BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
=======
LÊ HOÀNG KIÊN
NGHIÊN CU ĐC ĐIM HNH NH HC
VÀ ĐIU TR PHNH ĐỘNG MCH NO VNG
TUN HOÀN SAU BNG CAN THIP NI MCH
Chuyên ngành : Chẩn đoán hình ảnh
Mã số : 9720111
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
HÀ NỘI - 2023
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
Người hướng dẫn khoa học:
1. GS.TS. Phạm Minh Thông
Phản biện 1:
Phản biện 2:
Phản biện 3:
Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp Trường
họp tại Trường Đại học Y Hà Nội
Vào hồi giờ ngày tháng năm 2023
Có thể tìm hiểu luận án tại:
- Thư viện Quốc gia
- Thư viện trường Đại Học Y Hà Nội
CÁC CÔNG TRNH NGHIÊN CU Đ ĐƯỢC CÔNG BỐ CÓ LIÊN
QUAN CÓ LIÊN QUAN ĐẾN NỘI DUNG LUẬN ÁN
1. Lê Hoàng Kiên .(2023). Tp ch Y học Việt Nam số 1B, tháng 8 năm 2023,
trang 1-5, “Đc đim hình nh và can thip ni mch phình đng mch não
vng tun hoàn pha sau
2. Lê Hoàng Kiên .(2019.) Tp ch Journal of Medical Research, tập 118 E4,
Số 2, năm 2019, trang 88-95, Result and experience of endovascular
treatment for posterior circulation aneurysm at Bachmai Hospital”
1
ĐT VẤN Đ
Phình động mạch não (PĐMN) tun hoàn sau ít gp hơn tun hoàn trước (chiếm
khong 10-15%) tùy theo nghiên cu. Xut huyết do v PĐMN tun hoàn sau
nghiêm trọng hơn xuất huyết do v phình tun hoàn trưc vi tình trng lâm sàng
nng hơn khi nhập vin t l t vong cao hơn. Theo nghiên cu ca Schievink WI
cng s (1995) thì t l sng sau 48 gi của PĐMN vỡ vi nhóm tun hoàn sau
32% tun hoàn trưc là 77%, gim xung sau 30 ngày 11% và 57%. Ngoài
ra, t l tái v túi phình tun hoàn sau cao hơn so vi tun hoàn trưc. Có nhiu la
chn can thip ni mch điều tr chứng PĐMN tun hoàn sau ph thuc vào v trí
gii phẫu như đnh thân nn, động mch tiu não trên, động mch tiu não sau dưới
đoạn V4 của ĐM đốt sng biu hin lâm sàng của PĐMN như: tắc túi phình
bằng VXKL đơn thun hoc c thiết b h tr như bóng hoc giá đỡ ni mch
hoc Stent đổi hướng dòng chy chn c, tc mch mang vĩnh viễn hin nay
Stent đổi hướng dòng chy làm tắc túi phình nhưng vẫn bo tn mch mang. Mc d
ti Vit Nam nghiên cứu điều tr phình mch não đã thc hin ti nhiu trung tâm,
nhưng chưa nhiu nghiên cu nào đánh giá hiu qu điu tr can thip ni mch
PĐMN tun hoàn sau một cách đy đủ. Vì vy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài
Nghiên cứu đặc điểm hình nh học và điều tr phình mch não thuc vòng tun
hoàn phía sau bng can thip ni mch” nhm hai mc tiêu sau:
1. t đặc điểm lâm sàng hình nh của các phình động mch não tun
hoàn sau trên ct lp vi tính, cộng hưởng t chp mch s hóa xóa nn.
2. Đánh giá kết qu can thip ni mch và theo dõi trung hn sau can thiệp đối
vi các phình mch não tun hoàn sau.
