ðẠI HỌC ðÀ NẴNG

TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ

PHẠM THỊ MINH HƯƠNG

GIẢM NGHÈO TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN TƯ NGHĨA

TỈNH QUẢNG NGÃI

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ

KINH TẾ PHÁT TRIỂN

Mã số: 60.31.01.05

ðà Nẵng - 2019

Công trình ñược hoàn thành tại

TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ, ðHðN

Người hướng dẫn KH: PGS.TS. ðỗ Ngọc Mỹ

Phản biện 1: PGS. TS. VÕ THỊ THÚY ANH

Phản biện 2: PGS.TS. BÙI ðỨC TÍNH

Luận văn ñã ñược bảo vệ trước Hội ñồng chấm Luận văn tốt nghiệp

Thạc sĩ kinh tế phát triển họp tại Trường ðại học Phạm Văn ðồng

vào ngày 24 tháng 8 năm 2019

Có thể tìm hiểu luận văn tại:

- Trung tâm Thông tin - Học liệu, ðại học ðà Nẵng

- Thư viện trường ðại học Kinh tế, ðại học ðà Nẵng

1

MỞ ðẦU

1. Tính cấp thiết của ñề tài Kinh tế thế giới ñã có sự phát triển vượt bậc và xã hội loài người

ngày càng giàu có và văn minh. Tuy nhiên nghịch lý của sự phát

triển này là nạn ñói nghèo vẫn ñang có xu hướng ngày càng gia tăng

ở tất cả các khu vực trên thế giới. Phân hóa giàu nghèo, biến ñổi khí

hậu, các cuộc xung ñột vũ trang... ñã và ñang diễn ra ở rất nhiều quốc

gia ñã làm cho hàng trăm ngàn người rơi vào cảnh màn trời chiếu

ñất. Theo ñó công cuộc xóa ñói giảm nghèo càng trở nên khó khăn

hơn bao giờ hết. Vì vậy vấn ñề xoá ñói giảm nghèo không phải là

vấn ñề của riêng quốc gia nào mà nó là vấn ñề mang tính toàn cầu.

Chính phủ Việt Nam coi vấn ñề xoá ñói giảm nghèo là mục tiêu

quan trọng xuyên suốt quá trình phát triển kinh tế xã hội của ñất

nước. Trong hai mươi năm ñổi mới và phát triển, chính phủ Việt

Nam ñã thực hiện nhiều ñề án, chương trình, giải pháp nhằm giảm tỷ

lệ nghèo ñói xuống mức thấp nhất. Kết quả là Việt Nam ñã ñạt ñược

kết quả giảm tỷ lệ ñói nghèo tốt nhất.

Tư Nghĩa là huyện ñồng bằng thuộc tỉnh Quảng Ngãi, trong

những năm qua huyện ñã tích cực thực hiện chương trình XðGN, từ

ñó ñã ñạt ñược một số kết quả ñáng khích lệ. Tính ñến cuối năm

2017, mặc dù tỉ lệ hộ nghèo ở ñây thấp hơn so với tỉ lệ hộ nghèo của

toàn tỉnh Quảng Ngãi, nhưng số hộ nằm sát ngưỡng nghèo, có nguy

cơ tái ñói nghèo rất cao. Vì vậy, gảm nghèo là vấn ñề mà ðảng và

chính quyền ñịa phương hết sức quan tâm, và là mục tiêu quan trọng

trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của ñịa phương.

Việc nghiên cứu và ñánh giá ñúng thực trạng và nguyên nhân

dẫn ñến nghèo ñói, từ ñó ñưa ra giải pháp có tính khả thi khi áp dụng

vào thực tiễn tại ñịa phương là vấn ñề cấp thiết cần ñược nghiên cứu.

2

Chính vì thế em chọn ñề tài: “Giảm nghèo trên ñịa bàn huyện Tư

Nghĩa tỉnh Quảng Ngãi” làm luận văn tốt nghiệp.

2. Mục tiêu nghiên cứu

* Mục tiêu tổng quát:

ðề tài nghiên cứu những vấn ñề lý luận và thực tiễn giảm

nghèo trên ñịa bàn huyện Tư Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi

* Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa các lý luận cơ bản về giảm nghèo.

- ðánh giá thực trạng nghèo ñói trên ñịa bàn huyện Tư Nghĩa,

tỉnh Quảng Ngãi.

- ðề xuất, kiến nghị các giải pháp nhằm ñẩy mạnh giảm nghèo

trên ñịa bàn huyện Tư Nghĩa tỉnh Quảng Ngãi

3. Câu hỏi nghiên cứu Có hai câu hỏi chính

- Thực trạng nghèo ñói trên ñịa bàn huyện Tư Nghĩa, tỉnh Quảng

Ngãi như thế nào?

- Cần thực thi các giải pháp nào ñể ñẩy mạnh giảm nghèo trên

ñịa bàn huyện Tư Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi

4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu

ðối tượng nghiên cứu: công tác giảm nghèo trên ñịa bàn

huyện Tư Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi

Phạm vi nghiên cứu

Nội dung : tập trung vào các hoạt ñộng giảm nghèo

ðịa bàn : huyện Tư Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi

Thời gian: thời gian dữ liệu sử dụng phân tích trong khoảng

2013-2017, thời gian các giải pháp phát huy tác dụng là ñến năm 2025.

3

5. Phương pháp nghiên cứu

Cách tiếp cận:

ðề tài sử dụng cách tiếp cận Kinh tế phát triển: Ở ñây coi

công tác giảm nghèo như các nỗ lực thực hiện các chính sách, biện

pháp ñể giảm nghèo trong mối quan hệ với các nỗ lực phát triển kinh

tế xã hội. Ngoài ra, giảm nghèo cũng sẽ là một trong những tiêu chí

của phát triển bền vững.

