BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG NGUYỄN THỊ KIỀU TRÂM

KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ KỸ THUẬT NÔNG NGHIỆP BÌNH ĐỊNH Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 60.34.30

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Đà Nẵng – Năm 2013

Công trình được hoàn thành tại

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG Người hướng dẫn khoa học: GS. TS. Trương Bá Thanh

Phản biện 1: TS. Đoàn Ngọc Phi Anh

Phản biện 2: GS. TS. Nguyễn Quang Quynh

Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh họp tại Đại học Đà Nẵng vào ngày 5 tháng 8 năm 2013.

Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm thông tin học liệu – Đại học Đà Nẵng - Thư viện Trường Đại học Kinh tế – Đại học Đà Nẵng

1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Trong nh ững năm vừa qua, Nhà n ước ch ủ tr ương th ực

hiện đường lối phát tri ển nền kinh t ế hàng hóa nhi ều thành ph ần

vận hành theo c ơ chế thị trường có định hướng và có s ự điều tiết

của Nhà n ước. Do đó nền kinh t ế nước ta đã có nh ững bi ến đổi

sâu sắc và phát tri ển mạnh mẽ trên nhi ều lĩnh vực.

Tr ước bối cảnh kể trên, trách nhi ệm của các nhà qu ản tr ị

doanh nghi ệp là r ất nặng nề. Các nhà qu ản tr ị ph ải điều hành ho ạt

động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sao cho thật hiệu quả, tiết

kiệm, tạo được ưu thế cạnh tranh của doanh nghi ệp trên th ị tr ường.

Muốn vậy, các nhà qu ản trị phải cần rất nhiều thông tin về tình hình

sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp để phục vụ cho công tác qu ản

lý.

Kế toán qu ản trị (KTQT) với chức năng cung cấp các thông

tin quá khứ, hiện tại và cả tương lai cho các nhà quản lý sẽ là công cụ

hỗ trợ tốt cho nhà quản trị trong việc điều hành doanh nghiệp.

Trong KTQT, công tác qu ản trị chi phí tốt sẽ giúp cho doanh

nghiệp hoạt động kinh doanh có hi ệu quả và có th ể cạnh tranh được

với các doanh nghi ệp khác trong n ền kinh t ế th ị tr ường. Công tác

KTQT nói chung và K ế toán quản trị chi phí (KTQTCP) nói riêng ở

Công ty cổ ph ần Vật tư Kỹ thu ật Nông nghi ệp Bình Định đã được

triển khai áp dụng trong những năm gần đây, tuy nhiên vẫn còn một

số hạn chế nhất định như sau:

- Công ty ch ưa phân loại chi phí theo cách ứng xử chi phí để

phục vụ quản trị chi phí.

- Công tác xây d ựng định mức, lập dự toán các lo ại chi phí

chưa hoàn chỉnh.

2

- T ổ ch ức kế toán chi phí s ản xu ất và tính giá thành s ản

phẩm chưa cung cấp thông tin kịp thời cho việc ra các quyết định của

nhà quản trị.

- Vi ệc tổ chức phân tích thông tin để phục vụ kiểm soát chi

phí chưa được quan tâm.

Từ thực tế đó, Công tác KTQTCP tại Công ty là một yêu cầu

cấp thiết nhằm giúp Công ty ho ạt động sản xuất kinh doanh có hi ệu

quả và tạo thế đứng trên thị trường và đó cũng là lý do tác gi ả chọn

đề tài “Kế toán qu ản trị chi phí t ại Công ty C ổ phần Vật tư Kỹ

thuật Nông nghiệp Bình Định” làm Luận văn của mình.

2. M ục tiêu nghiên cứu

- Về cở sở lý lu ận: hệ th ống hóa nh ững vấn đề lý lu ận về

KTQTCP trong doanh nghiệp sản xuất.

- Về thực tế: Khảo sát thực tế công tác KTQTCP tại Công ty

Cổ phần Vật tư Kỹ thuật Nông nghiệp Bình Định, phân tích và đánh

giá hiện trạng công tác KTQTCP, t ừ đó đề ra một số giải pháp hoàn

thiện KTQTCP t ại Công ty C ổ ph ần Vật tư Kỹ thu ật Nông nghi ệp

Bình Định.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

- Đối tượng nghiên c ứu: Lu ận văn tập trung nghiên c ứu

những vấn đề về lý lu ận KTQTCP, th ực trạng KTQTCP và các gi ải

pháp hoàn thiện KTQTCP tại Công ty Cổ phần Vật tư Kỹ thuật Nông

nghiệp Bình Định.

- Phạm vi nghiên c ứu: Công ty C ổ ph ần Vật tư Kỹ thu ật

Nông nghiệp Bình Định đăng ký kinh doanh nhi ều lĩnh vực nh ưng

hiện tại công ty ch ủ yếu sản xuất phân bón NPK M ặt trời, do đó đề

tài sẽ tập trung chủ yếu nghiên cứu tình hình công tác KTQTCP v ới

sản phẩm phân bón NPK Mặt Trời.

3

4. Ph ương pháp nghiên cứu

- Kh ảo sát thực tế với tình hình vận dụng KTQTCP tại Công

ty Cổ phần Vật tư Kỹ thuật Nông nghi ệp Bình Định thông qua các

báo cáo kết hợp với việc phỏng vấn cán bộ, nhân viên ph ụ trách kế

toán của đơn vị.

- Nghiên c ứu các tài li ệu liên quan đến KTQTCP t ừ đó hệ

thống hóa các v ấn đề mang tính lý lu ận vận dụng vào th ực tế tại

Công ty.

- T ổng hợp, phân tích và so sánh qua đó để đề xuất các gi ải

pháp hoàn thiện KTQTCP tại Công ty.

