1
M ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài luận văn
Trong bi cnh hin nay, vic bồi dưỡng công chc, viên chc là mt trong
nhng nhim v quan trng nhằm nâng cao năng lc thc thi ng v. Đc bit,
vic đổi mi quá trình bồi dưỡng công chc, viên chc ngày càng tr nên cp thiết
vai trò quan trng trong công cuc chuyển đi s yêu cu ngày càng cao
ca quá trình công nghip hóa, hin đi hóa nn hành chính quc gia.
Chương trình Chuyển đổi số Quốc gia đến năm 2025 là một phần trong quá trình
cải cách hành chính hiện đại hóa công nghiệp hóa quốc gia. Nó hướng tới việc tận
dụng lợi ích từ sự phát triển công nghệ đcải thiện chất lượng dịch vụ công, tăng
cường sự tiện lợi và minh bạch cho người dân và doanh nghiệp.
Để thc hin chuyển đổi s trong h thng hành chính quốc gia, đội ngũ công
chc, viên chc một vai trò đặc bit quan trng, trung tâm ca s chuyển đổi.
Xây dng chính ph s thì trước hết phi đội ngũ công chức, viên chức duy,
năng lực s. Công chc, viên chức chuyên môn người tham gia trc tiếp vào các
hoạt động công v.
Nhm tìm hiu thc trng, nguyên nhân và đ xut mt s gii pháp góp
phn tng bưc nâng cao hiu qu bi dưng công chc, viên chc v văn thư
lưu tr trong bi cnh chuyn đi s hin nay, tác gi chn Đ tài Bi dưng
ng chc, viên chc v văn t lưu tr trong bi cnh chuyn đi s đ làm
lun văn tt nghip cao hc.
2. Tình hình nghiên cứu
Đề tài v bồi dưỡng công chc, viên chc mt ch đ đưc nhiu nhà nghiên
cu quan tâm và tiếp cn nhiu cấp độ khác nhau.
Tuy nhiên trong quá trình tìm hiu, tác gi nhn thy vẫn chưa công trình nào
nghiên cu mt cách toàn din v hoạt động bồi dưỡng công chc, viên chc v văn
thư lưu trữ trong bi cnh chuyển đổi số. Trên cơ sở tham kho, kế tha thành tu ca
các công trình đi trước, luận văn nghiên cứu mt cách toàn din v thc trng công tác
bồi ng công chc, vn chc v văn thư, lưu trữ trong bi cnh chuyn đi s, t đó
kiến ngh mt s gii pháp nâng cao chất lượng công tác bi dưỡng công chc, viên
chc, qua đó nâng cao năng lực thc thi công v ca công chc, viên chc ti Cc Văn
thư Lưu tr nhà nước.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1 Mục đích nghiên cứu
Trên sở làm nhng vấn đề lun thc tin v bồi dưỡng công chc,
viên chc v văn tlưu tr ti Cục Văn thư Lưu tr nhà nước, luận văn đ xut
các gii pháp hoàn thin công tác bồi dưỡng công chc, viên chc v văn thư lưu trữ
trong bi cnh chuyển đổi s trong thi gian ti.
3.2 Nhim v nghiên cu
- H thống và làm rõ cơ sở lý lun.
- Kho sát, xác định, phân tích các yêu cu thách thc ca vic bồi dưỡng
công chc, viên chc v văn thư lưu trữ trong bi cnh hin nay.
- Đề xuất các phương pháp chiến lược bồi dưỡng phù hp vi các yêu cu c
th ca từng lĩnh vực.
2
- Nghiên cu, áp dng các công ngh phương tin mi vào quá trình bi
ng nhm tối ưu hóa hiệu qu và tính tin li.
- Tiến hành đánh giá hiu qu ca các bin pháp chiến lược bồi dưỡng đã đề
xut.
- Tng hp kết quả, đánh giá sự thành công và các hn chế đồng thời đề xut các
ng phát trin và ci thiện trong tương lai.
4. Đối tượng nhiên cứu và phạm vi nghiên cứu
4.1 Đối tượng nghiên cu
Đối tượng nghiên cu trong luận văn s tp trung vào công tác bồi dưỡng các
công chc, viên chc v văn thư và lưu trữ ti Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước.
