1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Theo thống kê trong vòng 20 năm gần đây t l ung thư gan tăng lên
đáng kể. Ung thư gan nguyên phát đứng hàng th 3 trong các nguyên
nhân chết do ung thư trên thế gii. Yếu t nguy cơ phổ biến của ung thư
gan là gan, nhất gan sau viêm gan B hoăc C mn tính. Vit
Nam nước nm trong vùng dch t ca viêm gan vi rút B vi t l
người nhim vi rút cao trên thế gii, vi t l người nhim viêm gan B
trên 10%. T l ung thư gan Việt nam tương đối cao bnh nhân
ung tgan thường được phát hin o giai đon mun, do vy ch
khoảng 20% các trưng hp khi phát hin khi u gan còn ch định
phu thut do th tích gan còn li không đủ, nguy suy gan sau
phu thut có th dẫn đến t vong. Để hn chế đưc biến chng này cn
làm tăng thể tích gan lành còn li theo d kiến bằng phương pháp nút
nhánh TMC.
Phương pháp t nnh TMC đu tn đã được Makuuchi (1984) áp dng
cho 14 bnh nhân ung thư đường mt rn gan. Ti Vit Nam, trưng hp
t TMC đầu tiên đưc thc hin 3/2009 cho bnh nhân di căn gan phi
sau phu thut ct khi tá ty nhằm làmng th ch gan trái trưc d đnh
phu thut ct gan phi. Đ đánh giá tính an toàn, hiu qu và kh năng áp
dng pơng pháp t nhánh TMC y phì đại gan trưc phu thut ct
gan lớn, đề tài này được tiến hành vi 3 mc tiêu:
t đặc điểm lâm sàng cn lâm sàng ca bnh nhân
ch định áp dng qui trình k thut nút tĩnh mạch ca.
Đánh giá tính an toàn hiệu qu ca k thut nút nhánh
tĩnh mch cửa làm phì đại nhu gan còn li theo d kiến
trước phu thut ct gan ln.
Xây dng qui trình k thuật nút tĩnh mch ca trong phu
thut ct gan ln: ch định, chng ch định các bước tiến
hành k thut.
Ý nghĩa khoa học và đóng góp của đề tài
- Đây là nghiên cu đầu tiên đánh giá tổng th v kết qu điều tr nút
TMC làm phì đại nhu mô gan còn li theo d kiến trước phu thut
ct gan ln.
- Nghiên cu áp dng thiết kế th nghiệm lâm sàng, đo th tích gan
trưc sau can thip bng ct lớp vi tính để đánh giá tính an toàn
và kết qu ca th thut nút TMC làm phì đi nhu mô gan.
2
- Nghiên cu xây dng quy trình k thut chun hoá cho th thut
nút TMC làm phì đi nhu gan phù hp với điều kin y tế
thc tế lâm sàng ti Vit Nam.
- Nghiên cu cung cp các s liu d báo v hiu qu tăng thể tích
gan ca th thut nút TMC (thông qua thay đổi v Th tích gan còn
lại cũng như Tỷ l trọng lượng gan còn li/trọng lượng cơ thể) cũng
như các yếu t ảnh hưởng/tiên lượng kết qu điều tr trên bnh nhân
ti Vit Nam.
Cu trúc lun án
Lun án gm 119 trang. Đặt vấn đề (2 trang), 4 chương: Chương 1:
Tng quan (44 trang), Chương 2: Đối tượng phương pháp nghiên
cu (10 trang), Chương 3: Kết qu nghiên cu (35 trang), Chương 4:
Bàn lun (25 trang), Kết lun và khuyến ngh (3 trang).
Lun án gm: 17 bng, 26 biểu đồ, 32 hình minh ha, 138 tài liu
tham kho ( 06 Tiếng vit, 132 Tiếng Anh).
CHƢƠNG 1
TNG QUAN TÀI LIU
1.1. Gii phu h TMC
TMC một tĩnh mạch (TM) chc phn mang toàn b nhng cht
hp thu đưc ng tu hoá để đưa về gan. TMC đưc hình thành do TM
mc treo tng trên hp vi TM lách sau khi TM lách đã nhận TM mc treo
tràng dưới sau khuyết tu.
TMC thành phần ít biến đổi nhất của cuống gan, thân TMC
đường đi ít thay đổi: 92% theo một đường chéo từ dưới lên trên ra
ngoài; 4% thẳng đứng 4% ngang. rãnh cuống gan chia thành một
nhánh phải và một nhánh trái.
Nghiên cứu đánh giá biến đi gii phu ca TMC th dùng các
phương pháp ít xâm lấn như chụp CLVT đa dãy có tiêm thuc thì TMC
hay chp cộng hưởng t tiêm thuốc đối quang t dng hình mch
máu, ngoài ra th s dụng phương pháp xâm lấn như chụp qua TM
lách, qua chụp động mch thân tng ly thì TMC hoc chp trc tiếp
qua da; chp trc tiếp qua da hin nay ch s dng khi tiến hành can
thip nút nhánh TMC.
Anne M.Covey nghiên cu biến đổi gii phu ca h TMC trên 200
trưng hp chp CLVT thì TMC gp c dng biến th gii phu n
sau:
3
Bng 1.1. Các loi gii phu TMC theo Anne M Covey [13]
Phân loi
Dng gii phu TMC
n (200)
S ng
%
1
Gii phẫu bình thường
130
65
2
TMC chia ba thân
18
9
3
Nhánh phân thu sau là nhánh đầu tiên
26
13
4
Nhánh TMC h phân thu VII tách
riêng t nhánh TMC phi.
2
1
5
Nhánh TMC h phân thu VI tách
riêng t nhánh TMC phi.
12
6
6
Các biến đổi khác
12
6
Ti Vit nam, Trnh Hồng Sơn (2002), có phân loại biến đổi gii phu
của TMC trên quan điểm chia gan để ghép, đã phân làm 4 dạng chính
Dng 1: ch có 1 TMC duy nht cho gan phi và 1 TMC duy nht cho gan
trái.
Dng 2: có 2 TMC cho gan phi hoc 2 TMC cho gan trái.
Dng 3: có 3 TMC cho gan phi hoc 3 TMC cho gan trái.
Dng 4: có 2 TMC cho gan phi và 2 TMC cho gan trái.
Trong nghiên cu với 113 trưng hp chp TMC thy: dng 1 99
trưng hp (87,6%); dng 2 14 trường hp (12,4%); không gp dng 3
và 4.
Đánh giá các biến đổi ca TMC có vai trò rt quan trng, nếu không
nhn biết đưc các biến đổi gii phẫu trước khi nút các nhánh TMC
th gây ra thiếu máu nhu gan lành phn còn li do di chuyn không
mong mun ca vt liu nút mch vào phn nhu mô lành còn li.
1.2. Chẩn đoán ung thư gan nguyên phát
Ung thư gan nguyên phát là tổn thương ác tính thường xut hin trên
nền gan xơ, trước đây s dng sinh thiết tiêu chuẩn vàng để chn
đoán, hiện nay tiêu chun chẩn đoán thay đổi, trong đó các tiêu
chun chẩn đoán hình ảnh đánh giá động hc ngm thuc ca khi u
cùng vi các xét nghim cht ch điểm khi u các nhóm bnh nhân
nguy cơ cao cho phép chẩn đoán và điều tr khối ung thư gan, sinh thiết
ch đặt ra khi các phương pháp chẩn đoán không xâm ln còn li không
điển hình. Hin nay, tiêu chun chẩn đoán ung thư gan nguyên phát dựa
vào các yếu t:
4
- Có yếu t nguy gây thương tn gan mn nh: vm gan virus (B,C)
hoc rưu.
- FP> 400ng/mL.
- Ít nht 1 phương pháp chẩn đoán hình nh đin hình ca tn thương
ung thư gan nguyên phát: siêu âm s dng thuc cn âm, chp CLVT
hay CHT tính cht ngm thuc mạnh thì động mch và thi thuc thì
TM.
Sinh thiết để khẳng định chẩn đoán khi không đủ các yếu trên.
1.3 Điu tr ung thư gan nguyên phát
Điu tr ung thư gan nguyên phát gồm 3 nhóm chính:
- Điu tr triệt căn: cắt gan, ghép gan, đốt sóng cao tn, tiêm cn.
- Điu tr ph tr: hóa chất động mạch gan, điều tr đích, nút mạch
bng ht vi cu phóng x Y90
- Điu tr triu chng: giảm đau, chng thiếu máu, tăng miễn dch.
1.4 Đo thể tích gan trên ct lp vi tính
Nguyên lý đo thể tích gan bằng chụp CLVT
Đo th ch ca c tạng trong th da o nguyên ca Cavalier
(mi tng trong cơ thể đu có th đo đưc thch bng tng ca tng phn
nh đưc chia ct bi nhng mt phng song song). Mi lp ct ngang th
ch bng din tích nhân vi chiu dày ca lp ct.
Đo th tích gan đưc thc hin bng chp CLVT cho phép tính toán được
th tích phn gan còn li theo d kiến. Có 3 cách tính tn t l th tích gan còn
li:
T l vi trng lƣợng cơ th - t l V/P: ly th tích gan (phn gann
li) chia cho trng lượng cơ th (P). Do t trng gan gn bng 1 n cm3
(ml) th ch gan th quy đổi ra trng lượng 1gr. T l này đưc các tài
liu viết tt là RLVBW (remnant liver volume body weight ratio).
T l vi V gan chun t l V/V chun: ly V gan n li chia cho
th ch gan chun ca bnh nhân. Th ch gan chun (Standard liver
volume - SLV). Hin nay trên thế gii có rt nhiu công thc nh V gan
chun da vào chng tc, nh trng bnh gan
+ Công thc ca Urata:
Công thc Urata (1995), trong đó SLV (standard liver volume) thể
ch gan chun (mL); BSA (body surface area) diện ch cơ th (m2).
SLV (mL) = 706.2 BSA (m2) + 2.4
5
1.5. Nút TMC gây phì đại gan trƣớc phu thut
1.5.1. Cơ sở sinh lý ca phc hợp teo và phì đại gan sau nút TMC
Khi thắt nhánh TMC một bên, kết quả th y gan n bị thắt TMC
trnên teo lại và bên không bị tht TMC được phì đại, hiện ng này to
thành phc hp teo-phì đại gan: teo phn nhu mô gan TMC b tc và phì
đại phn gan không b tc TMC. Phc hp teo-phì đi gan được cho là đáp
ng ca s mt tế bào gan để kim soát s phc hi nhu mô gan. Teo nhu
mô có th do nhiu loi tn tơng như: độc t, thiếu máu, tc mt, ct mt
phần gan, phì đi gan xy ra khi thch nhu mô gan còn li nh nhưng cn
phải đm bo chc năng gan.
1.5.2 Nghiên cu áp dng nút TMC gây phì đi gan trên thế gii
Nghiên cu ca các tác gi ớc ngoài đã đưc thc hin, thng các
nghiên cu đưc cp nht trên PubMed thng t năm 1986 đến 2016 có
n 200 nghiên cứu đánh giá liên quan đến t nhánh TMC gây phì đại
gan.
Nhiu qui trình nút TMC ca gây phì đại gan trước phu thut đã đưc
áp dng ti nhiu trung tâm phu thut ct ghép gan ln trên thế giới, đến
thi điểm hin ti chưa có qui trình thống nht trung gia các trung tâm cho
c bnh nhân ch định t TMC, mặc d đặc đim chung ca c qui
trình là la chn ch đnh và chng ch định đều tương đối thng nht, tuy
nhn nhiu đim kc nhau trongc qui trình gồm: đối tưng bnh nhân,
th ch gan n li theo d kiến, la chn đường o TMC, vt liu t
mch, thi gian đánh g hiệu qu, c yếu t ảnhng, phát hin và x
c biến chng:
Ch định chung:
- Bnh nhân ch định ct gan ln: chức năng gan bình thường
(ChildA), không có chng ch đnh gây mê hi sc.
- Th tích gan còn li theo d kiến không đủ: t l < 1% trọng lượng
thể hoc < 40% th tích gan chun. Thi gian prothrombin>60%,
tiu cu>50 G/l.
Chng ch định: không chống chỉ định tuyệt đối, một số chống
chỉ định tương đối gồm:
Những bệnh nhân đã di căn xa hoặc nhiều hạch quanh cửa, không
thể tiến hành phẫu thuật được thì không còn chỉ định nút TMC.
+ Đối vớic tổn thương lan rộng (toàn b th y phải và h phân th y ,
hoc hoc tn b gan trái kết hợp vi tn tơng hạ phân th y V , V ).
ối loạn đông máu không điều trị được