B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐI HC KINH T QUC DÂN
------------
NGUYN TH THU ĐÔNG
NÂNG CAO CHT LƢỢNG TÍN DNG TI NGÂN
HÀNG THƢƠNG MI C PHN NGOẠI THƢƠNG
VIT NAM TRONG QUÁ TRÌNH HI NHP
TÓM TT LUN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Kinh tế - Tài chính Ngân hàng
Mã s : 62.31.12.01
HÀ NI, NĂM
CÔNG TRÌNH ĐƢC HOÀN THÀNH TI
TRƢỜNG ĐẠI HC KINH T QUC DÂN
Người hưng dn khoa hc:
1. GS.TS. Nguyn Văn Nam
2. PGS.TS. Ngô Văn Th
Phn bin 1: PGS.TS. Nguyn Hu Tài
Phn bin 2: TS. Ngô Trung
Phn biện 3: TS. Đào Minh Phúc
Lun án s đưc bo v trước Hội đồng chm lun án cấp Nhà nước hp
tại Trường đại hc Kinh tế Quc dân, Hà Ni
Vào hồi ….h…., ngày … tháng … năm 2012
Có th tìm hiu lun án ti:
1. Thƣ viện Quc gia
2. Thƣ viện Trƣờng đi hc Kinh tế Quc dân
1
LI M ĐẦU
1.Tính cp thiết của đ tài
Ngày nay, xu hướng toàn cu hoá trên thế gii cùng vi vic Vit Nam tr
thành thành viên th 150 của WTO đã mở ra nhiều hội thuc mọi lĩnh vực trong đó
không th không nói ti ngân hàng - một lĩnh vực hết sc nhy cm Vit Nam. Gn na
thế k hoạt động trên th trưng tin t, NHTMCP Ngoại thương Vit Nam (VCB) luôn
gi vng v thế nhà cung cấp đầy đủ các dch v tài chính hàng đầu trong lĩnh vc
thương mại quc tế. Trong các hoạt động kinh doanh thì hoạt động tín dng vẫn đóng vài
trò ch yếu ca VCB góp phần thúc đẩy phát trin kinh tế - hi của đất nước trong
thi gian qua. Tuy nhiên, chất lượng dch v không gii hn trong cuc cnh tranh
toàn cu. Nhiều ngân hàng đang vươn lên cạnh tranh để nâng cao chất lượng dch v trong
đó chất lượng tín dng (CLTD) n ACB, BIDV, Viettinbank,... đặt ra nhng thách
thc rt lớn đối vi VCB trong vic nâng cao CLTD. Do đó mỗi mt NHTM cn tìm ra
phương thức qun y dng các ch tiêu phn ánh CLTD phù hp thông l, chun
mc quc tế ni ti nn kinh tế quốc dân xu hướng tt yếu ca thời đại. Trươc xu
thê va thưc tra
ng ho ạt động kinh doanh của NHTM V
t Nam hi n nay, tác giả đã chọn
đề tài “Nâng cao chât lương tin dung tai ngân hang thương mai cô phân ngoai thương
V
t Nam trong quá trìnhi nhâp” được la chn nghiên cu .
2.Tng quan tình hình nghiên cu
Trong tt c các nghiên cu mà tác gi đã tham kho, nhưng cho ti hiện nay chưa
mt công trình nghiên cu nào đề cp mt cách h thng lun v CLTD mt s
nhóm ch tiêu đánh giá CLTD ca NHTM trong quá trình hi nhập. Đồng thi vic ng
dụng hình định lượng trong phân tích các yếu t ảnh hưởng đến xếp hng tín dng
ca khách hàng pháp nhân ti VCB da trên b s liệu cấp ca khách hàng (KH) pháp
nhân thu thp ti chi nhánh VCB Đà Nẵng, do đó đề tài nghiên cu không trùng lp vi
các công trình đã nghiên cu và công b trước đây.
3. Mục đích nghiên cu
-
thông hoa nhưng vân đê cơ ban vê tin dung va chât lương tin dung cua ngân
hàng thương mại. Đồng thời tham khảo và học tập kinh nghiệm nâng cao CLTD tại ngân
hàng thương mại ở mt s nươc.
- Gii thiu mô nh đánh g CLTD ca KH pp nhân s dng ti NHTM hin nay.
- Đanh gia thưc tra
ng CLTD ta
i NHTM cô phân Ngoa
i thương V
t Nam.
- Đưa ra cac giai phap va kiên nghi
nh ằm nâng cao chât lương tin du ng ta
i
NHTMCP Ngoa
i Thương V
t Nam tr ong quá trình hô
i nhâ
p. Đề xut ng dng nh
đó một trong gii pháp góp phn nâng cao quản lý chât lương tin du ng ta
i ngân hang
thương ma
i.
2
4. Đối tƣng và phm vi nghiên cu
- Đối tưng nghiên cu: Cht lưng tín dng (Hot đng cho vay) ti NHTM.
- Phạm vi nghiên cu: Trong lun án này tác gi nghiên cu tín dng NHTM trên
phương diện cho vay. Nhng vấn đề lun thc tin hoạt động CLTD ti VCB. Bên
cạnh đó luận án còn tiếp cn b d liu ca 115 khách hàng pháp nhân ti VCB chi
nhánh Đà Nẵng
- Thơi gian: Giai đoạn nghiên cu kho sát tp trung ch yếu tư
năm 2006 đến
năm 2010. Các giải pháp đề xuất cho giai đoạn t 2011 đến 2015 và tm nhìn đến 2020.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
* Phương pháp luận: Các phương pháp chủ yếu đưc s dụng: (i) phương pháp
tng hợp, phân tích để h thng hoá, làm rõ b sung nhng vấn đềlun và thc tin
v hoạt động tín dng, chất lượng tín dng thc tin v CLTD ti VCB. (ii) Phương
pháp thống kê và phân tích tổng hợp đ gii thích, m lun thc trng công tác
nâng cao CLTD ti VCB mt cách khách quan, khoa hc. (iii) Phương phap nghiên cư
u
định tính và đi
nh lương ; Phương pháp phân tích dữ liu: dùng Excel đ lit kê, tng hp,
la chọn, so sánh thông tin, dùng SPSS đ kiểm định mô hình.
dung mô hinh hôi quy
logistic đê đanh giac y ếu t ảnh ởng đến xếp hng tín dng ca khách hàng pháp
nhân ti chi nhánh ca NHTMCPNT Vit Nam.
