ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN NGỌC LUYẾN

PHÁT TRIỂN CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA TẠI HUYỆN TAM NÔNG, TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2017

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC NGUYỄN NGỌC LUYẾN PHÁT TRIỂN CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ

ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA TẠI HUYỆN TAM NÔNG,

TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Mã số: 60 14 01 14

Cán bộ hƣớng dẫn khoa học: GS.TS. Nguyễn Hữu Châu

HÀ NỘI - 2017

LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn của mình tác giả đã

nhận được sự quan tâm, giúp đỡ nhiệt tình của các thầy giáo, cô giáo, các cơ quan

hữu quan và bạn bè đồng nghiệp. Với lòng biết ơn sâu sắc, tác giả xin chân thành

cảm ơn đối với thầy giáo hướng dẫn khoa học: GS, TS. Nguyễn Hữu Châu

người đã tận tình hướng dẫn khoa học, chỉ dẫn và giúp đỡ tác giả trong suốt quá

trình xây dựng đề cương, nghiên cứu và hoàn thiện luận văn tốt nghiệp này.

Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn Ban giám hiệu, Khoa Quản lý giáo dục,

Phòng Sau đại học, các thầy cô giáo trường Đại học Giáo dục, Đại học Quốc

gia Hà Nội đã giảng dạy và tạo mọi điều kiện tốt nhất để tác giả hoàn thành

bản luận văn này.

Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn Sở Giáo dục và Đào tạo Phú Thọ,

Huyện uỷ, HĐND, UBND huyện, Phòng Giáo dục và Đào tạo, Lãnh đạo, tổ

trưởng chuyên môn các trường THCS trên địa bàn huyện Tam Nông và các

bạn đồng nghiệp, gia đình, người thân đã động viên giúp đỡ và tạo điều kiện

cho tác giả rất nhiều trong quá trình học tập và nghiên cứu.

Dù đã cố gắng rất nhiều trong quá trình nghiên cứu thực hiện đề tài

nhưng chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận

được các ý kiến đóng góp chân tình, chỉ dẫn của quý thầy cô giáo và các bạn

đồng nghiệp để tác giả bổ sung hoàn thiện bản luận văn này./.

Tác giả xin chân thành cảm ơn!

TÁC GIẢ

Hà Nội, tháng 01 năm 2017

i

Nguyễn Ngọc Luyến

DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT

CBQL: Cán bộ quản lý

CSVC: Cơ sở vật chất

GD&ĐT: Giáo dục và Đào tạo

GDNN-GDTX: Giáo dục nghề nghiệp- Giáo dục thường xuyên

GV: Giáo viên

HĐND: Hội đồng nhân dân

HS: Học sinh

QLGD: Quản lý giáo dục

TCCB: Tổ chức cán bộ

TH: Tiểu học

THCS: Trung học cơ sở

THPT: Trung học phổ thông

UBND: Ủy ban nhân dân

ii

XHH: Xã hội hóa

MỤC LỤC

Lời cảm ơn ......................................................................................................... i

Danh mục các cụm từ viết tắt ............................................................................ ii

Dạnh mục các bảng ......................................................................................... vii

Danh mục biểu đồ .......................................................................................... viii

MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN CÁC TRƢỜNG

TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA ...................................... 8

1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................. 8

1.1.1. Một số công trình nghiên cứu tiêu biểu .......................................... 8

1.1.2. Một số đề tài được nghiên cứu tại các địa phương ....................... 10

1.1.3. Một số nhận xét, đánh giá ............................................................. 11

1.2. Chuẩn, chuẩn hóa và phát triển trƣờng THCS theo chuẩn ................... 12

1.2.1. Chuẩn ............................................................................................ 12

1.2.2. Chuẩn hóa ..................................................................................... 13

1.2.3. Chuẩn hóa trong trường phổ thông hiện nay ...................................... 14

1.3. Giáo dục THCS trong hệ thống giáo dục Quốc dân ........................... 14

1.3.1. Vị trí của trường trung học cơ sở .................................................. 14

1.3.2. Mục tiêu của giáo dục trung học cơ sở ......................................... 14

1.3.3. Định hướng phát triển trường trung học cơ sở ............................. 15

1.3.4. Định hướng phát triển đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên ............ 16

1.4. Nội dung quản lý phát triển trƣờng THCS đạt chuẩn Quốc gia ....... 17

1.4.1. Trường trung học cơ sở đạt chuẩn Quốc gia ................................. 17

1.4.2. Tiêu chuẩn của trường THCS đạt chuẩn Quốc gia ....................... 18

1.5. Những yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển trƣờng THCS đạt chuẩn

Quốc gia .......................................................................................................... 23

1.5.1. Yếu tố về quản lý nhà nước .......................................................... 23

1.5.2. Yếu tố về kinh tế - xã hội, truyền thống văn hóa, phong tục

tập quán, tâm lý xã hội ............................................................................ 24

iii

1.5.3. Các yếu tố về quản lý nhà trường ................................................. 24

1.5.4. Các yếu tố khác ............................................................................. 25

1.6. Nhiệm vụ của Phòng Giáo dục và Đào tạo trong việc phát triển

trƣờng trung học cơ sở đạt chuẩn Quốc gia ............................................... 26

1.7. Nội dung quản lý phát triển các trƣờng THCS đạt chuẩn Quốc

gia của Phòng Giáo dục và Đào tạo ............................................................. 26

1.7.1. Quy hoạch mạng lưới trường, lớp, học sinh ................................. 26

1.7.2. Lập kế hoạch phát triển các trường chuẩn Quốc gia .................... 27

1.7.3. Quy hoạch, phát triển đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên ............. 28

1.7.4. Chế độ chính sách đối với giáo dục .............................................. 29

Kết luận Chƣơng 1 ........................................................................................ 31

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÁC TRƯỜNG TRUNG

HỌC CƠ SỞ ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA TẠI HUYỆN TAM NÔNG,

TỈNH PHÚ THỌ ............................................................................................. 33

2.1. Điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội huyện Tam Nông .................... 33

2.1.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên ................................................. 33

2.1.2. Tình hình kinh tế - văn hóa xã hội ................................................ 34

2.2. Tình hình giáo dục trên địa bàn huyện Tam Nông ............................. 36

2.2.1. Về quy mô mạng lưới trường, lớp học .......................................... 36

2.2.2. Về các điều kiện phục vụ hoạt động giáo dục .............................. 37

2.2.3. Về thực trạng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên ........ 38

2.2.4. Về chất lượng giáo dục ................................................................. 39

2.3. Đánh giá quá trình phát triển các trƣờng THCS đạt chuẩn Quốc

gia tại huyện Tam Nông và những thành tựu đạt đƣợc ............................ 41

2.3.1. Đánh giá chung ............................................................................. 41

2.3.2. Những thành tựu đạt được ............................................................ 41

2.4. Thực trạng các trƣờng THCS huyện Tam Nông hiện nay so với 5

tiêu chuẩn của trƣờng THCS đạt chuẩn Quốc gia ..................................... 42

2.4.1. Tiêu chuẩn 1 - Tổ chức và quản lý nhà trường ............................. 42

2.4.2. Tiêu chuẩn 2 - Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên ................ 47

2.4.3. Tiêu chuẩn 3 - Chất lượng giáo dục .............................................. 51

iv

2.4.4. Tiêu chuẩn 4 - Tài chính, cơ sở vật chất và thiết bị dạy học ........ 54

2.4.5. Tiêu chuẩn 5 - Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội ....... 57

2.5. Đánh giá chung về thực trạng các trƣờng theo 5 tiêu chuẩn

trƣờng THCS đạt chuẩn Quốc gia ............................................................... 58

2.6. Những tồn tại và nguyên nhân của những tồn tại trong phát triển

các trƣờng THCS đạt chuẩn quốc gia tại huyện Tam Nông ..................... 59

2.7. Thực trạng phát triển trƣờng THCS đạt chuẩn Quốc gia với vai

trò của Phòng Giáo dục và Đào tạo ............................................................. 61

2.8. Những vấn đề cấp thiết cần giải quyết nhằm phát triển trƣờng

THCS đạt chuẩn Quốc gia tại huyện Tam Nông ....................................... 63

Kết luận Chƣơng 2 ........................................................................................ 64

CHƢƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP CƠ BẢN PHÁT TRIỂN CÁC

TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA TẠI

HUYỆN TAM NÔNG, TỈNH PHÚ THỌ ................................................... 65

3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp phát triển trƣờng THCS đạt

chuẩn Quốc gia tại huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ ................................. 65

3.1.1. Đảm bảo mục tiêu quản lý ............................................................ 65

3.1.2. Đảm bảo tính hệ thống, đồng bộ ................................................... 65

3.1.3. Đảm bảo tính thực tiễn, tính khả thi ............................................. 65

3.1.4. Đảm bảo công khai, dân chủ ......................................................... 66

3.1.5. Đảm bảo tính hiệu quả, phát triển bền vững ................................. 66

3.2. Một số biện pháp phát triển các trƣờng trung học cơ sở đạt

chuẩn Quốc gia tại huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ ................................. 66

3.2.1. Tạo sự đồng thuận trong các lực lượng về ý nghĩa và tầm

quan trọng của công tác xây dựng trường THCS đạt chuẩn Quốc gia ... 67

3.2.2. Rà soát, đánh giá thực trạng các trường theo 5 tiêu chuẩn

trường THCS đạt chuẩn Quốc gia ........................................................... 70

3.2.3. Lập kế hoạch; theo dõi, đôn đốc thực hiện kế hoạch xây dựng

trường THCS đạt Chuẩn quốc gia ........................................................... 72

3.2.4. Chuẩn bị đội ngũ Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng các trường

v

đáp ứng yêu cầu cán bộ quản lý trường THCS đạt chuẩn Quốc gia ....... 77

3.2.5. Chuẩn bị đội ngũ giáo viên đáp ứng yêu cầu của trường đạt

chuẩn Quốc gia ........................................................................................ 81

3.2.6. Quản lý, xây dựng cơ sở vật chất, thiết bị nhà trường .................. 84

3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ........................................................... 87

3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết, tính khả thi của các biện pháp đề xuất ...... 89

Kết luận Chƣơng 3 ........................................................................................ 93

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 94

TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 100

vi

PHỤ LỤC ..................................................................................................... 104

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1. Tổng hợp trường, lớp, học sinh (năm học 2015-2016) ............ 36

Bảng 2.2. Tổng hợp tình hình cơ sở vật chất (năm học 2015-2016) ........ 37

Bảng 2.3. Tổng hợp tình hình đội ngũ (năm học 2015-2016) .................. 38

Bảng 2.4. Chất lượng giáo dục 10 trường THCS chưa đạt chuẩn............ 40

Bảng 2.5. Số trường học đạt chuẩn Quốc gia tính đến tháng 6/2016 ...... 42

Bảng 2.6. Tình hình lớp, học sinh cấp THCS trong 5 năm gần đây ........ 43

Bảng 2.7. Tổng hợp kết quả thực hiện tiêu chuẩn l .................................. 46

Bảng 2.8. Tổng hợp tình hình cán bộ quản lý năm học 2015 - 2016 ....... 47

Bảng 2.9. Tổng hợp tình hình giáo viên năm học 2015 - 2016 ................ 48

Bảng 2.10. Tổng hợp kết quả thực hiện tiêu chuẩn 2 ................................. 50

Bảng 2.11. Kết quả xếp loại học lực cấp THCS ........................................ 51

Bảng 2.12. Tổng hợp kết quả thực hiện tiêu chuẩn 3 ................................. 53

Bảng 2.13. Tổng hợp kết quả thực hiện tiêu chuẩn 4 ................................. 55

Bảng 2.14. Tổng hợp kết quả thực hiện 5 tiêu chuẩn ................................. 59

Bảng 3.1. Tổng hợp kết quả khảo sát tính cần thiết, tính khả thi của

vii

các biện pháp ............................................................................ 89

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 3.1: Minh họa về tính khả thi của các biện pháp ............................ 90

viii

Biểu đồ 3.2: Minh họa về tính cần thiết của các biện pháp .......................... 91

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài

Trải qua hàng nghìn năm lịch sử dựng nước và giữ nước; sự học vẫn là

cao quý nhất ở đời, không đời nào là không được coi trọng, và đời sau càng

phát triển hơn, nâng cao hơn, quy mô hơn đời trước. Ngày nay, Đảng và Nhà

nước ta coi sự nghiệp giáo dục là quốc sách, bởi giáo dục và đào tạo là nền

tảng, là động lực của sự phát triển kinh tế, xã hội ở nước ta. Chính vì vậy dạy

chữ phải dạy đạo làm người, đào tạo nên những con người có đức, có tài.

