B GIÁO DC VÀ ĐÀO TO
Nghiªn cøu kÝch thíc cét sèng cæ
trªn X quang vμ MRI ë ngêi ViÖt trëng thμnh
b×nh thêng vμ ngêi cã biÓu hiÖn l©m sμng
tho¸i ho¸ cét sèng cæ
Chuyªn ngµnh: Gi¶i phÉu ngêi
M sè: 3.01.01
TÓM TT LUN ÁN TIN S Y HC
HÀ NI – 2005
B GIÁO DC VÀ ĐÀO TO B QUC PHÒNG
HC VIN QUÂN Y
NGUYN DUY BC
NGHIÊN CU ĐẶC ĐIM HÌNH THÁI
TN THƯƠNG NÃO TRÊN BNH NHÂN
ALZHEIMER VÀ ĐỘNG VT THC NGHIM
Chuyên ngành: Gii phu người
Mã s: 62.72.01.10
TÓM TT LUN ÁN TIN S Y HC
HÀ NI – 2010
Công trình được hoàn thành ti: HC VIN QUÂN Y
Người hướng dn khoa hc:
1. PGS.TS. Hoàng Văn Lương
2. TS. Trn Hi Anh
Phn bin 1: GS.TS. Hoàng Đức Kit
Phn bin 2: GS.TS. Lê Quang Cường
Phn bin 3: PGS.TS. Nguyn Văn Huy
Lun án đã được bo v ti Hi đồng chm lun án cp
Nhà nước, hp ti Hc vin Quân Y
vào hi: 08 gi 30 ngày 22 tháng 05 năm 2010
Có th tìm hiu lun án ti:
1. Thư vin Quc gia
2. Thư vin Hc vin Quân Y
1
ĐẶT VN ĐỀ
Lý do la chn đề tài:
Bnh Alzheimer (Alzheimer Disease, AD) là bnh não thoái
hoá nguyên phát không hi phc, căn nguyên chưa rõ, biu hin lâm
sàng bng trng thái mt trí tiến trin, không phc hi vi t l mc
bnh người trên 65 tui trong cng đồng khong 3 – 11%. Kết qu
nghiên cu ca Nguyn Kim Vit và cs. (2000) cho thy t l b sa
sút trí tu trong cng đồng là 0,64%, trong đó s người trên 60 tui
chiếm 7,9%. V gii phu bnh, các tn thương bao gm s mt tế
bào ca vùng hi mã và v não, tích lu các xơ tơ thn kinh và các
mng viêm thn kinh. Thành phn chính ca các mng viêm thn
kinh là peptid β-amyloid (Aβ).
Nguyên nhân gây ra bnh có th do tác động ca nhiu yếu
t như nhim độc kim loi (nhôm), nhim virus, chn thương s não
hay do các khiếm khuyết trong sa cha ADN to thành. Yếu t gen
cũng đóng vai trò trong cơ chế bnh sinh ca AD do vic phát hin
được các đột biến tri trên 3 gen APP, PSEN1 và PSEN2. Đột biến
trên các gen này liên quan ti mt s nh các trưng hp bnh AD
có tính cht gia đình và thường là khi phát sm (trước 65 tui). Đối
vi dng bnh AD khi phát mun (sau 65 tui), cơ chế di truyn
đều tp trung vào chc năng ca gen ApoE.
Chn đoán lâm sàng trong sa sút trí tu AD có độ chính xác
t 70% đến 90% khi áp dng tiêu chí DSM-IV-TR và tiêu chí
NINCDS-ADRDA. Nhiu tác gi cũng đã quan tâm nghiên cu ng
dng MRI đo th tích hi mã, nhân hnh nhân trong chn đoán cũng
như tiên lượng ca bnh AD. Tuy nhiên vn còn nhiu vn đề cn
tiếp tc nghiên cu sâu hơn, như phương pháp xác định th tích não
2
và vùng hi mã, cách đo khong cách liên cung hi mã, ... nên đề tài
xác định các mc tiêu nghiên cu như sau:
Mc tiêu nghiên cu:
1. Mô t nhng thay đổi hình thái ca mt s vùng não
bnh nhân AD trên hình nh MRI.
2. Xác định các đim đa hình/đột biến trên mt s gen chn
lc bnh nhân AD (gen ApoE, PSEN1 và APP).
3. Xác định nhng thay đổi hình thái mô não và hot động
trí nh trên động vt thc nghim đã được gây bnh AD.
Ý nghĩa ca lun án:
- Đây là công trình đầu tiên trong nước nghiên cu v cơ chế
di truyn phân t ca bnh AD. Kết qu nghiên cu chưa xác định
được nhng đim đa hình/đột biến đặc trưng cho bnh AD 2 gen
APP, PSEN1; nhưng cho thy đa hình gen ApoE là mt yếu t nguy
cơ cao cho khi phát bnh AD, đặc bit người mang alen ε4.
- Teo hi mã và tăng khong cách liên móc là du hiu khá
đặc hiu trong chn đoán bnh AD. Đây là cơ s khoa hc cho vic
ng dng đo 2 ch s này để chn đoán và tiên lượng bnh AD.
- B sung c s khoa hc v cơ chế tn thương gii phu
bnh ca AD, đó là lng đọng β–amyloid não, gim s lượng tế
bào ht và tế bào tân sinh vùng nhân răng hi mã cùng vi gim
kh năng hc tp và trí nh.
Cu trúc lun án: Gm 4 chương, phn đặt vn đề (2 trang), tng
quan tài liu (35 trang), đối tượng và phương pháp nghiên cu (20
trang), kết qu (26 trang), bàn lun (35 trang) và kết lun (2 trang),
tài liu tham kho (vi 197 tài liu: 12 tài liu tiếng Vit, 185 tài liu
tiếng Anh) và phn ph lc.
3
Chương 1
TNG QUAN
1.1. Mt s đặc đim chung v bnh Alzheimer
1.1.1. Các triu chng lâm sàng và cn lâm sàng bnh Alzheimer
Bnh AD là bnh não thoái hoá nguyên phát không hi phc,
căn nguyên chưa rõ, biu hin lâm sàng bng trng thái mt trí tiến
trin, không phc hi. Biu hin lâm sàng ca bnh AD là sa sút
nhn thc toàn b, bao gm nh hưởng v trí nh, định hướng và
năng lc trí tu, thm chí dn đến t vong. Thi gian sng trung bình
là t 5 đến 12 năm k t khi khi phát. Bnh hay gp t la tui tin
lão (45 – 60 tui), vi t l mc bnh AD người trên 65 tui trong
cng đồng ước tính khong 3 – 11%, và tn sut mc bnh tăng
nhanh theo tui. V gii phu bnh, các tn thương bnh lý bao gm
s mt tế bào ca vùng hi mã và v não, tích lu các mng cn
protein ni bào (mng ri xơ thn kinh), và tích lu các mng protein
ngoi bào (các mng cn lão hoá, hay mng cn kiu tinh bt).
1.1.2. Cơ chế bnh sinh ca bnh Alzheimer
Người b bnh AD có th được chia vào hai th da trên tui
khi phát ca bnh và yếu t tp hp gia đình, là: AD gia đình khi
phát sm và AD khi phát mun. Bnh AD gia đình, ch chiếm dưới
1% trong tng s các ca bnh AD, có đặc đim theo quy lut Menden
di truyn tri trên nhim sc th thường và khi phát sm (dưới 65
tui). Bnh AD khi phát mun có đặc trưng xut hin bnh mun
(trên 65 tui) và có đặc đim di truyn tương đối phc tp. Bng
chng di truyn cho thy vai trò ca alen ε4 gen Apolipoprotein E
(APOE) là mt yếu t nguy cơ đối vi bnh AD tn phát khi phát
mun hay bnh AD khi phát mun mang tính gia đình. Tuy nhiên,