Phương pháp thu thập số liệu

- Số liệu thứ cấp ñược thu thập từ 2 nguồn:

+ Từ các sách, các báo cáo thống kê, công trình nghiên cứu,

các báo cáo khoa học về xoá ñói, giảm nghèo, các tạp chí, Internet,

các kết quả của một số công trình nghiên cứu liên quan ñã ñược công bố.

+ Từ các Nghị quyết ñại hội ðảng bộ tỉnh Quảng Ngãi,

UBND tỉnh Quảng Ngãi, ñại hội ðảng bộ huyện Tư Nghĩa, các báo

cáo tổng kết hàng năm của UBND huyện, báo cáo của các phòng

LðTB&XH, Phòng Thống kê, phòng Nông nghiệp & Phát triển nông

thôn.... của huyện từ 2013-2017.

- Số liệu ñiều tra trực tiếp các hộ nghèo, các hộ mới tái

nghèo của phòng Thống kê huyện Tư Nghĩa.

Phương pháp phân tích số liệu

Phương pháp kế thừa

Kế thừa có chọn lọc các kết quả nghiên cứu có liên quan ñến

giảm nghèo. Việc nghiên cứu ðề tài, nhất là phần nghiên cứu tổng

quan, sẽ kế thừa, tham khảo một số kết quả nghiên cứu ñã ñược thực

hiện về các nội dung có liên quan ñến công tác giảm nghèo; kế thừa

một số nội dung về cơ sở lý luận của công tác giảm nghèo.

Phương pháp này chủ yếu giải quyết mục tiêu 1 và sử dụng

trong chương 1.

4

Phương pháp phân tích thống kê

Phân tích phân tích thống kê cho phép thu thập các tài liệu,

số liệu và xử lý các số liệu thông tin về công tác giảm nghèo. Từ ñó

biết ñược diễn biến, xu thế thay ñổi và tính quy luật của tình hình

giảm nghèo. ðặc biệt, qua phân tích theo phương pháp này sẽ cho

thấy những thay ñổi của tình trạng nghèo giảm nghèo và những diễn

biến của công tác giảm nghèo. Từ phân tích ñó cho phép ñánh giá

khách quan thực trạng thực hiện các nội dung giảm nghèo tại ñịa bàn

nghiên cứu. Phân tích, ñánh giá về những kết quả ñã ñạt ñược, những

mặt còn hạn chế, yếu kém và các nguyên nhân; từ ñó rút ra ñược các

vấn ñề cần ñổi mới, cần khắc phục ñể ñề xuất các giải pháp phù hợp

nhằm thúc ñẩy giảm nghèo ở ñây.

Phương pháp này chủ yếu nhằm giải quyết mục tiêu hai và

sử dụng trong chương 2.

Phương pháp quy nạp trong suy luận:

Nghiên cứu tiếp cận giải quyết vấn ñề từ cụ thể ñến khái

quát. Theo ñó, khi nghiên cứu về giảm nghèo trên ñịa bàn huyện Tư

Nghĩa tỉnh Quảng Ngãi sẽ bắt ñầu từ tình hình cụ thể của quá trình

này ñể ñưa ra những ñánh giá khái quát thành những kết luận có tính

quy luật và hệ thống.

Phương pháp này chủ yếu nhằm giải quyết mục tiêu 2 và 3

và sử dụng trong chương 2 và chương 3.

Phân tích so sánh

Phương pháp này sẽ ñược sử dụng ñể so sánh một số nội

dung trong việc phân tích thực trạng công tác giảm nghèo trên ñịa

bàn huyện Tư Nghĩa tỉnh Quảng Ngãi bằng cách tham chiếu các tiêu

chuẩn ñã có từ lý luận, các chuẩn nghèo và bài học từ thực tiễn của

Việt Nam và tỉnh với số liệu thực tế của quá trình này hay có thể so

5

sánh giữa các số liệu này với nhau theo từng thời kỳ ñể thấy sự thay

ñổi cũng như mức biến ñộng.

Phương pháp này chủ yếu nhằm giải quyết mục tiêu 2 và 3

và sử dụng trong chương 2 và chương 3. 6. Ý nghĩa khoa học của ñề tài Luận văn hệ thống hoá các lý luận căn bản về xoá ñói giảm

nghèo. Từ ñó nghiên cứu thực trạng nghèo ñói và tình hình thực hiện

các chính sách, chương trình xóa ñói giảm nghèo của huyện Tư

Nghĩa. ðây là công trình nghiên cứu ñói nghèo ñầu tiên tại ñịa

phương huyện Tư Nghĩa.

Mục ñích của Luận văn này nhằm ñánh giá ñúng thực trạng ñói

nghèo trên ñịa bàn huyện và phân tích tình hình thực hiện các chính

sách, chương trình mục tiêu quốc gia về xóa ñói giảm nghèo ñể ñưa

ra số liệu chính xác về thực trạng cuộc sống của các hộ nghèo tại

huyện Tư Nghĩa, nguyên nhân nghèo ñói và hiệu quả hỗ trợ của các

tổ chức, chương trình xóa ñói giảm nghèo; từ ñó ñề xuất một số giải

pháp nhằm xoá ñói giảm nghèo trên ñịa bàn huyện Tư Nghĩa tỉnh

Quảng Ngãi ñịnh hướng tới năm 2025.

7. Bố cục ñề tài

CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ðỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ GIẢM NGHÈO

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG GIẢM NGHÈO TRÊN ðỊA BÀN

HUYỆN TƯ NGHĨA

CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP GIẢM NGHÈO TRÊN ðỊA BÀN

HUYỆN TƯ NGHĨA

6

CHƯƠNG 1

NHỮNG VẤN ðỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ GIẢM NGHÈO

1.1. NHỮNG VẤN ðỀ CHUNG VỀ GIẢM NGHÈO

1.1.1 Khái niệm về nghèo

Theo quan ñiểm của thế giới

Theo hội nghị chống ñói nghèo khu vực Châu á – Thái Bình

Dương do ESCAP tổ chức tại Băng Cốc, Thái Lan tháng 09/1993

ñịnh nghĩa: “nghèo là tình trạng một bộ phận dân cư không ñược

hưởng và thoả mãn các nhu cầu cơ bản của con người mà những

nhu cầu này ñã ñược xã hội thừa nhận tuỳ theo trình ñộ phát triển

kinh tế- xã hội và phong tục tập quán của ñịa phương”.