Nhận thức tầm quan trọng của giáo dục và đào tạo đối với sự phát triển

của đất nước, Đại hội IX của Đảng đã chỉ rõ “Phát triển giáo dục và đào tạo

là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp

hóa, hiện đại hóa, là điều kiện để phát huy nguồn lực con người - yếu tố cơ

bản để phát triển xã hội, tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững”[17].

Văn kiện trình Đại hội Đảng toàn quốc trong thời kỳ đổi mới, đặc

biệt Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ XI nêu rõ “Phát triển giáo dục là

quốc sách hàng đầu. Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam

theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội

nhập quốc tế, trong đó, đổi mới cơ chế quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ

giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục là khâu then chốt” [19].

Báo cáo chính trị trình Đại hội XII của Đảng tiếp tục khẳng định: “Đổi

mới căn bản và toàn diện giáo dục, đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân

lực; đẩy mạnh nghiên cứu, phát triển, ứng dụng khoa học, công nghệ; phát huy

vai trò quốc sách hàng đầu của giáo dục, đào tạo và khoa học, công nghệ đối với

sự nghiệp đổi mới và phát triển đất nước” [19].

Luật Giáo dục 2005 nêu rõ “Phát triển giáo dục phải gắn với nhu cầu

phát triển kinh tế - xã hội, tiến bộ khoa học công nghệ, củng cố quốc phòng,

an ninh; thực hiện chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa” [29; 30].

1

Nhìn lại sau 30 năm đổi mới, giáo dục nước ta đã đạt được những thành

tựu to lớn, quy mô, mạng lưới trường, lớp được mở rộng, phù hợp hơn; chất

lượng giáo dục được nâng lên, đáp ứng tốt hơn nhu cầu của xã hội; cơ sở vật

chất, thiết bị nhà trường được đầu tư khang trang hơn, theo hướng chuẩn hóa,

hiện đại hóa; công nghệ thông tin đã được ứng dụng nhanh, mạnh mẽ trong

những năm gần đây. Tuy nhiên, chất lượng giáo dục còn nhiều yếu kém, bất

cập, hiệu quả giáo dục còn thấp, chưa đáp ứng yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực

phục vụ cho sự nghiệp phát triển đất nước. Muốn vậy, cần phát triển mạnh giáo

dục đào tạo, cùng với khoa học công nghệ, tạo nên những con người có đủ

năng lực phẩm chất, tri thức góp phần xây dựng đất nước; để làm được điều đó

phải tiếp tục đầu tư, đầu tư có trọng điểm, có hiệu quả cho giáo dục đào tạo

nhằm nâng cao chất lượng giáo dục, trong đó xây dựng trường chuẩn Quốc gia

là một nội dung quan trọng góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo.

Xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia thực chất là xây dựng cơ sở

vật chất, trang thiết bị, phương tiện, kỹ thuật dạy học, con người,... vv theo

hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa; nội dung này hiện đã được cụ

thể hóa trong các Nghị quyết của Đảng, Chính phủ; vì vậy, công tác xây

dựng trường học đạt chuẩn Quốc gia dần trở thành nhiệm vụ chính trị

thường xuyên, góp phần tích cực vào việc nâng cao chất lượng và hiệu quả

giáo dục và đào tạo.

Muốn vậy, Ngành giáo dục phải phát triển cho được hệ thống các

trường theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa để đáp ứng tốt yêu cầu, nhiệm vụ

đặt ra, và cần đạt tới các tiêu chuẩn cần thiết để đảm bảo chất lượng, hiệu quả

giáo dục đáp ứng yêu cầu của xã hội, thực hiện sự nghiệp công nghiệp hóa,

hiện đại hóa đất nước; đưa giáo dục nước ta chủ động hội nhập với các nước

trong khu vực và trên thế giới.

Nhằm cụ thể hóa các chủ trương đường lối của Đảng, Nhà nước về xây

dựng nền giáo dục theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa; Ngành

Giáo dục chủ trì, phối hợp với các Bộ, Ngành, các địa phương ban hành nhiều

văn bản pháp quy đưa vào thực hiện, tạo sự đồng bộ trong quản lý, điều hành,

2

là cơ sở cho việc theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá, đó là:

- Thông tư 47/2012/TT-BGD&ĐT ngày 07/12/2012 của Bộ trưởng Bộ

Giáo dục và Đào tạo Ban hành Quy chế công nhận trường trung học cơ sở,

trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn

Quốc gia [14];

- Quyết định số 1221/QĐ-BYT, ngày 18/4/2000 của Bộ Y tế về vệ sinh

trường học;

- Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT ngày

16/6/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Y

tế hướng dẫn tiêu chuẩn bàn ghế học sinh trường tiểu học, trường trung học

cơ sở, trường trung học phổ thông;

- Thông tư 29/2009/TT-BGD&ĐT ngày 22/10/2009 của Bộ trưởng Bộ

Giáo dục và Đào tạo Ban hành quy định chuẩn hiệu trưởng trường trung học

cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học [11].

- Thông tư 30/2009/TT-BGD&ĐT ngày 22/10/2009 của Bộ trưởng Bộ

Giáo dục và Đào tạo Ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung

học cơ sở, trung học phổ thông [12].

Trong xây dựng, phát tiển trường học đạt chuẩn Quốc gia nói chung,

xây dựng trường THCS đạt chuẩn Quốc gia nói riêng trên địa bàn tỉnh Phú

Thọ, giai đoạn 2010-2015 đã đạt được những kết quả nhất định, tính đến hết

tháng 6/2016 toàn tỉnh Phú Thọ có 580 trường đạt chuẩn quốc gia, đạt tỉ lệ

63,1%. Số trường đạt chuẩn Quốc gia ngày càng tăng góp phần thay đổi diện

mạo nhà trường, nhiều CSVC trang thiết bị dạy học đạt chuẩn, chất lượng

giáo dục có nhiều bước chuyển biến rõ rệt; đã tạo được phong trào và là động

lực huy động mọi lực lượng xã hội cùng tham gia hoạt động giáo dục [32].

Đối với Huyện Tam Nông công tác xây dựng trường học đạt chuẩn

Quốc gia chưa đạt như mong muốn, do nhiều nguyên nhân như: vị trí phân bố

dân cư, dân cư sống không tập trung, cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật không

đồng bộ, còn trên 70% dân số sống bằng nông nghiệp, điều kiện kinh tế-xã

3

hội của địa phương, của nhân dân trên địa bàn còn gặp rất nhiều khó khăn.

Toàn huyện có 59 trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở (trong đó: MN

20 trường, TH 20 trường, THCS 19 trường), tính đến tháng 6/2016, toàn

huyện mới chỉ đạt 38/59 trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở đạt chuẩn

Quốc gia, đạt tỷ lệ 64,0%; trong đó: 13/20 trường mầm non, chiếm tỷ lệ 65,0%

(11 trường đạt mức độ I, 02 trường đạt mức độ II); 16/20 trường tiểu học,

chiếm tỷ lệ 80,0%; 9/19 trường THCS, chiếm tỷ lệ 47,0% [26].

Thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/HU ngày 31/3/2016 của Huyện ủy

Tam Nông; Kế hoạch số 402/KH-UBND ngày 08/4/2016 của UBND huyện

Tam Nông về xây dựng trường THCS đạt chuẩn Quốc gia giai đoạn 2016 -

2020; đến nay, đã có ít nhất 05 trường THCS đăng ký phấn đấu xây dựng để

đạt chuẩn Quốc gia, sẽ nâng số trường đạt chuẩn Quốc gia toàn huyện lên

14/19 trường, đạt tỷ lệ 73,7% dự kiến vào năm 2020 [38].

Thực tiễn xây dựng, phát triển các trường đạt chuẩn Quốc gia; Tam

Nông đã rút ra những bài học kinh nghiệm quý báu từ chính những đơn vị

trong huyện; tuy nhiên, khi triển khai nhân rộng lại gặp r ấ t nhiều khó khăn,

vướng mắc mà trong đó chưa làm rõ vai trò, trách nhiệm của Phòng

GD&ĐT; để từ đó, đề xuất những biện pháp phù hợp, khả thi cao, khắc phục

được những tồn tại, hạn chế, những khó khăn, vướng mắc trong thực hiện

các nội dung quản lý của Phòng GD&ĐT; là chuyên viên Phòng GD&ĐT và

cũng đã có thời gian trực tiếp tham gia công tác quản lý tại một số đơn vị xây

dựng trường đạt chuẩn Quốc gia nên tôi mạnh dạn chọn đề tài “Phát triển các

trường THCS đạt chuẩn Quốc gia tại huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ” làm

luận văn cao học của mình.

Qua đề tài này, tôi hy vọng và tin tưởng rằng, kết quả nghiên cứu sẽ chỉ

ra những hạn chế, khó khăn, vướng mắc trong nội dung quản lý, phát triển các

trường THCS đạt chuẩn Quốc gia của Phòng GD&ĐT; các biện pháp được đề

cập trong luận văn là cơ sở để các nhà quản lý tham khảo, nhằm phát huy

những kết quả đạt được, có thể đẩy nhanh tiến độ xây dựng trường THCS đạt

4

chuẩn Quốc gia; đồng thời đưa ra những khuyến nghị cần thiết đối với các

nhà trường, các cấp quản lý về một số vướng mắc trong duy trì, phát triển các

trường THCS đạt chuẩn Quốc gia tại huyện Tam Nông.

2. Mục đích nghiên cứu

Trên cơ sở nghiên cứu, tìm hiểu, phân tích làm rõ những vấn đề mang

tính lý luận về chủ trương của Đảng, chính sách của Nhà nước, của tỉnh, của

huyện; các văn bản pháp quy về giáo dục, giáo dục THCS, về công tác xây

dựng trường đạt chuẩn Quốc gia; thông qua việc điều tra, khảo sát, so sánh

thực tiễn tại địa phương; đề xuất biện pháp phát triển các trường THCS đạt

chuẩn Quốc gia tại huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ.

3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu

3.1. Khách thể nghiên cứu: Công tác phát triển các trường THCS đạt

chuẩn Quốc gia của Phòng Giáo dục và Đào tạo.

3.2. Đối tượng nghiên cứu: Biện pháp phát triển các trường THCS đạt

chuẩn Quốc gia của Phòng Giáo dục và Đào tạo.

4. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu

- Nghiên cứu và đề xuất một số biện pháp phát triển các trường THCS

đạt chuẩn Quốc gia của Phòng Giáo dục và Đào tạo.

Có nhiều cách để tiếp cận về phát triển các trường trung học cơ sở

nhưng luận văn tiếp cận theo hướng phát triển nhân rộng thêm để đạt mục

tiêu chung, nhưng phải phát huy được hiệu quả và phát triển bền vững trường

THCS đạt chuẩn Quốc gia.

