2 1

MỞ ðẦU

Thời gian nghiên cứu: từ năm 1991 ñến nay và tập trung vào giai ñoạn từ năm 2007 ñến nay sau khi Việt Nam ñã trở thành thành viên WTO. ðề xuất các giải pháp ñiều chỉnh thuế thu nhập ñến năm 2020. 1. Tính cấp thiết của ñề tài nghiên cứu. 5. Phương pháp nghiên cứu ðiều chỉnh thuế thu nhập là một trong những nội dung quan trọng của

Luận án ñã sử dụng các phương pháp: thống kê, tổng hợp, phân loại, sắp xếp, so sánh, ñối chiếu, phân tích, ñánh giá ñể rút ra những nhận xét phục vụ cho nghiên cứu ñề tài. Ngoài ra còn sử dụng các phương pháp toán kinh tế, mô ñiều chỉnh hệ thống chính sách thuế. Quá trình ñiều chỉnh thuế thu nhập theo cam kết gia nhập Tổ chức thương mại thế giới (WTO) của Việt Nam tuy ñã ñạt những thành công bước ñầu nhưng vẫn cần tiếp tục ñiều chỉnh. hình, ñồ thị ñể ñánh giá cả mặt chất và mặt lượng của kết quả nghiên cứu. Vì vậy, việc ñiều chỉnh thuế thu nhập của Việt Nam trong ñiều kiện Việt 6. Những ñóng góp mới của luận án Nam là thành viên WTO là có tính thời sự, cấp thiết.

2. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan ñến ñề tài

Các ñóng góp mới bao gồm: Hệ thống hóa cơ sở lý luận về ñiều chỉnh thuế thu nhập; ðánh giá về thực trạng và các vấn ñề cần tiếp tục nghiên cứu ñiều chỉnh; ðề xuất các giải pháp ñiều chỉnh thuế thu nhập.

7. Kết cấu của Luận án

Trong thời gian có cuộc cải cách thuế bước 1 ñã có rất nhiều bài tham luận về chính sách thuế của Việt Nam. Tuy nhiên, các nghiên cứu mới dừng ở mức luận giải rõ thuế là công cụ cần phải sử dụng trong ñiều chỉnh thuế thu nhập hoặc chỉ tập trung phân tích và ñề xuất giải pháp hoàn thiện chính sách thuế nói chung, chưa ñi sâu phân tích và ñề xuất nhiều về giải pháp ñiều chỉnh thuế thu nhập trong ñiều kiện Việt Nam là thành viên WTO. Ngoài các trang bìa, mục lục, danh mục các bảng số liệu, các từ viêt tắt và các ñồ thị, các phần mở ñầu và kết luận , danh mục các công trình ñã công bố liên quan ñến luận án, danh mục tài liệu tham khảo và các phụ lục, luận án

gồm 03 chương với 06 bảng và 13 hình vẽ. 3. Mục ñích nghiên cứu của luận án

* *

*

Mục ñích của luận án là trả lời các câu hỏi nghiên cứu sau: Cơ sở lý luận về thuế thu nhập và ñiều chỉnh thuế thu nhập trong ñiều kiện là thành viên của WTO; Phân tích thực trạng ñiều chỉnh thuế thu nhập trong ñiều kiện Việt Nam là thành viên WTO; ðể tiếp tục ñiều chỉnh thuế thu nhập ñến năm 2020, cần có những giải pháp gì?

4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án

ðối tượng nghiên cứu của luận án là thuế thu nhập và ñiều chỉnh thuế thu

nhập trong ñiều kiện Việt Nam là thành viên của WTO.

Phạm vi nghiên cứu: Luận án tập trung nghiên cứu 04 nội dung ñiều chỉnh cơ bản của thuế thu nhập trong ñiều kiện là thành viên WTO: xác ñịnh thu nhập chịu thuế; xác ñịnh các khoản khấu trừ hoặc các khoản chi phí ñược

trừ khi tính thuế thu nhập; thuế suất thuế thu nhập và ưu ñãi thuế thu nhập.

3 4

Phương pháp ñiều chỉnh gồm: Phương pháp ñiều chỉnh trực tiếp và gián tiếp; Phương pháp hành chính và phi hành chính; Phương pháp chủ ñộng và thụ ñộng.

CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ THUẾ THU NHẬP VÀ ðIỀU CHỈNH THUẾ THU NHẬP TRONG ðIỀU KIỆN LÀ THÀNH VIÊN TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI (WTO)

Quy trình ñiều chỉnh: Bao gồm 7 bước: Tổng kết, sơ kết chính sách;

1.1. Thuế thu nhập và ñiều chỉnh thuế thu nhập

1.1.1. Tổng quan về thuế thu nhập và ñiều chỉnh thuế thu nhập

Phân tích và ñánh giá; Xác ñịnh mục tiêu ñiều chỉnh, phương pháp và nội dung ñiều chỉnh; Xây dựng kế hoạch và lộ trình ñiều chỉnhSoạn thảo dự thảo văn bản ñiều chỉnh; Lấy ý kiến, hoàn chỉnh văn bản ñiều chỉnh; Trình cấp thẩm quyền ký duyệt và ban hành ñiều chỉnh chính sách thuế thu nhập. Thuế thu nhập là một loại thuế ñánh trực tiếp vào thu nhập thực tế của cá nhân hoặc pháp nhân. Thuế thu nhập ñóng vai trò rất quan trọng trong việc ñảm 1.1.4. Tác ñộng của ñiều chỉnh thuế thu nhập

Tác ñộng ñiều chỉnh chính sách thuế thu nhập có tổng lợi ích xã hội cao nhất khi giá cả ngang bằng với sức chi trả của người dân và giá cả hàng bảo nguồn thu Ngân sách cho Nhà nước và thực hiện các chức năng quản lý, ñiều tiết vĩ mô của Nhà nước ñối với các hoạt ñộng kinh tế, xã hội trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân. hóa cá nhân phù hợp với hàng hóa công cộng. Các nguyên tắc khi ñánh thuế thu nhập: ðánh thuế trên cơ sở thu nhập chịu

thuế; ðánh thuế luỹ tiến; Lựa chọn thời gian ñể xác ñịnh thu nhập chịu thuế. 1.2. Yêu cầu, ñiều kiện và lộ trình ñiều chỉnh thuế Thu nhập trong ñiều kiện là thành viên WTO Thuế thu nhập ñược phân loại thành thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) 1.2.1. Khái quát về WTO và thuế thu nhập cá nhân (TNCN). Tổ chức thương mại thế giới (WTO) là một tổ chức quốc tế ñược thành lập 1.1.2. Nội dung ñiều chỉnh thuế thu nhập

Khái niệm ñiều chỉnh thuế thu nhập: ðiều chỉnh thuế thu nhập là sửa ñổi, năm 1994, là nơi ñề ra những quy ñịnh ñiều tiết hoạt ñộng thương mại của các quốc gia trên quy mô toàn thế giới.

bổ sung hoàn thiện thuế thu nhập cả về chính sách thuế thu nhập và quản lý thuế thu nhập nhằm ñạt ñược các mục tiêu quản lý thuế thu nhập.