5. B ố cục đề tài

Lu ận văn ngoài ph ần Mở đầu, Kết lu ận, Danh mục tài li ệu

tham khảo, Phụ lục, Luận văn gồm 3 chương:

Chương 1: Cơ sở lý lu ận về KTQTCP trong doanh nghi ệp

sản xuất.

Chương 2: Thực trạng KTQTCP tại Công ty Cổ phần Vật tư

Kỹ thuật Nông nghiệp Bình Định.

Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác KTQTCP tại Công

ty Cổ phần Vật tư Kỹ thuật Nông nghiệp Bình Định.

6. T ổng quan tài liệu nghiên cứu

Kế toán qu ản trị được định nghĩa theo nhi ều khía cạnh khác

nhau, tuy nhiên tất cả đều thống nhất chung mục đích KTQT là cung

cấp thông tin định lượng tình hình kinh t ế - tài chính v ề hoạt động

của doanh nghi ệp cho các nhà qu ản trị ở doanh nghi ệp và KTQT là

một bộ ph ận kế toán linh ho ạt do doanh nghi ệp xây dựng phù hợp

với đặc điểm kinh tế kỹ thuật, tổ chức quản lý của doanh nghiệp.

Để nghiên cứu cơ sở lý luận về KTQTCP, tác giả đã tìm hiểu

một số sách và giáo trình của những tác giả như: PGS.TS. Trương Bá

4

Thanh (2008), Giáo trình kế toán qu ản trị, NXB Giáo d ục, Hà Nội;

TS. Phan Đức Dũng (2006). Trong n ội dung c ủa các sách và giáo

trình này các tác gi ả đã đề cập đến các nội dung cơ sở lý lu ận của

KTQTCP như chi phí và các cách phân bi ệt chi phí, l ập dự toán, kế

toán chi phí và tính giá thành s ản phẩm, kiểm soát chi phí, phân tích

thông tin phục vụ cho việc ra các quyết định…

Bên c ạnh đó, tác gi ả Lu ận văn cũng đã nghiên cứu một số

công trình nghiên c ứu ứng dụng KTQTCP trong các ngành, công ty

cụ thể để phục vụ cho vi ệc viết đề tài nghiên cứu của mình như: tác

giả Nguy ễn Th ị Ng ọc Anh (2011) nghiên c ứu về “Hoàn thi ện kế

toán quản trị chi phí t ại Công ty bia Hu ế” – Luận văn thạc sỹ quản

trị kinh doanh, chuyên ngành k ế toán, Đại học Đà Nẵng. Trong luận

văn này đã nêu lên được công tác k ế toán qu ản trị chi phí t ại doanh

nghiệp và đưa ra một số giải pháp để hoàn thiện kế toán quản trị chi

phí nh ư: phân lo ại chi phí theo cách ứng xử, lập dự toán linh ho ạt,

xác định lại đối tượng hạch toán chi phí s ản xu ất và hoàn thi ện

phương pháp phân b ổ chi phí s ản xuất chung. Dù vậy, luận văn này

chỉ ch ủ yếu tập trung vào đặc tr ưng của một vài doanh nghi ệp bia

tiêu biểu, chưa thực sự đưa ra nh ững giải pháp hi ệu quả thực sự đối

với các doanh nghiệp bia trên địa bàn thành phố Huế. Ngoài ra, Luận

văn thạc sỹ quản trị kinh doanh, chuyên ngành k ế toán, Đại học Đà

Nẵng của tác gi ả Nguyễn Thanh Trúc (2007) “ Nghiên cứu kế toán

quản tr ị chi phí t ại các công ty cà phê nhà n ước trên địa bàn t ỉnh

Đăk Lăk”. Trong lu ận văn này, tác gi ả đặt ra v ấn đề ứng dụng kế

toán quản trị chi phí tại các doanh nghiệp cà phê trên cả địa bản Đăk

Lăk nên đã đưa ra giải pháp để hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại

các doanh nghi ệp này. Tác gi ả chủ yếu đi vào nh ững đặc trưng của

doanh nghiệp cà phê t ừ đó đưa ra nh ững giải pháp hoàn thi ện đồng

5

thời số lượng doanh nghi ệp kinh doanh cà phê trên địa bàn này khá

lớn và có quy mô ứng dụng kế toán quản trị khác nhau nên giải pháp

đưa ra chưa thực sự phù hợp. Nhìn chung các tác giả đã hệ thống các

nội dung cơ bản của hệ thống KTQTCP vào các ngành, công ty c ụ

thể cũng như việc kiểm soát đánh giá th ực trạng công tác KTQTCP

tại từng đơn vị và đề xuất các giải pháp hoàn thiện nhằm phục vụ cho

việc thu th ập các thông tin liên quan đến chi phí ph ục vụ cho mục

đích quản trị chi phí và ki ểm soát chi phí theo các b ộ phận một cách

kịp thời và chính xác cho lãnh đạo của đơn vị.

Mặc dù đã có nhi ều công trình nghiên c ứu, hoàn thi ện

KTQTCP tại một số công ty, nh ưng hiện tại ở Công ty Cổ phần Vật

tư Kỹ thuật Nông nghi ệp Bình Định vẫn chưa có công trình nghiên

cứu nào nghiên c ứu về tình hình áp d ụng KTQTCP tại Công ty. Vì

vậy qua đề tài nghiên c ứu này tác gi ả sẽ hệ thống hóa cơ sở lý lu ận

về KTQTCP trong doanh nghi ệp sản xu ất, phân tích th ực tr ạng

KTQTCP tại Công ty C ổ ph ần Vật tư Kỹ thu ật Nông nghi ệp Bình

Định, từ đó đưa ra những giải pháp để hoàn thiện KTQTCP tại Công

ty.

