Ạ Ọ Ộ Ố Đ I H C QU C GIA HÀ N I
ƯỜ Ạ Ọ Ộ Ọ TR NG Đ I H C KHOA H C XÃ H I VÀ NHÂN VĂN
Ễ NGUY N CÔNG OÁNH
Ọ
Ủ
NHÂN H C KITÔ GIÁO VÀ VAI TRÒ C A NÓ
Ạ
Ờ Ố TRONG Đ I S NG Đ O
Ủ
ƯỜ
Ệ
C A NG
I CÔNG GIÁO VI T NAM
Chuyên ngành: CNDVBC & CNDVLS
Mã s : 6ố 2.22.80.05
Ọ Ậ Ắ Ế Ế TÓM T T LU N ÁN TI N SĨ TRI T H C
ọ ẫ Ng ườ ướ i h ng d n khoa h c:
ươ ồ ễ 1. PGS. TS. Nguy n H ng D ng
ư ễ 2. PGS. TS. Nguy n Quang H ng
1
Hà N i ộ 2015
2
ượ ạ Công trình đ c hoàn thành t i:
ườ ạ ọ ộ ọ Tr ng Đ i h c Khoa h c Xã h i và Nhân văn,
ạ ọ ộ ố Đ i h c Qu c gia Hà N i
ẫ ọ ươ ồ Ng ườ ướ i h ng d n khoa h c: ễ 1. PGS.TS. Nguy n H ng D ng
ễ 2. PGS.TS. Nguy n Quang H ng ư
ệ ả Ph n bi n 1:
ệ ả Ph n bi n 2:
ệ ả Ph n bi n 3:
́ ậ ượ ệ ạ ả ộ ồ ế ấ Lu n án đ c b o v t ậ i H i đ ng ch m lu n án ti n sĩ câp c s
ườ ạ ọ ọ ộ ồ ơ ở ờ Tr ng Đ i h c Khoa h c Xã h i & Nhân văn vào h i: ....... gi ....
ngày ..... tháng ...... năm 2015.
ể ể ậ ạ Có th tìm hi u lu n án t i:
ư ệ ố ệ Th vi n Qu c gia Vi t Nam
ạ ọ ố ộ ư ệ Trung tâm Thông tin – Th vi n, Đ i h c Qu c gia Hà N i
3
4
M Đ UỞ Ầ
ấ ế ủ ề 1. Tính c p thi t c a đ tài
ả ộ ớ ưở ế ộ Kitô giáo là m t tôn giáo l n, có nh h ng sâu r ng đ n tín đ ồ
ế ớ ắ ộ ồ ồ ệ c a mủ ình trên kh p th gi i. C ng đ ng tín đ Công giáo Vi t Nam
ề ả ủ ệ ặ ờ ố s ng và làm vi c nh tuân th nghiêm ng t các n n t ng nhân sinh
ữ ề ấ ậ ề nhân ủ ế quan Kitô giáo. Kitô giáo ch y u lu n bàn v nh ng v n đ
ủ ộ ồ ệ sinh quan c a c ng đ ng ng i ườ . Đây là khác bi t mang tính nguyên
ị ủ ấ ộ ị ả ắ ủ t c c a Kitô giáo và quy đ nh b n ch t, n i dung và giá tr c a tri ế t
ứ ả ọ ộ ỏ ọ h c Kitô giáo. Song, nó cũng đòi h i ph i nghiên c u nhân h c xã h i
ữ ủ ữ ồ ọ ộ (c ng đ ng) c a Kitô giáo và rút ra nh ng bài h c h u ích cho sinh
ộ ủ ạ ồ ho t xã h i c a tín đ Công giáo ở ướ n ệ c ta hi n nay.
ề ậ ớ ọ ộ ị ằ ữ Nhân h c xã h i Kitô giáo đ c p t i nh ng giá tr n m trong
ề ấ ớ ủ ả ể ộ ườ mi n sâu nh t, có liên quan t i xã h i tính c a b n th ng ậ i. Do v y,
ị ủ ể ề ậ ọ ộ ữ nhi u lu n đi m (giá tr ) c a nhân h c x ã h i Kitô giáo gi nguyên
ế ị ủ ở ố ấ tính c p thi t và giá tr c a mình. Kinh thánh tr thành cu n sách “vĩnh
ắ ủ ủ ế ờ ộ ọ ộ ằ h ng” ch y u nh n i dung nhân h c xã h i sâu s c c a nó. Kinh
ữ ặ ả ọ ạ ộ ề thánh luôn “m c kh i” nh ng đi u quan tr ng cho sinh ho t c ng
ố ộ ồ đ ng “t ọ t lành”. Nói cách khác, nhân h c xã h i Kitô giáo bao hàm các
ủ ồ ạ ổ ế ầ ị ườ ộ ồ giá tr tinh th n ph bi n c a t n t i ng i c ng đ ng và qua đó có
ể ộ ố ộ ồ th là hành trang cho con ng ườ ướ i b c vào cu c s ng c ng đ ng.
ự ồ ạ ự ả ưở ấ ủ ộ S t n t i lâu dài và s nh h ng sâu r ng nh t c a Kinh
ế ệ ế ườ ị ầ ẳ ị thánh đ n các th h ng ữ i kh ng đ nh nh ng giá tr c n thi ế ể t đ
ứ ệ ạ ố ố ườ ộ ồ hoàn thi n đ o đ c, l ủ i s ng c a con ng i trong c ng đ ng. Xét v ề
ặ ọ ứ ữ ế ộ ọ m t nhân h c x ã h i, h c thuy t Kitô hàm ch a nh ng “chân lý” nhân
ườ ụ ữ ướ ủ ị ữ văn cho phép con ng i tr v ng tr ử ầ c nh ng thăng tr m c a l ch s .
ộ ủ ứ ọ Nói cách khác, t ư ưở t ữ ng nhân h c xã h i c a Kitô giáo bao ch a nh ng
1
ủ ồ ạ ườ ơ ở ả ữ ộ ồ nguyên lý c a t n t i ng i trong c ng đ ng, nh ng c s b n th ể
ườ ộ ồ cho con ng i c ng đ ng (x ã h i). ộ
ộ ủ ệ ể ế ộ ọ ọ Vi c tìm hi u n i dung nhân h c xã h i c a h c thuy t Kitô
ự ễ ọ ỗ ỉ ị ờ ạ không ch có giá tr khoa h c mà còn có ý nghĩa th c ti n. M i th i đ i
ủ ề ộ ọ ộ ề đ u có m t cái nhìn riêng c a mình v nhân h c xã h i Kitô giáo do
ủ ề ệ ồ ườ ở ờ ạ ươ ứ ị đi u ki n sinh t n c a con ng th i đ i t i ng ng quy đ nh.
ỷ ớ ướ ữ ấ ớ ề ớ ủ ộ B c vào thiên niên k m i, cùng v i nh ng v n đ m i c a c ng
ườ ề ộ ồ ườ ữ ự ế ồ đ ng ng i và v c ng đ ng ng ớ ủ i, ti p thu nh ng thành t u m i c a
ề ậ ớ ộ ọ ộ ườ các b môn khoa h c xã h i và nhân văn đ c p t i con ng i, không
ữ ể ể ộ th không tìm hi u nh ng t ư ưở t ng nhân h c x ọ ã h i Kitô giáo.
ệ ở ấ ướ ừ ượ Kitô giáo đã xu t hi n n c ta t lâu và đ ã đ ứ c nghiên c u
ừ ộ ộ ủ ọ t các góc đ khác nhau, song t ư ưở t ng nhân h c xã h i c a nó ch aư
ượ ặ ấ ế đ ộ c phân tích sâu r ng, m c dù nó có ý nghĩa c p thi ụ t cho m c tiêu
ề ủ ự ệ ề ấ ộ ộ xây d ng xã h i nhân văn hi n nay. Nhi u v n đ c a công cu c xây
ớ ở ộ ướ ứ ệ ỏ ự d ng xã h i m i n c ta hi n nay r t đ ả ấ òi h i ph i nghiên c u, k ế
ộ ủ ừ ữ ị ầ ọ th a, phát huy nh ng giá tr nhân h c xã h i c a Kitô giáo, góp ph n
ệ ệ ườ ấ ộ ớ vào vi c hoàn thi n con ng ớ i m i, x ề ặ ã h i m i. Đây là v n đ đ c
ệ ấ ố ủ ườ bi t c p bách, vì các thành t văn hóa c a nhân cách ng i ngày càng
ố ớ ự ể ủ ọ ườ đóng vai trò quan tr ng đ i v i s phát tri n c a loài ng i nói chung,
ộ ệ ố ủ c a m i x ỗ ã h i nói riêng. Vi t Nam là qu c gia đa tôn giáo, tuy đ ượ c
ướ ố ượ ư ư ậ du nh p vào n c ta ch a lâu, nh ng Kitô giáo có s l ng tín đ ồ
ể ề ổ ỷ ậ ứ ẽ ặ đáng k . Ni m tin tôn giáo, tính t ch c, k lu t ch t ch , văn hóa
ả ưở ờ ố ể ế ướ Kitô giáo có nh h ng đáng k đ n đ i s ng tôn giáo n c ta. Trong
ướ ữ ệ ệ ế ậ ộ ị xu h ng h i nh p hi n nay, vi c ti p thu nh ng giá tr văn hóa chung
ủ ế ả ỏ ủ c a nhân lo i đ ữ ạ òi h i ph i tính đ n nh ng nét văn hóa riêng c a các
tôn giáo, trong đó có văn hóa Kitô giáo.
2
ề ớ ọ ọ V i lý do đó, chúng tôi ch n đ tài “ Nhân h c Kitô giáo và vai
ạ ủ ờ ố ủ ườ ệ ” cho trò c a nó trong đ i s ng đ o c a ng i Công giáo Vi t Nam
ế ậ ế ọ ủ Lu n án Ti n sĩ tri t h c c a mình.
ụ ủ ụ ậ ệ 2. M c đích và nhi m v c a lu n án
ủ ụ ể ậ ọ M c đích c a lu n án là phân tích làm rõ quan đi m nhân h c xã
ừ ỏ ờ ố ủ ộ h i Kitô giáo, t đó làm sáng t ủ vai trò c a nó trong đ i s ng c a
ườ ệ ị ạ ữ ằ ng i Công giáo Vi t Nam nh m phát huy nh ng giá tr đ o đ c t ứ ố t
ự ệ ệ ườ ướ ắ ẹ ủ đ p c a Kitô giáo vào vi c th c hi n đ ng h ạ ng hành đ o g n bó
ộ ố ố ờ ẹ ủ ạ ồ ở ớ v i dân t c và s ng “t t đ i đ p đ o” c a tín đ Công giáo Vi ệ t
ệ Nam hi n nay.
