BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG
HỌC VIỆN QUÂN Y
HOÀNG KIM TUẤN
NGHIÊN CU CHN ĐOÁN VÀ KT QU
VI PHU THUT U DÂY THN KINH S VIII CÓ S DNG
H THNG THEO DÕI DÂY THN KINH TRONG M
Ngành
Mã số
: Ngoại Khoa
: 9 72 01 04
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
HÀ NỘI - 2023
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI HỌC VIỆN QUÂN Y
Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. VŨ VĂN HÒE
2. PGS.TS. ĐỒNG VĂN HỆ
Phản biện 1: PGS. TS KIỀU ĐÌNH HÙNG
Phản biện 2: PGS.TS TRẦN CÔNG HOAN
Phản biện 3: TS. NGUYỄN TRỌNG YÊN
Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp trường họp
tại Học viện Quân Y vào hồi: giờ ngày tháng năm 2023
Có thể tìm hiểu luận án tại:
1. Thư viện Quốc gia
2. Thư viện Học viện Quân y
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU
ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
1. Hoàng Kim Tun, Vũ Văn Hòe, Đng Văn H, Nguyn Thành Bc. (2023).
Evaluation Of the Microsurgery Results For Acoustic Neuroma
Using an Intraoperative Nerve Monitoring System, (2023), Tạp
Chí Y Dược Học Quân Sự, 48(2), 104 -111
2. Nguyn Thành Bc, Vũ Văn Hòe, Đng Văn H, Hoàng Kim Tun. (2023).
Đc Đim Lâm Sàng, Hìnhnh Cng Hưng T Ca U Dây Thn Kinh S
VIII Đưc Điu Tr Vi Phu Thut, (2023), Tp Chí Y Hc Vit Nam, 523
(1), tr. 304-307
24
KIẾN NGHỊ
1. Cần sàng lọc phát hiện sớm u dây VIII cho những bệnh nhân đau
đầu, chóng mặt, ù tai, giảm thính lực hoặc điếc đột ngột
2. Nên áp dụng rộng rãi phẫu thuật u dây VIII theo đường mổ sau
xoang xích ma có sử dụng hệ thống theo dõi thần kinh trong mổ tại
các cơ sở PTTK trong phạm vi cả nước
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của luận án
U dây VIII khối u lành tính của nhánh tiền đình dây thần
kinh số VIII (Vestibular Schwannoma). U dây VIII thường xuất phát
từ ống tai trongchỗ tiếp giáp giữa trung tâm và ngoại vi của lớp vỏ
myelin và nằm trong vùng góc cầu tiểu não liên quan trực tiếp đến
thân não, não thất IV và tiểu não. U dây VIII gặp ở 5 -10% các khối
u nội sọ, chiếm 71 - 90% các khối u vùng góc cầu tiểu não, tỷ lệ mắc
bệnh hàng năm khoảng 0,75 - 1,15/100.000 dân Mỹ. Thường gặp
sau 30 tuổi, 95% người bệnh có khối u một bên. Các triệu chứng lâm
sàng của khối u dây VIII đa dạng, tuy vậy thời gian phát hiện thường
muộn do triệu chứng lâm sàng thầm lặng, bệnh nhân nghĩ về vấn đề
của tai mũi họng hơn, sự lầm tưởng các bệnh thông thường. Việc
phát hiện khối u muộn với kích thước lớn sẽ làm triệu chứng lâm
sàng nặng hơn, tiên lượng điu trị sẽ khó khăn và phức tạp hơn.