- Khách thể điều tra: Chuyên viên phòng THPT-Sở GD&ĐT Phú Thọ;

Lãnh đạo, một số phòng ban chuyên môn thuộc UBND huyện; Lãnh đạo, cán

bộ, chuyên viên phòng GD&ĐT; Chủ tịch UBND các xã, thị trấn; cán bộ

quản lý, tổ trưởng chuyên môn 19 trường THCS trên địa bàn huyện.

5. Câu hỏi nghiên cứu

Câu hỏi đặt ra cho nghiên cứu của luận văn này là: Vai trò của Phòng

Giáo dục và Đào tạo trong việc đề xuất các biện pháp quản lý phát triển các

5

trường THCS đạt chuẩn Quốc gia ?. Và những biện pháp nào có tính khả thi

cao, mang lại hiệu quả để có thể phát triển các trường THCS đạt chuẩn Quốc

gia tại huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ ?.

6. Giả thuyết khoa học

Sau khi được công nhận đạt chuẩn quốc gia, các trường THCS đạt

chuẩn Quốc gia tại huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ nhìn chung đã đáp ứng tốt

các yêu cầu về chất lượng, hiệu quả giáo dục, yêu cầu của xã hội, của Nhân

dân, phụ huynh học sinh; tuy nhiên, việc phát triển các trường đạt chuẩn quốc

gia trên địa bàn cũng còn có những tồn tại, hạn chế nhất định. Đề xuất và áp

dụng biện pháp phát triển các trường THCS đạt chuẩn Quốc gia phù hợp hơn

với bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay và điều kiện thực tiễn của địa phương,

các nhà trường sẽ góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả của trường đạt

chuẩn, từ đó góp nâng cao chất lượng giáo dục.

7. Nhiệm vụ nghiên cứu

Để đạt được mục đích nghiên cứu đã đề ra, đề tài sẽ tập trung nghiên

cứu những nhiệm vụ chính sau đây:

7.1. Tìm hiểu, phân tích những cơ sở lý luận, căn cứ pháp lý, các văn

bản của tỉnh, của huyện liên quan đến xây dựng, phát triển trường THCS đạt

chuẩn Quốc gia; phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến việc xây dựng trường

THCS đạt chuẩn Quốc gia.

7.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng các trường THCS trên địa bàn (bao

gồm cả trường đã đạt chuẩn và chưa đạt chuẩn) so với các tiêu chuẩn đã quy

định; những nội dung quản lý, phát triển các trường đạt chuẩn Quốc gia của

Phòng GD&ĐT trên địa bàn huyện.

7.3. Chỉ ra những tồn tại, hạn chế trong nội dung quản lý của Phòng

GD&ĐT; đề xuất những biện pháp mang tính khả thi nhằm phát triển các

trường THCS đạt chuẩn Quốc gia tại huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ.

8. Những đóng góp của đề tài

Hệ thống hóa cơ sở lý luận, các văn bản của tỉnh, của huyện liên quan

đến xây dựng, phát triển trường THCS đạt chuẩn Quốc gia.

6

Làm rõ thực trạng, phát hiện những hạn chế, phân tích nguyên nhân của

những hạn chế; là căn cứ đề xuất biện pháp nhằm xây dựng, phát triển các

trường THCS đạt chuẩn Quốc gia tại huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ.

9. Các phƣơng pháp nghiên cứu

9.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận

- Các tài liệu chuyên khảo liên quan tới giáo dục cấp trung học cơ sở và

trường chất lượng cao;

- Các tài liệu liên quan đến công tác xây dựng trường đạt chuẩn Quốc gia.

9.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn

- Các Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng, Nhà nước, Quốc hội, các văn bản

hướng dẫn của các Bộ, Ngành, tỉnh, huyện, các công trình khoa học có liên

quan nhằm phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát hoá các vấn đề lí luận, cơ

sở pháp lý về phát triển trường THCS đạt chuẩn Quốc gia;

- Điều tra, khảo sát thực tế bằng phiếu hỏi, thu thập thông tin, xử lý số liệu;

- Phỏng vấn trực tiếp, tham khảo ý kiến chuyên gia;

- Nghiên cứu thực tế, tổng kết kinh nghiệm từ các trường THCS đã đạt

chuẩn, chưa đạt chuẩn Quốc gia tại huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ;

- Kế hoạch xây dựng trường đạt chuẩn Quốc gia của tỉnh Phú Thọ,

huyện Tam Nông;

- Các báo cáo tổng kết, đánh giá xây dựng trường đạt chuẩn Quốc gia

hằng năm của huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ.

9.3. Nhóm phương pháp hỗ trợ

Phương pháp thống kê toán học, sử lý số liệu.

10. Cấu trúc luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị luận văn gồm 3 chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển các trường THCS đạt chuẩn

Quốc gia.

Chương 2: Thực trạng phát triển các trường THCS đạt chuẩn quốc gia

tại huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ.

Chương 3: Một số biện pháp phát triển các trường THCS đạt chuẩn

7

Quốc gia tại huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ.

CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN

CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA

1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề

Xuất phát từ vai trò của nguồn nhân lực giáo dục và việc phát triển nhà

trường theo hướng chuẩn hóa nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới, nâng cao chất

lượng giáo dục; hiện nay, trong lĩnh vực quản lý giáo dục đã có nhiều công

trình nghiên cứu về quản lý, phát triển nhà trường theo hướng chuẩn hóa, hiện

đại hóa đáp ứng môi trường giáo dục cao, an toàn, thân thiện. Các công trình

nghiên cứu tiếp cận theo nhiều hướng khác nhau: Nghiên cứu lý luận (khái

niệm, bản chất, mô hình, điều kiện, các yếu tố ảnh hưởng,...); Nghiên cứu thực

tiễn quản lý phát triển các nhà trường (đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân

viên, cơ sở vật chất,...). Hình thức của các công trình nghiên cứu dưới các hình

thức khác nhau: Hội thảo khoa học, báo cáo khoa học, bài báo khoa học đăng

tải trên các tạp chí khoa học trong và ngoài nước; Các công trình nghiên cứu

dưới góc độ đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ chuyên ngành Quản lý giáo dục. Phát triển

các trường đạt chuẩn Quốc gia có thể kể ra một số công trình nghiên cứu sau:

1.1.1. Một số công trình nghiên cứu tiêu biểu

Công trình nghiên cứu khoa học: “Xây dựng trường THCS đạt chuẩn

quốc gia giai đoạn 2001-2010” của tác giả Hà Thế Truyền (Học viện QLGD)

đã tập trung làm rõ mục tiêu, một số kết quả xây dựng trường chuẩn quốc gia

và giải pháp thực hiện. Theo tác giả, đây là một chủ trương đúng đắn của

Đảng, Nhà nước nhằm từng bước xây dựng nhà trường theo hướng chuẩn

hóa, hiện đại hóa; từng bước đưa các hoạt động giáo dục toàn diện của nhà

trường đi vào kỷ cương, nền nếp, nâng cao chất lượng dạy và học. Để thực

hiện mục tiêu trên, ngoài việc làm tốt công tác tuyên truyền phổ biến sâu rộng

trong toàn ngành và xã hội về công tác xây dựng trường chuẩn Quốc gia, mỗi

8

địa phương phải xây dựng đề án cụ thể trình cấp ủy Đảng, chính quyền; làm

cho công tác này trở thành nhiệm vụ chính trị của các cấp chính quyền; mặt

khác làm tốt khâu quy hoạch đất đai và huy động các nguồn lực của xã hội

đầu tư cho giáo dục; mỗi địa phương cần có kế hoạch chỉ đạo cụ thể, tập trung

xây dựng một số trường chuẩn Quốc gia làm mẫu và tạo đà chung, kết hợp

với chương trình kiên cố hóa trường lớp để xây dựng trường chuẩn Quốc gia,

phấn đấu các trường xây mới đều theo tiêu chuẩn trường chuẩn Quốc gia [36].

Tác giả Lưu Đức Hạnh (Sở GD&ĐT tỉnh Thanh Hóa) trong bài viết:

“một số vấn đề rút ra từ công tác xây dựng trường đạt chuẩn Quốc gia bậc

trung học”[21], đã tập trung đánh giá một số điểm căn bản tăng cường nghiên

cứu lý thuyết và kinh nghiệm xây dựng các chương trình giáo dục để đạt

chuẩn quốc gia rút ra từ công tác xây dựng trường THCS đạt chuẩn Quốc gia

và nêu lên một số định hướng và nội dung hoạt động cơ bản trong xây dựng

trường chuẩn quốc gia để nâng cao chất lượng giáo dục.

Trong nội dung đánh giá, tác giả đã đánh giá các trường trung học đạt

chuẩn và các trường trung học chưa đạt chuẩn quốc gia theo 5 tiêu chuẩn của

trường trung học đạt chuẩn quốc gia; trên cơ sở đánh giá ưu, nhược điểm.

Tác giả đã nêu lên hai định hướng và những nội dung hoạt động cơ bản

của công tác xây dựng trường THCS đạt chuẩn Quốc gia, đó là:

Hai định hướng cơ bản là:

- Hướng nhìn của cấp quản lý, đơn vị, tổ chức, cá nhân trong ngành là

xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia, gồm 3 nội dung cơ bản:

+ Tất cả các nhà trường, căn cứ vào hiện trạng để đặt kế hoạch xây dựng;

+ Chống tư tưởng trông chờ về tiêu chuẩn cơ sở vật chất thiết bị, chống

thái độ bất lực trước chỉ tiêu về chất lượng văn hóa, chống các tác nhân phá

chuẩn trong quản lý, hoạt động giáo dục;

+ Mục tiêu của các nhà trường là: Kiên cố hóa, chuẩn hóa, hiện đại

hóa; các trường tùy theo điều kiện của mình để xác định bước đi cụ thể;

- Hoàn chỉnh và thực hiện Đề án xây dựng trường trung học đạt chuẩn

9

Quốc gia cấp tỉnh. Là căn cứ định hướng, định vị, định hướng kế hoạch, giải

pháp, tổ chức thực hiện. Tác giả cũng nêu lên hai nội dung hoạt động chính để

xây dựng trường trung học đạt chuẩn Quốc gia, đó là:

+ Giáo dục phải chịu trách nhiệm thực hiện các tiêu chuẩn: Tổ chức

nhà trường; CBQL, GV, NV, chất lượng giáo dục, xã hội hóa giáo dục.

+ Xây dựng cơ sở vật chất, thiết bị giáo dục.

1.1.2. Một số đề tài được nghiên cứu tại các địa phương

Tuy không nhiều, công tác xây dựng trường đạt chuẩn Quốc gia cũng là

đề tài đã được một số tác giả đề cập trong các luận văn thạc sĩ chuyên ngành

quản lý giáo dục; phạm vi nghiên cứu ở các cấp học của các tỉnh (thành phố),

các quận (huyện) trong cả nước như:

Tác giả Nguyễn Thành Nguyện: “Các biện pháp chỉ đạo của Trưởng

phòng GD&ĐT đối với công tác xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn Quốc gia

ở huyện Càng Long thuộc tỉnh Trà Vinh trong giai đoạn hiện nay”.

Tác giả Nguyễn Hữu Tựu: “Biện pháp quản lý công tác xã hội hoá giáo

dục để xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia ở tỉnh Quảng Nam”.

Tác giả Tạ Quốc Tịch: “Xây dựng trường trung học cơ sở đạt chuẩn

Quốc gia ở huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hoá”.

Tác giả Giáp Hồng Hiệu "Quản lý xây dựng trường trung học cơ sở đạt

chuẩn quốc gia ở huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang".

Tác giả Nguyễn Văn Tuế “Biện pháp phát triển trường Trung học phổ

thông đạt chuẩn quốc gia của tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2010-2015”.

Tác giả Hồ Thị Mỹ Duyên “Một số giải pháp của hiệu trưởng xây dựng

đội ngũ giáo viên trường THPT Châu Thành A tỉnh Bến Tre giai đoạn 2005-

2010 theo trường chuẩn Quốc gia”.