ừ ụ ụ ữ ệ ậ ị T m c đích trên, lu n án xác đ nh nh ng nhi m v sau:
ứ ứ ữ ệ ổ Th nh t ế ấ , t ng quan nh ng tài li u nghiên c u có liên quan đ n
ủ ộ ọ ố ớ ờ ố ộ n i dung nhân h c xã h i Kitô giáo, vai trò c a nó đ i v i đ i s ng
ườ ệ ể ấ ủ ạ đ o c a ng i Công giáo Vi t Nam đ nêu ra các v n đ s đ ề ẽ ượ c
ả ế ậ gi i quy t trong lu n án;
ữ ệ ề ế ộ ị ứ Th hai , làm rõ nh ng đi u ki n kinh t xã h i, chính tr văn
ề ự ọ ộ ữ hóa và nh ng ti n đ t ề ư ưở t ng cho s hình thành nhân h c xã h i Kitô
giáo;
ươ ơ ả ủ ệ ộ Th baứ , phân tích các ph ng di n n i dung c b n c a nhân
ộ h c xọ ã h i Kitô giáo.
ủ ọ ộ ố ớ Th tứ ư, làm rõ vai trò c a nhân h c xã h i Kitô giáo đ i v i
ộ ố ủ ồ ệ cu c s ng c a tín đ Công giáo Vi t Nam.
ươ ứ 3. C s l ậ ơ ở ý lu n và ph ng pháp nghiên c u
ự ậ ủ ệ ậ ậ Lu n án d a trên c ứ ơ ở ý lu n là ch nghĩa duy v t bi n ch ng s l
ậ ị ủ ử ể ề và ch nghĩa duy v t l ch s , các quan đi m mác xít v tôn giáo, t ư
ủ ề ả ồ ưở t ng H Chí Minh v tôn giáo và chính sách tôn giáo c a Đ ng và Nhà
ướ n c ta.
3
ươ ứ ị ậ Ngoài ph ng pháp lu n nghiên c u l ch s t ử ư ưở Mácxít, ng t
ậ ươ ả ứ ổ ợ lu n án c ử ụ òn s d ng ph ng pháp kh o c u, phân tích, t ng h p, khái
ả ọ quát, so sánh, văn b n h c, v.v.
ố ượ ứ ạ 4. Đ i t ng và ph m vi nghiên c u
ố ượ ậ ọ Đ i t ứ ủ ng nghiên c u c a lu n án là t ư ưở t ng nhân h c x ã h iộ
ượ Kitô giáo đ c trình bày trong Phúc âm.
ứ ạ ề ủ ậ ấ ậ ấ Vì v n đ c a lu n án r t phong phú và ph c t p, nên lu n án
ơ ả ề ậ ỉ ậ ế ộ ọ ch t p trung đ c p đ n hai n i dung c b n là t ư ưở t ng nhân h c x ã
ị ủ ườ ệ ữ ộ ộ ề ị h i v đ a v c a con ng i trong xã h i và quan h gi a con ng iườ
ư ưở ộ ủ ẽ ượ ớ v i nhau. T t ng nhân h c x ọ ã h i c a Kitô giáo s đ c làm sáng t ỏ
ơ ả ự ướ ớ ờ qua các tài li u cệ b n là Kinh thánh C u c và Tân ư c L i Chúa
ườ ủ ộ ồ ụ ệ ọ cho m i ng i c a H i đ ng Giám m c Vi t Nam (Nxb. Tôn giáo,
ả ả ị ế ọ 2011), có tham kh o các b n d ch Kinh thánh khác và H c thuy t X ã
ư ậ ả ủ ộ ộ ủ h i c a Giáo h i Công giáo nh lu n gi ố i chính th ng c a T òa thánh
ố ớ ế ớ ộ ọ ệ ạ Vatican đ i v i nhân h c xã h i Kitô giáo trong th gi i hi n đ i.
ủ ậ 5. Đóng góp c a lu n án
ệ ố ậ Lu n án phân tích và trình bày cách có h th ng t ư ưở t ng nhân
ị ủ ậ ầ ộ h c xọ ã h i Kitô giáo, qua đó góp ph n nêu b t giá tr c a t ư ưở t ấ ng y
ữ ướ ố ớ đ i v i Kitô h u n ệ c ta hi n nay.
ủ ự ậ ậ 6. Ý nghĩa lý lu n và th c hành c a lu n án
ể ượ ử ụ ể ổ ậ ậ Ý nghĩa lý lu n: Lu n án có th đ ộ c s d ng đ b sung n i
ủ ọ ộ ế ọ ọ dung c a tôn giáo h c, nhân h c xã h i, tri t h c tôn giáo.
ể ượ ử ụ ự ễ ậ Ý nghĩa th c ti n: lu n án có th đ ệ c s d ng làm tài li u
ứ ộ ả ạ ế ọ ộ gi ng d y và nghiên c u n i dung tri t h c xã h i Kitô giáo, làm c sơ ở
ữ ể ậ ạ ằ ị ị lý lu n đ ho ch đ nh chính sách nh m phát huy nh ng giá tr nhân
ệ ổ ứ ộ ị ướ ọ h c xã h i Kitô giáo trong vi c t ch c và đ nh h ờ ị ng giá tr cho đ i
ạ ủ ố s ng đ o c a Kitô h u ữ ở ướ n ệ c ta hi n nay.
4
ố ụ ủ ậ 7. B c c c a lu n án
ở ầ ụ ệ ế ậ ả ậ Ngoài m đ u, k t lu n, danh m c tài li u tham kh o, lu n án
ượ ế ấ ươ ế đ c k t c u thành 4 ch ng và 10 ti t.
5
ươ Ch : ng 1
Ổ Ứ Ệ Ớ T NG QUAN TÀI LI U NGHIÊN C U LIÊN QUAN T I
Ậ Ề Đ TÀI LU N ÁN
ể ạ ớ ẽ ớ ủ ụ ữ ệ Đ đ t t ậ i m c đích c a lu n án, NCS s gi ế i thi u nh ng k t
ả ơ ả ạ ượ ủ ả ướ qu c b n đã đ t đ c c a các các tác gi đi tr ệ c trong vi c nghiên
ủ ể ọ ộ
ự ẽ ượ ữ ế ậ ỉ ứ ề c u đ tài “nhân h c xã h i Kitô giáo” và ý nghĩa c a nó đ qua đó nêu ấ c ti p thu trong lu n án và ch ra nh ng v n ậ b t các thành t u s đ
ẽ ả ế ề ỏ ỏ ế ậ ề đ liên quan đ n đ tài còn b ng và NCS s gi i quy t trong lu n án
này.
ươ ổ ứ ủ ề ụ ể C th , ch ng t ng quan t ậ ình hình nghiên c u c a đ tài lu n
ụ ể ữ ẽ ồ ộ án s bao g m nh ng n i dung c th sau đây.
ệ ề ệ ề ế ộ ị 1.1. Tài li u v các đi u ki n kinh t xã h i, chính tr , văn
ề ự ọ ộ ờ hóa và ti n đ t ề ư ưở t ng cho s ra đ i nhân h c xã h i Kitô giáo
ệ ề ề ệ ế ộ ị 1.1.1. Tài li u v các đi u ki n kinh t xã h i, chính tr , văn
ự ờ ộ ọ hóa cho s ra đ i nhân h c xã h i Kitô giáo
ể ề ệ ẳ ị ế ộ ị Có th kh ng đ nh, các đi u ki n kinh t xã h i, chính tr và
ự ư ượ ỏ ờ ủ văn hóa cho s ra đ i c a Kitô giáo ch a đ c quan tâm th a đáng.
ỉ ộ ế ề ạ ấ ẩ Các ph m trù văn
ộ ề ậ Ch m t vài tác ph m đ c p đ n v n đ này là: “ ủ hoá trung cổ” (NXB Văn hóa thông tin, Hà N i, 1987) c a
ề ậ ớ ề ệ ự ờ ủ A.Ja.Gurevich đ c p t
ổ ủ ế trung c nói chung và ch y u là văn hóa Kitô giáo nói riêng nh
ề ặ ọ ủ ình này có ý nghĩa quan tr ng v m t ph
i đi u ki n văn hóa cho s ra đ i c a văn hóa ư ạ h t ngươ ớ ế ậ ấ ỏ ợ ì nó cung c p cách ti p c n th a đáng và thích h p v i văn nhân c a nó. Công tr pháp lu n vậ
ạ ố ọ hóa Kitô giáo mà, c t lõi, h t nhân t ư ưở t ng là t ư ưở t ng nhân h c x ã
ậ ộ ọ Tôn giáo h c nh p môn” ộ ủ h i c a nó; “ (NXB Tôn giáo, Hà N i, 2006)
ỗ ủ ợ ọ ộ
ể ệ ấ ủ ườ ề ể ặ ẩ do Đ Minh H p (ch biên) coi nhân h c xã h i Kitô giáo là quan ạ i th hi n trên các m t sinh ho t đi m v các ph m ch t c a con ng
6
ị ề ặ ượ ứ ứ ế ậ ạ ộ chính tr xã h i, kinh t c lu n ch ng v m t tri và đ o đ c đ
ờ ệ ầ ẫ ọ ọ ế t ể ọ h c và th n h c nh vi n d n vào Kinh thánh. Nhân h c này bi u
ả ệ ủ ổ ạ ị ủ
ộ ờ ơ ố ớ ổ ủ ằ ỷ k , thái đ th đ i v i đau kh c a tha nhân, và cho r ng các giá tr
ớ ố ủ ầ hi n kh ng ho ng giá tr c a văn hóa nhân sinh Hy La c đ i: thói ích ị ố i tinh th n c a Kitô giáo v i c t lõi là “tình yêu tha nhân” chính là l
ủ ả ấ ỏ ỏ ộ thoát kh i ra kh i cu c kh ng ho ng y.
ự ờ ệ ề ề 1.1.2. Tài li u v các ti n đ t ề ư ưở cho s ra đ i nhân ng t
ọ ộ h c xã h i Kitô giáo
Ở ứ ể ớ Công giáo và Đ c Kitô: Kinh Thánh qua cái ầ đây c n k t i “
ừ ứ ộ nhìn t Đông ph ng Đ c Giêsu
ừ ự C u ươ ” (NXB Tôn giáo, Hà N i, 2003) và “ cướ ” (NXB Tôn giáo, Hà N iộ , 2013) c a Lủ
ề ắ ọ ư ưở t ý Minh ả ng nhân h c Kitô giáo. Tác gi
ủ ể ờ ư ưở t ng nhân
ư ự ả ộ ữ s ph n ánh quá tr ã h i Kitô giáo nh
cái nhìn t ứ ấ Tu nấ nghiên c u r t sâu s c v t phân tích quá trình ra đ i, hình thành và phát tri n c a t h c xọ ị ứ ủ ầ ạ ạ ở ấ ả ễ tr tinh th n đ o đ c chung c a nhân lo i di n ra ình hình thành nh ng giá ề t c các n n t
ươ ươ văn hoá ph ng Đông và ph ng Tây.
ứ ề ộ ệ ơ ả ủ 1.2. Tài li u nghiên c u v các n i dung c b n c a nhân
ộ h c xọ ã h i Kitô giáo
ầ ọ ệ 1.2.1. Tài li u th n h c Kitô giáo
ư ưở ọ ủ ế ộ ượ T t ng nhân h c x ã h i Kitô giáo ch y u đ c trình bày
ư ệ ố ọ ế ậ trong Kinh thánh nh tài li u g c cho m i suy l
ầ ậ ọ ể nhà th n h c Kitô giáo t p trung chính vào nó đ chú gi ý ti p theo, do v y các ả ư ưở t ng i t
ọ ủ ộ “Sách Giáo lý c a H i thánh Công giáo” ộ nhân h c xã h i Kitô giáo.
