B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO B QUC PHÒNG
VIN Y HC C TRUYỀN QUÂN ĐỘI
HOÀNG TH KIM MƢỜI
NGHIÊN CỨU ĐC TÍNH VÀ TÁC DNG
ĐIU TR VIÊM GÂN CƠ NHỊ ĐẦU CA
CH PHM HOÀN KHP
Chuyên ngành : Y hc c truyn
Mã s : 9720115
TÓM TT LUN ÁN TIẾN SĨ Y HC
HÀ NI 2024
CÔNG TRÌNH ĐƢỢC HOÀN THÀNH TI
VIN Y HC C TRUYỀN QUÂN ĐỘI
Người hướng dn khoa hc:
PGS.TS Phm Xuân Phong
PGS.TS Đặng Hng Hoa
Phn bin 1:
Phn bin 2:
Phn bin 3:
Lun án s đưc bo v trưc Hội đồng chm lun án cp Vin
YHCT Quân đội.
Vào hi gi ngày tháng năm 2025
Có th tìm hiu lun án ti:
Thư viện Vin Y hc c truyền Quân đội
Thư viện Quc gia
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cp thiết của đề tài
Viêm gân nhị đầu nguyên nhân chính dẫn đến tình trng
đau hạn chế vận động vai trước, đây thể rất thường gp ca
viêm quanh khp vai. Bnh không gây nguy hi ti tính mng con
người nhưng ảnh ng nhiu đến công vic chất lượng cuc
sng. M, mỗi năm khoảng 13% bnh nhân ngh ốm vì đau vai với
chi phí khong 7 t USD, Pháp viêm quanh khp vai chiếm 26%
trong các bnh ngh nghip. Theo thng kê ca Bnh vin Bch Mai,
t l viêm quanh khp vai chiếm 13,24% s bệnh nhân điều tr ti
khoa Cơ Xương Khớp. Chính vì vy, nghiên cứu điều tr viêm gân cơ
nh đầu là rất ý nghĩa và cần thiết.
Điu tr viêm gân nhị đầu bao gm các liu pháp chng viêm,
giảm đau phục hi chức năng vận động gân . Trong đó các
thuc chng viêm giảm đau NSAIDS/Corticoid vẫn được s dng
rng rãi với ưu điểm là giảm đau nhanh và mạnh. Tuy nhiên, do bnh
tính cht mn tính, bnh nhân dùng NSAIDS/Corticoid trong thi
gian dài th xut hin các tác dng ph như loét dạ dày, suy tuyến
thượng thn ảnh hưởng đến quá trình tái to của gân cơ. những
do đó, việc nghiên cu ng dng thuc y hc c truyn (YHCT)
trong điều tr viêm gân nhị đầu, làm gim tình trạng viêm, tăng
ờng nuôi dưỡng, kích thích quá trình tái to, hi phục gân
hn chế các tác dng không mong mun ca NSAIS/Corticoid
hướng đi thu hút sự quan tâm ca nhiu nhà khoa hc.
Chế phm Hoàn Khp do Vin Y hc c truyn Quân đội nghiên
cu, o chế t những năm 80 sau đó tiếp tục được điu chnh, hoàn
thin phát triển đến nay. Hoàn khp s đúc kết kế tha nhng
kinh nghim điu tr thc tin ti Vin trên sở lun ca Y hc c
truyn. Mc dù đã được ng dng trong điu tr các bệnh cơ xương khp
ti Vin, nhưng cho tới nay Hn khp vẫn chưa đưc đánh giá đầy đủ
và h thng. Vì vậy, để thêmc bng chng khoa học trong điu tr,
đề i “nghiên cứu độc tính vàc dng điều tr viêmn cơ nh đu ca
chế phm Hn khớp” được thc hin nhm mc tiêu:
2. Mc tiêu
1. Đánh giá đc tính cp, n trưng din và tác dng chng viêm gim
đau trên thc nghim ca chế phm Hoàn khp
2. Đánh giá tác dụng điều tr viêm gân nh đầu khp vai tác
dng không mong mun ca chế phm Hoàn khp trên lâm sàng
2
3. Ý nghĩa thực tin và những đóng góp mi ca lun án
Nghiên cứu đã cung cp nhng bng chng khoa hc v độc tính
tác dng giảm đau chống viêm trên thc nghiệm cũng như hiệu
qu điều tr viêm gân nh đầu trên lâm sàng ca chế phm Hoàn
khớp. sở để ng dng chế phm trong điều tr tiền đề cho
nhng nghiên cu tiếp theo.
Kết qu nghiên cu trên thc nghim cho thy: Hoàn khp chưa
th hin độc tính cp đã uống đến liu tối đa 50g/kg (gấp 12,5
ln liu d kiến dùng trên lâm sàng tính theo h s 10 cho chut nht)
do đó chưa tính được liu LD50. Hoàn khớp chưa thể hiện độc tính
bán trường din khi nghiên cu trên chut cng trng. Tác dng
chng viêm, gim đau ca Hoàn khớp được th hin ngay mc liu
tương đương với liu d kiến dùng trên lâm ng. Trên hình gây
đau qun bng acid acetic theo phương pháp Koster, Hoàn khp liu
4g/kg (liều tương đương với liu trên lâm sàng) gim 47,61%, liu
8g/kg gim 55,89% s cơn đau quặn so vi chng. Nghiên cứu đã
chng minh Hoàn khp tác dng chng viêm cp mn nh do
c chế phn ng phù, c chế s di chuyn ca bch cu, gim ng
dch r viêm hàm lượng protein trong dch r viêm; gim trng
ng u ht so vi chng sinh hc.