1. Tính cấp thiết của đề tài
Phình mạch não tun hoàn sau thuộc nhóm phình ít gp nguy cao, trong khi
đó biến chứng vỡ phình tun hoàn sau có tỷ lệ tử vong cao hơn rất nhiều so với phình
tun trước và tỷ lệ tử vong chung của phình mạch não nội sọ. vậy việc phát hiện
sớm phình mạch não tun hoàn sau chưa vđ chiến lược theo dõi và điều trị sớm
cho bệnh nhân là rất cn thiết. Cũng như khi phát hiện ra phình tun hoàn sau nguy
cao phình đã vỡ gây chảy máu dưới nhện thì việc lựa chọn phương phát điều
trị như thế nào được đt ra. Với sự phát trin của các máy móc và dụng cụ can thiệp
nội mạch đã góp phn tăng thêm sự lựa chọn điều trị cũng như cải thiện tiên lượng
sống hồi phục sau điều trị của phình tun hoàn sau. Trên thế giới rất nhiều
nghiên cứu trong nhiều năm với số lượng bệnh nhân tương đối hạn chế tỷ lệ gp
hạn chế của phình tun hoàn sau nhưng cũng giúp chúng ta có cái nhìn về chiến lược
điều trị phình tun hoàn sau. Tại Việt Nam đã có rất nhiều nghiên cứu về phình mạch
não nói chung nhưng chnói riêng về nhóm phình tun hoàn sau lại rất t và số lượng
bệnh nhân hạn chế vì vậy NC của chúng tôi đem lại cái nhìn tổng quan về lâm sàng
cũng như hình ảnh trên các phương tiện CĐHA, các đc đim của phình tun sau
cũng như các phương pháp điều trị nội mạch được đề ra, các biến chứng và cách khắc
2
phục. Sau cng là hiệu quả của c phương pháp điều trị được đánh giá bằng sự phục
hồi lâm sàng theo thang đim mRS và mức độ tắc PĐMN theo dõi sau đó.
2. Những đóng góp mới của luận án:
- Triu chứng thường gp nhất là đau đu. Biến chng v phình tun hoàn sau
có t l gây lâm sàng nng Hunt - Hess và chảy máu dưi nhn - chy máu não tht
Fisher III-IV rt cao. Phình tun hoàn sau gp nhiu nht ĐM đt sng (47,4%),
hay gp th hai ĐM thân nền (25,3%). Phình tun hoàn sau t l gp phình hình
thoi rt cao chiếm 46,3%, còn li phình hình túi chiếm 53,7%. T l phình tun
hoàn sau có nhánh mch xut phát t c hoc thân túi phình khá thưng gp lên đến
20%.
- Điu tr can thip ni mch phình mch não tun hoàn sau kh thi và hiu
qu do: t l thành công v mt k thut 100%, túi phình tc hoàn toàn sau can thip
cao (t 78,3% ca nhóm VXKL chẹn bóng đến 100% ca nhóm nút tc mch
mang). Còn dòng chy c túi có 9,5% nhóm VXKL trc tiếp, 21,7% nhóm có
chn bóng. T l tc không hoàn toàn sau can thip thp ( nhóm VXKL 9,5%). Tai
biến chính bao gm: huyết khi tc mch, vi phình, li VXKL, co tht mch.
- Hi phục lâm sàng theo thang đim mRS đạt t l cao, nhất là nhóm có PĐMN
chưa vỡ. Hi phc tốt (mRS≤2) nhóm phình v đạt 75,2%, nhóm chưa vỡ 95,6%. T
vong trong nhóm TP v là 23,3%, tàn tật 1,4%. Nhóm TP chưa v 1 trưng hp
t vong (4,4%). T l tái thông phình sau thi gian theo dõi vi VXKL trc tiếp
14,3% c i, 14,3% tái thông túi, nhóm chn bóng 14,3% tái thông túi, 2 BN
phi tiến hành nút b sung túi phình thì hai. Không tái thông nhóm đt Stent
ĐHDC và nút tc mch mang. Các phình điều tr bằng phương pháp ĐHDC có t l
tc phình trong thi gian theo dõi cao, 92,9% sau 3 tháng và 100% sau 12 tháng.
3. Bố cục luận án:
Luận án gồm 185 trang. Ngoài phn đt vấn đề (2 trang), phn kết luận (2 trang)
cn có 4 chương bao gồm: chương 1: Tổng quan 62 trang; Chương 2: Đối tượng
phương pháp nghiên cứu 11 trang; Chương 3: Kết quả nghiên cứu 51 trang; chương
4: Bàn luận: 58 trang. Luận án gồm 54 bảng, 5 biu đồ, 156 tài liệu tham khảo.
Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIU