1
A. GIỚI THIỆU LUẬN ÁN
1. Mở đầu Trong chiến lược phát triển TDTT Việt Nam giai đoạn 2010-2020 đã được Thủ tướng chính phủ ban hành theo Quyết định số 2198/QĐ-TTg phê duyệt, Điền kinh là một trong 10 môn thể thao trọng điểm loại I, được Nhà nước chú trọng đầu tư, cụ thể 10 môn thể thao trọng điểm loại I đó là: điền kinh, bơi, cử tạ, taekwondo, vật (hạng cân nhẹ), bắn súng, karatedo, boxing (nữ), cầu lông, bóng bàn. Như vậy, điền kinh có vị trí, vai trò rất quan trọng trong hệ thống các môn thể thao thành tích cao của nước ta.
Trong những năm gần đây mỗi kỳ SEA Games điền kinh Việt Nam đã có những bước tiến khẳng định mình, đặc biệt điền kinh Việt Nam gây được tiếng vang cho nền thể thao nước nhà qua các kỳ SAE Games như: SEA Games 22 đạt được 8 HCV, SEA Games 23 đạt được 6 HCV, SEA Games 24 đạt được 8 HCV, SEA Games 25 đạt được 7 HCV, SEA Games 26 đạt được 9 HCV, SEA Games 27 đạt được 11 HCV, SEA Games 28 đạt được 11 HCV và mới đây là SEA Games 29 đạt được 17 HCV đây cũng là lần đầu tiên điền kinh nước ta xếp vị trí số 1 tại một kỳ đại hội thể thao khu vực.
Trong môn điền kinh nội dung chạy 100m có thể nói là một trong những nội dung hấp dẫn nhất bởi sự cạnh tranh gay gắt giữa các VĐV trên đường đua. Chạy chạy 100m là nội dung bắt buộc VĐV phải chạy theo ô chạy riêng, xuất phát thấp có bàn đạp, với thời gian hoạt động nhanh nên đòi hỏi VĐV phải gắng sức tối đa đồng thời phải có tính nhịp điệu và phối hợp rất cao của các giai đoạn kỹ thuật thực hiện động tác trong thời gian ngắn nhất, nên thành tích chạy 100m phụ thuộc rất nhiều vào sức mạnh tốc độ và cấu trúc hình thái, chức năng cũng như phản xạ xuất phát của VĐV. Trong công tác huấn luyện VĐV chạy 100m, các chỉ tiêu đánh giá cấu trúc hình thái, chức năng, thể lực, tâm lý, kỹ chiến thuật chiếm vai trò rất quan trọng bởi qua các test kiểm tra như chiều cao đứng, cân nặng, dài sải tay, vòng cổ chân, công năng tim, dung tích sống, sức mạnh tốc độ… giúp cho huấn luyện viên nắm được tình trạng sức khỏe và những khiếm khuyết ảnh hưởng việc phát triển kỹ thuật vận động của từng VĐV. Sau đó trong quá trình huấn luyện và thi đấu tiến hành điều chỉnh hợp lý cho từng VĐV để
2
đạt nhiều thành tích cao. Hơn nữa mục tiêu lớn của chúng ta là phải có được tấm huy chương trên đấu trường Olympic. Do đó vấn đề đặt ra trong việc xác định mô hình nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam thông qua các chỉ số về hình thái, chức năng, thể lực, kỹ thuật, tâm lý giúp định hướng công tác tuyển chọn các cấp độ, điều chỉnh kế hoạch HL nhất là với VĐV đang có thành tích, là việc làm vô cùng cần thiết. Tuy nhiên hiện nay chưa có đề tài nào nghiên cứu vấn đề này. Với những lý do nêu trên, để tránh lãng phí hay bỏ sót nhân tài của đất nước, góp phần cho công tác tuyển chọn, đào tạo VĐV của môn Điền kinh ngày càng phát triển, tác giả nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu xây dựng mô hình nữ vận động viên chạy 100m cấp cao Việt Nam”, với mong muốn đóng góp một phần trong việc nâng cao thành tích thể thao cho nữ VĐV chạy 100m.
Mục đích nghiên cứu: Xây dựng mô hình nữ VĐV chạy 100m qua các giá trị sinh học về hình thái, chức năng, thể lực, tâm lý, bên cạnh một số thông tin về kỹ chiến thuật của VĐV làm cơ sở khoa học phục vụ công tác tuyển chọn, huấn luyện và đào tạo VĐV chạy 100m đạt được thành tích tốt hơn tiếp cận thành tích ASIAD và Olympic.
Mục tiêu nghiên cứu: Mục tiêu 1: Xác định các chỉ số, test đánh giá đặc điểm sinh học nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam về hình thái, chức năng, thể lực, tâm lý, kỹ chiến thuật.
-Mục tiêu 2: Mô hình cấu trúc hình thái, chức năng, thể lực, tâm lý,
kỹ chiến thuật của nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam.
Mục tiêu 3: Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá hình thái, chức năng, thể
lực, tâm lý, kỹ chiến thuật cho nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam.
Giả thuyết khoa học của đề tài: Nếu xây dựng được mô hình nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam (về hình thái, chức năng sinh lý sinh hóa, thể lực, tâm lý, kỹ chiến thuật) sẽ giúp cho công tác tuyển chọn và đào tạo thể thao thành tích cao hiệu quả hơn, hợp lý hơn. Dựa trên cơ sở đó giúp cho các nhà chuyên môn, các huấn luyện viên (HLV) trong công tác tuyển chọn, đào tạo, huấn luyện và
3
dự báo chính xác tiềm năng phát triển thành tích của các nữ VĐV chạy 100m ở nước ta hiện nay.
2. Những đóng góp mới của luận án: - Luận án đã hình thành một bức tranh tổng thể về mô hình vận động viên cấp cao và được cụ thể hóa là mô hình nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam. Thông qua phần tổng quan các vấn đề nghiên cứu, luận án đã nêu bật được khái niệm về mô hình, mô hình VĐV cấp cao, các yếu tố cấu thành mô hình đặc trưng nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam, các đặc điểm của VĐV chạy 100m, đặc điểm huấn luyện VĐV chạy 100m và giới thiệu về những công trình có liên quan đến vấn đề nghiên cứu của luận án. - Qua các bước nghiên cứu đảm bảo tính khoa học, luận án lựa chọn được 44 chỉ số, test đánh giá hình thái, chức năng, thể lực, tâm lý và kỹ chiến thuật cho nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam, cụ thể: 13 chỉ số hình thái; 07 chỉ số/test chức năng; 16 test thể lực, 07 test tâm lý và 01 chỉ tiêu về kỹ chiến thuật.
- Đã xây dựng được mô hình về điểm cấu trúc hình thái, chức năng, thể
lực, tâm lý và kỹ chiến thuật của nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam.
- Đề tài đã xây dựng tiêu chuẩn đánh giá hình thái, chức năng, thể lực, tâm lý và kỹ chiến thuật của nữ VĐV chạy 100 m cấp cao Việt Nam thông qua các giá trị ±S và thang đánh giá Z, đồng thời kiểm định mô hình nữ VĐV cấp cao Việt Nam trên sơ đồ radar. Từ kết quả nghiên cứu trên, luận án đề xuất mô hình lí tưởng về hình thái, chức năng, thể lực, tâm lý và kỹ chiến thuật của nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam theo tiêu chuẩn hóa theo thang Z ở mức tối thiểu là mức đạt và hướng đến giá trị tốt hoặc VĐV đẳng cấp thế giới.
3. Cấu trúc của luận án Luận án được trình bày trong 150 trang giấy khổ A4, bao gồm: Mở đầu: 03 trang; Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu: 44 trang; Chương 2: Đối tượng, phương pháp, tổ chức nghiên cứu: 25 trang; Chương 3: Kết quả nghiên cứu và bàn luận: 76 trang; Kết luận và kiến nghị: 02 trang. Luận án có 37 bảng, 04 biểu đồ, 36 sơ đồ và 03 hình. Luận án sử dụng 116 tài liệu tham khảo, trong đó có 56 tài liệu tiếng Việt, 52 tài liệu tiếng Anh, 08 website, 02 bài báo và phần phụ lục.
4
B. NỘI DUNG CỦA LUẬN ÁN Chương 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Để tiến hành nghiên cứu, việc tổng hợp các cơ sở lý luận về vấn đề nghiên cứu là cần thiết trong việc định hướng nghiên cứu cũng như xác định phương pháp tiếp cận vấn đề nghiên cứu một cách hợp lý và khoa học. Đề tài đã tổng hợp được các cơ sở thực tiễn và lý luận liên quan từ nhiều công trình nghiên cứu trong nước và nước ngoài qua 8 nội dung: 1.1. Khái niệm mô hình và mô hình vận động viên cấp cao. 1.2. Các yếu tố cấu thành mô hình đặc trưng nữ VĐV chạy 100m cấp
cao Việt Nam.
1.3. Các đặc điểm của VĐV chạy 100m. 1.4. Đặc điểm huấn luyện VĐV chạy 100m cấp cao. 1.5. Một số công trình nghiên cứu liên quan. Thông qua các nội dung trên, đề tài rút ra được những cơ sở lý luận
và khoa học để tiến hành nghiên cứu sau:
Điền kinh là môn thể thao có nội dung rất phong phú. Trong mỗi nội dung có rất nhiều môn cụ thể được phân biệt theo cự ly hoặc theo đặc điểm vận động. Phân chia theo tính chất hoạt động thì đi bộ, chạy là hoạt động có chu kỳ. Chạy cự ly ngắn là một phân môn quan trọng trong môn điền kinh. Để đạt được thành tích đỉnh cao ở các môn điền kinh đòi hỏi VĐV phải trải qua các giai đoạn huấn luyện khác nhau của quá trình huấn luyện nhiều năm. Trong quá trình lập kế hoạch huấn luyện nhiều năm cần tính tới thời hạn cần thiết để đạt được thành tích thể thao cao nhất. Những VĐV có năng khiếu thể thao sẽ đạt thành tích cao đầu tiên sau 4-6 năm và đạt thành tích cao nhất sau 7-9 năm huấn luyện. Đối với các VĐV chạy cự ly ngắn, để đạt được thành tích tốt nhất họ cần 8.2-9.4 năm (B.I.Tabatrik, 1984). Lập kế hoạch mục tiêu huấn luyện thể thao nhiều năm là việc có ý nghĩa cực kỳ quan trọng để điều khiển quá trình huấn luyện có hiệu quả, cần xây dựng mô hình tổ chức huấn luyện được soạn thảo dựa trên những số liệu khoa học mới nhất. Dựa vào các đặc trưng mô hình, huấn luyện viên có thể đánh giá khách quan và dự báo khả năng của VĐV.
Mô hình VĐV là sự tổng hoà các đặc điểm quan trọng ảnh hưởng trực tiếp lên quá trình huấn luyện có mục đích. Một trong những nhân tố cơ bản
5
của đặc điểm này là hệ thống của bài tập và khả năng thực hiện với mức độ điêu luyện cao của VĐV trong môi trường thi đấu với mục đích giành kết quả cao nhất. Để đạt được điều này các yếu tố thể lực, chức năng sinh lý, tâm lý, kỹ - chiến thuật... là những chuỗi mắt xích liên kết tạo nên một khối thống nhất làm nên thành tích thể thao. Các thành phần và các thông số mô hình phân chia theo trục thời gian, là kim chỉ nam cho ban huấn luyện và VĐV trong các giai đoạn huấn luyện.
Đặc trưng mô hình VĐV cấp cao là sơ đồ các chỉ số thích hợp đối với nghề nghiệp, các yếu tố tác động đến thành tích thể thao, cần phải tiến hành khảo sát toàn diện các VĐV cấp cao, đo đạc các chỉ số đặc trưng về hình thái, chức năng, thể lực, tâm lý...VĐV cấp cao là những VĐV đã được đào tạo để tham gia vào đội tuyển Tỉnh, Thành hay đội tuyển quốc gia, là những VĐV đã tập luyện qua giai đoạn hoàn thiện thể thao, là các kiện tướng thể thao.
Xác định những đặc trưng có nghĩa là xác định những yêu cầu mà VĐV cấp cao trong một số môn thể thao phải đáp ứng được. Mô hình là tổng hợp các thông số khác nhau quy định một trình độ nhất định của tài nghệ thể thao và thành tích thể thao. Các chỉ số bộ phận trong thành phần của mô hình được xem là những đặc trưng (hay đặc tính) của mô hình. Để xác định đặc trưng của mô hình người ta tiến hành các khảo sát ở những VĐV cấp cao. Mục đích của những khảo sát này là tìm ra các tố chất thể lực mang tính quyết định thành tích cao trong thi đấu thể thao, ở môn thể thao cụ thể. Để có thể tuyển chọn VĐV cho từng phân môn trong điền kinh một cách chính xác, khoa học, trước tiên phải xây dựng mô hình VĐV trình độ cao lý tưởng. Tìm ra những yếu tố chính cấu thành trình độ thi đấu cao của mô hình lý tưởng này.
Trong các công trình đã nghiên cứu dưới góc độ đánh giá trình độ tập luyện hoặc mô hình VĐV cấp cao một số môn thể thao chưa có công trình nào nghiên cứu một cách chuyên sâu và toàn diện về mô hình VĐV nữ chạy 100m cấp cao Việt Nam. Đây chính là vấn đề sẽ được nghiên cứu và làm sáng tỏ trong đề tài luận án.
6
Chương 2 PHƯƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu: Mô hình nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam.
2.1.1. Khách thể nghiên cứu: Luận án dựa trên hình mẫu là 04 nữ VĐV cấp cao chạy cự ly ngắn tập trung tại Trung tâm HLTT QG TP. Hồ Chí Minh, đó là Lê Tú Chinh (LTC), Đỗ Tú Quyên (ĐTCQ, Vương Thị Ngọc Tuyết (VTNT) và Lê Thị Mộng Tuyền (LTMT). Khách thể phỏng vấn gồm 15 chuyên gia, nhà khoa học và huấn luyện viên.
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu được tiến hành trên 04 nữ VĐV chạy 100m đội tuyển Điền kinh Quốc gia Việt Nam. Đây là nội dung thi đấu chính thức tại các kỳ SEA Games, ASIAD và Olympic. 2.2. Phương pháp nghiên cứu: Để giải quyết các mục tiêu đề ra, đề tài sử dụng các phương pháp sau: Phương pháp phân tích và tổng hợp tài liệu, phương pháp phỏng vấn, phương pháp kiểm tra y sinh học, phương pháp kiểm tra sư phạm, phương pháp kiểm tra tâm lí, phương pháp toán thống kê. Sử dụng các thiết bị hiện đại như Biodex System 4 Pro, xe đạp lực kế Monark 839E của Thụy Điển kết nối với máy vi tính có cài phần mền phân tích và dây đeo ngực Polar ghi nhận nhịp tim trong phương pháp kiểm tra sư phạm. 2.3. Tổ chức nghiên cứu: Nghiên cứu được tiến hành từ năm 2014 đến năm 2020 tại Trường Đại học Thể dục thể thao thành phố Hồ Chí Minh, Trung tâm Huấn luyện thể thao Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.
Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 3.1. Xác định các chỉ số, test đánh giá đặc điểm sinh học nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam (về hình thái, chức năng, thể lực, tâm lý, kỹ thuật)
Để xác định các chỉ số, test đánh giá cấu trúc hình thái, chức năng, thể lực, tâm lí của nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam, đề tài đã tiến hành theo các bước:
Bước 1: Hệ thống hóa các chỉ số, test đã được sử dụng trong đánh giá hình
thái, chức năng, thể lực, tâm lý của nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam.
7
Bước 2: Sơ bộ lựa chọn trên cơ sở các chỉ số, test được tổng hợp để lượt bớt các chỉ số, test có sự trùng lặp không phù hợp với điều kiện thực tiễn trong quá trình nghiên cứu.
Bước 3: Dùng phiếu phỏng vấn, để xin ý kiến của các chuyên gia, các huấn luyện viên, là những nhà chuyên môn đã trực tiếp huấn luyện nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam.
Bước 4: Kiểm nghiệm độ tin cậy (Wilcoxon) giữa hai lần phỏng vấn test. Kết quả trên đề tài đã chọn được 44 chỉ số, test đánh giá hình thái, chức năng, thể lực, tâm lý và kỹ chiến thuật cho nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam. Cụ thể:
+ Hình thái: Gồm 13 chỉ số: Chiều cao đứng; Cân nặng; Vòng cẳng chân; Dài chân H, A, B, C; Vòng cổ chân; Dài gân Asin; Dài cẳng chân A; Chỉ số BMI; Thành phần cơ thể; Cấu trúc Somatotype.
+ Chức năng: Gồm 07 chỉ số, test: Chỉ số Công năng tim; Dung tích
sống; Wingate test; VO2max, Công thức máu, Cortisol và Testosteron.
+ Thể lực: Gồm 16 test: Gánh tạ 3RM (kg); Bật 10 bước tại chỗ (m), Bật 3 bước tại chỗ (cm); Chạy tốc độ cao 30m (s); Chạy 30m XPT (s); Chạy 60m xuất phát thấp (s); Chạy 80m xuất phát thấp (s); Thời gian chạy 20m cuối trong cự ly 100m (s); Chạy 100m XPC (s); Chạy 150m (s); Chạy 200m (s); Chạy 300m (s); Gập gối đẳng động 600/s; Duỗi gối đẳng động 600/s; 33; Gập gối đẳng động 1800/s; Duỗi gối đẳng động 1800/s.
+ Tâm lý: Gồm 07 test: Phân loại hình thần kinh (808); Phản xạ đơn mắt - tay; Phản xạ đơn mắt - chân; Phản xạ phức (lựa chọn); Năng lực xử lý thông tin; Khả năng phân phối chú ý; Khả năng phối hợp vận động.
+ Kỹ chiến thuật: gồm 01 chỉ số tốc độ các đoạn trong chạy 100m
(30m đầu, 30-60m, 60-80m và 20m cuối).
