1
ĐT VN Đ
Ung thư phi (UTP) bnh ác tính thường gp nht
nguyên nhân gây t vong hàng đầu do ung thư trên thế gii, trong đó
chiếm 85% ung thư phi không tế bào nh (UTPKTBN). Khoảng 80%
bệnh nhân UTPKTBN được chẩn đoán giai đoạn tiến xa, không n
khả năng phẫu thuật. Lúc này, hóa trị liệu pháp điều trị chính nhưng
hiệu quả không cao, để lại nhiều tác dụng không mong muốn (TDKMM)
cho người bệnh. Trong những năm gần đây, liệu pháp điều trị đích đã
mang lại hiệu quả kháng ung thư cao ít TDKMM. Tuy nhiên, với
những bệnh nhân (BN) không có chỉ định điều trị hoặc không có đủ điều
kiện kinh tế thì hóa trị là phương pháp điều trị tối ưu.
Cao UP1 được xây dựng dựa trên chế bệnh sinh của
UTPKTBN theo y học cổ truyền (YHCT), với thành phần chính bài
thuốc Tiên ngư thang của Trần Nhuệ Thâm. Bài thuốc Tiên ngư thang
tác dụng thanh nhiệt giải độc, hoạt huyết, trừ đàm, tán kết. Qua nhiều
công trình nghiên cứu, thnghiệm tiền lâm sàng và lâm sàng tại Trung
Quốc, bài thuốc Tiên ngư thang đã chứng tỏ hiệu quả rất tốt trong điều
trị bệnh UTPKTBN: giảm kích thước khối u, cải thiện chất lượng cuộc
sống, kéo dài thời gian sống thêm.
Với mong muốn m ra được một phương thuốc mới nguồn
gốc tự nhiên, có hiệu quả, an toàn, giá thành hợp lý, nhóm nghiên cứu đã
gia giảm một số vị thuốc cho phù hợp với bệnh nhân UTPKTBN giai
đoạn muộn và tiến hành thực hiện đề tài với hai mục tiêu:
1. Nghn cứu độc tính cấp, bán trường diễn, tác dụng c chế khối
u tăng cường miễn dịch của cao UP1 trên thực nghiệm.
2. Đánh giá tác dụng hỗ trợ điều trị của cao UP1 trên bệnh nhân
ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IIIB IV .
NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN
Ý nghĩa khoa học
Nghiên cứu xuất phát tmột bài thuốc nghiệm phương gia giảm dựa
trên luận của YHCT YHHĐ về bệnh sinh của UTPKTBN, ứng
2
dụng phương pháp bào chế hiện đại, thông qua nghiên cứu thực nghiệm
lâm sàng một cách khoa học, cung cấp cho thầy thuốc nội khoa thêm
một chế phẩm thuốc điều trị UTPKTBN hiệu quả và an toàn.
Ý nghĩa thực tiễn
UTPKTBN bệnh ác tính tỷ lệ tvong cao, tỷ lệ mắc ngày
càng cao, độ tuổi mắc bệnh ngày càng giảm. Đề tài đã cung cấp những
chứng cứ khoa học về độc tính, tác dụng ức chế khối u tăng cường
miễn dịch trên động vật thực nghiệmtác dụng hỗ trợ điều trị trên lâm
sàng, khai thác vốn quý trong kho tàng thuốc YHCT để xây dựng một
phương thuốc điều trị có hiệu quả và an toàn.
Những đóng góp mới
Về độc tính
- Cao UP1 không gây độc nh cp liu 743,25g/kg. Chưa xác đnh
được LD50 trên chut nht trắng trên đường ung bng phương pháp
Litchfield - Wilcoxon.
- Cao UP1 không gây độc tính bán trường diễn trên thỏ liều uống
3,4mg/kg/ngày và liều 10,2mg/kg/ngày trong 8 tuần liên tục.
Về tác dụng ức chế khối u và tăng cường miễn dịch
Cao UP1 tác dng c chế s phát trin khi u vi t s c chế
khi u 44,8%, đạt hiu lc kháng u (+), tác dng tăng cường bit
hóa tế bào lympho TCD8 trong hch bch huyết chut mang u phi
không tế bào nh.
Vtác dụng hỗ trợ điều trtrên BN UTPKTBN giai đoạn IIIB-IV
- Đáp ứng năng: Giảm các triệu chứng ng trên bệnh nhân
UTPKTBN giai đoạn IIIB-IV, giảm mức đ đau theo thang đim VAS,
cải thiện tình trạng toàn thân thông qua mức tăng chỉ số Kanofsky.
