HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
ĐOÀN PHƢƠNG THÚY
KHẢ NĂNG SINH SN, SINH TRƯỞNG
VÀ ĐỊNH HƯỚNG CHỌN LỌC ĐỐI VỚI LỢN DUROC,
LANDRACE VÀ YORKSHIRE
CHUYÊN NGÀNH: CHĂN NUÔI
MÃ SỐ: 62.62.01.05
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ
HÀ NỘI, NĂM 2016
Công trình hoàn thành tại:
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
Ngƣời hƣớng dn: 1. PGS.TS. VŨ ĐÌNH TÔN
2. GS.TS. ĐẶNG VŨ BÌNH
Phn bin 1: PGS.TS. Võ Trọng Hốt
Phn bin 2: PGS.TS. Đặng Hữu Lanh
Phn bin 3: TS. Phạm Sỹ Tiệp
Luận án sẽ đƣợc bảo vệ tại hội đồng chấm luận án cấp Học viện họp tại:
Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Vào hồi ngày tháng năm
Có thể tìm hiểu luận án tại thƣ viện:
- Thƣ viện Quốc gia Việt Nam
- Thƣ viện Học viện Nông nghiệp Việt Nam
- Thƣ viện Trƣờng Đại học Nông Lâm Bắc Giang
1
PHN 1. M ĐẦU
1.1. TÍNH CP THIT CỦA ĐỀ TÀI
Ngành chăn nuôi lợn c ta hiện nay đã những bước phát trin khá mnh,
tuy nhiên, mi ch đạt được v s ng còn năng suất và chất lượng vn thấp hơn so
với các nước trong khu vc và trên thế gii. vy, song song vi vic ci tiến điều
kiện chăn nuôi, cần chú trng ti công tác ging.
Nhằm đáp ng yêu cu ca công tác giống, chúng ta đã nhập khá nhiu ging
ln ngoại. ng như nhiều nước chăn nuôi phát triển, trong h thng nhân ging ln
công nghip ca Vit Nam, ba ging thun Yorkshire, Landrace Duroc đang
chiếm v trí quan trọng trong đàn giống c k (GGP).
Để phát huy hơn nhiệm v ca công tác ging, bên cnh vic tiếp tc b sung
ngun gen, cn tp trung nghiên cứu đánh giá chọn lc nhm duy trì, nâng cao tim
năng di truyền mt s tính trng ch yếu ln nái sinh sn lợn đc ging ca ba
ging ln ngoi nói trên. Trong những năm gần đây, một s nghiên cứu trong nước
đã tập trung theo hướng này. Tuy nhiên, vn còn ít các nghiên cứu đánh giá năng suất
sinh sn lợn nái cũng như khả năng sinh trưởng, dày m lưng lợn đực hu b ca
ba ging Duroc, Landrace Yorkshire thun chủng định hướng chn lc chúng,
đặc biệt là các cơ sở các tnh phía Bc.
1.2. MC TIÊU CA ĐỀ TÀI
1.2.1. Mc tiêu chung
ng cao tim ng di truyn đàn lợn giống Duroc, Landrace Yorkshire, đáp
ng yêu cu cn nuôi lợn ng nạc năng sut cao ca c ta.
1.2.2. Mc tiêu c th
- Đánh giá tốc độ sinh trưởng, dày m lưng; ước tính h s di truyn, d đoán
giá tr ging ca hai tính trng này xây dựng định hướng chn lọc đối vi lợn đực
ging hu b ca ba ging Duroc, Landrace Yorkshire ni ti Công ty Ln ging
ht nhân Dabaco.
- Đánh giá khả năng sinh sản; ước tính h s di truyn, d đoán giá trị ging ca
s con sinh sống/, s con cai sa/ xây dựng định hướng chn lọc đối vi ln
nái sinh sn ca ba ging Duroc, Landrace Yorkshire nuôi ti Công ty Ln ging
ht nhân Dabaco.
