cần thiết Các xét nghiệm sinh hoá được thực hiện một cách hệ thống: - Công thức máu: hematocrit. - Hoá sinh máu: điện giải đồ, đường huyết, urê huy ết, Cholesterol toàn ph ần và HDL- C, LDL-C, men tim. - 60% các bệnh nhân có rối loạn nước và điện giải làm nặng thêm TBMN. - Máu lắng; đông máu cơ bản. - Nước tiểu - Phản ứng huyết thanh giang mai. nước tiểu v.v... - Chụp Xquang tim-phổi, ghi điện tâm đồ, siêu âm tim. - ECHO - Doppler các mạch máu ở vùng cổ: Phát hiện hẹp, tắc, các mảng xơ vữa của các động mạch ở cổ. 2.3.4. Các xét nghiệm cận lâm sàng khác có thể làm bổ sung - Chụp cộng hưởng từ mạch não: + Có độ nhậy cảm cao hơn so với chụp cắt lớp vi tính. + Trên cộng hưởng từ, tổn thương nhồi máu não được thấy từ rất sớm. - Chụp động mạch não: Được chỉ định trong trường hợp: + Hẹp khít động mạch hoặc + Tai biến thiếu máu não ở người trẻ chưa rõ nguyên nhân. - Xét nghiệm dịch não tủy: Được làm khi nghi ngờ các bệnh viêm nhiễm hoặc nhi ễm trùng: Lao, giang mai v.v... - Một số thăm dò khác: Holter tim , cấy máu khi sốt v.v.... 2.4. Điều trị 2.4.1. Điều trị tai biến thiếu máu não thoáng qua - Kiểm soát các yếu tố nguy cơ nhất là tăng huyết áp động mạch. 6
  7. - Dùng thuốc chống ngưng tập tiểu cầu: Aspirin (100-300mg/ngày), Ticlopidine (500mg/ngày), Clopidogrel (75mg/ngày) v.v... 2.4.2. Nguyên tắc điều trị nhồi máu não 2.4.2.1. Điều trị triệu chứng - Bệnh nhân phải nhập viện và làm đầy đủ các khám nghiệm cần thiết. - Theo dõi các chức phận sống: nhịp thở, mạch, huyết áp, nhiệt độ... - Theo dõi tự động liên tục (monitoring): ECG, SpO2, HA. - Theo dõi khí máu động mạch. Soi đáy mắt - Thở oxy. - Khai thác kỹ tiền sử, bệnh sử. Phối hợp chặt chẽ giữa bác sỹ tim mạch, th ần kinh và phẫu thuật thần kinh. - Ghi ECG 12 đạo trình, chụp Xquang tim ph ổi, điện gi ải đ ồ, glucose, công th ức máu, tiểu cầu, Fibrinogen, Prothrombin, thời gian Prothrombin, INR. - Chụp CT scan hoặc MRI để chẩn đoán thể TBMMN. - Đảm bảo thông suốt đường hô hấp trên: Hút đờm dãi, thở O2, hoặc đặt nội khí quản nếu cần. - Đảm bảo tốt chức năng tim mạch: Chống loạn nhịp tim, chống suy tim,… - Duy trì ổn định huyết áp động mạch: + Do 85% các bệnh nhân nhồi máu não trong giai đoạn cấp có tăng huy ết áp. Đây là một phản ứng thực vật nhằm duy trì lưu lượng tuần hoàn não nên không dùng các thuốc hạ huyết áp nhanh, nhất là các thuốc dễ gây tụt huy ết áp (ví dụ thuốc chẹn calci ngậm dưới lưỡi). + Nên duy trì huyết áp cao vừa phải chỉ đến khoảng 160 hoặc 180 mmHg (huyết áp tối đa) và 90 hoặc 100mmHg (huyết áp tối thiểu). Nếu huyết áp cao hơn, phải hết sức thận trọng khi điều trị hạ áp và đồng thời ph ải theo dõi liên t ục huyết áp. - Bảo đảm sự thăng bằng nước - điện giải và thăng bằng kiềm toan, pH máu... Bắt đầu truyền tĩnh mạch NaCl 0,9% tốc độ 30 ml/h. - Dự phòng, điều trị tắc mạch chi dưới: Dùng héparine trọng lượng phân tử thấp. - Chống phù não: Phù não thường xuất hiện trong vòng 24-48 giờ đầu đặc biệt ở những trường hợp nhồi máu não diện rộng 7