6

CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ

TRONG DOANH NGHIỆP

1.1. TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ

1.1.1. Bản chất của kế toán quản trị chi phí

1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán quản trị chi phí trong doanh

nghiệp

Nhi ệm vụ cụ thể của KTQTCP trong doanh nghiệp bao gồm:

thu thập, xử lý thông tin, số liệu về chi phí theo phạm vi, nội dung kế

toán quản trị chi phí của đơn vị xác định theo từng thời kỳ. Kiểm tra,

giám sát các định mức, tiêu chuẩn, dự toán. Cung cấp thông tin theo

yêu cầu quản trị nội bộ của đơn vị. Tổ chức phân tích thông tin ph ục

vụ cho yêu cầu lập kế hoạch và ra quyết định của ban lãnh đạo doanh

nghiệp.

1.1.3. Vai trò c ủa kế toán quản trị chi phí trong qu ản trị

doanh nghiệp

KTQTCP là m ột bộ ph ận của hệ th ống kế toán nh ằm cung

cấp cho các nhà quản lý thông tin về chi phí để giúp nhà quản lý thực

hiện các chức năng quản trị doanh nghiệp. Các chức năng cơ bản của

quản tr ị doanh nghi ệp là lập kế hoạch, tổ chức thực hiện kế hoạch,

kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch và ra các quyết định trong

quá trình sản xuất kinh doanh.

1.2. CHI PHÍ VÀ CÁC CÁCH PHÂN LO ẠI CHI PHÍ TRONG

DOANH NGHIỆP

1.2.1. Khái niệm về chi phí

Chi phí có th ể được hiểu là giá tr ị của một nguồn lực bị tiêu

dùng trong ho ạt động sản xu ất kinh doanh c ủa một tổ ch ức để đạt

7

được một mục đích nào đó. Bản chất của chi phí là phải mất đi để đối

lấy một kết quả, kết quả đó có thể dưới dạng vật chất như sản phẩm,

tiền, nhà xưởng… hoặc không có d ạng vật chất như kiến thức, dịch

vụ được phục vụ…

1.2.2. Phân loại chi phí

a. Phân lo ại chi phí theo chức năng hoạt động

- Chi phí s ản xuất là s ự kết hợp gi ữa sức lao động, nguyên

liệu và thi ết bị sản xuất để tạo ra sản phẩm, do đó chi phí s ản xuất

bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (CPNVLTT), chi phí nhân

công trực tiếp (CPNCTT), chi phí sản xuất chung (CPSXC).

- Chi phí ngoài s ản xuất là các lo ại chi phí phát sinh ngoài

quá trình sản xuất liên quan đến việc quản lý chung và tiêu th ụ sản

phẩm hàng hóa. Chi phí ngoài s ản xuất được chia thành các loại sau:

chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí bán hàng, chi phí tài chính.

b. Phân lo ại chi phí theo nội dung kinh tế

Chi phí được phân theo nội dung kinh tế, cách phân loại này

giúp cho vi ệc xây d ựng và phân tích định mức vốn lưu động cũng

như việc lập, kiểm tra và phân tích d ự toán chi phí. Đối với công ty

sản xuất, toàn bộ chi phí phát sinh trong k ỳ đều được chia thành các

yếu tố chi phí c ơ bản là: chi phí nguyên v ật li ệu, chi phí công c ụ

dụng cụ sản xuất, chi phí nhiên li ệu, chi phí nhân công, chi phí kh ấu

hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác…

c. Phân lo ại chi phí theo mối quan hệ với báo cáo tài chính

Căn cứ theo m ối quan h ệ với báo cáo tài chính thì chi phí

được phân thành hai loại là chi phí sản phẩm và chi phí thời kỳ

- Chi phí s ản phẩm: bao gồm các chi phí gắn liền với các sản

phẩm được sản xuất ra hoặc mua vào để bán lại.

- Chi phí th ời kỳ: bao g ồm nh ững kho ản chi phí phát sinh

8

trong kỳ hạch toán và tr ực tiếp làm gi ảm lợi tức trong kỳ mà chúng

phát sinh.Vì vậy, chi phí thời kỳ bao gồm các chi phí bán hàng và chi

phí quản lý doanh nghiệp.

d. Phân lo ại chi phí theo cách ứng xử chi phí

Khi phân lo ại chi phí theo cách ứng xử chi phí thì KTQT

chia tổng chi phí làm 3 loại: định phí, biến phí và chi phí hỗn hợp.

- Định phí là lo ại chi phí mà t ổng số của nó không thay đổi

khi mức độ hoạt động của doanh nghiệp thay đổi trong phạm vi phù

hợp, bao gồm chi phí thuê nhà, chi phí kh ấu hao TSCĐ, chi phí công

cụ, dụng cụ… Định phí chia thành hai loại: định phí bắt buộc và định

phí tùy ý.

- Bi ến phí: là lo ại chi phí s ẽ tăng, gi ảm theo sự tăng, gi ảm

của mức độ ho ạt động. Tổng số bi ến phí s ẽ tăng khi m ức độ ho ạt

động tăng và ng ược lại. Bao gồm hai loại biến phí tỷ lệ và biến phí

cấp bậc.

- Chi phí h ỗn hợp là loại chi phí gồm định phí và biến phí.

e. Các cách phân lo ại chi phí khác nhằm mục đích ra quyết định

Trong quá trình ra quy ết định, nhà quản trị còn xem xét một

số cách phân lo ại chi phí khác nh ư: chi phí tr ực tiếp – chi phí gián

tiếp, chi phí ki ểm soát được – chi phí không ki ểm soát được, chi phí

lặn, chi phí chênh lệch, chi phí cơ hội.

1.3. NỘI DUNG CỦA KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TRONG

DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT

1.3.1. Lập dự toán chi phí và ý nghĩa của dự toán chi phí

a. Xây d ựng định mức chi phí

* Khái quát v ề định mức chi phí: là bi ểu hi ện bằng ti ền

những hao phí lao động sống và lao động vật hóa theo tiêu chu ẩn để

sản xuất ra một đơn vị sản phẩm ở điều kiện hoạt động nhất định.

