BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI
TRƯƠNG THỊ NHƯ NGUYỆT
NGHÈO VÀ GIẢM NGHÈO
Ở KHU VỰC MIỀN NÚI TÂY BẮC TỈNH NGHỆ AN
Chuyên ngành: Địa lí học
Mã số: 9.31.05.01
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ ĐỊA
Hà Nội - 2024
CÔNG TRÌNH ĐƯC HOÀN THÀNH TI:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NI
Người hướng dn khoa hc: GS. TS. Lê Văn Thông
PGS.TS Nguyn Th Trang Thanh
Phn bin 1:
PGS.TS Vũ Đình Hòa – Trường Đại hc Phenikaa
Phn bin 2:
PGS.TS Hoàng Phan Hi Yến Trường Đại hc Vinh
Phn bin 3:
TS. Nguyễn Tường Huy Trường Đại học Sư phạm Hà Ni
Lun án s đưc bo v trước Hội đồng chm lun án Tiến s cp:
Trưng hp ti Phòng bo v Luận án, Thư viện trường ĐHSP Hà Nội
Vào hồi……giờ…… ngày….. tháng……năm 2024
Có th tìn hiu lun án ti:
- Thư viện Quc gia Vit Nam
- Thư viện trường Đại học Sư phm Hà Ni
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ
LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
1. Trương Thị Như Nguyệt (2016), Nghiên cu nghèo Vit Nam Khái
niệm tiêu chí đánh giá”, Tp chí Nghiên cu Khoa học Công đoàn,
Trường Đại học Công đoàn.
2. Trương Th Như Nguyt (2018), S phân hóa nghèo theo không gian
tnh Ngh An năm 2016, K yếu Hi ngh khoa hc Địa toàn quc
ln th X.
3. Tơng Th N Nguyệt (2019), Các nhân t nh ởng đến vn đ
ngo gim nghèo tnh Ngh An, K yếu Hi ngh khoa hc Địa
toàn quc ln th XI.
4. Trương Th Như Nguyệt (2022), Mt s gii pháp nhm thc hin
giảm nghèo đa chiều (Nghiên cứu trường hp ti tnh Ngh An), Tp
chí Nghiên cu Khoa học Công đoàn, Trường Đại học Công đoàn.
5. Trương Thị Như Nguyệt (2023), Các nhân t ảnh hưởng thc trng
phát trin kinh tế khu vc min núi Tây Bc tnh Ngh An, Tp c
Khoa hc, Trường Đại học Sư phạm Hà Ni.
6. Trương Thị Như Nguyệt (2023), “Các nhân tố ảnh hưởng đến nghèo
gim nghèo khu vc min núi Tây Bc tnh Ngh An”, Tp chí
Nghiên cứu Địa lí Nhân văn.
7. Nguyen Thi Trang Thanh, Tran Thi Tuyen, Truong Thi Nhu Nguyet,
Pham Vu Chung (2023), “Estimating the differences of poverty by
geographic area according to the multi-dimensinal poverty approach: a
case study in Nghe An province, Vietnam”, Tp chí Khoa hc, Trường
Đại học Sư phạm Hà Ni.
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nghèo một hiện tượng hội tính lịch sử phổ biến với mọi quốc
gia, mọi dân tộc, s phát trin mnh m v kinh tế s m cho s phân hóa giàu
nghèo càng gay gt. Giảm nghèo luôn nhiệm vụ hàng đầu của cả nhân loại
cũng như của từng quốc gia trên thế giới, đồng thời mối quan tâm hàng đầu
của Đảng, Nhà nước, của cả xã hội cũng như từng cộng đồng dân Việt Nam.
Nghệ An tỉnh thuộc vùng Bắc Trung Bộ, diện tích 16.490km2, dân số
3.409,8 nghìn người (năm 2021). Với diện tích dân số lớn Nghệ An sự
phân hóa rệt về đặc điểm về tự nhiên cũng như trình độ phát triển KTXH,
đặc biệt hiện trạng nghèo giữa vùng đồng bằng vùng miền núi phía Tây.
Vùng miền núi phía Tây (gồm 11 đơn vị hành chính tương đương cấp huyện)
với tổng số hộ chỉ bằng gần 3/5 tổng số hộ của vùng đồng bằng (gồm 10 đơn vị
hành chính) nhưng số hộ nghèo của vùng miền núi phía Tây lại gấp 5,3 lần so
với số hộ nghèo của vùng đồng bằng.
Khu vực miền núi Tây Bắc tỉnh Nghệ An (KVMNTBNA) một phận
thuộc miền Tây Nghệ An, với tổng diện tích 5.363,9km2 (chiếm 32,54% diện
tích toàn tỉnh) dân số năm 2021 635.438 (chiếm 18,63%). Giai đoạn 2016
2020, tc độ tăng trưởng kinh tế bình quân ca khu vực đạt 6,56%; giá tr
tăng thêm bình quân đầu người bng 70% so vi toàn tnh, tốc đ tăng thu ngân
sách bình quân hàng năm trên địa bàn ước đt 19,1%.