Nội dung ñiều chỉnh thuế thu nhập: ðiều chỉnh chính sách thuế thu

WTO có ba cơ quan chủ yếu là Hội nghị Bộ trưởng, ðại Hội ñồng và Ban thư ký, trong ñó Hội nghị Bộ trưởng và ðại Hội ñồng là các cơ quan có quyền ra quyết ñịnh. Thành viên của WTO là các quốc gia hoặc các vùng lãnh thổ hải quan có quy chế tự trị về kinh tế.

1.2.2. Các yêu cầu ñiều chỉnh thuế thu nhập khi là thành viên WTO

nhập có nhiều nội dung khác nhau nhưng trong luận án này, tác giả tập trung 04 nội dung cơ bản sau: quy ñịnh về xác ñịnh thu nhập chịu thuế, quy ñịnh về việc xác ñịnh các khoản khấu trừ hoặc các khoản chi phí ñược trừ khi tính thuế thu nhập, quy ñịnh về các mức thuế suất, quy ñịnh về xác ñịnh ưu ñãi thuế. Yêu cầu “Không phân biệt ñối xử”: khi ñiều chỉnh mức thuế suất thuế thu nhập trong nước thì các doanh nghiệp hay cá nhân của các nước thành viên khác cũng ñược hưởng mức thuế suất như vậy. 1.1.3. Nguyên tắc, phương pháp và quy trình ñiều chỉnh thuế thu nhập

Nguyên tắc ñiều chỉnh thuế thu nhập: ðảm bảo công bằng, minh bạch;

Yêu cầu “Tự do hóa thương mại”: thúc ñẩy việc ñiều chỉnh và áp dụng một mức thuế suất và các quy ñịnh về loại thu nhập chịu thuế, về miễn, giảm ưu ñãi thuế hợp lý, công bằng. Gắn với chủ trương và chính sách phát triển kinh tế từng giai ñoạn lịch sử nhất ñịnh; Phải bao quát nguồn thu; ðảm bảo tính linh hoạt.

5 6

Yêu cầu tạo môi trường cạnh tranh công bằng: yêu cầu các thành viên của WTO không thể sử dụng thuế thu nhập doanh nghiệp như một dạng trợ cấp cho các doanh nghiệp có thành tích xuất khẩu. - Những nhu cầu chi tiêu của Ngân sách các nước cũng ảnh hưởng tới việc thực thi cam kết cắt giảm các dòng thuế với việc thực thi thông nhất và bình ñẳng các loại thuế thu nhập.

Yêu cầu minh bạch hóa: WTO yêu cầu các thành viên phải thực thi các - ðiều kiện cơ sở vật chất của các nước tham gia cũng ảnh hưởng rất lớn

ñến việc thực thi các cam kết, ñặc biệt là các cam kết về thuế thu nhập.

Các nhân tố chủ quan: biện pháp ñể ñảm bảo tính minh bạch. Chính phủ và các thành viên phải công bố công khai và phải ñảm bảo công chúng cũng như các doanh nghiệp trong và ngoài nước có thể tiếp cận dễ dàng với hệ thống thuế thu nhập. - Quyết tâm thực thi của Chính Phủ và các cơ quan thực thi pháp luật.

- Trình ñộ chuyên môn của các cán bộ công chức thực thi và liên ñới tới các

cam kết thuế thu nhập khi là thành viên WTO.

- Công tác tuyên truyền và hướng dẫn thực hiện các cam kết. Yêu cầu “hỗ trợ các nước ñang phát triển và kém phát triển”: tác ñộng tích cực ñến quá trình ñiều chỉnh thuế thu nhập. Ví dụ cần ñiều chỉnh vừa ñảm bảo thông lệ quốc tế, vừa có lộ trình ñể ñảm bảo hài hòa lợi ích Nhà nước và doanh nghiệp.

1.3. Kinh nghiệm quốc tế và bài học cho Việt Nam về ñiều chỉnh thuế thu 1.2.3. Các ñiều kiện và lộ trình ñiều chỉnh thuế thu nhập khi là thành viên WTO nhập trong ñiều kiện là thành viên WTO Các ñiều kiện: 1.3.1. Kinh nghiệm quốc tế về ñiều chỉnh thuế thu nhập trong ñiều kiện là - Phải bãi bỏ ngay các trợ cấp hỗ trợ các ngành hàng và doanh nghiệp thành viên WTO trong sản xuất kinh doanh và xuất khẩu. - Kinh nghiệm quốc tế về ñiều chỉnh các quy ñịnh về xác ñịnh thu nhập - Phải ñối xử bình ñẳng giữa các thể nhân và pháp nhân trong nước và chịu thuế: nước ngoài.

+ ðối với thuế TNDN: bổ sung thu nhập từ chuyển nhượng dự án, quyền thăm dò khai thác, chế biến khoáng sản, chuyển nhượng quyền góp vốn, quyền tham gia dự án, quyền kinh doanh vào thu nhập chịu thuế. - Phải tôn trọng và thực thi luật bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, cách áp dụng trị giá tính thuế, biện pháp can thiệp ñầu tư và thương mại ngay sau khi tham gia WTO.

- Phải minh bạch hóa bằng cách công bố công khai toàn văn dự thảo trên các văn bản quy phạm pháp luật trên các thông tin ñại chúng kể cả của Chính phủ và các tổ chức chính quyền ñịa phương ñể nhân dân ñược biết và lấy ý kiến. + ðối với thuế TNCN: Nhìn chung quy ñịnh về thu nhập chịu thuế của các quốc gia là tương ñối tương ñồng, bao quát các loại thu nhập. Tuy nhiên, phạm vi các khoản thu nhập ñược miễn thuế cũng có sự khác biệt tùy thuộc vào ñịnh hướng chính sách của mỗi nước. Lộ trình thực hiện ñối với các nước xin gia nhập: sẽ ñược ñịnh ra theo - Kinh nghiệm quốc tế về ñiều chỉnh các quy ñịnh về xác ñịnh chi phí tình hình và bối cảnh thực tế ñàm phán với các nước thành viên. ñược trừ hay các khoản giảm trừ khi tính thuế thu nhập: 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới ñiều chỉnh thuế thu nhập khi là thành viên WTO

Các nhân tố khách quan:

- Tình hình kinh tế - xã hội trong nước và quốc tế. + ðối với thuế TNDN: Pháp luật thuế TNDN của các nước ñều cho phép trừ các khoản chi thực tế phát sinh liên quan ñến hoạt ñộng sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp có kèm theo các hoá ñơn, chứng từ ñồng thời khuyến khích chi

7 8

- Về miễn giảm thuế thu nhập phải ñúng ñối tượng và công khai.

cho nghiên cứu và phát triển, ñào tạo nghề, khống chế các khoản chi chăm sóc khách hàng và không cho phép trừ các khoản chi mang tính cá nhân.

+ ðối với thuế TNCN: Hầu hết các khoản giảm trừ gia cảnh TNCN các nước áp dụng ñược chia thành ba nhóm sau: i) Giảm trừ chung cho cá nhân người Các nước ñều xác ñịnh các ñối tượng ñược miễn giảm thuế thu nhập thường là diện có trách nhiệm phải nuôi dưỡng các ñối tượng khác. Tuy nhiên, các ñối tượng ñược miễn giảm không phải cho cả các hộ nghèo hay khó khăn vì

nộp thuế ; ii) các khoản giảm trừ cho người phụ thuộc, như giảm trừ cho con, cho vợ hoặc chồng, cho bố mẹ... và iii) các khoản giảm trừ có tính chất ñặc thù. các nhóm ñối tượng này sẽ ñược ưu ñãi hay miễn thuế hoặc ñược trợ giúp bằng các chương trình từ thiện hay trợ cấp khác.

