VIN HÀN LÂM
KHOA HC XÃ HI VIT NAM
HC VIN KHOA HC XÃ HI
BÙI QUC LINH
NGHIÊN CU VĂN BIA HU TNH TI BÌNH
Nnh: Hán Nôm
Mã s: 9.22.01.04
TÓM TT LUN ÁN TIẾN SĨ HÁN NÔM
Hà Ni 2024
Công trình được hoàn thành ti:
HC VIN KHOA HC XÃ HI
VIN HÀN LÂM KHOA HC XÃ HI VIT NAM.
Người hướng dn khoa hc: 1. PGS.TS Nguyn Tuấn Cường
2. PGS.TS Trn Trng Dương
Phn bin 1: PGS.TS Phạm Văn Khoái
Phn bin 2: PGS.TS Nguyn Th Thanh Chung
Phn bin 3: PGS.TS Nguyn Th Oanh
Lun án đưc bo v tc Hội đng chm lun án cp Hc vin hp ti: Hc
vin Khoa hc hi, S 477 Nguyn Trãi, Thanh Xn, Ni
Vào hi gi phút, ngày tháng năm
Có th tìm hiu lun án tại thư viện:
Thư viện: Quc gia Vit Nam
Thư viện Hc vin Khoa hc Xã hi
1
PHN M ĐẦU
1. Tính cp thiết của đề tài
1.1 S ng văn khắc Hán Nôm có ni dung liên quan ti tc thng Hu tn ti các di tích
văn hóa-tín ngưỡng Vit Nam chiếm t trng rất cao. Đây nguồn liệu dồi dào, phong phú để
nghiên cu v lch s văn hóa Việt Nam nói chung tc th cúng Hậu nói riêng. Do đó, đã rất
nhiu báo cáo khoa hc, các nghiên cu s dụng tư liệu văn bia Hậu được công b trong và ngoài nước.
Tuy nhiên, các nghiên cứu được công b trước đây có hạn chế ch đề cp ti mt khía cnh ca vn
đề th Hu hoc khái quát trên mt phm vi địa tương đối hn hp khiến “tập d liu mu nghiên
cứu” không đủ đại diện để ch ra một đặc đim c hu của văn bia Hậu. Do vy, cn mt nghiên
cu chuyên bit, tng th v văn bia Hậu ti một địa phương cụ th để làm cơ sở so sánh, đi chiếu vi
những đa phương khác kiểm chng li kết qu nghiên cu ca các hc gi tin bi. Với do đó, tôi
la chn nhóm tư liệu VKHN liên quan ti tc th ng Hu được sưu tầm tn địa n tnh Thái Bình để
làm đối tượng nghn cu chính cho lun án ca nh.
1.2 Tnh Tinh là mt tnh có lch s văn hiến lâu đời vi rt nhiu n khoa bng Nho giáo, n
sư phm các hc gi i danh. liệu văn bia của tnh nói chung đa dạng v th loi, phong p v ni
dung, di dào v s ng. Tuy nhn, vẫn ca mt nghn cu o mang tính tn din v tư liệu n
bia ca tnh. Thêm na, tnh Thái Bình được các hc gi như Philippe Papin, Nguyễn n Nguyên đánh giá
là địa phương đầu tiên xut hin văn bia mang nội dung bu Hu. Nhn thy giá tr tim ng v mt tư liệu
của n bia Ti Bình chưa đưc khai p, cng i đã mạnh dn la chọn đề tài Nghiên cu văn bia Hậu
tnh Thái nh làm lun án tiến chuyên ngành n m. Hy vọng kết qu ca lun án s khơi gi cho
nhng nghiên cu ni tiếp v sau tiếp tc đào u nhóm tư liệu n bia của tnh Thái Bình nhng ka cnh,
vấn đề khác.
1.3 Tc thng Hu là mt tín ngưỡng độc đáo của người Vit ph biến khu vc đng bng Bc
B. Tc th này va th hin nh đoàn kết tương tn tương ái, tương trợ cộng đồng va th hiện đo lý
uống nước nh ngun tt đẹp ca người Việt. Nhưng các tài liệu thư tịch ghi chép v th Hu trong lch s
vô cùng hn chế đ khiến chúng ta chưa mt cái nhìn toàn din v vn đề này. Đây một khong trng
trong tư liu nghn cu cn được bù đp. Chúng tôi nhn thy tc th cúng Hu li đng hành cùng vi vic
to dng bia đá thờ Hu. Nhng ni dung quan trng ca tc th cúng Hu đu được th hiện tn văn bia để
lưu truyn lâu dài v sau. Do đó, văn bia là nguồn tư liệu bn vng tin cy để b khuyết cho tt c nhng
nghiên cu v vn đ này. vy, khi đặt ra vấn đề nghiên cu v tc th cúng Hu và caon c là vấn đ
nghiên cu n giáo-tín nng Vit Nam t không th kng khai tc, s dụng tư liu n bia.