Các tác giả đã đi sâu nghiên cứu lý luận, cơ sở pháp lý, khảo sát thực

trạng, đề xuất các biện pháp đồng thời rút ra những bài học kinh nghiệm quý

báu để xây dựng trường THCS đạt chuẩn Quốc gia của địa phương mình;

đồng thời có những đề xuất, kiến nghị với Bộ, Ngành, địa phương kịp thời

10

điều chỉnh cho phù hợp trong tổ chức thực hiện.

Các biện pháp được đưa ra của mỗi tác giả nhằm xây dựng, phát triển

trường trung học đạt chuẩn Quốc gia có sự khác nhau; dù cơ cấu tổ chức bộ

máy trong hệ thống giáo dục là giống nhau, nhưng trong quá trình hoạt động

lại rất đa dạng và phong phú phụ thuộc rất nhiều yếu tố. Bởi lẽ, mỗi địa

phương sẽ có thế mạnh riêng, những điểm khác biệt riêng về điều kiện địa lý,

kinh tế, xã hội, thực trạng giáo dục...vv. Vì vậy, việc nghiên cứu thực tế ở các

trường THCS của mỗi địa phương nhằm đưa ra các biện pháp phù hợp là hết

sức cần thiết.

Thực tiễn cho thấy, trên địa bàn huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ hiện

chưa thấy có tác giả nào nghiên cứu, hay có những đánh giá chuyên sâu về

vấn đề này; do vậy, trong giới hạn nghiên cứu của đề tài, chúng tôi mong

muốn đưa ra một số biện pháp quản lý của Phòng GD&ĐT trong việc phát

triển các trường THCS đạt chuẩn Quốc gia phù hợp với đặc điểm tình hình

phát triển kinh tế - xã hội của huyện nhà trong giai đoạn hiện nay.

1.1.3. Một số nhận xét, đánh giá

Hiện nay, chuẩn Quốc gia về trường học được coi như thước đo để

đánh giá điều kiện tiêu chuẩn về CSVC, thiết bị nhà trường, hình thức hoạt

động và hiệu quả đạt được của các cấp độ nhà trường (chuẩn và chưa đạt

chuẩn); trên cơ sở đó thực hiện mục tiêu nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực,

bồi dưỡng nhân tài phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

Từ thực tiễn, thành tựu của giáo dục thế giới trong những năm qua đã

chứng minh sự đúng đắn và tính ưu việt, sự cần thiết của việc áp dụng các tiêu

chuẩn quốc tế phân để loại giáo dục; qua đó giúp cho giáo dục Việt Nam dần

tiếp cận với các tiêu chuẩn chung của thế giới, sớm tiếp cận, hòa nhập với nền

giáo dục tiên tiến của các nước trong khu vực và trên thế giới.

Đến nay, xây dựng trường học đạt chuẩn Quốc gia đã được cụ thể hóa

trong các văn kiện của Đảng, Nghị quyết của Quốc hội, Chính phủ, và dần trở

thành nhiệm vụ chính trị của cấp ủy Đảng, chính quyền các địa phương, các

11

nhà trường. Việc xây dựng, phát triển trường THCS đạt chuẩn Quốc gia để

đảm bảo tổ chức các hoạt động giáo dục có chất lượng toàn diện theo hướng

chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa; giữ vững và phát huy những thành tựu

của giáo dục tiểu học, thực hiện giáo dục phổ cập THCS, tạo tiền đề nhằm

tiếp cận với trình độ phát triển của trường trung học của các nước tiên tiến

trong khu vực và trên thế giới.

1.2. Chuẩn, chuẩn hóa và phát triển trƣờng THCS theo chuẩn

Trong xã hội hiện nay, các thuật ngữ “Chuẩn” và “Chuẩn hoá” được

phát triển và công nhận bởi các ủy ban chuẩn được công nhận trên thế giới.

Các tổ chức thực hiện công việc này gọi là Standards Development

Organization (SDO). Định nghĩa tiêu chuẩn được nhiều quốc gia và tổ chức

công nhận rộng rãi do tổ chức Tiêu chuẩn hoá quốc tế (ISO) đưa ra [Internet].

1.2.1. Chuẩn

Đại từ điển bách khoa toàn thư thế giới Bruitannica - 2002 định nghĩa

chuẩn là cái được xác lập bởi quyền lực, tập quán hoặc sự thỏa thuận chung để

làm mẫu mực hoặc vật so sánh hoặc là cái được đặt ra và xác lập bởi quyền lực

để làm luật lệ (quy tắc) đo lường số lượng, trọng lượng, giá trị hoặc chất lượng.

Tác giả Đặng Thành Hưng cho rằng “Chuẩn là mẫu lý thuyết có tính

chất nguyên tắc, tính công khai và tính xã hội hóa, được đặt ra bằng quyền

lực hành chính hoặc chuyên môn, bao gồm những yêu cầu, tiêu chí, quy định

kết hợp lôgíc với nhau một cách xác định, được dùng làm công cụ để xác

minh sự vật, làm thước đo đánh giá hoặc so sánh các hoạt động, công việc,

sản phẩm...trong lĩnh vực nào đó, có khuynh hướng điều chỉnh những sự vật

này theo nhu cầu, mục tiêu mong muốn của chủ thể quản lý hoặc chủ thể sử

dụng công việc, sản phẩm, dịch vụ” [23].

- Nội dung, tính pháp lý và phạm vi áp dụng của chuẩn:

+ Nội dung có chuẩn kích thước và chuẩn chất lượng;

+ Tính pháp lý có chuẩn bắt buộc và chuẩn khuyến nghị;

+ Phạm vi áp dụng chuẩn có chuẩn quốc gia, chuẩn quốc tế và chuẩn nội bộ.

12

- Những yêu cầu cơ bản của chuẩn:

+ Chuẩn phải có tính năng kỹ thuật và thể hiện tính năng đó khi áp

dụng nó trong lĩnh vực tương ứng, có tác dụng quy cách hóa tất cả những sự

vật cùng loại;

+ Chuẩn phải có hiệu lực tương đối ổn định cả phạm vi lẫn thời gian áp

dụng, không luôn luôn thay đổi được;

+ Chuẩn bất kỳ nào cũng phải là trình độ dung hòa, cân nhắc và lựa

chọn giữa những tiêu chí, quy định, yêu cầu cao hơn nó và những tiêu chí,

quy định, yêu cầu đã được thực thi trên thực tế lúc đó;

+ Chuẩn áp dụng cho các vật phẩm, các đối tượng tự nhiên, các quá

trình và hoạt động vật chất thường có tính cụ thể và chức năng định lượng cao

hơn nhiều so với chuẩn áp dụng cho con người, các quá trình và hiện tượng

xã hội; các hoạt động tinh thần;

+ Chuẩn cụ thể nào đó luôn luôn là bộ phận hoặc là hệ lớn hơn chưa

những chuẩn khác có liên quan…vv.

- Từ điển tiếng Việt thông dụng giải thích chuẩn như sau [Internet]:

+ Cái được chọn làm mốc để dọi vào, để đối chiếu mà làm cho đúng;

+ Vật chọn làm mẫu đơn vị đo lường;

+ Cái được xem là đúng với quy định, với thói quen xã hội.

Như vậy, Chuẩn là yêu cầu, tiêu chí có tính nguyên tắc, công khai và

mang tính xã hội được đặt ra bởi quyền lực hành chính và cả chuyên môn để

làm thước đo đánh giá trình độ đạt được về chất lượng, hoạt động công việc,

sản phẩm, dịch vụ... trong lĩnh vực nhất định theo mong muốn của chủ thể

quản lý nhằm đáp ứng nhu cầu của người sử dụng.

1.2.2. Chuẩn hóa

Chuẩn hóa là quá trình đưa chuẩn vào quá trình thực hiện các nội dung

cụ thể của một hoạt động hay một quá trình hoạt động nhằm làm cho đối

tượng đạt được chuẩn mong muốn theo một quy trình thủ tục.

Chuẩn hóa trong giáo dục được định nghĩa: “Chuẩn hóa trong giáo dục

13

là những quá trình cần thiết làm cho các sự vật, đối tượng trong lĩnh vực giáo

dục đáp ứng được các chuẩn đã ban hành và đã được áp dụng chính thức cho

giáo dục để tạo thuận lợi hơn cho tiến bộ và phát triển giáo dục. Chuẩn hóa

trong giáo dục cũng có những chức năng cơ bản là định hướng quản lý giáo

dục, quy cách hóa các sản phẩm, nguồn lực, phương tiện, hoạt động giáo dục,

tạo môi trường chính thức cho sự phát triển giáo dục” [23].

1.2.3. Chuẩn hóa trong trường phổ thông hiện nay

+ Đội ngũ và chất lượng giáo viên;

+ Nhân sự, bộ máy quản lý, nghiên cứu-thông tin giáo dục;

+ Trường sở và hạ tầng vật chất-kỹ thuật nhà trường;

+ Quá trình và hoạt động giáo dục;

+ Các công cụ hành chính, chiến lược và chính sách giáo dục.

Như vậy, Chuẩn hóa là quá trình đưa chuẩn vào quá trình thực hiện các

nội dung cụ thể của một hoạt động hay một quá trình hoạt động nhằm làm cho

đối tượng đạt được chuẩn mong muốn theo một quy trình thủ tục.

1.3. Giáo dục THCS trong hệ thống giáo dục Quốc dân

1.3.1. Vị trí của trường trung học cơ sở

Trường THCS là một thành tố trong hệ thống GD quốc dân, có vị trí

quan trọng trong GD thế hệ tương lai của đất nước; hình thành và hoàn thiện

nhân cách HS và có những hiểu biết ban đầu về khoa học kỹ thuật.

Điều 2, Điều lệ trường Trường trung học cơ sở, trường trung học phổ

thông và trường phổ thông có nhiều cấp học Ban hành kèm theo Thông tư

12/2011/TT-BGDĐT quy định: “Trường trung học là cơ sở giáo dục phổ

thông của hệ thống giáo dục quốc dân. Trường có tư cách pháp nhân, có tài

khoản và con dấu riêng” [13, tr1].

Giáo dục THCS được thực hiện trong 04 năm học, từ lớp sáu cho đến

lớp chín. Học sinh vào học lớp sáu phải hoàn thành chương trình tiểu học, có

tuổi là mười một [13].

1.3.2. Mục tiêu của giáo dục trung học cơ sở

14

Điều 27, Luật GD năm 2005 nêu rõ: “Giáo dục THCS nhằm giúp HS

củng cố và phát triển những kết quả của giáo dục tiểu học; có học vấn phổ

thông ở trình độ cơ sở và những hiểu biết ban đầu về kỹ thuật và hướng

nghiệp để tiếp tục học trung học phổ thông, trung cấp, học nghề hoặc đi vào

cuộc sống lao động" [29].

Mục tiêu QL của trường THCS tập trung vào các nội dung căn bản sau:

- Mục tiêu về kế hoạch phát triển số lượng từng lớp, học sinh;

- Mục tiêu về chất lượng GD toàn diện, chất lượng hạnh kiểm, học lực

và các mặt GD khác;

- Mục tiêu về xây dựng đội ngũ cán bộ giáo viên;

- Mục tiêu về xây dựng CSVC, trang thiết bị trường học;

- Mục tiêu xây dựng hệ thống chính trị quản lý nhà trường;

- Mục tiêu tăng cường về quản lý;

- Mục tiêu xã hội hóa giáo dục;

- Mục tiêu về bồi dưỡng đội ngũ GV giỏi, HS giỏi;

- Mục tiêu về kế hoạch xây dựng trường chuẩn Quốc gia.