- Kinh nghiệm quốc tế về ñiều chỉnh thuế suất thuế thu nhập: - Về các ưu ñãi thuế thu nhập phải hợp lý với mục ñích từng thời kỳ.

+ ðối với thuế TNDN: Nhìn chung, việc ñiều chỉnh thuế suất thuế TNDN

ñã ñược các nước tiến hành theo xu hướng giảm dần.

Các ưu ñãi về thuế thu nhập phụ thuộc vào từng ñiều kiện và mục ñích của Chính phủ trong việc tạo ra các ưu ñãi của mỗi nước. Tuy nhiên, những ưu ñãi ñưa ra phải ñảm bảo công bằng giữa các ñối tượng, ñảm bảo ñúng các chuẩn mực của quốc tế nhằm thể hiện ñược sự giúp ñỡ các ñối tượng khó khăn nhưng

theo quy ñịnh của WTO.

* * + ðối với thuế TNCN: Những năm gần ñây, nhiều nước ñã thực hiện cắt giảm mức thuế suất ñể nâng cao tính hấp dẫn của môi trường ñầu tư trong nước, thu hút ñược lao ñộng có kỹ thuật từ bên ngoài trong khi một số nước cũng ñã thực hiện giảm bớt số bậc thuế.

* - Kinh nghiệm quốc tế về ñiều chỉnh các quy ñịnh về ưu ñãi thuế thu nhập:

Chính sách ưu ñãi thuế TNDN là việc một quốc gia ban hành một chính sách thuế TNDN có lợi hơn so với các nước khác nhằm thu hút ñầu tư. Các hình

thức ưu ñãi thường ñược áp dụng ở các nước bao gồm: ưu ñãi về thuế suất, cho phép chuyển lỗ, miễn giảm thuế có thời hạn, giảm nghĩa vụ thuế (tax credits), cho phép khấu hao nhanh...

1.3.2. Những bài học rút ra cho Việt Nam về ñiều chỉnh thuế thu nhập trong ñiều kiện là thành viên WTO

- Về ñiều chỉnh thu nhập chịu thuế phải rõ ràng, minh bạch và dễ thực hiện.

Hệ thống thuế thu nhập của hầu hết các nước ñều tuân thủ theo những yêu

cầu chung của WTO, ñảm bảo tính công bằng, minh bạch.

- Về thuế suất thuế thu nhập nên ñiều chỉnh giảm dần nhằm dưỡng nguồn thu.

Thuế suất thuế thu nhập giảm sẽ khuyến khích ñầu tư trong nước cũng như thu hút ñầu tư nước ngoài và phù hợp với mặt bằng chung các nước trong khu vực. ðối với thuế thu nhập cá nhân do mỗi nước có ñiều kiện kinh tế - xã hội khác nhau nên cách tính thuế thu nhập cá nhân cũng khác nhau.

9 10

ngân sách công bằng với thành phần kinh tế Nhà nước.

CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG ðIỀU CHỈNH THUẾ THU NHẬP TRONG ðIỀU KIỆN VIỆT NAM LÀ THÀNH VIÊN TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI (WTO)

- Về thuế TNCN: Từ năm 1991, Việt Nam ñã ban hành Pháp lệnh về thuế ñối với người có thu nhập cao. Năm 2001 và 2004 ñã ñiều chỉnh lại các nội dung về thuế ñối với người có thu nhập cao nhưng thực chất hiệu quả không cao.

2.1.3. Các cam kết về yêu cầu, ñiều kiện và lộ trình ñiều chỉnh thuế thu nhập trong ñiều kiện Việt Nam là thành viên WTO 2.1. Các cam kết về yêu cầu, ñiều kiện và lộ trình ñiều chỉnh thuế thu nhập trong ñiều kiện Việt Nam là thành viên WTO

- Các yêu cầu ñiều chỉnh thuế thu nhập trong ñiều kiện Việt Nam là thành 2.1.1. Quá trình gia nhập WTO của Việt Nam viên WTO. Thủ tục ñàm phán ñể gia nhập WTO, có thể nêu tóm tắt, gồm bốn giai + Yêu cầu “không phân biệt ñối xử”: theo chế ñộ ñối xử tối huệ quốc và ñoạn mà Việt Nam ñã thực hiện như sau:

chế ñộ ñối xử quốc gia, giữa trong nước và nước ngoài, không phân biệt ñối xử giữ hàng nhập khẩu và hàng sản xuất trong nước.

- Thứ nhất, Ngày 04/01/1995, Việt Nam ñã chính thức gửi ðơn xin gia nhập WTO. Ngày 31/01/1995, ðại hội ñồng WTO ñã thành lập Ban công tác về việc Việt Nam gia nhập WTO (WP) gồm ñại diện của gần 40 nước thành viên từ các nền kinh tế khác nhau. + Yêu cầu “tự do hóa thương mại”: Việt Nam cam kết phải mở rộng quyền kinh doanh kể cả quyền xuất nhập khẩu cho doanh nghiệp và cá nhân nước ngoài như cá nhân và doanh nghiệp Việt Nam.

+ Yêu cầu tạo môi trường cạnh tranh công bằng ñối với Việt Nam: Việt Nam phải bãi bỏ ngay các trợ cấp phi nông nghiệp, kể cả thưởng xuất khẩu là - Thứ hai, Tháng 10/2003 Việt Nam ñã trình WP các Bản chào ñầu tiên về hàng hoá và dịch vụ, các Chương trình hành ñộng (AP), kể cả AP về lập pháp, CVA, TBT, SPS, TRIMs, TRIPs.

những biện pháp Việt Nam ñang áp dụng nhằm hỗ trợ các ngành hàng và doanh nghiệp có thành tích cao trong xuất khẩu hàng hóa từ Việt Nam.

- Thứ ba, bộ hồ sơ tài liệu văn kiện pháp lý về việc Việt Nam gia nhập WTO ñã ñược chính thức khởi thảo từ Phiên 7 của WP khi nhất trí ñồng ý về việc chuẩn bị một bản Dự thảo sơ bộ Báo cáo của WP (DEFR).

+ Yêu cầu minh bạch hóa ñối với Việt Nam: Việt Nam phải ñưa ra các cam kết ràng buộc, các mức thuế cam kết, khi cam kết mở cửa thị trường có hiệu lực, nước ñó sẽ không ñược tăng thuế vượt mức cam kết.

Bảng 2.1: Diễn giải mức thuế cam kết bình quân

ðơn vị: %

- Thứ tư, Theo thông báo ngày 12/12/2006 của Ban Thư ký WTO, vào ngày 11/01/2007 Việt Nam chính thức trở thành Thành viên thứ 150 của Tổ chức kinh tế quốc tế quan trọng này.