Hiện nay với spt triển về công nghệ hình ảnh học hiện đại
như máy chụp cắt lớp vi tính đa lát cắt cộng hưởng từ thì việc
chẩn đoán được bệnh u dây VIII dễ dàng hơn. Về điều trị, với u
dây VIII kích thước lớn phẫu thuật phương pháp lựa chọn hàng
đầu. Tuy nhiên góc cầu tiểu não là vùng giải phu phức tạp, có nhiều
thành phần liên quan như mạch máu, các dây thần kinh sọ, cầu não,
hành não. Việc phẫu thuật bóc triệt để khối u dây VIII còn gặp nhiều
khó khăn, biến chứng sau phẫu thuật làm tổn thương dây VII gây liệt
mặt là hay gặp nhất, mất khả năng nghe, tổn thương tiểu o cũng
như các mạch máu lân cận gây phù não, đặc biệt tổn thương
thân não thể gây tử vong trong sau mổ cao. Những năm gần
đây cùng với sự phát triển của vi phẫu thuật, nhằm hạn chế tổn
thương dây thần kinh tối thiểu trong mổ các phẫu thuật viên đã đưa
hệ thống theo dõi y thần kinh trong mổ vào mcác bệnh vùng
góc cầu tiểu não, đặc biệt các khối u dây V, VII, VIII, X...hay mổ
giải áp dây V, VII. Với thuật công nghệ tinh tế đáng ghi nhận, h
2
thống đem đến những tính ng theo dõi trên nền thiết bị vận nh
đơn giản và dễ dàng.
Nhm p phần m hiểu c triu chứng lâm ng hay gặp, đặc
điểm hình ảnh kết quả điều trị của u dây VIII chúng i tiếnnh đề
tài: Nghiên cứu chẩn đoán và kết quvi phu thuật u dây VIII có s
dụng hthống theoi dây thần kinh trong m vi hai mục tiêu sau:
1. tả đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cộng hưởng từ của người bệnh
u dây VIII
2. Đánh giá kết quả vi phẫu sử dụng hệ thống theo dõi dây thần
kinh mặt trong phẫu thuật điều trị u dây VIII
2. Những đóng góp mới của luận án
- Sử dụng hệ thống theo dõi thần kinh trong mổ NIM đã giúp làm
giảm tỷ lệ tổn thương y thần kinh s nói chung dây VII nói
riêng trong phẫu thuật các bệnh lý vùng góc cầu tiểu não
Tỷ lệ PT triệt để u đạt 62,2%; tỷ lbảo tồn chức năng y VII sau
mổ đạt 78,4% (tỷ lệ người bệnh chức năng dây VII bình thường
sau 12 tháng đạt: 90,3%).
Đc bit cho thy v trí thưng gp ca u dây VII trong mi liên quan vi u
dây VIII (48,7% trưc dưi; 27% trưc trên; 16,2% phía trên và 8,1% phía sau)
3. Bố cục của luận án
Luận án gồm 120 trang (chưa ki liệu tham khảo và phlục) trong đó:
Đặt vn đ: 02 trang; Chương 1: Tổng quan 34 trang; Cơng 2: Đối
tượng phương pháp nghn cứu 21 trang; Chương 3: Kết quả nghn
cứu 29 trang; Chương 4: n luận 34 trang; Kết luận 02 trang; Kiến
nghị: 01 trang. Luận án 43 bảng, 30 hình, 06 biu đồ và 128 i liệu
tham khảo (16 i liu tiếng Vit và 112 i liệu tiếng Anh).
23
+ U gây mở rộng ống tai trong: (86,48%).
2. Kết quả phẫu thuật u dây VIII
Lấy được hết khối u: 62,2%.
Vị trí dây VII trong u dây VIII: trước dưới 48,7%, trước trên 27%,
phía trên 16,2%, phía sau 8,1%
Liệt VII sau m21,6%; bảo tồn dây VII: 78,4%, sau 12 tháng: 90,3%
Sau mổ bảo tồn được 17,6% thính lực, phục hồi thính lực tăng dần
theo thời gian, sau 12 tháng phục hồi 52,8% thính lực
Đối với các triệu chứng lâm sàng thường gặp:
+ Tỷ lệ các triu chứng ù tai, giảm thính lực, chóng mặt đau đầu, tê bì
nửa mặt, rối loạn thăng bằng đều giảm.