9

Định mức chi phí sản xuất được thể hiện tổng quát như sau:

Định mức Định mức lượng Định mức = x giá chi phí sản xuất sản xuất

* Xây d ựng định mức chi phí s ản xu ất: để xây dựng định

mức chi phí sản xuất ta thường xây dựng các loại định mức như sau:

định mức CPNVL tr ực ti ếp, định mức CPNC tr ực ti ếp, định mức

CPSXC.

b. Lập dự toán chi phí

* Khái quát v ề dự toán chi phí: Dự toán chi phí s ản xu ất

kinh doanh là việc lập dự kiến chi tiết các chỉ tiêu trong quá trình sản

xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong từng kỳ.

* Ý ngh ĩa cơ bản của dự toán chi phí

1.3.2. Xác định giá thành sản xuất sản phẩm

a. Xác định giá thành s ản xu ất sản ph ẩm theo ph ương

pháp toàn bộ

Ph ương pháp tính giá toàn b ộ là ph ương pháp mà t ất cả các

chi phí tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm (chi phí nguyên vật

liệu trực tiếp, chi phí nhân công tr ực tiếp và chi phí s ản xuất chung)

đều được tính vào giá thành sản phẩm hoàn thành.

b. Xác định giá thành s ản xu ất sản ph ẩm theo ph ương

pháp trực tiếp

Theo ph ương pháp chi phí tr ực tiếp, giá thành sản phẩm sản

xuất chỉ bao gồm các chi phí s ản xuất biến đổi, còn các chi phí s ản

xuất cố định không được tính và giá thành sản phẩm hoàn thành.

1.3.3. Phân tích bi ến động chi phí ph ục vụ cho ki ểm soát

trong doanh nghiệp

a. Phân tích biến động chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

b. Phân tích biến động chi phí nhân công trực tiếp

10

c. Phân tích biến động chi phí sản xuất chung

d. Phân tích chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp

1.3.4. Phân tích thông tin k ế toán qu ản tr ị ph ục vụ cho

việc ra quyết định

a. Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận là kỹ

thuật đánh giá ảnh hưởng của nh ững thay đổi về chi phí và kh ối

lượng đối với lợi nhuận của doanh nghiệp.

b. Phân tích thông tin thích hợp để ra các quyết định quản trị

1.4. TỔ CH ỨC MÔ HÌNH K Ế TOÁN PH ỤC VỤ KẾ TOÁN

QUẢN TRỊ CHI PHÍ

Mô hình KTQT nói chung c ũng như mô hình KTQTCP nói

riêng cần được tổ chức một cách hợp lý. Có ba ki ểu tổ chức mô hình

kế toán qu ản trị bao gồm: mô hình kết hợp, mô hình tách bi ệt và mô

hình hỗn hợp. Việc lựa chọn mô hình tổ chức KTQT nào để vận dụng

là tùy thu ộc vào th ực ti ễn và đặc điểm tổ ch ức ho ạt động sản xu ất

kinh doanh của từng doanh nghiệp.

11

CHƯƠNG 2

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ

TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ KỸ THUẬT

NÔNG NGHIỆP BÌNH ĐỊNH

2.1. GI ỚI THI ỆU VỀ CÔNG TY C Ổ PH ẦN VẬT TƯ KỸ

THUẬT NÔNG NGHIỆP BÌNH ĐỊNH

2.1.1. Quá trình hình thành và phát tri ển của Công Ty

Cổ Phần Vật Tư Kỹ Thuật Nông Nghiệp Bình Định

Công Ty Cổ Phần Vật Tư Kỹ Thuật Nông Nghiệp Bình Định

tiền thân là công ty v ật tư kỹ thu ật nông nghi ệp Ngh ĩa Bình, được

thành lập theo quyết định số 67/QĐ-TC ngày 10/12/1975 của UBND

tỉnh Ngh ĩa Bình. Công ty chính th ức ho ạt động ngày 01/01/1976,

kinh doanh chủ yếu là các loại phân bón nhằm phục vụ sản xuất nông

nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định và một số tỉnh khác.

2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty

a. Chức năng của Công ty

Công ty C ổ phần Vật tư Kỹ thuật Nông nghiệp Bình Định là một

đơn vị có chức năng chủ yếu là sản xuất và tiêu thụ mặt hàng phân bón

trên địa bàn tỉnh Bình Định và khu vực duyên hải Miền Trung.

b. Nhiệm vụ của Công ty

- Sản xuất phân bón có chất lượng tốt và phù hợp với yêu cầu

của xã hội.

- Không ng ừng nghiên c ứu, nâng cao ch ất lượng của sản

phẩm, công su ất sản xu ất, th ực hi ện tốt trong khâu qu ản lý chi phí

nhằm hạ giá thành sản phẩm.

- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước.

12

2.1.3.

Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty

a. Đặc điểm sản phẩm kinh doanh

b. Thị trường cung ứng và thị trường tiêu thụ

2.14. Đối thủ cạnh tranh

Mặc dù có nh ững thu ận lợi là ho ạt động địa bàn t ỉnh nhà

nhưng công ty vẫn cạnh tranh quy ết liệt với chi nhánh c ủa các công

ty hoạt động cùng lĩnh vực như: nhà máy đạm Hà Bắc, nhà máy đạm

Phú Mỹ…

2.1.5. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty

Sơ lược về quy trình tạo hạt phân bón NPK và Hệ phân phối

trộn NPK dạng bột hoặc dạng hạt

2.1.6. Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty

a. Sơ đồ tổ chức quản lý

b. Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận

2.1.7. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty

a. Sơ đồ bộ máy kế toán

KẾ TOÁN TRƯỞNG

Thủ

quỹ

Kế toán thanh toán và theo dõi công nợ Kế toán hàng hóa và giá thành Phó phòng kế toán kiêm kế toán tổng hợp

Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

Các nhân viên hạch toán ban đầu, báo

13

b. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán

2.2. TH ỰC TR ẠNG KẾ TOÁN QU ẢN TR Ị CHI PHÍ T ẠI

CÔNG TY C Ổ PH ẦN VẬT TƯ KỸ THU ẬT NÔNG NGHI ỆP

BÌNH ĐỊNH

2.2.1. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh

Theo cách phân lo ại này, chi phí s ản xuất bao gồm chi phí

sản xuất và chi phí ngoài sản xuất:

- Chi phí sản xuất bao gồm: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:

SA, Urea, Kaly, DAP, than bùn, cao lanh, vi l ượng, chi phí nhân

công trực tiếp,chi phí sản xuất chung.