ạ ả Tòa thánh Vatican so n th o và Giáo hoàng Gioan Phaolô II công b
ộ ọ do ố ệ ã h i Kitô giáo qua quan ni m năm 1992 trình bày t ư ưở t ng nhân h c x
ề ủ ấ ườ ộ ề ữ v nh ng v n đ c a con ng i và xã h i.
ệ ệ ầ ồ ọ ọ ủ Ngu n tài li u th n h c quan tr ng khác là Thông đi p c a
ự ệ các Giáo hoàng: Rerum novarum (Thông đi p Tân s , 15.5. 1891)
7
ể ệ ộ ọ ủ c a Giáo hoàng Lêô XIII th hi n rõ nhân h c xã h i Kitô giáo qua
ọ ư ự ườ Populorum Progressio ề u tiên v phía ng i nghèo”;
ủ ể ộ
ạ ấ ọ ộ “l a ch n (Thông đi pệ Phát tri n các dân t c) c a Giáo hoàng Phaolô VI ể (26.3.1967) nh n m nh t ã h i Kitô giáo th ng nhân h c x ư ưở t
ệ ở ệ ở ộ ề ẳ ỗ ủ ướ hi n vi c m r ng quy n bình đ ng c a m i cá nhân tr
ệ ữ ự ạ ộ ự ằ ộ Chúa ra lĩnh v c quan h gi a các dân t c nh m t o d ng m t th
ạ ẳ c Thiên ế Humanae Vitae (Thông đi pệ gian bình đ ng, an bình và h nh phúc;
ự ố ườ ủ S s ng Con ng i) c a Giáo hoàng Phaolô VI (1969).
ầ ồ ệ ọ ệ Th n h c Công giáo Ngu n tài li u xoay quanh quan h Thiên
ườ ớ ọ ề ộ Chúa và con ng i. V i nhân h c x ã h i Kitô giáo, nó nói v con
ườ ử ứ ữ ầ ộ ọ ọ ị ng i trong l ch s c u đ (nhân h c th n h c) và đào sâu nh ng yêu
ủ ườ ố ể ộ ẩ sách c a ph m giá con ng i khi s ng trong x ã h i, và phát tri n thành
ộ ế ọ h c thuy t xã h i.
ệ ặ ệ ể ọ ỏ ộ ủ Tài li u đ c bi t quan tr ng đ làm sáng t n i dung c a nhân
ộ ượ ọ ộ ủ ộ c h c thuy t x ế ã h i c a Giáo h i Công ọ h c xã h i Kitô giáo là
Tóm l ộ ữ ề ấ
ộ ườ ủ ề ẩ ộ xã h i Kitô giáo qua các n i dung v ph m giá c a con ng
ạ ộ ươ ệ ậ ạ ph n cá nhân trên hàng lo t ph ng di n ho t đ ng x ộ ã h i và t
ươ ườ ư ệ ệ ả ớ ọ giáo (NXB Tôn giáo, Hà N i, 2009). Nó làm rõ nh ng v n đ nhân h c ổ i, b n ngươ ẩ ng ti n b o v và nâng cao ph m ã h i nhộ ng x ph
tác v i môi tr i.ườ giá con ng
ả ệ ủ 1.2.2. Tài li u c a các tác gi ộ bên ngoài Giáo h i
ỷ ứ ạ “Đ o Công giáo Thiên niên k th 3” (NXB Tôn giáo, Hà N i,ộ
ả ế ề ế ủ 2010) c a tác gi Thomas P.Rausch vi ậ t v cách ti p c n Kinh Thánh
ể ạ ư ử ả ị nh phê phán l ch s , phê phán th lo i, phê phán b n văn, phê phán
ạ ồ ứ Đ c Giêsu trong các Tin ngu n văn và phê phán biên so n [tr.30]; “
ừ ọ M ng – Kitô h c Kinh Thánh
ộ Rudlf Schnackenburg bàn v t ề ư ưở t ” (NXB Tôn giáo, Hà N iộ , 2009) c aủ ọ ã h i Kitô giáo thông ng nhân h c x
8
ủ ệ ề ả qua vi c đánh giá v vai trò c a Chúa Giêsu Kitô là gi i thoát nhân
ổ ộ ặ ể ấ ạ ờ ộ lo i nh hành đ ng đ thay đ i b m t trái đ t [tr.8].
ứ ề ủ ọ ộ ệ 1.3. Tài li u nghiên c u v vai trò c a nhân h c xã h i Kitô
ế ờ ố ạ ủ ườ ệ giáo đ n đ i s ng đ o c a ng i Công giáo Vi t Nam
ứ ủ ữ ọ ả ướ 1.3.1. Nh ng nghiên c u c a các h c gi d i nh ãn quan
Kitô giáo
ầ ẫ ủ “D n vào th n h c
ấ ầ ọ ọ giáo, HN, 2008) khái quát nhân h c th n h c Kitô giáo qua các v n đ
ườ ề ộ ườ ụ ề ự ọ ” (do S.J.Thomasp Rausch ch biên, Nxb. Tôn ề ự i, v các đ ng l c ề v con ng i và vũ tr , v s hình thành con ng
ườ ậ ủ ề ổ ườ ề ủ c a con ng i, v b n ph n c a con ng i, v Thiên Chúa trong quan
ườ ệ ớ h v i con ng i, v.v. [tr. 201] .
ế ả ữ ệ ưở ủ ộ Nh ng tài li u liên quan đ n nh h ọ ng c a nhân h c xã h i Kitô
ế ờ ố ạ ủ ườ ệ giáo đ n đ i s ng đ o c a ng i Công giáo Vi t Nam.
ữ ứ ướ ủ ọ 1.3.2. Nh ng nghiên c u d i nh ãn quan c a khoa h c nhân
văn
ộ ố ề ộ ẩ ọ ọ ủ Có m t s tác ph m quan tr ng nói v n i dung nhân h c c a
ự ệ ừ ể đi n tên riêng trong Kinh Kinh Thánh (“Kinh nghi m xây d ng t
ậ ồ Bách khoa thư Thánh” g m 5 t p (Sant Peterburg, 1879 1887), “
ổ ừ ể ả ề ph thông v Kinh Thánh i Kinh ” (Contral, 1989), “T đi n chú gi
ậ ồ ừ ể ọ ầ T đi n Th n h c Kinh Thánh” g m 3 t p (Stockhom 1987), “
ệ ọ ộ ố thánh” (Brusel, 1990), v.v.) c tái hi n n i dung nhân h c x
ữ ệ ệ ậ ủ c a Kinh thánh thông qua vi c làm rõ nh ng khái ni m, thu t ng ã h iộ ữ
ủ ấ ề ả mang tính ch t n n t ng c a nó.
ế ừ ề ậ ữ ữ ề ấ ấ 1.4. Nh ng v n đ lu n án k th a và nh ng v n đ nghiên
ứ ặ c u đ t ra
ữ ế ừ ấ ề ậ 1.4.1. Nh ng v n đ lu n án k th a
ố ớ ứ ệ ọ 1.4.1.1. Đ i v i vi c nghiên c u t ư ưở t ng nhân h c x ộ ã h i Kitô
giáo
9
ộ ơ ả ọ ấ ủ N i dung c
ườ ứ ướ Con ng i là g ì? Các công trình nghiên c u đi tr
ấ ạ ơ ả ủ ồ ườ ố ố dung c b n sau: ngu n g c và c u t o c a con ng i, m i quan h
ế ố ủ ữ ườ ườ ủ ậ gi a các y u t c a con ng i; thân ph n c a con ng
ố ấ ủ ữ ế cách thiêng liêng cao quý, nh ng y u đu i b t toàn c a con ng
ề b n c a nhân h c Kitô giáo xoay quanh v n đ : ộ c đã làm rõ các n i ệ ẩ i (các ph m i);ườ ớ ệ ầ ố ườ ươ ớ ng quan v i cái siêu vi con ng i trong t
ố ậ ụ ố t (Chúa – đ i th n), v i tha ườ i; ủ i h u c a con ng ớ nhân và v i chính m ình (đ i nhân); m c đích t
ườ ể ụ ố ậ con đ ng đ con ng ườ ạ ớ i đ t t i m c đích t i h u.
ố ớ ứ ả ưở ủ ọ ệ 1.4.1.2. Đ i v i vi c nghiên c u nh h ng c a nhân h c Kitô
ạ ủ ờ ố ế ườ ệ giáo đ n đ i s ng đ o c a ng i Công giáo Vi t Nam
ứ ỉ ủ ộ
ủ ứ ể ệ Vi
Đó là các nghiên c u, đánh giá không ch c a Giáo h i Công giáo ờ ố t Nam mà còn c a các nhà nghiên c u quan tâm tìm hi u đ i s ng ỉ ườ ứ ữ ệ t Nam. Nh ng nghiên c u này đã ch ra i Công giáo Vi ủ ạ đ o c a ng
ố ả ọ ị ơ ở ư ưở c s t t ng (nhân h c Kitô giáo), không gian văn hóa, b i c nh l ch
ả ưở ờ ố ủ ạ ườ ử s , tâm l ý, v.v. nh h ng trên đ i s ng đ o c a ng i Công giáo
ệ Vi t Nam.
ứ ặ ấ ề ữ 1.4.2. Nh ng v n đ nghiên c u đ t ra
ố ớ ứ ệ ọ 1.4.2.1. Đ i v i vi c nghiên c u t ư ưở t ng nhân h c x ộ ã h i Kitô
giáo
ắ ậ ẽ ụ ặ
ứ ư ạ tính phê phán, ch a đánh giá đúng m c “h t nhân h p l
ữ ệ ả ậ ổ ị có tính ph quát trong vi c lu n gi
ườ ề ấ ọ ộ Lu n án s kh c ph c nhãn quan mang n ng tính “qui Kitô”, ị ữ ợ ý”, nh ng giá tr ủ i nh ng giá tr khách quan c a ườ i ng làm rõ các v n đ con ng nhân h c xã h i Kitô giáo theo con đ
ư ế ả ở là gì, ph i tr nên nh ằ th nào và b ng cách nào.
ố ớ ứ ả ưở ủ ọ ệ 1.4.2.2. Đ i v i vi c nghiên c u nh h ng c a nhân h c Kitô
ạ ủ ờ ố ế ườ ệ giáo đ n đ i s ng đ o c a ng i Công giáo Vi t Nam
ứ ư ậ Ở ệ Vi a có công tr t Nam ch
ờ ố ủ ệ ể ế ạ ình nghiên c u nào t p trung vào ủ ọ vi c tìm hi u vai trò c a nhân h c Kitô giáo đ n đ i s ng đ o c a
ườ ệ ậ ậ ng i Công giáo Vi ẽ t Nam, do v y lu n án s làm rõ vai trò đó, đánh
10
ưở ủ ọ ộ ứ ộ ả giá m c đ nh h ng, nguyên nhân tác đ ng c a nhân h c Kitô giáo
ờ ố ủ ườ ệ ế đ n đ i s ng c a ng i Công giáo Vi t Nam.