4.2 Phm vi nghiên cu
- V ni dung: Bồi dưỡng công chc, viên chc v văn thư, lưu tr trong bi
cnh chuyển đổi s.
- V thi gian: Các s liu trong Luận văn đưc thu thp tng hp đánh giá
thc trng t năm 2020-2023.
- V không gian: Tập trung vào môi trường làm vic ca Cục Văn thư Lưu
tr nhà nước. T đó đề xut các giải pháp đ nâng cao hiu sut chất lượng công
vic trong bi cnh chuyển đi s.
5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
5.1 Phương pháp luận
Luận văn được nghiên cứu trên sở phương pháp lun ch nghĩa duy vật bin
chng, ch nghĩa Mác - Lênin, tưởng H Chí Minh h thống quan điểm, ch
trương, chính sách của Đảng Cng sn Vit Nam vng tác bồi dưỡng cán b.
5.2 Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập s liu.
Phương pháp phân tích, tổng hp.
Phương pháp thống kê mô t.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn
- Vlun: Kết qu nghiên cu của đề tài s góp phn làm phong phú thêm các
vấn đề v bồi dưỡng công chc, viên chc v văn thư lưu tr ti Cục Văn thư và Lưu
tr nhà nước.
- V thc tin: Kết qu nghiên cu th s dng làm tài liu tham kho bi
ng công chc, viên chc v văn thư lưu tr ti Cục Văn thư Lưu tr nhà nước
nói riêng và mt s cơ quan, đơn vị khác cùng cp nói chung.
7. Kết cấu của luận văn
Cu trúc ca luận văn bao gồm ba chương, phần m đu, kết lun danh mc
tài liu tham khảo như sau:
Chương 1. sở lun v bồi dưỡng công chc, viên chc v văn thư lưu tr
trong bi cnh chuyển đổi s.
Chương 2. Thc trng ca ng c bi dưng công chc, vn chc v văn
thư lưu tr trong bi cnh chuyn đi s ti Cc Văn thư và Lưu tr nhà nưc.
Chương 3. Mt s gii pháp nâng cao chất lượng bồi dưỡng công chc, viên
chc v văn thư lưu trữ trong bi cnh chuyển đổi s.
3
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUN BỒI DƯỠNG CÔNG CHC, VIÊN CHC
V VĂN THƯ LƯU TRỮ TRONG BI CNH CHUYỂN ĐỔI S
1.1. Những vấn đề chung
1.1.1. Các khái niệm có liên quan đến đề tài
1.1.1.1. Công chc
Căn cứ theo quy đnh ti khoản 1 Điều 1 Lut Cán b, Công chc Lut Viên
chc sửa đổi năm 2019 quy đnh v công chức theo đó: Công chức là công dân Vit
Nam, được tuyn dng, b nhim vào ngch, chc v, chức danh tương ng vi v t
việc làm trong quan của Đảng Cng sn Việt Nam, Nhà nước, t chc chính tr -
hi trung ương, cấp tnh, cp huyện; trong quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân
dân không phải quan, quân nhân chuyên nghip, công nhân quc phòng;
trong quan, đơn vị thuc Công an nhân dân không phải quan, h quan
phc v theo chế độ chuyên nghip, công nhân công an, trong biên chế hưởng
lương từ ngân sách nhà nước.
1.1.1.2 Viên chc
Lut Viên chức năm 2010 quy định:”Viên chc công dân Việt Nam được
tuyn dng theo v trí vic làm, làm vic tại đơn vị s nghip công lp theo chế độ
hợp đồng làm việc, hưởng lương t qu lương của đơn vị s nghip công lp theo
quy định ca pháp lut.
1.1.1.3. Bồi dưỡng
Trong luận văn này, bồi dưỡng được coi là giai đoạn tiếp theo sau đào tạo cơ
bn, tp trung vào vic cp nht nâng cao kiến thc, k năng nghip v các k
năng khác như lãnh đo và qun lý. Vic cp nht kiến thc và k năng nghip v
giúp công chc, viên chc cm thy t tin hơn khi thc hin nhim v hàng ngày,
đồng thi gi h luôn trng thái cp nht vi nhng tiến trin mới trong nh vc
ca mình.