- Chi phí ngoài s ản xuất bao gồm: chi phí bán hàng, chi phí

quản lý doanh nghiệp, chi phí khác.

2.2.2. Công tác l ập dự toán chi phí sản xuất kinh doanh

Dự toán chi phí sản xuất kinh doanh tại Công ty được lập vào

cuối quý 4 năm trước với sự phối hợp của các phòng. Để lập dự toán

các loại chi phí sản xuất của năm tiếp theo, Công ty phải lập dự toán

sản lượng sản xuất. Hiện tại Công ty lập dự toán sản lượng sản xuất

năm bằng dự toán s ản lượng tiêu th ụ năm. Dự toán s ản lượng sản

xuất quý bằng dự toán sản lượng sản xuất năm chia đều cho 4 quý.

a. Lập dự toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Hàng năm Công ty đều lập định mức và dự toá n chi phí

nguyên vật liệu để phục vụ cho công tác quản lý hoạt động sản xuất

kinh doanh.

b. Lập dự toán chi phí nhân công trực tiếp

- Định mức tiền lương nhân công tr ực tiếp: Công ty đã định

mức đơn giá ti ền lương theo sản phẩm trong năm 2012 cho lo ại sản

phẩm phân bón NPK. Các kho ản chi phí trích n ộp bảo hiểm, KPCĐ

căn cứ và o hệ số lương nộp các khoản bảo hi ểm, KPC Đ của năm

14

trước để lập dự toán cho năm sau.

c. Lập dự toán chi phí sản xuất chung

Hiện tại công ty l ập dự toán chi phí s ản xu ất chung b ằng

cách tính theo t ỷ lệ tổng chi phí nguyên v ật liệu trực tiếp, tỷ lệ này

được xác định dựa vào t ỷ lệ th ực tế của các n ăm tr ước và kinh

nghiệm kiểm soát thực tế qua các năm. Chi phí sản xuất chung được

phân bổ cho các loại phân bón dựa trên chi phí nguyên vật liệu trực

tiếp.

Sau khi lập dự toán chi phí SX, Phòng k ế toán tổng hợp lập

bảng tổng hợp dự toán chi phí s ản xuất năm 2012 và b ảng dự toán

giá thành sản xuất sản phẩm cho mỗi loại sản phẩm năm 2012, nêu

trong bảng 2.10.

Bảng 2.10. Bảng dự toán giá thành sản xuất sản phẩm năm 2012

( ĐVT:đồng)

Số lượng Tổng chi phí STT Tên sản phẩm Đơn giá (kg) sản xuất

1 NPK 20-20-15+TE 413.000 12.038,69 4.971.980.837

2 NPK 20-20-15 4.127.950 11.748,38 48.496.714.903

3 NPK 15-10-15 205.000 8.806,19 1.805.269.183

4 NPK BT1 336.000 9.978,05 3.352.625.424

5 NPK BT2 498.050 8.410,12 4.188.661.649

……….

Tổng cộng 15.125.000 141.186.185.691

(Nguồn – Phòng kế toán)

d. L ập dự toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp

Công ty ch ưa lập định mức, dự toán chi phí bán hàng và chi

phí quản lý doanh nghi ệp, trong quá trình SXKD Công ty tính theo

chi phí thực tế phát sinh.

15

2.2.3. Kế toán chi phí và tính giá thành sản xuất sản phẩm

a. K ế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Để phản ánh chi phí nguyên v ật liệu trực tiếp kế toán sử dụng

tài khoản 621 – chi phí nguyên v ật liệu trực tiếp. Cuối quý kế toán kết

chuyển toàn bộ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp về tài khoản 154.

b. K ế toán chi phí nhân công trực tiếp:

Để phản ánh chi phí nhân công tr ực tiếp kế toán sử dụng tài

khoản 622 – chi phí nhân công tr ực ti ếp. Cu ối quý k ế toán k ết

chuyển toàn bộ chi phí nhân công trực tiếp về tài khoản 154.

c. K ế toán chi phí sản xuất chung

Để ph ản ánh chi phí s ản xu ất chung k ế toán s ử dụng tài

khoản 627 – chi phí s ản xuất chung và được mở chi tiết như sau: tài

khoản 6271: chi phí l ương nhân viên qu ản lý phân xưởng, tài khoản

6272: chi phí vật liệu, công cụ, dụng cụ, tài khoản 6274: chi phí khấu

hao tài sản cố định. Cuối quý kế toán kết chuyển toàn bộ CPSXC về

tài khoản 154 và được phân bổ cho các lo ại sản phẩm theo chi phí

nguyên vật liệu trực tiếp.

d. T ổng hợp chi phí s ản xu ất và tính giá thành s ản xu ất

sản phẩm

Vào cu ối mỗi quý, bộ phận kế toán tiến hành tập hợp chi phí

thực tế phát sinh để tiến hành tính giá thành sản xuất sản phẩm.

Kế toán th ực hi ện theo mô hình chi phí th ực tế và tính giá

thành bằng phương pháp toàn bộ.

Đối tượng tập hợp chi phí: là các sản phẩm NPK Mặt trời.

Đối tượng tính giá thành: từng loại sản phẩm hoàn thành nhập kho.

Đơn vị tính giá thành: đơn vị tính giá thành là tấn với sản phẩm dạng

hạt, bột. Chu kỳ tính giá thành: chu k ỳ tính giá thành được tính theo

16

chu kỳ kế toán tức là một quý tính một lần.

Căn cứ vào số liệu phát sinh trên TK 154, k ế toán tiến hành

tập hợp, phân bổ chi phí để tính giá thành sản xuất sản phẩm cho tất cả

các loại phân bón dựa vào định mức và số lượng thành phẩm nhập kho.

e. K

ế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp

Để tập hợp hai tài kho ản chi phí này, k ế toán s ử dụng tài

khoản 641 “chi phí bán hàng” và tài kho ản 642 “chi phí qu ản lý

doanh nghiệp”, tài khoản này được mở chi tiết theo yếu tố chi phí.

2.2.4. Kiểm soát chi phí, phân tích thông tin ph ục vụ cho

việc ra quyết định

a. Ki ểm soát chi phí

Để phục vụ cho công tác KTQT và ki ểm soát chi phí, ngoài

hệ thống báo cáo tài chính, Công ty l ập bảng so sánh giá thành s ản

xuất sản ph ẩm hàng quý được nêu trong Ph ụ lục 9 để theo dõi giá

thành sản xuất sản phẩm. Công ty ch ưa lập bảng phân tích để kiểm

soát biến động của chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí SXC…

b. Phân tích thông tin thích h ợp ph ục vụ cho vi ệc ra các

quyết định

Một trong nh ững vai trò quan tr ọng của KTQTCP là cung

cấp thông tin về chi phí để ra các quyết định sách lược. Việc định giá

bán cho các s ản phẩm của Công ty ch ủ yếu dựa vào dự toán chi phí

sản xuất, nhu cầu và giá cả cạnh tranh trên th ị trường. Tùy vào mức

độ cạnh tranh và nhu c ầu vào từng thời điểm mà Công ty xây d ựng

bảng giá phù h ợp, Công ty ch ưa ứng dụng phân tích m ối quan h ệ

giữa chi phí – kh ối lượng – lợi nhu ận để chọn các ph ương án kinh

doanh cho phù hợp.

17

2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ

TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ KỸ THUẬT NÔNG NGHIỆP

BÌNH ĐỊNH

2.3.1. Về phân loại chi phí

Hiện nay công ty th ực hi ện phân lo ại chi phí ch ủ yếu theo

khoản mục và yếu tố chi phí. Nh ững chi phí này được phân loại, ghi

chép trên các tài kho ản kế toán, vi ệc sắp xếp chi phí c ủa công ty

thành các kho ản mục chi phí s ản xuất, chi phí bán hàng và chi phí

quản lý doanh nghi ệp đã đáp ứng được yêu cầu cung cấp thông tin

của kế toán tài chính v ề các ch ỉ tiêu giá v ốn hàng bán, chi phí bán

hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp trên báo cáo kết quả kinh doanh.

2.3.2. Về xác định giá thành sản xuất sản phẩm

Việc hạch toán và tính giá thành hi ện nay ở Công ty được

thực hiện hàng quý theo chi phí thực tế và được lập chi tiết cho từng

loại sản phẩm đã tạo điều kiện phân tích, tính toán lợi nhuận và đánh

giá kết quả kinh doanh t ừng mặt hàng cụ thể. Công ty xác định giá

thành sản phẩm theo ph ương pháp toàn b ộ, phương pháp này có ưu

điểm là đơn giản, ít tốn kém chi phí và đáp ứng được các yêu cầu của

hệ thống kế toán tài chính.

2.3.3. Về công tác lập kế hoạch, dự toán và phân tích chi

phí cho việc ra quyết định

Công ty đã xây dựng định mức chi phí nguyên vật liệu cho từng

loại phân bón làm cơ sở cho việc lập dự toán nhưng số liệu chủ yếu là số

liệu lịch sử, lập kế hoạch chi tiết ít khoa học. Công ty chưa lập dự toán

linh hoạt để cung cấp thông tin cho nhà quản trị nhằm đưa ra quyết định

nhanh chóng, kịp thời trong những tình huống khác nhau.

2.3.4. Về công tác kiểm soát chi phí

Công tác ki ểm soát chi phí là n ội dung quan tr ọng đối với

18

một đơn vị sản xu ất lớn nh ư Công ty. Nh ận th ức được tầm quan

trọng của công tác này, Công ty r ất coi tr ọng đến công tác qu ản lý

chi phí. Với bề dày kinh nghi ệm thực tế về chi phí s ản xuất của đơn

vị và c ăn cứ và đặc điểm quy trình công ngh ệ sản xu ất sản ph ẩm,

Công ty đã xây d ựng định mức tiêu hao v ật tư cho t ừng sản ph ẩm

trên cơ sở đó xác định lượng vật liệu định mức để sản xuất ra từng

loại sản phẩm. Về khoản mục chi phí nhân công tr ực tiếp sản xuất,

Công ty đã xây dựng đơn giá l ương sản phẩm, các chi phí khác đã

được quản lý một cách chặt chẽ, khoa học, hợp lý.

2.3.5. Về tổ ch ức bộ máy kế toán ph ục vụ kế toán qu ản

trị chi phí

Công ty chưa xác định rõ những nội dung cụ thể của KTQT

ở đơn vị mình chưa bố trí, phân công cán bộ thực hiện việc thu thập,

xử lý, phân tích thông tin KTQT để phục vụ cho yêu cầu quản lý và

đưa ra quyết định thích hợp.

2.4. NGUYÊN NHÂN C ỦA NHỮNG HẠN CHẾ TRONG VI ỆC

THỰC HIỆN KTQT CHI PHÍ T ẠI CÔNG TY C Ổ PHẦN VẬT

TƯ KTNN BÌNH ĐỊNH

2.4.1. Nguyên nhân chủ quan

2.4.2. Nguyên nhân khách quan

19

CHƯƠNG 3

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC

KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN

VẬT TƯ KỸ THUẬT NÔNG NGHIỆP BÌNH ĐỊNH

3.1. SỰ CẦN THIẾT VÀ YÊU CẦU CỦA VIỆC HOÀN THI ỆN

KẾ TOÁN QU ẢN TR Ị CHI PHÍ T ẠI CÔNG TY C Ổ PH ẦN

VẬT TƯ KỸ THUẬT NÔNG NGHIỆP BÌNH ĐỊNH

3.1.1. Sự cần thi ết ph ải hoàn thi ện kế toán qu ản tr ị chi

phí tại Công ty Cổ phần Vật tư Kỹ thuật Nông nghiệp Bình Định

Thông tin phù h ợp, tin cậy, kịp th ời là điều ki ện tiên quy ết

giúp các nhà qu ản trị đứng vững và chi ến thắng trong cạnh tranh và

trong đó phải kể đến vai trò quan trong thông tin kế toán cung cấp đặc

biệt là thông tin về chi phí. Để hoàn thiện và củng cố hoạt động kinh

doanh của đơn vị, công ty th ực hi ện vận dụng kế toán qu ản tr ị nói

chung, kế toán quản trị chi phí nói riêng vào công tác kế toán tại công

ty nhằm góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý, điều hành hoạt

động kinh doanh, nâng cao khả năng cạnh tranh của công ty.

3.1.2. Yêu c ầu của vi ệc hoàn thi ện kế toán qu ản tr ị chi

phí tại Công ty Cổ phần Vật tư Kỹ thuật Nông nghiệp Bình Định

- Phải phù hợp với điều kiện và nhu cầu quản lý th ực tế của

Công ty

- Ph ải đơn gi ản, thu ận ti ện cho ng ười th ực hi ện cũng nh ư

người sử dụng thông tin mà v ẫn đảm bảo tính thích hợp và đáng tin

cậy của thông tin

- Phải được tổ chức trên cơ sở kết hợp và kế thừa những nội

dung đã có của kế toán tài chính cùng với các phương pháp riêng của

kế toán quản trị.

20

3.2. HOÀN THIỆN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI CÔNG

TY CỔ PHẦN VẬT TƯ KTNN BÌNH ĐỊNH

3.2.1. Hoàn thi ện công tác phân lo ại chi phí ph ục vụ cho

yêu cầu quản trị

Để qu ản lý s ản xu ất phù h ợp với đặc điểm sản xu ất kinh

doanh, thuận lợi cho việc theo dõi, quản lý chi phí, Công ty nên phân

loại theo cách ứng xử của chi phí. Phân loại theo cách ứng xử chi phí

sẽ cho phép nhà quản trị nhận biết được biến động của chi phí tương

ứng như thế nào đối với biến động của mức độ hoạt động từ đó đưa

ra các quyết định phù hợp trong hoạt động kinh doanh.

3.2.2. Hoàn thiện công tác lập dự toán chi phí

a. Hoàn thiện công tác lập dự toán chi phí sản xuất chung

Căn cứ mức độ phát sinh thực tế các năm trước và tình hình

thực tế trong năm kế hoạch, ta xây d ựng định mức chi phí sản xuất

chung theo từng nội dung chi phí và được xây dựng theo cách ứng

xử chi phí tức là bao gồm biến phí và định phí sản xuất chung.Cách

phân loại này sẽ giúp nhà quản trị lập được các dự toán theo phương

pháp trực tiếp, lập dự toán linh hoạt và kiểm soát từng yếu tố chi phí

trong khoản mục chi phí sản xuất chung.

b. Hoàn thi ện công tác lập dự toán chi phí bán hàng

Chi phí bán hàng chia thành hai nhóm chi phí là bi ến phí và

định phí. Dự toán chi phí bán hàng sẽ giúp nhà quản lý kiểm soát chi

tiết từng yếu tố chi phí trong kho ản mục chi phí này, đồng thời sẽ

giúp nhà qu ản lý tính k ết quả kinh doanh chi ti ết từng sản phẩm và

ứng dụng được các phân tích c ủa kế toán qu ản tr ị để ph ục vụ các

quyết định trong điều hành sản xuất kinh doanh.

21

c. Hoàn thi ện công tác l ập dự toán chi phí qu ản lý doanh

nghiệp

d. Lập dự toán chi phí linh hoạt

Việc lập dự toán giá thành sản phẩm chi phục vụ theo mức

độ ho ạt động nh ất định, ch ưa đáp ứng được thông tin cho các nhà

quản lý trong việc đưa ra các quyết định phù hợp với diễn biến phức

tạp của thị trường khi có sự thay đổi về kế hoạch sản xuất, giá sản

phẩm. Chính vì vậy Công ty c ần lập dự toá n linh hoạt để đáp ứng

yêu cầu này.

3.2.3. Hoàn thiện công tác kiểm soát chi phí sản xuất

a. Ki ểm soát chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Chi phí nguyên v ật liệu trực tiếp là một biến phí, bi ến động

của chi phí này do nhân t ố giá và l ượng gây nên. Do đó ta lập bảng

phân tích so sánh biến động của số lượng sản phẩm sản xuất, đơn giá

nguyên vật liệu và lượng nguyên vật liệu tiêu hao giữa thực tế so với

kế hoạch để thấy biến động và có biện pháp quản lý tốt hơn.

b. Kiểm soát chi phí nhân công trực tiếp

Chi phí nhân công tr ực tiếp bao gồm tiền lương khoán theo

sản phẩm (biến phí) và các khoản trích bảo hiểm, KPCĐ (định phí),

do đó ta lập bảng phân tích cũng bao gồm sự biến động của nhân tố

giá và lượng.

c. Ki ểm soát chi phí sản xuất chung

Để kiểm soát CPSXC, cu ối quý kế toán ti ến hành phân tích

đánh giá giữa chi phí thực tế phát sinh với dự toán đã lập từ đầu năm.