1.4 T m 2019 “D án Cu âu v nghiên cu lch s s a liệu n bia Vit Nam
Vietnamica” do nhà Vit Nam hc người Pháp Philippe Papin ch trì chính thc đi vào thc hin. Đây là mt
d án tng th nghiên cu lch s cung tiến Vit Nam t tư liệu văn khc (tp trung vào bia Hu). D án này
đã tài trợ, phát trin các nghn cu v văn bia Vit Nam ti rt nhiu địa pơng trong cả c trong các giai
đon lch s khác nhau. Mt trong nhng mc tiêu ln lao mà d án đề ra to mt mng lưới liên kết các
nghiên cu v n bia Vit Nam trong nước cũng như trên tng quc tế. Xây dng sở d liệu đ
nghiên cu Vit Nam trong quá kh qua liệu văn khắc n m. Do đó, nghiên cứu này được thc hin
là điều cn thiết đ có th bt kp nhng cuc tho lun v các vấn đ nghiên cứu liên quan đang din ra trong
hc gii.
1.5 Phong tc th cúng Hu hay các dng thc biến đổi khác của nó như truy tiến vong linh, gi
gi, gi tro ct, gi chân nhang... vẫn đang được thc hành ph biến trong hi Vit Nam hiện đi.
Nhng tp tc này là mt biu hin khác của tín ngưỡng th cúng t tiên. mang li giá tr ct lõi
duy trì đạo “uống c nh nguồn” tốt đẹp của ngưởi Việt. Nhưng cũng đồng thi mang ti mt s
vấn đề bt cp đối vi qun nhà c v n giáo-tín ngưỡng. S kiện “Thất lc tro ct chùa K
Quang 2 m 2020” gần đây đã làm dy lên luận xã hi v vấn đề “nên hay không nên công đức để
gi vong linh người thân vào chùa”. Điều này khiến chúng ta phải đánh giá lại những tác động văn
hóa-xã hi ca nhng tc thy mang li. vy, nghiên cứu các văn bản văn bia Hu trong lch s
s giúp chúng ta d đoán đưc s phát trin của tín ngưỡng y trong tương lai. T đó, xác định được
phương thức ng x vi nó cho phù hp truyn thống văn hóa Việt Nam.
2
1.6 Bn thân Nghiên cứu sinh (NCS) người mi quan m rt lớn đến vấn đề “thc hành
tôn giáo-n ngưỡng truyn thng của ngưi Vit Nam trong bi cảnh văn hóa đương đại”. Những vn
đề nghiên cứu liên quan đến luận án đã được chúng tôi suy nghĩ, trăn tr t khi còn ngi trên ghế nhà
trường đại hc. Vic thc hin luận án này là hội để chúng tôi biến những điều mình đã đang
suy tr thành kết qu nghiên cứu được thẩm định k ng v mt khoa học, đóng góp một chút
công sc nh vào nghiên cu khoa hc hi Vit Nam nói chung nghiên cứu văn bia Hậu cũng
như tục th cúng Hu nói riêng.
2. Mục đích và nhiệm v nghiên cu
2.1 Mục đích nghiên cu
Mc đích nghiên cứu ca lun án đặt ra nghiên cứu nhóm liệu văn bia Hậu ca tnh Ti Bình
trên c 2 phương diện hình thc và ni dung để m ni bt những đặc điểm đặc sc của nhóm tư liệu này.
Thông qua ni dung của văn bia Hậu phn ánh, lun án điu vào m hiu các vấn đề v kinh tế, văn hóa,
hi, sinh hotn giáo-n ngưỡng… ca cng đồng dân tại địa phương.
2.2. Nhim v nghiên cu
Vi nhng mc tiêu nghiên cứu đã được xác định như vậy, chúng tôi đã đặt nhng nhim v
nghiên cứu như sau:
Th nht, thống đưc s liệu văn bia của toàn tỉnh Thái Bình đã được sưu tm t đó xác
định được s liệu văn bia Hậu ca tnh. Kết hp với công tác điền dã, sưu tm to ra mt tp hp mu
d liệu văn bia Hậu ca địa phương.
Th hai, giải đc, biên mc và phiên dch các văn bản văn bia Hậu trong mu d liệu đã được c
định nêu trên đểm kiếm thông tinnh tính) và thng kê các giá tr nhng). Tng hợp thông tini
dng bng, biu đ liệu, s liu t phn ánh nhng vấn đề mà cha đng.
Th ba, quy đi thông tin s liu v những đơn v đồng nhất để to tin đề so sánh giữa các địa
phương trong nội b tnh Thái Bình và gia tnh Thái Bình với các địa phương khác đang đưc nghiên
cu trong c nước. Điều này s đem lại kết qu “làm nổi bt nhng đặc điểm đặc sc của nhóm
liệu này”.
3. Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu
3.1 Cơ sở lý thuyết
thuyết Văn Hiến hc: Nếu coi liệu VKHN đối tượng nghiên cu của phân ngành Văn
khc hc nm trong khối ngành Văn Hiến hc Hán m thì chúng ta phi nghiên cu, phân tích tt c
các đặc điểm văn hiến nêu trên để rút ra được các đặc điểm chung nht ca VKHN trong tng thi k
lch s, tng khu vc nghiên cu c th.
thuyết địa-văn hóa, tôn giáo (Theory of Geo-culture and Religion) mt thuyết đưc
sinh ra t Thuyết địanhân văn (Theory of Human Geography). Lý thuyết này s s dng các d liu
v địa để gii thích các thành t văn hóa, thực hành tôn giáo tín ngưng hay phong tc tp quán ti
địa phương chủ th ca nhng thực hành văn hóa đó. Tục bu Hu bia Hu sn phẩm đặc trưng
ca Việt Nam, mà không có nơi nào khác trên thế gii có.
thuyết ca ngành Tôn giáo hc (Religion studies): Tôn giáo hc mt ngành khoa hc
độc lp, ly các tôn giáo-tín ngưỡng đã đang tồn ti trên thế gii đối tưng nghiên cu. Tôn giáo
học đi sâu vào nghiên cu các khía cạnh như: lịch s hình thành, giáo lý, giáo lut, thn hc, đức tin và
chính sách ca các quc gia trên thế giới đối vi vấn đề tôn giáo. Trong lun án y chúng tôi áp dng
hai cách tiếp cn lý thuyết ca ngành Tôn giáo học “cách tiếp cn thc th tôn giáo” “cách tiếp
cận không gian thiêng”.
3.2 Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình thc hiện đề tài y, chúng tôi s áp dng ch yếu c phương pháp nghiên cu
như sau:
Phương pháp n bản hc: S dng chng c ni ti ngoi ti của văn bản, i góc nhìn
ca các ngành nghiên cứu khác như: Địa danh học, Văn t hc, K y hc, Hiu khám học… để xác
định tính chân ngy ca thác bản, giám định niên đi thác bản và đánh giá mức độ kh tín của n bn
văn khắc.
3
Pơng pp bi ký học: Phương pháp này giúp xác định các yếu t ln quan đến văn bản văn bia như:
niên đi, tác gi văn bn, thi đim to tác, tính chân ngy ca văn bn, giá tr văn bn…
Phương pháp mục lc hc: một phương pháp nghiên cu của ngành văn hiến hc c điển
đưc áp dng rng rãi trong ngành khoa học u trữ hiện đại. Mc lc hc (Bibliography) bao gm
các thao tác như: biên mc, sp xếp, phân loại văn bản, xác định thin bn... Áp dụng phương pháp
mc lc học để đối chiếu các b Thư mục thác bản văn khc vi nhau, loi b những văn bn trùng lp
tìm ra thin bn. Thêm nữa, phương pháp này còn giúp phân loi, biên mc ni dung cho tng s
văn bia cần phi khai thác, s dng phc v đề tài nghiên cu.
Các phương pháp định tính định ng trong khoa hc hi: Đây là nhóm các phương
pháp được nhiu ngành nghiên cu Khoa hc hi s dng. Trong khoa học để hiểu được đặc tính
ca mt s vt, hiện tượng chúng ta cần lượng hóa đặc tính hóa đối tượng nghiên cu trên cơ sở tp
hp mu nghiên cu đã được la chn. Trong nghiên cứu này c phương pháp định nh định
ng s giúp chúng ta thống thư mục, tính toán niên đại, tính toán s tài sn cung tiến, th hin s
phân b ca bia Hu theo không gian t đó chỉ ra các đc tính ca bia Hu ti đa bàn nghiên cu.
Phương pháp đin Nhân hc: Đây là phương pháp đặc thù ca ngành nghiên cu Nhân hc.
Phương pháp này giúp chúng tôi sưu tm thêm những văn bia mới phát l chưa trong lưu tr ca
VNCHN. Kim chng li v trí của văn bia trong không gian tồn ti thc tế. Thông qua các phương
pháp khác ca ngành Nhân học như quan sát tham d, phng vn sâu, phng vn bán cấu trúc… s
thu thp thêm d liu thông tin v tc th cúng Hu các sinh hoạt tín ngưng quanh nó để minh ha
cho đ tài nghiên cu.
4. Đối tưng và phm vi nghiên cu
4.1 Đối tưng nghiên cu
Đối tượng nghiên cu của đ tài này là tt c các văn bia có nội dung liên quan đến tc th cúng
Hu xut hiện trên địa bàn tnh Thái Bình hin nay. Thác bản VKHN trên đa bàn tnh Thái Bình đã
được Vin Viễn Đông bác cổ Pháp (EFEO) sưu tầm, in rập vào đầu thế k 20 331 văn bia. T năm
1992 đến năm 2008, Vin Nghiên cứu Hán Nôm đã sưu tm hơn 80% số xã phường trên địa bàn tnh
Thái Bình thu được 1327 văn bia.. Ngoài ra, chúng tôi n u tm trên thc tế địa bàn nghiên cu
thêm 06 văn bia Hậu chưa được c EFEO và VNCHN sưu tầm.
4.2 Phm vi nghiên cu
Phm vi nghiên cu v mặt địa lý là địa bàn tnh Thái Bình hin nay. Tnh Thái Bình là mt tnh
duyên hi thuc khu vực đồng bng châu th sông Hng. Trong lch sử, đây nột khu vực địa
tương đổi ổn định, nm gn trong h lưu tam giác châu thổ sông Hng và sông Luc.
Phm vi nghiên cu v mt thi gian ca liệu n bia có niên đi t thế k XVI đến thế k XX.
Cng tôi xác định văn bia do cng tôi sưu tầm là ST.01 đề to dng m 1586 tại chùa Nghinh Pc,
xã Qunh Hi, Qunh Ph n bia Hậu sm nht ca Thái nh. Do đó, chn phm vi thi gian gii hn
tn t thế k XVI. m 1980 năm nn đại ca văn bia Hu N°29681 Canh tn nn bi ký 庚申年碑
tại đa phn Tn M Lc, xã Vit Hùng, Vũ Thư. Đó là niên đi mun nht của văn bia Hu tnh Thái Bình.
Do đó, chn gii hn thi gian dưới thế k XX.
Phm vi nghiên cu v ni dung: lun án s đi sâu vào nghiên cứu xác định s ợng văn bia
Hu ca tnh Thái Bình; tiến hành phân loi theo không gian, thi gian, ni dung hình thc ca
nhóm liu này; nghiên cu c vấn đề nội dung văn bia Hu phản ánh như: thc hành tôn giáo-
tín ngưỡng, đời sng kinh tế-xã hi, sinh hoạt văn hóa làng xã… gắn vi bi cnh lch s địa phương
mà nhóm văn bia này được to dng.
5. Những đóng góp mới cho khoa hc ca lun án
Có th coi đây là nghiên cứu đầu tiên v toàn th các loại hình văn bia Hậu trên mt phm vi địa
bàn cp tnh. s cung cp mt cái nhìn khách quan, khoa hc v din tiến hình thành, phát trin ca
văn bia Hậu cũng như tục th cúng Hu ti mt địa phương cụ thể, đng nht v mặt văn hóa và dân cư.
+Luận án này đã đóng góp vào việc nghiên cứu liệu văn bia của tỉnh Thái Bình. Đây một
“mảnh đất” còn trng vắng, chưa đưc khai thác trong các nghiên cu khoa hc hi v địa phương
và nn khoa hc xã hội nước nhà.