1.3.3. Định hướng phát triển trường trung học cơ sở

Đối với giáo dục phổ thông, tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình

thành phẩm chất, năng lực công dân, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu, định

hướng nghề nghiệp cho học sinh. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện,

chú trọng giáo dục lý tưởng, truyền thống, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin

học, năng lực và kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Phát

triển khả năng sáng tạo, tự học, khuyến khích học tập suốt đời. Hoàn thành

việc xây dựng chương trình giáo dục phổ thông giai đoạn sau năm 2015. Bảo

đảm cho học sinh có trình độ trung học cơ sở (hết lớp 9) có tri thức phổ thông

nền tảng, đáp ứng yêu cầu phân luồng mạnh sau trung học cơ sở; trung học

phổ thông phải tiếp cận nghề nghiệp và chuẩn bị cho giai đoạn học sau phổ

thông có chất lượng. Nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục, thực hiện giáo

dục bắt buộc 9 năm từ sau năm 2020 [Nghị quyết 29-NQ/TW về đổi mới căn

15

bản, toàn diện giáo dục và đào tạo].

Hiện nay, giáo dục THCS có ba định hướng phát triển là:

- Từ nền giáo dục THCS cho một bộ phận hoặc đại bộ phận trẻ em đến

nền giáo dục THCS cho tất cả trẻ em trong độ tuổi.

- Từ nền giáo dục THCS còn phiến diện đến nền giáo dục THCS toàn

diện, hội nhập với giáo dục thế giới và các nước trong khu vực.

- Từ nhà trường THCS chưa được chuẩn hóa đến nhà trường THCS

được chuẩn hóa theo những quy định thống nhất trong toàn quốc.

1.3.4. Định hướng phát triển đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên

1.3.4.1.Chuẩn Hiệu trưởng trường trung học cơ sở

Ngày 22/10/2009, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy

định “Chuẩn hiệu trưởng trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông

và trường phổ thông có nhiều cấp học ” kèm theo Thông tư 29/2009/TT-

BGD&ĐT với những yêu cầu cụ thể đối với hiệu trưởng theo 3 tiêu chuẩn với

23 tiêu chí, cơ bản đã được đánh giá theo định lượng 230 điểm [11]:

Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất chính trị và đạo đức nghề nghiệp, gồm 5 tiêu

chí (các yêu cầu và điều kiện cần đạt được ở những nội dung cụ thể của mỗi

tiêu chí) như: Phẩm chất chính trị; đạo đức nghề nghiệp; lối sống; tác phong

làm việc; giao tiếp, ứng xử;

Tiêu chuẩn 2: Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm, gồm có 05

tiêu chí: Hiểu biết chương trình giáo dục phổ thông , trình độ chuyên môn,

nghiệp vụ sư phạm, tự học và sáng tạo, năng lực ngoại ngữ và ứng dụng công

nghệ thông tin.

Tiêu chuẩn 3: Năng lực quản lí nhà trường, gồm có 13 tiêu chí: Phân

tích và dự báo, tầm nhìn chiến lược, thiết kế và định hướng triển khai, quyết

đoán, có bản lĩnh đổi mới, Lập kế hoạch hoạt động, tổ chức bộ máy và phát

triển đội ngũ, quản lý hoạt động dạy học, quản lý tài chính và tài sản nhà

trường, phát triển môi trường giáo dục, quản lý hành chính, quản lý công tác

16

thi đua, khen thưởng, xây dựng hệ thống thông tin, kiểm tra đánh giá

1.3.4.2. Chuẩn giáo viên trường trung học cơ sở

Ngày 22/10/2009, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy

định “Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ

thông” kèm theo Thông tư 30/2009/TT-BGD&ĐT với những yêu cầu cụ thể

đối với giáo viên theo 6 tiêu chuẩn với 25 tiêu chí, cơ bản đã được đánh giá

theo định lượng 250 điểm [12]:

Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, gồm 05 tiêu chí

(các yêu cầu và điều kiện cần đạt được ở những nội dung cụ thể của mỗi tiêu

chí) như: Phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, ứng xử với học sinh, ứng

xử với đồng nghiệp, Lối sống, tác phong.

Tiêu chuẩn 2: Năng lực tìm hiểu đối tượng và môi trường giáo dục, gồm

có 02 tiêu chí: Tìm hiểu đối tượng giáo dục, tìm hiểu môi trường giáo dục.

Tiêu chuẩn 3: Năng lực dạy học, gồm có 08 tiêu chí: Xây dựng kế

hoạch dạy học, đảm bảo kiến thức môn học, đảm bảo chương trình môn học,

vận dụng các phương pháp dạy học, sử dụng các phương tiện dạy học, xây

dựng môi trường học tập, quản lý hồ sơ dạy học, kiểm tra, đánh giá kết quả

học tập của học sinh.

Tiêu chuẩn 4: Năng lực giáo dục, gồm 06 tiêu chí: Xây dựng kế hoạch

các hoạt động giáo dục, giáo dục qua môn học, giáo dục qua các hoạt động

giáo dục, giáo dục qua các hoạt động trong cộng đồng, vận dụng các nguyên

tắc, phương pháp, hình thức tổ chức giáo dục, đánh giá kết quả rèn luyện đạo

đức của học sinh.

Tiêu chuẩn 5: Năng lực hoạt động chính trị, xã hội, gồm 02 tiêu chí: Phối

hợp với gia đình học sinh và cộng đồng, tham gia hoạt động chính trị, xã hội.

Tiêu chuẩn 6: Năng lực phát triển nghề nghiệp, gồm 02 tiêu chí: Tự

đánh giá, tự học và tự rèn luyện, phát hiện và giải quyết vấn đề nảy sinh trong

thực tiễn giáo dục.

1.4. Nội dung quản lý phát triển trƣờng THCS đạt chuẩn Quốc gia

1.4.1. Trường trung học cơ sở đạt chuẩn Quốc gia

17

Khái niệm về“Trường THCS đạt chuẩn Quốc gia” bắt đầu xuất hiện

khi Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quyết định 27/2001/QĐ-BGD&ĐT ngày

05/7/2001 về ban hành: “Quy chế công nhận trường trung học đạt chuẩn Quốc

gia” giai đoạn từ năm 2001-2010 [5]. Quyết định số 08/2005/QĐ - BGD&ĐT

ngày 14/3/2005 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc “sửa đổi, bổ

sung một số điều của Quy chế công nhận trường trung học đạt chuẩn quốc

gia” giai đoạn từ năm 2001 đến năm 2010 [7].

Ngày 26/02/2010, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư 06/2010/TT-

BGD&ĐT về Quy chế công nhận trường trung học cơ sở, trường trung học

phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn Quốc gia thay thế

Quyết định 27/2001/QĐ-BGD&ĐT.

Hiện nay, xây dựng trường trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia đang

thực hiện theo Thông tư 47/2012/TT-BGD&ĐT ngày 07/12/2012 về Quy chế

công nhận trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ

thông có nhiều cấp học đạt chuẩn Quốc gia [14].

Có thể khái quát nội dung của quy chế như sau: Trường đạt chuẩn

Quốc gia là những trường phải đáp ứng được các yêu cầu về những tiêu chuẩn

và tiêu chí chất lượng được công bố theo các quy chế của Bộ Giáo dục và Đào

tạo đã ban hành.

1.4.2. Tiêu chuẩn của trường THCS đạt chuẩn Quốc gia

Để đánh giá một trường trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia, cần căn cứ

những tiêu chuẩn được quy định cụ thể trong 05 tiêu chuẩn như sau:

Tiêu chuẩn 1- Tổ chức và quản lý nhà trường

1. Lớp học:

a. Tối đa không quá 45 lớp, đảm bảo đủ các khối lớp của cấp học;

b. Số lượng học sinh/lớp tối đa không quá 45 học sinh;

2. Tổ chuyên môn:

a. Các tổ chuyên môn được thành lập và hoạt động theo quy định hiện

hành của Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường

18

phổ thông có nhiều cấp học (sau đây gọi chung là Điều lệ trường trung học);

b. Hàng năm đề xuất được ít nhất hai chuyên đề chuyên môn có tác

dụng nâng cao chất lượng và hiệu quả dạy - học;

c. Có kế hoạch bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ của

mỗi giáo viên và của cả tổ chuyên môn; đạt các qui định về đào tạo, bồi

dưỡng nhà giáo;

3. Tổ văn phòng:

a. Đảm nhận các công việc: văn thư, kế toán, thủ quỹ, y tế trường học,

bảo vệ và phục vụ các hoạt động của nhà trường theo quy định hiện hành của

Điều lệ trường trung học;

b. Quản lý hệ thống hồ sơ, sổ sách của nhà trường. Hướng dẫn sử dụng

theo quy định của Điều lệ trường trung học và những quy định trong hướng

dẫn sử dụng của từng loại sổ;

4. Hội đồng trường và các hội đồng khác trong nhà trường:

Hội đồng trường và các hội đồng khác trong nhà trường được thành lập

và thực hiện chức năng, nhiệm vụ theo quy định hiện hành của Điều lệ trường

trung học; hoạt động có kế hoạch, nền nếp, đạt hiệu quả thiết thực góp phần

nâng cao chất lượng giáo dục, xây dựng nền nếp kỷ cương của nhà trường.

5. Tổ chức Đảng và các đoàn thể:

a. Tổ chức Đảng trong nhà trường đạt tiêu chuẩn trong sạch, vững mạnh.

Những trường chưa có tổ chức Đảng cần có kế hoạch và đạt chỉ tiêu cụ thể về

phát triển đảng viên trong từng năm học và xây dựng tổ chức cơ sở Đảng;

b. Các đoàn thể, tổ chức xã hội trong nhà trường được công nhận vững

mạnh về tổ chức, có nhiều đóng góp trong các hoạt động ở địa phương;

Tiêu chuẩn 2- Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên

1. Hiệu trưởng và các phó hiệu trưởng đạt tiêu chuẩn theo quy định

hiện hành của Điều lệ trường trung học; thực hiện tốt quy chế dân chủ trong

hoạt động của nhà trường; được cấp quản lý giáo dục trực tiếp xếp loại từ khá

trở lên theo qui định hiện hành về chuẩn hiệu trưởng trường trung học.

19

Đối với hiệu trưởng và phó hiệu trưởng trường trung học phổ thông

chuyên thực hiện theo quy định hiện hành của Quy chế tổ chức và hoạt động

của trường trung học phổ thông chuyên.

2. Có đủ giáo viên các bộ môn đạt trình độ chuẩn đào tạo theo quy

định, trong đó có ít nhất 30% giáo viên đạt tiêu chuẩn dạy giỏi từ cấp cơ sở

trở lên; có 100% giáo viên đạt chuẩn loại khá trở lên theo quy định về chuẩn

nghề nghiệp giáo viên trung học.

3. Có đủ viên chức phụ trách thư viện, phòng học bộ môn, phòng thiết

bị dạy học được đào tạo hoặc bồi dưỡng đủ năng lực nghiệp vụ, hoàn thành

tốt nhiệm vụ.

Tiêu chuẩn 3- Chất lượng giáo dục

Một năm trước khi được đề nghị công nhận và trong thời gian 5 năm

được công nhận trường trung học đạt chuẩn quốc gia, tối thiểu phải đạt các

chỉ tiêu sau:

1. Tỷ lệ học sinh bỏ học và lưu ban hàng năm không quá 5%, trong đó

tỷ lệ học sinh bỏ học không quá 1%.

2. Chất lượng giáo dục:

a. Học lực:

a.1. Số học sinh xếp loại giỏi đạt từ 3% trở lên;

a.2. Số học sinh xếp loại khá đạt từ 35% trở lên;

a.3. Số học sinh xếp loại yếu, kém không quá 5%;

b. Hạnh kiểm:

b.1. Số học sinh xếp loại khá, tốt đạt từ 80% trở lên;

b.2. Số học sinh xếp loại yếu không quá 2%;

3. Các hoạt động giáo dục:

Thực hiện quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về thời gian tổ chức,

nội dung các hoạt động giáo dục ở trong và ngoài giờ lên lớp.