Như vậy, qua 04 bước hệ thống hóa các test, sơ bộ lựa chọn, phỏng vấn các chuyên gia và huấn luyện viên, lộ trình lựa chọn test đảm bảo tính logic và có đầy đủ cơ sở khoa học. Đề tài hệ thống từ 72 test, chỉ số ban đầu, sau khi tiến hành phỏng vấn và kiểm nghiệm độ tin cậy của test đã xác định được 43 test, chỉ số đánh giá cấu trúc hình thái, chức năng, thể lực, tâm lý, kỹ chiến thuật của nữ VĐV chạy 100m, trong đó có 13 chỉ số hình thái, 07 test chức năng, 16 test thể lực, 07 test tâm lý và 01 chỉ số tốc
8
độ các đoạn trong chạy 100m (30m đầu, 30-60m, 60-80m và 20m cuối) đảm bảo tính khách quan và phù hợp với điều kiện thực tiễn của Việt Nam. 3.2. Mô hình cấu trúc hình thái, chức năng, thể lực, tâm lý và kỹ chiến
thuật của nữ VĐV cao Việt Nam
3.2.1. Đặc điểm về hình thái của nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt
Nam
3.2.1.1. Đánh giá thực trạng một số chỉ số về đặc điểm hình thái của
nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam
Kết quả kiểm tra đặc điểm hình thái của nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam cho thấy 10/11 chỉ số (Chiều cao đứng, cân nặng, BMI, dài chân H, A, B, C, vòng cổ chân, dài cẳng chân A, vòng cẳng chân) có độ đồng nhất cao và 1/11 chỉ số (Dài gân Asin) có độ đồng nhất trung bình. Từ kết quả trên đề tài so sánh với các công trình đã công bố trên thế giới về chiều cao đứng, cân nặng và chỉ số khối BMI.
3.2.1.2. So sánh chỉ số chiều cao đứng, cân nặng và BMI của nữ VĐV
cấp cao Việt Nam với VĐV các nước Bảng 3.5. So sánh chiều cao, cân nặng và chỉ số khối BMI của nữ VĐV cấp cao Việt Nam với VĐV các nước
Các công trình đã công bố
BMI (kg/m2)
Cân nặng (kg)
Chiều cao đứng (cm) 167.2 55.2 169.2 58.9
19.7 20.5
Vòng cẳng chân (cm)
164.4 52.2
19.3
172.5 62.4 20.97
VĐV cấp cao Croatia (Matej Plevnik, 2013) VĐV cấp cao Slovenia (Coh Milan, 2002) VĐV cấp cao Romannia (Radu Liliana- Elisabeta, 2015) VĐV cự ly ngắn Úc (Physiological tests for elite athletes) VĐV tham dự giải IAAF 2010 (Davide, 2017) 168.5 VĐV cấp cao Việt Nam (2017)
59 163.0 57.6
20.78 21.6
35.2 35.3
Kết quả bảng 3.5 có thể nhận định rằng tuy nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam có chỉ số khối BMI là cao hơn so với các đối tượng nghiên cứu trên bảng 3.5. Nhưng khi so với bản phân loại chuẩn thì chỉ số BMI vẫn nằm trong mức bình thường (18.5 < BMI < 24.9).
9
3.2.1.3. Đánh giá thực trạng về thành phần cơ thể của nữ VĐV chạy
100m cấp cao Việt Nam
Bảng 3.6. Thành phần cơ thể của nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam
Chỉ số
Khối lượng mỡ (kg) Khối lượng mỡ thân (kg) Thể trọng không mỡ (kg) Tỷ lệ mỡ (%) Khối lượng cơ (kg) Khối lượng cơ tay (kg) Khối lượng cơ chân (kg) Khối lượng khoáng xương (kg)
10.9 2.52 23.16 1.37 23.60 5.8 5.00 46.7 2.34 18.7 3.56 19.03 5.07 44.4 2.25 1.74 4.7 0.08 17.0 0.62 3.66 0.39 18.15 2.2
Giá trị CV% Max Min 8.4 14.3 7.7 4.5 44.3 49.9 14.4 23.04 42 47.4 4.8 4.6 16.5 17.9 1.6 2.5
Kết quả kiểm tra thành phần cơ thể cho thấy 2/8 chỉ số (Khối lượng mỡ, khối lượng mỡ thân) có Cv>20%, chứng tỏ mẫu có độ đồng nhất thấp và 2/8 chỉ số (Tỷ lệ mỡ, khối lượng khoáng xương) có Cv<20% chứng tỏ mẫu có độ đồng nhất trung bình. Tuy vậy 4/8 chỉ số (Khối lượng mỡ tự do, khối lượng cơ, khối lượng cơ tay, khối lượng cơ chân) có Cv<10%, chứng tỏ mẫu có độ đồng nhất cao. Từ kết quả trên bảng 3.6 đề tài so sánh với các công trình đã công bố trên thế giới về thành phần cơ thể.
3.2.1.4. So sánh thành phần cơ thể của nữ VĐV chạy 100m cấp cao
Việt Nam và VĐV thế giới Bảng 3.7. So sánh thành phần cơ thể của nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam và VĐV thế giới
Thông số
VĐV NCAA (Katie R. Hirsch, 2016)
VĐV cấp cao Việt Nam
17 10.1 15.6 53.3 6.5 19.9 4.0
VĐV NCAA (Erica J. Roelofs, 2015) 6 11.3 21.9 32.7 14.2
4 10.9 18.7 44.4 4.7 17.0 5.8
2.7
1.1
2.2
Số lượng VĐV Khối lượng mỡ (kg) Tỷ lệ mỡ (%) Khối lượng cơ (kg) Khối lượng cơ tay (kg) Khối lượng cơ chân (kg) Khối lượng mỡ thân (kg) Khối lượng khoáng xương (kg)
10
Qua kết quả có thể nhận định thành phần cơ thể của VĐV Việt Nam so với VĐV thế giới với các chỉ số tuy có sự khác biệt nhất định và đó có thể là do một phần là về nhân chủng học của từng quốc gia và vùng miền. Vì vậy cần có một số nghiên cứu tiếp theo để có nhận định rõ hơn. 3.2.1.5. Đánh giá thực trạng về cấu trúc hình thể Somatotype của nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam
sơ đồ cấu trúc Somatotype cho thấy 4 VĐV cấp cao Việt Nam đều nằm trong vùng meso nhưng có 1 VĐV được ký hiệu màu xanh dương là hơi nghiêng về vùng endo. Qua đó có thể nhận định rằng lượng mỡ của VĐV này là hơi cao hơn so với 3 đối tượng VĐV còn lại.
Hình 3.1. Cấu trúc Somatotype của nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam
Hình 3.2. Cấu trúc hình thể Somatotype của VĐV cấp cao Việt Nam với các công trình Công bố trên thế giới
3.2.1.6. So sánh cấu trúc hình thể Somatotype của VĐV cấp cao Việt
Nam với các công trình đã công bố trên thế giới
Bảng 3.9. So sánh cấu trúc hình thể Somatotype của VĐV cấp cao Việt Nam với các công trình đã công bố trên thế giới
Endo Meso 1.7 1.9
5.2 4.0
Ecto 2.8 3.2
2.6
3.1
3.1
3.5
4.7
2.3
Các công trình đã công bố VĐV tham dự Olympic 1984 (Carter, 1984) VĐV cấp cao Croatia (Vlatko Vucetić, 2008) Nữ VĐV tham dự giải IAAF 2010 (Davide, 2017) VĐV cấp cao Việt Nam (2017)
Từ sơ đồ cấu trúc hình thể Somatotype cho thấy VĐV cấp cao Việt Nam và hai công trình đã công bố trên thế giới đều nằm trong vùng meso
11
nhưng với VĐV cấp cao Việt Nam được kí hiệu màu vàng thì hơi nghiên về vùng endo. Qua đó cho thấy lượng mỡ của nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam là cao hơn so với hai công trình đã công bố phía trên. 3.2.2. Đặc điểm về chức năng của nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam
3.2.2.1. Đánh giá thực trạng về chức năng và sự biến đổi công suất
vận động của nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam
Kết quả kiểm tra chỉ số chức năng và sự biến đổi công suất vận động của nữ
VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam cho thấy 2/6 chỉ số (RFI, Công năng tim) có
Cv>20% chứng tỏ mẫu có độ đồng nhất thấp; và có 1/6 chỉ số (RPP) 10
3.2.2.2. So sánh chỉ số VO2max và dung tích sống của VĐV cấp cao
Việt Nam với các công trình công bố trên thế giới
Các công trình đã công bố
Dung tích
sống (lít)
4.06 ± 0.40
Bảng 3.11. So sánh chỉ số VO2max và dung tích sống của VĐV cấp cao
Việt Nam với các công trình công bố trên thể giới
VO2max
(ml/kg/phút)
53.39 ± 3.65
48.20 ± 5.60
49.75 ± 1.66
VĐV cấp cao Croatia (Matej Plevnik, 2013)
VĐV Olympic (Alejandro, 2005)
VĐV cấp cao Pháp (Gratas, 1994)
VĐV cấp cao Việt Nam
RPP
(W/kg)
11.5±0.7
8.23±1.15
3.96 ± 0.14
Qua kết quả so sánh có thể nhận định rằng dung tích sống và VO2max
của nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam là khá tương đồng với các công
trình đã công bố trên thế giới.
3.2.2.3. Đánh giá đặc điểm sinh hóa vận động của nữ VĐV chạy 100m
cấp cao Việt Nam
Test
RBC (10^12/L)
Bảng 3.12. Chỉ số sinh hóa của nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam
Cv%
6.18
2.21
4.49
2.14
18.6
24.19
TT
1
2 Hb (g/dL)
3 Hct (%)
4 MCV (fl)
5
6
Cortisol (μg/dL)
Testosterone (F : 14 - 76 ng/dL)
X
4.33
13.53
39.6
91.6
15.96
29.18
0.27
0.3
1.78
1.96
2.97
7.06
12
Qua kết quả trên cho thấy đặc điểm sinh hóa máu của nữ VĐV chạy
100m cấp cao Việt Nam đều nằm trong giới hạn tham chiếu so với người
bình thường ít tập luyện thể thao.
3.2.3. Đặc điểm thể lực của nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam
3.2.3.1. Thực trạng sức mạnh, tốc độ chi dưới của nữ VĐV chạy
Để đánh giá sức mạnh chi dưới cho nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt
Nam đề tài sử dụng 12 test là chạy 30m tốc độ cao (s), chạy 30m, 60m,
80nm XPT (s), thời gian chạy 20m cuối trong cự ly chạy 100m (s), chạy
100m, 150m, 200m, 300m, gánh tạ 3RM (kg), bật 3 bước tại chỗ (cm).
Ngoài ra, còn sử dụng test sức mạnh đẳng động gối ở 2 tốc độ là 600/s và
1800/s trên máy Biodex System 4 Pro - 2012. Đây là thiết bị đánh giá sức
mạnh hiện đại, cho kết quả chính xác và chi tiết về nhiều thông số như lực,
tốc độ, công suất …. nhằm đánh giá sâu hơn về vai trò của sức mạnh, tốc
độ chân đối với việc huấn luyện và tuyển chọn.
100m cấp cao Việt Nam đánh giá qua test sư phạm
Kết quả cho thấy có 1/12 test có hệ số biến thiên 10% < Cv < 20% là
Chạy tốc độ cao 30m, và có 11/12 có hệ số biến thiên Cv% < 10%, điều đó
cho thấy tập hợp mẫu tương đối đồng đều, có thể tiến hành theo các bước
nghiên cứu tiếp theo của đề tài.
3.2.3.2. Thực trạng sức mạnh đẳng động gối của nữ VĐV chạy 100m
cấp cao Việt Nam
Kết quả về thực trạng sức mạnh đẳng động chi dưới nữ VĐV chạy
100m cấp cao Việt Nam, được trình bày qua bảng 3.15.
Bảng 3.15. Kết quả kiểm tra sức mạnh đẳng động gập duỗi gối 600/s và
1800/s của nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam
X
76.3 Mômen lực đỉnh (Nm)
X
94.06
196.93
483.33
450
1.65
3.41
2.25
2.86
1.16
2.08
Thời gian đạt mômen lực
đỉnh (ms)
Mômen lực đỉnh tương đối
(Nm/kg)
Công tối đa tương đối
(J/kg)
Công suất trung bình tương
đối (W/kg) Gập
Duỗi
Gập
Duỗi
Gập
Duỗi
Gập
Duỗi
Gập
Duỗi Tốc độ 600/s
Cv%
9.66
9.08
15.68 133.02
30.87
104.26 23.17 238.33
183.33
11.7
56.57
1.32
6.97
0.12
2.3
14.69
0.51
1.49
13
0.23
3.18
14.06
0.41
2.19
12.86
0.15
3.38
14.15
0.3 Tốc độ 1800/s
7.99
14.73
44.46
26.58
0.15
0.4
0.54
0.33
0.31
0.58 Cv%
10.47
11.07
18.65
14.5
11.18
18.5
19.86
16.09
14.96
18.18
13
Qua kết quả phân tích có thể thấy ở 2 test đánh giá sức mạnh đẳng
động gối 600/s và1800/s tất cả các giá trị của tập hợp mẫu đều có mức đánh
giá tương đối trung bình có 10%≤Cv%<20%.
3.2.3.3. So sánh về sức mạnh đẳng động gối 600/s và 1800/s của nữ
VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam và một số công trình liên quan khác
- So sánh về sức mạnh đẳng động gập gối 600/s của nữ VĐV chạy
100m cấp cao Việt Nam và VĐV thế giới (SC Singh, 2010) (xem bảng 3.16
trong luận án). Qua kết quả bảng 3.16 có thể nhận định rằng sức mạnh
đẳng động gập gối 60/s của VĐV Việt Nam thấp hơn so với các VĐV thế
giới (SC Singh, 2010).
- So sánh về sức mạnh đẳng động duỗi gối 600/s của nữ VĐV chạy
100m cấp cao Việt Nam và VĐV thế giới (SC Singh, 2010) (xem bảng 3.17
trong luận án). Qua kết quả bảng 3.17 có thể nhận định rằng sức mạnh
đẳng động duỗi gối tốc độ 600/s của VĐV Việt Nam tương đồng với VĐV
chạy CLN thế giới (SC Singh, 2010).
- So sánh về sức mạnh đẳng động gập gối 1800/s của nữ VĐV chạy
100m cấp cao Việt Nam và VĐV thế giới (SC Singh, 2010) (xem bảng 3.18
trong luận án). Qua kết quả bảng 3.18 có thể nhận định rằng sức mạnh
đẳng động gập gối 1800/s của VĐV Việt Nam (2017) thấp hơn so với
VĐV chạy cự ly ngắn thế giới (SC Singh, 2010).
- So sánh về sức mạnh đẳng động gập duỗi 1800/s của nữ VĐV chạy
100m cấp cao Việt Nam và VĐV thế giới (SC Singh, 2010)(xem bảng 3.19
trong luận án). Qua kết quả 3.19 có thể nhận định rằng sức mạnh đẳng
động duỗi gối 1800/s của VĐV Việt Nam tương đồng với các VĐV chạy
CLN thế giới (SC Singh, 2010).
