B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
B NÔNG NGHIP VÀ PTNT
VIN KHOA HC THY LI VIT NAM
DƢƠNG QUỐC HUY
NGHIÊN CỨU MƢA, LŨ CỰC HN
LƢU VC SÔNG VU GIA THU BN
Chuyên ngành: Thủy văn học
Mã s: 62 44 02 24
TÓM TT LUN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUT
HÀ NI, 2018
Công trình được hoàn thành ti: Vin Khoa hc Thy li Vit Nam
Người hướng dn khoa hc 1: PGS.TS Nguyn Tùng Phong
Người hướng dn khoa hc 2: PGS.TS Ngô Lê Long
Phn bin 01: GS.TS. Phm Th Hương Lan
Phn bin 02: GS.TS. Lê Đình Thành
Phn bin 03: PGS.TS. Nguyễn Văn Tuấn
Lun án s đưc bo v trước Hội đồng chm lun án cp Vin hp
ti: Vin Khoa hc Thy li Vit Nam
Vào lúc…….giờ……ngày…..tháng…….năm 2018
Có th tìm hiu lun án tại các thư viện
- Thư viện Quc gia
- Thư viện Vin khoa hc Thy li Vit Nam
1
1MỞ ĐẦU
1. Tính cp thiết của đề tài
Trong hai thp k tr li đây vi những tác động tiêu cc ca biến
đổi khí hậu, mưa, ngày càng tr lên cực đoan hơn. Những trn
mưa cường độ ln vi tổng lượng mưa đạt max trong chui quan
trc xảy ra thường xuyên, cng với điều kin lưu vực “suy thoái nên
dòng chảy lớn, thi gian tập trung nhanh điu kin hình
thành phát triển đã đang uy hiếp trc tiếp ti an toàn ca công
trình ngp lt phía h du. Nhiu công trình được thiết kế vi các
tn suất trước đây đã không còn đảm bảo trong điều kiện mưa lũ hiện
ti, khẩu độ tràn ca mt s h chứa không đáp ng ti hết được lưu
ng đỉnh thực tế, kết hp vi quy trình vận hành chưa bt kp
vi din biến nên dòng chảy thường uy hiếp an toàn đập gây
nên hiện tượng lũ chồng lũ phía dưới h du.
Lưu vực sông Vu Gia Thu Bn một lưu vực sông ln ca Vit
Nam lưu vực sông quan trng ca khu vc miền Trung. Lưu
vc Vu Gia Thu Bn hi t đầy đủ các đặc trưng đại din cho các
lưu vực sông min Trung, với địa hình ngn, dc, thi gian tp trung
trên lưu vực trên dòng chính nhanh, kết hp với vùng đồng
bng nh hp, kh năng trữ và điu tiết rất kém nên hàng năm
khu vực này thường xy ra ngập trên diện rng. Do mức độ ngp
thường xuyên khc liệt nên nó được coi như “rốn lũ” của min
Trung. Bên cạnh đó, với ưu thế v địa hình dc to thế năng cột nước
ln nên lưu vực này đã đang phát trin rt nhiu h cha. Nhiu
h cha quy lớn lưu vực miền Trung đều nm tại đây như h
thủy điện sông Tranh, Sông Bung 4, Đăk Mi 4….Dưới tác đng ca
hiện tượng biến đổi khí hu, din biến mưa, ngày càng cực đoan
đang làm gia tăng mức độ nguy him cho các công trình và h du.
Đứng trước thc tế đó, lun án đã lựa chọn đề tài Nghiên cứu mưa,
lũ cực hạn lưu vực sông Vu Gia Thu Bn vi mục đích xác định giá
2
tr cực hạn cho lưu vực Vu Gia Thu Bn nhm phc v cho các
bài toán vn hành, thiết kế các công trình h cha giúp gim thiu
các ri ro tiềm tàng đối vi các h cha nói riêng và phòng chng lt
cho h du nói chung.
2. Nhim v ca lun án
- Đánh giá ưu, nhược điểm của các phương pháp tính toán PMP ti
Vit Nam hin nay để la chọn phương pháp, hệ s KPMP xác định
mưa cực hn phù hp với điều kin khí hu nhiệt đới Vit Nam.
- Tính PMP PMF cho lưu vực sông Vu Gia-Thu Bồn, đề xut
phương pháp xác định nhanh giá tr PMF ti các h cha t đó
khuyến ngh đối vi công tác an toàn h đập trước PMF.
3. Đối tƣợng và phm vi nghiên cu
- Phm vi nghiên cu: Toàn b lưu vực sông Vu Gia-Thu Bn vi
các yếu t tương tác giữa điều kin phát triển thượng, h lưu
hin tượng lũ, ngập úng của lưu vực.
- Đối tượng nghiên cu: hiện tượng mưa, lớn mưa, cực
hạn trên lưu vực sông Vu Gia-Thu Bn.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Lun án s dụng các phương pháp (i) Phương pháp điều tra thực địa;
(ii) Phương pháp phân tích thng kê; (iii) Phương pháp mô hình toán
thủy văn, thủy lực; (iv) Phương pháp chuyên gia tham gia ca
công đồng; (v) Phương pháp phân tích hệ thng.
5. Những đóng góp mới ca lun án
- Ci tiến phương pháp xác định mưa cực hn phù hp với điều kin
khí hu ca Vit Nam thông qua h s tn sut KPMP.
- Xác định được PMP, PMF lưu vực sông Vu Gia Thu Bn t đó
đề xuất phương pháp xác định nhanh giá tr PMF ti các h cha
phc v kim soát an toàn h đập.
3
6. Cu trúc ca lun án
Lun án gm 103 trang, 24 bng, 46 hình v 40 tài liu tham
kho. Ngoài phn m đầu và kết lun, lun án gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cu v mưa cc hạn, cực
hn trên thế giới và trong nước
Chương 2: s khoa hc thc tin phương pháp tính mưa,
cc hn
Chương 3: Tính mưa, lũ cực hạn cho lưu vực sông Vu GiaThu Bn
2CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ
MƢA, LŨ CỰC HẠN TRÊN THẾ GIỚI VÀ TRONG NƢỚC
1.1. Các khái nim
Mƣa cực hn: Theo T chức khí tượng thế giới (WMO, 1986), mưa
cc hn (Probable Maximum Pricipitation - PMP) “lượng nước
mưa lớn nht v mt thuyết kh năng xảy ra trên mt khu vc
lãnh th xác định trong mt khong thi gian nhất định trong năm”.
cực hn: cực hn (Probable Maximum Flood-PMF) trận
ln nht v mt thuyết gây ra các mối đe doạ nghiêm trng cho
vic kiểm soát tại một lưu vực c thể. Đây trận được sinh ra
bi t hợp các điều kiện khí tượng thu văn bất li nht th hình
dung được xy ra trên mt vùng c th.
1.2. Tng quan các nghiên cu v PMP, PMF
1.2.1. Các nghiên cu v PMP:
Nghiên cu sm nht v PMP được đưa ra vào những năm 1950 tại
M, và các nghiên cu v PMP đã không ngừng phát trin đến nay.
Myers, 1967: Kết lun v s ph thuc của lượng mưa PMP với các
yếu t độ m không khí và tốc đ gió mang ngun ẩm đến lưu vực.
Miller, 1963: Nghiên cu v mi quan h giữa lượng mưa lượng
m tiềm năng của khi không khí đã chỉ ra hai đặc điểm quan trng
(i) lượng mưa cực đại th ước lượng bằng độ m bão hòa b mt