  8. + Tư thế đầu cao 30o, khai thông đường hô hấp, tăng thông khí,... + Thông khí nhân tạo VT lớn, sao cho PaCO2 = 35mmHg + Manitol 10-20% truyền tĩnh mạch. Chỉ dùng hạn chế khi có phù não nặng, biến chứng tụt kẹp đe dọa tính mạng người bệnh. + Glycerol 1g/kg dùng đường tĩnh mạch hoặc uống: Chỉ định như Manitol. + Corticoid: Không có tác dụng. - Điều trị các cơn động kinh (nếu có): bằng Phenytoin 15mg/kg v ới t ốc đ ộ không quá 50mg/phút. - Các thuốc dãn mạch: Không có tác dụng điều trị. - Các thuốc bảo vệ tế bào thần kinh như ức chế Glutamate, ức ch ế canxi, ức ch ế th ụ thể MNDA: Cerebrolysin, Nootropyl, Duxil... Chú ý thời gian bắt đầu s ử d ụng các thuốc này. v.v...Về lý thuyết nên được sử dụng sớm trong 24 giờ đầu và có tác dụng trên thực nghiệm nhưng chưa có tác dụng trong lâm sàng. - Đảm bảo dinh dưỡng, tốt nhất bằng đường miệng. Đặt xông dạ dày n ếu có r ối loạn nuốt hoặc rối loạn ý thức. - Dự phòng và điều trị bội nhiễm đường hô hấp, tiết niệu v.v... - Chăm sóc: Nằm đệm chống loét, thay đổi tư thế, vệ sinh cá nhân. - Cần theo dõi sát tình trạng bệnh nhân nhất là trong tuần lễ đầu nhằm phát hi ện và điều trị kịp thời các biến chứng. - Phục hồi chức năng: Thụ động hay chủ động sớm tránh co cứng c ơ, c ứng kh ớp. Phục hồi chức năng ngôn ngữ cho bệnh nhân. 2.4.2.2. Điều trị tiêu huyết khối đường tĩnh mạch - Được chỉ định sớm trong vòng 3-6 giờ đầu sau nhồi máu não tại các cơ sở chuyên khoa. - Tuy nhiên chỉ định điều trị rất chặt chẽ: + Nhồi máu không quá lớn, không bị nguy cơ chảy máu và các bệnh khác ph ối hợp... + Cần phải có một đội ngũ viên y tế (bác sĩ chuyên khoa th ần kinh, Xquang, h ồi sức cấp cứu, y tá điều dưỡng...) được tổ chức và đào tạo chuyên nghiệp. 2.4.2.3. Điều trị thuốc ức chế tiểu cầu trong giai đoạn cấp nhồi máu não 8
  9. Aspirin 300mg/ngày trong giai đoạn cấp đã làm giảm đáng kể tỷ lệ tử vong và t ỷ l ệ - tái phát của nhồi máu não. 2.4.2.4. Điều trị chống đông - Việc sử dụng heparin được chỉ định sớm trong các trường hợp huyết khối do nguyên nhân từ tim, bóc tách động mạch não, viêm tắc tĩnh mạch não. - Heparin 5000đv/12-24h trong 1-2 tuần. Liều cao gấp đôi khi có bệnh tim mạch. - Chống chỉ định: + Tăng huyết áp, tuổi cao: do tăng đáng kể nguy cơ chảy máu não thứ phát. + Loét dạ dày, suy gan, suy thận nặng. + Dấu hiệu tụt não hoặc tụt hạnh nhân. + Có bệnh máu. 2.4.2.5. Điều trị dự phòng tái phát - Kiểm soát các yếu tố nguy cơ: Điều trị tăng huyết áp, đái tháo đường, rối loạn mỡ máu. Bỏ thuốc lá, không lạm dụng rượu,... - Dùng thuốc chống ngưng tập tiểu cầu: Aspirin, Ticlopidin, Clopidogrel... - Phẫu thuật bóc tách lớp áo trong động mạch: + Chỉ định trong trường hợp hẹp khít động mạch cảnh. + Các triệu chứng thần kinh nhẹ. + Tiên lượng phục hồi chức năng tốt sau mổ và