3.2.3.4. Mối tương quan của sức mạnh đẳng động gối 600/s và 1800/s
với các test sư phạm (xem bảng 3.21, 3.22, 3.23)
Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng khi so sánh sức mạnh đẳng động gập
gối 600/s và 1800/s của VĐV Việt Nam chạy cự ly ngắn với 12 VĐV chạy
CLN thế giới và những môn thể thao khác (SC Singh, 2010) có những điểm
khác biệt. Khi gập gối 600/s và 1800/s thì sức mạnh đẳng động của nữ VĐV
Việt Nam còn thấp so với các VĐV trên thế giới và khi so sánh sức mạnh
đẳng động duỗi gối 600/s và 1800/s của VĐV Việt Nam chạy cự ly ngắn với
12 VĐV CLN thế giới, các môn thể thao chạy việt dã, chạy
Bảng 3.21. Tương quan giữa sức mạnh đẳng động duỗi gối 600/s với một số test khác
Chỉ số
Tổng
công
Công
suất
Chạy
100m
(giây)
Chạy
150m
(giây)
Chạy
200m
(giây)
Chạy
300m
(giây)
Mômen
lực
đỉnh
Gánh
tạ
3RM
(Kg)
Bật 3
bước
tại chỗ
(cm)
Bật 10
bước
tại chỗ
(cm)
Chạy
tốc độ
cao
30m
(giây)
Thời gian
chạy 20m
cuối
trong cự
ly 100m
Chạy
30m
xuất
phát
thấp
(giây)
Chạy
60m
xuất
phát
thấp
(giây)
Chạy
80m
xuất
phát
thấp
(giây)
1.00
0.63
0.99
0.45
0.83
-0.44
0.19
0.12
-0.01
1.00
0.68
0.69
0.79
0.42
-0.46
-0.59
-0.67
1.00
0.87
0.32
-0.76
-0.76
-0.83
1.00
-0.03
-0.37
-0.42
-0.53
1.00
0.42
0.81
-0.39
0.20
0.11
-0.02
1.00
-0.79
-0.85
-0.79
1.00
0.98
0.97
1.00
0.99
1.00
Mômen lực đỉnh
Tổng công
Công suất
Gánh tạ 3RM (Kg)
Bật 3 bước tại chỗ (cm)
Chạy tốc độ cao 30m (giây)
Chạy 30m xuất phát thấp (giây)
Chạy 60m xuất phát thấp (giây)
Chạy 80m xuất phát thấp (giây)
Thời gian chạy 20m cuối trong cự
ly 100m
Chạy 100m (giây)
Chạy 150m (giây)
Chạy 200m (giây)
Chạy 300m (giây)
Bật 10 bước tại chỗ (cm)
-0.52
-0.20
0.12
-0.13
-0.64
0.65
-0.57
-0.72
-0.62
-0.75
-0.90
0.18
-0.97
-0.93
-0.72
-0.87
-0.93
0.65
-0.89
-0.70
-0.39
-0.62
-0.94
0.75
-0.47
-0.20
0.10
-0.15
-0.64
0.56
-0.11
-0.64
-0.88
-0.74
-0.31
-0.49
0.64
0.92
0.96
0.93
0.62
-0.12
0.62
0.94
1.00
0.97
0.68
-0.05
0.69
0.97
0.99
0.99
0.77
-0.14
1.00
0.83
0.56
0.74
0.88
-0.80
1.00
0.92
0.99
0.88
-0.34
1.00
0.96
0.67
0.03
1.00
0.84
-0.19
1.00
-0.54
1.00
Bảng 3.22. Tương quan giữa sức mạnh đẳng động gập gối 180o/s với một số test khác
Chỉ số
Mômen
lực đỉnh
Tổng
công
Công
suất
Chạy
100m
(giây)
Chạy
150m
(giây)
Chạy
200m
(giây)
Chạy
300m
(giây)
Gánh
tạ
3RM
(Kg)
Chạy
tốc độ
cao
30m
(giây)
Bật
3
bước
tại
chỗ
(cm)
Chạy
30m
xuất
phát
thấp
(giây)
Chạy
60m
xuất
phát
thấp
(giây)
Chạy
80m
xuất
phát
thấp
(giây)
Bật
10
bước
tại
chỗ
(cm)
Thời
gian
chạy
20m
cuối
trong cự
ly 100m
1.00
0.78
0.70
0.55
0.85
-0.55
0.12
0.10
-0.02
1.00
0.96
-0.08
0.39
-0.85
0.71
0.67
0.57
1.00
-0.19
0.23
0.96
0.76
0.78
0.70
1.00
-0.03
-0.37
-0.42
-0.53
1.00
0.87
0.32
-0.76
-0.76
-0.83
1.00
-0.79
-0.85
-0.79
1.00
0.98
0.97
1.00
0.99
1.00
-0.67
-0.24
0.14
-0.12
-0.62
0.87
-0.06
0.39
0.68
0.47
-0.08
0.51
0.00
0.52
0.80
0.62
0.11
0.54
-0.89
-0.70
-0.39
-0.62
-0.94
0.75
-0.97
-0.93
-0.72
-0.87
-0.93
0.65
-0.11
-0.64
-0.88
-0.74
-0.31
-0.49
0.64
0.92
0.96
0.93
0.62
-0.12
0.62
0.94
1.00
0.97
0.68
-0.05
0.69
0.97
0.99
0.99
0.77
-0.14
1.00
0.83
0.56
0.74
0.88
-0.80
1.00
0.92
0.99
0.88
-0.34
1.00
0.96
0.67
0.03
1.00
0.84
-0.19
1.00
-0.54
1.00
Mômen lực đỉnh
Tổng công
Công suất
Gánh tạ 3RM (Kg)
Bật 3 bước tại chỗ (cm)
Chạy tốc độ cao 30m (giây)
Chạy 30m xuất phát thấp (giây)
Chạy 60m xuất phát thấp (giây)
Chạy 80m xuất phát thấp (giây)
Thời gian chạy 20m cuối trong
cự ly 100m
Chạy 100m (giây)
Chạy 150m (giây)
Chạy 200m (giây)
Chạy 300m (giây)
Bật 10 bước tại chỗ (cm)
Bảng 3.23. Tương quan giữa sức mạnh đẳng động duỗi gối 1800/s với một số test khác
Chỉ số
Mômen
lực đỉnh
Tổng
công
Công
suất
Chạy
100m
(giây)
Chạy
150m
(giây)
Chạy
200m
(giây)
Chạy
300m
(giây)
Gánh
tạ
3RM
(Kg)
Chạy
tốc độ
cao
30m
(giây)
Bật
3
bước
tại
chỗ
(cm)
Chạy
30m
xuất
phát
thấp
(giây)
Chạy
60m
xuất
phát
thấp
(giây)
Chạy
80m
xuất
phát
thấp
(giây)
Bật
10
bước
tại
chỗ
(cm)
Thời
gian
chạy
20m
cuối
trong cự
ly 100m
1.00
0.73
0.57
0.57
0.74
-0.60
0.03
0.08
-0.02
1.00
0.87
0.96
0.96
0.09
-0.57
-0.58
-0.67
1.00
0.78
0.96
0.07
-0.32
-0.41
-0.52
1.00
-0.03
-0.37
-0.42
-0.53
1.00
0.87
0.32
-0.76
-0.76
-0.83
1.00
0.98
0.97
1.00
0.99
1.00
1.00
-0.79
-0.85
-0.79
Mômen lực đỉnh
Tổng công
Công suất
Gánh tạ 3RM (Kg)
Bật 3 bước tại chỗ (cm)
Chạy tốc độ cao 30m (giây)
Chạy 30m xuất phát thấp (giây)
Chạy 60m xuất phát thấp (giây)
Chạy 80m xuất phát thấp (giây)
Thời gian chạy 20m cuối trong
cự ly 100m
Chạy 100m (giây)
Chạy 150m (giây)
Chạy 200m (giây)
Chạy 300m (giây)
Bật 10 bước tại chỗ (cm)
-0.98
-0.82
-0.53
-0.73
-0.94
0.78
-0.75
-0.66
-0.41
-0.62
-0.94
0.55
-0.89
-0.70
-0.39
-0.62
-0.94
0.75
-0.97
-0.93
-0.72
-0.87
-0.93
0.65
1.00
0.83
0.56
0.74
0.88
-0.80
1.00
0.92
0.99
0.88
-0.34
1.00
0.96
0.67
0.03
1.00
0.84
-0.19
1.00
-0.54
1.00
0.64
0.92
0.96
0.93
0.62
-0.12
0.62
0.94
1.00
0.97
0.68
-0.05
0.69
0.97
0.99
0.99
0.77
-0.14
-0.73
-0.24
0.15
-0.09
-0.50
0.99
-0.11
-0.64
-0.88
-0.74
-0.31
-0.49
14
Marathon, xe đạp (SC Singh, 2010) thì kết quả cho thấy sức mạnh đẳng
động duỗi gối của VĐV Việt Nam tương đồng.
So sánh tương quan giữa Mômen lực đỉnh, tổng cộng, công suất khớp
gối 600/s, 1800/s với 12 test chạy, đề tài nhận thấy các test gánh tạ 3RM
(Kg), bật 3 bước tại chỗ (cm); chạy tốc độ cao 30m (giây); thời gian chạy
20m cuối trong cự ly 100m; chạy 300m (giây) và bật 10 bước tại chỗ (cm),
chạy 150m (giây), chạy 60m XPT (giây), chạy 30m XPT (giây), chạy
100m (giây) và chạy 200m (giây) có sự tương quan từ mạnh đến rất mạnh
ở các chỉ số. Từ đó có thể nhận định áp dụng các test này để đánh giá sức
mạnh đẳng động gối 600/s và 1800/s thay thế cho thiết bị hiện đại Biodex.
3.2.4. Đặc điểm tâm lý của nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam
Kết quả kiểm tra khảo sát tâm lý nữ VĐV cấp cao chạy cự ly ngắn chi
tiết được trình bày qua bảng 3.24.
So sánh kết quả trung bình ở test khảo sát tâm lý nữ VĐV cấp cao
chạy cự ly ngắn này với kết quả trung bình Nữ VĐV chạy cự ly trung bình,
và VĐV chạy cự ly dài được thể hiện qua biểu đồ 3.1 cho thấy, thành tích
ở test đánh giá của nữ VĐV cấp cao chạy cự ly ngắn cao hơn nữ VĐV
chạy cự ly trung bình và VĐV chạy cự ly dài, độ nhạy của hệ thống phản
xạ cao hơn, khả năng bắt tín hiệu tốt phù hợp với đặc điểm môn thể thao
chạy cự ly ngắn.
Nữ VĐV chạy
Ngoài ra so sánh kết quả trung bình ở test khảo sát tâm lý nữ VĐV
cấp cao chạy cự ly ngắn này với kết quả trung bình Nữ VĐV chạy cự ly
trung bình, và VĐV chạy cự ly dài được thể hiện qua biểu đồ 3.3.
Bảng 3.24. Kết quả khảo sát tâm lý nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam
VĐV cự ly
dài (**)
Nữ VĐV cự
ly TB (*) 100m Nội dung TT
± Cv% ± ±
1 Phản xạ đơn mắt - tay (ms) 162.7 7.1 4.36 191.1 13.0 195.9 24.2
2 Phản xạ đơn mắt - chân (ms) 306.3 4.2 1.36 - - - -
3 Phản xạ phức mắt - tay (ms) 196.0 7.2 3.68 240.6 48.2 265.7 52.2
- - - - 4 Khả năng phối hợp vận động 33.0 3.0 9.09
- - - - 5 Khả năng phân phối chú ý 2.9 0.3 10.7
6 Năng lực xử lý thông tin 1.52 0.04 2.78 1.49 0.06 1.47 0.05
(*) Nhóm nữ VĐV cự ly 400m và trung bình, trình độ kiện tướng, cấp 1 (n=24) [22]
(**) Nhóm VĐV cự ly dài, trình độ kiện tướng, cấp 1 (n=10)
7 Loại hình thần kinh 31.8 1.8 5.59 30.2 1.92 30.3 2.06
Biểu đồ 3.1. Thành tích trung bình
test phản xạ đơn mắt - tay (ms)
Biểu đồ 3.3. Thành tích trung bình
test Loại hình thần kinh (K)
So sánh các chỉ số tâm lý của nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam
với một số công trình nghiên cứu có liên quan ở các môn thể thao khác
nhau được trình bày ở bảng 3.25.
Bảng 3.25. So sánh đặc điểm tâm lý các môn thể thao khác nhau
Nam VĐV
Bóng bàn
Quốc gia
Nam VĐV
Bắn súng
Quốc gia
Nữ VĐV
Judo
TP.HCM
Nữ VĐV
bóng rổ
TP.HCM
TT
Nội dung
Nữ VĐV
cấp cao
chạy cự ly
ngắn
Đội
tuyển
bóng
nước
Đội
tuyển
Bóng
đá An
Giang
X ±
X ±
X ±
X ±
X ±
X ±
X ±
162.7±7.1 163.7±6.5 178.0±5.3 176.6±4.57
1
183.2
±21.5
199.4
±21.4
176.3
±30.24
-
306.3±4.2
-
-
-
-
2
-
196.0±7.2 359.0±8.2 477.0±1.7 340.7±22.3
3
496.2
±43.1
376.6
±48.5
471.8
±87.03
-
33.0±3.0
38.4±2.3
37.4±1.6
-
-
4
-
-
2.9±0.3
-
2.43±0.31
-
-
5
-
-
1.52±0.04 1.81±0.05
1.72±0.15
-
-
6
-
Phản xạ đơn mắt -
tay (ms)
Phản xạ đơn mắt -
chân (ms)
Phản xạ phức mắt -
tay (ms)
Khả năng phối hợp
vận động
Khả năng phân phối
chú ý
Năng lực xử lý
thông tin
7 Loại hình thần kinh
-
31.8±1.8
-
-
-
36.7±1.1
-
Trên cơ sở khoa học về 3 đặc tính cường độ, tính linh hoạt và tính
cân bằng của 2 quá trình thần kinh hưng phấn và ức chế, Paplop đã phân
chia loại hình thần kinh thành 5 nhóm (Nhóm 1: Linh hoạt - cận linh hoạt;
Nhóm 2: ổn định - cận ổn định; Nhóm 3: Hưng phấn - cận hưng phấn;
15
Nhóm 4: Trung gian - Dưới trung gian - Cẩn thận; Nhóm 5: Dễ
nhiễu - phân tán - ức chế - mơ hồ).
Theo phân loại loại hình thần kinh kết quả kiểm tra của đối tượng
nghiên cứu là loại hình thần kinh “Linh hoạt - cận linh hoạt - ổn định” nằm ở
nhóm 1 và nhóm 2, nhóm loại hình thần kinh này phù hợp với đặc điểm môn
chạy cự ly ngắn đòi hỏi các VĐV phải huy động sức mạnh tốc độ không chỉ
cơ bắp mà còn cả sức mạnh thần kinh trong khoảng thời gian rất ngắn. Vì
vậy năng lực tâm lý của nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam hoàn toàn
phù hợp với môn thể thao.
Về loại hình thần kinh so với nữ VĐV chạy cự ly trung bình và VĐV
chạy cự ly dài tỷ lệ % của nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam có loại
hình thần kinh “Ổn định” và “Linh hoạt” đạt gần (100%). VĐV bóng nước
có loại hình thần kinh thuộc cả 5 nhóm nhưng nhiều nhất là nhóm 1
(33.3%) linh hoạt - cận linh hoạt; Nhóm 5 chiếm 33.3% (Dễ nhiễu - phân
tán - ức chế - mơ hồ); VĐV bóng rổ nữ đa số tập trung ở nhóm 1 (46.15%)
không có VĐV ở nhóm 4 và 5.
Qua một số liệu phân tích ở trên có thể thấy được loại hình thần kinh
ở các môn thể thao khác nhau có sự phân bố khác nhau ở các VĐV về mức
phân loại, điều này hoàn toàn phù hợp với thực tế tập luyện và thi đấu ở
các môn thể thao khác nhau. Điều quan trọng là HLV phải biết rõ môn thể
thao mà VĐV tập luyện, thi đấu đòi hỏi mặt trội nào về năng lực tâm lý để
lựa chọn các nội dung phương pháp chuẩn bị về tâm lý phù hợp cho VĐV
từng môn thể thao.
3.2.5.1. Diễn biến tốc độ trong cự ly 100m của nữ VĐV chạy 100m
3.2.5. Đặc điểm kỹ chiến thuật trong chạy cự ly 100m
Kỹ thuật thể thao mục đích là thực hiện động tác có hiệu quả cao để
giải quyết nhiệm vụ vận động hợp lý. Đánh giá về kỹ chiến thuật trong
chạy 100m, là xem xét sự biến đổi các thông số về tốc độ ở các đoạn trong
cự ly 100m.
cấp cao Việt Nam
Từ kết quả ghi nhận được cho thấy tốc độ chạy các đoạn trong cự ly
100m của nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam được thể hiện qua bảng
3.26.
16
Bảng 3.26. Diễn biến tốc độ chạy cự ly 100m của nữ VĐV cấp cao Việt Nam
TT
Tên
VĐV
Tốc độ
đoạn
30m đầu
(m/s)
7.56
7.54
7.41
7.32
7.45
0.11
1.52
Tốc độ
đoạn
30m-60m
(m/s)
9.87
9.52
9.32
8.50
9.27
0.34
3.58
Tốc độ
đoạn
60m-80m
(m/s)
9.05
8.70
8.77
8.81
8.83
0.15
1.73
Tốc độ đoạn
20m cuối
trong cự ly
100m (m/s)
8.89
8.51
8.26
8.40
8.51
0.27
3.15
Tốc độ TB
của cự ly
100m
(m/s)
8.72
8.49
8.35
8.14
8.42
0.24
2.86
1 LTC
2 LTMT
3 ĐTQ
4 VTNT
X
Cv%
Kết quả bảng 3.26 cho thấy tốc độ tốt nhất của các khách thể đạt
được đều nằm ở đoạn từ 30m - 60m, đây là giai đoạn chuyển từ “chạy lao”
sang “chạy giữa quãng”, ở giai đọan này VĐV sẽ đạt được tốc độ tốt nhất
và duy trì tốc độ đó ở những mét tiếp theo. Tốc độ trung bình của nữ VĐV
chạy 100m cấp cao Việt Nam đạt được ở giai đoạn này là 9.27 m/s, giảm dần
ở đoạn từ 60m - 80m có tốc độ là 8.83 m/s, đoạn từ 80m - 100m (20m cuối
cự ly) có tốc độ là 8.51 m/s và đoạn chạy có tốc độ thấp nhất là từ 0-30m vì
đây là thời điểm rời xuất phát để chuyển sang chạy tăng tốc sau xuất phát.
3.2.5.2. So sánh tốc độ các đoạn chạy trong cự ly 100m của nữ
VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam và một số VĐV khác
Bảng 3.27. So sánh tốc độ các đoạn chạy trong cự ly 100m của nữ
VĐV cấp cao Việt Nam và VĐV thế giới
Qua bảng 3.27 cho thấy tốc độ chạy giữa các đoạn của nữ VĐV cấp
cao Việt Nam (2017) với VĐV Vũ Thị Hương và các VĐV thế giới có một
số khác biệt và tương đồng như sau: Tốc độ đoạn 30m đầu (0-30m) của
VĐV nữ VĐV cấp cao Việt Nam (2017) tương đồng với VĐV Vũ Thị
Hương và các VĐV thế giới, điều này chứng tỏ kỹ thuật xuất phát của nữ
17
VĐV cấp cao Việt Nam (2017) rất tốt cần phát huy. Tốc độ đạt cao nhất
đều ở đoạn từ 30m đến 60m, VĐV cấp cao Việt Nam ( X =9.27m/s) thấp
hơn so với Vũ Thị Hương (10.24m/s), Laury Williams (10.34m/s) và
Veronica Campbell (10.45m/s). Tốc độ giảm dần qua các đoạn 60m-80m
và tiếp tục giảm ở 20m cuối của cự ly.
Từ kết quả trên, có thể nhận định rằng diễn biến tốc độ ở các phân
đoạn của nữ VĐV cấp cao Việt Nam có sự tăng giảm ở các thời điểm là
khá tương đồng với các nữ VĐV ưu tú trên thế giới. Về tốc độ tối đa và
khả năng duy trì tốc độ ở các phân đoạn cuối cự ly của nữ VĐV cấp cao
Việt Nam là thấp hơn các VĐV còn lại, dẫn đến thành tích chạy toàn cự ly
100m là thấp hơn, cụ thể được trình bày qua biểu đồ 3.5.
Biểu đồ 3.5. Diễn biến tốc độ các đoạn chạy trong cự ly 100m của nữ
VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam và một số VĐV khác
Qua biểu đồ 3.5 cho thấy: tốc độ đoạn của VĐV Veronica Cambell (JAM)
và Lauryn Williams (USA) tương đương nhau ở các đoạn chạy, nữ VĐV cấp
cao Việt Nam thấp nhất ở các đoạn.