11
ươ Ch : ng 2
Ờ Ủ Ộ Ọ Ự S RA Đ I C A NHÂN H C XÃ H I KITÔ GIÁO
ữ ệ ế ộ ị ề 2.1. Nh ng đi u ki n kinh t xã h i, chính tr , văn hóa và
ờ ủ ự ộ ọ ề các ti n đ t ề ư ưở t ng cho s ra đ i c a nhân h c xã h i Kitô giáo
ữ ề ệ ế ộ ị 2.1.1. Nh ng đi u ki n kinh t xã h i, chính tr và văn hóa
ệ ề ữ ế ấ Nh ng đi u ki n kinh t xã h i
ộ : Kitô giáo xu t hi n ề ế ỷ ấ ầ ộ
ướ ề ở ớ ệ ở ỏ ẹ Palestina vào đ u th k I SCN. Palestina là m t mi n đ t nh h p ắ phía b c, ộ c láng gi ng r ng l n là Syria ạ ằ n m bên c nh các n
ư ở ậ ở Caldea, Assyria và Ba T phía đông, Ai C p phía nam.
ề ề ư ưở 2.1.2. Các ti n đ t t ng
ọ ự ế ố ộ
ự ấ ể Nhân h c xã h i Kitô giáo là s ti p n i, cách tân và phát tri n ể ệ õ nh t trong 10 ộ ủ ọ ã h i c a C u ng nhân h c x c th hi n r ướ ượ c đ t ư ưở t
ư ơ ở ể ề ủ ề ế ệ đi u răn c a Chúa nh c s đ đi u ti t quan h liên cá nhân trong
ệ ầ ố ồ ố ẩ ộ c ng đ ng theo h chu n “đ i th n – đ i nhân”.
ườ ọ ể ộ ề Ngoài M i đi u răn, nhân h c x ị ã h i Kitô giáo có th còn ch u
ả ưở ế ọ ổ ạ nh h ủ ng c a tri t h c Hy La c đ i.
ộ ế ọ ủ 2.2. Khái quát n i dung tri t h c c a Kinh thánh nh ư ơ ở c s
ậ ủ ộ ọ lý lu n c a nhân h c xã h i Kitô giáo
ư ưở ố ố ể ấ 2.2.1. T t ầ ng “đ i nhân và đ i th n” – xu t phát đi m đ ể
ự ộ xây d ng nhân h c x ọ ã h i Kitô giáo
ư ưở ộ ủ ượ ng nhân h c x ọ ã h i c a Kitô giáo đ
Toàn b tộ t ố ẩ ệ ư ưở ố ủ ầ qua “h chu n đ i th n – đ i nhân”. T t ng trung tâm c a nó đ ể c tri n khai ượ c
ứ ể ấ ờ ướ ủ ệ tri n khai qua khái ni m “di hu n”, t c là “l i giao
ế ớ ườ ặ ệ ề Chúa đã ký k t v i loài ng i. Kitô giáo đ c bi c” c a Thiên ứ ố t đ cao nhân đ c đ i
ề ạ ứ ậ ứ ế ầ ứ th n theo ba chi u c nh là đ c tin, đ c c y và đ c m n.
ơ ả ủ ư ưở ọ ộ 2.2.2. N i dung c b n c a t t ng nhân h c tri ế ọ t h c
trong Kinh thánh
12
ứ ạ ọ ươ ộ Kitô giáo là tôn giáo có n i dung đ o đ c h c yêu th ng tha
ủ ượ ổ ế ấ ậ nhân r t đ m nét. T ình yêu Kitô giáo là ân s ng, đ c ph bi n không
ữ ữ ườ ươ ả ẻ nh ng cho nh ng ng i yêu th ng Chúa mà c òn cho c k thù. Chính
ườ ở tình yêu Kitô giáo làm cho con ng ả i tr nên hoàn h o. Kitô giáo đ ã
ế ề ầ ớ ộ ỉ ủ ti p thu, ch nh lý 10 đi u răn c a Moise trên m t tinh th n m i.
ươ ệ ế ọ ụ ể ủ 2.2.3. Các ph ộ ng di n n i dung tri t h c c th c a Kinh
thánh
ộ ướ ấ ặ ư ế ọ Kitô giáo đánh d u m t b c ngo t trong t duy tri t h c nh ờ
ữ ộ ế ọ ơ ả ủ ự d a trên nh ng n i dung tri t h c c b n c a Kinh Thánh. Đó là, (1)
ư ộ ề ệ ệ ề quan ni m v Chúa nh m t nhân cách; (2) quan ni m v sáng th t ế ừ
ủ ườ ị ề ư h không; (3) ch nghĩa con ng i là trung tâm; (4) các giá tr ni m tin,
ọ ư ở ầ ộ ớ tình yêu và hy v ng nh ề m đ u cho m t chi u kích m i trong th ướ c
ị ị ướ ệ ố ầ ị đo giá tr nhân văn, trong đ nh h ố ng giá tr cho con h “đ i th n – đ i
nhân”.
ế ể ươ Ti u k t ch : ng 2
ồ ớ ớ ộ Kinh Thánh bao g m C u ự ư c và Tân ữ ư c là m t trong nh ng
ể ẩ ớ ớ ớ ỏ ị tác ph m l n v i 73 quy n sách l n nh , có l ch s h ử ình thành lâu dài
ề ườ ề ả ộ (1000 năm), do nhi u ng ờ ạ i (hàng trăm tác gi ) thu c nhi u th i đ i
ề ả ộ ờ ừ ẩ tham gia. Đó là m t tác ph m nói v kho ng th i gian t ở ồ thu h ng
ớ ử ủ ế ậ ộ ị hoang cho t ả i ngày t n th xuyên qua l ch s c a dân t c Do Thái, tr i
ệ ớ ự ị ộ r ng trong không gian, có liên h v i khu v c đ a l ý bao trùm vùng
ưỡ ể ậ ả ị L ng Hà, Ai C p, Đ a Trung H i, Ti u Á và Italia. Quá tr ình san
ể ễ ọ ứ ạ ị d ch, tuy n ch n cũng di n ra hàng trăm năm và vô cùng ph c t p.
ủ ề ẩ ầ ớ ị ề Đi u đó ph n nào nói lên giá tr to l n c a tác ph m này trên nhi u
ươ ệ ọ ộ ượ ể ệ ph ng di n, trong đó t ư ưở t ng nhân h c x ã h i đ c th hi n khá rõ
nét.
13
ố ủ ề ị ệ ộ N i dung xuyên su t c a Kinh thánh là câu chuy n v l ch s ử
ộ ớ ư ưở ấ ướ ủ ứ c u đ v i t t ng trung tâm là “di hu n” (giao ớ c) c a Chúa v i
ườ ự ệ ệ ấ loài ng i và vi c th c hi n di hu n đó.
14
ươ Ch : ng 3
Ộ Ộ Ủ N I DUNG C A NHÂN H C X Ọ Ã H I KITÔ GIÁO
ọ ộ ọ ộ ề 3.1. Khái quát v nhân h c xã h i và nhân h c xã h i Kitô
giáo
ộ ự ố ượ ộ ọ 3.1.1. Nhân h c xã h i: s hình thành và n i dung đ i t ng
ự ọ ộ 3.1.1.1. S hình thành nhân h c xã h i
ướ ạ ệ ể ạ ớ ệ ấ ề ọ B c ngo t tri t đ quay l i v i h v n đ nhân h c trong tri ế t
ạ ắ ệ ề ổ ớ ọ ở ờ ậ h c th i c n hi n đ i g n li n v i tên tu i Kant (17241804). Chính
ườ ế ọ ủ ể ậ ớ ư ông đã đ a con ng i vào tri ứ t h c v i tính cách ch th nh n th c
ề ả ủ ự ạ ọ ế ọ trung tâm, qua đó t o d ng n n t ng c a nhân h c tri ạ ệ t h c hi n đ i.
ế ọ ố ớ ự ế ể ấ Tri ọ t h c Mác có vai trò r t quan tr ng đ i v i s phát tri n ti p theo
ề ậ ớ ọ ộ ấ ộ ủ ạ ả ủ c a nhân h c xã h i vì nó đ c p t i “b n ch t t c lo i” c a con
ng i. ườ
ớ ủ ạ ọ ộ ộ ở M t giai đo n m i c a nhân h c xã h i hình thành ố cu i th ế
ế ỷ ầ ỷ k XIX – đ u th k XX (I.Sechenov, I.Pavlov, S.Freud, A.Adler,
ế ườ ứ W.Bechterev), nó tìm ki m các con đ ng và các hình th c hình thành
ộ ọ ề ặ ủ ọ loài Homo Sapiens v m t nhân ch ng h c và dân t c h c.
ố ượ ủ ọ ộ 3.1.1.2. N i dung đ i t ộ ng c a nhân h c xã h i
ộ ậ ệ ộ ọ ộ ộ ỉ Khái ni m “nhân h c xã h i” ch có n i dung đ c l p và đ c đáo
ừ ườ ủ ủ ườ ế ứ khi đi t con ng i, tính ch quan c a con ng i đ n các hình th c xã
ủ ồ ạ ườ ọ ự ậ ộ h i khách quan c a t n t i ng i. Nhân h c x ộ ã h i là t ứ nh n th c
ườ ờ ự ự ủ ọ ủ c a con ng i, không tách r i s t đánh giá c a h , không cho phép
ủ ả ế ậ ạ ỏ ủ lo i b tính ch quan c a b n thân cách ti p c n mang tính ph n t ả ư .
ắ ả ấ ủ ộ ọ ườ Nhân h c xã h i không chia c t b n ch t c a con ng i và x ã
ộ ủ ủ ị ấ ả ộ ấ h i, t t nhiên cũng không ph đ nh b n ch t xã h i c a con ng i,ườ
ượ ủ ồ ở ờ ộ ị tính đ c quy đ nh c a nó b i các quan h x ệ ã h i. Đ ng th i nó cũng
15
ườ ơ ủ ộ ự ả ặ ế không bi n con ng i thành m t s cô đ c gi n đ n c a các quan h ệ
ộ ử ủ ệ xã h i, thành “nguyên t vô nhân cách và vô cá tính c a các quan h xã
ự ặ ủ ộ ườ ọ ộ h i. S đ c thù c a nhân h c xã h i là nó xem xét con ng i trong tính
ố ủ ườ ườ t ự ị ươ tr t ng đ i c a con ng ự i. T do ủ ý chí c a con ng i, trách
ự ủ ệ ườ ế ủ ế ộ nhi m và năng l c c a con ng ễ i tác đ ng đ n di n bi n c a các s ự
ệ ự ị ự ự ị ủ ể ộ ki n trong t nhiên và x ã h i chính là cái bi u th s t tr c a con
ườ ự ự ị ư ệ ả ặ ng i. S t ự ệ tr này đ c tr ng cho s hi n di n trong b n tính ng ườ i
ộ ự ệ ặ ệ ủ ườ ố ớ m t s “siêu vi t hóa” đ c bi t c a con ng i đ i v i th gi ế ớ ự i t
ế ớ ộ ự ờ ự ụ ọ nhiên (các d c v ng) và th gi i văn hóa x ã h i, s tách r i, s không
ụ ữ ộ ườ ph thu c vào chúng trong nh ng tr ợ ụ ể ng h p c th .
