i
B GIÁO DC VÀ ĐÀO TO B QUC PHÒNG
VIN NGHIÊN CU KHOA HC Y DƯỢC LÂM SÀNG 108
TH HNG THANH
NGHIÊN CU THAY ĐỔI NNG ĐỘ MT S CYTOKINE TRONG
U HIU QU ĐIU TR BNH VY NN THÔNG THƯỜNG
BNG CYCLOSPORIN A
Chuyên ngành: Da liu
s: 62.72.01.52
M TT LUN ÁN TIN SĨ Y HC
Ni 2021
ii
CÔNG TRÌNH ĐƯC HOÀN THÀNH TI:
VIN NGHIÊN CU KHOA HC Y DƯỢC LÂM SÀNG 108
Người hướng dn khoa hc:
1. PGS.TS. Đng Văn Em
Phn bin:
1.
2.
3.
Lun án s được bo v trưc Hi đồng chm lun án cp Vin ti Vin Nghiên
cu Khoa hc Y Dưc lâm sàng 108
Vào hi: gi ngày tháng năm 202
Có th tìm hiu lun án ti:
1. Thư vin Quc gia Vit Nam
2. Thư vin Vin NCKH Y Dược lâm sàng 108
1
ĐẶT VN ĐỀ
Bnh vy nến bnh da mn tính nhưng lành tính, chiếm 2-3% dân s thế
gii. Lâm sàng bnh đa dng gm các mng đỏ trên nhiu vy, ranh gii
da lành. Bnh sinh ca bnh còn nhiu đim chưa sáng t, nhưng đến nay đa s
các tác gi đã thng nht bnh vy nến bnh da yếu t di truyn, bnh da
do gen, cơ chế t min, hin tượng tăng sinh quá mc tế bào thượng
được khi động bi mt s yếu t (stress, nhim khun, chn thương cơ hc, vt
lý, thi tiết, vai trò ca thuc, thc ăn…). nhiu cytokine tham gia vào cơ
chế bnh sinh bnh vy nến nhưng trc IL-23/Th17 đóng vai trò trung tâm. Điu
tr bnh vy nến đến nay còn nan gii chưa điu tr khi hàn toàn. Hin nay, có
nhiu thuc bôi ngoài dùng toàn thân được s dùng đặc bit hin nay
nhóm thuc sinh hc mi đã mang li nhiu hy vng cho người bnh.
Cyclosporin A tác dng c chế hot hoá tế bào TCD4+, c chế hoá ng
động bch cu đa nhân trung tính, t đó tác động lên các ri lon min dch
trong bnh vy nến. Trong đó, vai trò ca mt s cytokine như IL-2, IL-6,
IL-8, IL-10, IL-12, IL-17, TNF-α, IFN-γ. Ti Vit Nam, chưa nghiên cu
nào xác định thay đổi các cytokine trước sau điu tr hiu qu điu tr
bnh vy nến thông thường bng Cyclosporin A. vy, chúng tôi tiến hành
nghiên cu đề tài: Nghiên cu thay đổi nng độ mt s cytokine trong máu
hiu qu điu tr bnh vy nến thông thưng bng Cyclosporin A nhm
mc tiêu:
1. Kho sát mt s yếu t liên quan, đặc đim lâm sàng bnh vy nến
thông thường điu tr ngoi trú ti phòng khám chuyên đề bnh vy nến ti
Bnh vin Da liu trung ương.
2. Xác đnh s thay đi nng đ IL-2, IL-6, IL-8, IL-10, IL-12, IL-17, TNF-
𝛼, IFN-𝛾%trong huyết thanh ca bnh nhân vy nến thông thường mc độ nng
trước và sau điu tr bng Cyclosporin A.
3. Đánh giá hiu qu điu tr bnh vy nến thông thường mc độ nng
bng Cyclosporin A.
2
NHNG ĐIM MI CA LUN ÁN
- Định lượng nng độ IL-2, IL-6, IL-8, IL-10, IL-12, IL-17, TNF-α, IFN-γ huyết
thanh trước và sau điu tr bng Cyclosporine A:
+ Trước điu tr: nng độ IL-6, IL-8, IL-10, IL-12, IL-17, TNF-α, IFN-γ
huyết thanh đều cao hơn nhóm đối chng. mi liên quan gia IL-6 vi IL-8,
IL-10, IL-12, TNF-α, gia IL-8 vi IL-12, TNF-α, gia IL-10 vi TNF-α,
gia IL-12 vi IFN-γ.
+ Sau điu tr: ch có nng độ IFN-γ huyết thanh gim rõ rt, còn nng độ
IL-2, IL-6, IL-8, IL-10, IL-12, IL-17 huyết thanh đều chưa gim so vi trước
điu tr.