Kết luận mục tiêu 2. Qua kết quả nghiên cứu đề tài đã đánh giá và
xây được được mô hình cấu trúc hình thái, chức năng, thể lực, tâm lý và kỹ
chiến thuật của nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam, cụ thể như sau:
Chỉ số khối BMI: VĐV Việt Nam đo được = 21.6 ± 0.81 so với bản
phân loại chuẩn thì chỉ số BMI vẫn nằm trong mức bình thường (18.5 <
BMI < 24.9).
Thành phần cơ thể: VĐV Việt Nam tuy có sự khác biệt nhất định về
các chỉ số khi so với VĐV thế giới và đó có thể là do một phần là về nhân
chủng học của từng quốc gia và vùng miền.
Cấu trúc hình thể Somatotype: VĐV cấp cao Việt Nam nằm trong vùng
meso nhưng hơi nghiên về vùng endo. Qua đó cho thấy lượng mỡ của VĐV
chạy 100m cấp cao Việt Nam là cao hơn so với các công trình đã công bố
trên thế giới.
18
Chức năng: về sinh lý cho thấy VĐV cấp cao Việt Nam là khá tương
đồng với các công trình đã công bố trên thế giới. Về sinh hóa VĐV cấp cao
Việt Nam có các chỉ số sinh hóa thấp hơn sơ với một số công trình đã công
bố trên thế giới.
Đặc điểm thể lực: của nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam so sánh
với VĐV chạy 100m thế giới và một số môn thể thao tương đồng khác (SC
Singh, 2010). Kết quả cho thấy, khi so sánh sức bật, gánh tạ và tốc độ chạy
100m của VĐV Việt Nam thấp hơn so với VĐV thế giới, sức mạnh đẳng
động gập gối 600/s và 1800/s của nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam với
12 VĐV chạy CLN thế giới và những môn thể thao khác (SC Singh, 2010)
biểu hiện có những điểm khác biệt.
Đặc điểm tâm lý của nữ VĐV chạy 100m cấp cao cho thấy:
- VĐV có loại hình thần kinh “Linh hoạt-cận linh hoạt -ổn định”.
- Phản xạ ở mức trung bình.
- Năng lực thu nhận và xử lý thông tin đạt ở mức “khá”.
- Khả năng phối hợp vận động ở mức phân loại “Tốt”.
Đặc điểm kỹ chiến thuật của nữ VĐV chạy 100m cấp cao cho thấy:
Diễn biến tốc độ ở các phân đoạn của nữ VĐV cấp cao Việt Nam có
sự tăng giảm ở các thời điểm là khá tương đồng với các nữ VĐV ưu tú trên
thế giới. Về tốc độ tối đa và khả năng duy trì tốc độ ở các phân đoạn cuối
cự ly của nữ VĐV cấp cao Việt Nam là thấp hơn các VĐV còn lại, dẫn đến
thành tích chạy toàn cự ly 100m là thấp hơn.
3.3. Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá hình thái, chức năng, thể lực, tâm
lý, kỹ chiến thuật cho nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam
Để xây dựng tiêu chuẩn đánh giá cấu trúc hình thái, chức năng, thể
lực cho nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam đề tài sử dụng phương
pháp định chuẩn thông qua thang đánh giá Z được trình bày phần phương
pháp nghiên cứu, để lập thang Z một cách thuận tiện trong việc diễn giải,
công trình đã tiến hành xác định 3 mốc không đạt, đạt, tốt và phân loại
theo từng cá nhân khách thể ở các tiểu mục sau.
3.3.1. Xác định tiêu chuẩn và lập thang Z đánh giá hình thái,
chức năng, thể lực, tâm lý và kỹ chiến thuật của nữ VĐV chạy 100m
cấp cao Việt Nam
Công trình đã tiến hành xử lý số liệu về hình thái, chức năng, thể lực,
tâm lý và kỹ chiến thuật của nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam thu
được bảng tiêu chuẩn phân theo ba mức độ: không đạt, đạt và tốt ở từng
thang đo của từng test, chỉ số. Qua đó, công trình tiếp tục chuẩn hóa theo
thang Z để nhìn thấy rõ tổng thể về các mặt ở từng yếu tố được thể hiện ở
bảng 3.28 và 3.29.
Bảng 3.28. Tiêu chuẩn phân loại đánh giá hình thái, chức năng, thể lực, tâm lý
và kỹ chiến thuật của nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam
TT Chỉ tiêu
Đạt
Tốt
Ghi chú
Không
đạt
VĐV
thế
giới
1
<
163.0 - 166.56 > 166.56 168.5
Chiều cao đứng
(cm)
163.0
0
2 Dài chân A (cm)
< 90.40 90.40 - 93.17 > 93.17
87.6
VĐV VĐ
Olympic
Nữ VĐV chạy
ngắn Croatia
(Luciana
Zaccagni, 2018)
3 Dài chân H (cm)
< 95.48 95.48 - 100.52 > 100.52 100.52 Giá trị tốt
4 Dài chân B (cm)
< 81.80 81.80 - 86.24 > 86.24
86.1
Nữ VĐV chạy
ngắn Croatia
(Luciana
Zaccagni, 2018)
5 Dài chân C (cm)
< 73.58 73.58 - 75.65 > 75.65 75.65 Giá trị tốt
6 Vòng cổ chân (cm) > 23.41 22.10 - 23.41 < 22.10 20.79 Giá trị tốt
7 Dài gân Asin (cm) < 26.30 26.30 - 30.01 > 30.01 30.01 Giá trị tốt
Giá trị tốt
< 33.53 33.53 - 34.48 > 34.48 34.48
8
Dài cẳng chân A
(cm)
9
> 37.42 35.33 - 37.42 < 35.33
35.2
Vòng cẳng chân
(cm)
10
> 10.88 10.88 - 8.36 <
8.36
10.1
Khối lượng mỡ
(kg)
11 Tỷ lệ mỡ (%)
> 18.71 18.71 - 15.15 < 15.15
15.6
12 Khối lượng cơ (kg) < 44.35 44.35 - 46.60 > 46.60
53.3
13
< 4.70
4.70 - 4.78 >
4.78
6.5
Khối lượng cơ tay
(kg)
14
< 17.00 17.00 - 17.62 > 17.62
19.9
Khối lượng cơ
chân (kg)
VĐV tham dự
giải IAAF 2010
(Dirk, 2012)
VĐV NCAA
(Katie R.
Hirsch, 2016)
VĐV NCAA
(Katie R.
Hirsch, 2016)
VĐV NCAA
(Katie R.
Hirsch, 2016)
VĐV NCAA
(Katie R.
Hirsch, 2016)
VĐV NCAA
(Katie R.
Hirsch, 2016)
15 Khối lượng mỡ
> 7.20
5.83 - 7.20 <
5.83
4 VĐV NCAA
TT Chỉ tiêu
Đạt
Tốt
Ghi chú
Không
đạt
VĐV
thế
giới
(Katie R.
Hirsch, 2016)
16
< 2.18
2.18 - 2.57 >
2.57
2.7
thân (kg)
Khối lượng khoáng
xương (kg)
17 Wingate test
< 8.23
8.23 - 9.39 >
9.39
11.5
18 Công năng tim
> 3.80
3.80 - 2.12 <
2.12
3
19 Dung tích sống (l) < 3.96
3.96 - 4.10 >
4.10
4.06
20 VO2max
< 49.78 49.78 - 51.44 > 51.44 53.39
VĐV cấp cao
Pháp (Gratas,
1994)
Tiêu chuẩn
VĐV cấp cao
Croatia (Matej
Plevnik, 2013)
VĐV cấp cao
Croatia (Matej
Plevnik, 2013)
Giá trị tốt
21 Gánh tạ 3RM (Kg) <
- 157.07 > 157.07 157.07
150.0
0
150.0
0
22
<
- 832.46 > 832.46
879
Bật 3 bước tại chỗ
(cm)
783.7
5
783.7
5
23
< 2670 2670 -
>
3068
Bật 10 bước tại
chỗ (cm)
2787.2
6
2787.2
6
VĐV nam chạy
ngắn trình độ
cao (Krzysztof
Maćkała, 2015)
VĐV nam chạy
ngắn trình độ
cao (Krzysztof
Maćkała, 2015)
Giá trị tốt
24
> 2.94
2.94 - 2.52 <
2.52
2.52
Giá trị tốt
25
> 3.85
3.85 - 3.78 <
3.78
3.78
Giá trị tốt
26
> 7.08
7.08 - 6.82 <
6.82
6.82
Giá trị tốt
27
> 9.35
9.35 - 9.07 <
9.07
9.07
Giá trị tốt
28
> 2.35
2.35 - 2.28 <
2.28
2.28
Chạy tốc độ cao
30m (s)
Chạy 30m xuất
phát thấp (s)
Chạy 60m xuất
phát thấp (s)
Chạy 80m xuất
phát thấp (s)
Thời gian chạy
20m cuối trong cự
ly 100m (s)
29 Chạy 100m (s)
30 Chạy 150m (s)
> 11.67 11.67 - 11.30 < 11.30 11.30 Giá trị tốt
> 17.41 17.41 - 16.92 < 16.92 16.92 Giá trị tốt
TT Chỉ tiêu
Đạt
Tốt
Ghi chú
Không
đạt
VĐV
thế
giới
31 Chạy 200m (s)
32 Chạy 300m (s)
> 40.18 40.18 - 38.53 < 38.53 34.14
33 Gập 600/s
< 94.06 94.06 - 108.91 > 108.91 130.24
34 Duỗi 600/s
- 233.91 > 233.91 192.42
<
196.9
3
196.9
3
35 Gập 1800/s
< 76.30 76.30 - 83.30 > 83.30 100.99
36 Duỗi 1800/s
- 155.97 > 155.97 129.75
<
> 24.14 24.14 - 23.37 < 23.37 23.37 Giá trị tốt
Nữ VĐV
Marita Koch
(1985)
VĐV thế giới
CLN
VĐV thế giới
CLN
VĐV thế giới
CLN
VĐV thế giới
CLN
Giá trị tốt
- 156.95 < 156.95 156.95
37 Phản xạ M-T (ms) >
Giá trị tốt
38 Phản xạ M-C (ms) >
- 302.85 < 302.85 302.85
Giá trị tốt
39 Phản xạ phức (ms) >
- 190.11 < 190.11 190.11
133.0
2
162.7
5
306.2
5
196.0
0
133.0
2
162.7
5
306.2
5
196.0
0
Giá trị tốt
> 33.00 33.00 - 35.45 > 35.45 35.45
40
Giá trị tốt
< 2.87
2.87 - 3.11 >
3.11
3.11
41
Giá trị tốt
< 1.52
1.52 - 1.56 >
1.56
1.56
42
Giá trị tốt
< 31.83 31.83 - 33.28 > 33.28 33.28
43
Khả năng phối hợp
vận động (chấm)
Khả năng phân
phối sự chú ý
Năng lực xử lý
thông tin
Loại hình thần
kinh
44 Tốc độ các đoạn chạy trong chạy cự ly 100m
<7,45 7,45 - 7,79 >
8,13
7,52
Đoạn 30m đầu (0-
30m) (s)
Đoạn 30-60m (s)
<9,27 9,27 - 9,57
>9,57 10,24
Đoạn 60-80m (s)
<8,56 8,56 - 9,00
>9,00
9,71
Đoạn 20m cuối (s)
<8,26 8,26 - 8,76
<8,76
9,43
Vũ Thị Hương
(KLQG VN)
Vũ Thị Hương
(KLQG VN)
Vũ Thị Hương
(KLQG VN)
Vũ Thị Hương
(KLQG VN)
Bảng 3.29. Tiêu chuẩn hóa theo thang Z đánh giá hình thái, chức năng, thể lực,
tâm lý, kỹ chiến thuật của nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam
Chỉ tiêu Đạt Tốt Ghi chú T
T Không
đạt VĐV
thế
giới
1 Chiều cao đứng (cm) < 0 0 - 1 > 1 1.55
2 Dài chân A (cm) < 0 0 - 1 > 1 1.01
VĐV VĐ
Olympic
Nữ VĐV chạy
ngắn Croatia
(Luciana
Zaccagni, 2018)
3 Dài chân H (cm) < 0 0 - 1 > 1 1 Giá trị tốt
4 Dài chân B (cm) < 0 0 - 1 > 1 0.97
Nữ VĐV chạy
ngắn Croatia
(Luciana
Zaccagni, 2018)
5 Dài chân C (cm)
6 Vòng cổ chân (cm)
7 Dài gân Asin (cm)
8 Dài cẳng chân A (cm) <
<
<
< 0
0
0
0 0
0
0
0 - 1 >
- 1 >
- 1 >
- 1 > 1
1
1
1 1 Giá trị tốt
1 Giá trị tốt
1 Giá trị tốt
1 Giá trị tốt
9 Vòng cẳng chân (cm) < 0 0 - 1 > 1 -0.06
10 Khối lượng mỡ (kg) > 0 0 - 1 < 1 0.31
11 Tỷ lệ mỡ (%) > 0 0 - 1 < 1 0.87
12 Khối lượng cơ (kg) < 0 0 - 1 > 3.5 3.98
13 Khối lượng cơ tay (kg) < 0 0 - 1 > 3.5 4
14 Khối lượng cơ chân (kg) < 0 0 - 1 > 4.5 4.66
VĐV tham dự
giải IAAF 2010
(Dirk, 2012)
VĐV NCAA
(Katie R.
Hirsch, 2016)
VĐV NCAA
(Katie R.
Hirsch, 2016)
VĐV NCAA
(Katie R.
Hirsch, 2016)
VĐV NCAA
(Katie R.
Hirsch, 2016)
VĐV NCAA
(Katie R.
Hirsch, 2016)
Chỉ tiêu Đạt Tốt Ghi chú T
T Không
đạt VĐV
thế
giới
VĐV NCAA
15 Khối lượng mỡ thân (kg) < 0 0 - 1 > 1 1.33 (Katie R.
Hirsch, 2016)
VĐV NCAA
16 Khối lượng khoáng xương (kg) < 0 0 - 1 > 1 1.33 (Katie R.
Hirsch, 2016)
VĐV cấp cao
17 Wingate test < 0 0 - 1 > 2.8 2.83 Pháp (Gratas,
1994)
18 Công năng tim > 0 0 - 1 < 1 0.48 Tiêu chuẩn
VĐV cấp cao
19 Dung tích sống (l) < 0 0 - 1 > 1 0.71
Croatia (Matej
Plevnik, 2013)
20 VO2max < 0 0 - 1 > 2,0 2.18
VĐV cấp cao
Croatia (Matej
Plevnik, 2013)
21 Gánh tạ 3RM (Kg) < 0 0 - 1 > 1 1 Giá trị tốt
22 Bật 3 bước tại chỗ (cm) < 0 0 - 1 > 2.0 1.96
VĐV nam chạy
ngắn trình độ
cao (Krzysztof
Maćkała, 2015)
23 Bật 10 bước tại chỗ (cm) < 0 0 - 1 > 3.5 3.39 VĐV nam chạy
ngắn trình độ
cao (Krzysztof
Maćkała, 2015)
24 Chạy tốc độ cao 30m (s) > 0 0 - 1 < 1 1 Giá trị tốt
25 Chạy 30m xuất phát thấp (s) > 0 0 - 1 < 1 1 Giá trị tốt
26 Chạy 60m xuất phát thấp (s) > 0 0 - 1 < 1 1 Giá trị tốt
27 Chạy 80m xuất phát thấp (s) > 0 0 - 1 < 1 1 Giá trị tốt
Thời gian chạy 20m cuối trong Giá trị tốt 28 > 0 1 0 - 1 < 1 cự ly 100m (s)
29 Chạy 100m (s) > 0 0 - 1 < 1 1 Giá trị tốt
30 Chạy 150m (s) > 0 0 - 1 < 1 1 Giá trị tốt
31 Chạy 200m (s) > 0 0 - 1 < 1 1 Giá trị tốt
Chỉ tiêu Đạt Tốt Ghi chú T
T Không
đạt VĐV
thế
giới
Nữ VĐV Marita 32 Chạy 300m (s) > 0 0 - 1 < 3.5 3.65 Koch (1985)
VĐV thế giới 33 Gập 600/s < 0 0 - 1 > 2.5 2.44 CLN
VĐV thế giới 34 Duỗi 600/s < 0 0 - 1 > -0.5 -0.12 CLN
VĐV thế giới 35 Gập 1800/s 0 - 1 > 3.5 3.53 < 0 CLN
- 1 > -0.5 -0.14 VĐV thế giới CLN < 0 0
36 Duỗi 1800/s
37 Phản xạ MT (ms) > 0 0 - 1 < 1 1 Giá trị tốt
38 Phản xạ M-C (ms) > 0 0 - 1 < 1 1 Giá trị tốt
39 Phản xạ phức (ms) > 0 0 - 1 < 1 1 Giá trị tốt
0 0 - 1 > 1 1 Giá trị tốt 40 Khả năng phối hợp vận động (chấm) >
< 0 0 - 1 > 1 1 Giá trị tốt 41 Khả năng phân phối sự chú ý
< 0 0 - 1 > 1 1 Giá trị tốt 42 Năng lực xử lý thông tin
44 Tốc độ các đoạn chạy trong chạy cự ly 100m
1
Đoạn 30m đầu (0-30m) (s)
<
-1
-1
- 1 >
1
Vũ Thị Hương
(KLQG VN)
Đoạn 30-60m (s)
<
-1
-1
- 1 >
1
1.5
< 0 0 - 1 > 1 1 Giá trị tốt 43 Loại hình thần kinh
Vũ Thị Hương
(KLQG VN)
Đoạn 60-80m (s)
<
-1
-1
- 1 >
1
2
Vũ Thị Hương
Đoạn 20m cuối (s)
<
-1
-1
- 1 >
1
1.5
(KLQG VN)
Vũ Thị Hương
(KLQG VN)
19
3.3.2. Phân loại tiêu chuẩn đánh giá cấu trúc hình thái, chức
năng, thể lực, tâm lý, kỹ chiến thuật của nữ VĐV chạy 100m cấp cao
Việt Nam
Vẽ đồ thị điểm Z bằng cách sử dụng các đồ thị radar cung cấp một
hình ảnh đại diện cho các điểm mạnh và điểm yếu của VĐV so với nhóm
và do đó có thể là một công cụ hữu ích để có kế hoạch đào tạo cụ thể để
nhắm vào các điểm yếu đó.