1.3. PHM VI NGHIÊN CU
Đối tượng nghiên cứu của đề tài lợn đực lợn nái trên ba giống lợn thuần
chủng Duroc, Landrace Yorkshire thuộc đàn cụ kỵ nuôi tại Công ty Lợn giống hạt
nhân Dabaco.
Thi gian nghiên cu: d liu theoi x t năm 2011 tới năm 2015.
Địa đim nghiên cu: Công ty Ln ging ht nhân Dabaco, Tân Chi, huyn
Tiên Du, tnh Bc Ninh, thuc tp đoàn Dabaco.
2
1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA Đ TÀI
- Đã xác định được hệ số di truyền, giá trị giống của bố mẹ và đời sau: xây dựng
được định hướng chọn lọc đối với chỉ tiêu số con sơ sinh sống/ổ, số con cai sữa/ổ đối
với lợn nái thuần Duroc, Landrace và Yorkshire.
- Đã xác định được hệ số di truyền, giá trị giống của bố mẹ và đời sau: xây dựng
được định hướng chọn lọc đối với chỉ tiêu tăng khối lượng trung bình hàng ngày
dày mỡ lưng đối với lợn đực giống hậu bị Duroc, Landrace và Yorkshire.
- Bổ sung vào tư liệu quản lý giống về năng suất sinh sản, hệ số di truyền, giá trị
giống của một số chỉ tiêu năng suất chủ yếu đối với 3 giống lợn quan trọng là Duroc,
Landrace và Yorkshire.
1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THC TIN CỦA ĐỀ TÀI
1.5.1. Ý nghĩa khoa học
- Đánh gđưc các tính trng ch yếu v năng suất sinh sn ca ln nái, tc
độ sinh trưởng, dày m lưng ca lợn đực hu b đối vi ba ging ln Duroc,
Landrace và Yorkshire.
- Ước tính được h s di truyn, h s lp li v s con sơ sinh sống/, s con cai
sa/; h s di truyn v tốc độ sinh trưởng, dày m lưng của lợn đực hu b đối vi
ba ging ln Duroc, Landrace và Yorkshire.
1.5.2. Ý nghĩa thực tin
- Cung cp thêm tư liu v kh năng sn xut, h s di truyn, h s lp lại đối
vi mt s nh trạng năng sut ch yếu ca ba ging ln Duroc, Landrace
Yorkshire.
- Xây dựng định ng chn lc nhm nâng cao năng suất chăn nuôi đi vi ba
ging ln Duroc, Landrace Yorkshire, trên sở đó p phần đáp ng u cu sn
xuất chăn nuôi lợn hướng nạc năng suất cao c ta.
PHN 2. TNG QUAN TÀI LIU
Cải thiện năng suất sinh sản, sinh trưởng chất lượng thịt luôn được quan tâm
xem xét trong các mục tiêu nhân giống vật nuôi nói chung và giống lợn nói riêng.
Khả năng sinh sản của lợn nái chịu ảnh hưởng của giống, kiểu gen (Biedermann
et al., 1997; Stalder et al., 1998; Marsac et al., 2000; Hoque et al., 2002 Hamann
et al., 2004); chế độ nuôi dưỡng, tuổi, khối lượng phối, phương thức phối, lứa đẻ,
mùa vụ, nhiệt độ môi trường, thời gian chiếu sáng, bệnh tật... (Dierckx et al., 1997;
Sohst, 1997; Gamba, 2000; Riha et al., 2000; Gaustad-Aas et al., 2004; Phạm Thị
Kim Dung và Trần Thị Minh Hoàng, 2009 và Tretinjak et al., 2009).
Khả năng sinh trưởng của lợn bị ảnh hưởng bởi giống, dòng kiểu gen khác
nhau (Mrode and Kennedy, 1993; Youssao et al., 2002; Merour et al., 2009; Salmi et
al., 2010; Werner et al., 2010; Lewis and Bunter, 2011); chế độ nuôi dưỡng, mùa vụ,
thời gian nuôi (Quiniou et al., 1995; Thomke et al., 1995; Curstis, 1996; Gourdine et
al., 2006).