1.1.1.4. Bồi dưỡng công chc, viên chc
Trong luận văn này, bồi dưỡng được coi là giai đoạn tiếp theo sau đào tạo cơ
bn, tp trung vào vic cp nht nâng cao kiến thc, k năng nghip v các k
năng khác như lãnh đo qun lý. Bồi dưỡng không ch là vic truyền đạt kiến thc
còn quá trình thúc đy s phát trin nhân chuyên môn ca công chc,
viên chc thông qua vic áp dng kiến thc vào thc tin làm vic. Hiện nay, việc
bồi dưỡng cho công chức, viên chc thường được triển khai dưới schỉ đo thống
nht của quan quản.
1.1.1.5 Công chức viên chức văn tu trữ
Trong phm vi luận văn này, khái nim công chức viên chức văn thư lưu trữ
công chc, viên chức đm nhim mt hoc mt s nhim v văn thư lưu tr theo yêu
cu cu ca v trí vic làm trong b phận văn thư lưu tr cơ quan, tổ chc hành chính
t cp huyn tr lên. Đng thi công chc viên chức văn thư lưu trữ cũng th
nhng công chc, viên chức trình độ chuyên môn, nghip v cao nht v nghip
v công tác văn thư lưu tr trong các quan, tổ chc hành chính t cp huyn tr
lên, trách nhim ch đạo, t chc hoạt động văn thư lưu tr ca quan, tổ chc
4
hoc trc tiếp thc hin các nhim v văn thư lưu tr yêu cu cao v trách nhim
và bo mt.
1.1.1.6 Bi dưỡng công chức viên chức vvăn thư u trữ
Bồi dưỡng chính vic to ra t chc những hội cho ngưi ta hc tp,
nhm giúp t chức đạt được mc tiêu ca mình bng việc tăng cường năng lực, làm
gia tăng giá trị ca ngun lực cơ bản quan trng nhất là con người, là công chc, viên
chc làm vic trong t chc. Bồi dưỡng công chc, viên chc v văn thư lưu tr to
nn tảng để h th làm vic tốt hơn, cho phép h s dng tốt hơn các tiềm năng
vn ca h, phát huy hết kh năng làm việc ca h. Vi quan niệm như vậy, bi
ng công chc, viên chc v văn thư lưu trữ ng ti các mục đích:
- Phát triển năng lc làm vic ca công chc, viên chc nâng cao kh năng
thc hin công vic v các nghip v văn thư lưu trữ.
- Giúp công chc, viên chc luôn phát triển đ th đáp ứng được nhu cu v
văn thư lưu trữ trong bi cnh chuyển đổi s.
- Gim thi gian hc tp, làm quen vi công vic mi ca công chc, viên chc
do thuyên chuyển, đề bạt, thay đổi nhim v đm bo cho h đầy đủ kh năng
làm vic mt cách nhanh chóng và tiết kim.
1.1.1.7 Chuyển đổi số
Chuyển đổi s đang tr thành mt xu hưng toàn cu, không ch Vit Nam mà
còn nhiu quc gia trên thế gii. Vic chuyển đổi s mang li nhiu lợi ích như tăng
ng s hiu qu, tối ưu hóa quy trình làm vic, ci thin tri nghim khách hàng và
thúc đẩy s phát trin kinh tế.
Chuyển đổi s qtrình áp dng công ngh s để ci thin hiu sut hiu
qu ca các quy trình, sn phm, dch v hoc hình kinh doanh ca mt t chc,
doanh nghip hoc quc gia.
Chuyển đổi s đối với nhà nước không ch vic áp dng công ngh s vào các
dch v công c th còn mt quá trình biến đổi toàn din trong cách hoạt động
và cung cp dch v của các cơ quan quản lý nhà nước. Chuyển đổi s là thay đổi quy
trình, hình hoạt động mới để cung cp dch v mi hoc cung cp dch v đã
theo cách mi. Vic chuyển đi s không ch đơn thuần là vic áp dng công ngh s
còn là quá trình thay đổi v duy hình qun lý. Điều này đòi hỏi mt s
thay đổi sâu sc trong cách t chc, qun lý và thc thi các nhim v ca chính ph.
