- 24 -
KẾT LUẬN
Xóa đói giảm nghèo là vấn đ nóng bng của tất cả các quốc
gia trên thế giới, đặc biệt là trong thi kỳ toàn cầu hóa diễn ra ngày
càng mạnh mẽ.
Vit Nam đã đạt được những thành tựu to lớn về tăng trưởng
kinh tế và giảm nghèo được quốc tế đánh giá cao. Tuy nhiên, hiện tại
vn còn tn tại những vấn đ nhất định đe dọa tính bền vững của kết
quả giảm ngo đã đạt được trong thời gian qua.
Là một huyện thuộc tỉnh miền Trung của Việt Nam, Cam Lộ,
tỉnh Quảng Trị không được thn nhn ưu đãi nhiu, thời tiết và khí
hu đây quá khắc nghiệt, những hậu quả chiến tranh còn rất nặng
n trong thời bình với người dân nơi đây. Tuy vy, người dân Cam
L luôn lạc quan, cm ch, chịu kvà có ý chí vươn lên mãnh liệt.
Cam Lnằm trên hành lang kinh tế Đông y, với nhiều di tích lịch
s và thắng cảnh đẹp, hứa hẹn một Cam Lộ pt triển trong thời kỳ
đất nước hội nhập sâu hơn với thế giới. Hiện nay Cam Lộ vẫn là một
huyn nghèo, thu nhp bình quân đầu người thấp. Kết qu giảm
nghèo thi gian qua huyện Cam Lộ là đáng ghi nhận, song tính bn
vững giảm nghèo chưa cao, còn nhiu yếu kém, tồn tại cần khắc phục
trong thời gian tới. Đề tài cũng đã nghiên cứu, pn tích làm rõ
những đặc điểm nổi bật, yêu cầu cần phải giải quyết để đạt được mục
tiêu XĐGN đtừ đó đưa ra những giải pháp riêng cho Cam Lộ, tỉnh
Qung Trị.
Do tính chất phức tạp và rộng lớn của đ tài và năng lc hạn
chế của học viên, tuy đã cgắng có những tiếp cận ban đầu và bám
sát thc tiễn, song vẫn còn nhiều vn đ đòi hi phải được kiểm
nghiệm trong thực tiễn và bổ sung, hoàn thiện trong thời gian tới.
- 1 -
M ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đói nghèo một vấn đề xã hội mang tính toàn cầu.
Xóa đói giảm nghèo (XĐGN) một trong những chính sách
xã hội bản hướng vào phát trin con người, nhất người nghèo,
tạo cơ hi cho họ tham gia vào quá trình phát triển kinh tế - hi
của đất nước, để cho người nghèo hội và điều kiện tiếp cận các
dch vụ xã hội phát triển sản xuất tự vươn lên thoát khỏi nghèo đói.
Huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị đã và đang chú trọng đẩy
mạnh phát triển kinh tế đi đôi với thực hin xóa đói giảm nghèo.
Trong những năm gần đây, công c a đói giảm nghèo huyện
Cam Lđã đạt được những thành qunhất định song tình trạng đói
nghèo huyện Cam Lộ vẫn còn chiếm t lcao trên toàn quốc, công
tác xóa đói giảm nghèo ở huyện Cam Lộ vẫn còn nhiều vấn đề tồn tại
và đối mặt với nhiều khó khăn trong tình hình mới.
Hi vọng đề tài nghiên cứu: “Giải pháp xóa đói giảm nghèo
tại Huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị” của tác giả s đóng góp cho
huyn Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị có những giải pháp xóa đói giảm
nghèo hiệu quả hơn với tình nh thực tế của địa phương, đạt mục
tiêu giảm nhanh nghèo đói và nâng cao đời sống cho nhân dân huyện
Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Khái quát hóa các vấn đề lun về đói nghèo xóa đói
giảm nghèo; đánh g thực trạng, nguyên nhân đói nghèo thực
trạng công tác xóa đói giảm nghèo tại Huyện Cam Lộ; tđó đ xuất
các giải pp phù hp nhằm góp phần xóa đói giảm nghèo tại huyện
Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới.
- 2 -
3. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
+ Đi tượng: Đề tài tp trung nghiên cu vấn đề ngo đói và
XĐGN.