Theo quan ñiểm của Việt Nam

ðể phân biệt rõ hơn nữa quan niệm về ñói nghèo, các nước

ñã phân làm hai loại:

Nghèo tuyệt ñối: là tình trạng một bộ phận dân cư không có

khả năng thoả mãn các nhu cầu tối thiểu nhằm duy trì cuộc sống.

Nghèo tương ñối: là tình trạng của một bộ phận dân cư có

mức sống dưới mức trung bình của cộng ñồng tại ñịa phương. 1.1.2. Phương pháp xác ñịnh chuẩn nghèo

a. Khái niệm về chuẩn nghèo

b. Phương pháp xác ñịnh chuẩn nghèo

* Phương pháp xác ñịnh chuẩn nghèo của thế giới

* Phương pháp xác ñịnh chuẩn nghèo của Việt Nam

1.1.3. Khái niệm về giảm nghèo và sự cần thiết phải giảm nghèo

a. Khái niệm về giảm nghèo

- Giảm nghèo là tổng thể các biện pháp chính sách của nhà

nước và xã hội hay là của chính những ñối tượng thuộc diện nghèo

ñói, nhằm tạo ñiều kiện ñể họ có thể tăng thu nhập, thoát khỏi tình

7

trạng thu nhập không ñáp ứng ñược những nhu cầu tối thiểu trên cơ

sở chuẩn nghèo ñược quy ñịnh theo từng ñịa phương, khu vực, quốc

gia.

b. Sự cần thiết phải giảm nghèo

- ðối với sự phát triển kinh tế

- ðối với sự phát triển xã hội

- ðối với vấn ñề chính trị, an ninh, xã hội

1.2. NỘI DUNG GIẢM NGHÈO

1.2.1. Hỗ trợ về ñất sản xuất cho các hộ nghèo

ðối với hầu hết người nghèo ở các nước ñang phát triển, ñất

ñai là phương tiện quan trọng nhất ñể tạo sinh kế và là phương tiện

chính cho ñầu tư, tích lũy của cải và chuyển giao giữa các thế hệ. ðất

ñai là một tài sản chính trong số tài sản của hộ gia ñình. Ví dụ ở

Uganda, ñất chiếm 50-60% tài sản của các hộ gia ñình nghèo nhất. Vì

ñất chiếm một tỷ trọng lớn trong danh mục tài sản của người nghèo ở

nhiều nước ñang phát triển việc trao ñổi quyền sở hữu tài sản bảo ñảm

cho phần ñất mà họ ñã có có thể làm tăng ñáng kể của cải thực tế của

người nghèo. Bằng cách cho phép họ sử dụng hiệu quả lao ñộng của

mình, quyền sở hữu ñất ñai làm cho họ ít phụ thuộc vào lao ñộng làm

thuê, do vậy mà làm giảm tình trạng dễ bị tổn thương của họ trước các

cú sốc.

Chính sách ñất ñai sẽ bảo ñảm cho nông dân nói chung và

người nghèo nói riêng có ñược tư liệu sản xuất này. Tuy nhiên,

người nghèo khi có ñất nhưng chỉ gặp rủi ro nào ñó trong sản xuất và

ñời sống thì nguồn tài chính cho những khó khăn lại chính là ruộng

ñất. Họ sẵn sàng bán hay cầm cố chúng ñể giải quyết những khó

khăn này.

Các chương trình hỗ trợ ñất sản xuất thường ñược thực hiện ở

8

các nước nông nghiệp và người nghèo chủ yếu là nông dân.

Chính sách ñất ñai có tầm quan trọng thiết yếu ñối với tăng

trưởng bền vững, giá trị hiệu quả, phúc lợi và mở ra các cơ hội kinh

tế cho người dân ở nông thôn và thành thị ñặc biệt là cho người

nghèo.

Tiêu chí phản ánh: Tổng Diện tích ñất hỗ trợ cho người

nghèo; Tổng số hộ ñược hỗ trợ; Tỷ lệ hộ thoát nghèo

1.2.2. Cho vay tín dụng ñể giảm nghèo

Người nghèo thường thiếu vốn cho các hoạt ñộng kinh tế ở

nước ta có tới 79% người nghèo là do thiếu vốn. Thiếu vốn do nhiều

lý do nhưng khả năng tích lũy vốn kém vì thu nhập không ñủ ăn hay

thấp không thể tích lũy. Vòng quay luẩn quẩn ñói nghèo không có

khả năng tích lũy nên không mở rộng sản xuất và kết quả ñói nghèo

triển miên.

Người nghèo không có hay rất hạn chế khả năng tiếp cận các

nguồn vốn tài chính khác nhau vì họ là nhóm yếu thế nên các nhà tài

trợ không muốn hay không quan tâm tới nhóm ñối tượng khách hàng

này. Vì vậy việc Nhà nước cấp tín dụng ưu ñãi cho người nghèo có ý

nghĩa quan trọng trong việc tạo ñiều kiện giúp họ tự thoát nghèo

Ngoài ra cần hình thành Quỹ xoá ñói giảm nghèo nhằm tạo

nguồn vay ổn ñịnh và tăng quy mô, phạm vi cho vay. ða dạng hoá

các hình thức huy ñộng vốn và cho vay vốn. Huy ñộng tối ña các

nguồn lực trong nước, những tiềm năng trong dân cư, trong các tổ

chức kinh tế, xã hội ñồng thời tranh thủ các nguồn viện trợ Chính

phủ, phi chính phủ, kiều bào ở nước ngoài tham gia ñóng góp cho

quỹ này.