2.1.2. Quá trình ñiều chỉnh thuế thu nhập trước khi là thành viên WTO

Mức cắt giảm TS tại vòng Urugoay

Bình quân chung theo ngành

- Về thuế TNDN: Trong thời kỳ bao cấp, Việt Nam duy trì chế ñộ trích nộp ngân sách vì các tổ chức kinh tế sử dụng tài sản của Nhà nước. Các khoản

TS MFN hiện hành

Nước PT

TS cam kết khi gia nhập WTO

TS cam kết vào cuối lộ trình

Mức giảm so với thuế MFN hiện hành

Nước ñang PT

Sản phẩm nông nghiệp

23,5

25,2

21,0

10,6

40

30

Sản phẩm công nghiệp

16,6

16,1

12,6

23,9

37

24

Chung toàn biểu

17,4

17,2

13,4

23,0

trích nộp này thường ñược ñiều chỉnh bởi các quyết ñịnh từ Hội ñồng Bộ trưởng (nay là chính Phủ). Sau khi ñổi mới kinh tế năm 1990, Việt Nam ban hành luật thuế lợi tức thay cho các quy ñịnh về các khoản trích nộp Ngân sách và bước ñầu cho phép các thành phần kinh tế khác có nghĩa vụ kê khai và nộp

11 12

- Kết quả thu thuế thu nhập giai ñoạn 2008-2012

+ Yêu cầu “hỗ trợ các nước ñang phát triển và kém phát triển” ñối với Việt Nam: Khi các nguồn thu chính của ngân sách bị ảnh hưởng từ các khoản thuế xuất nhập khẩu thì thuế thu nhập nhất thiết phải thực thi nhằm cân ñối ngân sách tại Việt Nam. Số thu NSNN trong giai ñoạn này vẫn tăng nhưng biến ñộng không ổn ñịnh. Cụ thể, các năm 2008, 2010, 2011 tốc ñộ tăng thu ñạt trên 20%, nhưng các năm 2009, 2012 chỉ ñạt 3-5%. Số thu từ thuế TNCN tăng khá nhanh so với

- Các cam kết về ñiều kiện ñiều chỉnh thuế thu nhập khi Việt Nam là

thành viên WTO. tốc ñộ tăng của tổng thu NSNN. Tỷ trọng số thu từ thuế TNCN trong tổng thu NSNN theo ñó cũng tăng tương ứng từ 2-3% những lên 5-6%.

+ Việt Nam nhất quán phát triển kinh tế thị trường và tạo mọi ñiều kiện ñể

2.2.2. Thực trạng nội dung ñiều chỉnh thuế thu nhập trong ñiều kiện Việt Nam là thành viên WTO

kinh tế thị trường phát triển. Các biện pháp can thiệp tới thương mại và ñầu tư phải theo các hiệp ñịnh của tổ chức WTO và các hiệp ñịnh song phương ñã ký kết. - ðiều chỉnh thu nhập chịu thuế:

+ Việt Nam phải thể hiện tinh thần chủ ñộng tham gia WTO bằng kết quả ñàm phán song phương với nhiều nước thành viên WTO và cam kết bãi bỏ ngay

các trợ cấp và các biện pháp hỗ trợ bị coi là không công bằng trong kinh doanh và phải bãi bỏ ngay. + ðối với thuế TNDN: Thu nhập chịu thuế ñối với thuế thu nhập doanh nghiệp ñã ñược ñiều chỉnh theo hướng minh bạch hơn. Từ 1/1/2009, thu nhập chịu thuế ñược tách rõ bao gồm thu nhập từ hoạt ñộng sản xuất, kinh doanh hàng hóa dịch vụ và thu nhập khác.

- Việt Nam phải tuyên bố thực thi bình ñẳng các luật pháp quốc tế bao gồm luật bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, cách áp dụng trị giá tính thuế, biện pháp can thiệp ñầu tư và thương mại ngay sau khi tham gia WTO.

+ ðối với thuế TNCN: Ngày 21/11/2007, Quốc hội ban hành Luật Thuế thu nhập cá nhân thay thế cho Thuế thu nhập với người có thu nhập cao trước ñây. Luật thuế TNCN mới chuyển cá nhân, hộ kinh doanh hiện ñang nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào nộp thuế thu nhập cá nhân.

- ðiều chỉnh các khoản giảm trừ hoặc chi phí ñược trừ: - Về lộ trình thực hiện ñối với Việt Nam sẽ ñược ñịnh ra trong 12 năm ñầu tiên kể từ khi gia nhập bị coi là kinh tế phi thị trường. Sau thời hạn trên sẽ xem xét sự cải cách nền kinh tế theo hướng kinh tế thị trường công bằng với các

thành viên khác.

2.2. Thực trạng ñiều chỉnh thuế thu nhập trong ñiều kiện Việt Nam là thành viên WTO + ðối với thuế TNDN: cho phép doanh nghiệp ñược khấu hao nhanh TSCð không quá hai lần; ñược tính vào chi phí hợp lý các khoản chi cho giáo dục, ñào tạo; tăng tỷ lệ khống chế chi phí quảng cáo, khuyến mại, tiếp thị lên mức thống nhất 10%;...

2.2.1. Kết quả thu thuế thu nhập của Việt Nam giai ñoạn 1999-2012 + ðối với thuế TNCN: bổ sung quy ñịnh về các khoản ñược trừ khi xác

- Kết quả thu thuế thu nhập giai ñoạn 1999-2007

ñịnh thu nhập tính thuế ñối với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công của cá nhân cư trú gồm các khoản ñóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,... và các khoản giảm trừ.

- ðiều chỉnh thuế suất:

Tổng số thu NSNN liên tục tăng, số thu năm sau cao hơn năm trước khoảng 15-25%. Thuế TNDN chiếm một tỷ lệ tương ñối quan trọng trong tổng thu NSNN khoảng 24-25%. Trong khi ñó, số thu từ thuế thu nhập với người có thu nhập cao (tiền thân của sắc thuế TNCN) chỉ chiếm khoảng 1,9-2,3% trong tổng thu ngân sách. + ðối với thuế TNDN: Giai ñoạn từ năm 2007 ñến 2008, ñã ñiều chỉnh áp dụng thống nhất mức thuế suất phổ thông 28% cho tất cả các loại hình doanh

13 14

nghiệp. Từ năm 2009 ñến nay, Luật thuế TNDN ñã ñiều chỉnh mức thuế suất từ 28% xuống 25%.

+ ðối với thuế TNCN: Từ năm 2009, việc thay thế thuế TNCN cho thuế thu nhập với người có thu nhập cao chưa làm thay ñổi ñáng kể số thu trong năm này. Tuy nhiên, vào năm 2010, số thuế TNCN thu ñược tăng 83,6% .

+ ðối với thuế TNCN: Luật thuế thu nhập cá nhân năm 2007 ñã quy ñịnh biểu thuế lũy tiến từng phần và biểu thuế toàn phần chung ñối với cá nhân cư - Tác ñộng của thuế thu nhập cá nhân và thuế thu nhập doanh nghiệp

ñối với chủ thể

trú và mức thuế suất cụ thể theo từng loại thu nhập ñối với cá nhân không cư trú cho cả người Việt Nam và người nước ngoài.

- ðiều chỉnh về ưu ñãi thuế TNDN: Từ khi Việt Nam trở thành thành viên Tác giả ñã tiến hành ñiều tra ñối với các doanh nghiệp, cá nhân và áp dụng mô hình SPSS ñể phân tích tác ñộng về ñiều chỉnh của hai sắc thuế thu

nhập cho từng ñối tượng.

