B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO B Y T
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NI
NGUYN LÂM HNG
NGHIÊN CU PHÂN LP, TINH CH,
THIT LP CHT CHUẨN ĐỂ ĐỊNH TÍNH,
ĐỊNH NG MT S LIGNAN TRONG QU
CA CHI CLEISANTHUS, H THU DU
(EUPHORBIACEAE)
TÓM TT LUN ÁN TIẾN SĨ C HC
HÀ NỘI, NĂM 2019
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NI
VIN KIM NGHIM THUỐC TRUNG ƯƠNG
VIN HÓA SINH BIN - VIN HÀN LÂM KHOA HC &
CÔNG NGH VIT NAM
Người hướng dn khoa hc:
PGS. TS. Trn Vit Hùng
PGS. TS. Đoàn Thị Mai Hương
Phn bin 1: ........................................................................
Phn bin 2: ........................................................................
Phn bin 3: ........................................................................
Lun án s được bo v trước Hội đồng đánh giá luận án cp Trường
hp ti....................................................................................................
...............................................................................................................
Vào hi........gi.......phút.......ngày........tháng.....năm 2019
Có th tìm hiu lun án ti:
Thư viện Quc gia Vit Nam
Thư viện Trường Đi học Dược Hà Ni
1
M ĐẦU
1. Tính cp thiết ca lun án
Trong khuôn kh ca d án “Nghiên cu sàng lc các cht hot tính
sinh hc t thm thc vt Việt Nam, Vin Hóa sinh bin, Vin Hàn Lâm
Khoa hc và Công ngh Vit Nam phi hp vi Vina hc các hp cht t
nhiên Cng hòa Pháp đã thu hái, đnh danh khoa hc th sàng lc hot
tính sinh hc ca dch chiết ethyl acetat ca 2,500 loài thc vt ca nước ta,
trong đó nổi bt dch chiết t qu y Cách hoa Đông Dương (C.
indochinensis Merr. ex Croiz), Chà chôi (C. tonkinensis Jabl.) và Cách hoa
eberhardt (C. eberhardtii Gagn) phần trăm c chế mnh dòng tế bào ung
thư biểu mô KB t 88,40 đến 95,17%. T qu của 3 loài trên đã phân lập
xác định cu trúc được nhiu hp cht tinh khiết như: cleistantoxin,
cleisindoside D…Một điều rt thú v , các hp cht cleistantoxin,
cleisindoside D cu trúc hoá hc gn ging etoposid và teniposid 2 dn
cht glycosid ca podophyllotoxin đang được s dng làm thuốc điều tr ung
thư phổi, tinh hoàn, bung trng
Nghiên cu liên quan cu trúc cleistantoxin, cleisindoside D vi tác dng
ợc , cơ chế gây độc tế bào cho thy các cht này kh năng c chế enzym
topoisomerase IIB và enzym caspase và được d đoán có hoạt tính kháng tế
bào ung thư phù hợp vi kết qu th trên in vitro và in vivo, cleistantoxin
hoạt tính kháng ung thư mnh nht.
T c kết qu đó, Đề i độc lp cp Nnước, s ĐTĐLCN.14/16 ca
B Khoa hc và Công ngh đã tiến hành th hot nh kháng ung thư ca cao
khô chiết xut t qu cây Chà chôi trên chut Nude cy tế bào ung thư phi
ngưi với liều 100mg/kg cân nặng, cho thấy 100% chuột còn sống và kéo dài
được thời gian sống sau 6 tun điều trị so với nhóm chứng không được dùng
cao. vậy, cao k đang được tiếp tc nghiên cu, phát trin thành nguyên liu
thuc. Để xây dng tiêu chun cho cao khô này, rt cn cht chun
cleistantoxin cleisindoside D. Tuy nhiên, 2 chất này đang được nghn
cu, phát trin thuc mi nên trên thế gii chưa có chất chuẩn đối chiếu.
vy, cleistantoxin và cleisindoside D phải được thiết lp thành cht chun
gc. Đây là nh vc nghiên cu mi, hu như Việt Nam còn chưa có công
trình nào công b v thiết lp chun gc, ch yếu là thiết lp chun th cp.
Xut phát t nhu cu thc tế, lun án “Nghiên cu phân lp, tinh chế,
thiết lp cht chuẩn đ định tính, định lượng mt s lignan trong qu ca
chi Cleistanthus, h Thu dầu (Euphorbiaceae)” là công trình đu tiên
thiết lp hai cht chun gốc định lượng cleistantoxin cleisindoside D t
qu cây Chà chôi (có hàm lượng 2 cht này cao nht) vi các mc tiêu sau:
- Mc tiêu 1: Phân lp, tinh chế và khng định cu trúc ca cleistantoxin và
cleisindoside D t qu y Chà chôi làm nguyên liu thiết lp cht chun vàc
định cu trúc các cht tinh khiết mi phân lập được.
2
- Mc tiêu 2: Thiết lập được hai cht chun gc địnhng cleistantoxin và
cleisindoside D
- Mc tiêu 3: Xây dng thẩm định phương pháp đnh tính định
ng mt s lignan trong qu cây chi Cách hoa (Cleistanthus).