Tiêu chí phản ánh: Tổng số tiền cho hộ nghèo vay; Số lượt

hộ vay; Doanh số cho vay BQ/hộ

9

1.2.3. Công tác hướng dẫn người nghèo cách làm ăn và khuyến

Nông - Lâm – Ngư

Cần tạo mọi ñiều kiện ñể hộ nghèo tiếp cận và tiếp thu kỹ

thuật sản xuất tiên tiến, rèn luyện kỹ năng và phương pháp làm ăn

với những mô hình thiết thực nhất, ñơn giản và có hiệu quả. Tổ chức

các lớp tập huấn ngắn ngày, vừa học lý thuyết vừa thực hành tại chỗ

ñể hộ nghèo nắm bắt nhanh và ứng dụng ngay trong sản xuất, nâng

cao thu nhập.

Nội dung hướng dẫn cách làm ăn, chuyển giao công nghệ

cho hộ nghèo bao gồm: Giúp họ cách lựa chọn các loại cây trồng,

vật nuôi hoặc nghề phù hợp với ñiều kiện thực tế của ñịa phương và

khả năng của từng gia ñình; Phổ biến những kiến thức, kỹ thuật, quy

trình sản xuất kinh doanh, dịch vụ hoặc thông qua các mô hình thực

tế thích hợp với ñiều kiện ñịa phương, nâng cao năng suất lao ñộng

và ñảm bảo môi trường.

Nguồn kinh phí cho hoạt ñộng này sẽ ñược huy ñộng nhiều

nguồn: ngân sách nhà nước, nguồn hợp tác quốc tế, viện trợ quốc tế,

các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước…

Tiêu chí phản ánh: Số hộ thoát nghèo nhờ dạy nghề; Số hộ

thoát nghèo nhờ chương trình Khuyến nông, khuyến lâm, khuyến

ngư; Số hộ thoát nghèo nhờ Hỗ trợ phát triển sản xuất, phát triển ngành

nghề

1.2.4. Chính sách hỗ trợ ñầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu

Cùng với vốn con người và ñất ñai, cơ sở hạ tầng là một yếu

tố quan trọng quyết ñịnh trong việc tạo ra thu nhập và tăng năng suất

lao ñộng ở các vùng nông thôn, hòa nhập thị trường, hỗ trợ thương

mại và công nghiệp hóa nông thôn. Các ñiều kiện về cơ sở hạ tầng

như: ñường xá, trường học, trạm ñiện, trạm bơm nước, công trình

10

thủy lợi có ảnh hưởng sâu sắc ñến công tác xóa ñói giảm nghèo; ñặc

biệt là ở các khu vực nông thôn, nơi thường có nhiều người nghèo

sinh sống.

Cơ sở hạ tầng thấp kém ở vùng sâu vùng xa vùng nông thôn

ñã khiến cho người nghèo càng khó khăn. Do hạ tầng giao thông

kém chi phí vận chuyển nông sản cao tiêu thụ sản phẩm khó khăn

khiến thu nhập của người nghèo rất thấp thậm chí họ không thể sản

xuất ñược. ðây cũng là nguyên nhân khiến cho người nghèo không

thể khai thác tiềm năng ñất ñai và lao ñộng của gia ñình. Hạ tầng về

thủy lợi không có hay kém cũng hạn chế khai thác tiềm năng do

không bảo ñảm nguồn nước tưới. Hạ tầng thương mại hạn chế việc

tiêu thụ sản phẩm và tăng chi phí ñầu vào yếu tố sản xuất. Hạ tầng

kém khiến cuộc sống và ñiều kiện sống khó khăn và thấp nên sức

khỏe thấp, con cái họ không thể ñến trường.

Tiêu chí phản ánh: Tổng số tiền cho chương trình xây dựng

kết cấu hạ tầng nông thôn; Tổng số tiền cho Chương trình kiên cố

hóa kênh mương; Tổng số tiền cho Chương trình Giao thông nông

thôn; Tổng số tiền Chương trình kiên cố hoá trường học.

1.2.5. Hỗ trợ y tế, giáo dục, cơ sở vật chất khác cho hộ nghèo, xã nghèo

(1). Hỗ trợ về y tế cho người nghèo

(2). Hỗ trợ người nghèo về giáo dục

(3). Hỗ trợ người nghèo về nhà ở

(4). Hỗ trợ các dịch vụ về nước sạch và vệ sinh

(5). Chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo

11

1.3. NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN CÔNG TÁC GIẢM

NGHÈO

1.3.1. Nhóm nhân tố thuộc về ñiều kiện tự nhiên

1.3.2. Nhóm nhân tố thuộc về ñiều kiện kinh tế -xã hội

Yếu tố kinh tế:

Yếu tố về xã hội:

1.3.3. Diễn biến tình hình nghèo của ñịa phương

1.4. KINH NGHIỆM GIẢM NGHÈO Ở CÁC ðỊA PHƯƠNG

VÀ BÀI HỌC RÚT RA CHO HUYỆN TƯ NGHĨA

1.4.1. Một số kinh nghiệm giảm nghèo

a. Kinh nghiệm giảm nghèo của tỉnh Hà Tĩnh

b. Kinh nghiệm giảm nghèo của tỉnh Quảng Trị

1.4.2. Bài học rút ra ñối với huyện tư nghĩa trong xóa ñói

giảm nghèo hiện nay

12

CHƯƠNG 2

THỰC TRẠNG GIẢM NGHÈO TRÊN ðỊA BÀN

HUYỆN TƯ NGHĨA

2.1. ðIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI VÀ CÁC

NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN CÔNG TÁC GIẢM NGHÈO

TẠI HUYỆN TƯ NGHĨA, TỈNH QUẢNG NGÃI

2.1.1. ðiều kiện tự nhiên huyện Tư Nghĩa

2.1.1. ðặc ñiểm tự nhiên:

a. Vị trí ñịa lý:

b. ðiều kiện tự nhiên:

2.1.2. ðặc ñiểm kinh tế - xã hội huyện Tư Nghĩa

a. Về kinh tế

Kinh tế của huyện phát triển khá nhanh, Giá trị sản xuất của

huyện từ mức 8944.3 tỷ ñồng (giá 2010) tăng lên mức 13.450 tỷ

ñồng năm 2018 (giá 2010), tăng trưởng trung bình là 14.2% năm. Cơ

cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tích cực, tỷ trọng công nghiệp-

xây dựng tăng từ 35.5 % năm 2015 lên 42.7% năm 2018, thương mại

- dịch vụ tăng từ 28.5% năm 2015 lên 38.2% năm 2018, nông – lâm -

thuỷ sản giảm từ 36% năm 2015 xuống còn 19.1% năm 2018. Thu

nhập bình quân ñầu người tăng từ hơn 43 triệu ñồng năm 2015 lên 63

triệu ñồng năm 2018.

b. Về xã hội

Dân số huyện Tư Nghĩa ñến ngày 31/12/2018 là 211.300

người, trong ñó nữ chiếm 51%, dân tộc thiểu số chiếm 1,13% . Tỷ lệ

tăng dân số thời kỳ 2015 - 2018 là 1.02 %/năm. Mật ñộ dân số trung

bình của huyện Tư Nghĩa năm 2018 là 898 người/km2.

13

2.1.3. Những thuận lợi và khó khăn của ñiều kiện tự nhiên, kinh

tế - xã hội ảnh hưởng tới công tác giảm nghèo trên ñịa bàn huyện

Tư Nghĩa

2.1.4. Tình hình nghèo trên ñịa bàn Huyện Tư Nghĩa

a. Tình hình nghèo chung của huyện

Năm 2015 toàn huyện có 50.893 hộ. Trong ñó hộ nghèo

bằng 17,3%, hộ cận nghèo chiếm 9%, hộ trung bình bằng 35%, hộ

khá bằng 24,7% và hộ giàu bằng 14%; Năm 2016 có 50.983 hộ.

Trong ñó hộ nghèo bằng 15,5%, hộ cận nghèo bằng 7,7%, hộ trung

bình bằng 37,2%, hộ khá bằng 25,2%, hộ giàu bằng 14%. Năm 2017

có 52.214 hộ. Trong ñó hộ nghèo bằng 10.02%, hộ cận nghèo bằng

7,48%, hộ trung bình bằng 39,5%, hộ khá bằng 27,3% hộ giàu bằng

16%. Như vậy, có thể thấy trong ba năm qua hộ nghèo ñã giảm ñáng

kế từ 8.820 hộ năm 2015 xuống còn 7.997 hộ năm 2016, giảm 823

hộ. Năm 2017 số hộ nghèo là 5232 hộ, goảm 3.588 hộ so với năm

2015.

b. ðiều kiện sống và phương tiện sản xuất của các hộ

nghèo trên ñịa bàn huyện Tư Nghĩa

* Tình hình sử dụng ñất ñai, nhân khẩu, lao ñộng

Bảng số 2.1 cho ta thấy diện tích ñất canh tác bình quân của các hộ gia ñình nghèo là 2.750 m2 ít hơn rất nhiều so với diện tích ñất canh tác bình quân chung là 3700 m2.

14

Bảng 2.1: Tình hình ñất ñai, lao ñộng nhân khẩu của hộ nghèo

BQ STT ðvt Diễn giải Hộ nghèo chung

1 m2 Diện tích ñất canh tác 3.700 2.750

2 m2 Diện tích ñất canh tác/khẩu 926 602

3 Lần Hệ số canh tác 1,92 1,71

4 Người Nhân khẩu/Hộ 4,15 4,06

5 Người Lao ñộng/hộ 2,65 2,25

6 Khẩu Tỷ lệ người ăn theo 1,70 2,45

(Nguồn: Số liệu ñiều tra ở huyện Tư Nghĩa năm 2017)

* Tình hình nhà ở, phương tiện sinh hoạt chủ yếu

Tình hình nhà ở, phương tiện sinh hoạt chủ yếu của nhóm hộ

ñiều tra cho thấy ña số các hộ nghèo có nhà ở bán kiên cố và nhà tạm

bằng 100%. Số hộ có nhà kiên cố rất thấp không có. Nhà cửa của

nhiều hộ nghèo còn siêu vẹo dột nát. ðồ dùng, phương tiện sinh hoạt

của các hộ gia ñình này cũng chỉ ở mức tối thiểu. Chỉ có 12% số hộ

nghèo có xe máy. Các ñồ dùng sinh hoạt khác như tủ lạnh, ñiều hòa

nhiệt ñộ không có. Số lượng hộ có ti chỉ khoảng 37%. Do tất cả các

xã ñều có ñường ñiện thắp sáng chạy ñến mọi nhà nên 100% số hộ

có quạt ñiện, 96% các hộ có xe ñạp ñể ñi lại.

* Thực trạng các yếu tố sản xuất

Mặc dù là một huyện thuần nông tuy nhiên các phương tiện

phục vụ sản xuất còn ít và thiếu rất nhiều, trong 150 hộ ñiều tra thì

chỉ có 30 hộ có trâu, bò cày kéo. Trong ñó có 33 hộ ñược nuôi bò

sinh sản.