Hình 3.3. Kết quả cá nhân VĐV so với điểm trung bình của đội và
điểm chuẩn mong muốn trên sơ đồ radar
Các thông số hình thái, chức năng và thể lực của VĐV chạy 100m
ứng với từng VĐV kiểm tra có thể đánh giá và so sánh với giá trị trung
bình của nhóm, cũng như các định mức chuẩn từ các công trình khác đã
công bố, với công thức Z có thể cho phép tính điểm cho bất cứ VĐV nào,
ở bất kỳ test nào, yếu tố nào.
Sơ đồ 3.2. Tiêu chuẩn các chỉ số hình thái
nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam
Sơ đồ 3.3. Tiêu chuẩn các chỉ số
thành phần cơ thể nữ VĐV chạy
100m cấp cao Việt Nam
Kết quả sơ đồ 3.2 cho thấy: VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam có 08
chỉ số hình thái xếp loại tốt, 01 chỉ số xếp loại đạt là chu vi cẳng chân. Kết quả
20
sơ đồ 3.3 cho thấy: VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam có 06 chỉ số thành
phần cơ thể xếp loại tốt, 01 chỉ số xếp loại đạt là khối lượng mỡ (kg).
Sơ đồ 3.5. Tiêu chuẩn về thể lực nữ
VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam
Sơ đồ 3.4. Tiêu chuẩn về chức năng nữ
VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam
Kết quả sơ đồ 3.4 cho thấy: VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam có 02
chỉ số chức năng xếp loại tốt, 02 chỉ số xếp loại đạt là công năng tim và
dung tích sống. Kết quả sơ đồ 3.5 cho thấy có 14/16 test thể lực xếp loại
tốt, 02 test xếp loại đạt là Duỗi tốc độ 1800/s và Duỗi tốc độ 600/s.
Sơ đồ 3.6. Tiêu chuẩn về tâm lý
của nữ VĐV chạy 100m
cấp cao Việt Nam
Sơ đồ 3.31. Tiêu chuẩn kiểm định
các chỉ số tốc độ đoạn trong chạy
cự ly 100m của nữ VĐV chạy
100m cấp cao Việt Nam
21
Qua sơ đồ 3.6 cho thấy có tổng thể 07 test đánh giá tâm lý, khả năng
phản ứng cho nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam được trình bày với
tiêu chuẩn theo thang độ Z. Trong đó, ở điểm mức 0 là giá trị đánh giá ở
ngưỡng chưa đạt và đạt, nếu chỉ số nhỏ hơn 0 là chưa đạt từ 0 đến 1 là đạt,
từ 1 trở lên là xếp loại tốt, với đường màu xám tương ứng với VĐV cấp
cao thế giới được so sánh, từ đó làm căn cứ rõ để so sánh đáng giá VĐV
cấp cao Việt Nam. Qua sơ đồ 3.31 cho thấy tốc độ các đoạn chạy trong
chạy cự ly 100m của VĐV cấp cao Việt Nam ở mức không đạt.
3.3.3. Kiểm nghiệm đánh giá hình thái, chức năng, thể lực và tâm
lý của nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam
Kết quả sơ đồ 3.12 cho thấy: tổng hợp về hình thái, chức năng, thể
lực và tâm lý của VĐV LTC có 26/43 chỉ số/test xếp loại tốt, 10/43 chỉ
số/test xếp loại đạt, 07/43 chỉ số/test xếp loại không đạt là chu vi cẳng
chân, khả năng phân phối chú ý, chạy 30m tốc độ cao, gập tốc độ 1800/s,
duỗi tốc độ 600/s và kém nhất là duỗi tốc độ 1800/s và khối lượng cơ tay.
Sơ đồ 3.7. Kiểm định đánh giá hình
thái của VĐV LTC
Sơ đồ 3.8. Kiểm định đánh
giá thành phần cơ thể của
VĐV LTC
Sơ đồ 3.9. Kiểm định đánh giá
chức năng sinh lý của VĐV LTC
Sơ đồ 3.10. Kiểm định đánh giá
thể lực của VĐV LTC
Sơ đồ 3.11. Kiểm định đánh giá
tâm lý của VĐV LTC
Sơ đồ 3.12. Kiểm định đánh giá
tổng hợp về hình thái, chức năng,
thể lực và tâm lý của VĐV LTC
Từ kết quả nghiên cứu trên, luận án đề xuất mô hình lí tưởng về hình
thái, chức năng, thể lực, tâm lý và kỹ chiến thuật của nữ VĐV chạy 100m
cấp cao Việt Nam theo tiêu chuẩn hóa theo thang Z ở mức tối thiểu là mức
đạt và hướng đến VĐV đẳng cấp thế giới, cụ thể được trình bày qua bảng
3.30.
Bảng 3.30. Mô hình về hình thái, chức năng, thể lực và tâm lý của nữ VĐV
chạy 100m cấp cao Việt Nam theo tiêu chuẩn hóa theo thang Z
TT Chỉ tiêu Đạt Tốt Ghi chú VĐV
thế
giới
1 Chiều cao đứng (cm)
2 Dài chân A (cm) 90.40 - 93.17 > 93.17 87.6 163.0 - 166.56 > 166.56 168.5 VĐV VĐ Olympic
Nữ VĐV chạy ngắn
Croatia (Luciana
Zaccagni, 2018)
3 Dài chân H (cm) 95.48 - 100.52 > 100.52 100.52 Giá trị tốt
4 Dài chân B (cm) 81.80 - 86.24 > 86.24 86.1
Nữ VĐV chạy ngắn
Croatia (Luciana
Zaccagni, 2018)
5 Dài chân C (cm)
6 Vòng cổ chân (cm)
7 Dài gân Asin (cm)
8 Dài cẳng chân A (cm) 73.58 - 75.65 > 75.65
22.10 - 23.41 < 20.10
26.30 - 30.01 > 30.01
33.53 - 34.48 > 34.48 75.65 Giá trị tốt
20.79 Giá trị tốt
30.01 Giá trị tốt
34.48 Giá trị tốt
9 Vòng cẳng chân (cm) 35.33 - 37.42 < 35.33 35.2
10 Khối lượng mỡ (kg) 10.88 - 8.36 < 8.36 10.1
11 Tỷ lệ mỡ (%) 18.71 - 15.15 < 15.15 15.6
12 Khối lượng cơ (kg) 44.35 - 46.60 > 46.60 53.3
13 Khối lượng cơ tay (kg) 4.70 - 4.78 > 4.78 6.5
14 Khối lượng cơ chân (kg) 17.00 - 17.62 > 17.62 19.9
15 Khối lượng mỡ thân (kg) 5.83 - 7.20 5.83 4.0 <
16 2.18 2.57 2.57 2.7 - > Khối lượng khoáng
xương (kg)
17 Wingate test - 8.23 9.39 > 11.5 9.39 VĐV tham dự giải
IAAF 2010 (Dirk,
2012)
VĐV NCAA (Katie
R. Hirsch, 2016)
VĐV NCAA (Katie
R. Hirsch, 2016)
VĐV NCAA (Katie
R. Hirsch, 2016)
VĐV NCAA (Katie
R. Hirsch, 2016)
VĐV NCAA (Katie
R. Hirsch, 2016)
VĐV NCAA (Katie
R. Hirsch, 2016)
VĐV NCAA (Katie
R. Hirsch, 2016)
VĐV cấp cao Pháp
(Gratas, 1994)
18 Công năng tim - 3.80 2.12 < 2.12 3.0 Tiêu chuẩn
19 Dung tích sống (l) - 3.96 4.10 > 4.10 4.06 VĐV cấp cao Croatia
(Matej Plevnik, 2013)
20 VO2max 49.78 - 51.44 > 51.44 53.39 VĐV cấp cao Croatia
(Matej Plevnik, 2013)
21 Gánh tạ 3RM (Kg)
22 Bật 3 bước tại chỗ (cm) - 832.46 > 832.46 879 150.0 - 157.07 > 157.07 157.07 Giá trị tốt
783.7
5
23 Bật 10 bước tại chỗ (cm) 2670 - 2787.26 > 2787.26 3068 VĐV nam chạy ngắn
trình độ cao
(Krzysztof Maćkała,
2015)
2.94 2.52 2.52 < -
2.52 Giá trị tốt
Giá trị tốt 25 3.85 3.78 3.78 3.78 < -
Giá trị tốt 26 7.08 6.82 6.82 6.82 < -
Giá trị tốt 27 9.35 9.07 9.07 9.07 < -
Giá trị tốt 28 2.35 2.28 2.28 2.28 < - 24 Chạy tốc độ cao 30m (s)
Chạy 30m xuất phát thấp
(s)
Chạy 60m xuất phát thấp
(s)
Chạy 80m xuất phát thấp
(s)
Thời gian chạy 20m cuối
trong cự ly 100m (s)
29 Chạy 100m (s)
30 Chạy 150m (s)
31 Chạy 200m (s) 11.67 - 11.30 < 11.30
17.41 - 16.92 < 16.92
24.14 - 23.37 < 23.37 11.30 Giá trị tốt
16.92 Giá trị tốt
23.37 Giá trị tốt
40.18 - 38.53 < 38.53 34.14 Nữ VĐV Marita
Koch (1985)
- 233.91 > 233.91 192.42 94.06 - 108.91 > 108.91 130.24 VĐV thế giới CLN
VĐV thế giới CLN
196.9
3
32 Chạy 300m (s)
33 Gập 600/s
34 Duỗi 600/s
35 Gập 1800/s
36 Duỗi 1800/s - 155.97 > 155.97 129.75
Giá trị tốt 37 Phản xạ M-T (ms) - 156.95 < 156.95 156.95
Giá trị tốt 38 Phản xạ M-C (ms) - 302.85 < 302.85 302.85
Giá trị tốt 39 Phản xạ phức (ms) - 190.11 < 190.11 190.11 76.30 - 83.30 > 83.30 100.99 VĐV thế giới CLN
VĐV thế giới CLN
133.0
2
162.7
5
306.2
5
196.0
0
Giá trị tốt 40 33.00 - 35.45 > 35.45 35.45
Giá trị tốt 41 2.87 - 3.11 > 3.11 3.11 Khả năng phối hợp vận
động (chấm)
Khả năng phân phối sự
chú ý
- >
42 Năng lực xử lý thông tin
43 Loại hình thần kinh 1.52
1.56
1.56
31.83 - 33.28 > 33.28
1.56 Giá trị tốt
33.28 Giá trị tốt 44
- 7,45 7,79 > 8,13 7,52 Tốc độ các đoạn chạy
trong chạy cự ly 100m
Đoạn 30m đầu (0-30m)
(s)
Vũ Thị Hương
(KLQG VN)
Đoạn 30-60m (s)
Đoạn 60-80m (s)
Đoạn 20m cuối (s) -
-
- 9,27
8,56
8,26 9,57
9,00
8,76 >9,57
>9,00
<8,76 10,24
9,71
9,43
22
Kết luận mục tiêu 3. Đề tài đã tiến hành xử lý số liệu về hình thái,
chức năng, thể lực, tâm lý và kỹ chiến thuật của nữ VĐV chạy 100m cấp
cao Việt Nam thu được bảng tiêu chuẩn phân theo ba mức độ: không đạt,
đạt và tốt ở từng thang đo của từng test. Qua đó, công trình tiếp tục chuẩn
hóa theo thang Z để nhìn thấy rõ tổng thể về các mặt ở từng yếu tố. Đề tài
đã xây dựng tiêu chuẩn đánh giá hình thái, chức năng, thể lực, tâm lý và kỹ
chiến thuật của nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam thông qua các giá
trị
± S và thang đánh giá Z. Kết quả phân loại từng test theo phương
pháp định chuẩn ± S và thang đánh giá là tương đối chuẩn xác có cơ sở
khoa học và có tính khả thi. Từ kết quả nghiên cứu trên, luận án đề xuất
mô hình lí tưởng về hình thái, chức năng, thể lực, tâm lý và kỹ chiến thuật
của nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam theo tiêu chuẩn hóa theo thang
Z ở mức tối thiểu là mức đạt và hướng đến giá trị tốt hoặc VĐV đẳng cấp
thế giới.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
KẾT LUẬN:
Từ kết quả nghiên cứu, đề tài nghiên cứu rút ra những kết luận sau:
1. Qua 4 bước nghiên cứu đảm bảo tính khoa học, luận án lựa chọn
được 44 chỉ số, test đánh giá hình thái, chức năng, thể lực, tâm lý và kỹ
chiến thuật cho nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam, cụ thể: 13 chỉ số
hình thái; 07 chỉ số/test chức năng; 16 test thể lực, 07 test tâm lý và 01 chỉ
tiêu về kỹ chiến thuật.
2. Luận án đã xây dựng được mô hình về đặc điểm cấu trúc hình thái,
chức năng, thể lực, tâm lý và kỹ chiến thuật của nữ VĐV chạy 100m cấp
cao Việt Nam, cụ thể:
Thành phần cơ thể: VĐV Việt Nam có sự khác biệt nhất định về
các chỉ số khi so với VĐV thế giới và đó có thể là do một phần là về nhân
chủng học của từng quốc gia và vùng miền.
Cấu trúc hình thể Somatotype: VĐV cấp cao Việt Nam nằm trong
vùng meso nhưng hơi nghiêng về vùng endo. Qua đó cho thấy lượng mỡ của
VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam là cao hơn so với các công trình đã công
23
bố trên thế giới.
Chức năng: Các chỉ số sinh lý của VĐV cấp cao Việt Nam là khá
tương đồng với các công trình đã công bố trên thế giới. Các chỉ số sinh hóa
của VĐV cấp cao Việt Nam hấp hơn so với một số công trình đã công bố trên
thế giới.
Đặc điểm thể lực: Sức bật, gánh tạ và tốc độ chạy 100m của VĐV
Việt Nam thấp hơn so với VĐV thế giới, sức mạnh đẳng động gập gối
600/s và 1800/s của nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam thấp hơn so với
VĐV chạy CLN thế giới (SC Singh, 2010).
Đặc điểm tâm lý của nữ VĐV chạy 100m cấp cao cho thấy: VĐV có
loại hình thần kinh “Linh hoạt - cận linh hoạt - ổn định”. Phản xạ đơn xếp
loại trung bình. Năng lực thu nhận và xử lý thông tin đạt ở mức “khá”. Khả
năng phối hợp vận động ở mức phân loại “Tốt”.
Đặc điểm kỹ chiến thuật của nữ VĐV chạy 100m cấp cao cho thấy:
Diễn biến tốc độ ở các phân đoạn của nữ VĐV cấp cao Việt Nam có
sự tăng giảm ở các thời điểm là khá tương đồng với các nữ VĐV ưu tú trên
thế giới. Tốc độ đoạn cao nhất ở đoạn 30-60m như các VĐV khác. Tốc độ
tối đa và khả năng duy trì tốc độ ở các phân đoạn cuối cự ly của nữ VĐV
cấp cao Việt Nam là thấp hơn các VĐV còn lại, dẫn đến thành tích chạy
toàn cự ly 100m là thấp hơn.
3. Đề tài đã xây dựng tiêu chuẩn đánh giá hình thái, chức năng, thể
lực, tâm lý và kỹ chiến thuật của nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam
thông qua các giá trị
±và thang đánh giá Z. Kết quả phân loại từng test
theo phương pháp định chuẩn ± và thang đánh giá là tương đối chuẩn
xác, có cơ sở khoa học và có tính khả thi. Qua kiểm nghiệm mô hình về
hình thái, chức năng, thể lực, tâm lý và kỹ chiến thuật của nữ VĐV chạy
100m cấp cao Việt Nam theo tiêu chuẩn hóa theo thang Z cho thấy tính
hiệu quả cao. Từ kết quả nghiên cứu trên, luận án đề xuất mô hình lí tưởng
về hình thái, chức năng, thể lực, tâm lý, kỹ chiến thuật của nữ VĐV chạy
100m cấp cao Việt Nam theo tiêu chuẩn hóa theo thang Z ở mức tối thiểu
là mức đạt và hướng đến giá trị tốt hoặc VĐV đẳng cấp thế giới.
24
KIẾN NGHỊ
Từ những kết luận trên, cho phép đề tài đưa ra một số kiến nghị như sau:
1. Các HLV tại các trung tâm huấn luyện thể thao quốc gia, các trung
tâm huấn luyện, đào tạo và thi đấu TDTT các tỉnh thành, quận huyện và
địa phương trên cả nước có thể ứng dụng hệ thống chỉ số, test do đề tài
nghiên cứu để kiểm tra đánh giá trình độ tập luyện theo chu kỳ huấn luyện
năm một cách khoa học và chính xác hơn, phục vụ công tác tuyển chọn
VĐV và dự báo thành tích thể thao và khả năng phát triển của các VĐV trẻ
chạy cự ly ngắn hiện nay.
2. Kết quả nghiên cứu của đề tài có thể dung làm tài liệu tham khảo
trong giảng dạy, đào tạo sinh viên, huấn luyện viên chuyên sâu điền kinh
nói riêng, cũng như sinh viên chuyên ngành huấn luyện TDTT.
3.2.2.2. So sánh chỉ số VO2max và dung tích sống của VĐV cấp cao
Việt Nam với các công trình công bố trên thế giới
Các công trình đã công bố
Dung tích sống (lít) 4.06 ± 0.40
Bảng 3.11. So sánh chỉ số VO2max và dung tích sống của VĐV cấp cao Việt Nam với các công trình công bố trên thể giới VO2max (ml/kg/phút) 53.39 ± 3.65 48.20 ± 5.60 49.75 ± 1.66
VĐV cấp cao Croatia (Matej Plevnik, 2013) VĐV Olympic (Alejandro, 2005) VĐV cấp cao Pháp (Gratas, 1994) VĐV cấp cao Việt Nam
RPP (W/kg) 11.5±0.7 8.23±1.15
3.96 ± 0.14
Qua kết quả so sánh có thể nhận định rằng dung tích sống và VO2max của nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam là khá tương đồng với các công trình đã công bố trên thế giới.