+ Phạm vi nghiên cứu: Đề tài tp trung nghiên cứu tình hình
nghèo đói và XĐGN trên địa bàn huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị. Việc
phân tích thc trạng ngo đói GN chủ yếu từ 2005 đến 2010.
c đề xut giải pháp v XĐGN dự kiến đến năm 2015 là chủ yếu.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHN CỨU
Da trên sở luận phương pháp luận của chủ nghĩa
Mác-Lênin, tưởng H Chí Minh, các quan điểm, đường lối, chính
sách ca Đảng Nhà nước ta về nghèo đói XĐGN, vấn đề dân
tộc. Luận văn sử dụng phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch
s và các phương pháp nghiên cứu cụ thể của kinh tế học và hội
học như: Phương pháp thống kê, phân tích tổng hợp, so sánh, điều
tra, tổng kết thực tiễn... để đánh giá và làm sáng tỏ các vấn đề nghiên
cứu của đề tài.
5. KẾT CẤU ĐỀ TÀI
Ngoài phần mđầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo,
luận văn có 3 chương:
Chương 1: Một số vấn đề lý luận chung về đói nghèo và xóa
đói giảm nghèo
Chương 2: Thực trạng đói nghèo công tác xóa đói giảm
nghèo tại huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị
Chương 3: Giải pháp xóa đói giảm nghèo tại huyện Cam Lộ,
tỉnh Quảng Trị
- 23 -
3.3. DỰ KIẾN KẾT QUẢ
Vi những biện pháp nêu trên, dkiến kế hoạch giảm nghèo
hàng năm trong giai đoạn 2011 - 2015 như sau:
Bảng 3.1: Dự kiến kế hoạch giảm nghèo hàng năm
giai đoạn 2011-2015
Ước tính
năm
Đơn
v 2011 2012 2013 2014 2015
Tổng số h H 12,050
12,250
12,450
12,650
12,800
Số hộ nghèo H 1,830
1,520
1,235
1,020
870
T lệ (%) 15.19 12.41 9.92 8.06 6.80
Nguồn: Ban chỉ đạo công tác a đói giảm nghèo huyn Cam Lộ,
tỉnh Quảng Trị.
Giảm tỷ l hộ nghèo từ 2%-3%, phn đấu đến năm 2015 còn
6.80% hộ nghèo theo tiêu chí mới.
Đến m 2015 không còn hnghèo thuộc diện chính sách
và không còn xã nghèo có t lệ trên 27% hộ nghèo.
Tc đ tăng trưởng kinh tế mỗi năm 16% trở lên. Đến cuối
năm 2015 không còn hnghèo nhà tranh tre dột t, 95%
h dân sử dụng nước sạch trong sinh hoạt hàng ngày.
cấu kinh tế ngành ng nghip dưới 45%; Công nghip
từ 30% trở lên; Dịch vụ, du lịch t 25% trở lên.
Mi năm giảm tỷ lệ lao động kng có việc làm tng xuyên
t 5%-10%.
Tạo việc làm mới cho người lao động mỗi năm t 5%-10%.
T lệ sử dụng quỹ lao động nông thôn t5%-10%/năm
Có 80%-90% h nghèo được tiếp cận dịch vụ xã hi cơ bản.
Nâng cao t l lao động có chuyên n k thuật t 15%
năm 2010 lên 25% vào năm 2015.
- 22 -
3.2.3. Nhóm giải pháp hỗ trợ trực tiếp cho ngưi nghèo
Ni dung của nhóm gii pháp này thực hiện các chế
chính sách XĐGN mang nh hướng dẫn, h trợ trực tiếp cho đối
tượng là người nghèo, hộ nghèo, xã nghèo.
Đẩy mạnh xã hi hóa việc huy động c nguồn lực cộng
đồng, của các tổ chức quốc tế, các doanh nghiệp để tăng nguồn
đầu tư;
H trợ vay vốn ưu đãi và hướng dẫn người nghèo cách làm ăn;
M rộng mạng lưới đào to và nâng cao chất lượng đào to
ngh để hỗ trợ giải quyết việc làm cho người nghèo;
Thực hiện chính sách trợ cấp khi người nghèo khi gặp rủi ro,
không có kh năng lao động;
H trợ pháp lý và khnăng tiếp cận pháp cho người nghèo,
nhất là đồng bào DTTS vùng miền i;
Đẩy mạnh thực hiện chương trình htrợ y dựng nhà ở, đất
ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hnghèo;
To điều kiện đcác hộ nghèo, người nghèo tiếp cận tốt n
với các dịch vụ xã hi;
3.2.4. Nm gii pháp hoàn thin cơ chế chính sách và t chức
thc hin
Kiện toàn bmáy ban chđạo các cấp, tăng cường công tác
tuyên truyn nâng cao nhận thức cho người dân;
T chức tốt công tác điều tra, quản lý hộ nghèo;
Đẩy mạnh các biện pp tạo nguồn vốn phc vụ chương trình
xóa đói giảm nghèo;
Xây dựng chương trình hành động xóa đói giảm nghèo;
- 3 -
CHƯƠNG 1
MT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG V ĐÓI NGHÈO
XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO
1.1. CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ ĐÓI NGHÈO
1.1.1. Khái nim và chuẩn đói nghèo
Ngày nay, đói nghèo đang trở thành một vấn đề cấp bách của
nhiều quốc gia trong khu vực và trên toàn thế giới. Muốn thực hin
phát trin xã hội bền vững không thể không giải quyết vấn đđói
nghèo.
