1
HC VIN NÔNG NGHIP VIT NAM
NGUYN THU THY
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM DCH T HC BNH L MM
LONG MÓNG VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QU KINH T
MT S BIN PHÁP PHÒNG CHNG
TI VIT NAM
Chuyên ngành: Dch t hc thú y
Mã s: 9.64.01.08
TÓM TT LUN ÁN TIẾN SĨ
NHÀ XUT BẢN ĐI HC NÔNG NGHIP - 2018
2
Công trình hoàn thành ti:
HC VIN NÔNG NGHIP VIT NAM
Người hướng dn khoa hc:
1. PGS.TS. Nguyn Bá Hiên
2. TS. Nguyễn Văn Cảm
Phn bin 1: GS.TS. Lê Thanh Hòa
Vin Công ngh sinh hc
Phn bin 2: PGS.TS. Nguyn Hu Nam
Hc vin Nông nghip Vit Nam
Phn bin 3: PGS.TS. Nguyn Viết Không
Vin Thú Y
Lun án s đưc bo v trưc Hội đồng Đánh g lun án cp Hc vin
hp ti:
Hc vin Nông nghip Vit Nam
Vào hi gi phút, ngày tháng năm 2018
Có th tìm hiu lun án ti:
Thư viện Quc gia Vit Nam
Thư viện Lương Đnh Ca - Hc vin Nông nghip Vit Nam
1
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Bệnh lở mồm long móng (LMLM) bệnh truyền nhiễm nguy
hiểm của động vật móng guốc chẵn như: trâu, bò, lợn, dê, cừu, hươu,
nai,... Bệnh có khả năng lây lan nhanh, ở phạm vi rộng.
Tại Việt Nam, đến nay bệnh đã xuất hiện, lưu hành gây bệnh
gia súc trên 100 năm (Nguyễn Vĩnh Phước, 1978).
Đã nhiều công trình nghiên cứu về đặc điểm dịch tễ (Văn Đăng
Kỳ, 2002; Trần Hữu Cổn, 1996; Thái Thị Thủy Phượng, 2008), đặc điểm
của virus LMLM (Lê Văn Phan và cs., 2010; Lê Văn Phan và cs., 2010),
sự phân bổ lưu hành của virus LMLM tại duyên hải miền Trung
(Nguyễn Văn Hưng, 2011).
Mặc , đã thực hiện Chương trình quốc gia phòng chống bệnh
LMLM 5 năm lần thứ hai, nhưng bệnh vẫn có xu hướng lây lan, quy
số đầu gia súc mắc bệnh, loại gia súc mắc bệnh và thời gian mắc bệnh.
Để căn cứ đề ra bin pháp phòng chng bnh LMLM hiu qu
cho Chương trình quốc gia giai đoạn tiếp theo cn phi thông tin
chính xác v dch t hc, xác định chng virus vacine php vi virus
lưu hành. vy, nghiên cứu đặc điểm bệnh LMLM đánh giá hiệu
qu kinh tế mt s bin pháp phòng chng ti Vit nam cn thiết.
Trong nghiên cu này, chúng tôi s ng dng các phân tích dch t mi
nht v không gian, thời gian, đối tượng gia súc mc bnh trên nn s
liu toàn quc trong những năm gần đây, đng thời đánh giá hiệu qu
kinh tế ca mt s gii pháp phòng bệnh đang được thc hin theo
chương trình phòng chống bnh l mm long móng.
1.2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
Xác định các đặc đim dch t không gian-thời gian, định lượng
nguy dịch LMLM trong phm vi c ớc, ớc đầu đánh giá hiu
qu kinh tế mt s bin pháp phòng chng dch đang được áp dngp
phn hoch đnh chính sách trong kim soát dch bnh phát trin
chăn nuôi bn vng.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Nghiên cu xác định các đặc điểm dch t ca dch bnh
LMLM trên c c giai đoạn 2006 2012.
