BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
PHAM MINH ANH
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG PHÂN LOẠI
MÔ BỆNH HỌC VÀ SỰ BỘC LỘ CỦA MỘT SỐ
DẤU ẤN PHÂN TỬ TIÊN LƯỢNG TRONG
UNG THƯ BIỂU MÔ DẠ DÀY
Chuyên ngành : Giải phẫu bệnh
Mã số : 9720101
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
HÀ NỘI - 2023
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. LÊ TRUNG THỌ
Phản biện 1: PGS.TS. Nguyễn Phúc Cương
Phản biện 2: TS. Trần Ngọc Dũng
Phản biện 3: GS.TS. Lê Văn Quảng
Luận án sẽ được bảo vệ trước hội đồng chấm luận án Tiến cấp trường
tổ chức tại Trường Đại học Y Hà Nội.
Thời gian tổ chức: ….giờ…….ngày……tháng…..năm 2023.
Có thể tìm hiểu luận án tại:
- Thư viện Quốc gia Việt Nam
- Thư viện Trường Đại học Y Hà Nội
1
ĐẶT VẤN Đ
Ung thư dạ dày đến nay vẫn một trong những ung thư phổ biến
nhất, một vấn đề lớn cho sức khỏe cộng đồng. Đây loại ung thư
phổ biến thứ năm nguyên nhân gây tử vong đứng thứ ba do ung
thư trên toàn thế giới. Theo phân loại bệnh học của TCYTTG cập
nhật năm 2019, UTDD được chia thành nhiều typ với các đặc điểm hình
thái riêng do sự đa dạng của các tổn thương ung thư. Việc chẩn đoán
chính xác các typ bệnh học ý nghĩa cùng quan trọng trong
việc c định phương pháp điều trị thích hợp, cũng như đánh giá chính
xác giai đoạn lâm sàng cũng như tiên lượng bệnh. Hiện nay, cùng với
điều trị trúng đích phân tử đang mở ra một hướng đi mới trong điều trị
ung thư. Phát hiện sự bộc lộ gen Her-2, một gen tiền ung thư ý nghĩa
quyết định rất quan trọng trong việc hay không sử dụng liệu pháp
nhắm trúng đích với những người bệnh ở giai đoạn muộn. Bên cạnh đó,
nghiên cứu về PD-L1 chế các tế bào u sử dụng để chống lại hệ
miễn dịch của thể đã và đang được nghiên cứu sâu rộng, làm tiền đề
cho sự phát triển của các liệu pháp điều trị miễn dịch. Sự bộc lộ của P53
Ki67 trong ung thư phản ánh tính chất ác tính của bệnh, không
những liên quan đến sinh bệnh học còn liên quan tới tiên lượng
bệnh. Chính những do trên, chúng tôi thực hiện đề tài này nhằm
hai mục tiêu:
1. Mô tả đặc điểm mô bệnh học các typ ung thư biểu mô dạ dày theo
phân loại của Tổ chức y tế thế giới 2019.
2. Xác định tỷ lệ bộc lộ của một số dấu ấn phân t ý nghĩa tiên
lượng trong ung thư biểu mô dạ dày.
* Những đóng góp mới về mặt khoa học
- Đề tài đã đưa ra được các typ bệnh học của ung thư biểu
tuyến dạ dày theo phân loại của Tổ chức Y tế Thế giới năm 2019.
- Nghiên cứu trên các mẫu ung thư biểu dạ dày được phẫu
thuật cắt bán phần hoặc toàn bộ nhằm đánh giá chính xác típ bệnh
học, độ mô học cũng như giai đoạn khối u.
- Sdụng dấu ấn HMMD (04 dấu ấn) để đánh giá mối liên quan đặc
điểm giải phẫu bệnh ung thư biểu mô tuyến dạ dày.
* Giá trị thực tiễn của đề tài
- Nghiên cứu giúp phân loại chính xác típ mô bệnh học, độ mô học
cũng như giai đoạn của khối u nhằm tránh điều trị dưới mức hoặc quá
mức, nâng cao tỷ lệ sống cho người bệnh.
2
- Chẩn đoán điều trị đúng không những giảm tỷ lệ tử vong, giảm
tác dụng phụ của hóa chất, xạ trị… còn góp phần tiết kiệm chi phí
cho nhà nước, gia đình người bệnh.
* Cấu trúc của luận án
Luận án có 104 trang: đặt vấn đề 2 trang; tổng quan tài liệu 31 trang;
đối tượng phương pháp nghiên cứu 13 trang; kết quả nghiên cứu 24
trang; bàn luận 31 trang; kết luận 2 trang; kiến nghị 1 trang; 34 bảng, 07
biểu đồ; 15 hình, phụ lục 06 trang (20 ảnh) 134 tài liệu tham khảo
tiếng Việt và tiếng Anh.
