
3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1. Tổng quan về kh năng tự làm sạch của dòng sông
Vi sinh vt được xem là nhân t chính của quá trình tự làm sch nước
tự nhiên, chúng phân hủy và sử dụng các cht hữu cơ hòa tan để xây dựng tế
bo cho cơ thể và biến thành các cht vô cơ trong nước. Trong nước có nhiều
loi vi sinh vt như: Vi khuẩn, nm mc, nm men, x khuẩn, vi rút; trong
những loi này, vi khuẩn đóng vai trò quan trọng hay chủ đo trong quá trình
phân hủy cht hữu cơ, lm sch nguồn nước sông. Theo phương thức dinh
dưỡng, vi khuẩn được chia làm 2 nhóm: Vi khuẩn dị dưỡng và vi khuẩn tự
dưỡng. Quá trình phân hủy các cht hữu cơ trong nước sông chủ yếu do các
vi khuẩn dị dưỡng, đặc biệt là vi khuẩn hiếu khí.
Các yếu t ảnh hưởng đến khả năng tự làm sch dòng sông như: Pha
loãng và khuếch tán, lắng đọng, ôxy hóa, khử, ánh sáng mặt tri, nhiệt độ,
chuyển động xáo trộn, tc độ tái sinh ôxy. Tc độ phân hủy cht hữu cơ trong
nước sông bởi quá trình sinh hóa phụ thuộc vào nhiều yếu t khác nhau như:
Nhiệt độ, pH, độ mặn, ôxy hòa tan (DO), thành phần cht hữu cơ, lưu lượng
dòng chảy, sự ổn định của cột nước và sự phân tầng nước sông.
1.2. Các phương pháp xác định h số tốc độ phân hủy chất hữu cơ trong
nưc sông và phân loại vi sinh vật
Hiện có các phương pháp xác định tc độ phân hủy cht hữu cơ trong
nước sông phổ biến như: Phương pháp Slope, phương pháp Moment v
phương pháp Hydroscience. Phương pháp Slope được lựa chọn để xác định
tc độ phân hủy cht hữu cơ trong nước sông cho lun án ny do có độ chính
xác cao, độ tin cy cao.
Các phương pháp phân loi vi sinh vt: Phương pháp phân loi vi sinh
vt truyền thng, phương pháp phân loi vi sinh vt bằng sinh học phân tử,
phương pháp phân loi vi sinh vt bằng khi phổ protein MALDI-TOF.
Phương pháp MALDI-TOF được lựa chọn để định danh các loài vi khuẩn
hiếu khí trong nước sông cho lun án này do đây l phương pháp định loi
vi sinh vt một cách nhanh chóng, hiệu quả v đáng tin cy.