2
- Nghiên cu các nguy cơ lây lan dch đưc thc hin ti 3 tnh
nguy cao Lạng n, Ngh An Kon-Tum (chn 5 xã/ huyn
1 huyn/ tnh) trong thi gian t tháng 10/2012 đến tháng 10/2013. Ch
tiêu tham chiếu định ng trong đánh giá nguy cơ tình trng mang
trùng được xác đnh bng xét nghim mu probang phơi nhim vi
rút LMLM trâu, bò nuôi ti khu vc điều tra.
1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI
- Đây nghiên cu đầu tiên h thng v dch t bnh LMLM
Vit Nam t 2006-2012. Vic s dụng phương pháp phân tích dch t
hc hiện đại v không gian thời gian để nhận định v dch LMLM
mt cách chính xác giúp công tác phòng chng bnh hiu qu hơn.
- Việc đo lường đưc các yếu t nguy liên quan đến xut hin
dch giúp cho công tác phòng chng bnh kp thi gim thiu thit hi
do s lây lan dch bnh gây ra.
- Lần đầu tiên, việc đánh giá về hiu qu kinh tế ca nhng bin
pháp phòng chng bệnh LMLM đang được thc hin Vit Nam to
tiền đề mô phng và cho phép lượng hóa đầy đủ hiu qu kinh tế-dch t
quy quc gia, góp phn xây dựng Chương trình quốc gia phòng
chng bệnh LMLM giai đoạn 2016-2020.
1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
Kết qu của đề tài đã cung cấp thông tin v dch t hc không gian-
thi gian, đo lường được nguy ng tr ngun dch phát dch. Kết
qu xét nghim mu probang có s trùng khp gia týp vi rút động vt
mang trùng vi chng gây dch năm kế tiếp, cung cp bng chng thc
địa v kh năng nguồn bnh ti ch. Trong khi còn phi tìm bng chng
thc nghim, nhận định này đã thể t gii thích phù hp vic
tn ti ngun bnh tim n ti ch, thường trực “dịch” lẻ t th
bùng phát bt k lúc nào khi có hi t đủ điều kin v động vt cm th
và ngoi cnh.
Các kết qu ca nghiên cứu này đã giúp Cục Thú y xây dng
trình cp thm quyền điều chnh, b sung phê duyệt Chương trình
Quc gia phòng, chng dch bệnh LMLM giai đoạn 2016 2020; đồng
thời đã đưa ra những đề xuất để các cơ sở nghiên cu và các nhà qun
3
xem xét đầu tư, cũng như chiến lược v sn xut vc xin LMLM s
dng các chng vi rút LMLM lưu hành tại Vit Nam.
Đây những kết qu ý nghĩa khoa học rt quan trng cung cp
kp thi thông tin cho vic ch đạo công tác phòng bnh hiu qu,
đồng thời đưa ra tính khả thi của phương pháp phân tích, dữ liu mi cn
thiết lập để làm sáng t hơn nữa nhng câu hi v dch t hc bnh
LMLM c ta.
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. GIỚI THIỆU VỀ BỆNH LỞ MỒM LONG MÓNG
Bệnh lở mồm long ng (LMLM), tên tiếng Anh là Foot and Mouth
Disase (FMD), bệnh truyền nhiễm cấp nh của c loài động vật ng
guốc chẵn. Đây loài virus tính ớng thượng , do đó thường làm
thủy hóa các tế bào thượng . Đặc trưng của bệnh LMLM làm xuất
hiện những mụn nước với các kích cỡ không đồng đều ở niêm mạc miệng,
kẽ móng, gờ móng, trên bầu, đầu vú con cái và cuống của dạ cỏ.
2.2. LỊCH SỬ BỆNH LỞ MỒM LONG MÓNG
2.2.1. Tình hình dịch lở mồm long móng trên thế giới
Năm 1546, bệnh LMLM lần đầu tiên được một nhà sư, tên
Hieronymous Frascastorius phát hiện và mô tả tại một dịch xảy ra trên
vùng Verona của nước Ý.
Các ổ dịch năm 2015, các ổ dịch tiếp tục xảy ra tại 40 nước và được
phân bố như trong Hình 2.1.
Hình 2.1. Phân b ca các dch LMLM trên thế giới năm 2015
Ngun: OIE (2015)