Chương 1: TỔNG QUAN
1.1. PHÂN LOẠI MÔ BỆNH HỌC
Phân loại mô bệnh học UTBMDD (theo WHO 2019)
- Ung thư biểu mô tuyến
+ UTBMT nhú
+ UTBMT ống
+ UTBMT chế nhầy
+ UTBM kém kết dính (gồm UTBM tế bào nhẫn và các biến thể)
+ UTBMT hỗn hợp
+ UTBM (tuyến) với mô đệm lympho
+ UTBMT dạng gan
+ UTBMT dạng vi nhú
+ UTBMT dạng típ tuyến đáy vị
+ Một số dưới típ khác hiếm gặp nUTBM dạng biểu nhầy, UTBM tế bào
Paneth, và UTBM tế bào viền.
- UTBMT vảy
- UTBM tế bào vảy
- Ung thư kém biệt hoá
Độ biệt hóa UTDD:
Theo WHO năm 2019, mức độ biệt hóa chỉ áp dụng cho dưới típ
UTBMT ống và UTBMT nhú, không áp dụng cho các dưới típ khác.
- UTBMT biệt hóa cao: > 95% khối u có cấu trúc tuyến.
- UTBMT biệt hóa vừa: 50-95% khối u có cấu trúc tuyến.
- UTBMT biệt hóa kém: <50% khối u có cấu trúc tuyến.
Những điểm mới của phân loại 2019 so với các phân loại trước
* Bổ sung về sinh học phân tử
* Bổ sung một số dưới típ của UTBM tuyến dạ dày: UTBMT dạng gan
UTBMT với đệm lympho, UTBMT dạng vi nhú, UTBMT dạng
típ tuyến đáy vị mt s dưới típ khác hiếm gặp như UTBM dạng
biu bì nhy, UTBM tế bào Paneth, và UTBM tế bào vin.
3
Hệ thống phân loại TNM cho u dạ dày theo AJCC 8th năm 2017
1.2. MT S DU N SINH HC CÓ GIÁ TR TIÊN LƯNG TRONG
UNG THƯ D DÀY
* Her-2: có vai trò quan trọng trong việc điều hòa các quá trình sinh
trưởng, phát triển, trao đổi chất và sinh lý của tế bào; thường bộc lộ quá
mức trong một số ung thư vú, buồng trứng, phổi (không kể typ ung t
biểu mô tuyến), ung thư vùng đầu cổ. HER2 được coi là một yếu tố tiên
lượng sinh học quan trọng trong sinh bệnh học UTDD cũng là một
đích phân tử trong điều trị bệnh.
* PDL1: mt trong các thành viên của gia đình B7, chức năng
điều hòa s hot hóa tế bào T thông qua th cm th PD1. Các tế bào u
sử dụng con đường PD-1/PD-L1 để tránh khỏi sự kiểm soát miễn dịch
của tế bào T hệ thống miễn dịch đáp ứng lại với ung thư. Sự bộc lộ
PD-L1 các trường hợp ung thư dạ dày ảnh hưởng đến tiên lượng
và thời gian sống của người bệnh.
* Ki-67: mt protein ca nhân tế bào, được hóa vi gen
MKI67 nm trên NST s 10, tham gia hình thành phc hợp nhân đôi
DNA. Protein này có chức năng như một du n ca s tăng sinh tế bào
s bc l Ki67 trong HMMD được xem như một yếu t d báo cho
s phát trin ca khi u s biu hin của có ơng quan với tiên
ng xu mt s loi ung thư.
* p53: là một gen ức chế khối u, có vai trò điều hòa gen phân chia tế
bào, kiểm soát sự phân chia tế bào và tham gia mở đầu hiện tượng chết
theo chương trình (appotosis), nên được coi là trung tâm trong việc bảo
vệ chống lại sự phát triển của ung thư.
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Bao gồm 142 bệnh nhân chẩn đoán MBH là UTBMT được phẫu
thuật cắt dạ dày bán phần hay toàn bộ tại Bệnh viện Ung bướu Nội
từ tháng 1/2015 đến tháng 12/2020.
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn
- Các trường hợp chẩn đoán UTBMT dạ dày bằng bệnh
học, được điều trị phẫu thuật cắt bán phần hoặc cắt toàn bộ dạ dày.
- Người bệnh có đủ các thông tin về tuổi, giới.
- Tất cả các trường hợp nghiên cứu đều chẩn đoán định typ
MBH, kết quả nhuộm HMMD với dấu ấn HER2, PD-L1, Ki67 và P53.
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ
- Người bệnh có 2 ung thư.