Biến 00001

Thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế thu nhập cá nhân ñược ñiều chỉnh giảm có tác ñộng giảm nhẹ giá hàng hóa cá nhân và hàng hóa công cộng vừa với sức mua của người tiêu dùng như hình 2.5.

Hệ số Mức giới hạn tin tưởng cao Mức giới hạn tin tưởng thấp

WTO vào tháng 1/2007, Việt Nam ñã thực hiện bãi bỏ ưu ñãi thuế thu nhập doanh nghiệp ñối với các doanh nghiệp sản xuất hàng dệt may xuất khẩu. ðối với các doanh nghiệp ñang trong thời gian ñược hưởng ưu ñãi thuế TNDN do ñáp ứng ñiều kiện ưu ñãi về tỷ lệ xuất khẩu mà bị chấm dứt ưu ñãi thuế TNDN do thực hiện cam kết WTO, kể từ năm 2012 ñược lựa chọn ñể tiếp tục ñược hưởng ưu ñãi thuế TNDN cho thời gian còn lại tương ứng với các ñiều kiện thực tế doanh nghiệp ñáp ứng ưu ñãi ñầu tư.

2.2.3. Thực trạng phương pháp và quy trình ñiều chỉnh thuế thu nhập ở Việt Nam

0

Ghi chú: - Biến 0001 là biến thay ñổi thuế thu nhập cá nhân và doanh nghiệp

ðộ trễ

- Phương pháp ñiều chỉnh: ðiều chỉnh thuế thu nhập phải dựa vào rất nhiều các khảo sát, các ý kiến ñể lựa chọn những nội dung phù hợp trước khi ban hành các văn bản ñiều chỉnh. Vì vậy, theo ñịnh kỳ các cơ quan quản lý ñều có những sơ kết hay tổng kết việc thực hiện chính sách thuế thu nhập nhằm ñiều chỉnh cho kịp thời.

Hình 2.5: Hệ quả sau khi ñiều chỉnh thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế thu nhập cá nhân

- Quy trình ñiều chỉnh: Theo trình tự các bước quy ñịnh tại Luật ban hành

các văn bản quy phạm pháp luật. 2.3. ðánh giá ñiều chỉnh thuế thu nhập trong ñiều kiện Việt Nam là thành viên WTO

2.3.1. Những mặt ñạt ñược khi ñiều chỉnh thuế thu nhập trong ñiều kiện Việt 2.2.4. Tác ñộng của ñiều chỉnh thuế thu nhập ở Việt Nam trong ñiều kiện Việt Nam là thành viên WTO Nam là thành viên WTO - Tác ñộng ñối với thu ngân sách:

- ðiều chỉnh thuế thu nhập trong ñiều kiện Việt Nam là thành viên của WTO ñã ñáp ứng cơ bản các yêu cầu của WTO: ðiều chỉnh thuế thu nhập của Việt Nam ñã có lộ trình rõ ràng, minh bạch, công bằng và không phân biệt ñối xử.

- ðiều chỉnh thuế thu nhập trong ñiều kiện Việt Nam là thành viên của

WTO cũng có lộ trình rất phù hợp với các cam kết: ðiều chỉnh thuế thu nhập + ðối với thuế TNDN: từ năm 2007, khi Việt Nam gia nhập WTO, thuế TNDN tăng mạnh. Tuy rằng vào năm 2009, khi ñiều chỉnh thuế suất từ 28% xuống 25%, cùng với việc chuyển nhóm người nộp thuế TNDN là các các hộ kinh doanh cá thể sang nộp thuế TNCN thì số thu thuế TNDN của năm ñó giảm, nhưng các năm tiếp sau thì số thu thuế TNDN lại tiếp tục tăng.

15 16

của Việt Nam ñã ñược thực hiện từng bước, công bằng và hiệu quả ñồng thời phù hợp với lộ trình cam kết trong 3-5 năm ñược hỗ trợ theo ñiều kiện là nước ñang phát triển.

+ ðối với thuế TNDN: Việc giảm thuế TNDN cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ chưa có lộ trình rõ ràng mà là xử lý tình thế. Bên cạnh ñó, các tiêu chí ñể xác ñịnh doanh nghiệp nhỏ và vừa chủ yếu dựa vào tiêu thức vốn và lao ñộng nên chưa ñược chính xác, chưa phù hợp thông lệ quốc tế. - ðiều chỉnh thuế thu nhập rất phù hợp với tình hình thực tế và kế thừa ưu

+ ðối với thuế TNCN: Luật thuế TNCN quy ñịnh cá nhân chuyển nhượng

chứng khoán nộp thuế theo 02 phương pháp còn nhiều bất cập.

- Về ưu ñãi thuế TNDN: Việc quy ñịnh về ưu ñãi thuế thu nhập doanh ñiểm chính sách hiện hành: Qua các lần ban hành thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế thu nhập cá nhân và các lần ñiều chỉnh hai loại thuế này cho thấy tác ñộng tới người chịu thuế, nộp thuế và cung cầu hàng hóa cũng như giá cả hàng hóa có biến ñộng không lớn.

2.3.2. Những hạn chế khi ñiều chỉnh thuế thu nhập trong ñiều kiện Việt Nam là thành viên WTO

- Về thu nhập chịu thuế: nghiệp hiện nay chưa minh bạch, dẫn ñến cách hiểu và thực hiện chưa ñược ñúng quy ñịnh. Bên cạnh ñó, cần có những rà soát bổ sung những lĩnh vực, ngành nghề cần khuyến khích thu hút ñầu tư và cần bổ sung các quy ñịnh về ưu ñãi ñối với ñầu tư mở rộng và ưu ñãi ñối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải.

2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế ñiều chỉnh thuế thu nhập trong ñiều kiện Việt Nam là thành viên WTO

+ ðối với thuế TNDN: Luật thuế TNDN chưa có quy ñịnh rõ về thu nhập từ chuyển nhượng dự án; chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản; chuyển nhượng quyền góp vốn, thu nhập từ lợi thế kinh doanh,... có thuộc diện nộp thuế TNDN hay không.

Việc quản lý thuế theo cơ chế người nộp thuế tự kê khai, tự nộp thuế thực sự chưa thực sự hiệu quả, việc thanh toán bằng tiền mặt ở Việt Nam là phổ biến, công tác tổng kết chính sách ñể rút ra những mặt ñược chưa thực sự hiệu quả,...

* *

+ ðối với thuế TNCN: Hiện vẫn còn nhiều khoản thu nhập có tính chất tương tự như các khoản thu nhập chịu thuế quy ñịnh trong Luật như: thu thuế ñối với thu nhập từ uỷ quyền bán nhà, ñất mà người uỷ quyền có quyền ñịnh ñoạt tài sản; do chưa ñược quy ñịnh trong Luật.... nên chưa ñiều tiết ñược ñối * với các khoản thu nhập này.

- Về chi phí ñược trừ và các khoản ñược trừ:

+ ðối với thuế TNDN: Thuế TNDN hiện hành chưa quy ñịnh mức khống chế về tỷ lệ vốn vay so với vốn ñiều lệ ñể ñảm bảo sử dụng vốn vay ñúng mục ñích và ñảm bảo ñộ an toàn về vốn trong kinh doanh của doanh nghiệp và an toàn tài chính của nền kinh tế.