Vị trí địa của khu vực khá thuận lợi trong việc giao lưu kinh tế với các
địa phương trong tỉnh cũng như các tỉnh lân cận nước bạn Lào, thúc đẩy sự
phát triển kinh tế. Cùng với li thế ni bt tài nguyên đất đ bazan, khoáng
sản, lâm sản, nông sản, thương mại du lịch. Tuy nhiên, cho đến nay đây vẫn
vùng chậm phát triển về kinh tế, chưa thực sự tương xứng với tiềm năng.
Tng giá tr sn xut (GTSX) ca vùng Tây Bc còn khá nh bé so vi toàn tnh
(ch đóng góp khoảng 12% vào GTSX toàn tnh, trong khi t trng dân s
18,7% toàn tnh). Tốc đ tăng trưởng GTSX ca khu vực cũng chậm hơn so với
toàn tnh. Tlệ hnghèo vẫn cao hơn mức bình quân của toàn tỉnh, đặc biệt
sự phân hóa rệt giữa các địa phương trong vùng. Điều đáng quan tâm là
nguyên nhân nghèo bản nhất vẫn do thiếu vốn, thiếu đất (tài nguyên nổi
bật của vùng) thiếu các liệu sản xuất khác. vậy, nghiên cứu về sở
luận, các nhân tố nh hưởng, hiện trạng nghèo giảm nghèo dưới góc đĐịa
học nền tảng để đưa ra các giải pháp giảm nghèo phù hợp cho khu vực.
một người con của khu vực miền núi Tây Bắc tỉnh Nghệ An, tác giả thực sự
mong muốn đóng góp nhỏ trong quá trình cải thiện đời sống cho người
dân nghèo của quê hương, tác giả đã lựa chọn đtài Nghèo giảm nghèo
khu vực miền núi Tây Bắc tỉnh Nghệ An” cho luận án tiến sĩ của mình.
Luận án nhằm giải quyết các câu hỏi nghiên cứu chính sau:
- Vấn đề nghèo giảm nghèo KVMNTBNA chịu ảnh hưởng của những
nhân tố nào?
2
- Hiện trạng nghèo và giảm nghèo của khu vực trong giai đoạn đầu áp dụng
chuẩn nghèo đa chiều như thế nào?
- Những giải pháp nào cần được thực hiện nhằm giảm nghèo cho
KVMNTBNA?
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
Trên sở tổng quan, phân tích sở luận thực tiễn về nghèo
giảm nghèo, luận án tập trung phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến nghèo
giảm nghèo, thực trạng nghèo giảm nghèo KVMNTBNA và từ đó đề xuất
một số giải pháp thực hiện giảm nghèo cho khu vực trong tương lai.
Để đạt được mục đích nghiên cứu đã nêu trên, luận án tập trung giải
quyết các nhiệm vụ sau:
- Tổng quan, kế thừa cập nhật sở luận thực tiễn về nghèo
giảm nghèo, xác định hệ thống chỉ tiêu đánh giá thực trạng nghèo giảm
nghèo cho khu vực nghiên cứu.
- Phân tích c nhân tố ảnh hưởng đến nghèo giảm nghèo
KVMNTBNA để thấy được những thuận lợi khó khăn của vị trí địa lí, các
nhân tố tự nhiên và kinh tế - xã hội (KTXH) tác động đến vấn đề nghèo và giảm
nghèo của khu vực.
- Phân tích thực trạng nghèo giảm nghèo KVMNTBNA đánh giá
được những kết quả đã đạt được và những hạn chế cần khắc phục trong quá trình
thực hiện giảm nghèo của khu vực.
- Đề xuất một số giải pháp giảm nghèo cho KVMNTBNA trong tương lai.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Hnghèo tại KVMNTBNA, cụ thtại các huyện Nghĩa Đàn, Tân Kỳ,
Quỳ Hợp, Quỳ Châu, Quế Phong thị Thái Hòa. Để thấy được mối tương
quan giữa hộ nghèo và các hộ khác ở khu vực, trong phiếu điều tra chúng tôi
mở rộng điều tra thêm các hộ thuộc nhóm không nghèo.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung nghiên cứu
Luận án tập trung nghiên cứu hai vấn đề chính nghèo và giảm nghèo
dưới góc độ Địa học. Cụ thể: phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến nghèo
giảm nghèo (bao gồm vị trí địa phạm vi lãnh thổ, các nhân tố tự nhiên và
các nhân tố KTXH), phân tích, đánh giá thực trạng nghèo giảm nghèo
KVMNTBN trong đó đi sâu vào những tiêu chí đánh gnghèo giảm nghèo
của khu vực; đề xuất một số giải pháp giảm nghèo cho khu vực trong tương lai.
Các chỉ tiêu đánh giá thực trạng nghèo KVMNTBNA bao gồm: s h
nghèo và t l h nghèo; thu nhp và chi tiêu; s thiếu ht các dch v hi
bn; nguyên nhân nghèo; ch s nghèo đa chiều MPI.
Các chỉ tiêu đánh giá thực trạng giảm nghèo KVMNTBNA bao gồm: s
h thoát nghèo t l h thoát nghèo; s h tái nghèo t l h tái nghèo; huy