4. Hoàn thành nhiệm vụ được giao trong kế hoạch phổ cập giáo dục của

địa phương.

20

5. Đảm bảo các điều kiện để cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh sử

dụng có hiệu quả công nghệ thông tin trong công tác quản lý nhà trường, đổi

mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá. Cán bộ quản lý, giáo viên đều

sử dụng được máy vi tính trong công tác quản lý, giảng dạy và học tập nâng

cao nghiệp vụ.

Tiêu chuẩn 4- Tài chính, cơ sở vật chất và thiết bị dạy học

1. Thực hiện quy định công khai điều kiện dạy học, chất lượng giáo

dục, quản lý tài chính, tài sản, tự chủ tài chính, các nguồn kinh phí được đầu

tư, hỗ trợ của nhà trường theo qui định hiện hành.

2. Khuôn viên nhà trường được xây dựng riêng biệt, có tường rào, cổng

trường, biển trường; các khu vực trong nhà trường được bố trí hợp lý, luôn

sạch, đẹp. Đủ diện tích sử dụng để đảm bảo tổ chức các hoạt động quản lý,

dạy học và sinh hoạt.

a. Các trường nội thành, nội thị có diện tích sử dụng ít nhất từ 6m2/học sinh;

b. Các trường khu vực nông thôn có diện tích sử dụng ít nhất từ

10m2/học sinh;

c. Đối với trường trung học được thành lập từ sau năm 2001 phải bảo đảm

có diện tích mặt bằng theo qui định hiện hành của Điều lệ trường trung học;

3. Có đầy đủ cơ sở vật chất theo quy định hiện hành của Điều lệ trường

trung học.

4. Cơ cấu các khối công trình trong trường bao gồm:

a. Khu phòng học, phòng bộ môn:

a.1. Có đủ số phòng học cho mỗi lớp học (không quá 2 ca mỗi ngày);

diện tích phòng học, bàn ghế học sinh, bàn ghế giáo viên, bảng đúng quy

cách; phòng học thoáng mát, đủ ánh sáng, an toàn;

a.2. Có phòng y tế trường học đảm bảo theo quy định hiện hành về hoạt

động y tế trong các trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và

trường phổ thông có nhiều cấp học;

b. Khu phục vụ học tập:

21

b.1. Có các phòng học bộ môn đạt tiêu chuẩn theo quy định hiện hành

của Qui định về phòng học bộ môn; phòng thiết bị dạy học, phòng thí nghiệm

với đầy đủ trang thiết bị dạy học;

b.2. Có thư viện theo tiêu chuẩn quy định về tổ chức và hoạt động của

thư viện trường học, chú trọng phát triển nguồn tư liệu điện tử gồm: tài liệu,

sách giáo khoa, giáo án, câu hỏi, bài tập, đề kiểm tra, đề thi...; cập nhật thông

tin về giáo dục trong và ngoài nước đáp ứng yêu cầu tham khảo của giáo viên

và học sinh;

b.3. Có phòng truyền thống; khu luyện tập thể dục thể thao; phòng làm

việc của Công đoàn; phòng hoạt động của Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí

Minh; Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh đối với trường trung học cơ sở

và trường phổ thông có nhiều cấp học;

c. Khu văn phòng:

Có phòng làm việc của Hiệu trưởng, phòng làm việc của từng phó Hiệu

trưởng, văn phòng nhà trường, phòng họp hội đồng giáo dục nhà trường,

phòng họp từng tổ bộ môn, phòng thường trực, kho;

d. Khu sân chơi sạch, đảm bảo vệ sinh và có cây bóng mát;

e. Khu vệ sinh được bố trí hợp lý, riêng cho giáo viên, học sinh nam,

học sinh nữ, không làm ô nhiễm môi trường ở trong và ngoài nhà trường;

g. Có khu để xe cho giáo viên, cho từng khối lớp hoặc từng lớp trong

khuôn viên nhà trường, đảm bảo trật tự, an toàn;

h. Có đủ nước sạch cho các hoạt động dạy học, nước sử dụng cho giáo

viên, học sinh; có hệ thống thoát nước hợp vệ sinh;

4. Có hệ thống công nghệ thông tin kết nối internet đáp ứng yêu cầu

quản lý và dạy học; có Website thông tin trên mạng internet hoạt động thường

xuyên, hỗ trợ có hiệu quả cho công tác dạy học và quản lý nhà trường.

Tiêu chuẩn 5- Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội

1. Nhà trường chủ động phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước,

các đoàn thể, tổ chức ở địa phương đề xuất những biện pháp cụ thể nhằm thực

hiện chủ trương và kế hoạch phát triển giáo dục địa phương.

22

2. Ban đại diện cha mẹ học sinh được thành lập và hoạt động theo

quy định hiện hành về tổ chức và hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học

sinh, hoạt động có hiệu quả trong việc kết hợp với nhà trường và xã hội để

giáo dục học sinh.

3. Mối quan hệ và thông tin giữa nhà trường, gia đình và xã hội được

duy trì thường xuyên, kịp thời, chặt chẽ, tạo nên môi trường giáo dục lành

mạnh, phòng ngừa, đẩy lùi các hiện tượng tiêu cực, vi phạm pháp luật, tệ nạn

xã hội xâm nhập vào nhà trường.

4. Huy động hợp lý và có hiệu quả sự tham gia của gia đình và cộng

đồng vào các hoạt động giáo dục, tăng cường điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị

để nâng cao hiệu quả giáo dục của nhà trường.

1.5. Những yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển trƣờng THCS đạt

chuẩn Quốc gia

1.5.1. Yếu tố về quản lý nhà nước

Muốn phát triển nhanh, bền vững các trường THCS đạt chuẩn Quốc gia

cần có những cơ chế chính sách thỏa đáng, phù hợp với điều kiện kinh tế xã

hội của từng địa phương, vùng miền và thực tiễn giáo dục mỗi giai đoạn;

Đây có thể coi là nhiệm vụ chính trị của Đảng, Nhà nước, Ngành giáo

dục; của các cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương và toàn xã hội; do vậy,

cần có sự thống nhất trong công tác chỉ đạo, sự quyết liệt của các cấp các

ngành từ trung ương đến địa phương; hằng năm, cần bổ sung vào Nghị quyết,

các chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội của địa phương; đây là yếu tố quyết định

đến phát triển trường đạt chuẩn Quốc gia;

Phát triển các trường THCS đạt chuẩn Quốc gia ở các địa phương phụ

thuộc rất nhiều vào ý thức chủ quan, vào năng lực lãnh đạo của cấp ủy Đảng;

sự quản lý, chỉ đạo của chính quyền và sự tham mưu của các cơ quan QLGD

tại địa phương.

Phương pháp làm việc; tính chủ động, quyết đoán của đội ngũ cán bộ

quản lý các nhà trường; sự tích cực chủ động của mỗi cán bộ, giáo viên, nhân

23

viên toàn ngành, trong mỗi nhà trường liên quan đến những thay đổi.

1.5.2. Yếu tố về kinh tế - xã hội, truyền thống văn hóa, phong tục tập

quán, tâm lý xã hội

Ngoài những điều kiện cần thiết, để xây dựng, phát triển trường THCS

đạt chuẩn Quốc gia còn phụ thuộc rất nhiều vào các yếu tố khác như: Yếu tố

về kinh tế - xã hội; Yếu tố về dân trí; Yếu tố tâm lý; Yếu tố về truyền thống

văn hoá, phong tục tập quán.

Thực tiễn, mỗi nhà trường đều có mối quan hệ với cộng đồng, XH

nhằm phát triển GD, với mục tiêu là nâng cao chất lượng nguồn nhân lực để

đẩy mạnh tốc độ phát triển kinh tế, xã hội. Những quốc gia có nền chính trị ổn

định, có quan điểm, chính sách đầu tư cho GD&ĐT thỏa đáng, sẽ tạo điều

kiện cho GD&ĐT phát triển. Ngoài ra, các yếu tố có tác động không nhỏ đến

sự phát triển bao gồm: Điều kiện kinh tế, cơ cấu dân số, phân bổ dân cư,

phong tục tập quán, truyền thống văn hóa, trình độ dân trí,…vv đều ảnh

hưởng trực tiếp đến sự phát triển của GD&ĐT, trong đó có giáo dục THCS.

Truyền thống văn hoá, phong tục, tập quán của từng địa phương cũng

ảnh hưởng đến chất lượng giáo dục - đào tạo, ảnh hưởng đến công tác phát

triển trường chuẩn Quốc gia. Vì vậy, Phòng Giáo dục và Đào tạo, Hiệu trưởng

các trường THCS phải là những người am hiểu tình hình kinh tế-xã hội, hiểu

truyền thống, phong tục tập quán của địa phương nơi trường đóng, có mối

quan hệ tốt với các tổ chức đoàn thể, các lực lượng xã hội mới có thể làm tốt

công tác giáo dục, vì mỗi học sinh đều gắn bó với gia đình, họ tộc, địa

phương. Đây là các yếu tố khách quan, cần được quan tâm khai thác trọng

công tác xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia nói chung, trường THCS nói

riêng cho phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương.

1.5.3. Các yếu tố về quản lý nhà trường

Để phát triển nhà trường đáp ứng 5 tiêu chuẩn của trường THCS đạt

chuẩn Quốc gia:

Lãnh đạo quản lý các cấp phải nắm bắt đầy đủ, kịp thời xu hướng

24

chung về đổi mới QLGD toàn cầu, trong đó Việt Nam cũng không ngoại lệ.

Các hoạt động GD và mục đích cuối cùng đều hướng tới người học và tập

trung thực hiện các trụ cột giáo dục;

Tập trung nâng cao trình độ QLGD của đội ngũ cán bộ quản lý tư duy

lý luận, nắm chắc các trụ cột của hoạt động QLGD, để điều hành và phát triển

nhà trường. Cán bộ quản lý phải xác định được các nhiệm vụ trước mắt cũng

như lâu dài, rèn luyện kỹ năng quản lý, xác định các nguyên tắc và phương

pháp quản lý, các động lực và giải pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả

QLGD của nhà trường.

Phòng GD&ĐT, Hiệu trưởng phải thể hiện rõ hai vai trò này trong quá

trình vận hành nhà trường, đặc biệt trong công tác xây dựng kế hoạch, chiến

lược để phát triển nhà trường đáp ứng các tiêu chuẩn của trường chuẩn Quốc

gia và mục tiêu đổi mới GD hiện nay.

1.5.4. Các yếu tố khác

Sự phối kết hợp giữa các cấp các ngành; việc huy động, kết hợp lồng

ghép các nguồn vốn kiên cố hóa trường lớp học, chương trình mục tiêu quốc

gia, chương trình xây dựng nông thôn mới còn gặp rất nhiều khó khăn; nhiều

địa phương còn tư tưởng ỷ lại, trông chờ vào sự đầu tư của Nhà nước, chưa tích

cực chủ động sáng tạo trong triển khai xây dựng trường đạt chuẩn Quốc gia;

Công tác quy hoạch các khối công trình, khuôn viên nhà trường chưa

được các địa phương, các nhà trường quan tâm đúng mức có đến đâu làm đến

đấy; thiếu tính chủ động, chưa đáp ứng với yêu cầu quy hoạch lâu dài;

Sự phân cấp quản lý nhà nước chưa rõ ràng còn có sự chồng chéo

chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn; các nhà trường chưa được tự chủ trong đầu

tư huy động các nguồn lực, đội ngũ, công tác tuyển dụng, đào tạo, các chế

độ chính sách;

Thực trạng chất lượng đội ngũ CBQL giáo dục, đội ngũ Hiệu trưởng,

Phó Hiệu trưởng trường THCS hiện còn chưa đồng bộ; tinh thần phấn đấu,

chủ động, dám nghĩ dám làm, dám chịu trách nhiệm của người đứng đầu đều

25

ảnh hưởng rất lớn đến công tác xây đựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia.