ọ ộ 3.1.2. Nhân h c xã h i Kitô giáo
ọ 3.1.2.1. Nhân h c tôn giáo
ệ ề ọ ườ Nhân h c tôn giáo là các quan ni m v con ng i trong quan h ệ
ầ ầ ầ ớ ớ ớ ố ủ c a nó v i các th n, v i Chúa, v i cái th n thánh (đ i th n) trong các
ế ớ ộ ườ tôn giáo dân t c và các tôn giáo th gi i; chúng cũng th ể ệ ng th hi n
ộ ộ ộ ộ ủ ủ ậ ầ ọ ế ọ là m t b ph n hay m t b môn c a th n h c và c a tri t h c tôn
ế ề ả ứ ệ ủ ấ ọ ồ ố giáo, là h c thuy t v b n ch t, ngu n g c và s m nh c a con ng ườ i
ề ố ậ ự d a trên các sách thánh và truy n th ng l ý lu n tôn giáo.
ọ 3.1.2.2. Nhân h c Kitô giáo
ế ề ọ ọ ườ Nhân h c Kitô giáo là h c thuy t v con ng ể ệ i. Nó th hi n
ứ ứ ủ ắ ầ ầ ọ ỷ d ọ i hướ ình th c th n h c và hình th c ch nghĩa kh c k . Th n h c
ả ươ ể ậ ủ ệ ậ ả ọ hóa gi i các ph ố ng di n b n th lu n c a nhân h c, ghi nh n m i
ọ ớ ả ệ ữ ể ậ ỏ ự liên h gi a nhân h c v i b n th lu n, làm sáng t ấ ủ ồ th c ch t c a t n
ạ ườ ườ ắ ỷ ể ệ ọ t i ng ố ả i và b i c nh ng i. Nhân h c kh c k th hi n trên ph ươ ng
ự ễ ự ế ư ệ ậ ọ ế ụ di n th c ti n, nh ng tr c ti p k t c nhân h c Kitô lu n, làm sáng t ỏ
ườ ự ệ ệ ứ cách th c con ng ố i hi n th c hóa m i liên h nêu trên.
ọ ộ 3.1.2.3. Nhân h c xã h i Kitô giáo
16
ể ệ ộ ọ ọ ổ Nhân h c xã h i Kitô giáo là t ng th các quan ni m và h c
ế ề ườ ổ ầ ệ ấ ồ thuy t v con ng ọ i công đ ng xu t hi n trong khuôn kh th n h c
ế ọ ườ ể ệ ộ và tri t h c Kitô giáo. Theo Augustino, con ng ự i th hi n là m t th c
ể ượ ồ ạ ủ ụ ờ ự th có đ c m c đích t n t i c a m ớ ình nh tr c giác Chúa cùng v i
ươ ệ ạ ấ ố ẹ các ph ng di n Th ng nh t, H nh phúc, Chân l ý và Đ p, có can h ệ
ằ ờ ồ ượ ể ớ v i tính vĩnh h ng và đ ng th i cũng đ c tri n khai trong không
ệ ạ ờ ờ ế ề ắ th i gian, mang trong mình th i hi n t ớ ấ i đang bi n m t, g n li n v i
ươ ứ quá kh và t ng lai.
ươ ơ ả ủ ọ ộ ệ 3.2. Các ph ng di n n i dung c b n c a nhân h c Kitô
giáo
ỗ ơ ả ề M i con ng ườ ề ồ ạ i đ u t n t ạ i trên ba chi u c nh c b n là gia
ự ộ ườ đình, t thân và xã h i, nói cách khác, con ng ờ i ra đ i và h ình thành
ệ ố ệ ọ ứ ự ậ trong h th ng quan h dòng h , con ng ườ ự ý th c, t i t ứ nh n th c
ể ầ ầ ượ ủ ộ mình đ d n d n có đ c cá tính và nhân cách riêng, đ c đáo c a mình
ộ ố ở ộ ộ ị (tr thành m t nhân v , m t nhân cách, m t cá nhân) và, cu i cùng, con
ườ ệ ố ệ ớ ữ ng ứ i tham gia vào h th ng quan h v i nh ng cá nhân khác. Đ c
ủ ế ớ ườ ớ Kitô ch y u quan tâm t i con ng ồ i – công đ ng v i “T ình yêu tha
ấ ố ị ướ ề nhân” là g c. Chính đi u này cho th y đ nh h ộ ọ ng nhân h c xã h i
ư ế ủ ọ chi m ế u th c a nhân h c Kitô giáo.
ị ủ ị ườ 3.2.1. Đ a v c a con ng ộ i trong xã h i
ủ ầ ộ ồ ờ ố ụ Theo Kitô giáo, c i ngu n và m c đích hàng đ u c a đ i s ng
ệ ệ ể ả ộ ườ xã h i là b o v , phát tri n và hoàn thi n nhân cách con ng i, là giúp
ị ủ ạ ứ ự ệ ầ ữ ỡ đ cá nhân th c hi n chính xác nh ng yêu c u, giá tr c a đ o đ c và
ượ ỗ ườ ể văn hóa đã đ ậ c Chúa xác l p cho m i ng i và cho toàn th loài
ườ ứ ể ấ ậ ộ ộ ng i. “Cá nhân đ ng trên x ã h i” – lu n đi m c u thành n i dung
ủ ủ ậ ủ c a ch nghĩa nhân văn Kitô giáo. Kitô giáo không ph nh n vai trò
17
ộ ộ ộ ạ ả ủ c a xã h i tác đ ng t ớ ươ i l ng tâm, song không ph i xã h i t o nên
ươ ả ắ ơ ả ữ ữ ầ ậ ớ l ng tâm, do v y nh ng yêu c u c b n ph i g n v i nh ng giá tr ị
ế ậ ọ tôn giáo và văn hóa. Đây cách ti p c n nhân h c văn hóa, v ì nó coi con
ự ế ế ể ng ườ ướ i tr ộ c h t và trên h t là m t th c th văn hóa, c òn tôn giáo c uấ
ứ ấ ữ ủ ạ ị thành h t nhân c a văn hóa, t c c u thành nh ng giá tr nhân văn c ơ
ườ ệ ắ ư ậ ụ ộ ả ủ ế ố b n c a n p s ng con ng i. Nh v y, vi c b t xã h i ph c tùng l ợ i
ể ệ ủ ủ ệ ầ ẳ ị ích c a cá nhân th hi n là vi c kh ng đ nh vai trò hàng đ u c a tôn
ộ ủ ờ ố ườ ị ạ ệ ậ giáo trong đ i s ng xã h i c a con ng ứ i. Do v y h giá tr đ o đ c
ủ ế ữ ề ế ị Kitô giáo (10 đi u răn) ch y u có liên quan đ n nh ng giá tr nhân
ườ ệ ữ ữ ề ề ấ ả văn mà ng ủ i Kitô h u đ u ph i tuân th . V n đ quan h gi a cá
ủ ế ượ ế ự ằ ộ nhân và xã h i ch y u đ ừ c Kinh thánh bàn đ n s công b ng, v a
ủ ứ ừ ộ theo nghĩa phán xét, v a theo nghĩa đ c đ thanh liêm c a con ng iườ
ự ẫ theo m u m c là Thiên Chúa
ệ ữ ườ ớ ườ ề ả 3.2.2. Quan h gi a ng i v i ng i v tài s n
ơ ả ủ ệ ề ầ ộ ộ ạ Lao đ ng là đi u ki n c b n đ u tiên c a toàn b sinh ho t
ườ ộ ự ạ ộ ả ạ ủ c a loài ng i. Lao đ ng, t ứ nó không ph i là ho t đ ng đ o đ c,
ộ ố ớ ư ẩ ả ộ ộ nh ng thái đ đ i v i lao đ ng và s n ph m lao đ ng làm ra, x s ử ự
ệ ớ ố ườ ố ượ ộ m i quan h v i ng i khác trong lao đ ng là đ i t ứ ủ ạ ng c a đ o đ c
ặ ộ ọ nhân h c. M t khác, chính thông qua lao đ ng, con ng ườ ình thành và i h
ể ệ ố ộ ằ ộ phát tri n các m i quan h xã h i. Theo Kinh thánh, lao đ ng n m
ậ ự ủ ạ ườ ả ổ trong tr t t sáng t o c a Thiên Chúa, con ng ậ i ph i có b n ph n
ướ ể ầ ấ ạ ằ ắ b t ch c Đ ng t o hóa b ng cách dành sáu ngày trong tu n đ lao
ề ạ ẩ ớ ộ ộ đ ng. C u ự ư c không coi lao đ ng là đi u hèn kém, làm h ph m giá
con ng i. ườ
ở ơ ệ ớ ộ ở Tân ư c quan ni m lao đ ng cách c i m h n v m t x ề ặ ã h i.ộ
ạ ộ ộ ấ ế ổ ộ Chúa Giêsu coi lao đ ng là m t ho t đ ng t ậ t y u và là b n ph n
18
ữ ị ờ ố ọ ườ ụ ủ chung gi v trí quan tr ng trong đ i s ng con ng i. M c tiêu c a lao
ủ ả ụ ụ ể ầ ạ ậ ấ ộ ộ đ ng là t o ra c a c i (v t ch t và tinh th n) đ ph c v cho cu c
ườ ế ủ ả ề ở ữ ế ố s ng con ng ả i. Khi nói đ n c a c i là nói đ n quy n s h u tài s n,
ủ ở ữ ượ ủ ả ọ cái gì đó không có ch s h u thì cũng không đ c g i là c a c i. S ở
ị ự ả ấ ữ ủ ả ậ h u c a c i v t ch t không ph i là giá tr t thân, mà chúng dùng đ ể
ụ ụ ầ ủ ườ ự ộ ph c v cho các nhu c u c a con ng i. Giáo h i Công giáo d a vào
ự ể ế ệ ằ ả ọ ộ Kinh Thánh đ xây d ng h c thuy t xã h i nh m b o v ch đ t ế ộ ư
ư ộ ề ạ ặ ấ ả ữ h u xem đó nh m t quy n b t kh xâm ph m Chúa ban t ng cho con
ườ ư ữ ệ ố ề ạ ả ng i. Song, t h u không ph i là quy n tuy t đ i và vô h n mà b ị
ủ ả ạ ầ ủ ố ở ộ ồ chi ph i b i nhu c u c a cá nhân và c ng đ ng. C a c i t o hóa ban
ườ ể ọ ườ ứ ỉ cho con ng ụ ụ i là đ ph c v cho m i ng i ch không ch riêng cho
ọ ộ ể ố ự m t thi u s l a ch n.
ệ ữ ườ ớ ườ ề 3.2.3. Quan h gi a ng i v i ng ị i v chính tr
ậ ự ủ ấ ộ ỉ Kinh thánh không ph nh n s phân c p xã h i mà nó ch kêu
ắ ớ ỗ ọ g i m i ng ặ i hườ ãy an bài v i thân ph n c a mình do Chúa đã s p đ t. ậ ủ
ố ử ử ế ớ ấ ờ ồ ọ ấ ả ề Đ ng th i kêu g i giai c p hãy đ i x t v i nhau vì t t t c đ u là
ở ự ờ ỉ con Thiên Chúa trên tr i. Theo Kinh thánh, s giàu có không ch bó
ứ ữ ữ ả ấ ạ ậ ẹ h p trong ph m vi v t ch t mà còn c ngôn ng và tri th c n a. Cao
ự ữ ể ấ ơ h n n a, s giàu có mang tính ch t tôn giáo. Đ giàu có, con ng ườ i
ứ ả ặ ệ ph i có nhân đ c siêng năng. Kinh thánh đ c bi t chú ế ý đ n ng ườ i
ữ ổ ườ ị ụ ả ồ nghèo kh , vì đó là nh ng ng i b đè nén, m côi, qu ph . Giáo h iộ
ậ ự ệ ệ ủ ủ ấ Công giáo không ph nh n s hi n di n c a các giai c p trong x ã h i,ộ
ừ ậ ố ượ ượ ữ ấ th a nh n cái h không v t qua đ c gi a các giai c p trong x ã h iộ
ỏ ượ ệ ể ạ ể ạ ớ ự ộ hi n đ i, không th xóa b đ c nó. Đ đ t t ọ i s hài hòa xã h i, h c
ạ ứ ư ế ệ ạ ộ thuy t xã h i Công giáo đ a ra hàng lo t bi n pháp đ o đ c và kinh t ế
xã h i. ộ
19
ệ ữ ườ ớ 3.2.4. Quan h gi a ng i v i ng ườ ề ạ ứ i v đ o đ c
ệ ữ ườ ớ ườ ề ặ ạ ể ệ Quan h gi a ng i v i ng ứ i v m t đ o đ c th hi n cách
ư ệ ả ả ấ ắ toàn di n và sâu s c nh t trong “Bài gi ng trên núi” nh văn b n th ể
ấ ự ủ ứ ề ấ ọ ộ hi n rệ õ nh t s “cách tân” c a Đ c Kitô trong v n đ nhân h c xã h i
ộ ộ ớ ọ ị ộ ớ so v i C u ự ư c, nó quy đ nh toàn b n i dung nhân h c x ã h i Kitô
ệ ỏ ộ ủ ầ ả giáo. Vi c làm sáng t n i dung c a bài gi ng này còn góp ph n làm rõ
ế ủ ữ ữ ặ ạ ạ ọ ộ nh ng m t m nh và nh ng h n ch c a nhân h c xã h i Kitô giáo,
ố ả ủ ệ ộ ị ạ cũng nh ư ý nghĩa, v trí c a Kinh thánh trong b i c nh xã h i hi n đ i
ở ướ n c ta.
ứ ố ồ ấ tâm h n nghèo khó M i phúc th nh t “ ầ ả ” không ph i là yêu c u
ầ ố ạ ộ ố ế ạ ố s ng b n cùng mà ch ng l i cu c s ng xa hoa phù phi m, ch y theo
ụ ữ ầ ọ ố ườ ồ ạ ứ nh ng ham mu n d c v ng t m th ng làm suy đ i đ o đ c con
ườ ủ ệ ầ ầ ầ ng ậ i, yêu c u tinh th n c n ki m, không tham c a tha nhân, t p
ộ ỗ ự ệ ệ ầ . trung toàn b n l c vào vi c hoàn thi n tinh th n
ứ ố ề ẳ ườ ầ hi n lành M i phúc th hai “ ị ” kh ng đ nh con ng ả i c n ph i
ạ ỏ ư ạ ườ ạ ủ ế ườ lo i b “ác tâm”, âm m u h i ng i và chi m đo t c a ng i, không
ệ ườ ườ có thói quen quy trách nhi m cho ng ả i khác, ph i khiêm nh ng, có
ự ạ ượ ươ ữ ậ ngôn ng th t thà, ôn h òa, t o d ng đ c tình yêu th ế ng đoàn k t,
ệ ạ ố ế ị ễ ứ không làm vi c ác, không kiêu ng o, s ng t nh , d tha th , giúp đ ỡ
ườ ng i khác
ứ ố ự ệ ả ở ầ s u kh M i phúc th ba “ ổ” là năng l c tr i nghi m tr ạ ng i,
ớ ủ ẫ ạ ấ ấ ồ ượ ể đau đ n c a tâm h n đ nh n n i ph n đ u v ế t lên trên chúng đ n
ổ ủ ả ồ ớ ầ ớ v i chân tâm, đ ng c m v i đau kh c a tha nhân, phát huy tinh th n
nhân ái.
ả ố ờ ị ố M i phúc th t ứ ư khát khao công chính” là ph i s ng nh đ nh “
ướ ữ ủ ệ ệ ị h ng t ư ưở t ng, ngôn ng , hành vi c a m ình vào h giá tr thi n lành
20
ư ộ ứ ể ệ ươ nh m t c u cách, th hi n qua ngôn ng h ữ òa khí, yêu th ng, t ươ ng
ươ thân t ng ái .
ứ ố ươ ầ xót th ng ng i M i phúc th năm “ ườ ” là c n thi ế ể ể ệ t đ th hi n
ươ ừ ộ ượ “yêu th ng tha nhân”, qua đó có l òng nhân t ằ , công b ng, đ l ng,
ả ạ qu ng đ i, hy sinh.
ứ ố ự ấ ồ tâm h n trong s ch M i phúc th sáu “ ạ ạ ” nh n m nh s thanh
ụ ọ ữ ỏ ồ ẩ t y tâm h n kh i nh ng d c v ng.
ứ ả ố ế ớ ả hi u hòa M i phúc th b y “ ” là “hòa” v i b n thân, tha nhân,
thiên nhiên và Thiên Chúa.
ứ ố ạ ố ị b bách h i vì s ng công chính M i phúc th tám “ ” nói lên tinh
ầ ườ ế ấ ấ ộ ố ạ ả th n kiên c ng b t khu t trong cu c chi n ch ng l i cái ác, b o v ệ
ư ậ ệ ể ấ ọ ọ cái thi n. Nh v y, quan tr ng nh t trong quan đi m nhân h c x ã h iộ
ị ướ ố ố ủ ư Kitô giáo là đ nh h ng l i s ng c a cá nhân vào tha nhân nh giá tr ị
ố t i cao.
ế ể Ti u k t ch ươ 3: ng
ư ưở ộ ượ ề ậ ớ ấ T t ng nhân h c x ọ ã h i đ c Kinh thánh đ c p t ề i r t nhi u
ư ấ ề ị ạ ườ khía c nh khác nhau, nh v n đ v trí con ng ề ố ộ i trong xã h i, v m i
ườ ữ ườ ữ ộ ộ con ng i gi a con ng i trong x ã h i. Nh ng n i dung t ư ưở t ấ ng y
ự ầ ữ ặ ạ ượ ế ừ ứ bên c nh nh ng m t tích c c c n đ c nghiên c u k th a phát huy
ự ộ ườ ệ ể đ xây d ng x ớ ã h i m i, con ng i hi n nay ở ướ n c ta, song do khác
ề ế ớ ộ ộ ữ nhau v th gi i quan, nhân sinh quan, nó cũng b c l ặ ạ nh ng m t h n
ế ầ ượ ụ ắ ch c n đ c kh c ph c.
21
ươ Ch : ng 4
Ộ Ọ Ủ Ố Ớ Ờ VAI TRÒ C A NHÂN H C XÃ H I KITÔ GIÁO Đ I V I Đ I
Ố Ủ ƯỜ Ệ S NG C A NG I CÔNG GIÁO VI T NAM
ọ ề ị ữ ị ủ ọ 4.1. Nh ng bài h c v đ nh h ướ giá tr c a nhân h c xã ng
ố ớ ộ ườ ệ h i Kitô giáo đ i v i ng i Công giáo Vi t Nam
ứ ự ọ ộ ị ướ Nhân h c xã h i Kitô giáo ch a đ ng đ nh h ự ị ng giá tr tích c c
ạ ọ ướ ệ ươ cho nhân lo i. Đó là các bài h c h ng thi n, tránh ác, yêu th ng tha
ươ ự nhân, yêu th ng con ng ị ườ òng bác ái, tính v tha, trung th c, nhân i, l
ượ ề ậ ế ở ái. Tình yêu trong Kinh thánh đ c đ c p đ n ệ ba bình di n quan h ệ
ườ ớ ơ con ng i: v i cái cao h n m ớ ình (Thiên Chúa), v i cái ngang mình (con
ườ ớ ườ ấ ơ ớ ế ớ ạ ng i v i con ng i) và v i cái th p h n m ình (th gi ậ i v n v t).
ả ượ ể ệ ữ ệ ệ ả ằ Tình yêu ph i đ c th hi n b ng vi c làm h u hi u theo kh năng
ỗ ườ ấ ứ ề ấ ậ ươ ủ c a m i ng i, không ch p nh n b t c đi u gì làm ph ạ ế ng h i đ n
ự ự ố ủ ườ ầ ị ượ ế ừ danh d , s s ng c a con ng i. Giá tr này c n đ c k th a, phát
ự ệ ườ ứ ề huy trong vi c xây d ng con ng ạ i và n n đ o đ c m i ớ ở ướ n c ta
ệ hi n nay.
ự ủ ọ ị ướ Bài h c khác có giá tr tích c c c a Kitô giáo là h ệ ng thi n, b ỏ
ể ạ ụ ườ ừ ả ự ác. Đ đ t m c đích này, con ng i ph i không ng ng t rèn luyên, tu
ưỡ ề ự ử ả ệ ệ d ng, tr i qua th thách v t do ý chí trong khu bi ấ t thi n ác. B t
ự ủ ự ụ ọ ế ự l c, không t ch , không ch ng d c v ng, thì t ộ ỗ ậ ấ i, t t x u, cái ác i l
ứ ẽ ệ ế ạ ấ ệ ờ ẫ xu t hi n và nhân đ c s lu m , d n đ n cái ác (kiêu ng o, hà ti n,
ậ ờ ố ườ dâm ô, h n gi n, mê ăn u ng, ghen ghét và l ế i bi ng).
ệ ụ ể ủ ữ ọ ể ộ 4.2. Nh ng bi u hi n c th vai trò c a nhân h c xã h i
ờ ố ủ ườ ệ Kitô giáo trong đ i s ng c a ng i Công giáo Vi t Nam
22
ắ ủ ộ ộ ọ N i dung nhân văn sâu s c c a nhân h c xã h i Kitô giáo th ể
ụ ể ề ủ ứ ệ ậ ộ hi n qua các n i dung c th v vai trò c a nó trong nh n th c và
ủ ồ ộ ươ ạ ơ ả ệ hành đ ng c a tín đ trên các ph ng di n sinh ho t c b n sau: (1)
ứ ẩ ắ ậ ộ ườ nh n th c và hành đ ng theo nguyên t c “ph m giá con ng i là giá tr ị
ố ệ ữ ự ộ ồ ườ ớ t i cao” trong c ng đ ng; (2) xây d ng quan h gi a ng i v i ng ườ i
ả ủ ẩ ổ ứ ề ặ v m t tài s n v ì ph m giá c a tha nhân; (3) t ệ ữ ch c quan h gi a
ườ ớ ườ ề ặ ị ữ ị ng i v i ng i v m t chính tr v ạ ì nh ng giá tr nhân văn; (4) t o
ệ ữ ườ ớ ườ ề ặ ạ ứ ướ ớ ự d ng quan h gi a ng i v i ng i v m t đ o đ c h ng t i “bác
ế ậ ự ợ ớ ái”; (5) xây d ng ti p c n thích h p v i tôn giáo.