Nghèo đói đã, đang diễn ra trên quy mô lớn và hậu quả của
nó tác động đến mọi vấn đ trong đời sống xã hi t kinh tế đến
chính trị, xã hi và môi trường sinh thái.
Hiện nay, đang tồn tại nhiều ý kiến, quan niệm khác nhau về
đói nghèo. Tuy nhiên, v bản các nhà khoa học thống nhất với
nhau mt số khái niệm sau đây:
Nghèo tình trạng một bộ phận dân kng được hưởng
và thỏa mãn các nhu cầu bản của con người mà những nhu cầu
này đã được xã hội thừa nhận tùy theo trình độ phát triền kinh tế - xã
hi và phong tục tập quán của địa phương.
Nghèo ơng đối tình trạng một bphận dân mức
sống dưới mức trung bình của cộng đồng tại địa phương đang xét.
Nghèo tuyệt đối tình trạng một b phận dân không có
khnăng thỏa mãn c nhu cầu tối thiểu bản nhằm duy trì cuộc
sống.
Nhu cầu bản tối thiểu những đảm bo mức ti thiểu
những nhu cầu thiết yếu về ăn, mặc, và nhu cầu sinh hoạt hàng
ngày gồm n hóa, giáo dc, đi lại, giao tiếp.
- 4 -
Đói nh trạng của một bộ phận dân nghèo mức
sống ới mức tối thiểu và thu nhập không đủ đảm bảo nhu cầu về
mt vật chất đduy trì cuộc sống. Đó là những hdân hàng năm
thiếu ăn, đứt ba từ một đến hai tháng, tờng vay n cộng đồng
và thiếu khả năng chi trả cộng đồng.
Tóm lại, nghèo đói một phạm trù lịch sử, có tính tương
đối. Tính chất đc trưng của nghèo đói phụ thuộc vào điều kiện
địa tự nhiên, nhân tchính trị, văn a và trình đphát triển KT-
XH ca vùng, miền, quốc gia, khu vực.
* Luận văn sử dụng quy định về chuẩn nghèo đói theo chuẩn
quốc gia để nghiên cứu.
1.1.2. Tác động của đói nghèo tới sự phát triển
- Cản trở tăng trưởng kinh tế
- Làm tăng quy mô dân số.
- Làm giảm chất lượng dân số.
- Làm gia tăng c tệ nạn xã hội.
- Bất bình đẳng xã hội.
- Đói nghèo gây tác động xấu tới môi trường.
1.2. NỘI DUNG XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO
1.2.1. Khái niệm về xóa đói giảm nghèo
Xóa đói giảm nghèo là tổng thể các biện pháp, chính sách của
N nước và xã hi hay là ca chính những đối tượng thuộc diện đói
nghèo nhằm tạo điều kiện đ họ thể tăng thu nhập, thoát khỏi tình
trạng thu nhập không đáp ng được những nhu cầu thối thiểu trên cơ
schuẩn nghèo trong quy định theo từng địa phương, khu vực, quốc
gia.