- Đáp ng thực thể theo tiêu chuẩn RECIST: 36,7% đáp ứng một
phần, 40% bệnh giữ nguyên.
- Giảm các TDKMM của hóa trị: buồn nôn, nôn, hạ bạch cầu.
- Kéo dài thời gian sống thêm toàn bộ.
- Cải thiện bốn triệu chứng chính của chứng phế nham thể khí âm
lưỡng hư: mệt mỏi, miệng khô, đoản khí, mạch tế nhược.
3
CẤU TRÚC LUẬN ÁN
Luận án gồm 117 trang, trong đó đặt vấn đề 2 trang; Chương 1. Tổng
quan 36 trang; Chương 2. Đối tượng phương pháp nghiên cứu 20
trang; Chương 3. Kết quả nghiên cứu 26 trang; Chương 4. Bàn luận 30
trang; Kết luận 2 trang; Kiến nghị 1 trang. 145 tài liệu tham khảo đã
được sử dụng, trong đó 41 tài liệu tiếng Việt, 33 tài liệu tiếng Trung
71 tài liệu tiếng Anh. Luận án được trình bày minh họa thông qua 24
bảng, 13 biểu đồ, 5 hình vẽ, 2 sơ đồ, và 1 ảnh.
Chƣơng 1
TNG QUAN TÀI LIU
1.1. Tổng quan về ung thƣ phổi không tế bào nhỏ theo YH
1.1.1. Nguyên nhân
Ung thư phổi bnh liên quan mt thiết vi các yếu t môi
trường, trong đó thuc nguyên nhân của 85% trường hp. Ngoài ra
còn s tham gia ca các yếu t khác như tia phóng x, arsenic,
beryllium, hydrocarbones, các bnh mn tính phi (so do lao,
viêm phế quản có sẵn ddạng biểu ), yếu t di truyn...
1.1.2. Điều trị UTPKTBN giai đoạn IIIB-IV
Phương pháp điều trị chính giai đoạn IIIB-IV là hóa trị, với mục
tiêu giảm nhẹ triệu chứng cải thiện TGST. thể kết hp phương
pháp điu tr đích để hiu qu điu tr tốt hơn, giảm được các
TDKMM ca hóa tr độc tế bào.
1.2. Tổng quan về ung thƣ phổi theo YHCT
1.2.1. Nguyên nhân cơ chế bệnh sinh
UTP thuộc phạm vi chứng Phế nham trong YHCT vi các biểu hiện
chủ yếu là ho, khạc đờm, đờm máu, đau ngc, sốt, kn tiếng, người gy...
Nguyên nhân gây bnh gm ba nhóm chính ngoi nhân (phong,
hàn, th, thp, táo, ha xâm nhp vào phế làm phế khí mt tuyên thông,
kinh lc bế tắc, tà độc un kết hình thành khi tích), bt ni ngoi
nhân (hút thuc kéo dài, các chất độc t môi trường, ăn uống không hp
v sinh... làm hao tn tinh huyết, t mt kin vn sinh ra đàm, đàm tụ
phế), phi hp vi các ri lon tình chí (ni nhân) gây suy gim chính
4
khí, ri lon chức năng các tạng phủ, tác đng ln nhau cui cùng
hình thành chng phế nham.
1.2.2. Các thể lâm sàng và phương pháp điều trị
Bnh sinh ca chng Phế nham s phi hp ca 4 yếu t nhit
độc, khí tr huyết ứ, đàm ngưng chính khí , bao gm các th bnh
khác nhau các giai đoạn khác nhau.
Giai đoạn đầu ch yếu thuc th đàm trc ng phế vi pháp điều tr
hóa đàm giáng trc, thanh phế giải đc; th ktr huyết với pháp điều
tr nh khí hot huyết, hóa tán kết. Giai đon sau ch yếu thuc c th
âm nhiệt độc với pháp điều tr tư âm thanh nhiệt, giải độc tán kết; th
phế t kvới pháp điều tr ích khí kin t, khí hóa đàm; thể k
âmỡng với pháp điu tr ích khí dưỡng âm, thanh nhit giải độc.
