
3. Ý nghĩa thực tiễn và những đóng góp mới của luận án
Nghiên cứu đã cung cấp những bằng chứng khoa học về độc tính
và tác dụng giảm đau chống viêm trên thực nghiệm cũng như hiệu
quả điều trị viêm gân cơ nhị đầu trên lâm sàng của chế phẩm Hoàn
khớp. là cơ sở để ứng dụng chế phẩm trong điều trị và là tiền đề cho
những nghiên cứu tiếp theo.
Kết quả nghiên cứu trên thực nghiệm cho thấy: Hoàn khớp chưa
thể hiện độc tính cấp dù đã uống đến liều tối đa là 50g/kg (gấp 12,5
lần liều dự kiến dùng trên lâm sàng tính theo hệ số 10 cho chuột nhắt)
do đó chưa tính được liều LD50. Hoàn khớp chưa thể hiện độc tính
bán trường diễn khi nghiên cứu trên chuột cống trắng. Tác dụng
chống viêm, giảm đau của Hoàn khớp được thể hiện ngay ở mức liều
tương đương với liều dự kiến dùng trên lâm sàng. Trên mô hình gây
đau quặn bằng acid acetic theo phương pháp Koster, Hoàn khớp liều
4g/kg (liều tương đương với liều trên lâm sàng) giảm 47,61%, liều
8g/kg giảm 55,89% số cơn đau quặn so với chứng. Nghiên cứu đã
chứng minh Hoàn khớp có tác dụng chống viêm cấp và mạn tính do
ức chế phản ứng phù, ức chế sự di chuyển của bạch cầu, giảm lượng
dịch rỉ viêm và hàm lượng protein trong dịch rỉ viêm; giảm trọng
lượng u hạt so với chứng sinh học.
Kết quả nghiên cứu trên lâm sàng đã chứng minh: Hoàn khớp
làm giảm số vai đau, giảm số viên mobic phải dùng trong thời gian
điều trị. Mức độ đau theo thang điểm VAS được cải thiện tốt, sau 4
tuần điều trị điểm VAS giảm 68,8%, sau 8 tuần giảm 79,44% và sau
12 tuần giảm 71,25%. Hoàn khớp làm giảm đường kính gân nhị đầu
viêm và giảm độ dày dịch quanh gân trên hình ảnh siêu âm tốt hơn so
với nhóm chứng (p<0,05). Hoàn khớp cải thiện chức năng vận động
khớp vai theo thang điểm SPADI, EFA, góc vận động tốt hơn so với
trước điều trị và nhóm chứng. Cải thiện tốt các chứng trạng của
chứng Kiên thống tỷ lệ điều trị có hiệu quả tại các thời điểm 4 tuần, 8
tuần, 12 tuần lần lượt là 90,7, 95,3 và 93,0 khác biệt có ý nghĩa thống
kê so với nhóm chứng (p<0,05, p<0,001).
- Bước đầu chưa thấy tác dụng không mong muốn của chế phẩm
Hoàn khớp trên lâm sàng và cận lâm sàng trong quá trình nghiên cứu.
4. Cấu trúc của luận án: Luận án gồm 132 trang, ngoài phần đặt
vấn đề và kết luận, luận án có 4 chương.
Chương 1: Tổng quan tài liệu 34 trang
Chương 2: Đối tượng và phương pháp nghiên cứu 22 trang
Chương 3: Kết quả nghiên cứu 33 trang
Chương 4: Bàn luận 38 trang
Và 39 bảng, 14 biểu đồ, 15 hình ảnh, 5 phụ lục, 141 tài liệu tham
khảo (41 tiếng Việt, 80 tiếng Anh, 20 tiếng Trung).