- 21 -
Thng nhất nhận thức và trách nhim XĐGN đối với các cấp
ủy Đảng, chính quyền các cấp, các hội, đoàn th và nhân dân;
Bảo đảm ổn định chính trị và thc hiện công bằng xã hi;
Hoàn thiện quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của
huyn, quy hoạch các ngành, các địa phương gắn với chương
trình xóa đói giảm nghèo;
ng cường các biện pháp quản lý kinh tế, xã hi;
3.2.2. Nhóm giải pháp tác động đến vùng nghèo
Các giải pháp hỗ trợ vùng nghèo tập trung chủ yếu vào các
vn đ: Phân bổ lại n ; tăng ng xây dựng cơ sở h tầng kinh
tế, xã hội; phát triển các ngành kinh tế; chuyển dịch cấu kinh tế,
tạo vic làm và tăng thu nhập cho người lao động, trong đó người
nghèo; phát triển đồng bộ các ngành dịch vụ công; đào tạo nâng cao
năng lực cán bộ... Tuy nhiên, huyện Cam Lộ 3 ng địa kinh
tế tự nhiên là: vùng núi, đồng bằng và trung du, vùng ven sông
điều kiện thuận lợi, khó khăn khác nhau, yêu cầu giải quyết các vấn
đề cho mục tiêu phát triển và XĐGN cũng khác nhau nên ni dung
của các giải pháp trên đi với từng vùng cũng có sự khác nhau:
Quy hoạch bố trí lại dân cư những nơi cần thiết;
Phát triển kết cấu h tầng KT-XH phù hợp với đặc điểm của
từng vùng, đặc bit ưu tiên đối với các khu vực nghèo;
Thực hiện chuyển dịch cấu kinh tế nhằm tạo việc làm,
tăng thu nhập và XĐGN phù hợp với đặc đim của Huyện;
T chức đào to nâng cao trình độ, năng lực cho cán bộ thôn,
xã triển khai XĐGN cơ sở;
Phát triển mnh mẽ phong trào xã hội hóa các hoạt đng văn
hóa - xã hội;
- 20 -
300 lượt người nghèo được miến giảm hc phí học nghề;
60 cán bộ làm công tác xóa đói giảm nghèo các cấp được tập
huấn nâng cao năng lực quản lý;
3.1.3. Nhiệm vchủ yếu công tác xóa đói giảm nghèo trong thời
gian tới
Tp trung tăng nguồn lực chi của huyện đ tăng trưởng kinh
tế;
Công tác XĐGN cn đưc thay đổi về nội dung và chất lượng;
Tiếp tục đầu tư phát triển các cơ sở hạ tầng trung bình và nh;
Công tác khuyến ng cần có sự đột phá ;
Tiếp tục thực hiện và m rộng về đối tượng và nội dung
chính sách htrợ về y tế và giáo dục đối với hộ nghèo, người
nghèo;
Mrộng diện và nâng cao mức htrxã hội thường xuyên.
Nâng cao chất ng hỗ trợ đột xuất. ng cường khả năng
khắc phục của con nghèo thông qua hình thành quĩ cứu
trợ rủi ro của xã hội;
Nâng cao hiệu quả công c di dân theo ch trương định
canh, định và di dãn n của tỉnh. H trợ di dân tự do
trong và ngoại huyện, tỉnh và xuất khẩu lao động;
3.2. GIẢI PHÁP XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO TẠI HUYỆN CAM
LỘ, TỈNH QUẢNG TRỊ
3.2.1. Nhóm giải pháp tạoi trường thuận li cho người nghèo
Đây là nhóm giải pháp không đầu trực tiếp cho người
nghèo ch tạo môi trường thuận lợi, tức là tạo ra cơ hi tốt để
người nghèo thnắm bắt lấy, t cgắng vươn lên thoát khỏi đói
nghèo và hưng tới làm giàu.
- 5 -
1.2.2. Ni dung của xóa đói giảm nghèo
- Thnhất là tăng thu nhập cho người nghèo, vùng nghèo.
- Thhai là ng khnăng tiếp cận các nguồn lực phát trin
và dịch vụ công đối với người nghèo, vùng nghèo.
- Th ba giảm thiểu s tổn thương cho người nghèo đ
XĐGN mang tính bền vững
- Thứ tư là XĐGN trước hết phải ưu tiên các đối tượng chính
sách, vùng cách mạng, gắn giải quyết vấn đ kinh tế với
chính tr-xã hi.
1.2.3. Các tiêu chí đánh giá kết quả công tác xóa đói giảm nghèo
- Công tác tổ chức bộy chđạo, điều hành.
- Công tác điều tra quản lý hộ nghèo.
- Công tác thông tin tuyên truyền, nâng cao nhận thức.
- Công tác thực hin xã hi hoá và huy động nguồn lực
XĐGN.
- Thực hiện công c định canh, định đối vi đồng bào
DTTS:
- Kết quả xây dựng kết cấu hạ tầng các xã nghèo.
- Công tác thực hiện chính sách h trợ người nghèo v y tế,
go dục.
- Thc hin một số chínhch khác đi với người nghèo.
- H trợ đào tạo, giải quyết việc làm cho người nghèo.
1.3. CÁC NHÂN TNH HƯỞNG ĐN NGHÈO ĐÓI VÀ A
ĐÓI GIẢM NGHÈO
1.3.1. Nhóm nhân tố thuộc điều kiện tự nhiên không thuận lợi cho
phát trin kinh tế - xã hi làm gia tăng nguy cơ nghèo đói
- Vị trí địa lý không thuận lợi