2. Nhng đóng góp mới ca lun án
- V mt hoá hc
Lần đầu tiên đã phân lập, tinh chế và xác đnh cu trúc 8 cht mi t qu
cây Chà chôi là: 7′,8′-dehydrocleistantoxin (CT1), cleistonkiside A (CT2),
cleistonkinin A (CT3), cleistonkinin B (CT4), cleistonkiside B (CT5),
cleistonkinen (CT6), cleistonkinin E (CT7), cleistonkinin C (CT8).
- V mt thiết lp cht chun
Lần đầu tn công b:
Tiêu chun chất lượng ca nguyên liu thiết lp chun gốc định lượng
cleistantoxin cleisindoside D theo hướng dn ca t chc y tế thế gii
(WHO) và thiết lp cht chuẩn theo hướng dn ca ISO GUIDE 35
Đóng được 96 ng cht chun gc định lượng cleistantoxin có giá tr trên
COA là 99,3%, đ không đảm bảo đo là 0,1%, nghiên cứu đ n định được 18
tháng 76 ng cht chun gc định lượng cleisindoside D có giá tr trên COA
94,2%, độ không đảm bảo đo 0,4%, nghiên cu độ n định được 12 tháng.
Tiêu chun chất lượng cho nguyên liu thiết lp cht chun gc định tính
7’,8-dehydrocleistantoxin (CT1) và cleisindoside A. Trong đó, có chất 7′,8′-
dehydrocleistantoxincht mi phân lập được t qu Chà chôi và phn xây
dng b d liu nhn dng chất 7′,8′-dehydrocleistantoxin công b hoàn
toàn mi ca lun án.
Đóng ng chun phân gii gm 4 cht chun: cleisindoside A, cleisindoside D,
cleistntoxin và 7,8-dehydrocleistantoxin để đánh gđộ phù hp h thng sc kí.
- V mt kim nghiệm dược liu và thuc dược liu
Lần đầu tiên ng dng 2 cht chun gc định lượng và 2 cht chun gc
định tính đ xây dng và thẩm định phương pháp định lượng đồng thi
cleisindoside D và cleistantoxin và định tính được 4 lignan: cleisindoside A,
cleisindoside D, cleistntoxin và 7’,8’-dehydrocleistantoxin trong qu ca chi
Cách hoa và ca có công trình nào công b v kết qu này.
3. Cu trúc ca lun án
Lun án gm 148 trang, 76 hình và 45 bng. B cc gmc phần: Đặt vn
đề (2 trang); Tng quan (29 trang); đối tượng ni dung và phương pháp nghiên
cu (14 trang); Kết qu nghiên cu (80 trang);n lun (22 trang); Kết lun
kiến ngh (2 trang); Danh mục các công trình đã công bố liên quan điến lun án
(1 trang); Lun án có 96 tài liu tham kho và 240 trang ph lc.
3
NI DUNG CA LUN ÁN
CHƯƠNG 1. TNG QUAN
Đã tng quan được các ni dung chính liên quan đến lun án gm có:
- Tng quan v chi Cách hoa (Cleistanthus), tình hình nghiên cu thành
phn hoá hc hot nh kháng ung tcủa chi Cleistanthus trên thế gii
và ti Vit Nam.
- Tng quan v nhóm cht lignan: khái nim, phân loi, mt s
aryltetralin lignan đang được phát trin thành thuc điều tr ung thư, mt s
hot cht chính nhóm aryltetralin lignan đưc phân lập được t qu cây thuc
chi Cleistanthus mt s phương pháp phân tích hot cht nhóm aryltetralin
lignan trong thc vt.
- Tng quan v cht chun: khái nim và phân loi cht chun gm: cht
chun gc (PCRS) và cht chun th cp (SCRS), tng quan mt s ng
dn v thiết lp cht chun. Theo ISO 17034 ISO GUIDE 35 quy trình
thiết lp cht chun gm các bước: c đnh nhu cu thiết lp cht chun, thu
thp ngun nguyên liu, chun b nguyên liu thiết lp chun, đóng ng
chun, đánh giá độ đồng nht, xác định các đặc tính, xác định giá tr ấn định
trên COA, dán nhãn, bo qun và nghiên cứu độ ổn định.
- Tng quan v xác định các đặc tính ca cht chun gc: Theo ng dn
ca IP, USP, WHO c ch tiêu xác định đc tính (characterization) ca cht
chun gc gm b d liu nhn dng cht chun gc: cm quan, nhiệt độ nóng
chy, góc quay cc riêng, b ph IR, NMR, MS, UVvà xác định đ tinh khiết
cht chun gc bằng phương pháp n bằng khi lượng: xác định tp cht liên
quan và tp cht phân hu bng c k thut: HPLC/DAD, xác đnh tp cht vô
cơ bằng phương pháp cn sau nung (residue on ignition-ROI) hay tro sulfat, xác
định hàm ng tp cht bay hơi bằng mt khi lượng do làm khô hoc phân ch
nhitng TGA; xác định độ tinh khiết trc tiếp bng k thut: DSC.
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, NI DUNG VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CU
Đối tượng để phân lp, tinh chế cleistantoxin và cleisindoside D làm
nguyên liu thiết lp cht chun
Hình 2.1. Sơ đồ qui trình chiết xut cao cn khô t quy Chà chôi