15

2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC GIẢM NGHÈO TRÊN ðỊA

BÀN HUYỆN TƯ NGHĨA

2.2.1. Thực trạng hỗ trợ ñất ñai cho người nghèo phát triển sản

xuất

Bảng 2.2. Kết quả hỗ trợ ñất sản xuất cho hộ nghèo ở

huyện Tư Nghĩa

Bình 2016 2017 2018 STT Chỉ tiêu ðvt quân

1 Tổng Diện tích Ha 10.1 8.02 7.3 8.5

Diện tích mượn hay thuê Ha 6.1 5.5 4.7 5.4

1 Số hộ nghèo hộ 36 31 27 31.3

2 Số người nghèo Người 141 126 110 125.7

(Nguồn: Phòng Lð & TBXH huyện Tư Nghĩa)

Bảng 2.2 cho thấy tổng diện tích bộ trí cho người nghèo năm

2016 là 10.1 ha, năm 2017 là 8.02 ha và năm 2018 là 7.3 ha và trung

bình 8.5 ha năm. Như Trung tâm khuyến nông thống kê thu nhập

trồng rau màu của hộ nghèo trên diện tích này khoảng 20 triệu ñồng

năm, cá biệt có hộ thu ñược 35 triệu ñồng. Khoản thu nhập này ñã

ñóng góp nâng cao thu nhập của các hộ này, giúp họ nâng cao thu

nhập và cũng ñã có khoảng 30-40% thoát nghèo.

2.2.2. Thực trạng công tác cho vay tín dụng ñối với người nghèo

Căn cứ vào các nhóm ñối tượng chính sách Ngân hàng

CSXH giải ngân cho nhân dân theo 07 chương trình lớn: Chương

trình cho vay hộ nghèo, chương trình cho vay giải quyết việc làm,

chương trình cho vay học sinh sinh viên có hoàn cảnh khó khăn,

chương trình cho vay giải quyết việc làm, chương trình cho vay xuất

16

khẩu lao ñộng, chương trình cho và nước sạch và vệ sinh môi

trường….

2.2.3. Thực trạng công tác hướng dẫn người nghèo cách làm ăn

và khuyến Nông - Lâm – Ngư

Về dạy nghề cho người nghèo:

Khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư:

Hỗ trợ phát triển sản xuất, phát triển ngành nghề:

Về hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, vật tư sản xuất:

2.2.4. Chính sách hỗ trợ ñầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu

Tổng số tiền ñầu tư kết cấu hạ tầng nông thôn trên ñịa bàn

huyện Tư Nghĩa khá lớn trong 3 năm là gần 275 tỷ ñồng. Trong ñó

Chương trình Giao thông nông thôn ñược ñầu tư tới 177 tỷ ñồng,

Chương trình kiên cố hóa kênh mương là 36.3 tỷ ñồng. Chương trình

kiên cố hoá trường học là 47.7 tỷ ñồng. Nhờ khoản ñầu tư này ñã cải

thiện hệ thống cơ sở hạ tầng nông thôn huyện Tư Nghĩa.

2.2.5. Thực trạng công tác hỗ trợ Y tế, giáo dục và cơ sở vật chất

khác cho hộ nghèo, xã nghèo

a. Hỗ trợ về y tế cho người nghèo

Thực hiện chỉ ñạo của ngành y tế tỉnh, Ban quản lý quỹ

khám chữa bệnh cho người nghèo, từ khi thành lập huyện mới ñến

nay công tác cấp thẻ BHYT cho người nghèo trên ñịa bàn huyện ñã

ñược quan tâm, chú trọng hơn trước, hằng năm có hơn 22.000 người

nghèo ñược cấp thẻ BHYT. ðến năm 2017 ñã có 5.232 hộ (100% hộ

nghèo) ñược cấp thẻ BHYT với kinh phí hỗ trợ mua thẻ 12 tháng lên

tới 8,3 tỷ ñồng ñáp ứng kịp thời nhu cầu khám chữa bệnh của các hộ

nghèo.

17

b. Hỗ trợ về giáo dục cho người nghèo

Kết quả việc huy ñộng học sinh ñến trường trong ñộ tuổi ñến

lớp của từng cấp học ñều ñạt tỷ lệ quy ñịnh: mẫu giáo 5 tuổi ra lớp

ñạt 100%, trẻ 6 tuổi và lớp 1 ñạt 100%, tỷ lệ học sinh tốt nghiệp tiểu

học, vào học lớp 6 ñạt 100%. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS ñạt

trên 98%.

c. Hỗ trợ người nghèo về nước sạch và vệ sinh

Theo báo cáo thống kê của Phòng Lð & TBXH huyện Tư

Nghĩa thì chỉ có 2% hộ nghèo trên ñịa bàn ñược sử dụng nước máy,

92% hộ nghèo sử dụng nước giếng khoan và có tới 6% hộ nghèo

ñang phải sử dụng nước sông, suối ao hồ không ñảm bảo chất lượng

vệ sinh.

d. Hỗ trợ về pháp lý cho người nghèo.

ðặc biệt từ năm 2015 ñến nay, Trung tâm trợ cấp pháp lý tỉnh

ñã phối hợp với huyện tổ chức 02 ñợt trợ cấp pháp lý lưu ñộng tại 07

xã cho cho 716 lượt người.

2.2. ðÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC GIẢM NGHÈO

HUYỆN TƯ NGHĨA

2.2.1. Những mặt ñạt ñược

2.2.2. Những mặt hạn chế

2.2.3. Nguyên nhân phát sinh tồn tại

Nhóm nguyên nhân khách quan:

Nhóm nguyên nhân chủ quan:

18

CHƯƠNG 3

GIẢI PHÁP GIẢM NGHÈO TRÊN ðỊA BÀN

HUYỆN TƯ NGHĨA

3.1. CƠ SỞ ðỂ ðƯA RA GIẢI PHÁP

3.1.1. Chương trình quốc gia về xoá ñói giảm nghèo

a. Mục tiêu tổng quát

Tạo cơ hội phát triển ñể người nghèo, hộ nghèo ổn ñịnh và

ña dạng hóa sinh kế, tăng thu nhập, vượt qua nghèo ñói, vươn lên

khá giả, giàu có; tăng cường và nâng cao chất lượng cơ sở hạ tầng

thiết yếu phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, cải thiện chất lượng

cuộc sống người dân ở các vùng nghèo; giảm thiểu tình trạng gia tăng

bất bình ñẳng về thu nhập và mức sống giữa các vùng miền và các

nhóm dân cư.