3.2.2.3. Đánh giá đặc điểm sinh hóa vận động của nữ VĐV chạy 100m
cấp cao Việt Nam
Test
RBC (10^12/L)
Bảng 3.12. Chỉ số sinh hóa của nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam Cv% 6.18 2.21 4.49 2.14 18.6 24.19
TT 1 2 Hb (g/dL) 3 Hct (%) 4 MCV (fl) 5 6
Cortisol (μg/dL) Testosterone (F : 14 - 76 ng/dL)
X 4.33 13.53 39.6 91.6 15.96 29.18
0.27 0.3 1.78 1.96 2.97 7.06
12
Qua kết quả trên cho thấy đặc điểm sinh hóa máu của nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam đều nằm trong giới hạn tham chiếu so với người bình thường ít tập luyện thể thao. 3.2.3. Đặc điểm thể lực của nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam
3.2.3.1. Thực trạng sức mạnh, tốc độ chi dưới của nữ VĐV chạy
Để đánh giá sức mạnh chi dưới cho nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam đề tài sử dụng 12 test là chạy 30m tốc độ cao (s), chạy 30m, 60m, 80nm XPT (s), thời gian chạy 20m cuối trong cự ly chạy 100m (s), chạy 100m, 150m, 200m, 300m, gánh tạ 3RM (kg), bật 3 bước tại chỗ (cm). Ngoài ra, còn sử dụng test sức mạnh đẳng động gối ở 2 tốc độ là 600/s và 1800/s trên máy Biodex System 4 Pro - 2012. Đây là thiết bị đánh giá sức mạnh hiện đại, cho kết quả chính xác và chi tiết về nhiều thông số như lực, tốc độ, công suất …. nhằm đánh giá sâu hơn về vai trò của sức mạnh, tốc độ chân đối với việc huấn luyện và tuyển chọn. 100m cấp cao Việt Nam đánh giá qua test sư phạm
Kết quả cho thấy có 1/12 test có hệ số biến thiên 10% < Cv < 20% là Chạy tốc độ cao 30m, và có 11/12 có hệ số biến thiên Cv% < 10%, điều đó cho thấy tập hợp mẫu tương đối đồng đều, có thể tiến hành theo các bước nghiên cứu tiếp theo của đề tài.
3.2.3.2. Thực trạng sức mạnh đẳng động gối của nữ VĐV chạy 100m
cấp cao Việt Nam
Kết quả về thực trạng sức mạnh đẳng động chi dưới nữ VĐV chạy
100m cấp cao Việt Nam, được trình bày qua bảng 3.15.
Bảng 3.15. Kết quả kiểm tra sức mạnh đẳng động gập duỗi gối 600/s và 1800/s của nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam
X 76.3 Mômen lực đỉnh (Nm)
X 94.06 196.93 483.33 450 1.65 3.41 2.25 2.86 1.16 2.08
Thời gian đạt mômen lực đỉnh (ms) Mômen lực đỉnh tương đối (Nm/kg) Công tối đa tương đối (J/kg) Công suất trung bình tương đối (W/kg) Gập Duỗi Gập Duỗi Gập Duỗi Gập Duỗi Gập Duỗi Tốc độ 600/s Cv% 9.66 9.08 15.68 133.02 30.87 104.26 23.17 238.33 183.33 11.7 56.57 1.32 6.97 0.12 2.3 14.69 0.51 1.49 13 0.23 3.18 14.06 0.41 2.19 12.86 0.15 3.38 14.15 0.3 Tốc độ 1800/s 7.99 14.73 44.46 26.58 0.15 0.4 0.54 0.33 0.31 0.58 Cv% 10.47 11.07 18.65 14.5 11.18 18.5 19.86 16.09 14.96 18.18
13
Qua kết quả phân tích có thể thấy ở 2 test đánh giá sức mạnh đẳng động gối 600/s và1800/s tất cả các giá trị của tập hợp mẫu đều có mức đánh giá tương đối trung bình có 10%≤Cv%<20%.
3.2.3.3. So sánh về sức mạnh đẳng động gối 600/s và 1800/s của nữ
VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam và một số công trình liên quan khác
- So sánh về sức mạnh đẳng động gập gối 600/s của nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam và VĐV thế giới (SC Singh, 2010) (xem bảng 3.16 trong luận án). Qua kết quả bảng 3.16 có thể nhận định rằng sức mạnh đẳng động gập gối 60/s của VĐV Việt Nam thấp hơn so với các VĐV thế giới (SC Singh, 2010).
- So sánh về sức mạnh đẳng động duỗi gối 600/s của nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam và VĐV thế giới (SC Singh, 2010) (xem bảng 3.17 trong luận án). Qua kết quả bảng 3.17 có thể nhận định rằng sức mạnh đẳng động duỗi gối tốc độ 600/s của VĐV Việt Nam tương đồng với VĐV chạy CLN thế giới (SC Singh, 2010).
- So sánh về sức mạnh đẳng động gập gối 1800/s của nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam và VĐV thế giới (SC Singh, 2010) (xem bảng 3.18 trong luận án). Qua kết quả bảng 3.18 có thể nhận định rằng sức mạnh đẳng động gập gối 1800/s của VĐV Việt Nam (2017) thấp hơn so với VĐV chạy cự ly ngắn thế giới (SC Singh, 2010).
- So sánh về sức mạnh đẳng động gập duỗi 1800/s của nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam và VĐV thế giới (SC Singh, 2010)(xem bảng 3.19 trong luận án). Qua kết quả 3.19 có thể nhận định rằng sức mạnh đẳng động duỗi gối 1800/s của VĐV Việt Nam tương đồng với các VĐV chạy CLN thế giới (SC Singh, 2010).
3.2.3.4. Mối tương quan của sức mạnh đẳng động gối 600/s và 1800/s
với các test sư phạm (xem bảng 3.21, 3.22, 3.23)
Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng khi so sánh sức mạnh đẳng động gập gối 600/s và 1800/s của VĐV Việt Nam chạy cự ly ngắn với 12 VĐV chạy CLN thế giới và những môn thể thao khác (SC Singh, 2010) có những điểm khác biệt. Khi gập gối 600/s và 1800/s thì sức mạnh đẳng động của nữ VĐV Việt Nam còn thấp so với các VĐV trên thế giới và khi so sánh sức mạnh đẳng động duỗi gối 600/s và 1800/s của VĐV Việt Nam chạy cự ly ngắn với 12 VĐV CLN thế giới, các môn thể thao chạy việt dã, chạy
Bảng 3.21. Tương quan giữa sức mạnh đẳng động duỗi gối 600/s với một số test khác
Chỉ số
Tổng công
Công suất
Chạy 100m (giây)
Chạy 150m (giây)
Chạy 200m (giây)
Chạy 300m (giây)
Mômen lực đỉnh
Gánh tạ 3RM (Kg)
Bật 3 bước tại chỗ (cm)
Bật 10 bước tại chỗ (cm)
Chạy tốc độ cao 30m (giây)
Thời gian chạy 20m cuối trong cự ly 100m
Chạy 30m xuất phát thấp (giây)
Chạy 60m xuất phát thấp (giây)
Chạy 80m xuất phát thấp (giây)
1.00 0.63 0.99 0.45 0.83 -0.44 0.19 0.12 -0.01
1.00 0.68 0.69 0.79 0.42 -0.46 -0.59 -0.67
1.00 0.87 0.32 -0.76 -0.76 -0.83
1.00 -0.03 -0.37 -0.42 -0.53
1.00 0.42 0.81 -0.39 0.20 0.11 -0.02
1.00 -0.79 -0.85 -0.79
1.00 0.98 0.97
1.00 0.99
1.00
Mômen lực đỉnh Tổng công Công suất Gánh tạ 3RM (Kg) Bật 3 bước tại chỗ (cm) Chạy tốc độ cao 30m (giây) Chạy 30m xuất phát thấp (giây) Chạy 60m xuất phát thấp (giây) Chạy 80m xuất phát thấp (giây) Thời gian chạy 20m cuối trong cự ly 100m Chạy 100m (giây) Chạy 150m (giây) Chạy 200m (giây) Chạy 300m (giây) Bật 10 bước tại chỗ (cm)
-0.52 -0.20 0.12 -0.13 -0.64 0.65
-0.57 -0.72 -0.62 -0.75 -0.90 0.18
-0.97 -0.93 -0.72 -0.87 -0.93 0.65
-0.89 -0.70 -0.39 -0.62 -0.94 0.75
-0.47 -0.20 0.10 -0.15 -0.64 0.56
-0.11 -0.64 -0.88 -0.74 -0.31 -0.49
0.64 0.92 0.96 0.93 0.62 -0.12
0.62 0.94 1.00 0.97 0.68 -0.05
0.69 0.97 0.99 0.99 0.77 -0.14
1.00 0.83 0.56 0.74 0.88 -0.80
1.00 0.92 0.99 0.88 -0.34
1.00 0.96 0.67 0.03
1.00 0.84 -0.19
1.00 -0.54
1.00
Bảng 3.22. Tương quan giữa sức mạnh đẳng động gập gối 180o/s với một số test khác
Chỉ số
Mômen lực đỉnh
Tổng công
Công suất
Chạy 100m (giây)
Chạy 150m (giây)
Chạy 200m (giây)
Chạy 300m (giây)
Gánh tạ 3RM (Kg)
Chạy tốc độ cao 30m (giây)
Bật 3 bước tại chỗ (cm)
Chạy 30m xuất phát thấp (giây)
Chạy 60m xuất phát thấp (giây)
Chạy 80m xuất phát thấp (giây)
Bật 10 bước tại chỗ (cm)
Thời gian chạy 20m cuối trong cự ly 100m
1.00 0.78 0.70 0.55 0.85 -0.55 0.12 0.10 -0.02
1.00 0.96 -0.08 0.39 -0.85 0.71 0.67 0.57
1.00 -0.19 0.23 0.96 0.76 0.78 0.70
1.00 -0.03 -0.37 -0.42 -0.53
1.00 0.87 0.32 -0.76 -0.76 -0.83
1.00 -0.79 -0.85 -0.79
1.00 0.98 0.97
1.00 0.99
1.00
-0.67 -0.24 0.14 -0.12 -0.62 0.87
-0.06 0.39 0.68 0.47 -0.08 0.51
0.00 0.52 0.80 0.62 0.11 0.54
-0.89 -0.70 -0.39 -0.62 -0.94 0.75
-0.97 -0.93 -0.72 -0.87 -0.93 0.65
-0.11 -0.64 -0.88 -0.74 -0.31 -0.49
0.64 0.92 0.96 0.93 0.62 -0.12
0.62 0.94 1.00 0.97 0.68 -0.05
0.69 0.97 0.99 0.99 0.77 -0.14
1.00 0.83 0.56 0.74 0.88 -0.80
1.00 0.92 0.99 0.88 -0.34
1.00 0.96 0.67 0.03
1.00 0.84 -0.19
1.00 -0.54
1.00
Mômen lực đỉnh Tổng công Công suất Gánh tạ 3RM (Kg) Bật 3 bước tại chỗ (cm) Chạy tốc độ cao 30m (giây) Chạy 30m xuất phát thấp (giây) Chạy 60m xuất phát thấp (giây) Chạy 80m xuất phát thấp (giây) Thời gian chạy 20m cuối trong cự ly 100m Chạy 100m (giây) Chạy 150m (giây) Chạy 200m (giây) Chạy 300m (giây) Bật 10 bước tại chỗ (cm)
Bảng 3.23. Tương quan giữa sức mạnh đẳng động duỗi gối 1800/s với một số test khác
Chỉ số
Mômen lực đỉnh
Tổng công
Công suất
Chạy 100m (giây)
Chạy 150m (giây)
Chạy 200m (giây)
Chạy 300m (giây)
Gánh tạ 3RM (Kg)
Chạy tốc độ cao 30m (giây)
Bật 3 bước tại chỗ (cm)
Chạy 30m xuất phát thấp (giây)
Chạy 60m xuất phát thấp (giây)
Chạy 80m xuất phát thấp (giây)
Bật 10 bước tại chỗ (cm)
Thời gian chạy 20m cuối trong cự ly 100m
1.00 0.73 0.57 0.57 0.74 -0.60 0.03 0.08 -0.02
1.00 0.87 0.96 0.96 0.09 -0.57 -0.58 -0.67
1.00 0.78 0.96 0.07 -0.32 -0.41 -0.52
1.00 -0.03 -0.37 -0.42 -0.53
1.00 0.87 0.32 -0.76 -0.76 -0.83
1.00 0.98 0.97
1.00 0.99
1.00
1.00 -0.79 -0.85 -0.79
Mômen lực đỉnh Tổng công Công suất Gánh tạ 3RM (Kg) Bật 3 bước tại chỗ (cm) Chạy tốc độ cao 30m (giây) Chạy 30m xuất phát thấp (giây) Chạy 60m xuất phát thấp (giây) Chạy 80m xuất phát thấp (giây) Thời gian chạy 20m cuối trong cự ly 100m Chạy 100m (giây) Chạy 150m (giây) Chạy 200m (giây) Chạy 300m (giây) Bật 10 bước tại chỗ (cm)
-0.98 -0.82 -0.53 -0.73 -0.94 0.78
-0.75 -0.66 -0.41 -0.62 -0.94 0.55
-0.89 -0.70 -0.39 -0.62 -0.94 0.75
-0.97 -0.93 -0.72 -0.87 -0.93 0.65
1.00 0.83 0.56 0.74 0.88 -0.80
1.00 0.92 0.99 0.88 -0.34
1.00 0.96 0.67 0.03
1.00 0.84 -0.19
1.00 -0.54
1.00
0.64 0.92 0.96 0.93 0.62 -0.12
0.62 0.94 1.00 0.97 0.68 -0.05
0.69 0.97 0.99 0.99 0.77 -0.14
-0.73 -0.24 0.15 -0.09 -0.50 0.99
-0.11 -0.64 -0.88 -0.74 -0.31 -0.49
14
Marathon, xe đạp (SC Singh, 2010) thì kết quả cho thấy sức mạnh đẳng động duỗi gối của VĐV Việt Nam tương đồng.
So sánh tương quan giữa Mômen lực đỉnh, tổng cộng, công suất khớp gối 600/s, 1800/s với 12 test chạy, đề tài nhận thấy các test gánh tạ 3RM (Kg), bật 3 bước tại chỗ (cm); chạy tốc độ cao 30m (giây); thời gian chạy 20m cuối trong cự ly 100m; chạy 300m (giây) và bật 10 bước tại chỗ (cm), chạy 150m (giây), chạy 60m XPT (giây), chạy 30m XPT (giây), chạy 100m (giây) và chạy 200m (giây) có sự tương quan từ mạnh đến rất mạnh ở các chỉ số. Từ đó có thể nhận định áp dụng các test này để đánh giá sức mạnh đẳng động gối 600/s và 1800/s thay thế cho thiết bị hiện đại Biodex. 3.2.4. Đặc điểm tâm lý của nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam
Kết quả kiểm tra khảo sát tâm lý nữ VĐV cấp cao chạy cự ly ngắn chi
tiết được trình bày qua bảng 3.24. So sánh kết quả trung bình ở test khảo sát tâm lý nữ VĐV cấp cao chạy cự ly ngắn này với kết quả trung bình Nữ VĐV chạy cự ly trung bình, và VĐV chạy cự ly dài được thể hiện qua biểu đồ 3.1 cho thấy, thành tích ở test đánh giá của nữ VĐV cấp cao chạy cự ly ngắn cao hơn nữ VĐV chạy cự ly trung bình và VĐV chạy cự ly dài, độ nhạy của hệ thống phản xạ cao hơn, khả năng bắt tín hiệu tốt phù hợp với đặc điểm môn thể thao chạy cự ly ngắn.
Nữ VĐV chạy
Ngoài ra so sánh kết quả trung bình ở test khảo sát tâm lý nữ VĐV cấp cao chạy cự ly ngắn này với kết quả trung bình Nữ VĐV chạy cự ly trung bình, và VĐV chạy cự ly dài được thể hiện qua biểu đồ 3.3. Bảng 3.24. Kết quả khảo sát tâm lý nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam VĐV cự ly dài (**)
Nữ VĐV cự ly TB (*) 100m Nội dung TT
± Cv% ± ±
1 Phản xạ đơn mắt - tay (ms) 162.7 7.1 4.36 191.1 13.0 195.9 24.2
2 Phản xạ đơn mắt - chân (ms) 306.3 4.2 1.36 - - - -
3 Phản xạ phức mắt - tay (ms) 196.0 7.2 3.68 240.6 48.2 265.7 52.2
- - - - 4 Khả năng phối hợp vận động 33.0 3.0 9.09
- - - - 5 Khả năng phân phối chú ý 2.9 0.3 10.7
6 Năng lực xử lý thông tin 1.52 0.04 2.78 1.49 0.06 1.47 0.05
(*) Nhóm nữ VĐV cự ly 400m và trung bình, trình độ kiện tướng, cấp 1 (n=24) [22] (**) Nhóm VĐV cự ly dài, trình độ kiện tướng, cấp 1 (n=10)
7 Loại hình thần kinh 31.8 1.8 5.59 30.2 1.92 30.3 2.06
Biểu đồ 3.1. Thành tích trung bình test phản xạ đơn mắt - tay (ms)
Biểu đồ 3.3. Thành tích trung bình test Loại hình thần kinh (K)
So sánh các chỉ số tâm lý của nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam với một số công trình nghiên cứu có liên quan ở các môn thể thao khác nhau được trình bày ở bảng 3.25.