1.1.2. S cn thiết phi bồi dưỡng ng chc, viên chc v văn thư lưu tr
trong bi cnh chuyển đổi s
Việt Nam nước tiên phong trong việc thực hiện Chương trình chuyển đổi số
quốc gia đã đạt được nhiều kết quả, đặc biệt trong việc nâng cao nhận thức v
tầm quan trọng của chuyển đổi số.
Vic thc hin "Chương trình chuyển đổi s quc gia đến m 2025, định ng
đến m 2030" không ch một bước quan trng mà còn là một c tiến ln trong
vicng cao nhn thc v chuyn đi s mi tng lp ca hi.Đảng đã đưa ra các
quyết sách và định hướng chiến lược mi, bao gm chính ch Đổi minhm ci
cách và phát triển đất c. Mt trong nhng mc tiêu quan trng ca Đổi milà
tăng cường hiu qu ca côngc n b, t đó nâng cao năng lc lãnh đo, qun
của Đảng và N nước.
5
Ngh quyết s 52-NQ/TW ca B Chính tr một văn bản quan trọng đề cp
đến chính sách phát trin ngun nhân lực đ thích ng vi thách thức hội t
cuc cách mng công nghip ln th tư, trong đó chuyển đổi s đóng một vai trò
quan trng.
Trong bi cnh đó, vic bồi dưỡng đội ngũ công chức, viên chc nói chung
công chc, viên chc v văn thư lưu trữ nói riêng cùng quan trng. Vic bi
ng công chc, viên chc v văn thư lưu trữ không ch tp trung vào vic cung cp
kiến thc k năng về nghip v, còn phải đảm bo rng h kh năng thích
ng và sáng tạo trong môi trường công ngh liên tục thay đổi.
1.1.3. Đặc điểm, vai trò công tác bồi dưỡng công chc, viên chc v văn thư
lưu trữ trong bi cnh chuyển đổi s
Đặc đim:
Vic bi dưng công chc, viên chc là mt tt yếu và cp bách đ đáp ng
nhng yêu cu ca quá trình hi nhp kinh tế quc tế và hoàn thành nhim v
chính tr mà Đảng và N nưc giao phó.
Không ch giúp ci thiện năng lc và hiu sut m vic ca h còn giúp
h tch ng vi nhng thách thức và hi t q tnh hi nhp kinh tế quc tế.
Đảm bo rng đi n ng chc, viên chc có đủ kiến thc và k năng để
hoàn thành nhng nhim v cnh tr, kinh tế, hội được giao p mt ch hiu
qu và đáng tin cy.
Giúp đi ngũ công chc, vn chc hiểu hơn v tm quan trng ca s
mnh trách nhim canh đi vi s phát trin và thịnh vưng ca quc gia.
Vai t:
Th nht, trang b kiến thc, k năng, phương pháp cho việc thc hin nhim v
và công v ca công chc, viên chc.
Th hai, để nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chc.
Th ba, hot động bingng chc, viên chc không ch mt công c quan
trng mà còn mt phn không th thiếu trong q trình phát trin chc nghip.
Th , không ch cung cp kiến thc k năng mi còn giúp công chc,
viên chc biết cách tiếp thu và áp dng nhng kiến thc, k ng đó vào công vic
hàng ngày.
Th năm, việc đáp ng nhu cu phát trin th hin kh năng của công chc,
viên chc rt quan trng trong vic gi h li to ra s cam kết dài hn vi t
chc.
1.1.4. Yêu cu v nhim v bồi dưỡng công chc, viên chc v văn thư lưu trữ
trong bi cnh chuyển đổi s
Chính ph s là chính ph chuyển đổi số, đổi mi hình hot động, thay đổi
quy trình làm việc, thay đổi cách thc cung cp dch v, nhanh chóng cung cp dch
v công mi.
Việt Nam nước tiên phong trong việc thực hiện Chương trình chuyển đổi số
quốc gia đã đạt được nhiều kết quả, đặc biệt trong việc nâng cao nhận thức v
tầm quan trọng của chuyển đổi số. Vic thc hin "Cơng trình chuyn đổi số quc
gia đến m 2025, định hướng đến năm 2030" không chỉ là một ớc quan trọng mà
n là mộtc tiến lớn trong vic nâng cao nhn thức về chuyn đổi số ở mọi tầng lp
của hội.