b. Mục tiêu cụ thể

Mục tiêu cụ thể ñến năm 2020: Giảm tỷ lệ hộ nghèo xuống

mức ngang bằng mức trung bình của khu vực. Giải quyết cơ bản vấn

ñề sản xuất, việc làm, thu nhập ñể nâng cao ñời sống của dân ở các

huyện nghèo gấp 5 - 6 lần so với hiện nay. Lao ñộng nông nghiệp

còn khoảng 50% lao ñộng xã hội, tỷ lệ lao ñộng nông thôn qua ñào

tạo, tập huấn, huấn luyện ñạt trên 50%; số xã ñạt tiêu chuẩn nông

thôn mới khoảng 50.

3.1.2. Quan ñiểm và Mục tiêu xóa ñói giảm nghèo của huyện Tư Nghĩa

a. Quan ñiểm

- Xem ñề án giảm nghèo là một nội dung quan trọng trong kế

hoạch dài hạn về phát triển kinh tế – xã hội; mục tiêu của ñề án là

mục tiêu chiến lược của quy hoạch kinh tế – xã hội của huyện.

- Tập trung trợ giúp cho người nghèo nhằm tạo ñiều kiện cho

họ vượt qua ñược ngưỡng khó khăn mà tự họ không thể vượt qua

19

trong một ñiều kiện nhất ñịnh, ở một thời ñiểm nhất ñịnh, chứ không

trợ giúp lâu dài; người nghèo phải tự vươn lên thoát nghèo và làm

giàu. - Nhà nước có cơ chế, chính sách phù hợp ñể người nghèo tiếp

cận tốt các nội dung hỗ trợ và là ñầu mối tập trung hỗ trợ nguồn lực

cho hộ nghèo.

b. Mục tiêu

* Mục tiêu chung

Mục tiêu thực hiện chương trình là không chạy theo số lượng

mà thông qua cơ chế chính sách và các giải pháp, bước ñi phù hợp

tạo ñiều kiện cho ñại ña số ñối tượng bảo ñảm ñược những ñiều kiện

sinh hoạt tối thiểu, tiếp cận các dịch vụ xã hội và hưởng thụ ñầy ñủ

các chính sách trợ cấp xã hội ñể các hộ nghèo thoát ra khỏi chương

trình một cách bền vững

* Mục tiêu cụ thể

- Giảm tỷ lệ hộ nghèo bình quân mỗi năm 1-2%, phấn ñấu

ñến ñầu năm 2020 tỷ lệ hộ nghèo còn 7-8%; 100% hộ nghèo có nhu

cầu vay vốn ñược vay vốn ưu ñãi từ Ngân hàng Chính sách xã hội;

80% người nghèo ñược khuyến nông - lâm - ngư, chuyển giao kỹ

thuật, hướng dẫn cách làm ăn.

3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP GIẢM NGHÈO TRÊN ðỊA BÀN

HUYỆN TƯ NGHĨA

3.2.1. Giải pháp về giải quyết thiếu ñất sản xuất cho hộ nghèo

a. Rà soát, sắp xếp, bố trí lại quỹ ñất cho hộ nghèo

Nhà nước cần tiếp tục nghiên cứu ban hành chính sách về ñất

ở, ñất sản xuất như cần phải khắc phục những hạn chế, tồn tại trong

thực hiện chính sách trước ñây như: ðịnh mức hỗ trợ khai hoang ñất,

hỗ trợ ngân sách và tín dụng ñể mua ñất sản xuất thấp hơn rất nhiều

so với chi phí cần phải thực hiện, việc thực hiện chuyển ñổi một số

20

diện tích rừng nghèo cấp ñất sản xuất cho ñồng bào, với chất lượng

ñất không tốt và xa khu dân cư sinh sống nên ñất sau khi giao cho

người dân thường bị bỏ hoang.

b. ðào tạo nghề và giới thiệu việc làm cho hộ nghèo thiếu

ñất sản xuất

ðể làm tốt vấn ñề này, cần phải rà soát, xây dựng ðề án hỗ

trợ nghề miễn phí cho các hộ nghèo thiếu ñất sản xuất, trước hết tập

trung vào việc hỗ trợ tập huấn, ñào tạo các hộ nghèo chuyển ñổi công

việc trong nội bộ ngành theo hướng tạo ra sản phẩm có chất lượng,

hiệu quả kinh tế cao ñể khai thác hiệu quả tối ña trên diện tích ñất

hiện có, như: chuyển từ trồng cây lương thực có giá trị thấp sang

trồng hoa chất lượng cao; nuôi trồng, chế biến nấm thực phẩm; mô hình

chăn nuôi bò nhốt thâm canh, mô hình chăn nuôi heo theo hướng công

nghiệp, hiện ñại … .

3.2.2. ðẩy mạnh tín dụng ñối với người nghèo

- Bổ sung nguồn vốn cho vay hộ nghèo: chi nhánh ngân hàng

Chính sách xã hội huyện tiếp tục ñề nghị Ngân hàng Chính sách xã

hội Tỉnh bổ sung nguồn vốn mới , nâng tổng nguồn vốn ñể ñáp ứng

nhu cầu vay của hộ nghèo bình quân 10 triệu ñồng/hộ. ðồng thời, chi

nhánh ngân hàng chính sách xã hội huyện rà soát thủ tục, cơ chế cho

vay, thu nợ ñảm bảo ñúng kỳ hạn, quay vòng vốn nhanh có hiệu quả,

tạo ñiều kiện thuận lợi cho các hộ nghèo có ñiều kiện tiếp cận ñược

các nguồn vốn vay.