ể ế ươ Ti u k t ch : ng 4
ề ọ ộ ị Nhân h c xã h i Kitô giáo mang trong mình nhi u giá tr nhân
ế ắ ớ ở ộ văn sâu s c, qua đó đã tr thành m t trong 3 “đ ” (cùng v i Apollo và
ươ ự ủ Dionyssos) c a văn hóa ph ầ ạ ng Tây. Nó góp ph n t o d ng “văn hóa
ự ệ ớ ớ tình yêu”, trong đó tình yêu, s hi p thông v i Chúa và v i tha nhân
ư ệ ủ ẽ ố ủ ở ườ nh hi n thân c a Chúa tr thành c t l ố õi c a l s ng con ng i. S ự
ừ ệ ố ạ ở ộ m r ng t ình yêu t cái Thi n t ộ i cao (Chúa) qua t c lo i (tha nhân)
ứ ố ủ ấ ấ ả ế ự đ n t nhiên cho th y b n ch t nhân văn sâu xa và s c s ng c a Kitô
ự ị ự ầ ề ệ ậ ế giáo trong đi u ki n “Linh V t” đang ng tr , s c n thi ả t ph i quay
ạ ớ ề ể ế ữ ậ ạ ớ l ề i v i “Linh Đ o”. Đây cũng là ti n đ đ ti p c n v i nh ng chân
ị ủ ị ướ ơ ả ướ giá tr c a các tôn giáo mà đ nh h ng c b n là “h ệ ng thi n”, là
“Linh Đ o”. ạ
23
Ậ Ế K T LU N
ế ừ ị ủ ữ ề ộ ọ Nhân h c xã h i Kitô giáo k th a nh ng giá tr c a các n n văn
ậ ổ ưỡ hóa Do Thái giáo, văn hóa Ai C p c , văn hóa L ổ ng Hà c , văn hóa
ổ ợ ể ạ ấ Babilon c , h p nh t trong mình các ki u văn hóa đa d ng (văn hóa du
ụ ệ ủ m c, văn hóa nông nghi p, văn hóa thành bang và văn hóa quân ch ).
ứ ấ ậ ị ề Chính vì v y mà nó hàm ch a nhi u giá tr mang tính ch t chung nhân
ự ế ạ ấ ộ ỏ lo i. Song, th c t đó không bác b tính ch t đ c đáo v m t t ề ặ ư ưở ng t
ộ ọ nhân h c xã h i Kitô giáo.
ố ả ủ ọ ộ ả ờ Nhân h c xã h i Kitô giáo ra đ i trong b i c nh kh ng ho ng
ạ ổ ạ ụ ể ư ầ ủ c a văn hóa Hy L p c đ i, c th là văn hóa đa th n giáo nh nguyên
ự ế ế ự ộ ệ ị ố ế ấ ẫ ắ nhân tr c ti p d n đ n s thi u v ng m t h giá tr th ng nh t và duy
ủ ẹ ả ấ ườ ư ưở nh t, ph n ánh nhân cách toàn v n c a con ng i. T t ơ ả ng c b n
ấ ọ ộ ề ộ ủ c a nhân h c xã h i Kitô giáo xu t phát t ừ ư ưở t t ng v m t Chúa duy
ị ộ ệ ố ể ẹ ấ ố ớ ị nh t bi u th m t h th ng giá tr nhân văn toàn v n, chung đ i v i
ườ ệ ố ị ể ữ ả ị ị loài ng ị i. H th ng giá tr này ph i bao hàm nh ng giá tr bi u th đ a
ệ ủ ườ ế ớ ườ ị ặ v đ c bi t c a con ng i trong th gi i: con ng ể ỉ i không ch là “ti u
ụ ủ ụ ượ ứ vũ tr ”, trung tâm c a vũ tr mà còn v ụ t lên trên, đ ng trên vũ tr ,
ầ ườ ể ượ ạ mang trong mình “tính th n thánh”, con ng i là sinh th đ c t o ra
ừ ư ậ ườ ự ướ ự ạ t h vô, do v y, con ng i có t do, tr ế c h t là t do sáng t o ra
ấ ủ ỉ ố ứ ữ ị ở ả b n ch t c a mình, t c nh ng giá tr nhân văn ch v n có con ng ườ i.
ư ườ ộ ệ ố ậ ầ ị Nh ng, con ng i còn có tính xác th t, do v y c n có m t h th ng giá
ị ưở ưở ể ớ tr lý t ẫ ng, “m u lý t ng” chung đ con ng ườ ướ i h ng t i đó, có
ượ ướ ị ố ố ủ ề đ ị c đ nh h ng giá tr cho l ừ i s ng c a mình. T đó, ni m tin vào
ệ ầ ạ ố ở ị Chúa (h giá tr nhân văn chung nhân lo i, đ i th n) tr thành y u t ế ố
ấ ố ớ ồ ạ ọ ườ ư ộ ồ ạ quan tr ng nh t đ i v i t n t i ng i nh m t t n t i văn hóa tinh
24
ộ ố ớ ệ ấ ủ ự ề ầ ị th n. Th c ch t c a ni m tin này là thái đ đ i v i h giá tr nhân văn
ầ ượ ộ ộ ậ mang tên Chúa, do v y nó c n đ c b c l ra là tình yêu tha nhân. Đây
ố ủ ấ ọ ộ ệ là m u ch t c a nhân h c xã h i Kitô giáo, là cái phân bi t nó v i h ớ ệ
ề ạ ứ ủ ị ườ ạ ủ giá tr văn hóa duy lý, ch trí v đ o đ c c a ng i Hy L p.
ấ ừ ữ ậ ọ ế ọ Xu t phát t ể nh ng lu n đi m nhân h c tri ư ậ t h c nh v y, Kitô
ử ữ ắ ứ ậ ạ ườ ớ ườ giáo xác l p hàng lo t nguyên t c ng x gi a ng i v i ng i trong
ộ ứ ộ ộ ự ồ ộ ọ ộ c ng đ ng, trong xã h i, t c là xây d ng m t nhân h c xã h i đ c đáo
ươ ứ t ng ng.
ủ ể ể ề ấ ọ Xu t phát đi m c a nhân h c Kitô giáo là quan đi m v cá nhân,
ị ủ ủ ẩ ạ ộ ậ ị đ a v c a cá nhân trong xã h i. Cá nhân là t o ph m c a Chúa, do v y
ờ ố ủ ế ộ ấ ả ọ nó là trung tâm c a đ i s ng xã h i. Xét đ n cùng, t ạ t c m i ho t
ộ ề ế ể ả ề ộ đ ng xã h i đ u ph i quy chi u v cá nhân, phát tri n nhân cách toàn
ộ ự ượ ư ộ ủ ự ể ẹ v n c a cá nhân nh m t th c th văn hóa. Không m t l c l ng xã
ể ế ươ ệ ộ h i nào có th bi n cá nhân thành ph ng ti n đ đ t t ể ạ ớ ấ ỳ ụ i b t k m c
ị ớ ể ẳ ậ ị ấ đích nào, vì cá nhân là giá tr l n nh t. Lu n đi m này cũng kh ng đ nh
ủ ủ ộ ạ ị v trí c a tôn giáo trong xã h i là h t nhân c a văn hóa nhân văn, vì nó
ụ ấ ề ữ ọ ị tích t trong mình nh ng giá tr quan tr ng nh t v nhân tính. Song,
ẫ ớ ậ ề ườ ụ ộ ủ đi u này cũng d n t i l p tr ệ ả ng th đ ng c a tôn giáo trong vi c c i
ế ộ ố ạ ấ bi n xã h i và đ u tranh ch ng l i cái ác.
ủ ể ọ ỗ ườ ị Tôn tr ng nhân cách c a m i cá th ng i cũng quy đ nh quan
ề ị ủ ủ ể ỗ ị ườ đi m c a Kitô giáo v đ a v ngang nhau c a m i ng ộ i trong xã h i,
ị ướ ả ề ằ ấ ộ ứ t c là nó đ nh h ng gi i pháp cho v n đ công b ng xã h i. Công
ằ ộ ỏ ỗ ườ ả ượ ề ố ử b ng xã h i đòi h i m i ng i đ u ph i đ c đ i x cách công
ệ ố ử ư ậ ườ minh, không có phân bi t đ i x . Nh v y, con ng ọ i trong nhân h c
ộ ượ ủ ể ụ ặ ị ị xã h i Kitô giáo đã đ ủ c đ t lên đ a v làm ch th và m c đích c a
ạ ộ ủ ọ ộ ộ ọ m i ho t đ ng xã h i. Đây là n i dung nhân văn sâu xa c a nhân h c
ự ườ ẳ ộ ị ồ ủ ể xã h i Kitô giáo, kh ng đ nh s tr ng t n c a nó, vì quan đi m nh ư
25
ạ ỏ ọ ả ưở ậ ả v y cho phép lo i b m i o t ọ ng ph n nhân văn (duy khoa h c,
ọ ị ỹ ị ậ ắ ộ ỹ ướ duy k thu t, k tr , v.v.), b t bu c m i đ nh h ủ ạ ộ ng ho t đ ng c a
ả ấ ụ ể ấ ộ ố ậ xã h i ph i l y cá nhân làm xu t phát đi m và m c đích t i h u.
ủ ế ặ ị ướ ị M c dù ch y u đ nh h ầ ữ ng cá nhân vào nh ng giá tr tinh th n,
ộ ấ ề ọ ỏ ộ song Kitô giáo cũng không b qua m t v n đ nhân h c xã h i quan
ộ ố ớ ề ả ấ ộ ọ ọ tr ng khác là v n đ thái đ đ i v i tài s n. Nhân h c xã h i Kitô giáo
ủ ế ế ả ộ ộ ố ớ ch y u quan tâm đ n thái đ đ i v i tài s n do lao đ ng làm ra, x ử
ệ ớ ườ ư ề ố ầ ự s quan h v i ng ả i khác v tài s n nh nhân t góp ph n hình thành
ứ ự ể ệ ộ và phát tri n các quan h xã h i đích th c có nhân tính, căn c trên h ệ
ẩ ầ ố ố ộ ọ ị ậ chu n “đ i th n quy đ nh đ i nhân”. Nhân h c xã h i Kitô giáo nh n
ố ủ ấ ả ồ ộ ươ ệ ồ th y lao đ ng là ngu n g c c a tài s n, là ph ạ ng ti n sinh t n, lo i
ể ấ ụ ư ủ ỗ ạ ỏ ả b c nh nhàn r i nh nguyên nhân c a cái ác, giáo d c th ch t và t o
ủ ả ể ồ ừ ệ ắ ộ ệ ra c a c i đ làm vi c thi n. Lao đ ng b t ngu n t ấ ả chính b n ch t
ươ ự ớ ủ ườ ệ ấ ậ ườ t ng t v i Chúa c a con ng i, do v y nghiêm c m vi c ng i này
ướ ạ ả ủ ẩ ộ ườ ộ t c đo t s n ph m lao đ ng c a ng i khác mà không lao đ ng.