1.6. Nhiệm vụ của Phòng Giáo dục và Đào tạo trong việc phát triển

trƣờng trung học cơ sở đạt chuẩn Quốc gia

Thông tư 47/2012/TT-BGD&ĐT ngày 07/12/2012 quy định trách

nhiệm của Phòng GD&ĐT trong xây dựng trường THCS đạt chuẩn như sau:

Tham mưu với Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc lập kế hoạch

xây dựng, đầu tư cho các trường trung học trên địa bàn để đạt chuẩn quốc gia.

Chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra các trường trung học cơ sở trong việc

phấn đấu đạt chuẩn quốc gia và duy trì các tiêu chuẩn đã đạt được.

Hướng dẫn làm hồ sơ, tiếp nhận, xem xét, báo cáo Uỷ ban nhân dân cấp

huyện và chuyển hồ sơ đề nghị trường trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia lên

Sở Giáo dục và Đào tạo để đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập đoàn

kiểm tra công nhận.

Tham mưu với ủy ban nhân dân cấp huyện và Sở Giáo dục và Đào tạo

về việc đề nghị Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh xóa tên trong danh sách

trường trung học đạt chuẩn quốc gia đối với trường đã được công nhận đạt

chuẩn nhưng không giữ vững và phát huy được kết quả.

Hàng năm tiến hành tổng kết, đánh giá phong trào xây dựng trường

chuẩn quốc gia ở huyện [14].

1.7. Nội dung quản lý phát triển các trƣờng THCS đạt chuẩn Quốc

gia của Phòng Giáo dục và Đào tạo

1.7.1. Quy hoạch mạng lưới trường, lớp, học sinh

Phòng GD&ĐT cần chủ động xây dựng kế hoạch dài hạn, trung hạn,

ngắn hạn nhằm phát triển hợp lý mạng lưới trường, lớp đáp ứng nhu cầu học

tập của người dân, góp phần đào tạo nguồn nhân lực tại chỗ, dần tiến tới

nguồn nhân lực chất lượng cao; cơ sở vật chất, thiết bị nhà trường đầu tư theo

hướng kiên cố hóa, chuẩn hóa, từng bước hiện đại hóa đảm bảo khả năng

phục vụ, đáp ứng nhu cầu học tập của toàn bộ học sinh trên địa bàn và tiến tới

hoạt động 2 buổi/ngày tại trường và phát triển các trường học có tổ chức bán

26

trú. Giảm dần số học sinh bình quân trên một đơn vị lớp.

Tham mưu UBND huyện chỉ đạo các xã, thị trấn xác định vị trí, bố trí

quỹ đất phù hợp, thuận lợi dành cho mạng lưới trường học tại các địa phương

sao cho phù hợp thực tiễn và mang tính ổn định lâu dài. Các trường học khi

xây dựng, phát triển đảm bảo yêu cầu về cơ sở vật chất (trường lớp và trang

thiết bị) theo tiêu chuẩn qui định của Nhà nước; mặt bằng các trường học

được mở rộng, cải tạo và xây dựng mới phải theo tiêu chuẩn của trường đạt

chuẩn Quốc gia, có môi trường sư phạm thân thiện và khuân viên, cảnh quan

môi trường xanh-sạch-đẹp.

Chủ trì, xây dựng kế hoạch, đề án, đề nghị UBND huyện thí điểm mô

hình trường trường chất lượng cao, trường dịch vụ trình độ chất lượng cao,

trường trọng điểm có cơ sở vật chất tương đương với các trường trong khu

vực và trên thế giới.

1.7.2. Lập kế hoạch phát triển các trường chuẩn Quốc gia

Đây là việc làm hết sức quan trọng đối với các cấp ủy Đảng, chính

quyền địa phương; Phòng GD&ĐT với vai trò chủ đạo được quy định tại

Thông tư 47/2012/TT-BGD&ĐT trong việc tham mưu với Ủy ban nhân dân

cấp huyện trong việc lập kế hoạch xây dựng, đầu tư cho các trường trung học

cơ sở trên địa bàn để đạt chuẩn Quốc gia; qua kế hoạch xây dựng giúp Huyện

ủy, HĐND, UBND huyện ban hành các nghị quyết, tập trung các nguồn lực,

các cơ chế chính sách, lồng ghép các nguồn vốn, tránh được việc cào bằng,

đầu tư dàn trải gây lãng phí và kém hiệu quả.

Việc lập kế hoạch của Phòng GD&ĐT sẽ giúp UBND huyện, các địa

phương có cái nhìn tổng thể về việc phát triển giáo dục của các nhà trường,

Ngành giáo dục sẽ chủ động hơn trong việc kiểm tra, rà soát theo các tiêu

chuẩn của trường đạt chuẩn Quốc gia; hướng dẫn, tư vấn các nhà trường lộ

trình để đạt được các tiêu chuẩn theo quy định.

Hằng năm, giúp UBND huyện tiến hành sơ kết, tổng kết, đánh giá

27

phong trào xây dựng trường chuẩn Quốc gia cấp huyện.

1.7.3. Quy hoạch, phát triển đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên

- Phòng GD&ĐT cần chủ động làm tốt công tác dự báo và quy hoạch

đội ngũ; xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng nhà giáo và cán bộ

quản lý một cách khoa học, hợp lý vì hiện nay nội dung này chưa được chú

trọng đúng mức, dẫn đến tình trạng thừa tổng thể (những đơn vị trường quá

nhỏ dưới 05 lớp), thiếu cục bộ, chưa cân đối ban khoa đào tạo, hụt hẫng giữa

các thế hệ nối tiếp.

+ Chú trọng đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý bảo

đảm chuẩn hóa về chuyên môn, nghiệp vụ nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới

chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông; góp phần thực hiện đổi mới

căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo theo Quyết định số 732/QĐ-TTg ngày

29/4/2016 của Thủ tướng Chính phủ; các văn bản của tỉnh, địa phương.

+ Bảo đảm năng lực đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý; thực hiện bồi

dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý được chuẩn hóa ngang tầm với các nước

tiên tiến trong khu vực và trên thế giới, đáp ứng mục tiêu, yêu cầu đổi mới

+ Xây dựng lộ trình, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ có trình độ đại

giáo dục và đào tạo.

học, sau đại học từng chuyên ngành, chuyên sâu lĩnh vực, vị trí công tác để có

tầm thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu, góp phần làm tốt vai trò tham mưu.

- Thực hiện nghiêm túc đúng qui trình 3 khâu giữa công tác quy hoạch;

đào tạo, bồi dưỡng và sử dụng cán bộ. Phải căn cứ vào Nghị quyết 42 của Bộ

Chính trị, Nghị quyết 17/2014 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy để xây dựng quy

hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng cán bộ thuộc phạm vi quản lý và

đề xuất qui hoạch các chức danh cán bộ quản lý. Cán bộ trong diện qui hoạch

phải là những người đáp ứng cơ bản tiêu chuẩn chức danh cán bộ, nhưng cần

được tiếp tục hoàn thiện thông qua đào tạo, bồi dưỡng, rèn luyện và thử thách

trong thực tiễn; mỗi chức danh quy hoạch phải có từ 2 đến 3 đồng chí và một

đồng chí có thể quy hoạch từ 2 đến 3 chức danh, theo hướng “mở” và “động”

28

(không khép kín, không hạn chế số người được định sẵn một cách chủ quan

như vừa qua nhiều nơi đã làm và được rà soát, điều chỉnh thường xuyên theo

sự phát triển của cán bộ để kịp thời bổ sung nhân tố mới). Sau đào tạo nhất

thiết phải gắn với bồi dưỡng, bố trí, sử dụng cán bộ, nhằm nâng cao chất

lượng và hiệu quả công tác quy hoạch, đào tạo cán bộ.

- Chỉ đạo các trường thực hiện nghiêm túc đánh giá, phân loại cán bộ

quản lý, giáo viên, nhân viên theo Nghị định 56/2015/NĐ-CP về đánh giá

phân loại viên chức; Thông tư 29/2009/TT-BGD&ĐT, Thông tư 30/2009/TT-

BGD&ĐT về đánh giá chuẩn Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, giáo viên; là cơ

sở thực hiện bồi dưỡng, sử dụng bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, luân

chuyển hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, giáo viên; xây dựng quy hoạch phát

triển đội ngũ, tham mưu để có chế độ chính sách thỏa đáng đối với đội ngũ.

1.7.4. Chế độ chính sách đối với giáo dục

- Phòng GD&ĐT tham mưu UBND huyện thực hiện chính sách phân

cấp QLGD theo phương thức tăng cường tự chủ và tự chịu trách nhiệm cho

địa phương và các nhà trường; giúp cho các nhà trường chủ động hơn trong

công tác quản lý các hoạt động của nhà trường, mặt khác đòi hỏi bản lĩnh của

người quản lý trong điều kiện công tác tự chủ và tự chịu trách nhiệm (Nghị

định 115/2010/NĐ-CP; Thông tư 11/2015/TTLT-BNV-BGD&ĐT).

- Chính sách phát triển đội ngũ cán bộ quản lý, đội ngũ nhà giáo: Chỉ

đạo, thực hiện nghiêm túc Chỉ thị 40-CT/TW ngày 15/6/2004 của Ban Bí thư

TW Đảng; Nghị quyết 90 của thủ tướng Chính phủ sẽ có tác dụng rất lớn yêu

cầu các cấp QLGD và từng cá nhân CBQL, GV phải phấn đấu theo hướng

chuẩn hoá để nâng cao chất lượng công tác.

- Tham mưu UBND huyện trong công tác luân chuyển cán bộ, coi đây

là khâu đột phá trong công tác cán bộ. Vừa đẩy mạnh việc luân chuyển, vừa

thận trọng, giải quyết tốt quan hệ giữa luân chuyển với ổn định và xây dựng

đội ngũ cán bộ có chuyên môn sâu; vừa coi trọng đáp ứng yêu cầu trước mắt,

vừa coi trọng mục đích bồi dưỡng, rèn luyện, chuẩn bị đội ngũ cán bộ kế cận.

29

Quá trình thực hiện công tác luân chuyển cần có bước đi thích hợp, làm tốt

công tác tư tưởng, nêu rõ mục đích, yêu cầu luân chuyển đối với nơi đi, nơi

đến và đối với cán bộ được luân chuyển, đồng thời theo dõi, giúp đỡ, tạo điều

kiện cho cán bộ luân chuyển hoàn thành nhiệm vụ.

- Tham mưu UBND huyện thực hiện tốt khâu tuyển dụng, ưu tiên,

khuyến khích trong tuyển dụng; có chính sách riêng thu hút sinh viên giỏi,

xuất sắc về địa phương công tác để có được những cán bộ có đủ phẩm chất,

năng lực, trình độ tay nghề đáp ứng ngay yêu cầu công việc hạn chế được rất

nhiều trong việc đào tạo, đào tạo lại đội ngũ.

- Phòng GD&ĐT phối hợp chặt chẽ với các phòng chuyên môn của

UBND huyện thực hiện đầy đủ, kịp thời, chính xác, minh bạch các chế độ

chính sách đối với đội ngũ CBQL, GV, NV; thực tế cho thấy: Chính sách, chế

độ công bằng, hợp lý sẽ là một trong những nguyên nhân khơi dậy lòng nhiệt

thành, sức cống hiến và sự đoàn kết của đội ngũ cán bộ; khuyến khích sự suy

nghĩ sáng tạo, phát huy trách nhiệm và quyền hạn cá nhân, tạo điều kiện cho

cán bộ trở thành người lãnh đạo và quản lý giỏi.

- Thực hiện và làm tốt công tác thi đua khen thưởng sẽ có tác động lớn

30

đến sự hăng say, nhiệt huyết cống hiến vì sự nghiệp giáo dục địa phương.