- Mở rộng mạng lưới quỹ tiết kiệm và huy ñộng nguồn vốn

nhàn rỗi trong dân ñể tạo thêm nguồn vốn cho vay ở nông thôn:

21

3.2.3. Thực hiện tốt công tác hướng dẫn người nghèo cách làm

ăn và khuyến Nông - Lâm – Ngư

- Tạo mọi ñiều kiện ñể hộ nghèo tiếp cận và tiếp thu kỹ thuật

sản xuất tiên tiến, rèn luyện kỹ năng và phương pháp làm ăn với

những mô hình thiết thực nhất, ñơn giản và có hiệu quả.

- ðầu tư, nâng cấp cơ sở vật chất, ñội ngũ giáo viên, ñội ngũ

làm công tác khuyến nông – lâm – ngư:

Tập trung, tăng cường công tác khuyến nông – lâm – ngư ñối

với những cây trồng, vật nuôi huyện có lợi thế, gắn khuyến nông-

lâm- ngư với cung cấp tín dụng và chuyển giao kỹ thuật, công nghệ

cho người nghèo:

3.2.4. Tiếp tục hỗ trợ ñầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu

Một là, cần ưu tiên ñầu tư có trọng tâm, trọng ñiểm, ưu tiên

các công trình có tính lan tỏa, bảo ñảm kết nối các trung tâm kinh tế,

các phương thức vận tải thông qua việc rà soát, ñiều chỉnh các quy

hoạch huyện và tỉnh.

Thứ hai, các cơ chế, chính sách ñược ban hành và thực hiện

cần phải thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả, tạo bước ñột phá, thu

hút ñược một lượng lớn các nguồn lực tập trung cho hỗ trợ ñầu tư cơ

sở hạ tầng thiết yếu ở huyện Tư Nghĩa.

Thứ ba, các hình thức, cơ chế huy ñộng ñược thực hiện cần ña dạng.

3.2.5. Thực hiện tốt công tác hỗ trợ Y tế, giáo dục và cơ sở vật

chất khác cho hộ nghèo, xã nghèo

Tích cực hỗ trợ về y tế cho người nghèo

Tiếp tục hỗ trợ về giáo dục cho người nghèo:

Tiếp tục hỗ trợ nhà ở, ñiện, nước, sinh hoạt:

Duy trì hỗ trợ giúp pháp lý

22

3.2.6. Các giải pháp khác

a. Nâng cao ý thức tự thoát nghèo cho người nghèo

b. Phát huy vai trò của các Hội ñoàn thể trong công tác

xóa ñói giảm nghèo

23

KẾT LUẬN

Những năm qua, thực hiện chủ trương chính sách của ðảng

và chính phủ về công tác xoá ñói giảm nghèo, ðảng, chính quyền,

nhân dân huyện ñã rất quan tâm chú trọng ñến công tác xoá ñói giảm

nghèo. Bởi vì thực hiện thành công các mục tiêu xoá ñói giảm nghèo

cũng chính là thực hiện tốt các mục tiêu về phát triển kinh tế bền

vững.

Nhờ thực hiện cơ chế, chính sách có hiệu quả và huy ñộng

ñược sự tham gia của tất cả các ngành, các cấp, các tầng lớp dân cư

trong xã hội, công tác giảm nghèo ñã ñạt ñược nhiều thành tựu quan

trọng. Cùng với cả nước bằng những cố gắng và quyết tâm cao của

ðảng bộ, chính quyền, các ban ngành, ñoàn thể và nhân dân huyện

Tư Nghĩa, những năm qua công tác giảm nghèo ñã ñạt ñược nhiều

kết quả ñáng kể, công cuộc giảm nghèo ñã ñược nhân dân trong

huyện ủng hộ và tích cực tham gia trong quá trình phát triển kinh tế -

xã hội. Các hộ nghèo, vùng nghèo cũng ñã tự mình vươn lên tranh

thủ sự hỗ trợ của cộng ñồng ñể ổn ñịnh nâng cao ñời sống và dần dần

vươn tới khá giả. Những thành tích ñó ñã góp phần ñáng kể vào việc

thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, giữ vững an

ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội và củng cố thêm khối ñại ñoàn kết

dân tộc. Mức sống của dân cư của hộ gia ñình ñã ñược cải thiện, các

chỉ tiêu về xã hội cho thấy sự cải thiện trong việc tiếp cận ñến các dịch

vụ y tế và giáo dục... của người dân.

Tuy nhiên, những kết quả giảm nghèo trong những năm qua

của huyện mới chỉ là bước ñầu. Tiến trình giảm nghèo trong những

năm tiếp theo bên cạnh những thuận lợi sẽ còn nhiều khó khăn bởi

tình hình kinh tế thế giới luôn diễn biến phức tạp, tác ñộng ảnh

hưởng ñến nền kinh tế của nước ta, trong ñó có huyện Tư Nghĩa, làm

24

tốc ñộ tăng trưởng kinh tế chững lại, tình trạng thiếu việc làm còn

phổ biến, giá cả sản phẩm nông nghiệp bấp bênh là một thách thức

lớn ñối với nông dân. ðói nghèo luôn luôn là nguy cơ trong nền kinh

tế thị trường vì vậy phải tìm ra các giải pháp ñể giảm nghèo. Trong

quá trình thực hiện ñề tài, nội dung luận văn ñã làm rõ một số vấn ñề

lý luận về giảm nghèo trên ñịa bàn huyện Tư Nghĩa. Phân tích ñánh

giá thực trạng giảm nghèo thời gian qua, ñã chỉ rõ những kết quả

bước ñầu, làm rõ những hạn chế giảm nghèo trên ñịa bàn huyện Tư

Nghĩa. Từ những cơ sở lý luận và xuất phát từ thực trạng, luận văn ñã

ñề xuất phương hướng và giải pháp giảm nghèo trên ñịa bàn huyện Tư

Nghĩa.