+ ðối với thuế TNCN: Mức giảm trừ gia cảnh chưa linh hoạt và cũng chưa cho trừ 1 số khoản chi phí y tế, giáo dục có hoá ñơn chứng từ hợp lệ của người phụ thuộc.

+ Về thuế suất thuế thu nhập:

18 17

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP ðIỀU CHỈNH THUẾ THU NHẬP TRONG ðIỀU KIỆN VIỆT NAM LÀ THÀNH VIÊN TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI (WTO)

- Mục tiêu tổng quát: Chiến lược Cải cách và hiện ñại hóa hệ thống thuế giai ñoạn 2011-2020 của Việt Nam ñã xác ñịnh rõ: Mục tiêu ñiều chỉnh hệ thống thuế thu nhập của Việt Nam trong thời gian tới thể hiện rất rõ ở các khía cạnh về sắc thuế mới, ñối tượng chịu thuế và nộp thuế, thuế suất, mức khởi ñiểm chịu thuế, ngưỡng chịu thuế, cơ cấu thu thuế …

- Mục tiêu cụ thể: 3.1. Bối cảnh quốc tế và xu thế ñiều chỉnh thuế thu nhập trong ñiều kiện Việt Nam là thành viên WTO ñến năm 2020

+ Thuế TNDN: ðiều chỉnh giảm mức thuế suất chung theo lộ trình phù 3.1.1. Bối cảnh quốc tế và tình hình của Việt Nam

- Việc hội nhập kinh tế quốc tế vẫn còn diễn biến phức tạp với nhiều yếu tố

kinh tế và chính trị do ảnh hưởng của các lực lượng kinh tế hùng mạnh chi phối. hợp ; ñơn giản hoá chính sách ưu ñãi thuế theo hướng hẹp về lĩnh vực, tiếp tục khuyến khích ñầu tư; bổ sung quy ñịnh về các khoản chi phí ñược trừ và không ñược trừ khi xác ñịnh thu nhập chịu thuế,...

+ Thuế TNCN: Nghiên cứu sửa ñổi, bổ sung theo hướng mở rộng cơ sở

- Kể từ khi Việt Nam gia nhập WTO ñến nay, diễn biến trong thời gian qua cũng như kinh tế quốc tế trong thời gian tới sẽ là hội nhập kinh tế quốc tế ña cực, ña khu vực.

3.1.2. Xu thế ñiều chỉnh thuế thu nhập trong ñiều kiện Việt Nam là thành viên WTO ñến năm 2020 thuế và xác ñịnh rõ thu nhập chịu thuế; sửa ñổi, bổ sung phương pháp tính thuế ñối với từng khoản thu nhập theo hướng ñơn giản, phù hợp với thông lệ quốc tế; ñiều chỉnh số lượng thuế suất phù hợp với thu nhập chịu thuế và ñối tượng nộp thuế,... - Các quốc gia phát triển theo mô hình kinh tế tư bản tư nhân, dựa vào sự 3.2.2. Quan ñiểm ñiều chỉnh thuế thu nhập ñến năm 2020

phát triển của các tập ñoàn kinh tế lớn vẫn có thái ñộ ưu tiên các loại thuế thu nhập công ty hơn là thuế thu nhập cá nhân.

- ðiều chỉnh thu nhập chịu thuế: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, ñã phát sinh nhiều khoản thu nhập của doanh nghiệp và cá nhân theo thông lệ quốc tệ thuộc diện chịu thuế thu nhập, nhưng không ñược

- Xu thế của các quốc gia phát triển nền kinh tế vừa và nhỏ sẽ ñiều chỉnh theo hướng thuế suất lũy tiến nhằm khuyến khích các doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ.

- Trường phái các quốc gia ñánh thuế thu nhập quỹ lương như Mỹ sẽ tăng thuế quỹ lương ñể tăng phúc lợi xã hội nhưng sẽ giảm thiểu các loại thuế công quy ñịnh ñiều chỉnh trong Luật TNDN và Luật thuế TNCN của Việt Nam. Do ñó, quan ñiểm ñiều chỉnh ñối với thu nhập chịu thuế là cần mở rộng diện ñiều chỉnh ñể tiếp tục hội nhập, ñảm bảo môi trường cạnh tranh bình ñẳng và phù hợp nguyên tắc tương ñồng của WTO. ty nhằm tăng năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp của họ.

- Các nước gia nhập WTO sau muốn khuyến khích ñầu tư, thu hút vốn,

mở cửa thị trường thường sẽ áp dụng thuế thu nhập cá nhân và công ty thấp.

3.2. Mục tiêu và quan ñiểm ñiều chỉnh thuế thu nhập trong ñiều kiện Việt Nam là thành viên của WTO ñến năm 2020

3.2.1. Mục tiêu ñiều chỉnh thuế thu nhập ñến năm 2020 - Quan ñiểm ñiều chỉnh về các khoản chi phí ñược trừ và các khoản giảm trừ: Hiện nay, Việt Nam ñã là thành viên WTO tất yếu phải ñiều chỉnh chính sách thuế của mình phù hợp với các nguyên tắc của tổ chức WTO. Mặt khác, sự cạnh tranh thu hút vốn FDI nên thuế thu nhập phù hợp với các chuẩn mực quốc tế giúp cho các nhà ñầu tư nước ngoài dễ dàng hoạt ñộng kinh doanh ở nước ta. Vì vậy, thuế thu nhập của Việt Nam phải hài hòa với các chuẩn mực quốc tế và mang tính hợp tác quốc tế.

19 20

- ðiều chỉnh chi phí ñược trừ và các khoản giảm trừ:

+ ðối với thuế TNDN: cần sửa ñổi, bổ sung quy ñịnh ñiều kiện ñược tính vào chi phí ñược trừ phải có chứng từ thanh toán qua ngân hàng ñối với hoá ñơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ hai mươi triệu ñồng trở lên.

- Quan ñiểm ñiều chỉnh thuế suất thuế thu nhập: ðể hệ thống thuế thu nhập vừa mang tính hài hòa giữa các lợi ích của người chịu thuế và Nhà nước nên có nghiên cứu khoa học cụ thể ñể ñưa ra mức thuế suất thuế thu nhập. ðặc biệt, nên phân tích về gánh nặng thuế của các nhóm ñối tượng trong xã hội ñể có chính sách ñiều chỉnh phù hợp. Do ñó, hệ thống thuế thu nhập ở nước ta nên hài hòa lợi thuế suất hài hòa nằm trong giới hạn từ 15% ñến dưới 50%.

Với chi phí quảng cáo, khuyến mại, ñể phù hợp với thực tiễn, phản ánh ñúng bản chất của khoản chi, cần nghiên cứu nâng tỷ lệ khống chế lên 20%, ñồng thời rà soát loại bỏ một số khoản chi ra khỏi diện chi phí khống chế,...