tránh được trên 50% các trường hợp tái phát TBMN. - Đối với các huyết khối từ tim: Điều trị bệnh tim, dùng thu ốc ch ống đông lâu dài v ới sự theo dõi chặt chẽ về đông máu. CHẢY MÁU NÃO 3. - Chảy máu não là sự xuất hiện của máu ở trong nhu mô não, có th ể kèm theo máu ở trong khoang dưới nhện và các não thất. - Chảy máu não chiếm 10% tổng số TBMN. Ở đây không đề cập đến chảy máu não do chấn thương sọ não. 3.1. Nguyên nhân của chảy máu não 3.1.1. Tăng huyết áp động mạch 9
  10. - Chiếm 70-80% nguyên nhân xuất huyết não, đặc biệt cao ở người có tuổi. - Tổn thương các động mạch nhỏ, ở sâu, vùng các nhân xám trung ương, đồi th ị, c ầu não và tiểu não. - Hay gặp ở những người tăng huyết áp mạn tính kèm các đợt tăng huyết áp cấp tính. 3.1.2. Dị dạng mạch máu não - Túi phồng động mạch não: Thường gây chảy máu dưới nhện, trong đó 20% d ị d ạng mạch có kèm theo chảy máu não. - U mạch máu kiểu thông động tĩnh mạch: Gây xuất huy ết dưới nh ện nh ưng trong 50% các trường hợp kèm theo chảy máu não. 3.1.3. Các rối loạn đông máu - Bệnh máu, dùng thuốc chống đông. - Xơ gan. 3.1.4. Nguyên nhân khác - Bệnh mạch máu não dạng tinh bột: Gặp ở người già (40-50% ở người trên 70 tu ổi), chảy máu ở vỏ não, ở khoang dưới nhện, hoặc nhiều nơi và hay tái phát. - Chảy máu trong u não. - Viêm mạch máu. 3.2. Triệu chứng và chẩn đoán 3.2.1. Lâm sàng - Khởi phát đột ngột, với tam chứng chảy máu não (đau đầu dữ dội, nôn, rối loạn ý thức ở các mức độ và nặng nhất là hôn mê). - Có thể kèm theo hội chứng màng não (gáy cứng, Kernig,...) khi có máu trong khoang dưới nhện (chảy máu não - màng não). - Có thể có hội chứng tăng áp lực nội sọ. - Các triệu chứng thần kinh khu trú xuất hiện khá nhanh nh ư li ệt n ửa ng ười, li ệt m ặt cùng bên v.v... - Có thể kèm theo liệt dây thần kinh sọ, rối loạn thần kinh thực vật. - Cơn động kinh cục bộ hoặc toàn thể (chiếm 10 đến 20%). 3.2.2. Cận lâm sàng 3.2.2.1. Chụp cắt lớp vi tính sọ não 10
  11. - Chụp cắt lớp vi tính sọ não (không tiêm thuốc c ản quang) ph ải đ ược th ực hi ện m ột cách nhanh chóng vì nó giúp phân biệt một cách chính xác nhồi máu não và chảy máu não. - Thấy hình ảnh: + Tăng tỷ trọng của máu trong nhu mô não, não thất, hay khoang dưới nhện. + Phù não xung quanh, có hiệu ứng đè đẩy não thất, đường giữa... 3.2.2.2. Chụp cộng hưởng từ mạch não: Có độ nhạy cao hơn so với chụp cắt lớp vi tính 3.2.2.3. Chụp động mạch não - Được chỉ định trong trường hợp XHN ở người trẻ nghi do dị dạng m ạch não, có ch ỉ định can thiệp nút mạch. 3.2.2.4. Các xét nghiệm cận lâm sàng khác cần thiết Các xét nghiệm sinh hoá được thực hiện một cách hệ thống: - Công thức máu: hematocrit. - Hoá sinh máu: điện giải đồ, đường huyết, urê huy ết, Cholesterol toàn ph ần và HDL- C, LDL-C, men tim. - 60% các bệnh nhân có rối loạn nước và điện giải làm nặng thêm TBMN. - Máu lắng; đông máu cơ bản. - Nước tiểu - Phản ứng huyết thanh giang mai. nước tiểu v.v... - Chụp Xquang tim-phổi, ghi điện tâm đồ, siêu âm tim. - ECHO - Doppler các mạch máu ở vùng cổ: phát hiện hẹp, tắc, các mảng x ơ v ữa c ủa các động mạch ở cổ. 3.2.2.5. Xét nghiệm dịch não tủy - Được làm khi nghi ngờ các bệnh viêm nhiễm hoặc nhiễm trùng: Lao, giang mai v.v... - Hoặc nghi XHN mà trên phim chụp CT scan s ọ não không th ấy hình ảnh tăng t ỷ trọng. 