Kết luận Chƣơng 1

Chương 1 của luận văn đã đưa ra được những vấn đề có tính lý luận

những cơ sở pháp lý, là cơ sở cho người nghiên cứu, các nhà quản lý so sánh,

nhìn nhận vấn đề có cơ sở khoa học hơn trong công tác phát triển các trường

THCS đạt chuẩn Quốc gia; đặc biệt đối với cá nhân trong việc phân tích, đánh

giá thực trạng của công tác phát triển trường THCS đạt chuẩn Quốc gia tại

huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ tại Chương 2.

Luận văn đã đề cập văn bản chính: Luật Giáo dục 2005, Điều lệ trường

trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường trung học phổ thông có

nhiều cấp học, Thông tư 47/2012/TT-BGD&ĐT cơ bản đã có sự thống nhất,

có mối liên hệ chặt chẽ với nhau. Trong đó, những yếu tố cơ bản nhất trong

xây dựng trường THCS đạt chuẩn Quốc gia đó là:

- Nhận thức và sự vào cuộc của cả hệ thống chính trị, các ban, ngành

đoàn thể của địa phương; tập thể đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên

trong mỗi nhà trường, các lực lượng xã hội trong và ngoài nhà trường trong

công tác xây dựng trường đạt chuẩn Quốc gia;

- Phải lập được Quy hoạch phát triển giáo dục chung của huyện, các

nhà trường; vì định hướng, tầm nhìn sẽ giúp cho việc quy hoạch mạng lưới

trường, lớp trên địa bàn phù hợp; đầu tư có trọng điểm, tránh đầu tư dàn trải

lãng phí. Có những giải pháp đối với một số nhà trường có quy mô quá nhỏ.

- Việc lập kế hoạch phát triển các trường đạt chuẩn Quốc gia cần được

cụ thể, chi tiết cho từng năm và từng giai đoạn; kế hoạch phải được đưa vào

chương trình hành động, Nghị quyết của Đảng bộ, chính quyền địa phương và

nó phải là kế hoạch chiến lược phát triển của mỗi nhà trường THCS.

- Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn đầu tư, ngân sách nhà nước; tham

mưu lồng ghép các chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn

mới, chương trình kiên cố hóa trường lớp học; tập trung mua sắm thiết bị theo

31

hướng chuẩn hóa, từng bước hiện đại hóa.

- Kết hợp với các lực lượng ở địa phương thực hiện xã hội hóa giáo

dục, đẩy nhanh hơn nữa công tác xã hội hóa giáo dục; bởi lẽ xây dựng trường

đạt chuẩn quốc gia là sự huy động tổng hợp các nguồn lực của địa phương, là

dịp để toàn dân cùng tham gia chăm lo cho giáo dục, tạo sự thống nhất và

đồng thuận của toàn xã hội.

- Nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục theo

chuẩn nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu đổi mới, đảm bảo theo các tiêu chuẩn

trường THCS đạt chuẩn Quốc gia.

- Trong kế hoạch phát triển các trường đạt chuẩn Quốc gia cần tăng

cường việc kiểm tra, rà soát, đánh giá; kịp thời đưa ra các biện pháp cần thiết

trong việc duy trì, củng cố, điều chỉnh các đơn vị trong việc xây dựng (đối với

đơn vị xây mới) theo các tiêu chuẩn quy định; phát huy hiệu quả các trường

đã đạt chuẩn quốc gia (đối với các đơn vị đã đạt chuẩn).

Như vậy, Năm tiêu chuẩn của trường THCS đạt chuẩn Quốc gia đã

được đề cập một cách toàn diện, đầy đủ và được điều chỉnh, bổ sung theo

từng giai đoạn một cách phù hợp với sự phát triển chung của đất nước, các

nước trong khu vực, tiêu chuẩn chung của thế giới; cần khẳng định rằng, chủ

trương xây dựng trường THCS đạt chuẩn Quốc gia là một chủ trương đúng

đắn, nhằm từng bước xây dựng nhà trường theo hướng chuẩn hóa, hiện đại

hóa cùng với sự phát triển của đất nước và xã hội. Việc xây dựng trường

chuẩn Quốc gia nhằm đảm bảo cho học sinh được giáo dục một cách toàn

diện trong một môi trường giáo dục tốt nhất, an toàn, thân thiện, làm cơ sở

32

cho việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực sau này.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Ban Bí thƣ Trung ƣơng Đảng (2004), Chỉ thị số 40/CT-TW ngày

15/6/2004 của Ban Bí thư Trung ương Đảng “Hướng dẫn về việc xây dựng,

nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục”.

2. Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng (2013), Nghị quyết Hội nghị Trung

ương 8 khoá XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, Hà Nội.

3. Bộ Chính trị (2000), Chỉ thị 58/CT-TW ngày 17/10/2000 về đẩy mạnh ứng

dụng và phát triển CNTT phục vụ sự nghiệp CNH, HĐH, Hà Nội.

4. Bộ GD&ĐT (2000), Quyết định số 04/2000/QĐ-BGDĐT ngày 01/3/2000 về

việc ban hành Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường.

5. Bộ GD&ĐT (2001), Quyết định số 27/2001/QĐ-BGD&ĐT ngày

05/7/2001 Ban hành Quy chế công nhận trường trung học đạt chuẩn

quốc gia (giai đoạn từ năm 2001 đến năm 2010), Hà Nội.

6. Bộ GD&ĐT (2003), “Quy định về tiêu chuẩn thư viện trường phổ

thông” ban hành kèm theo Quyết định số 01/2003/QĐ - BGD&ĐT ngày

02/01/2003.

7. Bộ GD&ĐT (2005), Quyết định số 08/2005/QĐ - BGD&ĐT ngày

14/3/2005 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế công nhận

trường trung học đạt chuẩn quốc gia (giai đoạn từ năm 2001 đến năm

2010) Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2001/QĐ - BGD&ĐT ngày

05/7/2001 của Bộ trưởng Bộ giáo dục và Đào tạo, Hà Nội.

8. Bộ GD&ĐT (2005), Quyết định số 20/2005/QĐ - BGD&ĐT ngày

24/6/2005 về việc phê duyệt Đề án Quy hoạch phát triển xã hội hóa giáo

dục giai đoạn 2005 - 2010, Hà Nội.

9. Bộ GD&ĐT (2007), Chỉ thị số 2516/CT-BGDĐT ngày 18/5/2007 của

Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc thực hiện cuộc vận động “Học tập và làm

theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” trong ngành giáo dục.

10. Bộ GD&ĐT (2008), “Quy định về phòng học bộ môn”, ban hành kèm

theo Quyết định số 37/2008/QĐ-BGD&ĐT ngày 16/7/2008 của Bộ

100

trưởng Bộ GD&ĐT.

11. Bộ GD&ĐT (2009), “Quy định Chuẩn hiệu trưởng trường trung học cơ

sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học”

ban hành kèm theo Thông tư số 29/2009/TT-BGD&ĐT ngày 22/10/2009,

Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.

12. Bộ GD&ĐT (2009), “Quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học

cơ sở, giáo viên trung học phổ thông” ban hành kèm theo Thông tư số

30/2009/TT- BGD&ĐT ngày 22/10/2009 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.

13. Bộ GD&ĐT (2011), Số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 3 năm 2011

Ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và

trường phổ thông có nhiều cấp học, Hà Nội.

14. Bộ GD&ĐT (2012), “Quy chế công nhận trường trung học cơ sở,

trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt

chuẩn quốc gia” ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BGDĐT

ngày 07/12/2012 của Bộ GD&ĐT.

15. Bộ GD&ĐT, Nhiệm vụ năm học 2010 - 2011, 2011-2012, 2012-2013,

2013-2014, 2014-2015, Hà Nội.

16. Nguyễn Phúc Châu (2010), Quản lý nhà trường, NXB ĐHSP Hà Nội.

17. Đảng Cộng sản Việt Nam (2001), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc

lần thứ IX. Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

18. Đảng Cộng sản Việt Nam (2004), Chỉ thị số 40-CT/TƯ ngày 15/6/2004

của Ban bí thư về việc xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo

và cán bộ QLGD.

19. Đảng Cộng sản Việt Nam (2011), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc

lần thứ XI, XII. Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

20. Phạm Minh Hạc, Một số vấn đề giáo dục và khoa học giáo dục. Nxb

Giáo dục, Hà Nội.

21. Lƣu Đức Hạnh (2006), “Một số vấn đề rút ra từ công tác xây dựng

101

trường đạt chuẩn quốc gia bậc trung học”, Giáo dục Thanh Hóa (87).

22. Bùi Minh Hiển (Chủ biên), Vũ Ngọc Hải, Đặng Ngọc Bảo (2011),

Quản lí giáo dục. Nxb Đại học Sư phạm, Hà Nội.

23. Đặng Thành Hƣng (2005), Quan niệm về chuẩn hóa trong giáo dục, tổ

chức phát triển giáo dục, Hà Nội.

24. Trần Kiểm (2006), Khoa học quản lí giáo dục - Một số vẫn đề lý luận

và thực tiễn. Nxb Giáo dục, Hà Nội.

25. Nguyễn Thị Mỹ Lộc (chủ biên), Đặng Quốc Bảo, Nguyễn Trọng Hậu,

Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Thị Thƣ (2012), Quản lý giáo dục “Một số

vấn đề lý luận và thực tiễn”. Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.

26. Phòng GD&ĐT Tam Nông (2011, 2012, 2013, 2014, 2015), Báo cáo

tổng kết năm học 2010-2011; 2011-2012; 2012-2013; 2013-2014; 2014-

2015), Tam Nông.

27. Quốc hội nƣớc Cộng hòa XHCN Việt Nam (1992), Hiến pháp nước

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Hà Nội.

28. Quốc hội nƣớc Cộng hòa XHCN Việt Nam (2000), Nghị quyết số

40/2000/QH10 ngày 09/12/2000 về đổi mới chương trình giáo dục phổ

thông, Hà Nội.

29. Quốc hội Nƣớc Cộng hòa XHCN Việt Nam (2005), Luật Giáo dục.

Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

30. Quốc hội Nƣớc Cộng hòa XHCN Việt Nam (2009), Luật sửa đổi, bổ sung

một số điều của Luật Giáo dục năm 2005. Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

31. Quốc hội nƣớc Cộng hòa XHCN Việt Nam (2013), Hiến pháp nước

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Hà Nội.

32. Sở Giáo dục và Đào tạo Phú Thọ, Nhiệm vụ năm học 2010-2011, 2011-

2012, 2012-2013, 2013-2014, 2014-2015, Phú Thọ.

33. Thủ tƣớng Chính phủ (2005), Chỉ thị số 27/2005/CT-TTg ngày

22/7/2005 về đẩy nhanh tiến độ thực hiện chương trình kiên cố hóa

trường lớp học, Hà Nội.

34. Thủ tƣớng Chính phủ (2005), Quyết định số 246/2005/QĐ-TTg ngày

06/10/2005 phê duyệt chiến lược phát triển CNTT&TT Việt Nam đến

102

năm 2010 và định hướng đến năm 2020, Hà Nội.

35. Hà Thế Truyền (2006), "Kiểm tra, thanh tra và đánh giáo trong giáo

dục", Học viện Quản lý giáo dục, Hà Nội.

36. Hà Thế Truyền, "Xây dựng trường trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia

giai đoạn 2001 - 2010", Tạp chí Giáo dục (93), Hà Nội.

37. UBND huyện Tam Nông (2012), Kế hoạch số 62/KH-UBND ngày

19/01/2012 về xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2011 -

2015, Tam Nông.

38. UBND huyện Tam Nông (2016), Kế hoạch số 402/KH-UBND ngày

08/4/2016 về xây dựng trường đạt chuẩn Quốc gia giai đoạn 2016 -

103

2020, Tam Nông.