- Quan ñiểm ñiều chỉnh về ưu ñãi thuế thu nhập: Cần tiếp tục quán triệt nguyên tắc không ưu ñãi thuế ñối với xuất khẩu. Kể từ khi Việt Nam ra nhập WTO, sau 5 năm, phải xóa bỏ ưu ñãi ñối với các hàng hóa khác ngoài dệt

+ ðối với thuế TNCN: ñể phù hợp với chủ trương giảm dần tỷ lệ ñộng viên về thuế, phí, lệ phí theo Chiến lược cải cách thuế giai ñoạn 2011 - 2020 và quan ñiểm, mục tiêu, yêu cầu của việc sửa ñổi, bổ sung Luật thuế TNCN, cần ñiều chỉnh nâng mức giảm trừ gia cảnh cho bản thân người nộp thuế từ mức 4 triệu ñồng/tháng lên 8 triệu ñồng/tháng (96 triệu ñồng/năm); mức giảm trừ cho mỗi người phụ thuộc từ 1,6 triệu ñồng/tháng lên 3,2 triệu ñồng/tháng.

- ðiều chỉnh thuế suất: may ñã bị bãi bỏ từ năm 2007. Do ñó, việc hướng dẫn các doanh nghiệp chuyển ñổi ưu ñãi thuế thu nhập doanh nghiệp khi bãi bỏ ưu ñãi xuất khẩu là hết sức quan trọng. Các ưu ñãi khác cần tiếp tục nghiên cứu ñể áp dụng nhằm thúc ñẩy phát triển ñối với những ngành, lĩnh vực và ñịa bàn cần khuyến khích ñầu tư, nhưng phải ñảm bảo nguyên tắc tương ñồng, không phân biệt ñối xử của WTO.

3.3. Giải pháp ñiều chỉnh thuế thu nhập trong ñiều kiện Việt Nam là thành viên WTO ñến năm 2020

3.3.1. Nhóm giải pháp về nội dung ñiều chỉnh thuế thu nhập + ðối với thuế TNDN: Cần nghiên cứu giảm mức thuế suất phổ thông từ 25% xuống còn 22%; ñối với doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ (có thể quy ñịnh theo tiêu chí doanh nghiệp có doanh thu/năm không quá 50 tỷ ñồng và có thu nhập không quá 05 tỷ ñồng) ñược áp dụng thuế suất 20%.

- ðiều chỉnh thu nhập chịu thuế: + ðối với thuế TNCN: ðối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền

+ ðối với thuế TNDN: cần bổ sung thu nhập từ chuyển nhượng dự án ñầu tư; thu nhập từ chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản; thu nhập từ chuyển nhượng quyền góp vốn, quyền tham gia dự án ñầu tư và khoản "hoàn nhập dự phòng" là thu nhập khác khi xác ñịnh thu công có thể áp dụng biểu thuế suất như hiện hành. Tuy nhiên, ñối với cá nhân kinh doanh, cá nhân hành nghề ñộc lập, cần nghiên cứu ñể áp dụng mức thuế suất trên doanh thu và không trừ gia cảnh khi tính thuế thu nhập cá nhân. Theo ñó, có thể ñề xuất thu 03 mức sau: 1% ñối với cá nhân kinh doanh trong ngành

nhập chịu thuế. thương mại, 3% ñối với ngành sản xuất và 5% ñối với ngành dịch vụ

- ðiều chỉnh về ưu ñãi thuế TNDN:

+ Về lĩnh vực, ngành nghề ưu ñãi: ñề xuất bổ sung quy ñịnh doanh nghiệp

+ ðối với thuế TNCN: cần sửa ñổi, bổ sung theo hướng bỏ các khoản phụ cấp, trợ cấp ñến nay không còn nữa (trợ cấp bảo trợ xã hội) và các khoản trợ cấp mang tính chất lương (trợ cấp khu vực, trợ cấp thu hút), ñồng thời bổ sung quy ñịnh thêm nội dung “quét”: “và các khoản trợ cấp, phụ cấp khác không mang tính chất tiền lương, tiền công” ñể ñảm bảo Luật không bị lạc hậu khi có phát sinh các khoản phụ cấp mới. có ñầu tư sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ñược áp dụng thuế suất 20% ñối với phần thu nhập này, không áp dụng miễn, giảm thuế. Bên cạnh ñó cần bổ sung quy ñịnh miễn thuế, giảm thuế ñối với ñầu tư mở rộng lắp ñặt dây chuyền sản xuất mới, mở rộng quy mô sản xuất, ñổi mới công nghệ sản xuất.

21 22

trọng lớn trong các khoản thu của Ngân sách nên ñòi hỏi phải vận dụng các mô hình cân ñối tổng thể trước khi xác ñịnh ñối tượng, lĩnh vực ngành hay cá nhân cần thu thuế, giãn thuế, miễn giảm thuế thu nhập nhằm ñảm bảo sự công bằng, minh bạch và hiệu quả chính sách thuế.

3.3.3. Nhóm giải pháp về quy trình ñiều chỉnh

+ Về ưu ñãi thuế cho các doanh nghiệp bị bãi bỏ ưu ñãi xuất khẩu: cần quy ñịnh nếu lựa chọn chuyển ñổi ưu ñãi trong thời gian từ ngày doanh nghiệp ñược cấp giấy phép thành lập ñến trước ngày Nghị ñịnh số 24/2007/Nð-CP có hiệu lực thi hành thì không phải ñồng bộ ưu ñãi thuế suất thuế TNDN với ưu ñãi miễn thuế, giảm thuế TNDN. Doanh nghiệp ñã hưởng hết thời gian miễn giảm thuế TNDN thì không xử lý lại mà nếu còn thời gian áp dụng thuế suất ưu ñãi sẽ ñược lựa chọn chuyển sang thuế suất ưu ñãi theo ñiều kiện ưu ñãi khác. Trong quá trình xây dựng dự thảo Nghị ñịnh, Thông tư hướng dẫn Luật Thuế Sử dụng ñất phi nông nghiệp, ñể có cơ sở về kinh nghiệm thực tế triển khai, Tổng cục

+ Về từ ngữ thể hiện sự minh bạch trong áp dụng ưu ñãi thuế: ðể phù hợp với thực tiễn và ñúng với ñịnh hướng khuyến khích thu hút ñầu tư, cần sửa ñổi, bổ sung

một số từ ngữ thể hiện ñối tượng ñược ưu ñãi thuế quy ñịnh tại Luật thuế TNDN.

Thuế ñã thực hiện thí ñiểm áp dụng chính sách thuế sử dụng ñất phi nông nghiệp tại 3 ñịa phương là: Hà Nội, Cần Thơ và Bắc Ninh. Qua thí ñiểm, có thể rút ra một số kinh nghiệm khi triển khai những sửa ñổi về chính sách ñối với thuế thu nhập về lựa chọn ñối tượng thí ñiểm và tổ chức thực hiện thí ñiểm.

3.3.4. Nhóm giải pháp bổ trợ

+ Quy ñịnh minh bạch về một số khoản thu nhập không ñược ưu ñãi thuế: ðể ñáp ứng yêu cầu thực tiễn và giải quyết triệt ñể vướng mắc của doanh nghiệp về vấn ñề này, cần quy ñịnh cụ thể những khoản thu nhập không ñược hưởng ưu ñãi thuế. Các khoản thu nhập khác liên quan ñến hoạt ñộng sản xuất kinh doanh ñang ñược hưởng ưu ñãi thuế sẽ thuộc diện ñược hưởng ưu ñãi thuế TNDN, trừ thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng quyền góp vốn;... - ðồng bộ hóa cơ chế quản lý thuế và cơ chế chính sách liên quan khác: Nghiên cứu triển khai áp dụng cơ chế xác ñịnh giá trước tại Việt Nam; Hoàn thiện, cải cách ñồng bộ các cơ chế, chính sách quản lý về ñất ñai, thanh toán không dùng tiền mặt, ñăng ký kinh doanh, xuất, nhập khẩu, xuất, nhập cảnh, kế toán, giá... 3.3.2. Nhóm giải pháp về phương pháp ñiều chỉnh

- Giải pháp ñối với người nộp thuế: Tăng cường công tác tuyên truyền về thuế; Khuyến khích, ñẩy mạnh các hoạt ñộng tư vấn, cung cấp dịch vụ về thuế, kế toán, kiểm toán, ñại lý thuế.