+ Sau 12 tháng: đau đầu còn (9,5%), chóng mặt còn (9,7%); tê bì nửa
mặt còn (1,4%)
* Biến chứng
+ Viêm màng não: 1,4%
+ Liệt mặt ngoại biên: 21,6%
+ Chảy máu hố mổ: 4,05%
+ Phù não: 5,4%
+ Giãn não thất: 4,05%
+ Tử vong: 2,7%
22
+ Kết quả gần của chúng tôi: 2,7% bnh nhân tử vong (Karnofski: 4),
6,8% cần sự giúp đỡ đáng kể trong sinh hoạt (Karnofski: 3) và 90,5%
kết quả 90/100 điểm (Karnofski: 1)
+ Khám lại sau 06 tháng, 12 tháng: 5,6% (Karnofski: 3); 1,4%
(Karnofski: 2); 93,1% trường hợp (Kanofski : 1)
Kết quảy cao n nghiên cứu của Hà Kim Chung có kết qu như sau
2,85 tử vong và 77,6% kết quả tt; ơng đương nghn cứu ca Chen L.H
và cộng s với 436 bnh nn kết qu: t vong 0,5%, tt 95,9%
KẾT LUẬN
Qua nghiên cứu 74 bệnh nhân u dây VIII, được điều trị vi phẫu
thuật bằng đường mổ sau xoang xích ma sử dụng hệ thống theo
dõi thần kinh trong mổ tại Bệnh viện Việt Đức từ 10/2016-03/2018
chúng tôi có kết luận như sau
1. Đc đim lâm sàng và hình nh cng hưng t ca ngưi bnh u dây VIII
* Triệu chứng lâm sàng:
+ Ù tai là triệu chứng hay gặp nhất: 83,78%
+ Giảm thính lực: 82,43%, trong đó có 28,37% mất thính lực
+ Đau đầu: 68,91%
+ Rối loạn thăng bằng: 37,83%
+ Chóng mặt: 27,03%
+ Tê bì nửa mặt: 27,03%
+ Liệt mặt ngoại biên: 12,16%
* Hình ảnh cộng hưởng từ sọ não
+ Kích thước u trung bình là 38,1 7,1 mm
+ Tỷ lệ u hỗn hợp (81,08%), u đồng nhất (19,92%).
3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Đặc điểm phát triển khối u
U dây VIII có tốc độ phát trin chậm, đường kính tăng trung nh 1,42
mm/năm do t ltế o u có hot động pn bào chỉ chiếm 0,36-3,15%.
1.2. Triu chng lâm sàng
Giảm, mất thính lực: 75%
Ù tai: gặp ở 63-71% số người bệnh
Mất thăng bằng gặp ở 20-30% người bệnh
Chóng mặt: gặp ở 16% số người bệnh
Triệu chứng tiểu não: mất điều hòa vận động, mất phối hợp
Đau dây V: gặp 20% bệnh nhân
Đau đầu: kèm theo buồn nôn, nôn, phù gai thị…
Triu chng ca tn thương dây VII: đánh giá theo House Brackmann
1.3. Hình nh hc ca bnh lý u dây VIII
1.3.1. Đo thính lực đơn âm tại ngưỡng: nghe kém tiếp nhận một tai
1.3.2. Chụp cộng hưởng từ có tiêm thuốc đối quang từ
Khối u hình cầu hoặc quả với trục trung tâm là ống tai trong,
gồm hai phần: một phần nằm ống tai trong; một phần GCTN tạo
góc nhọn với bờ sau xương đá . Phần lớn u dây VIII còn nhỏ (dưới
20mm) bắt thuốc cản quang đồng nhất. Đối với u lớn hơn thì bắt
thuốc a u. Với vùng trung tâm tkhông bắt thuốc đối quang từ.
Vùng bắt thuốc không đồng nhất này tiêu biểu cho vùng nang dịch,
thoái hóa, hoại tử hoặc xuất huyết
1.4. Điều trị u dây VIII
1.4.1. Điều trị bảo tồn, theo dõi
* Mục tiêu: theo dõi diễn biến tự nhn của các khối u nh thường pt
triển chm hoặc t thoái triển.
1.4.2. Phẫu thuật
* Mục tu: lấy đi tn bộ hoặc một phần khi u nhằm gim cn ép nội
s, bo tồn chức ng y VII và bo tồn tối đa chức ng dây VIII.
* Phẫu thuật thể được tiến hành theo ba con đường xuyên
nhĩ, sau xoang xich ma và hố sọ giữa