Kết qu nghiên cu trên lâm sàng đã chứng minh: Hoàn khp
làm gim s vai đau, giảm s viên mobic phi dùng trong thi gian
điều tr. Mức độ đau theo thang điểm VAS được ci thin tt, sau 4
tuần điều tr điểm VAS gim 68,8%, sau 8 tun gim 79,44% sau
12 tun gim 71,25%. Hoàn khp làm giảm đường kính gân nh đầu
viêm và giảm độ dày dch quanh gân trên hình nh siêu âm tốt hơn so
vi nhóm chng (p<0,05). Hoàn khp ci thin chức năng vận động
khớp vai theo thang đim SPADI, EFA, góc vận động tốt hơn so với
trước điều tr nhóm chng. Ci thin tt các chng trng ca
chng Kiên thng t l điu tr có hiu qu ti các thời điểm 4 tun, 8
tun, 12 tun lần lượt là 90,7, 95,3 và 93,0 khác biệt có ý nghĩa thng
kê so vi nhóm chng (p<0,05, p<0,001).
- ớc đầu chưa thấy tác dng không mong mun ca chế phm
Hoàn khp trên lâm sàng và cn lâm sàng trong quá trình nghiên cu.
4. Cu trúc ca lun án: Lun án gm 132 trang, ngoài phần đặt
vấn đề và kết lun, luận án có 4 chương.
Chương 1: Tổng quan tài liu 34 trang
Chương 2: Đối tượng và phương pháp nghiên cứu 22 trang
Chương 3: Kết qu nghiên cu 33 trang
Chương 4: Bàn luận 38 trang
39 bng, 14 biểu đồ, 15 hình nh, 5 ph lc, 141 tài liu tham
kho (41 tiếng Vit, 80 tiếng Anh, 20 tiếng Trung).
3
Chƣơng 1
TNG QUAN
1.1. Viêm gân cơ nhị đầu theo Y hc hiện đại
Viêm gân nhị đầu tình trạng viêm quanh đầu dài ca gân
nh đầu. Nguyên nhân do vi chấn thương hoặc do thoái hóa gân gây
nên. Du hiệu lâm sàng đặc trưng đau rãnh nh đầu khi nâng
xoay cánh tay vào trong 10 đ. Viêm gân nh đầu thường th phát
đi kèm với tổn thương chóp xoay hoặc tổn thương SLAP
Cơ chế bnh sinh viêm gân cơ nhị đầu
Gân dài nhị đầu (LHB - long head of biceps tendon) phát sinh
t c trên cho vin sn trên chảo, sau đó vắt chéo qua phía
trưc ca chỏm xương cánh tay; gân nh đầu tiếp tục đi qua khe giữa
mấu động ln mấu động nh của đầu xương cánh tay, đi vào
rãnh nh đầu. Do v trí đường đi đặc bit này, gân dài nhị
đầu phải đối mt với tác động ca lc kéo, lc ma sát, lc ct do
chuyển động trượt liên tc ca gân khi nâng xoay vai; hay nhng
tác động học t bên ngoài. Hơn nữa, rãnh nh đầu rt hp, vy
khi gân nhị đầu trượt trên rãnh các lực học nói trên đều tác
động lên gân, quá trình chu ti liên tc lặp đi lp lại như vậy s
dẫn đến tình trng viêm.
Chẩn đn vm n cơ nhị đu: theo tiêu chun chẩn đoán của
M.C. Boissier 1992, Lâm ng: Đau tại ch mặt trước ca khp vai
lan xung cánh tay, th hn chế các động tác ch động khp
vai, test Palm-up dương tính. Trên siêu âm khớp vai có hình nh: gân
nh đầu dày lên, gim âm, có th có dch quanh gân
Điu tr viêm gân cơ nhị đầu
Điu tr viêm gân nhị đầu ch yếu là điều tr ni khoa, ch điu
tr can thip qua nội soi khi có đứt rách hoàn toàn gân cơ. Điều tr sm
tiên lượng hi phc tốt hơn đều tr mun.
Mục đích điều tr viêm gân nhị đầu là giảm đau, chống viêm
phc hi chc năng gân cơ. Ban đu, bệnh nhân được hướng dn
để ngh ngơi điều chnh các hoạt động ca khớp vai, các phương
pháp vt tr liu thuốc được ch định để kiểm soát n đau.
Hoặc tiêm corticoid vào bao gân nhị đầu, kết hp các liu pháp
tăng cường tái to và sa cha gân tổn thương.
Phu thuật đặt ra khi điều tr bo tn tht bại, người bệnh còn đau
vai, hn chế vận động. Hoc trong nhiều trường hp viêm gân nng