3
Việc nghiên cứu khả năng sản xuất, chọn lọc dòng cao sản đã thành công lớn
các nước trình độ chăn nuôi tiên tiến như: Mỹ, Đức, Canada, Anh, Lan, Đan
Mạch Úc (Alfonso et al., 1997; Mabry, 2001; Holl and Robinson, 2003;
Hermesch, 2005; Boyette et al., 2005; Szyndler-Nędza et al., 2010; Lewis and
Bunter, 2011; Lewis and Hermesch, 2013; Krupa and Wolf, 2013; DanBred, 2014
và Leonova et al., 2015).
Các nghiên cứu ở Việt Nam hiện nay chủ yếu đề cập đến khả năng sinh sản, sinh
trưởng của các tổ hợp lai (Đặng Bình và cs., 2008; Vũ Đình Tôn cs., 2008;
Đình Phùng Nguyễn Trường Thi, 2009; Phan Xuân Hảo, 2010; Đình Tôn
Nguyễn Công Oánh, 2010; Nguyễn Văn Thắng Đình Tôn, 2010; Đoàn Văn
Soạn và Đặng Vũ Bình, 2010; 2011; Phạm Thị Đào và cs., 2013; Nguyễn Tiến Thành
Đỗ n Khoa, 2015; Nguyễn n Thắng Nguyễn Thị Xuân, 2016), trong khi
đó các nghiên cứu trên lợn ngoại thuần còn hạn chế.
Trong công tác giống lợn, chọn lọc đóng vai trò quan trọng trong việc cải tiến di
truyền đối với đàn giống vật nuôi. Phương pháp BLUP phương pháp chọn giống
tốt nhất ngày càng được s dụng rộng rãi trong chăn nuôi. Tuy nhiên kết quả
nghiên cứu về g trị giống nước ta còn hạn chế. Trần Thị Minh Hoàng cs.
(2008; 2010); Phạm Thị Kim Dung Tạ Thị Bích Duyên (2009); Tạ Thị Bích
Duyên và cs. (2009); Nguyễn Hữu Tỉnh và Nguyễn Thị Viễn (2011); Trịnh Hồng Sơn
cs. (2014a), Xuân Bộ cs. (2015) cũng đã sử dụng phương pháp BLUP để
xác định giá trị giống ước tính của một số tính trạng trên lợn ngoại.
PHN 3. VT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CU
Nghiên cứu được thực hiện trên đàn lợn nái cụ kỵ (GGP) đàn lợn đực hậu bị
kiểm tra năng suất của 3 giống thuần: Duroc, Landrace và Yorkshire nuôi tại Công ty
TNHH Lợn giống hạt nhân Dabaco, xã Tân Chi, Tiên Du, Bắc Ninh.
3.2. THI GIAN NGHIÊN CU
Thời gian nghiên cứu được tiến hành từ 2011 tới 2015
3.3. NI DUNG NGHIÊN CU
Đề tài được thực hiện với hai nội dung nghiên cứu:
Nội dung nghiên cứu thứ nhất: Năng suất sinh sản định hướng chọn lọc đối
với lợn nái Duroc, Landrace và Yorkshire.
Các nghiên cứu thuộc nội dung này bao gồm:
- Đánh giá năng suất sinh sản của ba giống lợn nái được nhân giống thuần chủng
là: Duroc, Landrace và Yorkshire;
- Ước tính hệ số di truyền, hệ số lặp lại đối với hai tính trạng số con sinh
sống/ổ scon cai sữa/ổ; dự đoán giá trị giống định hướng chọn lọc đối với ba
giống lợn này.
Nội dung nghiên cứu thứ hai: Khả năng sinh trưởng, dày mỡ lưng và định hướng
chọn lọc đối với lợn đực hậu bị Duroc, Landrace và Yorkshire.