1.3. Tổng quan về cao UP1
Theo Trần Nhuệ Thâm, bệnh của UTPKTBN do bốn yếu tố
nhiệt độc, khí tr huyết ứ, đàm ngưng chính khí gây nên. Tđó
ông đã xây dựng bài thuốc Tiên ngư thang với tác dụng hóa đàm tiêu
tích, hoạt huyết tán kết, gồm 11 vị: Đảng sâm, Mạch môn, Ngư tinh thảo,
Tiên hạc thảo, Thổ bối mẫu, Miêu trảo thảo, Sơn từ , Sơn hải loa, Thủ
cung, Tam thất, Cam thảo.
UP1 được xây dựng trên sở bài Tiên ngư thang, giảm hai vị
thuốc Sơn từ cô, Sơn hải loa tác dụng giải độc tiêu thũng, trừ đàm tán kết
mạnh, thường chỉ định khi bệnh giai đoạn đầu hoặc giữa với chứng trạng
chủ yếu là đàm ứ, độc kết. Gia thêm ba vị Phục linh, Chỉ xác, Tỳ bà diệp.
Phục linh có tác dụng kiện tỳ trừ thấp, phối hợp cùng Đảng sâm làm tăng
tác dụng ích khí kiện tỳ, phù hợp để điều trị bệnh nhân UTP giai cuối
hóa trị liệu. Chỉ xác khí hành trệ, giáng đàm, tiêu thực. Tỳ diệp
thanh phế chỉ khái, trừ đàm, giáng nghịch chỉ ẩu giúp cải thiện triệu
chứng ho, đau ngực, khó thở trên bệnh nhân UTP.
Chƣơng 2
ĐỐI TƢỢNG - PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CÚU
2.1. Chất liệu nghiên cứu
5
Cao UP1, dạng cao lỏng, chai 90ml, sản xuất tại khoa Dược - Bệnh
viện Đa khoa YHCT Hà Nội, đạt tiêu chuẩn cơ sở, thành phần 1 chai gồm:
Đảng sâm (Radix Codonopsis pilosulae) 25g, Phục linh (Poria) 25g, Ngư
tinh thảo (Herba Houttuyniae cordatae) 20g, Tỳ diệp (Folium
Eriobotryae) 10g, Miêu trảo thảo (Rannunculus ternatus) 10g, Chỉ xác
(Fructus Aurantii) 15g, Mạch môn (Radix Ophiopogonis japonici) 15g,
Thổ bối mẫu (Bulbus Fritillariae) 15g, Tiên hạc thảo (Herba Agrimoniae)
15g, Thủ cung (Hemidactylus frenatus) 05g, Tam thất (Radix Panasis
notoginseng) 10g, Cam thảo (Radix Glycyrrhizae) 06g.
2.2. Đối tƣợng nghiên cứu
- Trên thực nghiệm: Chut nht trng chng Swiss, thỏ chng
Newzealand White kho mnh đạt tiêu chuẩn nghiên cứu do các trung
tâm chăn nuôi động vật thí nghiệm có uyn cung cấp.
- Trên lâm sàng: 60 BN được chẩn đoán UTPKTBN giai đoạn IIIB-IV.
Theo YHHĐ: Kanofsky 70. BN điều trị lần đầu, không chống chỉ
định điều trị hóa chất, không chỉ định xạ trị, điều trị đích. Theo
YHCT: BN thuộc thể khí âm lưỡng hư.
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Nghiên cứu độc tính cấp: Theo phương pháp Litchfield - Wilcoxon.
- Nghiên cứu độc tính bán trường diễn: Theo ng dn ca WHO.
- Nghiên cu tác dng c chế khối u tăng cường min dch: Theo
phương pháp của Lapis K. Nghiên cu trên nh UTPKTBN chut.
Đánh giá tác dng c chế khi u thông qua th tích khi u hiu lc
kháng u. Đánh giá tác dụng tăng cường min dch thông qua t l tế bào
TCD4, TCD8 trong hch bch huyết chut.
- Nghiên cu trên lâm sàng: Nghiên cu can thip lâm sàng m, so
sánh trước sau điều tr và so sánh vi nhóm chng. BN nghiên cứu đưc
chia thành 2 nhóm đảm bảo tính tương đồng v tui, gii, giai đoạn ca
bệnh theo YHHĐ. Nhóm chng: Paxus PM (paclitaxel) 200 - 225mg/m2
da truyền tĩnh mạch ngày 1. Kemocarb (carboplatin) AUC = 6 truyn
tĩnh mạch ngày 1, chu 21 ngày x 3 chu k. Nhóm nghiên cu (NC):
Hoá cht như trên + Cao UP1 90ml, ngày 1 chai, chia 2 ln ung sau ba
ăn 30 phút trong 21 ngày/chu k x 3 chu k.