Bảng 3.25. So sánh đặc điểm tâm lý các môn thể thao khác nhau
Nam VĐV Bóng bàn Quốc gia
Nam VĐV Bắn súng Quốc gia
Nữ VĐV Judo TP.HCM
Nữ VĐV bóng rổ TP.HCM
TT
Nội dung
Nữ VĐV cấp cao chạy cự ly ngắn
Đội tuyển bóng nước
Đội tuyển Bóng đá An Giang
X ±
X ±
X ±
X ±
X ±
X ±
X ±
162.7±7.1 163.7±6.5 178.0±5.3 176.6±4.57
1
183.2 ±21.5
199.4 ±21.4
176.3 ±30.24
-
306.3±4.2
-
-
-
-
2
-
196.0±7.2 359.0±8.2 477.0±1.7 340.7±22.3
3
496.2 ±43.1
376.6 ±48.5
471.8 ±87.03
-
33.0±3.0
38.4±2.3
37.4±1.6
-
-
4
-
-
2.9±0.3
-
2.43±0.31
-
-
5
-
-
1.52±0.04 1.81±0.05
1.72±0.15
-
-
6
-
Phản xạ đơn mắt - tay (ms) Phản xạ đơn mắt - chân (ms) Phản xạ phức mắt - tay (ms) Khả năng phối hợp vận động Khả năng phân phối chú ý Năng lực xử lý thông tin
7 Loại hình thần kinh
-
31.8±1.8
-
-
-
36.7±1.1 - Trên cơ sở khoa học về 3 đặc tính cường độ, tính linh hoạt và tính cân bằng của 2 quá trình thần kinh hưng phấn và ức chế, Paplop đã phân chia loại hình thần kinh thành 5 nhóm (Nhóm 1: Linh hoạt - cận linh hoạt; Nhóm 2: ổn định - cận ổn định; Nhóm 3: Hưng phấn - cận hưng phấn;
15
Nhóm 4: Trung gian - Dưới trung gian - Cẩn thận; Nhóm 5: Dễ
nhiễu - phân tán - ức chế - mơ hồ).
Theo phân loại loại hình thần kinh kết quả kiểm tra của đối tượng nghiên cứu là loại hình thần kinh “Linh hoạt - cận linh hoạt - ổn định” nằm ở nhóm 1 và nhóm 2, nhóm loại hình thần kinh này phù hợp với đặc điểm môn chạy cự ly ngắn đòi hỏi các VĐV phải huy động sức mạnh tốc độ không chỉ cơ bắp mà còn cả sức mạnh thần kinh trong khoảng thời gian rất ngắn. Vì vậy năng lực tâm lý của nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam hoàn toàn phù hợp với môn thể thao.
Về loại hình thần kinh so với nữ VĐV chạy cự ly trung bình và VĐV chạy cự ly dài tỷ lệ % của nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam có loại hình thần kinh “Ổn định” và “Linh hoạt” đạt gần (100%). VĐV bóng nước có loại hình thần kinh thuộc cả 5 nhóm nhưng nhiều nhất là nhóm 1 (33.3%) linh hoạt - cận linh hoạt; Nhóm 5 chiếm 33.3% (Dễ nhiễu - phân tán - ức chế - mơ hồ); VĐV bóng rổ nữ đa số tập trung ở nhóm 1 (46.15%) không có VĐV ở nhóm 4 và 5.
Qua một số liệu phân tích ở trên có thể thấy được loại hình thần kinh ở các môn thể thao khác nhau có sự phân bố khác nhau ở các VĐV về mức phân loại, điều này hoàn toàn phù hợp với thực tế tập luyện và thi đấu ở các môn thể thao khác nhau. Điều quan trọng là HLV phải biết rõ môn thể thao mà VĐV tập luyện, thi đấu đòi hỏi mặt trội nào về năng lực tâm lý để lựa chọn các nội dung phương pháp chuẩn bị về tâm lý phù hợp cho VĐV từng môn thể thao.
3.2.5.1. Diễn biến tốc độ trong cự ly 100m của nữ VĐV chạy 100m
3.2.5. Đặc điểm kỹ chiến thuật trong chạy cự ly 100m Kỹ thuật thể thao mục đích là thực hiện động tác có hiệu quả cao để giải quyết nhiệm vụ vận động hợp lý. Đánh giá về kỹ chiến thuật trong chạy 100m, là xem xét sự biến đổi các thông số về tốc độ ở các đoạn trong cự ly 100m. cấp cao Việt Nam
Từ kết quả ghi nhận được cho thấy tốc độ chạy các đoạn trong cự ly 100m của nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam được thể hiện qua bảng 3.26.
16
Bảng 3.26. Diễn biến tốc độ chạy cự ly 100m của nữ VĐV cấp cao Việt Nam
TT
Tên VĐV
Tốc độ đoạn 30m đầu (m/s) 7.56 7.54 7.41 7.32 7.45 0.11 1.52
Tốc độ đoạn 30m-60m (m/s) 9.87 9.52 9.32 8.50 9.27 0.34 3.58
Tốc độ đoạn 60m-80m (m/s) 9.05 8.70 8.77 8.81 8.83 0.15 1.73
Tốc độ đoạn 20m cuối trong cự ly 100m (m/s) 8.89 8.51 8.26 8.40 8.51 0.27 3.15
Tốc độ TB của cự ly 100m (m/s) 8.72 8.49 8.35 8.14 8.42 0.24 2.86
1 LTC 2 LTMT 3 ĐTQ 4 VTNT X Cv% Kết quả bảng 3.26 cho thấy tốc độ tốt nhất của các khách thể đạt được đều nằm ở đoạn từ 30m - 60m, đây là giai đoạn chuyển từ “chạy lao” sang “chạy giữa quãng”, ở giai đọan này VĐV sẽ đạt được tốc độ tốt nhất và duy trì tốc độ đó ở những mét tiếp theo. Tốc độ trung bình của nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam đạt được ở giai đoạn này là 9.27 m/s, giảm dần ở đoạn từ 60m - 80m có tốc độ là 8.83 m/s, đoạn từ 80m - 100m (20m cuối cự ly) có tốc độ là 8.51 m/s và đoạn chạy có tốc độ thấp nhất là từ 0-30m vì đây là thời điểm rời xuất phát để chuyển sang chạy tăng tốc sau xuất phát.
3.2.5.2. So sánh tốc độ các đoạn chạy trong cự ly 100m của nữ
VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam và một số VĐV khác
Bảng 3.27. So sánh tốc độ các đoạn chạy trong cự ly 100m của nữ VĐV cấp cao Việt Nam và VĐV thế giới
Qua bảng 3.27 cho thấy tốc độ chạy giữa các đoạn của nữ VĐV cấp cao Việt Nam (2017) với VĐV Vũ Thị Hương và các VĐV thế giới có một số khác biệt và tương đồng như sau: Tốc độ đoạn 30m đầu (0-30m) của VĐV nữ VĐV cấp cao Việt Nam (2017) tương đồng với VĐV Vũ Thị Hương và các VĐV thế giới, điều này chứng tỏ kỹ thuật xuất phát của nữ
17
VĐV cấp cao Việt Nam (2017) rất tốt cần phát huy. Tốc độ đạt cao nhất đều ở đoạn từ 30m đến 60m, VĐV cấp cao Việt Nam ( X =9.27m/s) thấp hơn so với Vũ Thị Hương (10.24m/s), Laury Williams (10.34m/s) và Veronica Campbell (10.45m/s). Tốc độ giảm dần qua các đoạn 60m-80m và tiếp tục giảm ở 20m cuối của cự ly. Từ kết quả trên, có thể nhận định rằng diễn biến tốc độ ở các phân đoạn của nữ VĐV cấp cao Việt Nam có sự tăng giảm ở các thời điểm là khá tương đồng với các nữ VĐV ưu tú trên thế giới. Về tốc độ tối đa và khả năng duy trì tốc độ ở các phân đoạn cuối cự ly của nữ VĐV cấp cao Việt Nam là thấp hơn các VĐV còn lại, dẫn đến thành tích chạy toàn cự ly 100m là thấp hơn, cụ thể được trình bày qua biểu đồ 3.5.
Biểu đồ 3.5. Diễn biến tốc độ các đoạn chạy trong cự ly 100m của nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam và một số VĐV khác
Qua biểu đồ 3.5 cho thấy: tốc độ đoạn của VĐV Veronica Cambell (JAM) và Lauryn Williams (USA) tương đương nhau ở các đoạn chạy, nữ VĐV cấp cao Việt Nam thấp nhất ở các đoạn.
Kết luận mục tiêu 2. Qua kết quả nghiên cứu đề tài đã đánh giá và xây được được mô hình cấu trúc hình thái, chức năng, thể lực, tâm lý và kỹ chiến thuật của nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam, cụ thể như sau:
Chỉ số khối BMI: VĐV Việt Nam đo được = 21.6 ± 0.81 so với bản phân loại chuẩn thì chỉ số BMI vẫn nằm trong mức bình thường (18.5 < BMI < 24.9).
Thành phần cơ thể: VĐV Việt Nam tuy có sự khác biệt nhất định về các chỉ số khi so với VĐV thế giới và đó có thể là do một phần là về nhân chủng học của từng quốc gia và vùng miền.
Cấu trúc hình thể Somatotype: VĐV cấp cao Việt Nam nằm trong vùng meso nhưng hơi nghiên về vùng endo. Qua đó cho thấy lượng mỡ của VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam là cao hơn so với các công trình đã công bố trên thế giới.
18
Chức năng: về sinh lý cho thấy VĐV cấp cao Việt Nam là khá tương đồng với các công trình đã công bố trên thế giới. Về sinh hóa VĐV cấp cao Việt Nam có các chỉ số sinh hóa thấp hơn sơ với một số công trình đã công bố trên thế giới. Đặc điểm thể lực: của nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam so sánh với VĐV chạy 100m thế giới và một số môn thể thao tương đồng khác (SC Singh, 2010). Kết quả cho thấy, khi so sánh sức bật, gánh tạ và tốc độ chạy 100m của VĐV Việt Nam thấp hơn so với VĐV thế giới, sức mạnh đẳng động gập gối 600/s và 1800/s của nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam với 12 VĐV chạy CLN thế giới và những môn thể thao khác (SC Singh, 2010) biểu hiện có những điểm khác biệt. Đặc điểm tâm lý của nữ VĐV chạy 100m cấp cao cho thấy:
- VĐV có loại hình thần kinh “Linh hoạt-cận linh hoạt -ổn định”. - Phản xạ ở mức trung bình. - Năng lực thu nhận và xử lý thông tin đạt ở mức “khá”. - Khả năng phối hợp vận động ở mức phân loại “Tốt”. Đặc điểm kỹ chiến thuật của nữ VĐV chạy 100m cấp cao cho thấy: Diễn biến tốc độ ở các phân đoạn của nữ VĐV cấp cao Việt Nam có sự tăng giảm ở các thời điểm là khá tương đồng với các nữ VĐV ưu tú trên thế giới. Về tốc độ tối đa và khả năng duy trì tốc độ ở các phân đoạn cuối cự ly của nữ VĐV cấp cao Việt Nam là thấp hơn các VĐV còn lại, dẫn đến thành tích chạy toàn cự ly 100m là thấp hơn. 3.3. Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá hình thái, chức năng, thể lực, tâm lý, kỹ chiến thuật cho nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam
Để xây dựng tiêu chuẩn đánh giá cấu trúc hình thái, chức năng, thể lực cho nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam đề tài sử dụng phương pháp định chuẩn thông qua thang đánh giá Z được trình bày phần phương pháp nghiên cứu, để lập thang Z một cách thuận tiện trong việc diễn giải, công trình đã tiến hành xác định 3 mốc không đạt, đạt, tốt và phân loại theo từng cá nhân khách thể ở các tiểu mục sau.
3.3.1. Xác định tiêu chuẩn và lập thang Z đánh giá hình thái, chức năng, thể lực, tâm lý và kỹ chiến thuật của nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam
Công trình đã tiến hành xử lý số liệu về hình thái, chức năng, thể lực, tâm lý và kỹ chiến thuật của nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam thu được bảng tiêu chuẩn phân theo ba mức độ: không đạt, đạt và tốt ở từng thang đo của từng test, chỉ số. Qua đó, công trình tiếp tục chuẩn hóa theo thang Z để nhìn thấy rõ tổng thể về các mặt ở từng yếu tố được thể hiện ở bảng 3.28 và 3.29.
Bảng 3.28. Tiêu chuẩn phân loại đánh giá hình thái, chức năng, thể lực, tâm lý và kỹ chiến thuật của nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam
TT Chỉ tiêu
Đạt
Tốt
Ghi chú
Không đạt
VĐV thế giới
1
<
163.0 - 166.56 > 166.56 168.5
Chiều cao đứng (cm)
163.0 0
2 Dài chân A (cm)
< 90.40 90.40 - 93.17 > 93.17
87.6
VĐV VĐ Olympic Nữ VĐV chạy ngắn Croatia (Luciana Zaccagni, 2018)
3 Dài chân H (cm)
< 95.48 95.48 - 100.52 > 100.52 100.52 Giá trị tốt
4 Dài chân B (cm)
< 81.80 81.80 - 86.24 > 86.24
86.1
Nữ VĐV chạy ngắn Croatia (Luciana Zaccagni, 2018)
5 Dài chân C (cm) < 73.58 73.58 - 75.65 > 75.65 75.65 Giá trị tốt 6 Vòng cổ chân (cm) > 23.41 22.10 - 23.41 < 22.10 20.79 Giá trị tốt 7 Dài gân Asin (cm) < 26.30 26.30 - 30.01 > 30.01 30.01 Giá trị tốt Giá trị tốt
< 33.53 33.53 - 34.48 > 34.48 34.48
8
Dài cẳng chân A (cm)
9
> 37.42 35.33 - 37.42 < 35.33
35.2
Vòng cẳng chân (cm)
10
> 10.88 10.88 - 8.36 <
8.36
10.1
Khối lượng mỡ (kg)
11 Tỷ lệ mỡ (%)
> 18.71 18.71 - 15.15 < 15.15
15.6
12 Khối lượng cơ (kg) < 44.35 44.35 - 46.60 > 46.60
53.3
13
< 4.70
4.70 - 4.78 >
4.78
6.5
Khối lượng cơ tay (kg)
14
< 17.00 17.00 - 17.62 > 17.62
19.9
Khối lượng cơ chân (kg)
VĐV tham dự giải IAAF 2010 (Dirk, 2012) VĐV NCAA (Katie R. Hirsch, 2016) VĐV NCAA (Katie R. Hirsch, 2016) VĐV NCAA (Katie R. Hirsch, 2016) VĐV NCAA (Katie R. Hirsch, 2016) VĐV NCAA (Katie R. Hirsch, 2016)
15 Khối lượng mỡ
> 7.20
5.83 - 7.20 <
5.83
4 VĐV NCAA
TT Chỉ tiêu
Đạt
Tốt
Ghi chú
Không đạt
VĐV thế giới
(Katie R. Hirsch, 2016)
16
< 2.18
2.18 - 2.57 >
2.57
2.7
thân (kg) Khối lượng khoáng xương (kg)
17 Wingate test
< 8.23
8.23 - 9.39 >
9.39
11.5
18 Công năng tim
> 3.80
3.80 - 2.12 <
2.12
3
19 Dung tích sống (l) < 3.96
3.96 - 4.10 >
4.10
4.06
20 VO2max
< 49.78 49.78 - 51.44 > 51.44 53.39
VĐV cấp cao Pháp (Gratas, 1994) Tiêu chuẩn VĐV cấp cao Croatia (Matej Plevnik, 2013) VĐV cấp cao Croatia (Matej Plevnik, 2013) Giá trị tốt
21 Gánh tạ 3RM (Kg) <
- 157.07 > 157.07 157.07
150.0 0
150.0 0
22
<
- 832.46 > 832.46
879
Bật 3 bước tại chỗ (cm)
783.7 5
783.7 5
23
< 2670 2670 -
>
3068
Bật 10 bước tại chỗ (cm)
2787.2 6
2787.2 6
VĐV nam chạy ngắn trình độ cao (Krzysztof Maćkała, 2015) VĐV nam chạy ngắn trình độ cao (Krzysztof Maćkała, 2015) Giá trị tốt
24
> 2.94
2.94 - 2.52 <
2.52
2.52
Giá trị tốt
25
> 3.85
3.85 - 3.78 <
3.78
3.78
Giá trị tốt
26
> 7.08
7.08 - 6.82 <
6.82
6.82
Giá trị tốt
27
> 9.35
9.35 - 9.07 <
9.07
9.07
Giá trị tốt
28
> 2.35
2.35 - 2.28 <
2.28
2.28
Chạy tốc độ cao 30m (s) Chạy 30m xuất phát thấp (s) Chạy 60m xuất phát thấp (s) Chạy 80m xuất phát thấp (s) Thời gian chạy 20m cuối trong cự ly 100m (s) 29 Chạy 100m (s) 30 Chạy 150m (s)
> 11.67 11.67 - 11.30 < 11.30 11.30 Giá trị tốt > 17.41 17.41 - 16.92 < 16.92 16.92 Giá trị tốt
TT Chỉ tiêu
Đạt
Tốt
Ghi chú
Không đạt
VĐV thế giới
31 Chạy 200m (s)
32 Chạy 300m (s)
> 40.18 40.18 - 38.53 < 38.53 34.14
33 Gập 600/s
< 94.06 94.06 - 108.91 > 108.91 130.24
34 Duỗi 600/s
- 233.91 > 233.91 192.42
<
196.9 3
196.9 3
35 Gập 1800/s
< 76.30 76.30 - 83.30 > 83.30 100.99
36 Duỗi 1800/s
- 155.97 > 155.97 129.75
<
> 24.14 24.14 - 23.37 < 23.37 23.37 Giá trị tốt Nữ VĐV Marita Koch (1985) VĐV thế giới CLN VĐV thế giới CLN VĐV thế giới CLN VĐV thế giới CLN Giá trị tốt
- 156.95 < 156.95 156.95
37 Phản xạ M-T (ms) >
Giá trị tốt
38 Phản xạ M-C (ms) >
- 302.85 < 302.85 302.85
Giá trị tốt
39 Phản xạ phức (ms) >
- 190.11 < 190.11 190.11
133.0 2 162.7 5 306.2 5 196.0 0
133.0 2 162.7 5 306.2 5 196.0 0
Giá trị tốt
> 33.00 33.00 - 35.45 > 35.45 35.45
40
Giá trị tốt
< 2.87
2.87 - 3.11 >
3.11
3.11
41
Giá trị tốt
< 1.52
1.52 - 1.56 >
1.56
1.56
42
Giá trị tốt
< 31.83 31.83 - 33.28 > 33.28 33.28
43
Khả năng phối hợp vận động (chấm) Khả năng phân phối sự chú ý Năng lực xử lý thông tin Loại hình thần kinh
44 Tốc độ các đoạn chạy trong chạy cự ly 100m
<7,45 7,45 - 7,79 >
8,13
7,52
Đoạn 30m đầu (0- 30m) (s)
Đoạn 30-60m (s)
<9,27 9,27 - 9,57
>9,57 10,24
Đoạn 60-80m (s)
<8,56 8,56 - 9,00
>9,00
9,71
Đoạn 20m cuối (s)
<8,26 8,26 - 8,76
<8,76
9,43
Vũ Thị Hương (KLQG VN) Vũ Thị Hương (KLQG VN) Vũ Thị Hương (KLQG VN) Vũ Thị Hương (KLQG VN)
Bảng 3.29. Tiêu chuẩn hóa theo thang Z đánh giá hình thái, chức năng, thể lực, tâm lý, kỹ chiến thuật của nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam
Chỉ tiêu Đạt Tốt Ghi chú T T Không đạt VĐV thế giới
1 Chiều cao đứng (cm) < 0 0 - 1 > 1 1.55
2 Dài chân A (cm) < 0 0 - 1 > 1 1.01
VĐV VĐ Olympic Nữ VĐV chạy ngắn Croatia (Luciana Zaccagni, 2018)
3 Dài chân H (cm) < 0 0 - 1 > 1 1 Giá trị tốt
4 Dài chân B (cm) < 0 0 - 1 > 1 0.97
Nữ VĐV chạy ngắn Croatia (Luciana Zaccagni, 2018)
5 Dài chân C (cm) 6 Vòng cổ chân (cm) 7 Dài gân Asin (cm) 8 Dài cẳng chân A (cm) < < < < 0 0 0 0 0 0 0 0 - 1 > - 1 > - 1 > - 1 > 1 1 1 1 1 Giá trị tốt 1 Giá trị tốt 1 Giá trị tốt 1 Giá trị tốt
9 Vòng cẳng chân (cm) < 0 0 - 1 > 1 -0.06
10 Khối lượng mỡ (kg) > 0 0 - 1 < 1 0.31
11 Tỷ lệ mỡ (%) > 0 0 - 1 < 1 0.87
12 Khối lượng cơ (kg) < 0 0 - 1 > 3.5 3.98
13 Khối lượng cơ tay (kg) < 0 0 - 1 > 3.5 4
14 Khối lượng cơ chân (kg) < 0 0 - 1 > 4.5 4.66
VĐV tham dự giải IAAF 2010 (Dirk, 2012) VĐV NCAA (Katie R. Hirsch, 2016) VĐV NCAA (Katie R. Hirsch, 2016) VĐV NCAA (Katie R. Hirsch, 2016) VĐV NCAA (Katie R. Hirsch, 2016) VĐV NCAA (Katie R. Hirsch, 2016)