- Giải pháp ñối với cơ quan thuế: Tiếp tục cải cách bộ máy quản lý thuế thu nhập theo hướng tinh giảm; Tăng cường công tác ñào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình ñộ cán bộ thuế; Gắn trách nhiệm và tăng cường chế ñộ lương, thưởng phạt ñối với các cá nhân và tổ chức; Tăng cường trang thiết bị văn phòng và tin học hóa công tác quản lý thuế thu nhập.

3.4. Các ñiều kiện thực hiện các giải pháp ñiều chỉnh thuế thu nhập trong - Vận dụng phương pháp ñánh giá tác ñộng của chính sách khi ñiều chỉnh hệ thống thuế thu nhập (Regulatory Impact Assessment - RIA) theo nhóm lợi ích và chi phí tổng hợp: Qua phân tích RIA, tác giả ñề xuất ñiều chỉnh chính sách thuế thu nhập cá nhân và thuế thu nhập doanh nghiệp theo các mức như: Giãn nợ thuế cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ; Giảm mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp xuống 20% - 22%; Tăng mức ñược chiết trừ gia cảnh cho các ñối tượng hưởng lương, kinh doanh khi ñóng thuế thu nhập; Cho phép khấu trừ thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế thu nhập cá nhân lẫn nhau tránh thuế chồng thuế; Thêm các ñối tượng chịu thuế thu nhập cần quản lý; ñiều kiện Việt Nam là thành viên WTO

3.4.1. Các ñiều kiện khách quan

- Tình hình phát triển kinh tế và bối cảnh kinh tế trong và ngoài nước: - Vận dụng mô hình cân ñối tổng thế xác ñịnh ngành, lĩnh vực và ñối tượng cần thu thuế thu nhập: Luật thuế thu nhập ñã ñược ban hành nhưng muốn ñi vào cuộc sống cần phải có ñiều chỉnh nên khi ñiều chỉnh phải hợp lý mới ñảm bảo hiệu quả của luật thuế thu nhập. Thuế thu nhập về dài hạn sẽ chiếm tỷ + Tình hình kinh tế trong nước: Nền kinh tế Việt Nam ñang trải qua thời

23 24

KẾT LUẬN

55

kỳ khó khăn với số doanh nghiệp phá sản không ngừng tăng lên, ña số các doanh nghiệp tư doanh nhỏ không thể tiếp cận ñược nguồn vốn ngân hàng, các tập ñoàn kinh tế nhà nước cũng ñang lâm vào tình trạng khủng hoảng nợ…

+ Tình hình kinh tế quốc tế: ðến hết năm 2012, tình hình kinh tế thế giới

ðiều chỉnh thuế thu nhập là một nội dung quan trọng. Nó ñòi hỏi khối lượng công việc lớn của nhiều cơ quan chức năng, từ Tổng cục thuế - Bộ Tài chính ñến các cơ quan liên quan của Chính phủ và Quốc Hội. Trong quá trình ñiều chỉnh cũng không tránh khỏi xung ñột lợi ích giữa Nhà nước và người nộp vẫn chưa có nhiều dấu hiệu chuyển biến tích cực sau khủng hoảng. Nhiều nền kinh tế châu Âu ñã rơi vào suy thoái và rốt cuộc khu vực ñồng tiền chung châu Âu suy thoái trở lại trong quý III/2012.

- ðiều kiện về kinh tế:

+ ðiều kiện sống và thu nhập: Việc phát triển kinh tế diễn ra theo từng giai

ñoạn ñòi hỏi có những ñiều chỉnh thuế thu nhập phù hợp với từng giai ñoạn. thuế. Vì vậy, cần phải xử lý hài hòa mối quan hệ này. Mặt khác, kể từ khi Việt Nam ñã trở thành thành viên WTO, việc ñiều chỉnh thuế thu nhập phải ñảm bảo các nguyên tắc của WTO. Trong một số trường hợp phải hy sinh cả lợi ích trước mắt ñể ñảm bảo thực hiện ñúng cam kết khi gia nhập WTO.

+ ðiều kiện về văn hóa kinh doanh: Khi ñiều chỉnh mức thu thuế cao (xét về mặt giá trị tuyệt ñối) thì tâm lý trốn thuế, khai gian.. thậm chí là thay ñổi quốc tịch hay từ bỏ kinh doanh sẽ xảy ra. Thông thường các doanh nhân ở các nước phát triển thường chấp hành luật pháp tốt hơn do thói quen và chế tài pháp luật của nước họ chặt chẽ hơn. Phân tích thực trạng ñể rút ra những kết luận về những vấn ñề cần tiếp tục nghiên cứu ñể xây dựng giải pháp ñiều chỉnh thuế thu nhập ở Việt Nam trong ñiều kiện là thành viên WTO là vấn ñề cần thiết. Luận án ñã chứng minh tác ñộng của ñiều chỉnh thuế thu nhập ñến thu ngân sách Nhà nước, ñến giá cả, cung cầu tiêu dùng và tới chủ thể.

3.4.2. Các ñiều kiện chủ quan

Từ những phân tích và ñánh giá thực trạng, luận án ñã tổng hợp những quan ñiểm, mục tiêu và ñề xuất các nhóm giải pháp ñiều chỉnh thuế thu nhập trên cơ sở quán triệt nguyên tắc của WTO. Các giải pháp ñưa ra bao gồm nhóm - Ý thức chấp hành luật: Khi mọi người dân và doanh nhân có ý thức chấp hành cao thì việc ñiều chỉnh chính sách thuế thu nhập luôn ñược tuân thủ.

giải pháp về nội dung ñiều chỉnh, phương pháp và quy trình ñiều chỉnh ñến giải pháp bổ trợ ñối với cả cơ quan thuế và người nộp thuế.

Xin chân thành cảm ơn./. - Thói quen và cách làm của cả ñối tượng quản lý và ñối tượng bị quản lý: Thói quen “cậy quyền, thế và quan hệ” trong giai ñoạn quá ñộ dẫn ñến thiếu minh bạch và công bằng trong kinh doanh và thu nộp thuế thu nhập nói riêng.

- Tổ chức nguồn nhân lực của ngành thuế: Việc tổ chức nguồn nhân lực ñáp ứng yêu cầu của công tác quản lý thuế hiện ñại ñòi hỏi có chiến lược bổ

sung, nâng cấp cả lượng và chất ñối với ñội ngũ này. Cần có những chính sách rõ ràng, nhất quán trong việc tuyển dụng, ñào tạo và ñãi ngộ người tài ñể có thể nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho cơ quan thuế.

* *

*