* D liu phc v cho nghiên cứu phân tích đánh giá bao gồm: d liu th cp
và sơ cp. D liu th cp bao gm các báo cáo kết qu tài chính ca VCB t m 2006 –
2010. D liệu cấp thu thập được thông qua tiếp cn 115 doanh nghip khách hàng
pháp nhân ti VCB chi nhánh Đà Nẵng.
6. Đóng góp mới ca lun án
*Về mặt học thuật, lý luận:
(1) Từ luận chung vtín dụng ngân hàng, luận án đã đưa ra quan niê
m vê chât
lương tin du ng ngân hang và xây dng h thng mt s nhóm ch tiêu để phn ánh CLTD
ngân hàng trong quá trình hi nhp. Mt s nhóm ch tiêu phn ánh CLTD ngân hàng
thương mại (NHTM) th hin trên các mt c th sau: (1) Đáp ng yêu cu phát trin ca
nn kinh tế; (2) Phương din li ích ch s hu NHTM; (3) Năng lực tài chính ca
NHTM; (4) Mức độ an toàn hoạt động tín dng ca NHTM; (5) Năng lực qun hot
động tín dng ca NHTM.
(2) Luận án đã giới thiệu mô
t sô mô hinh định lượng đanh gia CLTD ca KH pháp
nhân ta
i NHTM như: hình ch s tín dụng đại din Altman; mô nh phân nhóm
phân lp, hình Logistic. Luận án đã ch ra vic s dng hình định ợng lượng
hoá c quan h d o s thay đổi CLTD đối vi tt c c KH theo tng yếu t. S dng
3
hình định lượng là da tn vic mô nh hcác mi quan h gia c biến phn ánh
CLTD các yếu t ảnh hưởng đến CLTD, đo lường và đánh giá mức độ ảnh hưởng, mc
độ khác bit ca các yếu đó đến CLTD.
* Về những phát hiện, đề xuất mới rút ra đƣợc từ kết quả nghiên cứu, khảo
sát của luận án:
(1) Trên sở nguồn số liệu thứ cấp của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại
thương Việt Nam (VCB) t năm 2006 2010 t vic s dng h thng các nhóm ch
tiêu đã y dựng đ đánh giá chất lượng tín dng trên mặt định tính, luận án đã chỉ ra
việc ng dụng hệ thống các nhóm chỉ tiêu đã phản ánh được thực trạng chất ợng tín
dụng của VCB trong điều kiện hội nhập.
(2) Luận án đã sử dụng mô hình định lượng Logistic, mô hình pn lp nhằm phân
tích các yếu tố ảnh hưởng đến xếp hạng tín dụng của khách hàng pháp nhân từ bộ số liệu
cấp của 115 khách hàng pháp nhân đã được khảo sát tại VCB chi nhánh Đà Nẵng.
Luận án đã chỉ ra hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ hiện đang áp dụng chi nhánh của
VCB một số bất cập như: chưa tính đến yếu tố về độ tin cậy của báo cáo tài chính của
khách ng; các tiêu chí đánh giá chưa phù hợp với ơng quan hiện tại giữa các thành
phần kinh tế trong điều kiện hội nhập hiện nay; cách đánh giá một số chỉ tiêu trong hệ
thống xếp hạng mang tính chủ quan chủ yếu phụ thuộc vào cán bộ tín dụng phụ trách
khách hàng chính. Luận án đã chỉ ra việc ứng du ng mô hinh định lượng đo có th nâng
cao chất lượng tín dng ta
i các chi nhánh c a VCB. Đồng thời, luận án đã đề xuất nhóm
giải pháp hướng đến các ni dung sau: (1) Xây dựng, quản quan hệ khách hàng sản
phẩm, dịch vụ n dụng của ngân hàng; (2) Hoàn thin quy trình n dng theo thông l
quc tế; (3) Xây dng h thng thông tin tín dng;(4) y dng chính sách đầu nguồn
lc cho ngân hàng phù hp vi xu thế hi nhp.
7. B cc ca lun án
* Tên ca lun án: Nâng cao châ
t lƣơng tin du
ng ta
i ngân hang thƣơng ma
i
phân ngoa
i thƣơng Viê
t Nam trong quá trình hô
i nhâ
p.
* B cc ca lun án: Ngoài phần mục lục , danh muc cac ky hiê
u, các chữ viết
t, các bảng biểu số liệu , biêu đô , mô hinh, phục lục, danh muc tai l
u tham khao,
đâu vat luâ
n, luâ
n an gôm 3 chương:
Chương 1: Lý luận về tín d ụng ngân hàng va chât lương tin dung ngân hang
thương ma
i
Chương 2: Chât lương tin dung ta
i ngân hang thương ma
i cô phân Ngoa
i thương V
t
Nam tư
2006- 2010
Chương 3: Định hướng và giai phap nâng cao ct lương tin du ng ta
i ngân hang
thương ma
i cô phân Ngoa
i Thương V
t Nam trong xu thê
i nhâ
p