- Cyclosporine A có hiu qu trong điu tr vy nến thông thường mc nng:
+ PASI t 25,377±4,202 sau 10 tun điu tr gim còn 5,497±3,741 (gim
78,34%). Trong đó, tt 74,28%, khá 22,86% và 2,86% kết qu kém.
+ Tác dng không mong mun ít (đau đầu 5,71%, tăng huyết áp 2,86%,
mt mi 11,43%) xét nghim chc năng gan, thn, nhóm m trước sau
điu tr đều trong gii hn bình thường.
+ Tuy nhiên, ngng điu tr thì t l tái phát khá cao (sau 1 tháng 29,41%,
2 tháng 58,82% sau 3 tháng 82,35%) đã góp thêm kinh nghim cho c bác
sĩ chuyên khoa khi điu tr bnh vy nên bng Cyclosporine A.
Chương 1
TNG QUAN TÀI LIU
1.1. Bnh vy nến
1.1.1. Dch t hc
Bnh vy nến được t t thi thượng c, trong y văn ca Hypocrat
bnh mang nhiu tên khác nhau.
T l bnh vy nến: Bnh vy nến gp t tr em đến người ln tui, các lc
địa. Nhưng tu theo tác gi, tu theo địa phương, t l bnh khác nhau. Theo
Egeberg A. và cs (2020) bnh vy nến chiếm 2 3% dân s thế gii, các nước
Bc Âu t 811% dân s. Vit Nam, theo tài liu B môn Da liu Đại hc Y
Hà Ni bnh vy nến chiếm 2,2 % tng s bnh nhân đến khám trong năm 2010
Bnh vin Da liu trung ương.
Phân b gii tính: theo các tác gi nước ngoài t l nam n ca bnh vy nến
là gn tương đương nhau.
Tui trong bnh vy nến: bnh vy nến thông thường th bt đầu mi
la tui, hay gp la tui 55-60.
3
Th bnh vy nến: Vy nến thông thường chiếm khoãng 85-90% tng s
bnh nhân vy nến vy nến th đặc bit (vy nến đỏ da toàn thân, vy nến
mn m và viêm khp vy nến) chiếm 10-15%.
1.1.2. Đặc đim lâm sàng bnh vy nến thông thường
Tn thương cơ bn các mng đám đỏ da, dày, ranh gii rõ, b mt nhiu
vy, thường khu trú da nhng vùng t đè, thường đối xng. Bnh nhân vy
nến thường nga ít hoc nhiu, tùy tng người, tng th, tng giai đon bnh.
Th vy nến thông thường gm: Th mng, th đồng tin, th chm git.
Theo Gudjonsson J. cs (2007) đã chia bnh vy nến thông thường
thành 2 týp: Týp 1: Tui khi phát sm (trước 40 tui), yếu t di truyn,
tin s gia đình, mang HLA-Cw6 DR7, tui khi phát dưới 40 tui. Týp
2: Tui khi phát mun (sau 40 tui), không yếu t di truyn, không tin
s gia đình, không mang HLA-Cw6 và DR7.
Mô bnh hc: tăng sng, á sng, tăng gai, vi áp xe Munro, tăng nhú, thâm
nhim các tế bào viêm, giãn rng các mao mch ca s dưới nhú bì.
1.1.3. Cơ chế bnh sinh bnh vy nến thông thường
Bnh sinh ca bnh vy nến còn nhiu đim chưa sáng t, nhưng đến nay
đa s các tác gi đã thng nht cho bnh vy nến bnh da yếu t di truyn,
bnh da do gen, cơ chế t min, hin tượng tăng sinh quá mc tế bào
thượng được khi động bi mt s yếu t (stress, nhim khun, chn
thương cơ hc, vt lý, thi tiết, vai trò ca thuc, thc ăn…). nhiu cytokine
tham gia vào cơ chế bnh sinh bnh vy nến nhưng trc IL-23/Th17 đóng vai
trò trung tâm.
Yếu t di truyn trong bnh vy nến gm tin s gia đình; HLA gi vai trò
ch đạo trong vic khi phát, điu hòa thc hin đáp ng min dch, được
truyn cho thế h sau; gen liên quan đến vy nến (PSORS-1: 6p21.3, PSORS-2:
17q25, PSORS-3: 4q, ...).
Các yếu t khi phát bnh, làm tái phát hay trm trng thêm bnh vy
nến: stress, nhim khun khu trú, chn thương thượng bì, thuc, các cht kích
thích, khí hu thi tiết, chế độ ăn…
Ri lon min dch liên quan đến cơ chế bnh sinh bnh vy nến hết sc
phc tp. Dưới tác động ca nhiu yếu t, đầu tiên là tế bào Langerhans da bt
gi, x lý thông tin v KN (cho đến nay KN chính xác chưa được xác định)
tr thành tế bào trình din KN mn cm. c tế bào Langerhans xuyên qua
ng đáy, đến trình din vi các tế bào lympho T hch bch huyết, tế bào