Bảng phân tích CPSXC cho th ấy CPSXC bi ến động theo chi ều

hướng có lợi hay bất lợi, qua đó tìm hi ểu nguyên nhân d ẫn đến sự

biến động đó và đề ra các giải pháp nhằm kiểm soát tốt các CPSXC.

22

d. Ki ểm soát chi phí bán hàng, chi phí qu ản lý doanh

nghiệp

Để kiểm soát và đánh giá các chi phí ở bộ phận này Công ty

cũng lập các bảng phân tích t ương tự bảng phân tích bi ến động chi

phí sản xuất chung. Các chi phí này là chi phí th ời kỳ, có ảnh hưởng

trực tiếp đến kết qu ả kinh doanh trong k ỳ, do vậy khi đánh giá các

chi phí này ph ải đặt trong m ối tương quan v ới số lượng hàng bán

hoặc doanh thu bán hàng.

3.2.4. Ứng dụng phân tích thông tin chi phí đưa ra

quyết định ngắn hạn

Một số ứng dụng phân tích thông tin chi phí để đưa ra quyết

định kinh doanh nh ư lựa ch ọn ph ương án kinh doanh khi thay đổi

doanh thu và định phí, lựa chọn phương án kinh doanh khi thay đổi

biến phí và lượng bán, lựa chọn phương án kinh doanh thay đổi định

phí, giá bán và lượng bán.

3.2.5. Hoàn thiện công tác lập báo cáo KTQT

Lập báo cáo KTQT theo s ố dư đảm phí giúp cho s ản phẩm

dễ dàng trong vi ệc lập dự toán cho các k ỳ tiếp theo và ki ểm soát chi

phí hiệu quả hơn vì tận dụng được tính chất của biến phí và định phí.

3.2.6. Hoàn thi ện mô hình t ổ ch ức bộ máy k ế toán đảm

bảo thực hiện KTQT

a. Hoàn thi ện tổ chức bộ máy kế toán

b. Hoàn thi ện tổ ch ức cung c ấp thông tin gi ữa kế toán

quản trị với các bộ phận liên quan

23

KẾT LUẬN

Kế toán qu ản trị chi phí là v ấn đề phức tạp nhưng lại là vấn

đề tr ọng tâm trong toàn b ộ công tác k ế toán c ủa các doanh nghi ệp

sản xuất nói chung và Công ty Cổ phần Vật tư Kỹ thuật Nông nghiệp

Bình Định nói riêng. Chính yêu c ầu của nền kinh tế th ị tr ường đòi

hỏi các doanh nghi ệp phải quan tâm đến vấn đề tổ chức KTQT chi

phí sao cho có th ể cung cấp được thông tin về chi phí một cách hữu

ích nhất phục vụ cho các ch ức năng quản lý. Vì vậy Công ty đã vận

dụng một số nội dung c ủa KTQTCP trong công tác điều hành t ổ

chức sản xuất kinh doanh c ủa mình nh ư xây dựng định mức, lập dự

toán, lập báo cáo ki ểm soát chi phí… Tuy nhiên công tác k ế toán

quản tr ị chi phí còn là v ấn đề mới, ch ưa được tri ển khai một cách

đồng bội và khoa học do vậy Công ty chưa khai thác và phát huy hết

ưu thế của loại công cụ quản lý khoa học này.

Qua nghiên c ứu lý lu ận về kế toán qu ản tr ị chi phí trong

nghiệp sản xuất và tìm hi ểu thực tế kế toán quản trị chi phí tại Công

ty Cổ phần Vật tư Kỹ thuật Nông nghiệp Bình Định, luận văn đã giải

quyết một số vấn đề sau:

- H ệ thống hóa các lý lu ận chung về kế toán quản trị chi phí

trong doanh nghi ệp sản xuất gồm các n ội dung: tìm hi ểu bản ch ất,

nhiệm vụ, vai trò c ủa kế toán qu ản tr ị chi phí, chi phí và các cách

phân loại chi phí, n ội dung của kế toán qu ản trị chi phí trong doanh

nghiệp sản xuất.

- Trên c ơ sở nghiên c ứu th ực tế, lu ận văn đã phân tích và

đánh giá th ực trạng công tác k ế toán qu ản trị chi phí t ại Công ty v ề

những mặt đã làm được cũng nh ư nh ững vấn đề còn t ồn tại trong

công tác kế toán quản trị chi phí.

24

- T ừ đó đề xuất một số giải pháp nh ằm hoàn thi ện công tác

quản trị chi phí tại Công ty như sau:

+ Phân lo ại chi phí theo cách ứng xử của chi phí để phục vụ

tốt cho công tác k ế toán qu ản trị chi phí và quy ết định giá bán s ản

phẩm

+ Hoàn thi ện xây dựng định mức và lập dự toán chi phí

+ L ập dự toán linh hoạt

+ Ứng dụng phân tích mối quan hệ giữa chi phí – khối lượng

– lợi nhuận phục vụ cho việc ra quyết định

+ T ổ chức mô hình kế toán ph ục vụ kế toán qu ản trị chi phí

tại Công ty.

Nhìn chung, lu ận văn đã đáp ứng được nh ững yêu c ầu cơ

bản của mục tiêu đề ra, Trong điều kiện cạnh tranh, thông tin KTQT

chỉ phục vụ cho nội bộ Công ty nên tác giả đã gặp không ít khó khăn

trong quá trình nghiên c ứu và thu th ập thông tin. Các gi ải pháp đã

được rút ra từ nghiên cứu lý luận, trong điều kiện sự phát triển không

ngừng của lý luận và thực tế luôn có sự thay đổi, vì vậy sẽ còn nhiều

vấn đề cần phải tiếp tục nghiên cứu và hoàn thiện.