ị ậ ữ ạ ấ ộ ị Song, cũng không nên b nh ng giá tr v t ch t do lao đ ng t o ra mà
ấ ứ ệ ừ ủ ầ quên m t s m nh tinh th n thiêng liêng c a mình. T đó, t ư ữ h u
ượ ấ ể ở ở ọ ộ ườ ả đ c xem là m t trong c s quan tr ng nh t đ con ng i b o v ệ
ề ự ề ủ ả các quy n t do và các nhân quy n c a mình, né tránh c nh tranh giành
ụ ạ ấ ả ư ữ ư ươ ư ệ tài s n cách b t chính do l m d ng t h u nh ph ng ti n. Nh ng,
ư ừ ầ ả ượ ữ ườ tài s n d th a cũng c n đ c đem phân chia cho nh ng ng i nghèo
ủ ủ ế ạ ẩ đói, vì xét đ n cùng, chúng cũng là t o ph m, ân s ng c a Chúa. Đây
ể ậ ấ ọ ộ ươ là m t lu n đi m có ý nghĩa r t quan tr ng xét trên ph ộ ệ ng di n n i
ủ ẳ ộ ọ ị dung nhân h c xã h i. Vì nó kh ng đ nh vai trò c a cá nhân con ng ườ i
ệ ử ụ ở ữ ứ ữ ằ ủ trong vi c s d ng s h u riêng c a mình nh m đáp ng nh ng nhu
ấ ủ ầ ả ậ ả ầ c u v t ch t c a b n thân, qua đó góp ph n gi i phóng kh i s l ỏ ự ệ
26
ậ ấ ộ ự ườ thu c v t ch t vào t nhiên và vào ng i khác. Nói cách khác, s l ự ệ
ẫ ớ ữ ậ ấ ộ ộ thu c v t ch t chính là m t trong nh ng nguyên nhân d n t i tình
ạ ườ ườ ề ở ữ ệ ậ ấ ậ tr ng ng ứ i áp b c ng i, do v y v n đ s h u có liên h m t thi ế t
ủ ự ữ ệ ộ ả ộ ớ v i m t trong nh ng n i dung c a s nghi p gi i phóng con ng ườ ề i v
ặ ộ m t xã h i.
ủ ể ả ọ ộ ộ Quan đi m nhân h c xã h i này c a Kitô giáo còn ph n ánh m t
ữ ả ố ư ệ ữ ề ầ ấ trong nh ng gi i pháp t i u cho v n đ quan h gi a ph n xác và
ầ ườ ệ ớ ồ ủ ph n h n c a con ng ể i trong quan h v i tha nhân. Theo quan đi m
ế ộ ư ữ ệ ệ ả ọ ộ nhân h c xã h i Kitô giáo, vi c b o v ch đ t h u còn có ý nghĩa
ữ ấ ọ ừ ự ố ị ủ quan tr ng vì nó không nh ng xu t phát t s th ng tr c a con ng ườ i
ề ư ữ ề ớ ố ớ ự đ i v i t ắ nhiên, mà còn g n li n quy n t ẩ ắ ữ h u v i nh ng chu n t c
ủ ứ ạ ố ườ ư ạ đ o đ c chung nhân lo i, nh “không ham mu n c a ng i”, “không
ườ ủ ẽ ộ ủ ấ l y c a ng i”, “không ăn tr m”, “không tham c a trái l ”. Chính
ấ ự ề ẳ ị ề ư ữ ủ ợ đi u này kh ng đ nh tính ch t t nhiên, h p pháp c a quy n t h u.
ặ ộ ọ ệ ế ề Nhân h c xã h i Kitô giáo quan tâm đ c bi ấ t đ n v n đ “xã
ư ệ ộ ườ ệ ữ ứ h i hóa” nh vi c tăng c ạ ng quan h gi a các hình th c sinh ho t
ạ ộ ề ặ ớ ự ế ị ể ậ và ho t đ ng t p th khác nhau v i s ch đ nh chúng v m t pháp
ộ ố ủ ồ ườ ộ lý trong cu c s ng c ng đ ng c a con ng ủ i, làm gia tăng vai trò c a
ế ể ướ ế ể ậ ộ các th ch nhà n ể c và các th ch xã h i khác. Song, lu n đi m
ọ ở ươ ủ ệ ể ấ r t quan tr ng ả đây là c nh báo ph ng di n nguy hi m c a quá
ế ự ạ ủ ườ ế ậ trình này h n ch t do c a con ng i, th m chí còn bi n con
ườ ỗ ự ộ ể ặ ậ ở ng ữ i thành nh ng c máy t đ ng. Lu n đi m này tr nên đ c bi ệ t
ệ ề ệ ộ ườ ấ c p bách trong đi u ki n xã h i công ngh , khi mà con ng i đã
ủ ấ ồ ộ ở đánh m t các c i ngu n văn hóa tôn giáo c a mình, tr thành đám
ị ớ ầ ữ ẻ ề ệ ề ặ đông b gi ặ i c m quy n nhào n n thành nh ng k nô l v m t tinh
27
ầ ầ ộ th n. Nói cách khác, đây chính là quá trình tha hóa tinh th n – m t
ấ ủ ề ề ầ ữ ệ ạ ấ ọ trong nh ng v n đ tr m tr ng nh t c a n n văn minh hi n đ i.
ữ ủ ọ ộ ố ị ạ C t lõi c a nhân h c xã h i Kitô giáo chính là nh ng giá tr đ o
ề ả ầ ố ố ủ ứ đ c, văn hóa tinh th n đóng vai trò n n t ng cho l i s ng c a con
ườ ộ ồ ộ ị ướ ư ủ ị ng i trong c ng đ ng, xã h i, đ nh tr c v trí u tiên c a nhân tính
ị ơ ả ữ ớ ộ ượ ả ứ so v i xã h i tính. Đó là nh ng giá tr c b n đ c b n thân Đ c Kitô
ả ướ ờ ướ ệ gi ng tr ế c khi r i th gian: tính h ng thi n, tránh ác, yêu th ươ ng
ươ ườ ị tha nhân, yêu th ng con ng ự i, lòng bác ái, tính v tha, trung th c,
ị ơ ả ữ ủ ạ ượ ọ nhân ái. Nh ng giá tr c b n đó c a nhân lo i đã đ c nhân h c xã
ế ạ ồ ờ ộ h i Kitô giáo ti p thu, đ ng th i thông qua sinh ho t tôn giáo mà
ể ả ế ờ ố ộ ở ớ ồ chuy n t ấ ấ i đ n v i tín đ và in d u n vào đ i s ng xã h i ữ nh ng
ề ế ằ ạ ấ ả ầ ơ n i Kitô giáo truy n bá đ n. C n ph i nh n m nh r ng, yêu tha nhân
ủ ệ ọ ọ ộ là tr ng tâm c a quan ni m nhân h c xã h i Kitô giáo, yêu tha nhân
ượ ộ ớ ấ ọ đ c coi là m t trong hai gi i răn quan tr ng nh t, vì m i l ọ ề ậ ủ lu t c a
ướ ề ướ ụ ế ườ Tân c đ u quy h ế ng đ n m c tiêu m n Chúa và yêu ng i, qua đó
ướ ứ ố ủ ở ọ ờ ạ ị ử ị nó đ nh tr c s c s ng c a nó m i th i đ i l ch s , làm cho nó tr ở
ầ ớ ọ ườ ộ ấ ả ề nên g n gũi v i m i ng i thu c t t c các n n văn hóa khác nhau.
ệ ố Vi t Nam là qu c gia đa tôn giáo, trong đó Công giáo là tôn giáo
ố ượ ệ ả ả ồ ớ l n, có s l ồ ả ng tín đ đông đ o (kho ng kho ng 6 tri u tín đ ).
ệ ạ ộ ậ ồ ộ Tuy t đ i b ph n tín đ Công giáo ở ướ n c ta là nhân dân lao đ ng, có
ướ ầ ế ự lòng yêu n ỉ c, c n cù, chăm ch trong làm ăn kinh t và tích c c tham
ướ ủ ộ ự ệ ổ gia các phong trào thi đua yêu n ớ ấ c, ng h s nghi p đ i m i đ t
ướ ụ ướ ằ ạ n c vì m c tiêu “dân giàu, n ủ c m nh, dân ch , công b ng, văn
ự ế ệ ự ồ minh”. Th c t hi n nay, đ ng bào Công giáo đã và đang tích c c tham
ạ ộ ặ ộ ệ ừ ệ ằ gia các ho t đ ng xã h i, đ c bi ạ ộ t ho t đ ng t ạ thi n bác ái nh m h n
ế ị ườ ủ ơ ự ữ ế ặ ạ ch nh ng tiêu c c do m t trái c a c ch th tr ng. T i các vùng
ộ ổ ị ệ ạ ị Công giáo, tình hình chính tr , xã h i n đ nh, ít có các t ộ n n xã h i
28
ữ ế ạ ẫ ộ ả n y sinh. M t trong nh ng nguyên nhân d n đ n tình tr ng đó là do
ế ố ồ đ ng bào Công giáo ở ướ n c ta đã bi ầ t s ng Phúc Âm, đem tinh th n
ớ ộ ự ủ c a Phúc Âm vào xây d ng xã h i m i ngày nay./.
29
Ụ Ọ DANH M C CÔNG TRÌNH KHOA H C
Ủ Ả Ế Ậ C A TÁC GI CÓ LIÊN QUAN Đ N LU N ÁN
ễ 1. Nguy n Công Oánh (2008), “Kinh thánh và văn hóa hòa bình”,
ạ T p chí Công tác Tôn giáo (11), tr. 39 41.
ế ỉ ễ ầ ọ ữ 2. Nguy n Công Oánh (2011), “Th n h c th k XX: Nh ng
ề ồ ạ ế ậ ạ Nghiên c uứ Tôn cách ti p c n khác nhau v t n t i ng iườ ”, T p chí
giáo (4), tr. 28 34.
ệ ữ ễ ố ạ 3. Nguy n Công Oánh (2011), “M i quan h gi a tôn giáo và đ o
ộ ố ấ ề ế ọ ệ ộ ị ậ M t s v n đ tri t h c tôn giáo hi n nay ứ ừ đ c t góc đ giá tr lu n”, ,
ứ ươ ườ ạ ọ Trung tâm Nghiên c u Tôn giáo đ ạ ng đ i, Tr ọ ng Đ i h c Khoa h c
ạ ọ ố ộ Xã h i và Nhân văn, Đ i h c Qu c gia Hà N i, ộ NXB Tôn giáo, Hà N i,ộ
tr. 417 427.
ữ ễ ấ ớ ề ủ 4. Nguy n Công Oánh (2015), “Tôn giáo v i nh ng v n đ c a
ườ ệ ạ ộ ạ T p chí Tri t h c con ng i và xã h i hi n đ i”, ế ọ (10), tr. 65 – 70.
30