3.3. Các thể giải phẫu - lâm sàng 3.3.1. Chảy máu bán cầu (chiếm 85% các bệnh nhân chảy máu não) - Thể chảy máu lớn: + Máu tụ lớn gây ngập não thất 11
  12. + BN hôn mê sâu, tử vong nhanh chóng. - Chảy máu vùng bao trong - nhân đậu : + BN có liệt nửa người đối bên, quay mắt quay đầu về bên tổn thương. + Thất vận ngôn khi tổn thương não bán cầu ưu thế. + Thường kèm theo rối loạn ý thức ở các mức độ. - Chảy máu thùy não: + Chiếm 3,9% của TBMN nói chung và 35,9% của XHN nói riêng. + Vị trí thường ở vùng chất trắng dưới vỏ não ở một thuỳ hoặc lan rộng hơn. + Vị trí máu tụ có thể ở thuỳ trán, đỉnh, thái dương, hoặc chẩm. 3.3.2. Chảy máu thân não - Chiếm 5% các trường hợp chảy máu não, hay gặp ở vùng cầu não. - Các triệu chứng thần kinh khu trú tuỳ theo vị trí tổn thương, tiến triển th ường tốt nếu được chẩn đoán và điều trị kịp thời. 3.3.3. Chảy máu tiểu não - Chiếm 10% các TBMN. - Biểu hiện: + Nhức đầu, nôn, chóng mặt. + Rối loạn thăng bằng và khám có triệu chứng tiểu não. - Trên phim chụp thấy hình ảnh tăng tỷ trọng của máu ở vùng tiểu não. 3.4. Điều trị 3.4.1. Điều trị nội khoa 3.4.1.1. Điều trị triệu chứng - Giống hệt phần Nhồi máu não. Chỉ khác: - Duy trì ổn định huyết áp động mạch: + Do 85% các bệnh nhân nhồi máu não trong giai đoạn cấp có tăng huy ết áp. Đây là một phản ứng thực vật nhằm duy trì lưu lượng tuần hoàn não nên không dùng các thuốc hạ huyết áp nhanh, nhất là các thuốc dễ gây tụt huy ết áp (ví dụ thuốc chẹn calci ngậm dưới lưỡi). + Phải hạ huyết áp từ từ và theo dõi huyết áp liên tục. 12
  13. 3.4.1.2. Thuốc - Truyền Nimotop tĩnh mạch 1mg trong giờ đầu, sau đó 2mg/h - Không dùng các thuốc tăng cường tuần hoàn não, gây giãn m ạch não trong giai đo ạn cấp. Chỉ sử dụng ở giai đoạn sau. 3.4.1.3. Điều trị dự phòng tái phát - Kiểm soát các yếu tố nguy cơ: + Điều trị THA, đái tháo đường, rối loạn mỡ máu. + Bỏ thuốc lá, không lạm dụng rượu. - Điều trị nội khoa áp dụng trong đa số các trường hợp, chủ yếu là chăm sóc và hồi sức tùy theo tình trạng của bệnh nhân. 3.4.2. Điều trị phẫu thuật 3.4.2.1. Phẫu thuật dẫn lưu khối máu tụ được chỉ định trong hai trường hợp - Tụ máu ở tiểu não khi: + Có kích thước lớn, đe dọa gây tụt kẹt hạnh nhân tiểu não hoặc + Đã có triệu chứng ép vào thân não hay + Gây ra não úng thủy. - Tụ máu thùy nếu điều trị nội khoa không kết quả, bệnh nặng lên. 3.4.2.2. Phẫu thuật điều trị nguyên nhân dị dạng mạch máu não nếu có thể 13
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2