Chỉ tiêu Đạt Tốt Ghi chú T T Không đạt VĐV thế giới
VĐV NCAA
15 Khối lượng mỡ thân (kg) < 0 0 - 1 > 1 1.33 (Katie R.
Hirsch, 2016)
VĐV NCAA
16 Khối lượng khoáng xương (kg) < 0 0 - 1 > 1 1.33 (Katie R.
Hirsch, 2016)
VĐV cấp cao
17 Wingate test < 0 0 - 1 > 2.8 2.83 Pháp (Gratas,
1994)
18 Công năng tim > 0 0 - 1 < 1 0.48 Tiêu chuẩn
VĐV cấp cao
19 Dung tích sống (l) < 0 0 - 1 > 1 0.71
Croatia (Matej Plevnik, 2013)
20 VO2max < 0 0 - 1 > 2,0 2.18
VĐV cấp cao Croatia (Matej Plevnik, 2013)
21 Gánh tạ 3RM (Kg) < 0 0 - 1 > 1 1 Giá trị tốt
22 Bật 3 bước tại chỗ (cm) < 0 0 - 1 > 2.0 1.96
VĐV nam chạy ngắn trình độ cao (Krzysztof Maćkała, 2015)
23 Bật 10 bước tại chỗ (cm) < 0 0 - 1 > 3.5 3.39 VĐV nam chạy ngắn trình độ cao (Krzysztof
Maćkała, 2015)
24 Chạy tốc độ cao 30m (s) > 0 0 - 1 < 1 1 Giá trị tốt
25 Chạy 30m xuất phát thấp (s) > 0 0 - 1 < 1 1 Giá trị tốt
26 Chạy 60m xuất phát thấp (s) > 0 0 - 1 < 1 1 Giá trị tốt
27 Chạy 80m xuất phát thấp (s) > 0 0 - 1 < 1 1 Giá trị tốt
Thời gian chạy 20m cuối trong Giá trị tốt 28 > 0 1 0 - 1 < 1 cự ly 100m (s)
29 Chạy 100m (s) > 0 0 - 1 < 1 1 Giá trị tốt
30 Chạy 150m (s) > 0 0 - 1 < 1 1 Giá trị tốt
31 Chạy 200m (s) > 0 0 - 1 < 1 1 Giá trị tốt
Chỉ tiêu Đạt Tốt Ghi chú T T Không đạt VĐV thế giới
Nữ VĐV Marita 32 Chạy 300m (s) > 0 0 - 1 < 3.5 3.65 Koch (1985)
VĐV thế giới 33 Gập 600/s < 0 0 - 1 > 2.5 2.44 CLN
VĐV thế giới 34 Duỗi 600/s < 0 0 - 1 > -0.5 -0.12 CLN
VĐV thế giới 35 Gập 1800/s 0 - 1 > 3.5 3.53 < 0 CLN
- 1 > -0.5 -0.14 VĐV thế giới CLN < 0 0
36 Duỗi 1800/s 37 Phản xạ MT (ms) > 0 0 - 1 < 1 1 Giá trị tốt
38 Phản xạ M-C (ms) > 0 0 - 1 < 1 1 Giá trị tốt
39 Phản xạ phức (ms) > 0 0 - 1 < 1 1 Giá trị tốt
0 0 - 1 > 1 1 Giá trị tốt 40 Khả năng phối hợp vận động (chấm) >
< 0 0 - 1 > 1 1 Giá trị tốt 41 Khả năng phân phối sự chú ý
< 0 0 - 1 > 1 1 Giá trị tốt 42 Năng lực xử lý thông tin
44 Tốc độ các đoạn chạy trong chạy cự ly 100m
1
Đoạn 30m đầu (0-30m) (s)
<
-1
-1
- 1 >
1
Vũ Thị Hương (KLQG VN)
Đoạn 30-60m (s)
<
-1
-1
- 1 >
1
1.5
< 0 0 - 1 > 1 1 Giá trị tốt 43 Loại hình thần kinh
Vũ Thị Hương (KLQG VN)
Đoạn 60-80m (s)
<
-1
-1
- 1 >
1
2
Vũ Thị Hương
Đoạn 20m cuối (s)
<
-1
-1
- 1 >
1
1.5
(KLQG VN)
Vũ Thị Hương (KLQG VN)
19
3.3.2. Phân loại tiêu chuẩn đánh giá cấu trúc hình thái, chức năng, thể lực, tâm lý, kỹ chiến thuật của nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam
Vẽ đồ thị điểm Z bằng cách sử dụng các đồ thị radar cung cấp một hình ảnh đại diện cho các điểm mạnh và điểm yếu của VĐV so với nhóm và do đó có thể là một công cụ hữu ích để có kế hoạch đào tạo cụ thể để nhắm vào các điểm yếu đó.
Hình 3.3. Kết quả cá nhân VĐV so với điểm trung bình của đội và điểm chuẩn mong muốn trên sơ đồ radar
Các thông số hình thái, chức năng và thể lực của VĐV chạy 100m ứng với từng VĐV kiểm tra có thể đánh giá và so sánh với giá trị trung bình của nhóm, cũng như các định mức chuẩn từ các công trình khác đã công bố, với công thức Z có thể cho phép tính điểm cho bất cứ VĐV nào, ở bất kỳ test nào, yếu tố nào.
Sơ đồ 3.2. Tiêu chuẩn các chỉ số hình thái nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam
Sơ đồ 3.3. Tiêu chuẩn các chỉ số thành phần cơ thể nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam
Kết quả sơ đồ 3.2 cho thấy: VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam có 08 chỉ số hình thái xếp loại tốt, 01 chỉ số xếp loại đạt là chu vi cẳng chân. Kết quả
20
sơ đồ 3.3 cho thấy: VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam có 06 chỉ số thành phần cơ thể xếp loại tốt, 01 chỉ số xếp loại đạt là khối lượng mỡ (kg).
Sơ đồ 3.5. Tiêu chuẩn về thể lực nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam
Sơ đồ 3.4. Tiêu chuẩn về chức năng nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam
Kết quả sơ đồ 3.4 cho thấy: VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam có 02 chỉ số chức năng xếp loại tốt, 02 chỉ số xếp loại đạt là công năng tim và dung tích sống. Kết quả sơ đồ 3.5 cho thấy có 14/16 test thể lực xếp loại tốt, 02 test xếp loại đạt là Duỗi tốc độ 1800/s và Duỗi tốc độ 600/s.
Sơ đồ 3.6. Tiêu chuẩn về tâm lý của nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam
Sơ đồ 3.31. Tiêu chuẩn kiểm định các chỉ số tốc độ đoạn trong chạy cự ly 100m của nữ VĐV chạy
100m cấp cao Việt Nam
21
Qua sơ đồ 3.6 cho thấy có tổng thể 07 test đánh giá tâm lý, khả năng phản ứng cho nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam được trình bày với tiêu chuẩn theo thang độ Z. Trong đó, ở điểm mức 0 là giá trị đánh giá ở ngưỡng chưa đạt và đạt, nếu chỉ số nhỏ hơn 0 là chưa đạt từ 0 đến 1 là đạt, từ 1 trở lên là xếp loại tốt, với đường màu xám tương ứng với VĐV cấp cao thế giới được so sánh, từ đó làm căn cứ rõ để so sánh đáng giá VĐV cấp cao Việt Nam. Qua sơ đồ 3.31 cho thấy tốc độ các đoạn chạy trong chạy cự ly 100m của VĐV cấp cao Việt Nam ở mức không đạt.
3.3.3. Kiểm nghiệm đánh giá hình thái, chức năng, thể lực và tâm
lý của nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam
Kết quả sơ đồ 3.12 cho thấy: tổng hợp về hình thái, chức năng, thể lực và tâm lý của VĐV LTC có 26/43 chỉ số/test xếp loại tốt, 10/43 chỉ số/test xếp loại đạt, 07/43 chỉ số/test xếp loại không đạt là chu vi cẳng chân, khả năng phân phối chú ý, chạy 30m tốc độ cao, gập tốc độ 1800/s, duỗi tốc độ 600/s và kém nhất là duỗi tốc độ 1800/s và khối lượng cơ tay.
Sơ đồ 3.7. Kiểm định đánh giá hình thái của VĐV LTC
Sơ đồ 3.8. Kiểm định đánh giá thành phần cơ thể của VĐV LTC
Sơ đồ 3.9. Kiểm định đánh giá chức năng sinh lý của VĐV LTC
Sơ đồ 3.10. Kiểm định đánh giá thể lực của VĐV LTC
Sơ đồ 3.11. Kiểm định đánh giá tâm lý của VĐV LTC
Sơ đồ 3.12. Kiểm định đánh giá tổng hợp về hình thái, chức năng, thể lực và tâm lý của VĐV LTC
Từ kết quả nghiên cứu trên, luận án đề xuất mô hình lí tưởng về hình thái, chức năng, thể lực, tâm lý và kỹ chiến thuật của nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam theo tiêu chuẩn hóa theo thang Z ở mức tối thiểu là mức đạt và hướng đến VĐV đẳng cấp thế giới, cụ thể được trình bày qua bảng 3.30. Bảng 3.30. Mô hình về hình thái, chức năng, thể lực và tâm lý của nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam theo tiêu chuẩn hóa theo thang Z
TT Chỉ tiêu Đạt Tốt Ghi chú VĐV thế giới
1 Chiều cao đứng (cm)
2 Dài chân A (cm) 90.40 - 93.17 > 93.17 87.6 163.0 - 166.56 > 166.56 168.5 VĐV VĐ Olympic Nữ VĐV chạy ngắn Croatia (Luciana Zaccagni, 2018)
3 Dài chân H (cm) 95.48 - 100.52 > 100.52 100.52 Giá trị tốt
4 Dài chân B (cm) 81.80 - 86.24 > 86.24 86.1
Nữ VĐV chạy ngắn Croatia (Luciana Zaccagni, 2018)
5 Dài chân C (cm) 6 Vòng cổ chân (cm) 7 Dài gân Asin (cm) 8 Dài cẳng chân A (cm) 73.58 - 75.65 > 75.65 22.10 - 23.41 < 20.10 26.30 - 30.01 > 30.01 33.53 - 34.48 > 34.48 75.65 Giá trị tốt 20.79 Giá trị tốt 30.01 Giá trị tốt 34.48 Giá trị tốt
9 Vòng cẳng chân (cm) 35.33 - 37.42 < 35.33 35.2
10 Khối lượng mỡ (kg) 10.88 - 8.36 < 8.36 10.1
11 Tỷ lệ mỡ (%) 18.71 - 15.15 < 15.15 15.6
12 Khối lượng cơ (kg) 44.35 - 46.60 > 46.60 53.3
13 Khối lượng cơ tay (kg) 4.70 - 4.78 > 4.78 6.5
14 Khối lượng cơ chân (kg) 17.00 - 17.62 > 17.62 19.9
15 Khối lượng mỡ thân (kg) 5.83 - 7.20 5.83 4.0 <
16 2.18 2.57 2.57 2.7 - > Khối lượng khoáng xương (kg)
17 Wingate test - 8.23 9.39 > 11.5 9.39 VĐV tham dự giải IAAF 2010 (Dirk, 2012) VĐV NCAA (Katie R. Hirsch, 2016) VĐV NCAA (Katie R. Hirsch, 2016) VĐV NCAA (Katie R. Hirsch, 2016) VĐV NCAA (Katie R. Hirsch, 2016) VĐV NCAA (Katie R. Hirsch, 2016) VĐV NCAA (Katie R. Hirsch, 2016) VĐV NCAA (Katie R. Hirsch, 2016) VĐV cấp cao Pháp (Gratas, 1994)
18 Công năng tim - 3.80 2.12 < 2.12 3.0 Tiêu chuẩn
19 Dung tích sống (l) - 3.96 4.10 > 4.10 4.06 VĐV cấp cao Croatia (Matej Plevnik, 2013)
20 VO2max 49.78 - 51.44 > 51.44 53.39 VĐV cấp cao Croatia (Matej Plevnik, 2013)
21 Gánh tạ 3RM (Kg)
22 Bật 3 bước tại chỗ (cm) - 832.46 > 832.46 879 150.0 - 157.07 > 157.07 157.07 Giá trị tốt 783.7 5
23 Bật 10 bước tại chỗ (cm) 2670 - 2787.26 > 2787.26 3068 VĐV nam chạy ngắn trình độ cao (Krzysztof Maćkała, 2015)
2.94 2.52 2.52 < -
2.52 Giá trị tốt Giá trị tốt 25 3.85 3.78 3.78 3.78 < -
Giá trị tốt 26 7.08 6.82 6.82 6.82 < -
Giá trị tốt 27 9.35 9.07 9.07 9.07 < -
Giá trị tốt 28 2.35 2.28 2.28 2.28 < - 24 Chạy tốc độ cao 30m (s) Chạy 30m xuất phát thấp (s) Chạy 60m xuất phát thấp (s) Chạy 80m xuất phát thấp (s) Thời gian chạy 20m cuối trong cự ly 100m (s)
29 Chạy 100m (s) 30 Chạy 150m (s) 31 Chạy 200m (s) 11.67 - 11.30 < 11.30 17.41 - 16.92 < 16.92 24.14 - 23.37 < 23.37 11.30 Giá trị tốt 16.92 Giá trị tốt 23.37 Giá trị tốt
40.18 - 38.53 < 38.53 34.14 Nữ VĐV Marita Koch (1985)
- 233.91 > 233.91 192.42 94.06 - 108.91 > 108.91 130.24 VĐV thế giới CLN VĐV thế giới CLN 196.9 3
32 Chạy 300m (s) 33 Gập 600/s 34 Duỗi 600/s 35 Gập 1800/s 36 Duỗi 1800/s - 155.97 > 155.97 129.75
Giá trị tốt 37 Phản xạ M-T (ms) - 156.95 < 156.95 156.95
Giá trị tốt 38 Phản xạ M-C (ms) - 302.85 < 302.85 302.85
Giá trị tốt 39 Phản xạ phức (ms) - 190.11 < 190.11 190.11 76.30 - 83.30 > 83.30 100.99 VĐV thế giới CLN VĐV thế giới CLN 133.0 2 162.7 5 306.2 5 196.0 0
Giá trị tốt 40 33.00 - 35.45 > 35.45 35.45
Giá trị tốt 41 2.87 - 3.11 > 3.11 3.11 Khả năng phối hợp vận động (chấm) Khả năng phân phối sự chú ý
- >
42 Năng lực xử lý thông tin 43 Loại hình thần kinh 1.52 1.56 1.56 31.83 - 33.28 > 33.28
1.56 Giá trị tốt 33.28 Giá trị tốt 44
- 7,45 7,79 > 8,13 7,52 Tốc độ các đoạn chạy trong chạy cự ly 100m Đoạn 30m đầu (0-30m) (s)
Vũ Thị Hương (KLQG VN)
Đoạn 30-60m (s) Đoạn 60-80m (s) Đoạn 20m cuối (s) - - - 9,27 8,56 8,26 9,57 9,00 8,76 >9,57 >9,00 <8,76 10,24 9,71 9,43